TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
106
HIU QU CA LIU PHÁP SIÊU ÂM XUNG
TRONG ĐIU TR VIÊM CÂN GAN BÀN CHÂN MN TÍNH
Nguyn Phương Sinh1*, Nguyn Đăng Đức2, Lã Duy Anh1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá hiu qu ca liu pháp siêu âm xung trong điu tr viêm cân
gan bàn chân mn tính. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu can thip lâm sàng
ngu nhiên có đối chng, mù đôi được thc hin trên 59 bnh nhân (BN) đưc
chn đoán viêm cân gan bàn chân mn tính 1 bên. BN được chia thành 2 nhóm:
Nhóm can thip vi 30 BN đưc điu tr bng siêu âm xung liu cao kết hp vi
kéo giãn trong 4 tun; nhóm chng vi 29 BN được điu tr bng phương pháp kéo
giãn trong 4 tun. Đim đau VAS (visual analog scale), độy cân gan bàn chân
trên siêu âm và ch s chc năng bàn chân FFI (foot function index) được đánh giá
lúc nhp vin và sau điu tr 4 tun. S liu được phân tích và x lý bng các thut
toán thng kê và mc ý nghĩa thng kê đề xut là 5%. Kết qu: Sau 4 tun điu tr
đim đau VAS, độ dày cân gan bàn chân và FFI bên bnh đều gim đáng k
nhóm can thip so vi nhóm chng, có ý nghĩa thng kê vi cùng giá tr p = 0,001.
Kết lun: Liu pháp siêu âm xung liu cao tiến hành trước khi thc hin kéo giãn
có tác dng gim đau nhanh và ci thin chc năng bàn chân trong điu tr viêm
cân gan bàn chân mn tính.
T khóa: Liu pháp siêu âm xung; Viêm cân gan bàn chân mn tính; Kéo giãn cơ.
EFFECTIVENESS OF PULSE ULTRASOUND THERAPY
IN TREATING CHRONIC PLANTAR FASCIITIS
Abstract
Objectives: To evaluate the effectiveness of pulsed ultrasound therapy in the
treatment of chronic plantar fasciitis. Methods: A randomized, controlled, double-
blind clinical interventional study was conducted on 59 patients diagnosed with unilateral
1Trường Đại hc Y - Dược, Đại hc Thái Nguyên
2Bnh vin Bch Mai
*Tác gi liên h: Nguyn Phương Sinh (sinhnp.y@gmail.com)
Ngày nhn bài: 12/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 13/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i3.1152
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
107
chronic plantar fasciitis. The patients were divided into 2 groups: The intervention
group of 30 patients was given high dose pulsed ultrasound therapy combined with
static stretching for 4 weeks; the control group of 29 patients was given with
stretching method for 4 weeks. The VAS pain score, plantar fascia thickness on
ultrasound, and foot function index (FFI) were assessed at admission and 4 weeks
of treatment. Data were analyzed and processed using statistical algorithms, and the
proposed statistical significance level was 5%. Results: After 4 weeks of treatment,
the VAS pain score, plantar fascia thickness, and FFI on the affected side were
significantly reduced in the intervention group compared to the control group, with
statistical significance at the same p-value of 0.001. Conclusion: High-dose pulsed
ultrasound therapy performed before stretching is effective in rapidly reducing pain
and improving foot function in the treatment of chronic plantar fasciitis.
Keywords: Pulsed ultrasound therapy; Chronic plantar fasciitis; Stretching.
ĐẶT VN ĐỀ
Viêm cân gan bàn chân là tình trng
thoái hóa làm cho cân gan bàn chân tr
nên quá dày và gây đau but mi khi
BN đi li, đặc bit nơi tiếp xúc vi
xương gót, nh hưởng đến cht lượng
cuc sng ca khong 10% dân s trong
sut cuc đời [1]. Đây là hu qu ca
tình trng gia tăng lc ép lên cân gan
bàn chân lp li và kéo dài, do tác động
ca tình trng bnh lý này, 11 - 15%
người b mc bnh cn được chăm sóc
y tế, tình trng này có thy nh
hưởng đến bt k la tui nào [2]. Theo
s liu thng kê chưa đầy đủ, t l mc
viêm cân gan bàn chân là 3,83 ca/1.000
BN/năm. 1/3 s người mc có biu hin
bnh c hai bên chân [3]. Viêm cân
gan bàn chân mn tính là nguyên nhân
ph biến nht gây đau gót chân mn tính
người ln, nh hưởng đến c BN tr
năng động và nhng người ln tui ít
vn động và là kết qu ca tình trng
quá ti mn tính ca cân gan bàn chân.
