![](images/graphics/blank.gif)
Hiệu quả của y tế số trong tiến trình chấm dứt bệnh lao: Một nghiên cứu tổng quan
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Mục tiêu của nghiên cứu tổng quan về những tác động của y tế số này nhằm đánh giá hiệu quả của những can thiệp y tế số trong tiến trình chấm dứt bệnh lao. Nghiên cứu hiệu quả của y tế số trong tiến trình chấm dứt bệnh lao, áp dụng thiết kế nghiên cứu tổng quan, sử dụng cơ sở dữ liệu Pubmed từ 1/2016 đến 7/2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiệu quả của y tế số trong tiến trình chấm dứt bệnh lao: Một nghiên cứu tổng quan
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC HIỆU QUẢ CỦA Y TẾ SỐ TRONG TIẾN TRÌNH CHẤM DỨT BỆNH LAO: MỘT NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN Bùi Mỹ Hạnh1,2, 1 Trường Đại học Y Hà Nội 2 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu hiệu quả của y tế số trong tiến trình chấm dứt bệnh lao, áp dụng thiết kế nghiên cứu tổng quan, sử dụng cơ sở dữ liệu Pubmed từ 1/2016 đến 7/2021. Nội dung tìm kiếm tập trung vào ba phần chính: bệnh lao, y tế số, và hiệu quả. Kết quả cho thấy 20 bài báo được lựa chọn vào phân tích. Các ứng dụng chủ yếu của y tế số bao gồm tin nhắn SMS (35%), quan sát trực tiếp qua video-VDOT (25%), hỗ trợ X-quang tự động (10%). Về hiệu quả của ứng dụng, 90% nghiên cứu cho thấy y tế số có hiệu quả trong các mục tiêu tăng tỷ lệ tuân thủ, điều trị thành công, quản lý dữ liệu, hỗ trợ chẩn đoán với độ nhạy-độ đặc hiệu chấp nhận được cùng giá thành thấp, chi phí hiệu quả. Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho thấy tin nhắn SMS không có hiệu quả hỗ trợ tuân thủ điều trị (10%). Phần lớn nghiên cứu cho thấy kết quả tích cực trong quản lý và điều trị lao. Tuy nhiên, vẫn còn có sự không nhất quán trong một số ứng dụng, đặc biệt với tin nhắn SMS. Từ khóa: Y tế số, can thiệp y tế số, bệnh lao, hiệu quả, chi phí hiệu quả. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh lao là một trong 10 nguyên nhân người bệnh) chưa được phát hiện, hoặc được gây tử vong hàng đầu trên toàn thế giới và là phát hiện nhưng chưa được báo cáo và quản lý nguyên nhân hàng đầu trong các bệnh truyền bởi các Chương trình chống lao.4 Những người nhiễm gây tử vong ở con người (xếp cao hơn bệnh này thường được phát hiện trong các HIV/AIDS).1 Năm 2022, Tổ chức Y tế Thế giới chiến dịch sàng lọc chủ động và là nguồn lây (WHO) ước tính có 7,5 triệu (8,9 – 11 triệu) tiềm tàng trong cộng đồng và rất cần có những người mới mắc lao trên toàn cầu. Đây là con số chiến lược và công cụ sàng lọc phù hợp để lấp cao nhất kể từ khi WHO bắt đầu theo dõi bệnh đầy khoảng trống trong việc phát hiện, chẩn lao trên toàn cầu vào năm 1995, cao hơn mức đoán cũng như điều trị bệnh lao. Tại Việt Nam, cơ sở trước COVID (và mức đỉnh lịch sử trước tỷ lệ mắc mới lao đã giảm 42% kể từ năm 2000, đó) là 7,1 triệu người vào năm 2019, và tăng nhưng tỷ lệ giảm vẫn chậm hơn so với mục tiêu từ 5,8 triệu người vào năm 2020 và 6,4 triệu đề ra. Tỷ lệ tử vong của bệnh lao đã tăng sau người vào năm 2021.2 Tuy nhiên, theo ước tính COVID, từ mức 9 ca trên 100.000 dân vào năm của WHO cũng trong năm 2020 mới chỉ phát 2020 lên 12 ca trên 100.000 dân vào năm 2021. hiện và báo cáo 7,1 triệu/9,6 triệu người mắc Vào năm 2018, WHO đã phát hành một mới, chiếm 74%.3 Điều này có nghĩa là vẫn còn phân loại chung về can thiệp y tế số (DHI 26% người bệnh lao (tương đương với 2,5 triệu (Digital Health Intervention) trong đó được chia theo đối tượng sử dụng là khách hàng - những Tác giả liên hệ: Bùi Mỹ Hạnh người sử dụng dịch vụ y tế tiềm năng hoặc hiện Trường Đại học Y Hà Nội tại, nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, Email: buimyhanh@hmu.edu.vn quản lý hệ thống y tế và quản lý nguồn lực tham Ngày nhận: 16/09/2024 gia vào các công việc hành chính hoặc giám Ngày được chấp nhận: 23/10/2024 sát, bao gồm quản lý chuỗi cung ứng, y tế và TCNCYH 185 (12) - 2024 433
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC quản lý nguồn nhân lực.5 Các dịch vụ dữ liệu Chúng tôi lựa chọn các bài báo đã được được xếp vào việc tạo nền tảng hỗ trợ bao gồm xuất bản đánh giá hiệu quả của y tế số trong các hoạt động thu thập, quản lý, sử dụng và tiến trình chấm dứt bệnh lao. Các bài báo được trao đổi dữ liệu. Đây là một điểm không mới công bố bằng tiếng Anh, có thời gian xuất bản nhưng đã chính thức được coi là một trong từ tháng 1 năm 2016 đến tháng 7 năm 2021 và những chiến lược số căn bản nhất trong tiến được tiến hành trên bất kỳ quốc gia nào. trình chấm dứt bệnh lao mà đến thời điểm của Dân số nghiên cứu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và thảm họa Nghiên cứu này bao gồm các nghiên cứu COVID-19 như hiện nay thì dữ liệu chuẩn hóa, được xuất bản trên các tạp chí được bình duyệt số hóa đã thực sự trở thành vấn đề lớn với và được tiến hành để đánh giá chi phí hiệu quả các nước trong đó có Việt Nam. Hơn bao giờ của việc sử dụng công nghệ y tế số để chăm hết, cần có một cái nhìn tổng quan sâu sắc về sóc và kiểm soát bệnh lao. những tác động của y tế số và sự sẵn sàng của Can thiệp dữ liệu để giúp cho người dùng có thể lựa chọn một cách khôn ngoan trong thực tế triển khai. Chúng tôi tập trung vào 4 chức năng chính Đây cũng chính là yêu cầu đánh giá tác động của công nghệ y tế số, bao gồm (1) chăm sóc của y tế số để liên tục có những điều chỉnh, người bệnh, (2) giám sát và theo dõi, (3) quản cải tiến phù hợp. Mục tiêu của nghiên cứu tổng lý chương trình và (4) học trực tuyến. quan về những tác động của y tế số này nhằm Đầu ra đánh giá hiệu quả của những can thiệp y tế số Chúng tôi đánh giá hiệu quả của công nghệ trong tiến trình chấm dứt bệnh lao. y tế số trên phương diện kết quả điều trị lâm sàng, quản lý chương trình, và chi phí hiệu quả II. NỘI DUNG TỔNG QUAN b. Chiến lược tìm kiếm 1. Đối tượng Chúng tôi tiến hành tìm kiếm tất cả các ấn Nghiên cứu được tiến hành theo quy phẩm liên quan tập trung từ khóa vào ba phần trình tổng quan Preferred Reporting Items for chính: (1) Bệnh lao, (2) y tế số, và (3) chi phí Systematic Reviews and Meta – Analyses - hiệu quả. Chiến lược tìm kiếm được thiết kế Protocol (PRISMA-P).6 bằng cách kết hợp các từ khóa và các điều kiện Chiến lược tìm kiếm liên quan đến ba phần chính được đề cập. Tất a. Cơ sở dữ liệu cả các từ đồng nghĩa có thể có của các từ khóa Nghiên cứu này sử dụng cơ sở dữ liệu này sẽ được xác định và đưa vào để bao quát Pubmed được phát triển bởi Thư viện Y khoa toàn diện hơn về chủ đề nghiên cứu. Toán tử Quốc gia Hoa Kỳ, Viện Y tế Quốc gia Hoa Kỳ “OR” để liên kết tất cả các thuật ngữ và từ đồng (US National Library of Medicine - National nghĩa thành các nhóm cụ thể liên quan đến các Institutes of Health), bao gồm phần lớn các tạp từ khóa chính và toán tử “AND” để liên kết tất chí y sinh được xuất bản từ năm 1950 và cho cả các nhóm thành chuỗi tìm kiếm cuối cùng. phép từ khóa không giới hạn.7 Phân tích này Cụ thể: tập trung vào các bài báo được xuất bản từ (Tuberculosis [Title/Abstract] OR pulmonary tháng 1 năm 2016 đến tháng 7 năm 2021 trên tuberculosis [Title/Abstract] OR Kochs disease các tạp chí quốc tế có bình duyệt. [Title/Abstract] OR Phthisis [Title/Abstract] OR Tiêu chuẩn lựa chọn TB [Title/Abstract] OR MTB [Title/Abstract] 434 TCNCYH 185 (12) - 2024
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC OR LTBI [Title/Abstract] OR DOTS [Title/ [Title/Abstract] OR cost effectiveness [Title/ Abstract]) AND (ehealth [Title/Abstract] OR Abstract] OR health technology assessment e-health [Title/Abstract] OR mhealth [Title/ [Title/Abstract] OR HTA [Title/Abstract] OR Abstract] OR m-health [Title/Abstract] OR impact [Title/Abstract] OR effect [Title/Abstract] telehealth [Title/Abstract] OR automate [Title/ OR evaluation [Title/Abstract] OR assessment, Abstract] ORdigital, electronic, mobile [Title/ cost [Title/Abstract] OR costs [Title/Abstract] Abstract] OR telemedicine [Title/Abstract] OR OR costly [Title/Abstract] OR costing [Title/ telemonitor [Title/Abstract] OR eprescribing Abstract] OR price [Title/Abstract] OR prices [Title/Abstract] OR e-prescribing [Title/Abstract] [Title/Abstract] OR pricing [Title/Abstract] OR OR technology [Title/Abstract] OR health IT value [Title/Abstract] OR budget[Title/Abstract]) [Title/Abstract] OR health ICT [Title/Abstract] 2. Lựa chọn nghiên cứu OR sensor [Title/Abstract] OR artificial Tiêu chuẩn lựa chọn intelligence [Title/Abstract] OR data science Việc lựa chọn nghiên cứu sẽ được thực hiện [Title/Abstract] OR machine learning [Title/ theo sơ đồ PRISMA. Sau khi nhận dạng các tài Abstract] OR deep learning [Title/Abstract] liệu trong các cơ sở dữ liệu bằng phương pháp OR modern [Title/Abstract] OR innovative tìm kiếm đã mô tả ở trên, việc lựa chọn tại liệu [Title/Abstract] OR health data [Title/Abstract] được chia thành hai vòng phân loại. OR patient data [Title/Abstract] OR e-patient [Title/Abstract] OR big data [Title/Abstract] OR Vòng phân loại 1: Qua việc đọc tiêu đề mobile data [Title/Abstract] OR data storage và tóm tắt, các tài liệu được loại trừ theo tiêu [Title/Abstract] OR online [Title/Abstract] OR chuẩn ở trên. internet [Title/Abstract] OR network [Title/ Vòng phân loại 2: Các tài liệu còn lại sau Abstract] OR information [Title/Abstract] OR khi qua vòng 1 sẽ được thu thập tài liệu toàn application [Title/Abstract] OR software [Title/ văn. Hai thành viên nhóm nghiên cứu sàng lọc Abstract] OR app [Title/Abstract] OR mobile dựa theo tiêu chuẩn bao gồm: (1) nghiên cứu device [Title/Abstract] OR mobile phone [Title/ trên đối tượng là người, (2) áp dụng vào chăm Abstract] OR smartphone [Title/Abstract] OR sóc, quản lý bệnh lao, (3) phương pháp áp cellphone [Title/Abstract] OR telephone [Title/ dụng thuộc can thiệp y tế số, và (4) tập trung Abstract] OR portable [Title/Abstract] OR social vào đánh giá hiệu quả của chương trình. Bất media [Title/Abstract] OR cloud, web [Title/ kỳ sự khác biệt nào được báo cáo trong quá Abstract] OR web-database [Title/Abstract] trình sàng lọc nghiên cứu sẽ được giải quyết OR web based [Title/Abstract] OR mapping thông qua thảo luận với người đánh giá độc [Title/Abstract] OR tracking [Title/Abstract] lập thứ ba. OR device [Title/Abstract] OR computer [Title/ Tiêu chuẩn loại trừ Abstract] OR real-time [Title/Abstract] OR + Các nghiên cứu không có bản toàn văn. call [Title/Abstract] OR text[Title/Abstract] OR + Các chương sách, bình luận, tóm tắt hội skype[Title/Abstract] OR zoom[Title/Abstract] nghị, đánh giá, bài xã luận, hướng dẫn và thư OR whatsapp[Title/Abstract] OR video[Title/ cho tổng biên tập. Abstract] OR videophone[Title/Abstract] OR virtually observed treatment[Title/Abstract] OR + Các nghiên cứu không tập trung đánh giá SMS[Title/Abstract] OR message[Title/Abstract] hiệu quả của y tế số OR Webcam[Title/Abstract]) AND (Economics Trích xuất dữ liệu TCNCYH 185 (12) - 2024 435
