TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
139
HIU QU ĐIU TR ĐAU VAI SAU ĐT QU
BNG TH CHÂM CI TIỂN CƠ NH ĐẦU, CƠ TRÊN GAI VÀ CƠ MŨ VAI
Phan Th M Sơng1, Bùi Phm Minh Mn1, Trnh Th Diệu Thng2
TÓM TT14
Đặt vn đề và mc tiêu nghiên cu: Đt
qu cp cứu thường gp nht trong chuyên
khoa thn kinh và nguyên nhân gây tàn tt
hàng đu. Điều này cho thy phc hi vn đng
cho người bnh đt qu rt quan trng. Tuy
nhiên, biến chứng đau vai sau đt qu li gây nh
ng quá trình phc hi này. Những năm gn
đây, nhiều nghn cứu đã chứng minh được hiu
qu điu tr đau ca phương pháp th châm ci
tiến. Chính vì vy, chúng i thc hin nghiên
cu vi mc tiêu đánh g hiu qu điu tr đau
vai sau đt qu bng th châm ci tiến trên cơ nhị
đu, cơ trên gai và cơ mũ vai vi các cp huyt
Thiên ph - Xích trch, Bnh phong - Kiên
ngung, Kiên liêu - nhu. Đi tợng và
phơng pháp nghiên cu: Th nghim lâm
ng ngẫu nhn, đi chứng, mù đôi được thc
hin trên 72 người bnh đt qu đau vai bên
lit t 18 tui tr lên. Người bnh được phân
ngu nhn vào hai nhóm, mt nhóm thc hin
đin châm thông thường mt nhóm thc hin
th châm ci tiến. Mức đ đau vai ca ni
bnh được đánh giá thông qua thang đim
Numeric Rating Scale ti c thời điểm trước khi
bt đầu nghiên cu (T0), sau 2 tun điều tr (T1)
1Khoa Y hc Cổ truyn, Đại hc Y Dược Thành
ph Hồ Chí Minh
2Cục Qun Y, Dược Cổ truyn, Bộ Y t
Chịu trách nhiệm chính: Phan Thị Mỹ ơng
Email: suongsuong88@gmail.com
Ngày nhn bài: 28.6.2024
Ngày phn biện khoa hc: 1.7.2024
Ngày duyt bài: 10.8.2024
và sau 4 tun điều tr (T2). Kết qu: C hai
nhóm nghiên cứu đu ghi nhn điểm đau vai
trung bình có gim khi so nh ti thời điểm
trước khi bt đu nghiên cu (T0) vi các thi
đim sau 2 tun điều tr (T1) và sau 4 tun điều
tr (T2), s khác biệt có ý nghĩa thng kê
(p<0,05). Ngoài ra, khi tiến hành so nh điểm
đau vai trung bình gia hai nhóm ti tng thi
đim ghi nhn s khác bit không có ý nghĩa
thng kê ti thời điểm T0 và T1 (p>0,05); ti thi
đim T2, điểm đau vai trung bình ca nhóm can
thip thp hơn nhóm chứng có ý nghĩa thng kê
(p<0,05). Kết lun: Th châm ci tiến các nhị
đu, cơ trên gai và mũ vai giúp giảm đau vai
sau đt qu tt hơn so với điện châm thông
thường. Qua đó cung cp thêm bng chng cho
thy th châm ci tiến mang li li ích ti ưu cho
người bệnh sau đt qu.
T ka: Th châm ci tiến, đau vai sau đt
qu.
SUMMARY
EFFECTIVE TREATMENT OF POST-
STROKE SHOULDER PAIN WITH
MODIFIED ACUPUNCTURE OF
BICEPS BRACHII MUSCLE,
SUPRASPINATUS MUSCLE AND
DELTOID MUSCLE
Objectives: Stroke is the most common
medical emergency in neurology and this also is
the leading cause of disability. This shows that
motor rehabilitation for stroke patients is very
important. However, post-stroke shoulder pain
affect this recovery process. In recent years,
many studies have proven the pain treatment
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
140
effectiveness of modified acupuncture methods.