Các phương pháp điu tr bo tn
viêm cân gan bàn chân mn tính hin
nay thường được la chn bao gm
dùng thuc chng viêm nonsteroid;
xâm ln ti thiu như tiêm
corticosteroid, tiêm huyết tương giàu
tiu cu; các phương pháp điu tr
không xâm ln như các bài tp kéo giãn;
liu pháp sóng xung kích, liu pháp siêu
âm. Phương pháp phu thut được la
chn khi BN vn còn đau và hn chế
chc năng mc dù đã được điu tr bo
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
108
tn kéo dài > 6 tháng [4]. Trong các
phương pháp điu tr bo tn không
xâm ln, siêu âm tr liu là mt phương
thc tr liu, trong đó, năng lượng được
truyn vào mô để to ra các tác dng
sinh hc khác nhau. Trong nhng năm
gn đây, có mt vài nghiên cu ghi nhn
tác dng tích cc ca liu pháp này
trong điu tr viêm cân gan bàn chân
mn tính. Tuy nhiên, chưa có s đồng
thun v các tham s điu tr ca liu
pháp siêu âm đối vi viêm cân gan bàn
chân [5]. Do vy, nghiên cu này được
thc hin nhm: Cung cp thêm bng
chng v hiu qu ca liu pháp siêu
âm xung trong điu tr viêm cân gan
bàn chân mn tính.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
Gm 60 BN được chn đoán viêm
cân gan bàn chân mn tính và được điu
tr ti Khoa Phc hi chc năng, Bnh
vin Trung ương Thái Nguyên t tháng
7/2022 - 7/2024.
* Tiêu chun chn đoán: Chn đoán
viêm cân gan bàn chân da vào triu
chng lâm sàng đau gót chân và hn chế
chc năng bàn chân kết hp vi s hin
din ca các vùng gim âm và dày cân
gan bàn chân (thường gp v trí di
gia/trung tâm gn) trên siêu âm
> 4,0mm.
* Tiêu chun la chn: BN t 18 - 60
tui, b viêm cân gan bàn chân mn tính
1 bên, thi gian b bnh > 4 tun; BN
đồng ý tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: BN mc bnh
lý thn kinh ngoi vi, u xương gót, gãy
xương gót, hi chng đường hm c
chân, tiu đường, ph n có thai; BN
không tuân th điu tr.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
can thip lâm sàng ngu nhiên có đối
chng, mù đôi.
* C mu: Chn ch đích 60 BN đạt
tiêu chun nghiên cu ti thi đim
nhp vin, chia ngu nhiên theo phương
pháp ghép cp làm 2 nhóm, mi nhóm
30 BN:
Nhóm chng: Được hướng dn và
giám sát tp kéo giãn cân gan bàn chân
bi k thut viên vt lý tr liu, thc
hin duy trì lc kéo giãn 10 - 20 giây
cho mt ln và lp li 10 ln cho mt ln
tp; thc hin tp kéo giãn 3 ln/ngày.
Thi đim tt nht để thc hin động tác
giãn cơ là trước khi bước bước chân đầu
tiên vào bui sáng hoc trước khi đứng
dy sau mt thi gian dài ngi xung
[6]. Tp kéo giãn cân gan bàn chân
trong thi gian 4 tun.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
109
Nhóm can thip: Được hướng dn
tp kéo giãn cân gan bàn chân như
nhóm chng kết hp điu tr bng liu
pháp siêu âm liu 2 W/cm2, tn s
1MHz, xung 1:1, đầu phát 5cm, thi
gian điu tr 5 phút/ln, 5 ln/tun trong
4 tun. Liu pháp siêu âm được thc
hin trên máy Sonopuls 490 sn xut ti
Hà Lan bi k thut viên vt lý tr liu.