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Việc trích xuất dữ liệu được thực hiện bởi gian triển khai, hình thức triển khai hoạt động. hai người đánh giá độc lập để thu thập dữ liệu - Đánh giá hiệu quả chương trình: Phương cần thiết từ các bài báo toàn văn. Tất cả dữ liệu pháp đánh giá hiệu quả, kết quả đầu ra (lâm được truy xuất từ bài báo toàn văn sẽ được sàng, quản lý, hoặc chi phí hiệu quả). nhập vào biểu mẫu thu thập thông tin. Bất kỳ Dữ liệu trích xuất được lưu trữ dưới dạng sự khác biệt nào sẽ được giải quyết bằng cách tệp Microsoft Excel. thảo luận với người đánh giá thứ ba để đạt Phân tích dữ liệu được sự đồng thuận. Chúng tôi mô tả các thông tin thu thập từ các Chúng tôi tiến hành trích xuất dữ liệu bao tài liệu liên quan và không tiến hành phân tích gồm các phần chính sau: gộp. Tỷ lệ phần trăm và tần số của nội dung sẽ - Thông tin chung: Tác giả, năm xuất bản, được tóm tắt và lập bảng. Chúng tôi cũng tiến quốc gia xuất bản, tên tổ chức. hành phân tích mỗi liên quan giữa các từ khóa, - Nguồn dữ liệu: thiết kế nghiên cứu, thời năng suất công bố của các tác giả, quốc gia. gian nghiên cứu. Phần mềm VOSviewer (http://www.vosviewer. - Đặc điểm đối tượng nghiên cứu: đặc điểm com) được sử dụng để tạo bản đồ trực quan hóa. người bệnh, cơ sở điều trị, tiêu chuẩn chọn vào và loại ra của người bệnh. II. KẾT QUẢ - Ứng dụng của y tế số: loại hình áp dụng, thời 1. Quá trình lựa chọn tài liệu Số tài liệu được loại bỏ do không Xác định Số liệu được ghi nhận từ liên quan đến chủ đề nghiên cứu cơ sở dữ liệu Pubmed: n = 116 (sàng lọc bằng tiêu đề) (n = 78) Sàng lọc tiêu chuẩn chọn lựa Số tài liệu được loại bỏ do bằng phần tóm tắt (n = 38) không phải nghiên cứu gốc Sàng lọc Sàng lọc tiêu chuẩn chọn lựa Số tài liệu được loại bỏ: bằng đọc toàn văn (n = 30) - hông đánh giá kết quả của y tế số K trên lâm sàng/cộng đồng (n = 6) - Không có bài toàn văn (n = 1) Phân tích Số bài báo gốc được đưa vào - Chỉ đánh giá hiệu quả trong phòng phân tích (n = 20) thí nghiệm (n = 3) Sơ đồ 1. Quy trình chọn lựa nghiên cứu Quá trình sàng lọc tài liệu được trình bày ở các tiêu chí đưa vào dựa trên tiêu đề và phần sơ đồ 1. Dựa vào từ khóa, chúng tôi tìm được tóm tắt, 8 tài liệu không phải là nghiên cứu 116 tài liệu trên cơ sở dữ liệu Pubmed. Trong gốc. Kết quả có 20 bài báo được sàng lọc đầy 116 tài liệu ban đầu, 78 tài liệu không đáp ứng đủ, trong đó chúng tôi loại 1 bài báo không 436 TCNCYH 185 (12) - 2024
- tiêu chí đưa vào dựa trên tiêu đề và phần tóm tắt, 8 tài liệu không phải là nghiên cứu gốc. Kết quả có 20 bài báo được sàng lọc đầy đủ, trong đó chúng tôi loại 1 bài báo không có bản toàn văn, tiêu chí đưa vào dựa trên tiêu đề và phần tóm tắt, 8 tài liệu không phải làCHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TẠP nghiên cứu gốc. Kết 6 bài báo không đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng y tế số, 3 bài báo chỉ đánh giá hiệu quả có bản 20 bàivăn, được sàng lọc đầy đủ, trong đó chúng tôi loại 1 hiện ở không1. Trong các từ khóa quả có toàn báo 6 bài báo không đánh giá được thể bài báo hình có bản toàn văn, trong phòng thí nghiệm. Tổng cộng có 20 bài báo được đưa vào nghiên cứu này. hiệu quả của việcđánh giá hiệu tế số, 3 bài báo dụng y tếhiện3trong 20chỉ đánh giá hiệu quả quả 6 bài báo không ứng dụng y quả của việc ứng xuất số, bài báo bài báo, từ khóa kết 2.2. Hệ thống từ khóa chỉ đánh giá hiệu quả trong phòng có 20 bài báo được đưatrị (treatment outcome), tuân thủ điều trị trong phòng thí nghiệm. Tổng cộng thí nghiệm. điều vào nghiên cứu này. Mối liên bài báo được đưa vào nghiên được thể hiện ở hình 1. Trongđượctừ khóa xuất kết giữa các từ khóa tìm được Tổng Hệ thống từ khóa (medication adherence) các xuất hiện nhiều 2.2. cộng có 20 cứu này. 20 bài báo, từ khóa kết quả điều trị (treatment outcome), tuânlà tinđiều trị(text messaging), hiện trong nhất với, tiếp theo thủ nhắn (medication Mối liên kết giữa các từ khóa tìm được được thể hiện ở hình 1. Trong các từ khóa xuất 2. Hệ thống được xuất hiện nhiều nhất với, tiếp theovà liệu pháp quan sát trực tiếp (directly pháp adherence) từ khóa là tin nhắn (text messaging), và liệu observed hiện trong 20 bàigiữa từ khóa kết quả tìm được Mối liên kết báo, các từ khóa điều trị (treatment outcome), tuân thủ điều trị (medication therapy). quan sát trực tiếp xuất hiện observed therapy). theo là tin nhắn (text messaging), và liệu pháp adherence) được (directly