HẢI KIM SA

Tên thuốc: Spora Lygodii

Tên tkhoa Học: Lyofodium japonium (Thunb) SW.

Bộ phận dùng: Bào tử khô.

Tính vị: vị ngọt, tính hàn.

Qui kinh: Vào kinh Bàng quang và Tiểu trường.

Tác dụng: Tả thấp nhiệt ở Bàng quang, Tiểu trường và phần huyết, thông lâm, lợi

thấp.

Chủ trị: Trị tiểu ra mủ, tiểu buốt, sỏi đường tiểu.

- Thấp nhiệt ở bàng quang biểu hiện như các triệu chứng rối loạn đường tiểu: nước

tiểu nóng, sỏi đường tiết niệu, tiểu ra máu, nước tiểu đục, ít nước tiểu, tiểu buốt và

tiểu nhiều: Dùng Hải kim sa với Hoạt thạch, Kim tiền thảo, Xa tiền tử và Hổ phách.

Bào chế: Thu hái vào mùa thu, phơi khô.

Liều dùng: 6-12g.

Chú ý: gói dược liệu vào vải khi sắc.

HẢI PHÙ THẠCH

Tên thuốc: Pumice, Pumex.

Tên khoa học: Costazia aculeata cunu et Bassler.

Bộ phận dùng: xương khô lấy từ Hải phù (costaxia sp).

Tính vị: Vị mặn, tính hàn.

Qui kinh: Vào kinh Phế.

Tác dụng: thanh nhiệt ở Phế và trừ đàm, nhuyễn kiên và tán kết.

Chủ trị: Trị ho đờm.

- Ho nhiệt đàm biểu hiện như ho có đờm vàng, dày và dính hoặc đờm khó khạc:

Dùng Hải phù thạch với Hải cáp xác, Qua lâu, Chi tử và Thanh đại.

- Lao và bướu cổ do khí uất, đờm ngưng: Dùng Hải phù thạch với Mẫu lệ, Xuyên

bối mẫu, Huyền sâm và Côn bố.

Liều dùng: 6-10g.