Therefore, we conducted a study with the aim of
evaluating the effectiveness of treating post-
stroke shoulder pain with modified acupuncture
on the biceps brachii musclo, supraspinatus
muscle and deltoid muscles with Tianfu (LU3)
Chize (LU5), Bingfeng (SI12) Jianyu (LI15),
Jianliao (TE14) Binao (LI14). Subjects and
Methods: Randomized, controlled, double-blind
clinical trial was conducted on 72 stroke patients
with shoulder pain on the paralyzed side aged 18
years and older. Patients were randomly assigned
to two groups, one group performed conventional
electroacupuncture and one group performed
modified electroacupuncture. The patient's
shoulder pain level was assessed through the
Numeric Rating Scale at the time points before
starting the study (T0), after 2 weeks (T1) and
after 4 weeks (T2). Results: Both study groups
recorded a decrease in average shoulder pain
scores when compared before starting the study
(T0) with after 2 weeks (T1) and after 4 weeks
(T2), the differences were statistically significant
(p<0.05). In addition, when comparing the
average shoulder pain score between the two
groups at each time point, the differences were
not statistically significant at time T0 and T1
(p>0.05); At T2, the average shoulder pain score
of the intervention group was statistically
significantly lower than the control group
(p<0.05). Conclusion: Modified acupuncture of
biceps brachii muscle, supraspinatus muscle and
deltoid muscle reduce post-stroke shoulder pain
better than conventional electroacupuncture.
Thereby providing further evidence that modified
acupuncture provides optimal benefits for post-
stroke patients.
Keywords: Modified acupuncture, post-
stroke shoulder pain.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo điu tra dch t, mỗi năm trên thế
gii khong 12 triệu ngưi b đột qu mi
[5]. Ti Vit Nam, mỗi năm khoảng 200
000 người b đột quỵ, để li tình trng mt
sức lao động, tàn tật do đt quỵ, trong đó có
khoảng 80% ngưi bnh di chng là
khuyết tt nặng, đặc bit ri lon vn
động, 30% không th phc hi [1]. Do đó,
phc hi vận động sau đột qu rt quan
trng. Tuy nhiên, mt biến chng tng gp
của đột qu đau vai sau đt qu, gây cn
tr phc hi vận động m tăng mức độ
tàn tt [3].
Ngày nay, phương pháp th châm ci tiến
áp dụng trên hai : tn gai và cơ mũ vai
đã đem lại nhiu hiu qu đáng khích lệ
trong d phòng điều tr đau vai sau đột
qu [2]. Gần đây, Phương pháp ch tch
điện lên đầu dài nhị đầu được chng minh
là th giúp ổn định chc năng khớp vai,
ngăn cản s dch chuyn quá mc của xương
cánh tay, t đó mang li hiu qu điu tr đau
vai sau đột qu [8].
Xut phát t nhng vấn đề nêu trên,
chúng tôi la chn áp dụng phương pháp th
châm ci tiến trên nhị đầu (đầu dài),
tn gai mũ vai bên liệt tn ngưi
bệnh đột qu để tiến hành đánh giá hiệu qu
điu tr đau vai sau đột qu của phương pháp
này vi câu hi: Liu vic s dụng phương
pháp th châm ci tiến, nhằm kích tch
nh đầu (đầu dài), tn gai sau
mũ vai bên liệt, thông qua phương pháp điện
châm các cp huyt: Thiên ph - Xích trch,
Bnh phong - Kiên ngung, Kiên liêu - Tý
nhu; mang li hiu qu điu tr đau vai
tn ngưi bệnh sau đt qu không?
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
141
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu th nghim m ng ngu
nhiên, có đối chứng, mù đôi.
2.2. Đối tng nghiên cu
C mu
C mu đưc tính toán đ phát hin s
khác bit v hiu qu điu tr vi sai lm loi
1 2 mc chp nhận được α=0,05
β=0,1 (tương ng vi lc mu là 90%). Theo
nghiên cu ca tác gi Nguyn Xuân
Trang cng s [2], t l đáp ng điu tr
bằng phương pháp điện châm thông tng
là 20%, ta P2=20%. Chúng tôi k vng
phương pháp điện châm ci tiến th nâng
t l này lên 60%, theo đó P1=60%.
Da vào công thc:
Chúng tôi tính đưc n1=n2=29. D t
mt mu 20%, c mu hiu chnh mi
nhóm 36. N vy, s ng c mu cn
ít nhất 72 ngưi bệnh, 36 người bnh
mi nhóm.
