intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HẢI KIM SA

Chia sẻ: Kata_6 Kata_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

86
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thuốc: Spora Lygodii Tên tkhoa Học: Lyofodium japonium (Thunb) SW. Bộ phận dùng: Bào tử khô. Tính vị: vị ngọt, tính hàn. Qui kinh: Vào kinh Bàng quang và Tiểu trường. Tác dụng: Tả thấp nhiệt ở Bàng quang, Tiểu trường và phần huyết, thông lâm, lợi thấp. Chủ trị: Trị tiểu ra mủ, tiểu buốt, sỏi đường tiểu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HẢI KIM SA

  1. HẢI KIM SA Tên thuốc: Spora Lygodii Tên tkhoa Học: Lyofodium japonium (Thunb) SW. Bộ phận dùng: Bào tử khô. Tính vị: vị ngọt, tính hàn. Qui kinh: Vào kinh Bàng quang và Tiểu trường. Tác dụng: Tả thấp nhiệt ở Bàng quang, Tiểu trường và phần huyết, thông lâm, lợ i thấp. Chủ trị: Trị tiểu ra mủ, tiểu buốt, sỏi đường tiểu. - Thấp nhiệt ở bàng quang biểu hiện như các triệu chứng rối loạn đường tiểu: nước tiểu nóng, sỏi đường tiết niệu, tiểu ra máu, nước tiểu đục, ít nước tiểu, tiểu buốt và tiểu nhiều: Dùng Hải kim sa với Hoạt thạch, Kim tiền thảo, Xa tiền tử và Hổ phách. Bào chế: Thu hái vào mùa thu, phơi khô. Liều dùng: 6-12g.
  2. Chú ý: gói dược liệu vào vải khi sắc. HẢI PHÙ THẠCH Tên thuốc: Pumice, Pumex. Tên khoa học: Costazia aculeata cunu et Bassler. Bộ phận dùng: xương khô lấy từ Hải phù (costaxia sp). Tính vị: Vị mặn, tính hàn. Qui kinh: Vào kinh Phế. Tác dụng: thanh nhiệt ở Phế và trừ đàm, nhuyễn kiên và tán kết. Chủ trị: Trị ho đờm. - Ho nhiệt đàm biểu hiện như ho có đờm vàng, dày và dính hoặc đờm khó khạc: Dùng Hải phù thạch với Hải cáp xác, Qua lâu, Chi tử và Thanh đại. - Lao và bướu cổ do khí uất, đờm ngưng: Dùng Hải phù thạch với Mẫu lệ, Xuyên bối mẫu, Huyền sâm và Côn bố. Liều dùng: 6-10g.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0