Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa hc Dược
85
HIU QU CA PALBOCICLIB KT HP VI
LETROZOLE/FULVESTRANT TRONG ĐIU TR UNG T VÚ DI
CĂN/TIN XA: TNG QUAN C KT QU NGHN CU
GIAI ĐON 2015-2019
Phm Ngc Thy Tiên*, Trn Th Đin Linh*, Hoàng Thy Nhc Vũ*
TÓM TT
Đặt vấn đề: Palbociclib đưc s dng phi hp vi letrozole/fulvestrant trong các th nghim lâm sàng khi
điu tr ung thư di n/tiến xa. Nhiu nghiên cứu đã đưc thc hin nhm đánh giá hiu qu và đ an toàn
của phác đ này đối vi người bnh trong điu tr.
Mc tiêu: Tng hp các nghiên cu đánh giá hiu qu điu tr ca palbociclib kết hp letrozole/fulvestrant
so vi các liu pháp ni tiết ơngng không cha palbociclib trong điều trị ung t vú di n/tiến xa, thông qua
các đápng trên lâm ng nhng biến c bt li ca thuc đi vi ni bnh khi điu tr.
Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Quy trình tng quan đưc tiến hành thông qua vic tìm kiếm và
tng hp tng tin liên quan đến vic đánh giá hiu qu ca palbociclib kết hp letrozole/fulvestrant so vi c
liu pháp ni tiết khác trong điu tr ung thư vú di n/tiến xa, giai đon 2015-2019. Tiêu chí tng hp bao gm
đặc đim ca qun th mc tiêu, đối tượng mc tiêu nghiên cu, tiêu chí đánh giá hiu qum sàng, biến c
bt li, thiết kế nghiên cu, pơng pháp pn tích thng , kết qu ca các công b th nghim.
Kết qu: Trong 14 nghiên cứu đưc chn để tng hp, có 7 nghiên cu (50,0%) v palbociclib + letrozole,
by nghiên cu (50,0%) v palbociclib + fulvestrant. 85,7% nghiên cu th nghim lâm ng ngu nhiên,
đối chng, mù đôi và thử nghim lâm sàng giai đoạn III. 14 nghiên cu đều s dng thi gian sng bnh không
tiến trin (PFSs), đáp ứng khách quan (ORs), và t l li ích đáp ng lâmng (CBRs)m tiêu chí đánh giá hiệu
qu điu tr.
Kết lun: Kết qu tng quan đã ghi nhn rng vic kết hp palbociclib vi letrozole/fulvestrant m kéo dài
thi gian sng bnh không tiến trin (PFSs), đồng thi ci thin s đáp ứng và t l li ích đápngm sàng khi
điu tr ung t vú di căn/tiến xa người bnh.
T khóa: palbociclib, hiu qu m ng, liu pp ni tiết, ung t vú di căn/tiến xa, tng quan h thng
ABSTRACT
EFFICACY OF PALBOCICLIB IN COMBINATION WITH LETROZOLE/ FULVESTRANT FOR
ADVANCED/METASTATIC BREAST CANCER TREATMENT:
REVIEWS ON RESULTS OF RELATED STUDIES IN THE PERIOD 2015-2019
Pham Ngoc Thuy Tien, Tran Thi Dien Linh, Hoang Thy Nhac Vu
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 3 - 2020: 85 - 93
Background: Palbociclib, which is used for advanced/metastatic breast cancer treatment, get along with
letrozole/fulvestrant in clinical trials. The number of efficacy analysis aiming to assessing both clinical outcomes
and safety of these regimens have been for patients during treatment.
Objective: To aggregating the evaluations of efficacy studies, relating to palbociclib plus
letrozole/fulvestrant in comparison with the corresponding endocrine therapies without palbociclib for
advanced/metastatic breast cancer treatment, by exploring not only clinical responses but also adverse events of
*Khoa Dược, Đại hc Y c Thành ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: PGS.TS.DS. Hoàng Thy Nhạc Vũ ĐT: 0913110200 Email: hoangthynhacvu@ump.edu.vn
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
86
these drugs occurred in patients when participating in treatment.
Method: The process of this review was implemented searching and summing of information about
effectiveness of palbociclib plus letrozole/fulvestrant, compared with other endocrine regimens for
advanced/metastatic breast cancer in the period 2015-2019. The criterias of aggregation included properties of
target population, specific objects and goals of researches, clinical endpoints, adverse events, design of trials,
methodology of statistics analysis and the study outcomes of trials.
