vietnam medical journal n03 - DECEMBER - 2024
208
doi:10.1016/ j.joen.2015.08.022
2. Lopes EM, Passini MRZ, Kishi LT, Chen T,
Paster BJ, Gomes B. Interrelationship between
the Microbial Communities of the Root Canals and
Periodontal Pockets in Combined Endodontic-
Periodontal Diseases. Microorganisms. Sep 10
2021;9(9)doi:10.3390/microorganisms9091925
3. Lindhe J. Clinical Periodontology and Implant
Dentistry. Seventh Edition ed. vol Two-Volume
Set. Wiley-Blackwell; 2021.
4. Alves FR, ças IN, Almeida BM, Neves MA,
Zoffoli J, Siqueira JF, Jr. Quantitative molecular
and culture analyses of bacterial elimination in oval-
shaped root canals by a single-file instrumentation
technique. Int Endod J. Sep 2012; 45(9): 871-7.
doi:10.1111/j.1365-2591.2012.02045.x
5. Ana Moura T, Manso MC, Cristina P, José C.
A review of microbiological root canal sampling:
updating an emerging picture. Archives of Oral
Research. 2013;9(1)doi:10.7213/archivesoforal
research.09.001.ar01
6. Xia M, Qi Q. Bacterial analysis of combined
periodontal-endodontic lesions by polymerase
chain reaction-denaturing gradient gel
electrophoresis. J Oral Sci. 2013;55(4):287-91.
doi:10.2334/josnusd.55.287
7. Kobayashi T, Hayashi A, Yoshikawa R,
Okuda K, Hara K. The microbial flora from root
canals and periodontal pockets of non-vital teeth
associated with advanced periodontitis. Int Endod
J. Mar 1990;23(2):100-6. doi:10.1111/j.1365-
2591.1990.tb00847.x
8. Ardila CM, Vivares-Builes AM. Clinical Efficacy
of Treatment of Endodontic-Periodontal Lesions:
A Systematic Scoping Review of Experimental
Studies. Int J Environ Res Public Health. Oct 21
2022;19(20)doi:10.3390/ijerph192013649
HON CNH V NGUYÊN NHÂN NG ĐC CP  TR EM
TI BNH VIN NHI ĐNG 1
Nguyn Phan Trng Hiu1, Tạ Văn Trầm2, Nguyn Đc Ton3
TÓM TẮT52
Đặt vấn đề: Ngộ độc cấp l một cấp cứu thường
gp, đc bit ngộ độc tr em c nguyên nhân
cng đa dng. Đây cũng l một trong nhng vấn đề
quan trọng tác động đến sự phát triển về thể chất,
tinh thần v thm chí gây t vong tr em. Nghiên
cứu sát nguyên nhân v hon cnh ngộ độc cấp nhm
gp phần gip người nh phng nga cho tr xy ra
các tnh hung ngộ độc cũng như gip nhân viên y tế
chn đoán sm v nâng cao chất lưng điều tr. Mục
tiêu nghiên cứu: Kho sát nguyên nhân v hon
cnh ngộ độc bnh nhi ngộ độc cấp ti Bnh vin
Nhi Đồng 1. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu
ct ngang t va hồi cứu va tiến cứu trên 294
bnh nhi ngộ độc cấp t 6/2021 đến 6/2023 ti Bnh
vin Nhi Đồng 1. Kết quả: Hon cnh ngộ độc
thường gp nhất l không c (82%), trong đ c
66,3% do tr t m tự ăn phi chất độc; 17% do c ,
trong đ tự t chiếm 15,3%; c 1% trb đầu độc.
