vietnam medical journal n03 - DECEMBER - 2024
274
Societies. Jan 2014;15(1):e17-26. doi:10.1097/
PCC.0b013e3182a5589c
7. Razavi A., C. J. L. Newth, R. G. Khemani, F.
Beltramo, P. A. Ross. Cardiac output and
systemic vascular resistance: Clinical assessment
compared with a noninvasive objective
measurement in children with shock. Journal of
critical care. Jun 2017;39:6-10. doi:10.1016/
j.jcrc.2016.12.018
8. Schlapbach L. J., G. MacLaren, M. Festa, et
al. Prediction of pediatric sepsis mortality within
1 h of intensive care admission. Intensive care
medicine. Aug 2017;43(8):1085-1096. doi:10.
1007/s00134-017-4701-8
9. Scott H. F., L. Brou, S. J. Deakyne, et al.
Lactate Clearance and Normalization and
Prolonged Organ Dysfunction in Pediatric Sepsis.
The Journal of pediatrics. Mar 2016;170:149-
55.e1-4. doi:10.1016/j.jpeds.2015.11.071
10. Arya B., D. Kerstein, C. S. Leu, et al.
Echocardiographic Assessment of Right Atrial
Pressure in a Pediatric and Young Adult
Population. Pediatric cardiology. Mar 2016; 37(3):
558-67. doi:10.1007/s00246-015-1315-1
HIU QU ĐIU TR NHÂN TUYN GIÁP LÀNH TÍNH
BNG SÓNG CAO TN TI BNH VIN NI TIẾT TRUNG ƯƠNG
Lê Hoài Nam1, Lê Quang Toàn1, Đỗ Trung Quân2
TÓM TT68
Mc tiêu nghiên cu: “Đánh giá kết qu điu
tr nhân giáp lành tính bng sóng cao tần” “Nhận
xét mt s tác dng không mong mun của phương
pháp điu tr nhân tuyến giáp lành tính bằng đốt sóng
cao tần trong 3 tháng”. Đối tượng và phương pháp
nghiên cu: nghiên cu t, theo dõi dọc được
thc hiện trên 55 người bnh (NB) có chẩn đoán nhân
tuyến giáp lành tính được điều tr bng sóng cao tn
ti Bnh vin Ni tiết Trung ương từ tháng 10/2023
đến tháng 6 năm 2024. Kết qu: Sau 3 tháng điều
trị, điểm triu chứng, điểm thm m, mức độ tăng
sinh mch th tích nhân giáp có s gim rt.
Đim triu chng 4,05 ± 0,86 gim còn 1,14 ± 0,98,
đim thm m 3,31 ± 0,72 gim còn 2,03 ± 0,19,
mức độ tăng sinh mạch 2,83 ± 0,79 gim còn 1,22 ±
0,42, th tích nhân giáp 6,43 ± 2,91ml gim còn 3,08
± 1,64ml. S khác biệt này có ý nghĩa thng vi p
<0,05. Trước điều trị, 100% NB có điểm triệu chứng
mức độ vừa, điểm thẩm mỹ chủ yếu mức ≥3
mức độ tăng sinh mạch từ độ II trở lên. Sau RFA, NB
điểm triệu chứng mức độ vừa (3,64%), nhẹ (60%)
36,36% hết hẳn các triệu chứng; điểm thẩm mỹ
giảm chủ yếu chỉ còn mức 2 (96,36%); mức giảm tỷ
lệ thể tích tuyến giáp chủ yếu từ 60% trở lên
(62,27%) mức độ tăng sinh mạch của nhân tuyến
giáp giảm chỉ còn độ I (78,18%) độ II (21,82%).
Kết lun: Đốt sóng cao tn t ra hiu qu và an toàn
trong điều tr nhân giáp lành tính.