Tiêu chun chn vào
Ni bnh tha n tt c các tiêu
chun sau:
- Có độ tui t đ 18 tui tr lên;
- Đưc chẩn đoán đột qu (da tn giy
xut vin hoc kết qu CT- scan não hoc
MRI não nếu có);
- Trong giai đoạn phc hi (24 gi - 6
tháng) theo phân loi ca KNGF 2014;
- Đau vai lúc nghỉ ngơi bên yếu liệt (đánh
giá theo thang s t 0 đến 10 theo Numeric
Rating Scale);
- Không s dụng các phương pháp giảm
đau khác;
- Tình nguyn vào giấy đng thun
tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi ra
Ni bệnh không đưc chn vào nghiên
cu khi có bt k 1 trong các điều kin sau:
- bệnh vai trưc đó không liên
quan đến đột qu như khi u, nhim trùng,
mt ổn định xương vai, xương b vai
cánh, tổn tơng đám rối thn kinh cánh tay,
viêm quanh khp vai (ghi nhn thông qua hi
tin s người bnh);
- Đau vai do hội chứng đau vùng phc
tạp sau đột qu (đánh giá theo tiêu chun
Budapest);
- Đang b viêm nhim da, l loét vùng vai
bên lit;
- bnh ri loạn đông máu hoặc
thiếu yếu t đông máu (ghi nhn thông qua
hi tin s người bnh);
- Ph n đang có thai.
Tiêu chuẩn ngưng nghiên cứu
- Ni tham gia nghiên cu không
mun tiếp tc tham gia nghiên cu;
- Trong quá tnh tham gia nghiên cu có
din biến phc tp.
2.3. Phơng pháp tiến hành nghiên
cu
Phân nhóm can thip
Nhóm chng: Thc hiện đin châm thông
tng vi các huyệt trên đưng kinh Dương
minh Đại trường (C cốt, Nlý, Khúc t,
Th tam lý, Ôn lưu, Thiên lch) A th
huyt vùng vai, cánh tay bên lit, tn s ≤ 20
Hz, cường độ: 2 10 mA, trong thi gian 20
phút. Mi ngày châm 1 ln, mi tun 5 ln,
châm đủ 20 ln (4 tun).
Nhóm can thip: Thc hin châm cu ci
tiến tác động các: Cơ nh đầu (đầu dài), cơ
tn gai mũ vai, thông qua c cp
huyt: Thiên ph - Xích trch, Bnh Phong -
Kiên ngung, Kiên liêu Tý nhu. Điện châm
vi tn s 20 Hz, ng độ: 2 10 mA,
trong thi gian 20 phút. Mi ngày châm 1
ln, mi tun 5 lần, châm đ 20 ln (4 tun).
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
142
Phương pháp đưc thc hiện n nhau
hai nhóm
Phương pháp tp vận động khp: Tùy
tình trng sức , ngưi bnh hai nhóm
được ch định các bài tp vận động khp vai
phù hp. Mi ngày tp 1 ln sau châm, mi
ln 30 phút, tập đủ 20 ln (4 tun).
Phương pháp dch chuyển đúng cách
tư thế đúng: Ni bệnh và ngưi nhà ngưi
bệnh đưc ng dn giám t mi ngày
khi thc hiện các phương pháp dch chuyn
đúng cách c tư thế đúng khi bắt đầu
nghiên cu.
Phương pháp điều tr phc hồi sau đột
qu các bnh lý nền đi kèm: Ni bnh
2 nhóm đưc theo dõi, điều tr và chăm sóc
toàn din như nhau trong thi gian nghiên
cu.
Phương pháp phân bổ ngu nhiên
Phương pháp làm mù
Đ chia nhóm ngu nhiên, dùng phn
mm Excel (hàm RAND ROUNDUP
(RANK), kết qu được bng ngu nhiên
phương pháp can thiệp cho 72 BN.
Ni bnh 2 nhóm đều đưc điện
châm các huyt vùng vai cánh tay. Ch
bác điều tr mi biết s khác bit v công
thc huyt 2 nhóm đối tưng. N vy,
nghiên cu này, chúng tôi đã làm mù đi
ng nghiên cu. Chúng tôi thiết kế làm mù
bác đọc X-quang khp vai, ngưi thu thp
phân tích d liu sau can thiệp điu tr.
Nhóm I hay nhóm II tương ng vi nhóm
chng hay nhóm can thip ch ngưi viết
báo o bác điều tr biết, nghiên cu
viên thu thp kết qu điu tr phân tích s
liệu không đưc biết điều này.
Tiêu chun theo dõi
Mức độ đau vai biến s định lưng
được tính điểm theo thang điểm đau t 0 đến
10 (Numeric Rating Scale), điểm s dao
động t 0 10 điểm, điểm càng cao cho thy
mc độ đau vai càng nhiều. Điểm mc độ
đau vai đưc đánh giá ở 3 trng thái:
- Khi NB ngh ngơi: khi NB ngồi, để
cánh tay thng xung, xuôi theo thân mình,
không đeo dng c h tr cánh tay
- Khi NB được vận động th động
(PROM) khp vai
- Khi NB vận động ch động (AROM)
các động tác gp, dng khp vai
Đim mức độ đau vai đưc đánh giá theo
thang đim s t 0 10 (Numeric Rating
Scale). Ni bnh đưc đánh giá qua ba
ln.