Results: Of the 14 studies in analyzing efficacy, there are 7 studies using palbociclib + letrozole, 7 studies
indicating palbociclib + fulvestrant, which shared the same portion at 50.0%. 85.7% was randomized, double-
blind, placebo-controlled and phase III clinical trials. The clinical endpoints were evaluated by progression-free
survivals, objective responses, and clinical benefits rates included in 14 studies.
Conclusion: These results suggest that patients treated with palbociclib plus letrozole/fulvestrant achieve
prolonged PFS, improved OR and CBR concurrently in advanced/metastatic breast cancer treatment.
Keywords: palbociclib, clinical outcome, endocrine therapy, advanced/metastatic breast cancer, systematic review
ĐT VN Đ
Theo Hip hi ung thư Mỹ (American
Cancer Society), ung tvú là loại ung t
khi u ác tính pt trin các tế bào vú, th
xâm lnc mô xung quanh, hoc di căn đến các
mô xa hơn n hạch bch huyết, não, gan, phi
xương. Hin nay, ung thư vú phần ln xut
hin n gii, ch mt s ít trưng hp ung thư
ghi nhn nam gii. Da trên o o thc
trạng ung thư tn cu (GLOBOCAN) m 2018,
trong nhng loại ung t ph n Vit Nam
mc phi, thì ung thư loi ung thư ph
biến, vi ước tính có thêm 15.229 (khong 20,6%)
trường hp ph n Vit Nam mc ung thư
m 2018, trong đó 6.103 trưng hp t
vong(1). Vi s liu thu thp được t Vin nghn
cu ung thư quc tế (IARC), s tng hp ung
thư đưc d đoán s ng n ng m, vi
ước nh o s 22.662 trưng hp ph n
Vit Nam mc ung thư vú m 2040, tăng 48,8%
so vớim 2018(2).
Ph n tin/hu mãn kinh mc ung t vú
di căn/tiến xa phn ln có th th ni tiết ơng
nh (hormone receptor, HR+), th th yếu t
pt trin biu mô 2 âm tính (human epidermal
growth factor receptor 2, HER2-). Palbociclib
mt thuc được Cơ quan Quản thực phẩm
dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) p duyệt với ch
định điều tr ung thư di căn/tiến xa
HR+/HER2-. Thuc này tác đng trc tiếp n
protein cyclin-dependent kinases 4/6 (CDK 4/6),
mt cht đóng vai trò điều hòa s pn chia tế
o. Kết qu nghiên cu in vitro cho
thy palbociclib làm gim s ng sinh dòng tế
o ung thư HR+ bng chm ngng chu
tế o pha G1. Palbociclib được đ xuất kết
hợp với letrozole/fulvestrant fulvestrant đưc
xếp vào nhóm liu pháp ni tiết (hormon) với
chế m vào th th estrogen (ER) và phá hy
th th này; letrozole ng là liu pháp ni tiết
nhưng với chế c chế aromatase, m ngng
quá trình sn sinh estrogen bung trng
mt s khác.
Trong giai đoạn gần đây, nhiu nghiên cu
lâm ng đã được thc hin nhằm đánh giá
hiu qu tính an toàn ca liu pháp ni tiết
phi hp palbociclib vi letrozole/fulvestrant
trong điều tr ung thư vú. Để th nhìn nhn
đầy đủ v nhng kết qu đã đạt được, nghiên
cu tng quan h thống các đánh giá hiu qu
m sàng ca các liu pháp ni tiết cha
palbociclib trong điều tr ung thư vú, công b
trong giai đoạn t tháng 01/2015 đến tháng
12/2019 được thc hin.
ĐI TƯNG-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu tng quan h thng,m kiếm
tng hp c ng b trong giai đoạn 2015-2019,
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa hc Dược
87
liên quan đến hiu qu lâm ng ca liu
pp ni tiết s dng palbociclib kết hp
letrozole/fulvestrant trong điu tr ung thư vú di
n/tiến xa.
Phương pháp nghiên cu
Bằng sở d liệu điện t Pubmed, s dng
tp hp c t ka và tiến hành tìm kiếm trong
phạm vi tiêu đề/m tt, vi công thc
((palbociclib plus letrozole OR palbociclib
plus fulvestrant OR efficacy of palbociclib)
AND “breast cancer”).