T khóa:
nhân
giáp, đốt sóng cao tn, an toàn, hiu qu
SUMMARY
EFFECTIVENESS OF RADIOFREQUENCY
ABLATION (RFA) IN TREATMENT OF
BENIGN THYROID NODULES AT CENTRAL
1Bnh vin Ni tiết Trung ương
2Trường Đại hc Y Hà Ni
Chịu trách nhiệm chính: Lê Hoài Nam
Email: hoainam111092@gmail.com
Ngày nhận bài: 20.9.2024
Ngày phản biện khoa học: 22.10.2024
Ngày duyệt bài: 9.12.2024
HOSPITAL OF ENDOCRINE
Ojectives: "Evaluate the effectiveness of
Radiofrequency ablation (RFA) in treatment of benign
thyroid nodules and "Identify complications following
Radiofrequency Ablation of benign thyroid nodule for 3
months”. Method: A descriptive study with
longitudinal follow-up was conducted on 55 patients
diagnosed with benign thyroid nodules that being
treated with RFA at Central Hospital of Endocrine from
August 2023 to April 2024. Results: There was
significant decrease of symptom score, cosmetic
score, vascularity and thyroid nodule volume after 3
months of treatment. Symptom score 4.05 ± 0.86
decreased to 1.14 ± 0.98, cosmetic score 3.31 ± 0.72
decreased to 2.03 ± 0.19, vascularity 2.83 ± 0.79
reduced to 1.22 ± 0.42, thyroid nodule volume 6.43 ±
2.91 reduced to 3.08 ± 1.64. The decreases were
significant with p<0.05. Before treatment, all of
patients had symptom scores at morderate level; the
cosmetic score was mainly 3 and the vascularity
were mainly at grade II or higher. After 3 months of
RFA, 3.64% patients had moderate symptom scores,
60% patients had mild symptom scores and 36.36%
had no symptoms of thyroid nodules (the symptoms
were completely gone); the cosmetic score decreased
mainly to level 2 (96.36%); The mean volume
reduction rate were mainly 60% or more (62.27%)
and the vascularity of thyroid nodules decreased to
only level I (78.18%) and level II (21.82%).
Conclusion: RFA has been shown to be effective and
safe in the treatment of benign thyroid nodules.
Keywords:
Thyroid nodules, Radiofrequency
ablation (RFA), safety, effectiveness.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhân tuyến giáp bnh ph biến ng
đầu tuyến giáp bnh ni tiết nói chung. Ti
Vit Nam, 50% dân s Vit Nam nhân giáp,
2/3 trong đó là lành tính.9
Mặc đa phần nhân giáp lành tính nhưng
khi ch thước ln th gây triu chng chèn
ép và/hoc ảnh hưởng thm m như khó nuốt,
khó th, khó nói.2 Các thut xâm ln ti thiu
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - 3 - 2024
275
trong điều tr nhân giáp giúp gii quyết vấn đề
chèn ép gây ra các triu chng hoc vấn đề thm
m không cn phu thuật. Trong đó, thuật
đốt sóng cao tn (Radiofrequency ablation - RFA)
được đa số các Hip hội, Hướng dẫn điều tr trên
thế gii khuyến cáophương pháp đầu tay.5
Bnh vin Ni Tiết Trung ương đã áp dụng
thành ng phương pháp RFA trong điều tr nhân
giáp lành tính t năm 2017, ớc đầu ghi nhn
nhng kết qu kh quan. Vì vy, cng tôi tiến
hành đề tài: “Đánh giá kết qu điu tr nhân tuyến
giáp lành nh bng sóng cao tn (RFA) ti Bnh
vin Ni tiết Trung ương” vi 2 mc tu:
“Đánh g
kết qu điu tr nhân giáp lành tính bng sóng cao
tn Nhn t mt s tác dng không mong
mun ca phương pháp điều tr nhân tuyến giáp
lành tính bng RFA trong 3 tháng”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu. Bnh nhân
nhân giáp lành tính được chẩn đoán chỉ
định đốt sóng cao tn ti Bnh vin Ni tiết
Trung ương thỏa mãn các tiêu chun chn mu
-
Tiêu chun la chn
Bệnh nhân bướu giáp nhân mt trong
s triu chng lâm sàng sau: nuốt vướng, nut
nghẹn, đau c, tc c, ho, khó th, hoc gây
ảnh hưởng thm m (li c) cấp độ 3-4 theo
thang điểm thm m.
