Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 9
lượt xem 12
download
Mời các bạn tham khảo Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 9 sau đây để biết được những bài giáo án trong tuần 9 của chương trình học lớp 4 đó là: Tập đọc - Một người chính trực; Đạo đức - Vượt khó trong học tập; Khoa học - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn; Toán - Luyện tập và một số bài học khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 9
- Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017 Tập đọc Tiết 17 Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng * HS HTT: Đọc diễn cảm II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung và đoạn đọc diễn cảm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi. HS trả lời GV nhận xét HS nhận xét 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài a. Hướng dẫn luyện đọc: GV chia bài làm 2 đoạn. HS đọc nối tiếp đoạn. * Đoạn 1 : Từ đầu…kiếm sống Đọc phần chú giải. * Đoạn 2 : Phần còn lại Đọc nhóm đôi. Luyện đọc từ khó và giải nghĩa thêm từ : thưa, Đọc cả bài. kiếm sống, bất giác. Đọc diễn cảm cả bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bi: * HS đọc thầm trả lời : Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Nghề thợ rèn. Cương xin học thợ rèn để làm gì ? + Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Mẹ cho là có ai xui dại Cương, rồi bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha : nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con? thường. + Cách xưng hô : đúng thứ tự trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình rất thân ái. * Cử chỉ trong lúc trò chuyện : thân mật tình cảm. + Cử chỉ của mẹ : cảm động, xoa đầu Cương
- khi thấy Cương biết thương mẹ. + Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói lời thiết tha em đã Nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn thuyết phục được mẹ. để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy HS lặp lại nghề nghiệp nào cũng đáng quý. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: GV đọc bài văn theo cách phân vai (người dẫn truyện, mẹ, Cương). Luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. 4. Củng cố, dặn dò: Nhắc HS ghi nhớ cách trò chuyện, thuyết phục mẹ của bạn Cương để có thể áp dụng vào cuộc sống HS trả lời của mình. Chuẩn bị bài : “Điều ước của vua Miđát”. Nhận xét tiết học. **************************** Toán Tiết 41 Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc bằng ê – ke. * HS HTT: Vẽ được hai đường thẳng vuông góc II. Đồ dùng dạy học: Thước ê ke, thước thẳng, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS dùng êke kiểm tra và đưa ra kết luận. GV lần lượt vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt trên bảng và gọi HS nêu tên góc và cách kiểm tra góc. GV nhận xét 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài a. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS HS dùng thước ê ke để xác định. dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng DM và BN, tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. nhau. Giới thiệu : Hai đường thẳng DM và BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ…) Liên hệ kể ra. Hướng dẫn vẽ 2 đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó) C HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc A B theo sự hướng dẫn của GV D HS dùng thước êke kiểm tra xác định 2 + Bước 1: Vẽ đường thẳng AB đường thẳng có vuông góc không. + Bước 2 : Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ 2HS lên bảng dùng ê ke xác định và nêu kết đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được luận. 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. b. Thực hành: Bài 1: HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng GV nêu yêu cầu. Sau đó cho HS thực hành : dùng nhóm. thước ê ke để kiểm tra. Đại diện nhóm nêu ý kiến. Kết luận : Hình a – hai cặp cạnh vuông góc. Hình Nhóm khác nhận xét, bổ sung. b – không. Bài 2: GV nêu yêu cầu. Cho HS thảo luận nhóm. Cho đại diện nhóm nêu ý kiến. Kết luận : Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và BC, AD và DC, DA và AB, DC và CB. HS tự làm bài. Lần lượt nêu ý kiến. HS khác Bài 3: nhận xét . Yêu cầu HS tự kiểm tra câu a. Nhận xét, kết luận 4. Củng cố, dặn dò: Đại diện tổ thi vẽ. Thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm HS lắng nghe nào đó cho sẵn. Chuẩn bị bài : “Hai đường thẳng song song”. Nhận xét tiết học .