Chn c nghiên cu thi gian ng b
trong giai đon 01/2015-12/2019, tha mãn c
tiêu c tng hợp và có i tn n. Nội dung
c bài toàn văn s đưc xem xét, t đó tiến hành
tng hp và đánh g thông tin liên quan đến
thiết kế c nghiên cu, qun th mc tiêu, tui
trung nh ngưi bnh, đi tượng mc tiêu
nghiên cứu, tiêu c đánh g hiệu quả, phương
pp phân ch thng áp dng. D liệu đưc
tng hp o Microsoft Excel 2016. Đặc đim v
s pn b ca tng nghiên cu s đưc t
bng tn s và t l phn trăm ơng ng.
KT QU
Có 14 nghiên cu tha mãn tiêu chí đ đưa
o tng quan nghiên cứu đánh g hiu qu
palbociclib kết hp vi letrozole/fulvestrant.
Quy trình tìm kiếm nghn cứu được t
trong Hình 1.
Hình 1. Quy trình tìm kiếm và la chn nghiên cứu đưa vào phân tích tng quan
Đặc điểm các nghiên cu hiu qu lâm sàng
ca các liu pháp ni tiết cha palbociclib
Trong 14 nghiên cu(3-16) v đánh giá hiệu
qu lâm ng đưc xem xét, tt c nghiên cu
thc hin trên đối tượng ph n giai đoạn
mãn kinh mc ung t di căn/tiến xa
HR+/HER2-, trong đó 7 nghiên cu(4,5,8-11,13)
quan m tiến hành đồng thi trên ph n
ung thư vú giai đoạn tin n kinh. Đ
tui trung nh ca ph n b ung thư vú
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
88
trong các nghiên cu dao động t 44 đến 72
tui; khong thi gian theo i nh trng
ni bệnh dao đng t 2,5 đến 30 tháng.
Liên quan đến thiết kế nghiên cu, hai
nghiên cu (14,3%)(3,6) th nghim công khai
giai đon II (open-label phase II trial); 12 nghiên
cu (78,6%)(4-5,7-16) th nghiệm đôi giai
đon III (double-blind phase III trial).
Các nghiên cứu đu thc hiện đánh g hiu
qu m sàng ca thuc, ngi ra 12 nghiên
cu (85,7%)(3-9,11-15) đánh giá thêm đ an toàn ca
thuc; 1 nghiên cu(12) đánh giá lợi ích của
palbociclib + letrozole; 1 nghiên cứu(10) dự
đoán các lợi ích dài hạn khi điều trị với
palbociclib + fulvestrant; 1 nghiên cứu(16)
đánh giá hiệu quả lâm sàng cùng với tỷ lệ đáp
ứng khách quan của người bệnh khi điều trị
với palbociclib + letrozole.
Tiêu chí đánh g hiu qu m sàng được tt
c c nghn cu la chn là thi gian sng
bnh kng tiến trin (progression-free
survivals, PFSs) tính t lúc bt đu th nghim.
Bên cnh đó, để đánh giá tng quát hơn về hiu
qu điu tr, tt c các nghiên cu n đánh g
kèm theo đáp ng khách quan (objective
response, OR); t l li ích m ng (clinical
benefits rate, CBR) của ngưi bnh. 1 nghiên
cu(11) đủ d liệu để đánh giá hiệu qu lâm
ng da vào thi gian sng thêm toàn b
(overall survival, OS).
Các biến c bt li (adverse events, AEs)
thường xy ra với người bnh khi s dng liu
pp ni tiết cha palbociclib đưc c
nghiên cu ghi nhn bao gm giảm bạch cầu
trung tính(3-9,11-15), mệt mỏi(3,6-7,12), thiếu u(3,6,11-12),
buồn n(4,6-7,9), nhiễm trùng(5-6,9). Ngi ra, người
bệnh th xảy ra tình trng viêm ming(4,6-8,12-14),
viêm hầu, hng(3,6,12,14) hoặc phát ban(5,8,9,13).
Các pơng pháp thng kê vi nhiu k
thut khác nhau đưc s dng trong c nghiên
cu, trong đó th k đến phương pháp
Kaplan-Meier được s dụng để ước nh trung v
thi gian sng bnh không tiến trin (median-
PFSs)/OS(5-16), đánh giá t s ri ro (hazard ratio)
hiu chnh thông qua mô hình Cox(3,5-10,12-16); kim
đnh logrank(3-5,7-16); mô nh điều tr qun th
(STEPP)(5,15); nh RPSFT rank-preserving
structural failure-time(11).
