HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
132
HIU QU CA SÚC MING POVIDONE IODINE 1% KT HP MT ONG
TRONG ĐIỀU TR GIẢM ĐAU VÙNG MING DO X TR UNG THƯ ĐẦU C
Lê Hu Trình1, Nguyn Th Kim Chi2, Võ Đắc Tuyến2
TÓM TT16
M đầu: Đau vùng miệng mt trong
nhng biến chứng thường gp nht trong x tr
ung thư đầu c làm bnh nhân b khó nhai, nut
dẫn đến tình trạng dinh dưỡng kém. Mc tiêu:
Xác định hiu qu ca súc ming Povidone
Iodine 1% (PVP-I 1%) kết hp mt ong trong
điều tr giảm đau vùng miệng do x tr ung t
đầu c. Đối tượng phương pháp: Nghiên
cu th nghim lâm sàng ngu nhiên nhóm
chng bệnh nhân ung thư đầu c đến khám
điều tr ti Khoa X tr đầu cổ, tai mũi họng, hàm
mt ti Bnh viện Ung Bướu Thành ph H Chí
Minh t tháng 10/2022 - 06/2023, đánh giá so
sánh mức đ đau tại các thời điểm 1, 2, 3, 4, 5
tun t khi bắt đầu x tr, thời điểm kết thúc x
tr sau x tr 1 tháng. Kết qu: Trong quá
trình x tr, c 2 nhóm đều hiu qu giảm đau
vùng ming ti thời điểm tun 2, 3, 4, 5 tính t
khi bắt đu x tr. Hiu qu giảm đau của nhóm
PVP-I 1% kết hp mt ong rệt hơn nhóm
PVP-I 1% (p < 0,05). Ti thời điểm kết thúc x
tr (T6), c 2 nhóm đều hiu qu giảm đau
vùng miệng nhưng hiệu qu giảm đau nhóm
PVP-I 1% kết hp mt ong hơn rệt so vi
nhóm PVP-I 1% (p < 0,05). Ti thời điểm tái
khám 1 tháng sau x tr (T7), c 2 nhóm đu
1Khoa Liên chuyên khoa, Bnh viện đa khoa
Yersin Nha Trang
2B môn Bnh hc Miệng, Khoa Răng Hàm Mt,
Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Kim Chi
Email: drnguyenchifos@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 29/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 8/8/2024
Ngày duyt bài: 12/8/2024
hiu qu giảm đau tương đương nhau (p > 0,05).
Kết lun: Hiu qu giảm đau vùng miệng trong
quá trình x tr (tính t tun th 2 t thời điểm
bắt đầu x tr) ti thời điểm kết thúc x tr ca
nhóm PVP-I 1% kết hp mt ong rệt hơn
nhóm s dng PVP-I 1% đơn thuần (p < 0,05).
T khóa: Povidone Iodine 1%, mật ong, đau
vùng ming, x tr.
SUMMARY
THE EFFICACY OF POVIDONE
IODINE 1% MOUTHWASH
COMBINED WITH HONEY IN THE
TREATMENT OF RADIATION -
INDUCED ORAL PAIN IN PATIENTS
WITH HEAD AND NECK CANCER
Background: Oral pain is one of the most
common complications in radiation therapy for
head and neck cancer, making it difficult for
patients to chew and swallow, leading to poor
nutritional status. Objective: The efficacy of
Povidone Iodine 1% (PVP-I 1%) combined with
honey in the treatment of oral pain caused by
radiation therapy of head and neck cancer was
examined. Methods: Randomized controlled
clinical trial study was conducted on head and
neck cancer patients from Ho Chi Minh City
Oncology Hospital from 10/2022 - 06/2023. Pain
intensity was measured and compared at times 1,
2, 3, 4, 5 weeks from the beginning of radiation
therapy, the time of completion of radiation
therapy and 1 month after radiation therapy.
Results: During radiation therapy, both groups
were effective at reducing oral pain in weeks 2,
3, 4, and 5. The analgesic effect of the 1% PVP-I
group combined with honey was more
pronounced than that of the 1% PVP-I group (p <
0.05). At the end of radiotherapy (T6), both
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
133
groups were effective at relieving oral pain, but
the pain relief of the PVP-I 1% combined with
honey was significantly higher than that of the
PVP-I 1% (p < 0.05). 1 month after radiation
therapy (T7), both groups had similar analgesic
efficacy (p > 0.05). Conclusion: The analgesic
effect of the oral pain during radiotherapy (from
week 2) and at the end of radiation of the PVP-I
group 1% combined with honey was more
pronounced than that of the PVP-I group alone (p
< 0.05).
Keywords: Povidone Iodine 1%, honey, oral
pain, radiation.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư đầu c loại ung thư phổ biến,
đứng hàng th 7 trong các loại ung thư
thường gp trên toàn thế gii. X tr giúp tiêu
dit tế bào bướu bng bc x ion hoá, tuy
nhiên biến chng x tr th ảnh hưởng lên
tình trạng răng miệng, đồng thời tác động lên
chất lượng sng ca bnh nhân (BN).1,2 Đau
mt trong nhng biến chứng thường gp
nht trong x tr ung thư đầu c, khiến BN b
khó nhai, nut dẫn đến tình trạng dinh dưỡng
kém, mt s trường hp cn phi nhp vin
để theo dõi, hoc nếu mức độ trm trọng hơn
cn phải ngưng x tm thi trong quá trình
x tr.3,4 Dung dch Povidone Iodine 1%
(PVP-I 1%) đã được chứng minh đem li
hiu qu cao trong vic giảm đau viêm
niêm mc ming sau x tr.5,6 Ngoài ra, mt
ong, vi tác dng kháng khuẩn, cho đến nay
đã được nhiu nghiên cứu đã báo cáo về tính
hiu qu trong điều tr đau do xạ tr.5,6 Liu
“S kết hp PVP-I 1% vi mt ong hiu
qu hơn so với PVP-I 1% đơn thuần trong
điều tr đau trong sau x tr ung thư đầu
cổ?”. Nhằm tr li câu hi trên, chúng tôi
tiến hành nghiên cu này vi mong mun
gim tình trạng đau nâng cao chất lượng
sng cho BN sau x tr.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân ung thư đầu c đến khám
điều tr ti Khoa X tr đầu cổ, tai mũi họng,
hàm mt ti Bnh viện Ung Bưu Thành ph
H Chí Minh t tháng 10/2022 - 06/2023.
Tiêu chun chn la và loi tr
Bnh nhân h bệnh án đầy đủ,
ung thư nguyên phát vùng đầu c được
chẩn đoán xác định trên lâm sàng gii
phu bệnh (GPB), được ch định x tr vi
tng liu x 60 Gy. Những bnh nhân
tin s d ng vi mt ong PVP-I, hoc
vi Iode, tiểu đường, tuyến giáp, hoc bnh
suy gim min dịch, ung thư h hu,
thanh qun, thc qun, hoc tình trng di
căn xa sẽ đưc loi tr.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu th
nghim lâm sàng ngu nhiên có nhóm chng.
Phương php thực hin: ng dn s
dng sn phẩm điều tr cho tng nhóm
nghiên cu ti thời điểm bắt đầu x tr:
+ Nhóm chng (ch s dng PVP-I 1%):
ngày súc ming 3 ln, sau bữa ăn (sáng, trưa,
ti), mi ln ngậm 10 ml/1 phút (định lượng
bằng ly đo thể tích) ri nh ra, sau đó không
được ăn, súc ming, uống nước trong vòng
60 phút.
+ Nhóm can thip (s dng PVP-I 1%
kết hp mt ong): PVP-I 1% ngày súc ming
3 ln sau bữa ăn (sáng, trưa, ti), mi ln
ngậm 10 ml/1 phút (định lượng bằng ly đo
th ch) ri nh ra. mt ong s được ngm
ngay sau đó 1 phút với liều lượng 15 ml/1
lần (định lượng bằng ly đo thể tích), mi ln
ngậm 2 phút sau đó BN nut chm, ngày 2
ln (sáng, tối), không được ăn, súc miệng,
uống nước trong vòng 60 phút.
Bnh nhân vn tiếp tục theo phác đ điều
tr ca nghiên cứu cho đến thời điểm sau kết
thúc x tr 1 tháng.
Kim soát vic tuân th s dng PVP-I
1% và mt ong ti các thời điểm.
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
134
Đánh giá mức độ đau tại các thời điểm:
T1, T2, T3, T4, T5, T6, T7.
T1: 1 tun sau khi bắt đầu x tr
T2: 2 tun sau khi bắt đầu x tr
T3: 3 tun sau khi bắt đầu x tr
T4: 4 tun sau khi bắt đầu x tr
T5: 5 tun sau khi bắt đầu x tr
T6: thời điểm kết thúc x tr
T7: sau khi kết thúc x tr 1 tháng
Nhp x s liu bng phn mm
Microsoft Excel 2010 (Microsoft, M)
SPSS 20.0 (IBM, M).
Biến s nghiên cu: Các biến s v đặc
điểm lâm ng: nhóm tui, gii tính, kích
thước bướu, di căn hạch lâm sàng giai
đoạn lâm sàng: hi cu trên bnh án sn có.
S dụng thước đo VAS, thước được vch
các ch s t 0 đến 10. BN đánh dấu s điểm
đau tương ứng trên thước được đánh số t 0-
10. Điểm s được cho theo thang đau ca
WHO [7]:
0: không đau
0,1 - < 4: đau nhẹ
4 - < 7: đau trung bình
7 - 10: đau dữ di
Hình 1: Thang điểm đnh gi đau VAS
“Nguồn: Indian J Palliat Care, 2017”7
Các biến s định tính bao gồm: các đặc
điểm lâm sàng (gii tính, v trí bướu nguyên
phát, bướu nguyên phát, di căn hch lâm
sàng, giai đoạn lâm sàng) được tính theo s
ca và t l phần trăm.
Các biến s định lượng bao gm: tui,
mức độ đau, nếu phân phi chun thì tính
trung bình độ lch chun, nếu không
chun thì ly trung v khong t phân v.
Các phép thống kê có ý nghĩa khi p < 0,05.
Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cứu này được s chp thun ca
Hội đồng đạo đc trong nghiên cu Y sinh
của Đại học Y Dược Thành ph H Chí
Minh theo quyết định s 707/HĐĐĐ-ĐHYD
Hội đồng đạo đức Bnh viện Ung Bướu
Thành ph H Chí Minh theo quyết định s
459A/BVUB-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
Tui và gii tính ca mu nghiên cu
Trong mu nghiên cu, BN nh tui nht
28 tui, BN ln tui nht 66 tui, trung
bình độ tui trong nhóm nghiên cu 50,4 ±
10,4. Độ tui gia hai nhóm nghiên cu khác
biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Gii tính trong mu nghiên cu 43
nam (75,4%) 14 n (24,6%), vi t l
nam: n 3,1:1. Trong đó, nổi bt lên v t
l nam giới cao hơn so với n gii trong
nhóm PVP-I 1% kết hp mt ong (t l nam:
n 2,5:1) cũng như trong nhóm PVP-I 1%
(t l nam: n 3,8:1). Đồng thi, s phân
b v gii tính gia hai nhóm nghiên cu
khác biệt không ý nghĩa thng (p >
0,05).
Đặc điểm ung thư của mu nghiên cu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
135
Bng 1. Đặc điểm ung thư của mu nghiên cu
Đặc điểm
PVP-I 1% + Mt ong
n (%)
PVP-I 1%
n (%)
Tng
n (%)
p
Gii tính
Nam
20 (71,4)
23 (79,3)
43 (75,4)
0,49 (2)
N
8 (28,6)
6 (20,7)
14 (24,6)
V trí bướu nguyên phát
Vòm hu
18 (64,3)
19 (65,5)
37 (64,9)
1,00 (1)
Amidan
3 (10,7)
4 (13,8)
7 (12,3)
Đáy lưỡi
2 (7,1)
2 (6,9)
4 (7,0)
Khu cái mm
1 (3,6)
0 (0)
1 (1,8)
B i
3 (10,7)
3 (10,3)
6 (10,5)
Tuyến mang tai
1 (3,6)
1 (3,4)
2 (3,5)
Kích thước bướu
T1
10 (35,7)
8 (27,6)
18 (31,6)
0,82 (1)
T2
6 (21,4)
9 (31,0)
15 (26,3)
T3
8 (28,6)
9 (31,0)
17 (29,8)
T4
4 (14,3)
3 (10,3)
7 (12,3)
Di căn hạch lâm sàng
N0
2 (7,1)
4 (13,8)
6 (10,5)
0,57 (1)
N1
6 (21,4)
4 (13,8)
10 (17,5)
N2
10 (35,7)
14 (48,3)
24 (42,1)
N3
10 (35,7)
7 (24,1)
17 (29,8)
Giai đoạn lâm sàng
I
1 (3,6)
0 (0)
1 (1,8)
0,27 (1)
II
5 (17,9)
7 (24,1)
12 (21,1)
III
9 (32,1)
14 (48,3)
23 (40,4)
IV
13 (46,4)
8 (27,6)
21 (36,7)
(1): Kiểm định chính xác Fisher, (2): Kiểm định Chi bình phương
So sánh mức độ đau vng miệng ca
nhóm PVP-I 1% kết hp mt ong
nhóm PVP-I 1% ti các thời điểm
Ti thời điểm T1, điểm đau nhóm PVP-I
1% + mt ong thấp hơn nhóm PVP-I 1%, s
khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Ti thời điểm T2, mức độ đau vùng
ming trong mi nhóm nghiên cu so vi
thời điểm T1 khác biệt ý nghĩa thng kê
(p < 0,05). Ngoài ra, điểm mức độ đau nhóm
PVP-I 1% kết hp mt ong thấp hơn nhóm
PVP-I 1%, s khác biệt ý nghĩa thống
(p < 0,05).
Ti thời điểm T3, mức độ đau nhóm
PVP-I 1% kết hp mt ong khác bit ý
nghĩa thống so vi thời điểm T2 (p <
0,05), nhóm PVP-I 1% không có s khác bit
ý nghĩa thống vi thời đim T2 (p >
0,05). Tuy nhiên, điểm đau nhóm PVP-I 1%
kết hp mt ong thấp hơn nhóm PVP-I 1%,
s khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Ti thời đim T4 không ghi nhn s khác
biệt có ý nghĩa thống v mức độ đau vùng
ming trong mi nhóm nghiên cu so vi
thời điểm T3 (p > 0,05). Tuy nhiên, điểm đau
nhóm PVP-I 1% kết hp mt ong thấp hơn
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
136
nhóm PVP-I 1%, s khác biệt ý nghĩa
thng kê (p < 0,05).
Ti thời điểm T5, mức độ đau vùng
ming nhóm PVP-I 1% kết hp mt ong
không khác biệt ý nghĩa thng so vi
thời điểm T4 (p > 0,05), nhóm PVP-I 1%
s khác biệt ý nghĩa thống so vi thi
điểm T4 (p < 0,05). Tuy nhiên, điểm đau
nhóm PVP-I 1% kết hp mt ong thấp hơn
nhóm PVP-I 1%, s khác biệt ý nghĩa
thng kê (p < 0,05).
Ti thời điểm T6, c 2 nhóm nghiên cu
không ghi nhn s khác biệt có ý nghĩa thống
v mức độ đau vùng ming so vi thi
điểm T5 (p > 0,05). Tuy nhiên, điểm đau
nhóm PVP-I 1% kết hp mt ong thấp hơn
nhóm PVP-I 1%, s khác biệt ý nghĩa
thng kê (p < 0,05).
Ti thời điểm T7, ghi nhn s khác bit
ý nghĩa thống v mức độ đau so với
thời điểm T6 trong mi nhóm nghiên cu (p
< 0,05). Tuy nhiên, điểm đau nhóm PVP-I
1% kết hp mt ong thấp hơn nhóm PVP-I
1%, s khác biệt không ý nghĩa thống
(p > 0,05).
Bng 2. Mức độ đau vùng miệng gia 2 nhóm nghiên cu trong và sau x tr
(1)Kiểm định phi tham s Wilcoxon