nhiều nhất với, tiếp quan sát trực tiếp (directly observed therapy). Hình 1. Mạng lưới từ khóa (Hình được trích xuất từ phần mềm VOSviewer Hình 1. Mạng lưới từ khó Hình 1. Mạng lưới từ khóa (Hình được trích xuất từ phần mềm VOSviewer http://www.vosviewer.com) (Hình được trích xuất từ phần mềm VOSviewer http://www.vosviewer.com) 2.3. Tác giả, nơi xuất bản http://www.vosviewer.com) 3. Tác giả, nơi xuất bản 2.3. Tác giả, 2 mô tả liên kết mạng lưới các tác giả của các tài liệu được tổng hợp. Gần một nửa Hình nơi xuất bản Hình 2 mô tả liên kết mạng lưới các tác giả các tác giả và nơi tiến hành nghiên cứu là các các tác giả và2nơi tiến hành nghiên lưới các tácnước đang phátliệu được tổng hợp. Gần một nửa Hình mô tả liên kết mạng cứu là các giả của các tài triển (40%). của các tài liệu được tổng hợp. Gần một nửa nước đang phát triển (40%). các tác giả và nơi tiến hành nghiên cứu là các nước đang phát triển (40%). Hình 2. Mạng lưới tác giả (Hình được trích xuất từ phần mềm VOSviewer http://www.vosviewer.com) TCNCYH 185 (12) - 2024 437
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 4. Ứng dụng của y tế số và hiệu quả qua tỷ lệ hoàn thành điều trị “Mobile team” giúp cải thiện tuân thủ điều trị thể hiện cao hơn ở nhóm chứng Bảng 1 tóm tắt thông tin trích xuất từ các nghiên cứu chính nghiên cứu. Các ứng dụng chủ yếu của y tế số vào quản lý và điều trị bệnh bao gồm: ứng Kết quả dụng tin nhắn (SMS) (35%), liệu pháp quan sát trực tiếp qua video (VDOT) (25%), hệ thống tự động hỗ trợ chẩn đoán hình ảnh (10%). Các ứng dụng khác bao gồm: Hệ thống trị liệu quan sát bằng máy bay không người lái (DrOTS), hệ thống theo dõi liều điện tử thời gian thực đánh giá hiệu quả Tiêu chí Điều trị thành (EDM), hệ thống theo dõi ca bệnh, và hệ thống công kính hiển vi kỹ thuật số tự động. Bảng 1. Tóm tắt thông tin trích xuất từ các nghiên cứu Về đánh giá hiệu quả chương trình, đa số gian áp các nghiên cứu đánh giá việc tuân thủ điều trị đề cập Không dụng Thời (30%), đánh giá chi phí hiệu quả, chi phí điều trị (30%), điều trị thành công (hoàn thành điều trị theo phác đồ) (20%). Các tiêu chí đánh giá bao gồm Bác sỹ, điều dưỡng, giám sát, và TB mobile teams, khác bao gồm: tính đầy đủ, kịp thời, đơn giản, Loại y tế số hữu ích và linh hoạt, hiệu quả trong việc đánh lái xe dấu ca bệnh và chất lượng dữ liệu, và đánh giá khả năng chẩn đoán. Kết quả đánh giá cho thấy ứng dụng của y tế số có hiệu quả trong điều trị và quản lý lao (90%), bao gồm giúp tăng tỷ lệ tuân thủ điều trị, trung bình Phân loại của quốc thu nhập Thu nhập cao hoặc tăng tỷ lệ điều trị thành công, thuận tiện trong cao gia quản lý dữ liệu, hỗ trợ chẩn đoán với độ nhạy và độ đặc hiệu được chấp nhận cùng giá thành thấp, có chi phí hiệu quả. Tuy nhiên cũng có Saudi Arabia các nghiên cứu cho thấy việc ứng dụng tin nhắn Quốc gia (SMS) trong hỗ trợ tuân thủ điều trị là không có hiệu quả (10%). 2019 Năm xuất bản Alqahtani, Tác giả Sami et al8 STT 1 438 TCNCYH 185 (12) - 2024
- STT Tác giả Năm Quốc gia Phân loại Loại y tế số Thời Tiêu chí Kết quả xuất thu nhập gian áp đánh giá nghiên cứu chính bản của quốc dụng hiệu quả gia 2 Lulua 2020 Madagascar Thu nhập Hệ thống trị liệu 6 tháng Chi phí DrOTS có thể đem lại tính Bahrainwala, thấp hoặc quan sát bằng máy hiệu quả chi phí-hiệu quả tốt hơn, et al1 trung bình bay không người lái giảm tải các gánh nặng về TCNCYH 185 (12) - 2024 thấp (DrOTS) kinh tế và tăng khả năng kết nối với dịch vụ y tế liên quan bệnh lao 3 Garrett R. 2020 Hoa Kỳ Thu nhập cao Liệu pháp quan sát 9 tháng Chi phí VDOT giảm tải các chi phí xã Beeler Asay, hoặc trung trực tiếp qua Video điều trị hội và giảm gánh nặng bệnh et al9 bình cao (VDOT) lao tại các nước dịch tể 4 N. Bionghi, 2018 Cộng Hòa Thu nhập Theo dõi liều điện tử 3 tuần Tuân thủ Phương pháp EDM tiềm et al10 Nam Phi cao hoặc thời gian thực (EDM) liên tục điều trị năng trong tăng cường tuân trung bình thủ điều trị trên nhóm đối cao tượng Lao đồng nhiễm HIV 5 K. Chaintarli, 2018 Ireland Thu nhập Hệ thống báo cáo Không Tính đầy CIDR không hiệu quả hơn et al11 cao hoặc bệnh truyền nhiễm áp dụng đủ, kịp phương pháp giám sát ca trung bình trên máy tính (CIDR) thời, đơn bệnh truyền thống trong cao giản, hữu hoạt động tăng chất lượng ích và linh dữ liệu và khả năng phát hoạt hiện ca 6 Bornali 2019 Ấn Độ Thu nhập Tầm soát bệnh lao 3 tháng Chi phí Tầm soát bệnh lao bằng Datta, et al12 thấp hoặc bằằng X-quang lưu hiệu quả X-quang lưu động giúp trung bình động tăng khả năng phát hiện ca thấp bệnh chủ động TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 439
