VINIMAM 2012

H u qu tâm th n kinh sau th m h a ọ

Dr Do minique Jé g ade n

Chấn thương do đắm tàu

iườ  ta t

ngưở  như vũ tr  cũng chìm theo  ụ

đi m t a nên lòng dũng

ế

ủ ọ ộ

ứ ộ

ờ ẳ

ọ ẳ

t b t l c nhìn con tàu c u h  trôi qua trong

ứ ộ ữ

đ ngộ  và s  im

ự ố

ầ ỗ

ế

« Khi m t con tàu  đ mắ , ng ộ h , và v i  ớ đôi chân h t h ng không còn  ụ ẫ ọ ắ đó h  có ọ c m, lý trí c a h  cũng ch ng còn. Cho dù vào th i kh c  ả  c u  nhìn th y m t chi c xu ng c u h  thì h  cũng ch ng th  t ể ự ứ cượ  mà ch  ỉ đ l y b n thân. B i vì thân xác h  ch ng th  nhúc nhích  ấ ả đau kh  tuy t v ng.  bi ệ ọ ổ ế ấ ự đêm, thân xác  cượ  lâu n a. Chìm d n trong màn  H  s  ch ng s ng  đ ọ ẽ ẳ cướ  bi n; s  tr ng r ng, ti ng  l nh cóng vì gió và n ự ạ l ng làm h  s  hãi, và ch  trong vài ba ngày n a h  s  ch t d n  ữ ọ ẽ ế ầ ặ trong s  m c r a »

ọ ợ ự ụ ữ

Alain Bombard

Sang chấn do đắm tàu

Cơn Stress c pấ

ạ ậ ứ

ế ế

ệ ệ ễ ễ

ữ ữ

ạ ạ

ạ ạ

• X y ra ngay l p t c khi th m ho ; th i gian kéo dài  ờ ả ầ    ít nh t là 02 ngày và dài nh t là 04 tu n. ấ •Bi u hi n: Bi u hi n:

ấ ấ ệ ầ ệ ầ

ả ấ ể ể •  Di n bi n sang ch n  cượ  tái hi n l cượđ i   tái hi n l Di n bi n sang ch n  ệ ạ ấ đ i  ấ ệ ạ m t cách dai d ng v i nh ng hình, b ng  ằ ữ ớ ẳ ộ m t cách dai d ng v i nh ng hình, b ng  ẳ ộ ằ ữ ớ , nh ng  o  nh ng suy nghĩ, nh ng gi c m ơơ, nh ng  o  ữ ả ấ ữ ữ nh ng suy nghĩ, nh ng gi c m ữ ữ ả ấ ữ ngưởngưở  v  ề v  ề o n h i t đđo n h i t nh  nh, nh ng giai  ồ ạ ả ả nh  nh, nh ng giai  ạ ồ ả ả th m ho ả th m ho ả •  Nh ng d u hi u n ng c a tình tr ng  Nh ng d u hi u n ng c a tình tr ng  ệ ặ ữ ủ ệ ặ ữ ủ kích thích h  th n kinh th c v t ự ậ kích thích h  th n kinh th c v t ự ậ

Sang chấn do đắm tàu

i  o t ương t ớ ả ề

iườ  b  ị đ mắ  tàu

ọ ị ơi xu ng n

cướ  và

ngườ :

•N i s  hãi ỗ ợ : • S  hãi, lo âu, ho ng lo n (xu t hi n khi mà ng ạ ợ th y r ng không có s  c u h  ho c khi h  b  r ự ứ ộ ấ ằ cướ  bi n nh n chìm. b t ắ đ uầ  b  nị ấ • Đôi khi có th  có nh ng ph n  ng ngh ch th ả ứ ữ ngữ  sờ c m xúc đ tộ   nhiên tr  nên li u lĩnh khác th

ngườ

• Tình tr ng s • Tình hu ng ố • N i th t v ng:  ấ ọ

ngướ  bàn lùi, s  th t b i ti m  n nh ng s  nguy hi m

ợ ấ ạ ề ẩ

ỗ • Có xu h trong hành đ ngộ • C m giác hoàn toàn b t l c ấ ự ả ả ứ

Gây t n thổ ngưở  cá nhân v  tính không th  b   ể ị thương t n ( Atteinte au mythe personnel de l’invulnérabilité) ổ