Lần 1: Trước khi bắt đầu nghiên cu (T0)
nhằm xác định đau vai.
Ln 2: Sau 2 tuần điu tr (T1).
Ln 3: Sau 4 tuần điu tr (T2).
2.4. Phơng pháp x lý và phân tích s
liu
S liệu đưc nhp qun thông qua
phn mm Microsoft Excel 2010.
Các s liệu này được x lý thông qua
phn mm SPSS 20.0:
- So sánh đặc điểm hai mu: dùng phép
kiểm chi nh phương, phép kiểm Fisher
exact.
- S điểm đau vai trung bình trong cùng 1
nhóm nghiên cu: dùng phép kim T bt cp
nếu d liu phân phi chun hoc phép kim
Wilcoxon trong trường hp d liu phân
phi không chun.
- S điểm đau vai trung bình giữa 2 nhóm
nghiên cu: dùng phép kiểm T độc lp nếu
d liu phân phi chun hoc phép kim
Mann-Whitney U trong trường hp d liu
phân phi không chun.
2.5. Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua bi Hi
Đồng Đạo đức trong Nghiên cu y sinh
Đi học Y Dưc Thành ph H C Minh s
702/HĐĐĐ-ĐHYD, ký ngày 27/07/2023.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
143
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm đối tng nghiên cu
Bảng 1. Đặc đim v nhóm tui
Nhóm tui
Nhóm chng (n=36)
Nhóm can thip (n=36)
Tng (n=72)
< 50 tui
5 (13,9%)
2 (5,6%)
7 (9,7%)
50 tui
31 (86,1%)
34 (94,4%)
65 (90,3%)
Kiểm đnh Fisher’s exact, p = 0,429
Không s khác biệt có ý nghĩa thống kê v nhóm tui gia 2 nhóm chng và nhóm can
thip (p>0,05).
Bảng 2. Đặc đim v gii tính
Giinh
Nhóm chng (n=36)
Nhóm can thip (n=36)
Tng (n=72)
Nam
23 (63,9%)
21 (58,3%)
44 (61,1%)
N
13 (36,1%)
15 (41,7%)
28 (38,9%)
Kiểm đnh Fisher’s exact, p = 0,809
Không s khác biệt ý nghĩa thống v gii tính gia 2 nhóm chng và nhóm can
thip (p>0,05).
3.2. Hiu qu giảm đau vai khi nghỉ ngơi
Bng 3. Mc độ đau vau theo thang điểm NRS lúc ngh ngơi của hai nhóm
Thời điểm
Nhóm chng (n=36)
Nhóm can thip (n=36)
p
p
TB ± ĐLC
p
T0
6,67 ± 0,76
0,086#
T1
< 0,001a
5,31 ± 0,89
< 0,001a
0,087#
T2
< 0,001b
3,50 ± 1,06
< 0,001b
< 0,001#
a So sánh trong cùng mt nhóm, ti thi điểm T1 vi T0 Kiểm đnh Wilcoxon
b So sánh trong cùng mt nhóm, ti thi điểm T2 vi T0 Kiểm đnh Wilcoxon
# So sánh gia hai nhóm Kiểm đnh Mann Whitney U
Ti thi điểm T0, s khác biệt điểm đau
vai trung nh khi ngh ngơi giữa hai nhóm
không có ý nghĩa thng kê (p>0,05).
Ti thi điểm T1, s khác biệt điểm đau
vai trung nh khi ngh ngơi giữa hai nhóm
không có ý nghĩa thng kê (p>0,05).
Ti thi điểm T2, s khác biệt điểm đau
vai trung nh khi ngh ngơi giữa hai nhóm
có ý nghĩa thng kê (p<0,05).
Trong nhóm chng, s khác bit ý
nghĩa thống v điểm đau vai trung bình
khi ngh ngơi gia thi đim T0 và T1; có s
khác biệt ý nghĩa thống v điểm đau
vai trung bình khi ngh ngơi giữa thi điểm
T0 và T2.
Trong nhóm can thip, s khác bit
ý nghĩa thống v điểm đau vai trung bình
khi ngh ngơi gia thi đim T0 và T1; có s
khác biệt ý nghĩa thống v điểm đau
vai trung bình khi ngh ngơi giữa thi điểm
T0 và T2.
3.3. Hiu qu giảm đau vai khi vn
động th động