- Đạo đức Tiết 9 Tiết kiệm tiền của (tiết 2) I. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. Sử dụng tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ dùng, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày. * KNS: Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. * GD BVMT: Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. * TT HCM: Cần kiệm liêm chính * HS HTT: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4 Sgk/ 13, thẻ màu, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ? HS trả lời Tiết kiệm tiền của có lợi gì ? Nhận xét, tuyên dương. HS nhận xét 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 4 SGK/ 13 ) Mời các nhóm lần lượt lên bảng trình bày ý kiến của nhóm bằng cách đính thẻ màu (màu xanh là tiết kiệm, màu đỏ là lãng phí tiền của). Sau đó mời một Thực hiện nhóm đôi. vài nhóm nhận xét và nêu lý do. Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả Kết luận : Các việc làm (a) , (b) , (g) , (h) , (k) bằng cách đính thẻ màu phía sau từng việc là tiết kiệm tiền của . Các việc làm (c) , (d) , (đ) , làm. (e) , (i) là lãng phí tiền của . Cả lớp trao đổi, nhận xét và giải thích. Nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và nêu cách xử lí tình huống ( Bài tập 5 SGK/ 13 ) Chia nhóm, giao nhiệm tình huống cho mỗi nhóm thảo luận trong phiếu học tập : Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào ? Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với mẹ ? Tình huống 3: Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở Các nhóm thảo luận nêu cách xử lý tình mới ra dùng trong khi vở cũ vẫn còn nhiều giấy
- trắng. Cường sẽ nói gì với Hà ? huống của nhóm. Gợi ý cho lớp thảo luận, nhận xét : Đại diện nhóm nêu cách xử lí tình huống. + Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa? Có cách Nhận xét, bổ sung. ứng xử nào hay hơn không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? * Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 4. Củng cố – dặn dò : Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ. Thực hiện nội dung trong mục “ Thực hành “ của 2HS đọc ghi nhớ SGK/ 12. SGK/ 13. Cả lớp lắng nghe Chuẩn bị bài : “Tiết kiệm thời giờ”. Nhận xét tiết học. ********************** Khoa học Tiết 17 Phòng tránh tai nạn đuối nước I.Mục tiêu: Nêu được một số việc nên v không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. * KNS: Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Nêu chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và 2 HS trả lời khi bị bệnh tiêu chảy ? HS nhận xét GV nhận xét. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước *Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước *Cách tiến hành: Yêu cầu thảo luận : Nên và không nên làm gì dể phòng
- tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày? Kết luận : Không chơi đùa ở gần hồ, ao, sông, suối; giếng nước, HS làm việc theo nhóm. chum, vại phải có nắp đậy. Đại diện nhóm lên trả lời. Chấp hành tốt các quy định khi tham gia các phương tiện Nhóm khác nhận xét, bổ sung. giao thông đường thủy. Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi * Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi * Cách tiến hành HS làm việc theo nhóm đôi. Yêu cầu thảo luận nhóm đôi : Nên tập bơi hoặc đi bơi ở Đại diện nhóm lên trả lời. đâu. Nhận xét, bổ sung. GV giảng thêm: Không bơi khi ra mồ hôi, vận động và tuân theo các quy tắc khi xuống hồ, … Kết luận : Mục “Bạn cần biết” Hoạt động 3: Thảo luận * Mục tiêu: Có ý thức và vận động mọi người cùng phòng tránh tại nạn đuối nước. *Cách tiến hành: HS thảo luận xử lý tình huống của GV chia nhóm và giao mỗi nhóm một tình huống để các nhóm mình và đóng vai theo tình huống. em thảo luận đóng vai : HS nêu lên được cái lợi và cái hại của Tình huống 1: Bạn Hùng đang chơi đá bóng về, Nam từng tình huống. liền rủ Hùng xuống ao gần nhà tắm. Các HS khác theo dõi và đặt mình vào Tình huống 2: Lan nhìn thấy một em nhỏ đánh rơi tình huống do nhóm bạn đưa ra và thảo đồ chơi xuống hồ nước và đang cố cúi xuống lấy. luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử Tình huống 3: Tuấn đang trên đường đi học về thì đúng, phù hợp nhất. trời đổ mưa to và phải qua đoạn đường có nước chảy xiết. Nhận xét, chốt lại 2HS trả lời. 4. Củng cố, dặn dò: Kể một số việc nên hay không nên làm để phòng tránh tại nạn sông nước. Chuẩn bị bài ôn tập. Nhận xét tiết học. *********************** Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 42 Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- * HS HTT: Vẽ được hai đường thẳng song song II. Đồ dùng dạy học: Thước, ê ke, bảng nhóm, băng giấy vẽ sẵn các hình trong SGK/51. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV vẽ hình yêu cầu HS xác định hai đường thẳng nào HS xác định. vuông góc nhau trên hình vẽ bảng lớp. HS khác nhận xét. GV nhận xét 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài a) Giới thiệu hai đường thẳng song song: GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. + Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau? + AB và DC ; AD và BC + Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau. + AB = DC ; AD =BC GV dùng thước kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này và cho HS biết: “Hai đường HS quan sát. thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau”. + Hai đường thẳng AB và CD song song Tương tự : AD và BC là hai đường thẳng song song. nhau. + Đường thẳng AB và đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không? Kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao Vài HS nêu lại. giờ gặp nhau. Cách nhận biết hai đường thẳng song song : đường HS nêu tự do thẳng AB và CD cùng vuông góc với đường thẳng nào? Vài HS nhắc lại Kết luận : để nhận biết hai đường thẳng song song thì HS liên hệ thực tế. hai đường thẳng đó phải vuông góc với một đường thẳng khác. GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song. b) Hướng dẫn thực hành : Bài 1: HS đọc đề bài. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Thảo luận và ghi kết quả vào bảng Cho HS thảo luận nhóm. nhóm : AB//DC; AD//BC; MN// QP; Gọi đại diện nhóm trình bày. MQ//NP. Nhận xét, kết luận. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét. Bài 2: Thảo luận nhóm đôi : Cạnh BE song Yêu cầu tự đọc yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm đôi song với cạnh AG và CD. thực hiện. Nhóm khác nhận xét. Gọi vài nhóm trình bày miệng. Nhận xét, kết luận Bài 3: HS quan sát hình SGK/ 51 và nêu ý kiến GV nêu yêu cầu câu a. : MN song song QP DI song song GH. Gọi HS lần lượt nêu ý kiến. Nhận xét, kết luận. HS trả lời. 4. Củng cố, dặn dò: Cả lớp lắng nghe
- Như thế nào là hai đường thẳng song song? Chuẩn bị bài : “Vẽ hai đường thẳng vuông góc”. Nhận xét tiết học. *********************** Luyện từ và câu Tiết 17 Mở rộng vốn từ: Ước mơ I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” ; bước đầu tìm đựơc một số từ cùng nghĩa với từ “ước mơ” bắt đầu bằng tiếng “ước”, bằng tiếng “mơ” (BT1, BT2) ; ghép đựơc từ ngữ sau từ “ước mơ” và nhận biết đước sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3) , nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT 5a, c). * HS HT: Tìm được các từ ở BT2 II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm viết sẵn nội dung bài tập 3, 5 Sgk/ 87, 88, thẻ từ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Dấu ngoặc kép Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? Yêu cầu HS làm 2HS thực hiện. bài tập 3a Sgk/ 83. Nhận xét. Nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Qua các bài tập đọc trên, các em đã thêm một số từ về chủ điểm ước mơ. Chúng ta cùng nhau tìm thêm các từ thuộc chủ điểm đó. b. Hướng dẫn làm bài tâp: Bài 1: Yêu cầu đọc đề bài Đọc thầm lại bài và thực hiện theo nhóm đôi Yêu cầu thảo luận nhóm đôi : Tìm từ đồng nghĩa và nêu : với từ “ước mơ” trong bài “Trung thu độc lập”? + “mơ tưởng” và “mong ước”. Nhận xét, kết luận. HS nhận xét Bài 2: GV nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng Yêu cầu HS thảo luận nhóm. nhóm. Nhận xét, kết luận : Đại diện nhóm trình bày. + Bắt đầu bằng tiếng “ước” : ước mơ, ước Nhóm khác nhận xét. muốn, ước vọng, ước ao, ước mong. + Bắt đầu bằng tiếng “mơ” : mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.. Bài 3: GV nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn, gợi ý : Ghép thêm từ vào sau từ HS lần lượt lên bảng thực hiện. ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về Nhận xét. những ước mơ cụ thể . GV đính băng giấy và thẻ từ lên bảng. Sau đó gọi HS lần lượt lên đính vào nhóm phù hợp. HS trao đổi nhóm đôi. Nhận xét, kết luận : + Ước mơ đánh giá cao : ước mơ trở thành + Đánh giá cao : ước mơ cao đẹp (đẹp đẽ, cao bác sĩ, nhà bác học, phi công, nhà phát minh sáng cả, lớn, chính đáng). chế; ước mơ trở có cuộc sống hạnh phúc, no + Đánh giá không cao : ước mơ nho nhỏ. đủ, không chiến tranh; ước mơ chinh phục vũ + Đánh giá thấp : ước mơ viễn vong (kì quặc, trụ; … dại dột). + Ước mơ đánh giá không cao : ước muốn Bài 4: có truyện để đọc, có xe đạp, có đồ chơi, có HS nêu yêu cầu của bài. chiếc cặp mới, có quần áo mới, … GV hướng dẫn HS tham khảo gợi ý 1 trong bài + Ước mơ đánh giá thấp : ước mơ viễn Kể chuyện đã nghe, đã đọc (Sgk/ 80) để tìm VD. vong của chàng Rít trong “Ba lưỡi rìu”; ước mơ HS trình bày – lớp nhận xét thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão GV tổng kết lại. đánh cá; ước đi học không bị kiểm tra bài; ước Bài 5: không làm bt5 bỏ được xem phim hoạt hình suốt ngày; ước không GV đính các thành ngữ lên bảng và gọi HS đọc. học mà được điểm cao; ước không phải làm gì Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của cũng có cái ăn; … mình về các thành ngữ trên. HS đọc bốn thành ngữ trên bảng. Nhận xét. HS nêu cách hiểu của mình về từng thành a) Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ngữ. ước. Nhận xét. b) Ước cao được vậy : đạt được điều mình mơ ước. c) Ước của trái mùa : muốn những điều trái với lẽ thường. d) Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện có, lại mơ tưởng những cái khác chưa phải của mình. 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu về nhà xem lại nội dung bài tập đã làm và ghi nhớ các câu thành ngữ trên. Cả lớp lắng nghe Chuẩn bị bài : “ Động từ” Nhận xét tiết học *********************** Kể chuyện Tiết 9 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: Chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * KNS: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; đặt mục tiêu; kiên định * HS HT: Kể được câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết vắn tắt ba hướng xây dựng cốt truyện và dàn ý của bài KC III. Các hoat động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS kể lại câu chuyện nói về ước mơ đẹp và 2 HS kể một câu chuyện kể đã nghe, đã đọc nêu ý nghĩa của câu chuyện. về những ước mơ đẹp; nói ý nghĩa câu Nhận xét, cho điểm. chuyện. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể về một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. b. Hướng dẫn HS phân tích đề: GV ghi đề bài lên bảng lớp, gợi ý HS tìm những từ ngữ quan trọng và gạch dưới những từ ngữ đó . Đề bài : Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em HS đọc đề bài. hoặc một câu chuyện mà em biết về ước mơ đẹp HS nêu từ ngữ quan trong đề bài. của bạn bè, người thân. c. Gợi ý kể chuyện: GV nhấn mạnh lại 3 hướng dẫn xây dựng cốt truyện (a, b, c) trong gợi ý 2. GV chia lớp làm 3 nhóm theo 3 hướng dẫn xây dựng cốt truyện. 3HS tiếp nối nhau đọc nội dung các gợi ý trong SGK. GV dán băng giấy lên bảng lớp gợi ý chung như HS đọc kĩ các hướng xây dựng cốt truyện và sau, làm điểm tựa cho các nhóm thảo luận. quan sát tranh vẽ.Tự chọn cho mình 1 hướng Tên câu chuyện xây dựng cốt truyện. a. Mở đầu: Giới thiệu nhân vật (em hay bạn bè, người thân); ước mơ cụ thể. Từng nhóm thảo luận các phần của cốt b. Diễn biến: Thấy gì? Suy nghĩ gì? Làm gì? truyện theo gợi ý chung của GV. c. Kết thúc: Mong ước thế nào? Hoặc kết quả đạt HS viết ra nháp các ý thảo luận trong nhóm được ra sao? và sắp xếp thành một dàn ý. Nhắc HS cần chú ý trọng tâm của các hướng xây dựng cốt truyện để HS thảo luận, tìm ý phù hợp. + Hướng a: Chú trọng kể về nguyên nhân nảy sinh ước mơ (sự việc trông thấy và tâm trạng) + Hướng b : Chú trọng những việc làm cụ thể để đạt được ước mơ. + Hướng c: Chú trọng kể về những việc đã làm để
- vượt khó khăn, đạt được ước mơ. Lần lượt từng HS kể thành lời câu chuyện d. HS kể chuyện: mà mỗi em đã chuẩn bị, cả nhóm góp ý kiến GV nghe ở mỗi nhóm trọn vẹn 1HS kể, hướng dẫn bổ sung. chung cho cả nhóm. HS kể. GV chỉ định mỗi nhóm 1HS kể câu chuyện theo Đánh giá theo tiêu chí sau : hướng đã chọn. + Nội dung kể có phù hợp với đề bài không? Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét và bình chọn bạn + Cách kể có mạch lạc không? kể hay nhất. + Dùng từ, đặt câu thế nào? 4. Củng cố – dặn dò + Ngữ điệu thể hiện ra sao? Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Giáo dục HS suy nghĩ những câu chuyện nói về những ước mơ cao đẹp. Nhận xét tiết học. Lịch sử Tiết 9 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I – Mục tiêu: Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II – Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất ( chưa điền ) Thời gian Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Các mặt Lãnh Bị chia thành 12vùng Đất nước quy về thổ Lục đục một mối Triều Làng mạc, đồng ruộng bị Được tổ chức lại đình tàn phá, đổ máu vô ích quy củ Đời Đồng ruộng trở lại sống xanh tươi, ngược của xuôi buôn bán, khắp nhân nơi chùa tháp được dân xây dựng