Trong thi gian theo dõi dc 4 tun,
nhóm chng có 1 BN không tp đủ liu
trình b loi ra khi nghiên cu
* Đo lường kết qu đầu ra: Các biến
s được đánh giá ti 2 thi đim là ngay
lúc nhp vin (T0) và sau điu tr 4 tun
(T1) c 2 nhóm.
Cường độ đau: Được đánh giá bng
thang đim VAS. Thang đim này được
đánh giá da trên thước đo là mt đon
thng 10cm, vi hai đầu c định; mt
đầu ghi “không đau”, đầu kia ghi “đau
nht có th hình dung”. BN đánh du v
trí trên đon thng tương ng vi cường
độ đau. Người đánh giá s đo bng
thước và ghi đim (chính là độ dài đon
thng t 0 ti đim đánh du).
Độ dày cân gan bàn chân: Đo độy
cân gan bàn chân bên bnh đưc thc
hin bng máy siêu âm Philips vi đầu
dò phng Linear L12-3: 12MHz bi bác
sĩ có kinh nghim > 5 năm.
Ch s chc năng bàn chân FFI:
Công c này là bng câu hi bao gm
23 mc t báo cáo được chia thành
3 tiu mc da trên các giá tr ca BN
gm mc đau (9 mc), khuyết tt
(9 mc) và hn chế hot động
(5 mc). BN phi cho đim tng câu
hi theo thang đim t 0 (không đau
hoc khó khăn) đến 10 (cơn đau ti t
nht có th tưởng tượng được hoc khó
khăn đến mc cn được giúp đỡ), mô t
đúng nht vn chân ca h trong tun
qua [7, 8]. Tng đim s được quy đổi
v đim phn trăm.
* Phân tích thng kê và x lý s liu:
Đối vi các biến s mc độ đau, độ dày
cân gan bàn chân, đim FFI s dng
kim định Paired-sample T-test
Wilcoxon cho so sánh trước và sau; so
sánh s khác bit gia nhóm can thip
và nhóm chng. Mc xác xut thng kê
đề xut là 5%.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đã đưc s chp thun
ca Hi đồng Đạo đức trong nghiên cu
y sinh hc ca Trường Đại hc Y Dược,
Đại hc Thái Nguyên ti văn bn s
618/ĐHYD-HĐĐĐ ngày 15/7/2022.
Thông tin v BN đưc bo mt và ch
phc v cho mc đích nghiên cu. S
liu trong nghiên cu được Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên cho phép
s dng và công b. Nhóm tác gi cam
kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
110
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim ca đối tượng nghiên cu
Bng 1. Đặc đim ca đối tượng nghiên cu.
Biến s, ch s
Thi đim T0 Thi đi
m T1
S
BN (n): Nhóm CT (NC) 30 (30) 30 (29)
Gi
i tính: Nam/N (%) 24/36 (40/60)
Đ
tui (
± SD) 25 - 69 (49,23 ± 10,82)
Th
i gian mc bnh (
± SD)
6,26 ± 1,82
BMI (
± SD) 22,38 ± 2,35
(CT: Can thip; NC: Nhóm chng)
60 BN ti thi đim nhp vin, bao gm 24 nam (40%) và 36 n (60%), độ tui
t 25 - 69, tui trung bình là 49, thi gian mc bnh trung bình là 6,26 tháng, vi
BMI trung bình là 22,38.
2. Lượng giá đau
Bng 2. Đim đau VAS trung bình trước và sau can thip 2 nhóm.
Th
i đi
m
Nhóm chng
(n = 29)
Nhóm can thip
(n = 30) p
T
0
6,5 ± 1,0
6,6 ± 1,0
0,415
T
1
6,2 ± 1,6
3,4 ± 1,1
0,001
p
0,059 (gim 4,6%)
0,001 (gim 47,5%)
Đim đau VAS thi đim T1 gim rõ nhóm can thip (47,5%) so vi thi
đim T0, s khác bit này có ý nghĩa vi p = 0,001. Trong khi s thay đổi này
không đáng k nhóm chng (gim 4,6%) vi p = 0,059. Ti thi đim T1, đim
đau VAS trung bình nhóm can thip gim nhiu hơn so vi nhóm chng, s khác
bit này có ý nghĩa vi p = 0,001.