- 440 STT Tác giả Năm Quốc gia Phân loại Loại y tế số Thời Tiêu chí Kết quả xuất thu nhập gian áp đánh giá nghiên cứu chính bản của quốc dụng hiệu quả gia 7 Xue-Hui 2017 Trung Quốc Thu nhập Tin nhắn (SMS) Suốt Hoàn SMS cải thiện tuân thủ và Fang, et al4 cao hoặc thời thành hoàn thành điều trị trung bình gian điều trị và cao điều trị điều trị bị gián đoạn TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 8 R. S. 2020 Hoa Kỳ Thu nhập Liệu pháp quan sát Suốt Tuân thủ VDOT có hiệu quả trong Garfein, et cao hoặc trực tiếp qua Video thời điều trị tuân thủ điều trị so với al13 trung bình (VDOT) gian trước khi can thiệp cao điều trị 9 Yoonhee 2016 Botswana Thu nhập Hệ thống theo dõi ca 6 tháng Đánh dấu Tăng hiệu quả đánh dấu ca P.Ha, et al14 cao hoặc bệnh bằng thiết bị ca bệnh bệnh, tăng tính thuận tiện trung bình điện tử và chất và chất lượng dữ liệu cao lượng dữ liệu 10 Swati Jha, et 2016 Cộng Hòa Thu nhập Hệ thống kính hiển vi Không Chi phí Chi phí hiệu quả (với độ al15 Nam Phi cao hoặc kỹ thuật số tự động áp dụng điều trị nhạy bằng 79-84% so với trung bình Xpert, trong khi chi phí chỉ cao bằng 50%) 11 James C. 2017 Canada Thu nhập Tin nhắn 2 chiều Không Tuân thủ Tin nhắn 2 chiều không có Johnston, et cao hoặc (two-way SMS) áp dụng điều trị hiệu quả al3 trung bình cao TCNCYH 185 (12) - 2024
- STT Tác giả Năm Quốc gia Phân loại Loại y tế số Thời Tiêu chí Kết quả xuất thu nhập gian áp đánh giá nghiên cứu chính bản của quốc dụng hiệu quả gia 12 Kumboyono, 2016 Indonesia Thu nhập Tin nhắn (SMS) Không Tuân thủ Tin nhắn có hiệu quả 16 et al thấp hoặc đề cập điều trị tương đương với theo dõi trung bình trực tiếp từ nhân viên y tế TCNCYH 185 (12) - 2024 thấp 13 C. K. Lam, et 2019 Hoa Kỳ Thu nhập Liệu pháp quan Không Chi phí RVDOT làm giảm chi phí al17 cao hoặc sát trực tiếp qua áp dụng điều trị đáng kể cho mỗi lần thực trung bình Video (VDOT), liệu hiện cao pháp theo dõi qua video được ghi lại (RVDOT) 14 Amanda J 2018 Uganda Thu nhập Tin nhắn (SMS) Suốt Việc tiếp Tăng hợp tác và tiếp nhận Meyer, et al18 thấp hoặc thời nhận và các dịch vụ, tuy nhiên trung bình gian hợp tác không có hiệu quả về mặt thấp điều trị với các điều trị lâm sàng dịch vụ đánh giá lao 15 Shama 2016 Pakistan Thu nhập Tin nhắn 2 chiều Suốt Điều trị Không có hiệu quả Mohammed, thấp hoặc (two-way SMS) thời thành et al19 trung bình gian công thấp điều trị TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 441
- 442 STT Tác giả Năm Quốc gia Phân loại Loại y tế số Thời Tiêu chí Kết quả xuất thu nhập gian áp đánh giá nghiên cứu chính bản của quốc dụng hiệu quả gia 16 Ntwali Placide 2018 Brazil Thu nhập Liệu pháp quan sát Không Chi phí Giảm đến 58% chi phí điều Nsengiyumva, cao hoặc trực tiếp qua Video áp dụng hiệu quả trị et al20 trung bình (VDOT) cao TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 17 Md Toufiq 2017 Bangladesh Thu nhập Hệ thống chẩn đoán Không Khả năng Độ nhạy và độ đặc hiệu Rahman, et thấp hoặc hình ảnh với sự hỗ áp dụng chẩn không bằng lâm sàng và al 21 trung bình trợ của máy tính đoán Xpert, tuy nhiên chi phí rẻ thấp (CAR) và dễ áp dụng 18 Sahadev 2021 Ấn Độ Thu nhập Hệ thống điện thoại Suốt Tuân thủ Tin nhắn SMS và cuộc gọi Santra, et thấp hoặc (tin nhắn SMS và thời điều trị thoại gia tăng tuân thủ điều al22 trung bình cuộc gọi thoại) gian trị so với nhóm chứng thấp điều trị 19 Thomas, et 2019 Ấn Độ Thu nhập Hệ thống điện thoại Suốt Theo dõi Hiệu quả (độ nhạy và độ al 23 thấp hoặc (tin nhắn SMS và thời tuân thủ đặc hiệu) kém hơn so với trung bình cuộc gọi thoại) gian điều trị theo dõi bằng test isoniazid thấp điều trị nước tiểu 20 Ni Wang, et 2021 Trung Quốc Thu nhập Liệu pháp quan sát Suốt Điều trị VDOT có hiệu quả trong al24 cao hoặc trực tiếp qua Video thời thành kết quả điều trị trung bình (VDOT) gian công cao điều trị TCNCYH 185 (12) - 2024
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC III. BÀN LUẬN Khác với kết quả nghiên cứu tổng quan bệnh và còn là công cụ để giám sát tình trạng trước đây, nghiên cứu này tìm được 20 trong kháng thuốc. Từ năm 2010 việc kết nối kính tổng số 116 nghiên cứu về chi phí hiệu quả của hiển vi với cơ sở dữ liệu GeneXpert đã cho những can thiệp của y tế số chính đối với bệnh phép đồng bộ hóa tất cả dữ liệu vào hệ thống lao. Các can thiệp này chủ yếu tập trung vào HIS sau khi có kết quả. Do đó, cả chuyên gia 2/4 chức năng bao gồm: Chăm sóc người bệnh y tế và dịch vụ dữ liệu đều có thể thu được lợi và giám sát chủ động và về cơ bản là nhằm vào ích chẩn đoán nhanh chóng, chính xác và có lợi ích của các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc chi phí đắt hơn nhưng vẫn được sử dụng rộng sức khỏe. 2 chức năng còn ít có nghiên cứu là rãi so với X-quang kĩ thuật số.10,12 Các công cụ quản lý chương trình và e-learning cũng như giám sát như Web OUT-TB có thể được sử lợi ích từ đánh giá trải nghiệm người bệnh. Mỗi dụng để quản lý hệ thống y tế, cung cấp các can thiệp y tế số thường có nhiều hơn 1 trong dịch vụ giám sát thông qua bản đồ nhiệt có thể 4 chức năng và nhắm mục tiêu đến 1 và/hoặc tùy chỉnh để trực quan hóa các trường hợp cả hai nhóm đối tượng là người bệnh và nhân mắc lao và lao kháng thuốc, phục vụ các chức viên y tế. Quan sát điều trị qua video (VOT) là năng quản lý chương trình như phân bổ nguồn một trong những ví dụ điển hình về chức năng lực tài chính, thuốc, kỹ thuật và nhân lực. Hơn đa mục tiêu: vừa là một can thiệp đối để các nữa, các báo cáo từ nền tảng giám sát ETR. nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tham Net đã được sử dụng để thông báo và hướng vấn giữa khách hàng từ xa vừa đảm bảo tuân dẫn phân bổ nguồn lực tại