- III – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Người nào đã giúp nhân dân ta giành được độc lập sau hơn 1000 năm bị quân Nam Hán đô hộ? + HS trả lời : Ngô Quyền Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc lập của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài : ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 2 GV yêu cầu HS dựa vào SGK/ 25 thảo luận vấn đề sau : + Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất? HS hoạt động theo nhóm đôi. + Nhận xét, chốt lại. Đại diện lên trình bày. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Nhận xét. GV đặt câu hỏi : + Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? HS dựa vào SGK để trả lời : Yêu cầu quan sát hình SGK/ 25 + Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, + Ông đã có công gì? Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã mưu cao, có làm gì? chí lớn. Giải thích các từ : + Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã + Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa. sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được + Đại Cồ Việt : nước Việt lớn giang sơn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến + Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, tranh đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ GV chốt ý. Việt, niên hiệu Thái Bình. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm (Quan sát hình SGK/ 26). GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình Thảo luận theo nội dung phiếu. đất nước trước & sau khi được thống nhất. Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc Nhận xét, kết luận. của nhóm theo nội dung trong phiếu. 3HS đọc nọi dung bài. 3. Củng cố Dặn dò : Nhận xét tiết học. ***********************
- Tập làm văn Tiết 17 Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, biết kể một câu chuyện theo trình tự không gian. II. Đồ dùng dạy học: Bài văn hoàn chỉnh về truyện Yết Kiêu III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 1HS kể chuyện Ở vương quốc Tương Lai theo HS kể chuyện. trình tự thời gian . Nhận xét Nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Câu chuyện về tài trí và lòng dũng cảm của Yết Kiêu đã được biên soạn thành một vở kịch diễn trên sân khấu. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục luyện tập phát triển câu chuyện theo trình tự không gian từ trích đoạn kịch Yết Kiêu . Với bài học này, các em sẽ thấy : các sự việc không nhất thiết phải kể theo trình tự thời gian , trình tự thời gian có thể bị đảo lộn mà câu chuyện vẫn hợp lí, hấp dẫn. b. Bài tập 1: (HS đọc và tìm hiểu nội dung văn bản kịch) HS đọc phân vai 2 cảnh của vở kịch. Bốn HS đọc theo kiểu phân vai (Yết Kiêu, người + Người cha và Yết Kiêu. cha, vua Trần, người dẫn chuyện đọc lời dẫn và + Nhà vua và Yết Kiêu. phần chú thích) + Căm thù bọn giặc xâm lược , quyết chí diệt + Cảnh 1 có những nhn vật nào ? giặc. + Cảnh 2 có những nhn vật nào? + Yêu nước, tuổi già, cô đơn, bị tàn tật vẫn + Yết Kiêu là người như thế nào? động viên con đi đánh giặc. + Cha Yết Kiêu là người như thế nào? + Theo trình tự thời gian. Sự việc giặc + Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được Nguyên xâm lược nước ta, Yết Kiêu xin cha diễn ra theo trình tự như thế nào? lên đường đánh giặc diễn ra trước. Sau đó c. Bài tập 2: (kể lại câu chuyện Yết Kiêu theo gợi ý mới đến cảnh Yết Kiêu đến kinh đô Thăng trong SGK) Long yết kiến vua Trần Nhân Tông. Câu chuyện “Yết Kiêu” kể như gợi ý trong SGK là HS đọc nội dung bài tập 2. kể theo trình tự nào ? + Theo trình tự không gian: sự việc diễn ra ở GV nhấn mạnh: Chúng ta sẽ xem bạn nào biết kinh đô Thăng Long xảy ra sau lại được kể kể lại câu chuyện theo tr.tự thời gian đảo lộn. trước sự việc diễn ra ở quê hương Yết Kiêu Lưu ý : Những câu đối thoại quan trọng có thể giữ Một HS làm mẫu, chuyển thể một lời thoại nguyên văn , dưới dạng lời dẫn trực tiếp, đặt trong từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm HS thực hành kể theo cặp. Nhận xét, bình chọn, tuyên dương và đọc câu HS thi kể chuyện trước lớp