Các kết qu đánh giá hiu qu ca liu pháp
palbociclib kết hp letrozole/fulvestrant
trong điều tr ung thư giai đoạn di căn
hoc tiến xa
Phác đồ palbociclib + letrozole đưc th
nghim trong 7 nghn cu(3,6,7,12,14-16), trên qun
th ni bệnh ca từng điều tr toàn thân
bng bt k liu pp ni tiết nào tc đó,
chiếm t l 50,0%. Vi người bnh đã có đáp ng
khách quan khi s dng phác đ palbociclib +
letrozole s 37,2 tháng(16) sng vi tình trng
kng tiến trin. Thêm o đó, biến c bt li
gp ph biến nht là gim bch cu trungnh
phn ln c nghiên cu(3,6,7,12,14,15), đặc bit
người cu Á vi t l 95,4%(12). Các biến c bt
li khác xy ra khi s dng phác đồ y theo
trình t tn sut t l gim dn ln t mt
mi, thiếuu, bun n và nhim tng.
Phác đ palbociclib + fulvestrant đưc
th nghim trong 7 nghiên cu(4-5,8-11,13), trên
qun th mc tiêu tương ng vi người có
nh trng bnh tiến tin/i phát sau khi đã
điu tr bng các liu pháp ni tiết t trưc,
chiếm t l 50,0%. Thi gian sng bnh không
tiến trin thu đưc pc đ kết hp, ca tt
c các nghiên cu, đu cao hơn so vi phác
đồ đơn l, vi thi gian sng bnh không
tiến trin dài nht 34,9 tháng(11). n cnh
đó, các biến c bt li như gim bch cu
trung tính, gim bch cu chung, bun nôn,
nhim trùng, thiếu u có th xy ra. Trong
đó ni bnh Nht Bn có t l b gim bch
cu trung tính là 93,0%(13).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa hc Dược
89
Bng 1. Tng hợp đặc điểm 14 nghiên cu giai đon 2015-2019 đánh giá hiu qu ca palbociclib kết hp
vi letrozole/fulvestrant trong điều tr ung thư vú di căn/tiến xa
Đối tượng nghiên cu
(Các nghiên cu
liên quan)
Đặc điểm nghiên cu
PAL + FUL vs Placebo +
FUL
(n = 7)
(4,5 8-11,13)
n(%)
Qun th mc tiêu
Chưa được điều tr toàn thân trước đó
0
7(50,0)
Tiến trin/tái phát sau khi điều tr
bng liu pháp ni tiết trước đó
7(4,5,8-11,13)
7(50,0)
C mu
< 100
1(13)
3(21,4)
100-200
1(8)
4(28,6)
> 200
5(4,5,9-11)
7(50,0)
Mc tiêu nghiên cu
Đánh giá hiệu qum sàng cùng vi
t l đáp ng khách quan
0
1(7,1)
Đánh giá lợi ích dài hn
1(10)
1(7,1)
Đánh giá hiu qu
7(4,5,8-11,13)
14(100)
Đánh giá an toàn
6(4,5,8,9,11,13)
13(92,9)
Đánh giá lợi ích
0
1(7,1)
Tiêu chí đánh giá hiệu qu lâm sàng - Endpoints
Thi gian sng bnh không tiến trin PFS
7(4,5,8-11,13)
14(100)
Thi gian sng toàn b OS
1(11)
1(7,1)
Đáp ng khách quan OR
7(4,5,8-11,13)
14(100)
T l li ích lâm sàng CBR
7(4,5,8-11,13)
14(100)
Các biến c bt li (AEs)
Gim bch cu trung tính
6(4,5,8,9,11,13)
12(85,7)
Gim s ng bch cu
5(4 (4,5,8,9,13)
10(71,4)
Mt mi
0
4(28,6)
Thiếu máu
1(11)
4(28,6)
Bun nôn
2(4,9)
4(28,6)
Nhim trùng
2(5,9)
3(21,4)
Thiết kế th nghim
Th nghim công khai giai đoạn II
0
2(14,3)
Th nghim mù đôi giai đoạn III
7(4,5,8-11,13)
12(85,7)
Phương pháp thng kê
Kaplan-Meier
6(5,8-11,13)
12(85,7)
Kiểm định logrank
7(4,5,8-11,13)
13(92,9)
Mô hình t l ri ro hiu chnh Cox
5(5,8-10,13)
12(85,7)
Mô hình điu tr qun th nh (STEPP)
1(5)
2(14,3)
Mô hình RPSFT
1(11)
1(7,1)
PAL = palbociclib; LET = letrozole; FUL = fulvestrant; PFS = progression-free survival; OS = overall survival
OR = objective response; CBR = clinical benefits rate; STEPP = subpopulation treatment effect pattern plot
RPSFT = rank-preserving structural failure-time