các cơ sở. Rất tiếc thủ điều trị bằng cách truyền các cảnh báo và các loại can thiệp này chưa được đánh giá chi nhắc nhở và nó được coi là một công cụ nhắm phí-hiệu quả. mục tiêu đến khách hàng. Liệu pháp quan sát Những thách thức khi ứng dụng y tế số vào trực tiếp qua Video (VDOT), hệ thống tự động chăm sóc người mắc lao cho thấy vấn đề dữ hỗ trợ chẩn đoán hình ảnh. Các ứng dụng khác liệu có thể bị gián đoạn vì không có điện thoại bao gồm: Hệ thống trị liệu quan sát bằng máy thông minh, mất kết nối internet và không có hệ bay không người lái (DrOTS), hệ thống theo dõi thống kiểm soát cũng như đảm bảo sự liên tục liều điện tử thời gian thực (EDM), hệ thống theo và chất lượng của dữ liệu trong báo cáo từ các dõi ca bệnh, và hệ thống kính hiển vi kỹ thuật nhân viên y tế tuyến đầu. Đây là những người số tự động. Các nghiên cứu đều chỉ ra loại can sẽ liên lạc, kết nối, thu thập và tổng hợp dữ thiệp này có thể đem lại tính chi phí-hiệu quả liệu. Rất ít ứng dụng được phát triển để người tốt hơn, giảm tải các gánh nặng về kinh tế và bệnh tự sử dụng trên điện thoại và không có tăng khả năng kết nối với dịch vụ y tế liên quan ứng dụng nào được thiết kế để hỗ trợ người bệnh lao.5,10,14,25 Sử dụng tin nhắn SMS là loại mắc lao tham gia vào quản lý dịch vụ chăm can thiệp chiếm thứ 2 sau liệu pháp VDOT, tuy sóc của bản thân nhưng rất tiếc kết quả từ cả nhiên chi phí hiệu quả của SMS dường như hai thử nghiệm đều cho thấy không hiệu quả.3,4 chưa rõ ràng dù cho mục đích sử dụng đó là Các ứng dụng để người bệnh tự sử dụng chủ tăng cường tính tuân thủ điều trị.3,9,13,15 Một số yếu mới dừng ở việc đăng ký khám chữa bệnh nghiên cứu còn chỉ ra rằng SMS có độ nhạy và từ xa tại thời điểm hàng loạt các bệnh viện độ đặc hiệu kém hơn so với theo dõi bằng test phải chuyển đổi sang telehealth trong giai đoạn isoniazid nước tiểu.23 Xét nghiệm GeneXpert covid và chỉ tiến hành ở những cơ sở có nguồn MTB/RIF vừa có chức năng chẩn đoán người lực, hạ tầng công nghệ thông tin tốt, việc đăng TCNCYH 185 (12) - 2024 443
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ký khám bệnh cũng chưa có hệ thống công phépphép điều trị, tối ưu hóa chiến lược cung nghệ thông tin quản lý cơ sở dữ liệu theo cấp vaccin… Cũng không có gì ngạc nhiên khi chuẩn dữ liệu của từng mã ICD10, đặc biệt áp thấy những thành tựu về vaccin, số lượng xuất mã đến cấp tiền sử, kết quả xét nghiệm, cũng bản và những thông tin có ý nghĩa tham khảo như việc báo cáo những trải nghiệm và các cũng như việc chuyển đổi đào tạo sang các biểu hiện về tác dụng không mong muốn của hình thức học tập trực tuyến, những tài nguyên thuốc. Trong số 20 nghiên cứu chi phí hiệu quả số được phát triển cho mục tiêu đào tạo, tăng về công nghệ y tế số đối với bệnh lao, các cỡ cường năng lực cho đội ngũ nhân viên y tế mẫu và quy mô áp dụng không lớn và không đều rơi vào những nước phát triển và có thu có ứng dụng nào nhận dữ liệu phản hồi từ phía nhập cao như Anh, Mỹ và nhóm các nước G7 người bệnh trong suốt quá trình trải nghiệm sử tạo ra khoảng cách quá lớn giữa với các nước dụng can thiệp số với bộ câu hỏi điều tra nhằm nghèo có thu nhập trung bình thấp và 30 nước thu thập cả những kết quả điều trị, các sự cố có gánh nặng bệnh lao lớn. Sự chênh lệch này do thuốc, cũng như gánh nặng kinh tế trực tiếp chỉ có thể lý giải do tác động bền vững của và gián tiếp. Sự tập trung không cân đối vào những thành tựu công nghệ số đã được thiết các nhà cung cấp dịch vụ hơn là tập trung vào lập và triển khai hiệu quả dựa trên một nền người bệnh phần nào lý giải được việc thiếu tảng số trước đó rất tốt. Một lý do khác gây ra số liệu về việc sử dụng công nghệ kỹ thuật số sự thiếu các nghiên cứu về chi phí hiệu quả trong chăm sóc người mắc lao từ góc độ lấy của can thiệp y tế số đối với bệnh lao có thể con người làm trung tâm để xác định những là bản chất của các nhà nghiên cứu hàn lâm chi phí - lợi ích thực sự đối với chi phí thảm đòi hỏi loại nghiên cứu thử nghiệm ngẫu nhiên họa đang còn trên ngưỡng cho phép ở đa số có đối chứng (RCT) tập trung vào các kết quả các nước trong danh sách 30 quốc gia có gánh riêng của từng can thiệp với phương pháp luận nặng bệnh lao cao nhất thế giới mà những được chuẩn hóa, chặt chẽ. Trên thực tế, các công cụ này có thể mang lại.2 công cụ tích hợp VOT, GeneXpert MTB/RIF Một số nghiên cứu tìm được nhưng sau đó và VOT hay SMS khó thiết kế nghiên cứu thử phải loại vì tuy có đề cập đến các chức năng nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) và hầu tầm soát chủ động bằng AI, geospatial… quản hết không đi đến giai đoạn phân tích chi phí- lý chương trình và e-learning nhưng không hiệu quả. Các biện pháp can thiệp có tính năng phải là nghiên cứu đánh giá được chi phí hiệu và vận hành phức tạp như nền tảng Web, ứng quả nên đã không được đưa vào phân tích kết dụng di động, e-learning hoặc hệ thống thông quả. Đây thật sự là câu hỏi lớn khi so sánh tin y tế chỉ dừng ở loại thử nghiệm một công với đáp ứng của các can thiệp số trong thảm cụ riêng lẻ, ít có khả năng được nghiên cứu họa Covid toàn cầu: các công cụ AI, geopatial RCT và đây cần được xem là xu hướng nghiên đã được dùng thực tế ở hầu hết quốc gia cứu tương lai về can thiệp y tế số. Những hạn phát triển hoặc đang trong tiến trình chuyển chế của nghiên cứu này do chỉ có điều kiện tìm đổi số mạnh mẽ như Mỹ, Canada, Anh, Liên kiếm các tài liệu trên cơ sở dữ liệu Pubmed minh châu Âu, Hàn quốc, Singapore. Tất cả có thể không có hết được những bài viết khác các ứng dụng y tế số đều được đưa vào tối về chủ đề nghiên cứu. Đây có thể là một trong đa nhằm đáp ứng nhanh nhất, tối ưu nhất từ những lý do chưa phân tích được hệ thống tác truy vết, tầm soát chủ động cho đến các đánh dụng thực của những can thiệp y tế số đối với giá công nghệ vaccin để ra quyết định cấp quản lý và điều trị bệnh lao. 444 TCNCYH 185 (12) - 2024