- chuyện mẫu. Cả lớp lắng nghe và nhận xét, bình chọn 4. Củng cố, dặn dò: bạn kể đúng yêu cầu , hấp dẫn nhất Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc HS lắng nghe. chuyển thể trích đoạn kịch thành câu chuyện, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài : “Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân”. Nhận xét tiết học. *********************** Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Tập đọc Tiết 18 Điều ước của vua Mi đát I. Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khản cầu của Miđát, lời phán bảo oai vệ của thần Điônidốt). Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không đem lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * HS HTT: Đọc diễn cảm II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung và đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Thưa chuyện với mẹ Yêu cầu HS đọc bài. 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi. GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Mâm cơm trước mặt ông vua Hi Yêu cầu HS quan sát tranh Sgk/ 90 và trả Lạp loé lên ánh sáng rực rỡ của vàng. Vẻ mặt nhà lời : Tranh vẽ gì? vua hoảng hốt. Vì sao vẻ mặt của nhà vua khiếp sợ như vậy? Chúng ta hãy tìm hiểu n.dung câu chuyện. b. Hướng dẫn luyện đọc: Chia bài làm 3 đoạn : HS đọc nối tiếp đoạn. * Đoạn1 : Từ đầu … hơn thế nữa. Luyện đọc từ khó và đọc phần chú giải. * Đoạn2 : Tiếp theo … được sống. Đọc nhóm đôi. * Đoạn3 : Phần còn lại. Đọc cả bài. Giải nghĩa thêm từ : khủng khiếp, phán. Đọc diễn cảm cả bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * HS đọc thầm và trả lời : Đoạn 1: Vua Miđát xin thần Điônidốt điều gì? Xin thần làm cho mọi vật mà nhà vua chạm đến đều biến thành vàng. Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả thế nào ? táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm
- thấy mình là người sung sướng nhất trên đời. Đoạn 2: Tại sao vua Mi đát phải xin thần lấy lại Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước ? điều ước : nhà vua không thể ăn uống được gì – tất cả các thức ăn, thức uống vua chạm vào đều biến thành vàng. Đoạn 3: Vua Mi đát đã hiểu được điều gì ? Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. Nội dung: Những ước muốn tham lam không HS nêu lại. đem lại hạnh phúc cho con người d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: GV đọc diễn cảm đoạn văn : “Miđát bụng đói cồn Luyện đọc nhóm đôi. cào…ước muốn tham lam”. HS nối tiếp nhau thi đọc. Nhận xét, bình chọn. Bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: + Đừng tham lam ao ước chuyện dại dột. Câu chuyện khuyên ta điều gì ? + Lòng tham làm con người không thể hạnh Hãy đặt tên khác cho truyện có từ ước đứng đầu. phúc. Chuẩn bị ôn tập kiểm tra GHK. + Ước muốn kì quái không bao giờ mang lại Nhận xét tiết học. hạnh phúc. . . +Ước muốn viển vong, ước ao dại dột, ước mơ tham lam, ước mơ kì quái,… *********************** Toán Tiết 43 Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Vẽ được đường cao của một hình tam giác. * HS HTT: Thực hiện được bài tập II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, ê ke. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ : HS trả lời . Thế nào là hai đường thẳng song song? HS nhận xét C Nhận xét tuyên dương 3. Day bài mới : Giới thiệu bài a. Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước: A . E B * Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB : Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường D thẳng AB. Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng HS thực hành vẽ C
- AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đthẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. * Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng. A .E B Bước 1: tương tự trường hợp 1. Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke còn lại A D trùng với điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đthẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. b. Vẽ đường cao của hình tam gic: GV vẽ HTG lên bảng và hướng dẫn cách vẽ đường cao : Ta đặt một cạnh của ê ke trùng với cạnh BC và cạnh còn lại trùng với điểm A. Qua đỉnh A của hình B C H tam giác ABC ta vẽ được đoạn thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H. GV : Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam HS nhắc lại cách vẽ . giác ABC. A Yêu cầu HS nhắc lại thao tác. c. Thực hành: C . E D Bài tập 1: Cho HS vẽ theo nhóm đôi. B Gọi đại diện nhóm lên thi vẽ. A C Nhận xét, kết luận. D Bài tập 2: E . A .E B Cho HS thảo luận nhóm và vẽ vào bảng nhóm. Cho đại diện nhóm trình bày. B D C HS làm bài theo nhóm. H B A B C Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố dặn dò: A Gọi HS nêu lại cách vẽ hai đường thẳng vuông góc C . H C H Chuẩn bị bài : “Vẽ hai đường thẳng song song”. Nhận xét tiết học. B A HS nêu.