Bình giáp
Nhân tuyến giáp được chẩn đoán lành tính
o Phân loi theo TIRADS 2-3 trên siêu âm
(ACR-TIRADS 2017)
o Sinh thiết nhân giáp 2 ln bng kim nh
cho kết qunh tính (Bethasda II) ti Bnh vin
Ni tiết Trung ương
Đồng ý tham gia nghiên cu
H sơ được ghi chép đầy đủ
-
Tiêu chun loi tr
Ung thư tuyến giáp, nhiễm độc giáp.
Nhim trùng vùng c, liệt dây thanh đi
bên, ri loạn đông máu, bnh nn nng n
như suy hô hấp, suy tim, suy thn nặng…
Đối tượng không đng ý tham gia nghiên cu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
-
Thiết kế nghiên cu:
Nghiên cu quan
sát, tiến cứu và so sánh trước sau.
-
Thi gian nghiên cu:
T tháng 8/2023
đến tháng 4/2024
-
Địa điểm nghiên cu:
Bnh vin Ni tiết
Trung ương.
-
C mu.
C mu ca nghiên cu được ly
da theo công tính c mẫu ước tính mt t l:
n = Z21-α/2 x
Trong đó:
n: s NB nhân tuyến giáp lành
tính có ch định RFA được nghiên cu.
p: hiu qu điu tr bng ng cao tn để
điu tr u nhân tuyến giáp lành tính ti thi
đim 3 tháng ca tác gi Xiaoyin Tang (85,54%).8
Z 1 - α/2 = 1,96 với α = 0,05.
d: Khong sai lch mong mun gia tham
s mu và tham s qun th (d = 0,1).
Theo ng thc trên, c mu ti thiu cn
thiết cho nghiên cứu 48 người. Để hn chế NB
ngng tham gia nghiên cu gia chng, chúng
tôi lấy thêm 15% m tròn nên s NB cn
là 55 người.
2.3. Phương tin nghiên cứu. S dụng
máy siêu âm GE Q9, y đt sóng cao tn
STAMED, Kim đt sóng cao tn STAMED vi din
đốt 5mm, 7mm, 10mm.
2.4. Quy trnh đốt sóng cao tn nhân
tuyến giáp
c 1: Chun bị bệnh nhân
- Hồ sơ bệnh án và các xét nghiệm cơ bản.
- Giải thích và động viên BN và người nhà v
phương pháp can thip.
c 2: Chun b dng c vô khun
c 3: Tiến hành đốt sóng cao tần
- Siêu âm đánh dấu v trí vào da.
- Sát khuẩn da rng quanh v trí đánh du,
gây tê và rch da.
- Gây lóc ch tuyến giáp bằng 10ml
lidocaine 1%.
- Chọc kim đt sóng qua eo tuyến giáp vào
nhân, đốt theo nguyên tắc đốt từng phần: từ
ngoài vào trong, từ dưi lên trên.
- Kiểm soát chặt đầu kim đốt bng siêu âm.
- Rút kim sau khi kết thúc th thut.
- n nhẹ vùng cổ trong 10-30p.
c 4: Kim tra sau th thut
- Siêu âm kim tra sau th thuật đ kim
soát các biến chng chảy máu.
- Cho bnh nhân nm ti ch 5-10 phút để
theo di.
- Cho bnh nhân v bệnh phòng theo di 01
ngày.