• Ph n  ng sinh t n ồ

Sang chấn do đắm tàu

Các d ng có hành vi nguy hi m

mà không ố ả

• H t ho ng và v i vã khi  suy nghĩ ho c ho c khi  ặ đưa ra quy t ế đ nhị đang lo l ng quá m c ứ ộ ặ ắ

• Hành vi th  ụ đ ngộ , nh n nh c ch u ị đ ngự ụ ẫ

i nói và  i nói và ng v i ngớ ăăng v i ngớ khác v  m t l iườiườ  khác v  m t l ề ặ ờ ề ặ ờ

•  T  ra hung h ỏT  ra hung h ỏ hành đ ngộđ ngộ hành

Điều kiện khắc nghiệt khi sống trôi dạt  trên bè mảng

1. Các m i nguy hi m và luôn ph i ể

• ố ự ỏ ủ ả đ iố  m t v i cái ch t ế ặ ớ   ế ố ớ ả

S  m ng manh c a chi c bè m ng so v i các y u t ế mênh mông gi a bi n c ể ả ữ

1. Hoàn c nh b  giam hãm ả ị

• M t ấ đi ‘‘không gian riêng tư’’ • ố ẫ

ữ iườ  s ng sót trên bè ố

ữ 1. S  cách ly, s  cô đ cộ ự

Là ngu n g c gây ra nh ng mâu thu n trong quan h   ệ ồ gi a nh ng ng ữ ự ố • M t ấ đi m i liên h  tr c ti p v i th  gi ế ớ đ iờ  th i ệ ự ế ngườ ớ

Đi u ki n kh c nghi

t khi s ng trôi d t trên bè m ng ạ

i nguyên th y ủ

ề ậ ươ

i trên tàu, bè , phao xu ng

ạ ộ ạ

4. Cu c s ng nh  ng ư ườ ộ ố • Ch p nh n s  th t lùi v  v t ch t ấ ậ ự ụ ấ • Sinh s ng v i nh ng ph i  ng ti n t ớ ệ ố ữ ố thi u còn sót l ồ ạ ể c u hứ ộ • Ho t đ ng hàng ngày nhàm chán • Sinh ho t chung trong không gian tr t  ậ h p…ẹ

ng s ng kh c nghi t đ y hi m ườ ắ ố ệ ầ ể

5. Môi tr nguy

cướ  các đi u ki n th i  ề ệ ờ ạ ễ ị

tế

• D  b  nguy h i tr ti • Tình tr ng bi n  ạ • Cá d  t n công: cá m p… ữ ấ ể đ ngộ   ậ

Gi m do th  tr

Điều kiện khắc nghiệt khi sống trôi dạt  trên bè mảng 1. Thay đ iổ  các giác quan Th  giác:  •

ế ấ ở g n mầ

ngườ  b  h n ch  r t nhi u ề cứớ

tặ  n ngườ  chân  i ở ng n sóng  ọ

ấ ả ỉ

t c  ch  còn m t màu xanh xám ộ i

ế

ị ạ Trong tình hu ng góc quan sát  ố ả ăng nhìn xa và đ s  làm gi m kh  n ả ẽ tr iờ  trở nên m  ờ o, b  che l p b ả bi nể • Màu s c: t ắ • Ánh m t tr i luôn chói l ặ ờ Thính giác : S  im l ng mang đ n n i s  hãi ho c  ế ỗ ợ ự ặ nh ng ti ng đ ng đ n r n ng i c a t  nhiên   ế ợ ườ ủ ự ộ (ti ng gió rít, ti ng va đ p gi a các con sóng…) ữ ậ ế