- Chính tả (Ngheviết) Tiết 9 Thợ rèn I. Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ, mắc không quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập phân biệt uôn / uông. * HS HTT: Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b Sgk/ 87, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết : phấp phới, chi chít. 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp. Nhận xét. HS nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ , Cương mơ Cương mơ ước làm nghề thợ rèn. ước làm nghề gì ? Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Bài chính Lắng nghe. tả hôm nay các em sẽ biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ rèn và làm bài tập chính tả phân biệt l/n. b. Hướng dẫn nghe viết: * Tìm hiểu bài thơ: 2 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc bài thơ. + Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: Gọi HS đọc phần chú giải. ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, Hỏi: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng rất vất vả? ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. + Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như + Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? nhau, nụ cười không bao giờ tắt. + Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả + Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. * Hướng dẫn viết từ khó: Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi nhẫy, diễn kịch, nghịch, viết chính tả. HS viết * Viết chính tả: GV đọc HS trao đổi vở soát lỗi * GV yêu cầu HS trao đổi vở soát lỗi * Thu, nhận xét vở c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2a: 1 HS đọc thành tiếng. Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. Gọi HS đọc yêu cầu. Chữa bài. Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS Năm gian lều cỏ thấp le te làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. 2 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc lại bài thơ. Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm Hỏi: + Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? trăng. Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi Lắng nghe. tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn. 4. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương những bài HS viết đúng, viết đẹp. Về nhà xem lại bài, chữa lỗi (nếu có) và ghi nhớ nội dung bài tập đã làm. Nhận xét tiết học. Kĩ thuật Tiết 9 Khâu đột thưa (tiết 2) I. Mục tiêu: Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * HS HTT: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm II. Đồ dùng dạy học: Mẫu vải khâu đột thưa. Vải trắng 20 x 30cm, chỉ, kim, kéo, thước, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thực hành Nêu nhận xét về đặc điểm của khâu đột thưa ? Khâu đột thưa là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở Nêu quy tắc của khâu đột thưa ? mặt phải của sản phẩm. Ơ mặt trái, mũi Nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 khâu sau lấn lên 1 mũi khâu trước liền kề. cách : 3 + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Khâu đ ột th ư a theo chi ều từ phải sang trái + Bước 2:Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. và được thực hiện theo quy tắc lùi 1 mũi, Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. tiến 3 mũi trên đường khâu. GV nêu thời gian yêu cầu thực hành. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành. HS trình bày dụng cụ thực hành đã chuẩn GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm : bị. + Đường vạch dấu thẳng. HS thực hành khâu các mũi khâu đột thưa. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng HS trưng bày sản phẩm đã hoàn thành. + Các mũi khâu mặt phải tương đối bằng nhau HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của