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC V. KẾT LUẬN Science, and Google Scholar: strengths and weaknesses. FASEB journal : official publication Phần lớn nghiên cứu cho thấy kết quả tích of the Federation of American Societies for cực trong quản lý và điều trị lao. Tuy nhiên vẫn Experimental Biology. 2008; 22(2): 338-342. còn có sự không nhất quán trong một số ứng dụng, đặc biệt với tin nhắn SMS. Y tế số nên 8. Alqahtani Sami, Kashkary Abdulhameed, được triển khai và đánh giá hiệu quả đồng bộ Asiri Abdullah et al. Impact of mobile teams với thông tin người bệnh, công nghệ vào hệ on tuberculosis treatment outcomes, Riyadh thống dữ liệu quốc gia. Region, Kingdom of Saudi Arabia, 2013-2015. J Epidemiol Glob Health. 2018; 7 Suppl 1(Suppl TÀI LIỆU THAM KHẢO 1): S29-S33. 1. Bahrainwala Lulua, Knoblauch Astrid M, et 9. Beeler Asay Garrett R, Lam Chee Kin, al Andriamiadanarivo Andry. Drones and digital Stewart Brock et al. Cost of Tuberculosis adherence monitoring for community-based Therapy Directly Observed on Video for Health tuberculosis control in remote Madagascar: A Departments and Patients in New York City; cost-effectiveness analysis. PLoS One. 2020; San Francisco, California; and Rhode Island 15(7): e0235572. (2017-2018). Am J Public Health. 2020; 2. World Health Organization. Global 110(11): 1696-1703. Tuberculosis Report 2020. Geneva: World 10. Bionghi N, Daftary A, Maharaj B et Health Organization, 2020. al. Pilot evaluation of a second-generation 3. Johnston James C, van der Kop Mia L, electronic pill box for adherence to Bedaquiline Smillie Kirsten et al. The effect of text messaging and antiretroviral therapy in drug-resistant TB/ on latent tuberculosis treatment adherence: a HIV co-infected patients in KwaZulu-Natal, randomised controlled trial. Eur Respir J. 2018; South Africa. BMC Infect Dis. 2018; 18(1): 171. 51(2). 11. Chaintarli K, Jackson S, Cotter S et al. 4. Fang Xue-Hui, Guan Shi-Yang, Tang Evaluation and comparison of the National Li et al. Effect of Short Message Service on Tuberculosis (TB) Surveillance System in Management of Pulmonary Tuberculosis Ireland before and after the introduction of the Patients in Anhui Province, China: A Computerised Electronic Reporting System Prospective, Randomized, Controlled Study. (CIDR). Epidemiol Infect. 2018; 146(14): 1756- Med Sci Monit. 2017; 23:2465-2469. 1762. 5. World Health Organization. Classification 12. Datta Bornali, Prakash Ashish Kumar, of digital health interventions. Geneva: World Ford David et al. Comparison of clinical and Health Organization, 2018. cost-effectiveness of two strategies using mobile 6. Moher David, Shamseer Larissa, Clarke digital x-ray to detect pulmonary tuberculosis in Mike et al. Preferred reporting items for rural India. BMC Public Health. 2019; 19(1): 99. systematic review and meta-analysis protocols 13. Garfein R S, Liu L, Cuevas-Mota J et al. (PRISMA-P) 2015 statement. Systematic Evaluation of recorded video-observed therapy Reviews. 2015; 4(1):1. for anti-tuberculosis treatment. Int J Tuberc 7. Falagas M E, Pitsouni E I, Malietzis G A Lung Dis. 2020; 24(5): 520-525. et al. Comparison of PubMed, Scopus, Web of 14. Ha Yoonhee P, Tesfalul Martha A, et TCNCYH 185 (12) - 2024 445
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC al Littman-Quinn Ryan. Evaluation of a Mobile technologies for tuberculosis treatment support. Health Approach to Tuberculosis Contact Eur Respir J. 2018; 52(5). Tracing in Botswana. J Health Commun. 2016; 21. Rahman Md Toufiq, Codlin Andrew J, 21(10): 1115-1121. et al Rahman Md Mahfuzur. An evaluation of 15. Jha Swati, Ismail Nazir, Clark David et automated chest radiography reading software al. Cost-Effectiveness of Automated Digital for tuberculosis screening among public- and Microscopy for Diagnosis of Active Tuberculosis. private-sector patients. Eur Respir J. 2017; PLoS One. 2016; 11(6): e0157554. 49(5). 16. Kumboyono. Short message service 22. Santra Sahadev, Garg Suneela, Basu as an alternative in the drug consumption Saurav et al. The effect of a mhealth intervention evaluation of persons with tuberculosis in on anti-tuberculosis medication adherence in Malang, Indonesia. Jpn J Nurs Sci. 2017; 14(2): Delhi, India: A quasi-experimental study. Indian 112-116. J Public Health. 2021; 65(1): 34-38. 