2.5. Quy trnh nghiên cứu
-
Trước can thip:
Khám lâm sàng, siêu
âm, xét nghiệm hoá sinh máu đánh giá chc
năng tuyến giáp trước khi RFA. Th thuật đốt
sóng cao tần được thc hiện dưới hướng dn
ca siêu âm. Nhân tuyến giáp được đo theo 3
chiu và tính th tích trước RFA.
vietnam medical journal n03 - DECEMBER - 2024
276
Th tích ca mỗi nhân đưc tính theo công
thc: V= πabc/6
Trong đó,
V: th ch, a: chiu dài, b: chiu
rng, c: chiu cao
Da theo thành phn đặc của khối đ phân
loi thành 3 loi:
Nhân đặc (thành phần đc >90%)
Nhân hn hp (50%< thành phần đc
<90%)
Nhân ch yếu là nang (phn đặc <10%)
Mức độ tăng sinh mạch ca mỗi nhân được
phân loại thành 4 đ:
Không tăng sinh mch: không thy tín hiu
mch trong khi
Độ I: tín hiu mch <25% trong khi
Độ II: tín hiu mch 25-50% trong khi
Độ III: tín hiu mch >50% trong khi
Đim thm m
1: Không s thy khi
2: Không vấn đề v thm m nhưng sờ
thy khi.
3: Nhìn thy khi ch khi bnh nhân nut
4: Nhìn thấy r khối gây lồi cổ.
Đim triu chng
S dụng Thang đo tương t trc quan 10 cm
(Visual analogue scale VAS) do NB t chn
mức độ theo thang đo.
0 điểm: Không có triu chng
0 < đến < 3 điểm: Triu chng mc độ nh
3 đến < 8 điểm: Triu chng mc độ va
8 đến 10 đim: Triu chng mức độ
nng
Các xét nhiệm máu bao gồm: TSH, FT4, FT3
-
Sau th thut:
Đánh giá biến chng sau
can thip bằng cách trao đổi với NB thăm
khám lâm sàng: phát hin triu chúng các
biến chứng để x trí kp thi.
Kiểm tra sau 03 tháng: triệu chng lâm sàng,
đim thm mỹ, siêu âm (thay đổi ch thước, th
ch, tướiu nhân gp),t nghiệm máu.
2.6. Phân tích s liu. S liệu được x
bng phn mm SPSS 22.0, mt s thut toán
thng t như t l phần trăm, trung bình
độ lch chun, thng phân tích so sánh
trước sau Paired Samples T-Test được s dng.
2.7. Đạo đức nghiên cu. Nghiên cu
tuân th các quy định v đạo đc nghiên cu.
Đồng thi, nghiên cứu được s ng h cho phép
tiến hành của lãnh đạo Bnh vin Ni tiết Trung
Ương Hội đồng Khoa học Trường Đại hc Y
Hà Nội. NB được gii thích rõ v mục đích nghiên
cứu và đồng ý tham gia vào nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng
tham gia nghiên cu. Sau thi gian thu thp
s liu, 55 NB tha mãn tiêu chun chn mu
tham gia vào nghiên cu.
3.1.1. Các đặc đim v tui, gii.
Độ tui
trung bình ca NB tham gia nghiên cu 43,02
± 12,59 tuổi, trong đó nhóm tui t 30 đến 50
chiếm t l cao nht (65,45%). N gii chiếm đa
s vi t l chiếm 92,73%.
3.1.2. Các đặc điểm nhân tuyến giáp
của đối tượng nghiên cu
Bảng 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng của đối tượng nghiên cu (N=55)
Đặc điểm
S ng (n)
T l (%)
Thi gian phát hin nhân giáp (tháng)
Trung v (Min Max)
12 (0 240)
Đim triu chng
GTTB ± SD (Min Max)
4,05 ± 0,86 (3,00 6,00)
Đim thm m
2 điểm
8
14,55
3 điểm
22
40,00
4 điểm
25
45,45
GTTB ± SD (Min Max)
3,31 ± 0,72 (2,00 4,00)
V trí nhân giáp
Thùy phi
18
32,73
Thùy trái
15
27,27
Eo
1
1,82
C 2 thùy
18
32,73
C 2 thùy và eo
2
3,64
Thùy phi/trái và eo
1
1,82
Tính cht nhân trên siêu âm
Dạng đặc
42
76,36
Dng hn hp
13
23,64
Mức độ TIRADS
Mức độ 2
15
27,27
Mức độ 3
40
72,73
Hình nh tế bào hc nhân giáp
u giáp keo
55
100
Th tích nhân giáp trước điều tr
GTTB ± SD (Min Max)
6,43 ± 2,91 (2,40 17,18)
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - 3 - 2024
277
Mức độ tăng sinh mạch trước đốt
Độ II
22
40,00
Độ III
20
36,36
Độ IV
13
23,64
Nhn xét:
Thi gian phát hin nhân giáp
thường gp nhất 1 năm. NB đim triu
chng trung bình 4,05 ± 0,86 vi mc ti
thiểu 3 điểm tối đa 6 điểm. NB bướu
nhân giáp có đim thm m ch yếu mức độ 3
độ 4 vi t l tương đương nhau (40%
45,45%). Mức điểm thm m trung bình 3,31
± 0,72 điểm. 100% nhân giáp đt có chc tế
bào lành tính, vi TIRADS mức độ 3 là ch yếu
(72,73%). Tính cht nhân giáp trên siêu âm
phn ln là dạng đc, chiếm 76,36% . V trí nhân
giáp phân b đu c thùy phi, thùy trái c
2 thùy. Th ch nhân giáp trung bình 6,43 ±
2,91 ml vi th tích nhân nh nht 2,40 ml
nhân ln nht th tích 17,18ml. Mức độ tăng
sinh mch máu của bướu giáp nhiu nht là mc
độ 2 mức đ 3 vi t l lần lượt 40%
36,36%.
3.2. Kết qu điu tr nhân giáp lành tính
bng sóng cao tần sau 3 tháng điều tr
Bng 3.2. Kết qu điu tr nhân giáp
lành tính bng sóng cao tn sau 3 tháng
điu tr
Trước khi đốt
Sau khi đốt
p
GTTB±ĐLC
GTTB±ĐLC
4,05 ± 0,86
1,14 ± 0,98
<0,05
Đim thm m
3,31 ± 0,72
2,03 ± 0,19
<0,05
Mức độ tăng
sinh mch
2,83 ± 0,79
1,22 ± 0,42
<0,05
Th tích nhân
giáp
6,43 ± 2,91
3,08 ± 1,64
<0,05
Nhn xét:
Sau RFA, điểm triu chứng, điểm
thm m, mức độ tăng sinh mch th tích
nhân giáp s gim rõ rt so với trước khi điều
tr. S khác biệt này ý nghĩa thống vi p
<0,05.
Bng 3.3. Mức độ ci thin tình trng
tuyến giáp trước và sau điều tr
Các tiêu
chí đánh
giá
Các mức độ
Trước
khi đốt
(n,%)
Sau khi
đốt
(n,%)
Đim triu
chng
Không triu
chng
0 (0)
20
Nh
0 (0)
33
Va
55 (100)
2
Nng
0 (0)
0 (0)
Đim thm
m
2 điểm
8 (14,55)
53(96,36)
3 điểm
22 (40,00)
2 (3,64)
4 điểm
25 (45,45)
0 (0)
Mức độ
tăng sinh
mch
Độ I
0 (0)
43(78,18)
Độ II
22 (40,00)
12(21,82)
Độ III
20 (36,36)
0 (0)
Độ IV
13 (23,64)
0 (0)
T l gim
th tích
nhân giáp
50% - 59%
18 (32,73)
60 69%
29 (52,73)
≥70%
8 (14,54)
GTTB ± SD
(Min Max)
62,48 ± 6,60
(50,88 75,50)
Nhn xét:
Sau RFA, ch còn 3,64% NB
đim triu chng mức độ va, 60% NB
đim triu chng mức độ nh 36,36% NB
hết hn các triu chng ca nhân tuyến giáp.
Đim thm m gim ch yếu ch còn mc 2
(96,36%). Mc độ ng sinh mạch ca nhân
tuyến giáp gim ch còn độ I (78,18%) độ
II (21,82%). T l gim th tích tuyến giáp ch
yếu là hơn 60% (62,27%).
3.3. Mt s tác dng không mong mun
trong sau điều tr nhân giáp lành tính
bng sóng cao tn
Bng 3.4. Các tác dng không mong
mun
Tác dng không mong
mun
S ng
(n)
T l
(%)
Ng độc thuc tê
0
0
Đau tuyến giáp
7
12,73
Khàn tiếng
0
0
Sp mi mt
0
0
Bng da
0
0
Chy máu, t máu
0
0
V u giáp
0
0
Tổn thương thực qun,
khí qun
0
0
ng giáp
0
0
Nhược giáp
0
0
Khác
0
0
Nhn t:
Trong sau đốt sóng cao tn,
tác dng không mong mun duy nhất trên đối
ng nghiên cu tình trạng đau nhẹ vùng
tuyến giáp sau đốt, tình trạng đau gim nhiu
hoc hết sau 1 đến 2 ngày theo dõi, T l xut
hiện đau tuyến giáp ch 12,73%.
Bng 3.5. Chức năng tuyến giáp trước
và sau điều tr
Các tiêu chí
đánh giá
Trước khi đốt
Sau khi đốt
p
GTTB±ĐLC
GTTB±ĐLC
FT3
5,25 ± 0,59
4,85 ± 0,83
>0,05
FT4
14,30 ± 3,50
13,68 ± 2,73
>0,05
TSH
1,50 ± 0,88
1,67 ± 1,00
>0,05
vietnam medical journal n03 - DECEMBER - 2024
278
Nhận xét:
Không sthay đổi ý nghĩa
thống các chỉ số T3, FT3, FT4, TSH trước
sau điều trị.
IV. BÀN LUN
N gii chiếm n 90% đối tượng nghiên
cu và nhóm tuổi đa số là t 30 đến 50 tui, phù
hp với các đặc điểm v tui gii ca NB có
nhân tuyến giáp.
Sau RFA, có ti 36,36% NB hết hn các triu
chng ca nhân tuyến giáp. Nghiên cu ca Ng
Văn Th Nguyn Quốc Dũng cho kết qu
tương tự khi đim triu chng gim dn theo
thi gian.2 V hiu qu ci thin thm m, sau 3
tháng điều trị, điểm thm m s gim rt
c v đim ln mức độ so với trước RFA, tương
t vi nghiên cu của Vũ Đăng Lưu ti bnh vin
Bch Mai ghi nhận điểm thm m trước can
thip là 3,59 ± 0,79, sau 1 tháng can thiệp, điểm
thm m gim xung n 2,53, sau 3 tháng
1,94, sau 6 tháng 1,41 sau 24 tháng
1,19.10 V hiu qu gim thiu mức độ tăng sinh
mch, sau RFA, mức độ tăng sinh mch ca
nhân tuyến giáp gim, ch còn ch yếu đ I.
Nghiên cu ca Nguyn T Ngân cũng cho kết
qu tương tự khi mức đ i u ca nhân
giáp ch còn mức độ I ch yếu.3 th gii
thích tình trạng điểm tăng sinh mch gim
nhanh do sóng cao tần đã phá hủy mch máu
quanh nhân trong nhân tuyến giáp. V hiu
qu làm gim th tích nhân giáp, nghiên cu ca
chúng tôi ghi nhn vic gim th tích nhân giáp
rt sau 3 tháng RFA. Nghiên cu ca Nguyn
T Ngân cng s cho thy th tích ca nhân
giáp trước RFA sau 03 tháng lần lượt
14,7±10,3ml 2,6±1,6mL.3 Nghiên cu ca
Quang Đình cũng cho kết qu th tích nhân giáp
giảm nhanh vào tháng đu tiên sau RFA, t
tháng th ba tr đi, thể tích nhân giáp gim dn
đều đạt trung bình gim 2,4ml sau hai năm
theo dõi.1 Ti Hoa K, nghiên cu ca Iram
Hussain (2021) cũng cho kết qu th tích nhân
giáp trước RFA 10,4ml sau hơn 3 tháng
RFA 2,09mL. Trong nghiên cu ca chúng tôi,
t l gim th tích ca nhân giáp trung bình ti
tời điểm 3 tháng sau RFA 62,48 ± 6,60%.
Nghiên cu ca Hussain I ti Hoa K cũng kết
lun t l gim th tích của nhân giáp đt 70,8%
sau 3 tháng theo dõi.7
Tác dng không mong mun duy nht ca
RFA tình trạng đau nhẹ vùng tuyến giáp sau
đốt RFA ch cn gây ti ch xâm ln ti
thiu nên ít gây biến chứng. Sau điều tr, chc
năng tuyến giáp không thay đi. Mt s nghiên
cứu khác cũng cho thy chức năng của tuyến
giáp không b nh hưởng bi RFA, các tác dng
không mong mun biến chng rt hiếm gp
và thường nh, nhanh hi phc.3,8
V. KT LUN
RFA hiu qu rt trong vic ci thin
triu chng, thm m, làm gim th tích mc
độ tăng sinh mạch của nhân giáp. RFA là phương
pháp điều tr an toàn cho NB: không biến
chng nng hoc t vong, biến chng nh ch
đau ng tuyến giáp vi t l thp 12,7%. RFA
không ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp.
TÀI LIU THAM KHO
1. Quang Đnh, Nghiên cu s dng sóng cao
tần trong điều tr nhân giáp lành tính. Lun án
Tiến y học,Đại hc Y Dược Thành ph H Chí
Minh, 2023.
2. Ng Văn Thọ Nguyn Quốc Dũng, Đánh
giá hiu qu điu tr u lành tuyến giáp điểm
thm m ≥ 3 bằng đốt sóng cao tn. Tạp chí Điện
quang & Y hc Ht nhân. 2022(49):66-72.
3. Nguyn T Ngân cng s, ớc đầu đánh
giá hiu qu phương pháp đốt sóng cao tn nhân
lành tính tuyến giáp triu chng. Tạp chí Điện
Quang Vit Nam,2019:49-55.
4. Nguyễn Văn Bằng, Nghiên cu kết qu điu tr
nhân giáp lành tính bằng đốt sóng cao tn ti
Bnh viện Đa khoa Gia đình Đà Nẵng. Tp chí Ni
tiết và Đái tháo đường, 2020(38): 67-73.
5. Durante C et al. 2023 European Thyroid
Association Clinical Practice Guidelines for thyroid
nodule management. European thyroid journal.
2023(12).
6. Fuller CW et al. Radiofrequency ablation for
treatment of benign thyroid nodules: systematic
review. The Laryngoscope. 2014;124(1):346-353.
7. Hussain I et al, Safety and Efficacy of
Radiofrequency Ablation of Thyroid Nodules-
Expanding Treatment Options in the United
States. Journal of the Endocrine Society. 2021,
5(8).
8. Tang X et al. Evaluation of the safety and
efficacy of radiofrequency ablation for treating
benign thyroid nodules. Journal of Cancer.
2017;8(5):754-760.
9. Tran NQ, Le BH, Hoang CK, Nguyen HT, Thai
TT. Prevalence of Thyroid Nodules and Associated
Clinical Characteristics: Findings from a Large
Sample of People Undergoing Health Checkups at
a University Hospital in Vietnam. Risk
management and healthcare policy.
2023(16):899-907.
10. Vu DL, Pham MT, Nguyen VB, Le TM et al,
Efficacy and Safety of Radiofrequency Ablation for
the Treatment of Autonomously Functioning
Thyroid Nodules: A Long-Term Prospective
Study. Therapeutics and clinical risk
management. 2022(18):11-19.