- và đều nhau. bạn. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài : “Khâu đột mau”. Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 44 Vẽ hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ, ê ke) * HS HTT: Thực hiện được bài tập II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, ê ke, phiếu học tập và bảng nhóm vẽ sẵn hình BT3 Sgk/54. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV vẽ đường thẳng AB và điểm N nằm ngoài HS lên bảng vẽ . đường thẳng AB . Cho HS vẽ đường thẳng qua N và Nhận xét bài vẽ của bạn vuông góc với AB . GV nhận xét HS theo dõi giáo viên vẽ. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài M a. Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E và song C .E D song với đường thẳng AB cho trước: GV nêu yêu cầu và vẽ hình mẫu trên bảng (GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ). + Bước 1 : Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E A B N v vuông góc với đường thẳng AB. + Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua HS nêu lại cách vẽ. điểm E và vuông góc với đường thẳng MN, ta được HS đọc đề và làm bài. đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. HS thực hiện cá nhân. C D Gọi HS nêu lại cách vẽ. b. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài B .
- Yêu cầu HS tự thực hiện vào vở ô li. A Nhận xét, chữa bài . M HS đọc yêu cầu Bài 2: 2 nhóm thực hiện bảng nhóm. Các nhóm còn Gọi HS đọc yêu cầu lại thực hiện vào phiếu học tập. Câu a: Yêu cầu HS tự thực hiện theo nhóm câu a. Đại diện 2 nhóm trình bày. Nhóm còn lại nhận xét. HS lần lượt lên bảng dùng êke để kiểm tra góc đỉnh E. B C Nhận xét, kết luận. .E Câu b: Gọi vài HS lần lượt lên kiểm tra góc đỉnh E. 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song. A D Chuẩn bị bài : “Thực hành vẽ hình chữ nhật”. Nhận xét tiết học . Luyện từ và câu Tiết 18 Động từ I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật : người, sự vật, hiện tượng). Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). * HS HTT: Tìm được các động từ ở BT1 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn phần nhận xét, bảng nhóm, thẻ từ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu 5 từ có nghĩa cùng nghĩa với từ “ước mơ”? 1HS nêu. Giải thích nghĩa câu : “Cầu được ước thấy” và “ước của trái mùa”. 1HS giải thích. Nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Phần nhận xét: Câu 1 : GV dán băng giấy đã ghi sẵn đoạn văn. 1HS đọc đoạn văn. Câu 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc. Trong đoạn văn này có Động từ chỉ hoạt động của anh HS tìm và nêu : chiến sĩ và thiếu nhi là từ nào? + Hoạt động của anh chiến sĩ là: nhìn, Yêu cầu thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ trạng thái của nghĩ. các sự vật (dòng thác và lá cờ) + Hoạt động của thiếu nhi là: thấy Giải thích từ “Trạng thái" Thảo luận nhóm và trình bày Chốt : Những từ ta vừa tìm được là những từ miêu tả + Trạng thái của dòng thác là: đổ (đổ hành động của người, trạng thái, của người , sự vật. xuống).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
5 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 218 | 26
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 2
46 p | 189 | 20
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 8
59 p | 141 | 19
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7
54 p | 162 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6
62 p | 180 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 10
50 p | 147 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 3
53 p | 132 | 14
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 99 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 4
65 p | 144 | 13
-
5 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
14 p | 87 | 13
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 4 năm 2017-2018 có đáp án
23 p | 111 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 1
35 p | 217 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5
56 p | 178 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 108 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 4 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quế Phong
3 p | 61 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 4 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
3 p | 43 | 2
-
Giáo án lớp 4 tuần 15 năm học 2017
32 p | 57 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn