1
GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. Đặt vấn đề
Bàng quang tăng hoạt động (BQTHĐ) do chấn thương tủy sng (CTTS) gây ri lon tiu tin,
trong đó tăng áp lực bàng quang nguyên nhân ph biến dẫn đến biến chng nhim khun tiết niu
tái diễn, trào ngưc bàng quang - niu qun, nước thn. Bnh không được điều tr hoặc điều tr
không đúng sẽ tiến triển đến suy thn và t vong.
Hiện nay, điều tr BQTHĐ do nguyên nhân thn kinh dùng thuốc kháng muscarin đường
ung. La chọn điều tr khác bao gm truyn oxybutinin, các cht dng vanilla vào trong bàng
quang, nhưng hiệu qu không cao hoc thuc nhiu tác dng không mong mun như: khô miệng,
nhìn m, táo bón, nhức đầu, chóng mt v.v, khiến trên 61% BN b thuc. Khi các phương pháp trên
tht bi, s can thip bng phu thut làm rng bàng quang hoc cấy y kích thích điện bàng quang
- thắt. Phu thut mt can thip xâm lấn nên đôi khi để li biến chng ngoài ý mun. Cy y
kích thích điện bàng quang cơ thắt giá thành cao, k thut phc tp, khó áp dng rng rãi.
Nhiu tác gi đã tiến hành nghiên cu tiêm Botulinum toxin nhóm A (BoNT/A) vào thành
bàng quang điều tr bàng quang tăng hoạt do nguyên nhân thn kinh nhưng chưa có sự thng nht v
hiu qu, liu dùng tối ưu tác dụng không mong mun gia cácc gi. vy, chúngi đã tiến
hành thc hiện đề tài “Nghiên cứu hiu qu điều tr bàng quang tăng hoạt do nguyên nhân thn
kinh bng tiêm BoNT/A trong phc hi chức năng BN chấn thương túy sống” có hai mục tiêu:
1. tả đặc điểm lâm sàng niệu động học bàng quang tăng hoạt đng do nguyên nhân
chấn thương tủy sống.
2. Phân tích hiệu quả tính an toàn của tiêm BoNT/A vào thành bàng quang điều tr bàng
quang tăng hoạt động do nguyên nhân chn thương tủy sống tại Bệnh viện Bạch Mai.
2. Tính cp thiết của đề tài:
BQTHĐ do nguyên nhân thn kinh mt biu hin bnh nặng khá thưng gp. Hu qu
ca tình trng bnh y th nng nề, trong đó tăng áp lực bàng quang nguyên nhân thường
ph biến dẫn đến biến chng nhim khun tiết niu kéo dài hoc tái din, trào ngược bàng quang
niu qun, nước b thn hu qu cui cùng suy thn mạn giai đoạn cui. Trong s nhng
nguyên nhân y bàng quang tăng hoạt, CTTS mt trong nhng nguyên nhân quan trng nht
thường gp nhng biu hin lâm sàng nng, cn được điều tr đúng, tích cc lâu dài nhm tránh
tổn thương thận, suy thn. Tuy nhiên, ti Vit Nam chưa có nghiên cứu nào v hiu qu điều tr bàng
BQTHĐ do nguyên nhân thn kinh bng tiêm BoNT/A (Botox) trong phc hi chức năng BN CTTS.
3. Những đóng góp mi ca lun án:
Đây một nghiên cu khoa học đi sâu vào điều tr BQTHĐ sau CTTS bng Botox lần đầu
tiên được o cáo Vit Nam da trên mt s lượng BN không nh. Với phương pháp nghiên cu
tiến cu can thip ngẫu nhiên đối chng, c s liệu đã cho thy gtr rất đáng được quan tâm
của phương pháp điều tr y. Nghiên cứu đa đưa ra được các ch s v triu chng lâm sàng, niu
động hc, các ch s đánh giá chất lượng sng và mức đội lòng ca BN, các ch s tác dng không
mong mun. Kết qu ca cách tiếp cn phương pháp chẩn đoán rối lon chức năng bàng quang mới,
khách quan cũng như phương pháp điều tr đối vi nhng BN biến chng mang di chng sau
CTTS đc bit v mt tiết niu (ri lon chức năng bàng quang dạng tăng hoạt) không nhng cho
thy tính kh thi, hu hiu ca k thut (thăm dò niệu động hc tiêm thuc BoNT/A vào thành
bàng quang) mà còn gián tiếp phn ánh ý nghĩa nhân văn của phương thức phc hi chức năng
4. B cc lun án
Luận án 120 trang gồm: Đặt vấn đề (2 trang), chương 1: Tổng quan (35 trang), chương 2: Đối
2
tượng phương pháp nghiên cứu (21 trang), chương 3: Kết quả (27 trang), chương 4: Bàn luận (32
trang), kết luận (2 trang), kiến nghị (1 trang).Trong luận án có: 17 bảng, 23 biểu đồ, 32 hình. Lun án
có 132 tài liệu tham khảo, trong đó 5 tiếng Vit, 125 tiếng Anh, 2 tiếng Pháp.
Chương 1: TNG QUAN
1.1. Chấn thương tủy sống, hu qu và phc hi chức năng
Định nghĩa: Tổn thương tủy sng tình trng bnh gây lit hoc gim vận đng t chi hoc hai
chân kèm theo các ri loạn khác như: cảm giác, hấp, bàng quang, đường rut, loét do đè v.v. do
nguyên nhân chấn thương hoặc do các bnh lý khác ca ty sng.
Hu qu: BN CTTS mang nhiu di chng nng n v chức năng vận động, cm giác, tiêu hóa, tim
mch, tiết niu v.v. khiến BN tr thành tàn tt nếu không được điều tr, phc hi chức năng. Nguyên
nhân gây t vong BN CTTS hay gp là biến chng hô hp, loét do t đè, đặc bit là biến chng h
tiết niu. Biến chng h tiết niệu được xem như là nguyên nhân chính gây tử vong cho BN sau CTTS
giai đoạn mun vi các triu chng ca nhim khun tái din, nhim khun huyết, mt kim soát tiu
tin, trào ngưc bàng quang - niu qun, c thn và suy thận. Điều này thường ít được quan tâm,
điều tr đúng mức nên hu qu để li rt nng n.
Phc hi chức năng
- Hướng dn kiểm tra, chăm sóc da và lăn trở tránh loét;
- Chăm sóc, phục hi chức năng hô hấp;
- PHCN và đề phòng huyết khi tĩnh mạch;
- PHCN đường tiết niệu, đường rut;
- Tp mạnh cơ, tập ngi và di chuyn ti giường;
- Tập thăng bằng và di chuyn bằng xe lăn hoặc dng c tr giúp;
- Hoạt động tr liu và các hoạt động vui chơi thể thao;
- Tái hi nhp xã hi và cộng đồng.
1.2. Chấn thương tủy sng vi ri lon chức năng bàng quang, cơ tht - niệu đạo
1.2.1. Giải phẫu chức năng bàng quang - niệu đạo
1.2.1.1. Bàng quang: Cơ bàng quang được tả như một khối cầu gồm các trơn, đan xen
phức tạp không định hướng rõ rệt; nhưng thường được xem như một lớp dọc ngoài, mt lớp
dọc trong và một lớp giữa vòng tròn. Niêm mạc bàng quang: Niêm mạc bàng quang gấp lại khi
bàng quang trống, gắn lỏng lẻo vào dưới niêm mạc, bàng quang. Trên vùng tam giác xung
quanh cổ bàng quang, niêm mạc bàng quang gắn chặt hơn. Niêm mạc bàng quang giàu mạch máu, rất
nhạy cảm với đau, sự căng giãn và nhiệt độ.
1.2.1.2. Niệu đạo: n niệu đạo i 4 cm, rộng khoảng 6mm; bắt đầu từ lỗ trong bàng quang, đi
xuống dưới ra trước đằng sau khớp mu kết thúc tại lỗ niệu đạo ngoài. nam: niệu đạo dài 18-
20cm, được chia thành ba đoạn: (niệu đạo gần tuyến tiền liệt 3-4cm, niệu đạo màng (niệu đạo
thắt), niệu đạo thể xốp), đường kính khoảng 6mm khi tiểu.
1.2.1.3. Thần kinh niệu đạo - bàng quang: Thần kinh hạ vị xuất phát từ D10 L2 (hgiao cảm)
chi phối vùng vòm bàng quang với thụ thể β-adrenalin-lực, đáy và cbàng quang với thụ thể α-
adrenalin-lực, tham gia vào giai đoạn chứa đầy. Thần kinh chậu giao cảm, xuất phát từ S2-S4 (h phó
giao cảm) tham gia vào giai đoạn bài xuất. Thần kinh thẹn xuất phát từ sừng trước S2-S4, chi phối cơ
vân đáy chậu, bao gồm thắt hậu môn, niệu đạo tham gia vào hoạt động tự chủ của đáy chậu
thắt ngoài. Thần kinh ng tâm hoc không bao myêlin những thụ thể khác nhau
dưới biểu mô, chuyển tải cảm giác đau và cảm giác căng giãn đến thần kinh trung ương.
3
1.2.2. Sinh quá trình tiu tin: Hoạt động bàng quang gồm hai giai đoạn: giai đoạn cha làm
trng. Chu k đi tiểu bình thường đòi hi bàng quang cơ thắt niệu đạo hoạt động cùng nhau như
một đơn vị điều hòa.
Các cht dn truyn thn kinh trong quá trình tiu tin gm: glutamat, serotonin, noradrenalin
và acetylcholin
Các th th đường tiết niệu dưới: th th muscarin và nicotin, th th adrenalin-lc
1.2.3. Sinh lý bệnh rối loạn chức năng bàng quang do nguyên nhân thần kinh
(1) Tổn thương phía trên trung m tiểu tiện cầu não (ví d: do đột qu não, chấn thương sọ
não, bệnh Parkinson hay u não…) gây ri loạn chức năng bàng quang tăng hoạt. (2) Tổn thương dưới
cầu não đến vùng trên ty sống cùng ( d: tổn thương tủy sống hay xơ cứng rải rác liên quan đến
ty sống cngực) y rối loạn chức năng bt đồng vận bàng quang-thắt. (3) Tổn thương vùng
ty cùng không tác động đến nhân thần kinh chậu (ở trung tâm phó giao cảm) bàng quang tăng hoạt.
(4) Tổn thương vùng tủy cùng phá hy nhân thần kinh chậu hay y thần kinh cùng (trung tâm phó
giao cảm) bàng quang giảm hoạt.
1.2.4. Triu chng bàng quang tăng hoạt đng: tiu gp có hoc không kèm theo són tiểu, thường
kèm theo tiu nhiu ln, tiểu đêm… không do nguyên nhân nhiễm khun hoc nguyên nhân khác.
1.3. Niệu động học ở bệnh nhân chấn thương tủy sống
1.3.1. Vai trò của thăm dò niệu động hc
Khái nim niệu động hc: Thăm dò niệu động học là phương pháp duy nhất để t khách
quan chức năng/rối lon chức năng đưng tiểu dưới, phương pháp then chốt để t tình trng
đường tiểu dưới BN ri lon chức năng bàng quang cơ thắt do nguyên nhân thn kinh. Đo áp
lực bàng quang thăm dò quan trng nht ca niệu đng học, phép đo liên tục mi quan h gia áp
lc và th tích của bàng quang để đánh giá cảm giác, hoạt động cơ bàng quang, sức cha bàng quang
độ giãn n bàng quang. Để đạt đưc mục đích y, trong quá trình tiến hành cn nhng thao tác
kích thích để xut hin tình trng r tiu gng sc hoc BQTHĐ động.
Mục tiêu thăm dò niệu động hc: Tái hin li nhng triu chng y khó chu cho BN trong
quá trình làm niệu đng hc, gii thích v mt bnh hc nhng triu chng y bng cách liên h
chúng vi kết qu niệu động hc.
1.3.2. Ch định thăm dò niệu động hc: Thăm dò niệu động hc ln th nht: là bt buc, cung cp
thông tin hu ích nht v ri lon chức năng bàng quang thắt. Tiến hành ngay sau khi qua giai
đoạn sc ty nhằm xác đnh yếu t nguy cơ của đường tiết niu trên và lp kế hoch quản lý, điều tr
trong tương lai.Thăm dò niệu động hc nhng ln tiếp theo khi: Triu chứng đường tiết niu tiến
trin nặng hơn; Trước khi quyết định điều tr ngoi khoa; Cn theo dõi hiu qu điều tr, Theo dõi lâu
dài 18 tháng đến 2 năm
1.3.3. Chống chỉ định thăm dò niệu động học khi: Nhiễm khuẩn tiết niệu; Chấn thương đường
niệu dưới; Những bệnh dễ gây chảy máu: rối loạn đông máu...
1.3.4. Những thông số cần quan sát khi thăm dò niệu động học
Khi thăm dò niệu động học giai đoạn chứa đầy cgắng trả lời những câu hỏi sau : Bàng
quang hoạt động bình thường, đúng thời điểm và tchủ hay không? Khnăng chứa của bàng quang
bình thường không? Đgiãn n bàng quang: bình thường, tăng hay giảm? Cảm giác bàng quang
bình thường, tăng hay giảm?
Giai đoạn thoát nước tiểu, cố gắng trả lời những câu hỏi sau: thắt đóng mở bình
thường hay bất đồng vận bàng quang thắt, có liên quan đến tư thế BN không: thế nằm ngửa,
đứng hay ho?
4
1.3.5. Nguyên tắc đo áp lực bàng quang: Áp lc bàng quang (pves) áp lc bụng (pabd) được
đo trực tiếp, áp lực bàng quang đo gián tiếp bng áp lc bàng quang tr đi áp lực bng (pdet =
pves pabd). Ghi điện : ghi li hoạt động ca thắt niệu đạo, h thống vân xung quanh niệu
đạo, cơ thắt hu môn, hoặc cơ thắt vân vùng đáy chậu.
1.4. Điều tr bàng quang tăng hoạt bnh nhân chấn thương tủy sng
1.4.1. Mục tiêu điều tr: Theo ng dn ca Hip hi Tiết niu Châu Âu, điều tr ti ưu BQTHĐ
do CTTS phi hp nhiều phương pháp điều tr bng thuc không bng thuc. Bo tn chc
năng đường tiết niu trên mc tiêu quan trọng trong chăm sóc, điều tr BN CTTS để tránh biến
chứng trào ngược bàng quang-niu qun, nhim khun tiết niu tái din và hu qu suy thn. Cách
tiếp cn nàym gim t l t vong do biến chng tiết niu trong nhóm BN này.
1.4.2. Điều tr ngoi khoa:
Loi b dây thần kinh hướng tâm đoạn cùng;
m rng bàng quang.
1.4.3. Điều tr bo tn không xâm ln:
Thay đổi hành vi;
Kích thích điện thn kinh;
B phn hng ngoài;
Điều tr bng thuc: Thuc kháng muscarin hiện đưc dùng nhiu nhất để điều tr nhm
gim tình trạng tăng hoạt động của cơ bàng quang, cải thiện độ giãn n bàng quang. Tuy nhiên, tác
dng ph ca thuc khiến BN dừng điều tr hoc nhiu khi s dng liu cao vn không hiu qu.
Kết hợp điều tr BoNT/A vi ung thuc kháng muscarin liu thp ngay t đầu hoc sau khi
tác dng ca thuc này trên lâm sàng gim dn đ gim s ln tiêm nhc li.
Thuc ch thích ch vn β3 - receptor: th th Adrenalin β gián tiếp m thư giãn cơ trơn
bàng quang, niệu đạo tuyến tin lit bng cách hot hóa adenylylatcyclase, tiếp theo to
adenosin monophosphat vòng. Thuc kích thích ch vận β3 -receptor đầu tiên biệt dược
Mirabegron, thuc mới điều tr bàng quang tăng hoạt bằng đường ung, dung np khá tt, không làm
tăng khô miệng.
1.4.4. Điều tr xâm ln ti thiu
Thông tiu ngt quãng;
Thông tiểu lưu;
Đưa thuốc vào trong bàng quang: Thuốc được truyền vào trong bàng quang điều tr
BQTHĐ do nguyên nhân thn kinh, nhm gim tác dng không mong mun ca thuốc đưng ung.
Thuc dng Vanilla (capsaicin và resiniferatoxin) làm mt cm giác si C và bằng cách đó giảm hot
động bàng quang trong thi gian vài tháng. Tuy nhiên, các nghiên cum sàng cho thy phương
pháp trên hiu qu lâm sàng kém hơn BoNT/A tiêm vào thành bàng quang.
Tiêm Botulinum toxin nhóm A vào thành bàng quang: Tác dng ca BoNT/A kết qu
ca c chế gii phóng Ach t đầu mút thần kinh trước khp thn kinh. Khi hin tượng này xy ra, th
th Ach trong tế bào không được kích hoạt. Đc biệt khi tiêm vào bàng quang, nhng th
th muscarin trong cơ bị c chế không co bóp ch động. Nghiên cu lâm sàng cho thy hiu
qu chính ca BoNT/A tác dụng lên cơ bàng quang co bóp không t ch áp lực bàng quang
tăng. Các chất dn truyn thn kinh khác không phải Ach như cht dn truyn cho si thn kinh cm
giác C cũng bị ảnh hưởng bi BoNT/A vai trò quan trọng trong điều tr BQTHĐ đặc bit do
nguyên nhân thần kinh. Storher người đầu tiên s dụng BoNT/A điều tr bàng quang tăng hot do
nguyên nhân thn kinh và cho biết kết qu là kh quan
5
1.5. Nghiên cứu liên quan đến tiêm Botulinum toxin vào bàng quang
Nghiên cứu liên quan đến tính an toàn hiu qu của tiêm BoNT/A điều tr bàng quang tăng
hot sau chấn thương tủy sng
Kết qu các nghiên cu trên thế gii t mười năm nay đều cho thy tiêm BoNT/A điều tr
bàng quang tăng hoạt sau CTTS phương pháp an toàn, hiệu quả. Đây phương pháp trung gian
giữa điều tr ni khoa tht bại điều tr ngoi khoa m ln. Tuy nhiên, nhiu nghiên cu cũng
khẳng định: rt cn nhng nghiên cu ngẫu nhiên có đi chứng để không ch la chọn đúng BN điều
tr mà còn xác định đúng liều lưng, k thut tiêm, tn sut tiêm và nhng biến chng v lâu dài.
Nghiên cứu liên quan đến liều dùng BoNT/A tiêm vào thành bàng quang điu tr bàng quang
tăng hoạt sau chấn thương tủy sng
Các nghiên cu ca các tác gi trên thế gii phn lớn đề cp liu dùng 200-300 đơn vị Botox
500-1000 đơn vị Dysport. Liều 300 Botox 750 đơn vị Dysport được s dng trong hu hết các
nghiên cu cho kết qu điều tr tốt, an toàn ngày càng được ng dng điều tr rng i cho BN
có bàng quang tăng hot sau CTTS.
Vit nam, mt vài nghiên cứu đánh giá hiệu qu tiêm BoNT/A báo cáo ti Hi ngh
Thn - Tiết niệu thường niên song cho kết qu không như mong đợi, điều y th do la chn liu
lượng thuc, tiêu chun la chn BN. Chính vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu nhm tìm ra liu
thích hợp cho ngưi Việt Nam để BN trong c th tiếp cận được phương pháp điều tr trin
vng này.
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn BN: (1) Bệnh nhân tuổi từ 18 đến 75; (2) Bệnh nhân b CTTS sau giai đoạn
sc ty; (3) bằng chứng niệu động học BQTHĐ; (4) Được theo i đánh giá trước, sau điều
tr đầy đ.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ : (1) BN không được điều tr theo i đúng quy trình nghiên cu; (2)
Bệnh nhân đã dùng thuốc hoc can thip vào bàng quang làm ảnh hưởng đến s giãn n hot
động chức năng của bàng quang; (3) Đang dùng thuốc chống đông bt k; (4) Các bệnh kết hp:
bnh d y chy máu, bnh hệ tiết niệu dưới (dị dạng, sỏi bàng quang, hp niệu đạo, phì đại
lành tính tin lit tuyến, u bàng quang…).
2.1.3. Phương pháp chọn mẫu: Tất cả bệnh nhân đến điều trị ti Trung tâm Phc hi chức năng
Bnh vin Bch Mai không phân bit v tui, gii tính, đưc chẩn đoán bàng quang tăng hoạt do.
Được làm đầy đủ các xét nghim: xét nghim chẩn đoán hình nh để phát hin loi tr các d tt
bệnh đường tiết niệu i; các xét nghiệm tổng phân tích ớc tiểu, cấy nước tiểu nhm loi
tr nhim khun tiết niu, nếu b nhim khun tiết niu BN được điều trị hết tình trạng nhiễm khuẩn
trước khi làm th thuật thăm dò niệu động hc và can thiệp điều tr.
2.1.4. C mu: Áp dng công thc tính c
Trong nghiên cu chúng tôi chn giá tr P t các nghiên cứu uy tín trước đó. P1 = 0,46 kết quả đáp
ng của phương pháp điều tr ung thuc kháng muscarin trong nghiên cứu của Scott A và cộng sự.
P2 = 0,8 kết quả đáp ng ca phương pháp điều tr tiêm BoNT/A vào thành bàng quang trong nghiên
cứu của Schurch cộng sự; Mc ý nghĩa thống (α =5%), đ mnh (1-β = 90%) Thay vào công