17. Lam C K, Fluegge K, et al Macaraig M. 23. Thomas Beena E, Kumar J Vignesh, Cost savings associated with video directly Chiranjeevi M et al. Evaluation of the Accuracy observed therapy for treatment of tuberculosis. of 99DOTS, a Novel Cellphone-based Strategy Int J Tuberc Lung Dis. 2019; 23(11): 1149-1154. for Monitoring Adherence to Tuberculosis 18. Meyer Amanda J, Babirye Diana, et al Medications: Comparison of DigitalAdherence Armstrong-Hough Mari. Text Messages Sent to Data With Urine Isoniazid Testing. Clin Infect Household Tuberculosis Contacts in Kampala, Dis. 2020; 71(9): e513-e516. Uganda: Process Evaluation. JMIR Mhealth Uhealth. 2018; 6(11): e10239. 24. Wang Ni, Guo Lei, Shewade Hemant 19. Mohammed Shama, Glennerster Rachel, Deepak et al. Effect of using electronic Khan Aamir J. Impact of a Daily SMS Medication medication monitors on tuberculosis treatment Reminder System on Tuberculosis Treatment outcomes in China: a longitudinal ecological Outcomes: A Randomized Controlled Trial. study. Infect Dis Poverty. 2021; 10(1): 29. PLoS One. 2016; 11(11): e0162944. 25. World Health Organization & European 20. Nsengiyumva Ntwali Placide, Mappin- Respiratory Society. Digital health for the end Kasirer Benjamin, Oxlade Olivia et al. Evaluating TB strategy: an agenda for action. Geneva: the potential costs and impact of digital health World Health Organization, 2015. 446 TCNCYH 185 (12) - 2024
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Summary A REVIEW OF THE EFFECTIVENESS OF DIGITAL HEALTH ON TUBERCULOSIS TREATMENT This review examines the impact of digital health intervention on tuberculosis (TB) treatment outcomes. PubMed database was analyzed for studies published between January 2016 and July 2021 A total of 20 relevant articles were selected for analysis focusing onthe link between tuberculosis, digital health technologies, and their effectiveness; . The main applications of digital health include SMS messaging (35%), direct observation via video-VDOT (25%), and automatic X-ray support (10%). These benefits included improved treatment adherence, increased treatment success, efficient data management, and cost-effective diagnostic support with acceptable sensitivity and specificity. However, there are few studies (10%) indicated that SMS messaging was ineffective in improving treatment adherence. Despite some inconsistencies, particularly in SMS messaging efficacy, the majority of studies demonstrated the potential of digital health technologies to significantly enhance TB management and treatment outcomes. IN conclusion, this review underscores the promising role of digital health in advancing global efforts to end tuberculosis, while also highlighting areas requiring additional research to optimize intervention strategies. Keywords: Tuberculosis, Digital health intervention, Cost-effective. TCNCYH 185 (12) - 2024 447
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tên đề tài: “NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NGUỒN LỰC PHỤC VỤ CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ CỦA NGÀNH Y TẾ TỈNH BẮC KẠN NĂM 2007 – 2008, ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẾN 2015”.
46 p |
397 |
80
-
Bài giảng Đánh giá, phân tích vả điều chỉnh chính sách y tế cộng đồng
16 p |
311 |
50
-
9 loại thực phẩm giảm cân hiệu quả
6 p |
184 |
32
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng nhiễm HIV/STI, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp dự phòng ở người dân tộc Dao tại 3 xã của tỉnh Yên Bái, 2006-2012
161 p |
118 |
15
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Chi phí - hiệu quả của các biện pháp dự phòng sốt xuất huyết Dengue tại tỉnh An Giang
27 p |
93 |
11
-
Một số cách dùng khổ qua chữa bệnh
5 p |
55 |
6
-
Hiệu quả của massage, xông hơi đối với phụ nữ
4 p |
130 |
5
-
Báo cáo Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số: Dự án “Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở” tại tỉnh Sơn La
30 p |
22 |
5
-
Báo cáo Tổng hợp kết quả nghiên cứu triển khai áp dụng hệ thống GS1 vào lĩnh vực y tế ở Việt Nam
25 p |
59 |
4
-
Bài giảng Vai trò của sở y tế trong thúc đẩy các bệnh viện không ngừng nâng cao chất lượng theo định hướng của Bộ Y tế
43 p |
52 |
3
-
Hiệu quả y tế số trong quản lý loãng xương: Nghiên cứu tổng quan luận điểm
15 p |
2 |
2
-
Đánh giá thực trạng nhân lực y tế tại một số tỉnh miền Trung và Tây Nguyên
8 p |
4 |
1
-
Ước tính nhu cầu về nhân lực y tế tại một số tỉnh miền Trung và Tây Nguyên giai đoạn 2015-2020
6 p |
3 |
1
-
Hiệu quả tê tủy sống chọn lọc một bên trong phẫu thuật chi dưới
6 p |
2 |
1
-
Hiệu quả của liệu pháp massage trên mối tương tác mẹ con trong 2 tháng đầu sau sinh
8 p |
3 |
1
-
Hiệu quả của liệu pháp massage trên sự tăng trưởng và phát triển của trẻ sơ sinh đủ tháng trong 2 tháng đầu sau sinh
7 p |
2 |
1
-
Kiến thức, thái độ và thực hành về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên khoa Y tế công cộng, trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022
9 p |
3 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)