intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HẢI TẢO

Chia sẻ: Kata_6 Kata_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

38
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'hải tảo', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HẢI TẢO

  1. HẢI TẢO Tên thuốc: Sargassum Tên khoa học: Sargassum fusiforme Harv. Setch. Họ Rong Mơ (Sargassaceae) Thường gọi là Rong Biển. Bộ phận dùng: cả cây. Lá dày dài có hột (khí bào) tròn, to, mềm mại, màu nâu hồng có sợi dai, khô. Tính vị: vị đắng mặn, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Vị, Can và Thận. Tác dụng: tiêu đờm, làm mề m chất rắn, lợi thuỷ, hạ khí. Chủ trị: tri bướu cổ, tràng nhạc, thuỷ thũng. · Bướu cổ: Hải tảo hợp với Côn bố. · Tràng nhạc: Hải tảo hợp với Hạ khô thảo, Huyền sâm và Xuyên bối mẫu. · Phù chân hoặc phù toàn thân: Hải tảo phối hợp với Phục linh và Trạch tả.
  2. Liều dùng: Ngày dùng 8 - 12g. Cách bào chế: Theo Trung Y: Trộn với đậu đen, đồ lên một lúc, phơi khô dùng (Lôi Công Bào Chích Luận). Chỉ rửa cho hết vị mặn, sấy khô dùng (Bản Thảo Cương Mục). Theo kinh nghiệ m Việt Nam: Rửa sạch, bỏ hết tạp chất, thái nhỏ phơi khô dùng. Chú ý: Không phối hợp với Cam thảo vì hai vị này tương tác với nhau. Kiêng ky: Tỳ Vị hư hàn, có thấp trệ không nên dùng. HẠN LIÊN THẢO Tên thuốc: Herba Ecliptae Tên khoa học: Eclipta prostrata L. Tên thường gọi: Cỏ Mực, Cỏ Nhọ Nồi. Bộ phận dùng: phần trên mặt đất của cây.
  3. Tính vị: vị ngọt, cay và tính hàn. Qui kinh: Vào kinh Can và Thận. Tác dụng: bổ âm và bổ thận, làm mát máu và cầm máu. - Can âm hư và thận biểu hiện như bạc tóc sớm, hoa mắt, chóng mặt và mờ mắt: Dùng Hạn liên thảo với Nữ trinh tử trong bài Nhị Chí Hoàn. - Âm hư kèm nhiệt nội gây giãn mạch quá mức biểu hiện như nôn ra máu, chảy máu cam, đái ra máu, đi ngoài ra máu và chảy máu tử cung: Dùng Hạn liên thảo với Sinh địa hoàng, A giao, Bạch mao căn và Bồ hoàng. - Xuất huyết do chảy máu ngoài: Dùng Hạn liên thảo độc vị (dùng ngoài) để cầm máu. Bào chế: Thu hái vào đầu thu, phơi nắng và cắt thành từng đoạn. Liều dùng: 10-15g (liều tăng gấp hai với dạng tươi). Kiêng kỵ: Không dùng Hạn liên thảo cho các trường hợp tiêu chảy do hàn và Tỳ, Vị kém.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2