ấ đi và  « flashs » , mùi

ng

ưở

ữ ế • Kh u giác  : Nh ng ữ mùi v  ngon lành d n m t  ứ i b ch  quay l ạ ỉ ngữ  ng c a nhủ

ngằ  nh ngữ  h i tồ i ườ khác…

t khi s ng trôi d t trên bè

Đi u ki n kh c nghi ệ m ng (ti p) ế

ề ả

ọ ớ

i

ườ

ự ạ ủ

i nhi u l n nh ng công

ự ệ ể

ữ c, s a ch a, duy trì  ữ

ề ầ ử ướ

ự ổ ủ ệ

2. Ch ng ch i v i cái đói và s  l nh giá ố t và s  ch u đ ng c a nh ng ng 3. B nh t ự ị ự ệ s ng trôi d t sau đ m tàu ắ ạ ố • Th c hi n l p l ệ ặ ạ vi c đ  sinh t n (tát n ồ cho s  n i c a chi c bè…) ế • Suy ki t th  l c, m t m i ỏ ệ ể ự • Nhi m khu n: n i m n nh t, da khô, r i  ổ ẩ ễ lo n tiêu hóa, r i lo n h  v n đ ng… ạ

ọ ệ ậ

Một không gian – thời gian mới

i đ

ủ ể ạ ớ ượ

•  S  bao la c a không gian bi n gây ra c m giác không  ự c (sensation d’impalpable) : « m t hành  th  đ t t tinh m i »ớ ự ậ

ề ị ấ

ng, s  trong su t b t th ắ ủ ạ ươ ự

ệ ự ố ấ ậ ứ nhiên xung quanh  ng c a  ườ ư ủ ự ậ c…): s  l ch l c c a năng l c nh n th c nh ng s  nh n  ự ạ ủ

• S  c m nh n v  th i gian b  r i lo n n ng n

ậ ề ờ

i t ng ngày

ạ ề ặ i b  trôi d t ph i ch p nh n t n t ậ ồ ạ ừ

ị ố ấ

• S  nh n đ nh sai l m v  các d u hi u t ầ ( màu s c c a đ i d n ướ đ nh này khi n h  c m th y yên tâm ọ ả ị ự ệ ế ấ

ự ả • ng ườ ị t ng ngày m t ộ ừ • H  luôn th y mình  ọ cái ch tế

luôn k  sát ranh gi i gi a s  s ng và ấ ở ề ớ ữ ự ố

Rối loạn tâm thần liên trong các  trường hợp sống trôi dạt trên biển

• Rối loạn cảm nhận về thời gian và không gian

• Phản ứng không tương thích hoặc nghịch thường: một số  thủy thủ bị đắm tàu lại có biểu hiện vui vẻ hạnh phúc khi đang  bơi trong biển cả (p. ex.?)

• Ảo giác :

− Nguyên nhân thường liên quan tới  sự thiếu ngủ kéo dài

• Cơn hoang tưởng:

− Bao gồm những cơn chiêm bao và tâm thần lú lẫn

Các loại ảo giác thường gặp

• Thường gặp ở những người thích vượt biển một mình

• Tri giác « có thực», về một thứ nào đó không hề tồn tại (nhìn  thấy một con tàu hay một ai đó đến cứu, thấy có thức ăn)

• Thường xuất hiện trên một phương tiện hỗ trợ có thật (cưỡi trên

sóng, đến từ trên trời, hoặc trên một chiếc xuồng)

• Các ảo giác thường sơ cấp (thấy ánh sáng, nghe thấy tiếng  động…) nhưng thường gặp các ảo giác phức tạp (thấy các  khuôn mặt, nghe các bài hát…)

• Thường không hẳn là một giấc mơ cũng chẳng phải là một ảo

ảnh

• Thường liên quan hoàn toàn với những ảo giác gặp lúc đầu ,

nhưng rồi sau đó mức độ ảo giác ít nhiều có thay đổi

• Có thể dẫn tới những rối loạn hành vi nguy nghiểm (như nhảy

xuống biển)

Các loại ảo giác thường gặp

• Ảo giác thị giác và thính giác:

− Tiếng gầm gừ của động cơ và âm thanh của sự

tuyệt vọng

− Các loại động vật kỳ lạ nói chuyện với nhau − Nhìn thấy tàu bè − Thấy hội thoại trong một cửa hàng − Nghe thấy tiếng động cơ máy bay trực thăng − Thấy hình ảnh người thân (nhất là người mẹ) − Nhìn thấy thức ăn: những chiếc bánh mì nóng

hổi, món cutcut, kem socola

, trứng chần, thịt gà, khoai tây chiên…

• Ảo khứu:

− Mùi bếp núc

Các đợt mê sảng

• Giai đoạn hoang tưởng chiêm bao

• Giai đoạn hoang tưởng chiêm bao

• «  Trong bối cảnh sa sút trí tuệ nói chung,

để nghỉ ngơi.   La

họ nhìn thấy mỗi

Chiếc bè mảng của con tàu La Méduse họ nhìn thấy   những kẻ bất hạnh giẫm đạp lên đồng đội của mình, với     giành giật lấy chiếc cánh gà và bánh  thanh kiếm trong tay,     . Những người khác được yêu  mì để xoa dịu cơn đói của họ     cầu đi đến võng giữa sàn của tàu khu trục Nhiều người nghĩ rằng họ vẫn còn trên tàu Meduse, được bao quanh bởi những điều ngày ».

Sự hoang tưởng bị truy sát

• Dường như rất hay hiện lên trong suy nghĩ của

những người trôi dạt sau đắm tàu

• Mức độ hoang tưởng bị hại thường là rất trầm  trọng, với suy nghĩ thường trực rằng có ai đó  muốn giết hại họ.

• Ý nghĩ rằng có người nào đó muốn trả thù họ

« Tôi có cảm giác rất rõ ràng rằng bọn họ nếu không  bằng cách này thì họ sẽ tìm cách khác để hãm hại  chúng tôi »   Chay Blith

Stress sau sang ch n (STP)

• Đ m tàu

• H h ng n ng: cháy, n , th ng v tàu, va ch m tàu ổ ủ

ư ỏ

i trên đ i d

ng

• S sinh t n c a con ng ồ ủ

ườ

ạ ươ

Herald c a t p đoàn Free Enterprise

: th y có bi u hi n Stress sau sang ệ

ủ ậ i đ

50% s ng

c c u s ng

L t úp phà ậ ch n ấ ở

ố ườ ượ ứ ố

Đ m tàu

Estonia

: có t

i ớ 64,3% n n nhân s ng sót có bi u hi n SPT

V đ m tàu

La Fidèle : 47% s n n nhân có bi u hi n SPT

ụ ắ

ố ạ

Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng  Stress sau sang chấn Post Traumatic Stress Disorder (DSM IV)

• Nạn nhân phơi nhiễm với một sự kiện thảm họa,

− Nạn nhân đã sống, đã chứng kiến hoặc đã phải đối  mặt với sự kiện thảm họa khiến cho nhiều người đã  rơi vào tình trạng đối mặt với cái chết hoặc bị chấn  thương nặng hoặc chính bản thân họ đã có thể bị tổn  thương trong sự kiện đó

− Khi thảm họa xảy ra, nạn nhân có phản ứng cực kỳ  sợ hãi, có cảm giác bất lực hoặc khiếp sợ trước  những tác động của thảm họa.

trong đó có hai yếu tố:

• Các dấu ấn của sự kiện thảm họa thường xuyên tái hiện lại, có thể

những sự kiện có tính quyết định gây ra cơn Stress với  những hình ảnh, suy nghĩ và nhận thức đã trải nghiệm; − Lặp đi lặp lại những giấc mơ về sự kiện thảm họa gây ra

tình trạng Stress;

− Cảm tưởng hoặc hành vi đột ngột giống như là sự kiện

thảm họa sắp tái diễn (gồm cảm giác trải nghiệm lại trong  sự kiện thảm họa, ảo ảnh, ảo giác và những phần hồi ức  rời rạc;

− Cảm xúc mãnh liệt của tình trạng sốc tâm lý khi tiếp  xúc   với những tác động bên trong và bên ngoài làm gợi nhớ  hoặc giống với hoàn cảnh của sự kiện thảm họa từng xảy  ra đối với họ;

− Có những phản ứng sinh lý khi tiếp  xúc  với những tác

động bên trong và bên ngoài làm gợi nhớ hoặc giống với  hoàn cảnh của sự kiện thảm họa từng xảy ra đối với họ.

theo một (hoặc nhiều cách sau): − Những ký ức về thảm họa cứ lặp đi lặp lại, chủ yếu là

• Tình trạng né tránh kéo dài đối với những yếu tố liên quan

tới sự kiện thảm họa và giảm các phản ứng chung (những

biểu hiện này không hề có trước khi thảm họa xảy ra), xác

định bệnh cảnh này khi có ít nhất 3 trong số những biểu

− Cố gắng tránh những suy nghĩ, cảm nghĩ hoặc nhắc tới

chuyện liên quan tới sự kiện thảm họa;