Nguyên nhân gây ngộ độc trem cng đa dng;
thuc tân dưc cao nhất (50%), sau đ l nhm ha
chất (42,2%), ngộ độc thực phm v chất gây nghin
lần lưt l 4,4% v 3,4%.Trong nhm tác nhân thuc
tân dưc: Thuc gim đau chiếm 13,2 %, trong đ
12,5% l Paracetamol. Nhm tác nhân ha chất:
Thuc bo v thực vt chiếm 15,7%, trong đ cao
1Trường Y Dưc - Đi học Tr Vinh
2Bnh vin Đa khoa Tiền Giang
3Đi học Y khoa Phm Ngọc Thch
Chu trách nhim chính: Nguyn Phan Trọng Hiếu
Email: drtronghieu@tvu.edu.vn
Ngy nhn bi: 17.9.2024
Ngy phn bin khoa học: 22.10.2024
Ngy duyt bi: 4.12.2024
nhất l nhm thuc dit chuột (8,9%), chất bay hơi
(12,9%). Trong nhm ha chất gây nghin, rưu-bia
v ma ty chiếm t l bng nhau, cng l 1,7%. Kết
luận: Hai nhm nguyên nhân ngộ độc thường gp l
thuc tân dưc (50%) v ha chất (42,2%), v thế
chng ta cần lưu trong vấn đề qun l buôn bán v
s dng 2 nhm nguyên nhân ny, cũng như cần
hưng dn s dng ph hp. Hon cnh ngộ độc ở tr
em đa phần l ngộ độc do c(82%); kế đến l ngộ
độc do c (17%); v thế người ln cần lưu trong
vấn đề bo qun các chất c kh năng gây độc, để xa
tầm tay tr em. Thêm vo đ cũng cần quan tâm
chăm sc sức khe tinh thần cho tr em, đc bit l
tr v thnh niên để tránh các trường hp ngộ độc do
tự t.
T khoá:
bnh vin nhi đồng 1, ngộ độc cấp,
tr em, hon cnh ngộ độc, nguyên nhân
SUMMARY
CIRCUMSTANCES AND CAUSES OF ACUTE
POISONING IN CHILDREN IN CHILDREN
AT CHILDREN'S HOSPITAL 1
Background: Acute poisoning is a common
emergency, especially in children, with a wide range
of causes. It significantly impacts physical and mental
development and can even lead to death. Studying the
causes and circumstances of acute poisoning can help
families prevent such situations and enable healthcare
professionals to diagnose and treat patients more
effectively. Objectives: Survey Survey of the causes
and circumstances in pediatric patients with acute
poisoning at Children's Hospital 1. Methods: Cross-
sectional descriptive study, both retrospective and
prospective, on 294 pediatric patients with acute
poisoning from June 2021 to June 2023 at Children's
Hospital 1. Results: The most common circumstance
of poisoning was unintentional (82%), with 66.3%
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - 3 - 2024
209
due to children’s curiosity in consuming toxic
substances. Intentional poisoning accounted for 17%,
with 15.3% being suicide attempts; 1% involved
children being poisoned by others. The causes of
poisoning in children are diverse, with pharmaceutical
drugs being the most common (50%), followed by
chemicals (42.2%), food poisoning (4.4%), and
substances of addiction (3.4%). Among
pharmaceutical agents, analgesics accounted for
13.2%, with Paracetamol making up 12.5%. In the
group of chemicals, pesticides accounted for 15.7%,
with rodenticides being the highest at 8.9%, and
volatile substances at 12.9%. In the group of addictive
chemicals, alcohol and drugs each accounted for
1.7%. Conclusion: The two most common groups of
poisoning causes are pharmaceutical drugs (50%) and
chemicals (42.2%). Thus, attention is needed in
managing the sale and use of these two groups, as
well as guidance on their appropriate use. Most
poisoning cases in children are unintentional (82%),
followed by intentional poisoning (17%). Therefore,
adults must ensure that potentially toxic substances
are stored out of children's reach. Additionally, mental
health care for children, especially adolescents, should
be prioritized to prevent suicide-related poisoning.
Keywords:
children's hospital 1, acute poisoning,
children, circumstances of poisoning, causes.
I. ĐT VN Đ
Ngộ độc cấp (NĐC) l một cấp cứu thường
gp, đc bit ngộ độc trem c nguyên nhân
cng đa dng. Đây cũng l một trong nhng
vấn đề quan trọng tác động đến sự phát triển về
thể chất, tinh thần v thm chí gây t vong ở tr
em không ch nưc ta m cn các nưc phát
triển khác. Theo o cáo năm 2020 của Hip hội
các Trung m Chng độc Hoa Kỳ (AAPCC), cứ
mỗi 15 giây trôi qua sẽ c một bnh nhân b phơi
nhim vi chất độc, c 4488 ca t vong (0,21%),
trong đ c tr em dưi 5 tuổi chiếm 42% tổng
s ca phơi nhim, t l t vong tr dưi 5 tuổi
trên tổng s ca t vong l 1,27%.1 Ti Vit Nam,
một nghiên cứu ti Bnh vin Nhi Đồng 1 trên
1025 tr nhp vin do NĐC t 1997-2001 của tác
gi Nguyn Th Kim Thoa cho thấy: NĐC thường
gp tr dưi 5 tuổi (52,5%), nam nhiều hơn
n, đường tiêu ha l đường ngộ độc phổ biến
nhất (73%); tác nhân khá đa dng gồm thuc
47,2%, không do thuc 41,2%, thức ăn 10,7%;
hon cnh ngộ độc không do c (66,1%), t t
9,1%.2 Ti khu vực phía Bc, tác gi Nguyn Tân
Hng ti bnh vin Nhi Trung Ương cho thấy
nguyên nhân ngộ độc hng đầu l ha chất
chiếm 67,6%, kế đến l ngộ độc thực phm
22,4%; hon cnh ngộ độc chủ yếu l không do
c 91,8%, chủ chiếm 8,2% trong đ 6,4% l
do đầu độc.3 Trong khi đ tác gi Đng Th Xuân
nghiên cứu ti Trung tâm Chng Độc Bnh Vin
Bch Mai th ngộ độc do không c  l 52,5%, c
(47%), đầu độc (0,5%); tác nhân chủ yếu
cũng l ha chất (40%); thuc (12,5%); thức ăn
(16,5%).4
Ti miền Nam ni chung v ti Bnh vin Nhi
Đồng 1 ni riêng c một s đề ti nghiên cứu về
ngộ độc cấp ở tr em, tuy nhiên thời gian nghiên
cứu đã rất lâu, nguyên nhân v hon cnh ngộ
độc tr em c nhiều thay đổi theo thời gian.
Để c một cái nhn ton din hơn chng tôi tiến
hnh nghiên cứu ny nhm mc tiêu kho t
nguyên nhân v hon cnh ngộ độc bnh nhi
ngộ độc cấp ti Bnh vin Nhi Đồng 1.
II. ĐI TNG V PHNG PHP NGHIÊN CU
2.1. Đi tưng nghiên cứu. Tất c tr đến
khám ti bnh vin Nhi Đồng 1 t 6/2022 đến
6/2023 đưc chn đoán ngộ độc cấp.
Tiêu chun chn mu:
bnh nhi đưc chn
đoán ngộ độc cấp khi c 1 trong 3 tiêu chun:
+ C bng chứng tiếp xc vi độc chất.
+ C biểu hin lâm sng của ngộ độc cấp.
+ Xt nghim độc chất trực tiếp hoc gián
tiếp dương tính.
Tiêu chun loi tr:
sc phn v hoc d
ứng, ngộ độc mn tính, côn trng đt hoc rn
cn, thiếu thông tin trên hồ sơ bnh án.
Tiêu chun ngộ độc nng: đánh giá theo
thang điểm phân độ ngộ độc PSS (Poisoning
Severity Score) đưc đưa ra bởi Hip Hội Các
Trung Tâm Chng Độc V Các Nh Ngộ Độc Lâm
Sàng Châu Âu EAPCCT (Europe Association of
Poisons Centres and Clinical Toxicologist).5
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu ct
ngang mô t va hồi cứu va tiến cứu.
Thời gian địa điểm nghiên cứu:
t
tháng 6/2021 đến tháng 6/2023 ti Bnh vin
Nhi Đồng 1.
Cỡ mẫu phương pháp chọn mẫu:
chọn mu thun tin, 294 tr tho tiêu chun
chọn mu trong thời gian nghiên cứu.
Nội dung nghiên cứu:
Kho t các yếu t
liên quan đến mức độ nng nng ở bnh nhi ngộ
độc cấp ti Bnh vin Nhi Đồng 1
Phương pháp thu thập và xử lý s liệu
Các bước thu thập:
+ Hồi cứu: tra cứu hồ sơ bnh án, thu thp s
liu dựa trên mu bnh án điều tra thng nhất.
+ Tiến cứu: thu thp s liu dựa trên mu
bnh án điều tra thng nhất ti thời điểm nhp
vin v xuất vin.
Xử s liệu:
Các s liu đưc phân tích
theo phương pháp thng y học, trên chương
trnh SPSS 22.0. Kho sát mi liên quan bng
phân tích hồi qui Logistic.
vietnam medical journal n03 - DECEMBER - 2024
210
III. KT QU NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung. Chng tôi thu thp
đưc 294 mu nghiên cứu đủ tiêu chun chọn
mu trong đ c: 152 bnh nhi nam (51,2%) v
142 bnh nhi n (48,3%). Tuổi trung v: 3,2
tuổi. Khong tứ phân v (IQR-interquartile range)
l 7,6 (Q3=9,3; Q1=1,8). Tuổi nh nhất l 26
ngy tuổi. Tuổi ln nhất l 16 tuổi.
3.2. Nguyên nhân gây ngđc cp trem
Bảng 3.1. Nguyên nhân gây ngộ độc
cấp  tr em
Nguyên nhân ngộ độc
cấp tr em
Tn s
T lệ (%)
Ha chất
124
42,2
Thuc tân dưc
147
50
Chất gây nghin
10
3,4
Thực phm
13
4,4
Bảng 3.2. Các ha chất gây ngộ độc cấp
 tr em
Nhm ha chất gây ngộ độc cấp
tr em (n=124; 42,2%)
Tn
s
Thuc
bo v
thực vt
Thuc tr
sâu
Phospho hu cơ
2
Hot chất Fipronil
3
Khác
3
Thuc dit
c
Paraquat
4
Glufosinate
1
Thuc dit
chuột
Kháng vitamin K
17
Fluoroacetate
3
Khác
6
Thuc dit côn trng khác
7
2,4
Hơi khí độc
2
0,7
Chất ty ra
8
Chất bay hơi
38
Cyanua
1
Thủy ngân
1
Khác
28
9,5
Bảng 3.3. Các thuc tân dưc gây ngộ
độc cấp  tr em
Nhm thuc tân dưc gây ngộ
độc cấp tr em (n=147; 50%)
Tn
s
T lệ
(%)
Thuc gim
đau
Paracetamol
37
12,5
Khác
2
0,7
Thuc an
thần, thuc
ngủ
Barbiturate
1
0,3
Benzodiazepine
7
2,4
Thuc an thần khác
12
4,1
Thuc ngủ
10
3,4
Thuc khác
78
26,6
Bảng 3.4. Chất gây nghiện gây ngộ độc
cấp  tr em
Nhm chất gây nghiện gây ngộ
độc cấp tr em (n=10; 3,4%)
Tn
s
T lệ
(%)
Rưu-bia
5
1,7
Ma ty
5
1,7
Nhận xt:
- Nguyên nhân gây ngộ độc tr em cng
đa dng, nhm thuc tân dưc chiếm t l cao
nhất vi 50%, sau đ l nhm ha chất vi
42,2%, ngộ độc thực phm v chất gây nghin
chiếm t l thấp hơn lần lưt l 4,4% v 3,4%.
- Trong nhm tác nhân thuc tân dưc:
Thuc gim đau chiếm t l 13,2 %, trong
đ 12,5% l Paracetamol.
Thuc an thần v thuc ngủ chiếm t l
10,2%, trong đ thuc an thần chiếm 7,8%.
Các nhm thuc cn li chiếm 26,6%.
- Trong nhm tác nhân ha chất:
Thuc bo vthực vt chiếm 15,7%, trong
đ cao nhất l nhm thuc dit chuột chiếm 8,9%.
Chất bay hơi chiếm 12,9%.
- Trong nhm ha chất gây nghin, rưu-bia
v ma ty chiếm t l bng nhau, cng l 1,7%.
3.3. Hoàn cảnh ngộ độc cấp
Biểu đ 1. Hoàn cảnh ngộ độc  bệnh nhi
ngộ độc cấp
Bảng 3.5. Ngộ độc do không c ý
Loại ngộ độc do không c ý
(n=241; 82%)
Tn
s
T lệ
(%)
Tr vô tnh ăn phi
195
66,3
Người ln dng cho tr
12
4,1
Liên quan thực phm
13
4,4
Liên quan s dng thuc quá liều
hoc do điều tr
17
5,8
Khác
4
1,4
Bảng 3.6. Ngộ độc do c ý
Loại ngộ độc do c ý
(n=50; 17%)
Tn s
T lệ (%)
Tự t
45
15,3
Ung rưu-bia
2
0,7
Ma ty
1
0,3
Thuc lá đin t
2
0,7
Bảng 3.7. Ngộ độc do đu độc
Loại ngộ độc do đu độc
(n=3; 1%)
Tn s
T lệ
(%)
Cha m đầu độc tr
2
0,7
Người khác đầu độc tr
1
0,3
Nhận xt: -
Hon cnh ngộ độc cấp ở tr em
thường gp nhất l không c , chiếm 82%, trong
đ c66,3% do tr t m tự ăn phi chất độc.
- C 17% s tr c gây độc cho bn thân,
trong đ tự t chiếm 15,3%.
- Đc bit c 1% bnh nhi b đầu độc, trong
đ c 2 trường hp do cha m tự đầu độc v 1
trường hp do người khác lm hi tr.
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - 3 - 2024
211
IV. BN LUN
Về nguyên nhân ngộ độc, trong nghiên cứu
của chng tôi cho thấy tác nhân gây ngộ độc cấp
tr em chủ yếu l thuc tân dưc, vi t l 50%,
kế đến l ngộ độc do ha chất 42,2%. Kết qu
nghiên cứu của chng tôi khá đồng nhất vi các
nghiên cứu ti khu vực phía Nam v một stác
gi quc tế: Nguyn Th Kim Thoa (47,2%),
Nguyn Nhân Thnh (46%), Bi Quc Thng
(72%), Iqdam Abdulmaged Alwan (40,4%) v
Paolo Maurizio Soave (39,4%).2,6-9 Tuy nhiên t l
ny khác so vi 2 c gi khu vực phía Bc:
nghiên cứu của c gi Nguyn Tân Hng ti
Bnh vin Nhi Trung Ương v Đng Th Xuân ti
Trung tâm Chng Độc Bnh vin Bch Mai đều
cho kết qu tác nhân ha chất thường y ngộ
độc cho tr em n vi t l lần lưt l 67,6% v
40%.4,10 Một nghiên cứu khác ti Trung Quc
của tác gi Zhu Li v cộng sự cũng cho kết qu
tương tự vi 2 tác gi trên khi cho thấy t l ng
độc ha chất l cao nhất vi 35,4%.11
T kết qu trên chng ta cũng thấy đưc mô
hnh nguyên nhân ngộ độc cấp c sự thay đổi
dựa trên v trí đa l nơi gần các khu công nghip
nh máy hoc s dng ha chất nhiều phc v
cho nông nghip c t l ngộ độc nhm ha chất
nhiều hơn.
Về nhm thuc gây ngộ độc trong nghiên
cứu của chng tôi l nhm thuc gim đau
(13,2%), đc bit l Paracetamol chiếm t l cao
nhất (12,5%) v đa phần l ngộ độc do c . Kết
qu ny của chng tôi so sánh vi các tác gi
khác như: AAPCC 2020 (thuc gim đau
10,32%)1; Nguyn Thnh Nhân, Bi Quc
Thng, Vũ Đnh Thng (thuc chng nôn vi t l
lần lưt l 23,2%; 32,9%; 15,9%).8,9 Trong
nghiên cứu của chng tôi c 10 ca ngộ độc chất
gây nghin, trong đc 5 trường hp ngộ độc
rưu v 5 trường hp sdng chất ma ty. Tr
s dng rưu-bia do bt chưc theo người ln,
thêm vo đ c nhiều loi rưu không r nguồn
gc trn lan trên th trường cũng lm tăng kh
năng gây ngộ độc rưu tr. Ngoi ra vấn đề
ngộ độc do ma ty cũng lmột vấn đề đáng lo
ngi, trong nghiên cứu của chng tôi c 5 trường
hp đều do ăn, ung nhầm của người ln. Một
s nghiên cứu khác cho thấy t l ngộ độc cấp do
chất gây nghin cũng khá thấp: Đng Th Xuân
(4%), Nguyn Tân Hng (2,4%).4,10 Mc d t l
ngộ độc trong nhm náy khá thấp tuy nhiên
không thể không lưu , cần nâng cao vai tr của
giáo dc học đường v tác hi của chất gây
nghin v phng chng ma ty trong cộng đồng.
T l ngộ độc cấp do thực phm trong nghiên
cứu của chng tôi khá thấp (4,4%) so vi các
nghiên cứu khác như Nguyn Th Kim Thoa
(10,7%); Nguyn Nhân Thnh (11%); Đnh
Thng (25,3%); Nguyn Tân Hng (22,4%);
Đng Th Xuân (16,4%).2-4,8 V thế chng ta vn
cần c bin pháp qun l cht ch về vấn đề
nguồn gc, v sinh an ton thực phm.
Về hon cnh ngộ độc, trong nghiên cứu của
chng tôi, c trường hp ngộ độc cấp tr em
thường do không c , chiếm 81,3%. Kết qu
ny cũng tương tự vi nhiều nghiên cứu về ngộ
độc tr em trong v ngoi nưc khác như: Bi
Quc Thng (86%), Đnh Thng (92,6%); 2
tác gi khác khu vực phía Bc l Nguyn Tân
Hng (91,8%) v Đng Th Xuân (52,5%); 2 tác
gi nưc ngoi Zhu Li v cộng sự (83,7%) v
Iqdam A. Alwan v cộng sự (74,3%).4,7,9,10 Tr t
m không nhn thức đưc các mi nguy hi km
theo sự thiếu thn trọng trong vic bo qun
thuc, ha chất của người ln, thêm vo đ vic
tự dng thuc không theo toa v không tuân
thủ theo ch đnh của nhân viên y tế lm ng
nguy ngộ độc cho tr. Nâng cao thức cộng
đồng về vấn đề trên sẽ gip gim đi kh năng
phơi nhim v tiếp xc độc chất của tr em.
T l ngộ độc do c đứng hng thứ 2 trong
nghiên cứu của chng tôi chiếm 17%, trong đ
tự t chiếm 15,3%. Tr ngộ độc độc cấp do tự
t thường nm trong nhm tuổi > 12 tuổi. Đây
l nhm tuổi dy th, c nhiều sự thay đổi trong
tâm sinh l, d b nh hưởng bởi nhiều yếu t.
Nhng áp lực trong vic học hnh, mâu thun
gia đnh hoc trong các mi quan h đời sng d
rất nh cũng d gây ra nhng suy ngh tiêu cực
cho tr, dn đến tự t. Kết qu nghiên cứu của
chng tôi tương đồng so vi các nghiên cứu khác
trong q khứ: c 12,3% tr ngộ độc do c
(tất c đều l tr tự t) trong nghiên cứu của tác
gi Bi Quc Thng ti BV Nhi Đồng 1, 2001-
20029; tác gi Nguyn Th Kim Thoa cũng cho
thấy 9,1% tr ngộ độc do c  cũng l do tự t2;
một tác gi khác khu vực phía Bc cho thấy
trong 94/200 (47%) tr ngộ độc do c th c
đến 85 tr l do tự t (42,5%).4 T đcho thấy
vai tr của gia đnh, thầy trong vic quan tâm
chăm sc sức khe tinh thần cho tr trong lứa
tuổi ny l vô cng quan trọng.
Đc bit c 3 trường hp (1%) tr b đầu
độc trong nghiên cứu của chng tôi. Tuổi nh
nhất 6 tháng v tuổi ln nhất 12 tuổi. C 1
trường hp m b lon thần p tr dng chất
độc, 2 trường hp do người khác đầu độc trong
đ 1 trường hp do cu ruột c mu thun vi
cha m. Ngộ độc do đầu độc cũng đưc báo o
vietnam medical journal n03 - DECEMBER - 2024
212
trong nhiều nghiên cứu khác: Bi Quc Thng (4
ca), Nguyn Tân Hng (19 ca), Đng Th Xuân
(1 ca), Lê Phưc Truyền (1 ca).3,4,9 Mc d nhm
ngộ độc ny chiếm t l không cao nhưng đây l
vấn đề báo động, cần sự can thip của pháp lut
để bo v tr em trong nhng trường hp ny.
V. KT LUN
Hai nhm nguyên nhân ngđộc thường gp
l thuc tân dưc (50%) v ha chất (42,2%), v
thế chng ta cần lưu trong vấn đề qun l
buôn bán v sdng 2 nhm nguyên nhân ny,
cũng như cần hưng dn s dng ph hp.
Hon cnh ngộ độc tr em đa phần l ngộ độc
do c (82%); kế đến l ngộ độc do c
(17%); v thế người ln cần lưu trong vấn đề
bo qun các chất c kh năng gây độc, để xa
tầm tay tr em. Thêm vo đ cũng cần quan tâm
chăm sc sức khe tinh thần cho tr em, đc
bit l tr v thnh niên để tránh các trường hp
ngộ độc do tự t.
TI LIU THAM KHO
1. Gummin, David D., Mowry JB, Beuhler MC,
et al. 2020 Annual Report of the American
Association of Poison Control Centers’ National
Poison Data System (NPDS): 38th Annual Report.
Clinical Toxicology. 2021/12/02 2021; 59(12):
1282-1501. doi:10.1080/15563650.2021.1989785
2. Nguyn Th Kim Thoa. Đc điểm dch thọc v
lâm sng ngộ độc cấp tr em ti bnh vin Nhi
đồng I t 1997-2001. Lun văn Bác s chuyên
khoa II; 2002.
3. Nguyễn Tân Hng. Nguyên Nhân V Kết Qu
Điều Tr Ngộ Độc Cấp TrEm Ti Bnh Vin Nhi
Trung Ương Giai Đon 2017-2020. Đi học Y H
Nội; 2020.
4. Đặng Th Xuân, Đỗ Ngọc Sơn,. Đc điểm dch
t các tác nhân gây ng đc cp tr em ti
Trung tâm Chng độc bnh vin Bch Mai,. Tp
chí Y hc Vit Nam. 2021; 501(2)
5. Persson H E, Sjöberg G K, Haines J A,
Pronczuk de Garbino J. Poisoning severity
score. Grading of acute poisoning. J Toxicol Clin
Toxicol,. 1998; 36(3):205-13. doi:10.3109/
15563659809028940
6. Soave P. M., Curatola A., Ferretti S., et al.
Acute poisoning in children admitted to pediatric
emergency department: a five-years retrospective
analysis. Acta Biomed. Mar 14 2022;
93(1):e2022004. doi:10.23750/abm.v93i1.11602
7. Alwan I. A., Brhaish A. S., Awadh A. I., et al.
Poisoning among children in Malaysia: A 10-years
retrospective study. PLoS One. 2022; 17(4):
e0266767. doi:10.1371/journal. pone.0266767
8. Nguyễn Nhân Thành. Một s đc điểm ngộ độc
cấp tr em ti bnh vin Nhi đồng I trong 2
năm 1999-2000. Đi học Y khoa Phm Ngọc
Thch; 2001.
9. Bùi Quc Thng. Đc điểm dch t học ng độc
ti khoa cp cu bnh vin nhi đồng 1 t
01/06/2001 đến 31/03/2002. Y hc TPH Chí
Minh. 2003; 7(1):51-56.
10. Nguyn Tân Hùng. Nguyên nhân v đc điểm
ng độc cp tr em ti Bnh vin Nhi Trung ương
giai đon 2017-2020. Tp chí Nghiên cu và Thc
hành Nhi khoa. 2021; 5(1):9-16.
ỨNG DỤNG PHÂN LOI JNET TRONG CHẨN ĐOÁN POLYP ĐI TRNG
KHÔNG CUỐNG KÍCH THƯỚC DƯỚI 10MM
Dương Thị Tuyt1, Trần Ngc Ánh2, Thái Doãn Kỳ1,
Nguyn Văn Thái1, Đinh Thị Ng1, Hoàng Kim Ngân1,
Lưu Tin Dương1, Bùi Hong Nghĩa3
TÓM TẮT53
Mục tiêu: Đánh giá giá tr của phân loi JNET
trong dự đoán kết qu bnh học (MBH) vi các
polyp đi trực trng không cung c kích thưc
≤10mm. Đi tưng phương pháp: nghiên cứu
ct ngang trên các bnh nhân nội soi đi trực trng c
polyp không cung kích thưc ≤10mm, đưc phân loi
theo JNET đựa trên nội soi di tần hp (NBI) c phng
1Bnh vin Trung Ương Quân đội 108
2Trường Đi học Y H Nội
3Bnh vin Đa khoa tnh Ninh Bnh
Chu trách nhim chính: Dương Th Tuyết
Email: duongthituyet27590@gmail.com
Ngy nhn bi: 18.9.2024
Ngy phn bin khoa học: 23.10.2024
Ngy duyt bi: 4.12.2024
đi, đi chiếu kết qu bnh học ti Khoa điều tr
bnh ng tiêu ha Bnh vin Trung ương Quân đội
108 t 9/2023 đến 7/2024. Kết quả: 233 polyp đưc
thu thp t 155 bnh nhân. 49,4% polyp c kích
thưc ≤5mm. V trí gp polyp chủ yếu l đi trng
Sigma (24,9%) v đi trng ngang (24,9%). T l
phân loi JNET-1, JNET-2A, 2B JNET-3 lần lưt l
21,9%, 76,8%, 1,3% v 0%. Độ nhy, độ đc hiu v
độ chính xác của phân loi JNET-1 trong dự đoán
polyp tăng sn lần lưt l 92,7%, 92,9% v 92,8%.
Độ nhy, độ đc hiu v độ chính xác của phân loi
JNET-2A trong dự đoán polyp u tuyến c lon sn biểu
độ thấp lần lưt l 92,8%, 93,2% v 92,8%. Kết
luận: Vi nhm polyp không cung kích thưc nh
≤10mm, phân loi JNET c độ nhy, độ đc hiu v
độ chính xác cao trong dự đoán kết qu mô bnh học.
T kha:
nội soi đi trng, phân loi JNET, polyp
không cung