− Cố tránh những hoạt động, những địa điểm hoặc những người

dễ khơi gợi lại những ký ức về sự kiện thảm họa,

hiện sau:

− Không có khả năng kể lại về những diễn biến quyết

định của thảm họa;

− Giảm sút ý thích hoặc ít tham gia vào các hoạt động

bình thường;

− Thái độ dửng dưng với mọi người hoặc trở nên khác lạ

đối với mọi người xung quanh;

− Giảm sự biểu cảm cảm xúc;

− Cảm giác bế tắc khi suy nghĩ về tương lại (ví dụ như

nghĩ rằng không thể hoàn thành được sự nghiệp hoặc  không thể có được một cuộc sống bình thường như  trước)

− Khó ngủ hoặc giấc ngủ thường bị gián đoạn; − Dễ cáu kỉnh và hay nóng giật; − Khó khăn trong việc tập trung khi làm việc; − Trở nên quá cảnh giác ; − Phản ứng giật mình quá mức.

• Biểu hiện các triệu chứng kéo dài thể hiện tình trạng kích  thích hệ thần kinh thực vật (không hề có trước khi xảy ra  thảm họa); được chẩn đoán khi có ít nhất hai trong số  những biểu hiện sau:

• Biểu hiện rối loạn (triệu chứng thuộc nhóm tiêu chuẩn B,

C và D) kéo dài hơn 01 tháng.

• Sự rối loạn gây ra sự đau khổ đáng kể về mặt lâm sàng  hoặc ảnh hưởng tới các hoạt động xã hội, hoạt động  nghề nghiệp hoặc trong các lĩnh vực quan trọng khác  của đối tượng.

Diễn biến của hội chứng PTSD

ạ ủ

ả ấ

ng gi m đi rõ r t

ườ i 4 tháng. ệ ỹ

ng c a PTS m t cách có ý nghĩa

• Khi x y ra m t th m h a hàng h i, tình tr ng  ọ Stress c p x y ra ngay c  đ i v i nh ng th y th   ả ủ ả ố ớ t.  đ c đào t o t ạ ố ượ • D u hi u c a h i ch ng này th ệ ủ ộ ấ  3 tu n cho t trong vòng t ớ ầ ừ • S  tuy n ch n và hu n luy n k  càng làm gi m  ọ ể th i gian b   nh h ủ

ự ờ

ưở

ị ả

Hậu quả của PTSD

• Gây ra những khó khăn về tư duy:

Rối loạn khả năng chú ý, khả năng tập trung, hay nhầm lẫn

• Nguy cơ tự sát: có mối tương quan rõ ràng  giữa sự gia tăng số lượng người tự tử với số  thảm họa xảy ra

• Lạm dụng rượu và các thuốc an dưỡng tâm

thần kinh

Mô hình c a JANOFF-BULMAN ủ

ưở

Ý ni m c b n đ u tiên ơ ả ầ ệ

ủ ả

Tin t th Tin t

ng vào tính không th b t n ể ị ổ ng c a b n thân m i cá nhân ỗ i logic, quen ng vào m t th gi ộ ế ớ

Ý ni m c b n th hai ơ ả ứ ệ

thu c, d ki m soát và chính xác

ễ ể

ươ ưở ộ

ư

Ý ni m c b n th ba ơ ả ứ ệ

ề ự

S t ự ự ậ ng ườ ch p nh n đ ấ

nh n th c b n thân nh là m t ứ ả ộ i có giá tr , có quy n l c (m c đ ứ ộ ị c c a s yêu quý b n thân ả ậ ượ ủ ự

mình

Đ i m t v i m t s ki n th m h a ọ

ố ặ ớ ộ ự ệ

Lung lay 3 ni m tin c b n nói trên Lung lay 3 ni m tin c b n nói trên

ơ ả ơ ả

ề ề

ề ự ệ ậ ị c, không d báo đ

ượ i tính m ng

Nh n đ nh v s ki n : không ki m soát ể c, là b t công, đe đ ượ ạ

ự d o t ạ ớ

Bi u hi n Stress c p ấ

H i ch ng SPT (stress post traumatique)

ộ ứ