ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN MẠNH HÙNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TẠI NGÂN

HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2019

Công trình được hoàn thành tại

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. HỒ HỮU TIẾN

Phản biện 1: PGS.TS LÂM CHÍ DŨNG

Phản biện 2: TS. LÊ CÔNG TOÀN

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp

Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại

học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 9 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Để thực hiện chủ trương giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu

của Đảng và Nhà nước, Chính phủ đã có rất nhiều chính sách, trong

chính sách cho vay đối với HSSVCHCKK theo Quyết định

157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ nhằm

mục đích giúp con em gia đình có hoàn cảnh khó khăn yên tâm học

tập, không còn tình trạng học sinh sinh viên (HSSV) trúng tuyển

không thể nhập học hoặc phải bỏ học vì không có tiền nộp học phí.

Quảng Bình là một tỉnh nghèo, kinh tế phát triển chưa cao,

thường xuyên, xảy ra thiên tai, bảo lụt, dịch bệnh, vì vậy nhu cầu vay

vốn của hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có con em đi học rất

nhiều. Thực tế qua thời gian đầu triển khai cho vay chương trình

HSSV theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg, tốc độ tăng trưởng dư nợ

của chương trình này tăng nhanh, nhưng những năm gần đây có phần

chững lại, nhiều HSSV ra trường chưa có việc làm, đây là áp lực đối

với vấn đề thu hồi nguồn vốn để tạo nguồn vốn tiếp tục cho vay quay

vòng đối với các thế hệ HSSV tiếp theo, phạm vi cho vay cũng như

hoạt động cho vay ưu đãi HSSV đã nảy sinh nhiều bất cập.

Vì vậy, nghiên cứu đánh giá hoạt động cho vay đối với

HSSVCHCKK để hoàn thiện hoạt động cho vay theo chương trình

này có ý nghĩa hết sức quan trọng. Đó là lý do tác giả chọn đề tài:

“Hoàn thiện hoạt động cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn tại

Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh Quảng

Bình” làm luận văn thạc sĩ.

2. Mục tiêu nghiên cứu

* Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, đề xuất khuyến nghị

2

nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động cho vay HSSV có hoàn cảnh

khó khăn tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

* Nhiệm vụ nghiên cứu

- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động cho vay

HSSVCHCKK của ngân hàng chính sách (NHCS).

- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay

HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay

HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

* Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu trên, nội dung của luận văn phải giải quyết

được các câu hỏi nghiên cứu sau:

- Đặc điểm cho vay HSSVCHCKK của NHCS? Nội dung hoạt

động cho vay HSSVCHCKK của NHCS bao gồm những vấn đề gì?

Kết quả cho vay HSSVCHCKK được phản ánh qua những tiêu chí

nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay

HSSVCHCKK của NHCS?

- Thực trạng hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt

Nam - Chi nhánh Quảng Bình thời gian qua như thế nào? Những

thành công, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay

HSSVCHCKK tại chi nhánh?

- Chi nhánh NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình và các chủ thể

liên quan cần làm gì để hoàn thiện hoạt động cho vay HSSVCHCKK

của Chi nhánh?

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Thực tiễn hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt

Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

3

Đối tượng khảo sát: các nhà quản lý chi nhánh, quản lý các phòng

ban, các cán bộ tín dụng và các hộ gia đình và HSSV đang vay vốn

tại NHCSXHVN - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay

HSSVCHCKK.

- Về không gian: Nghiên cứu cụ thể tại NHCSXH Việt Nam - Chi

nhánh Quảng Bình, bao gồm cả các Phòng giao dịch ở các thị xã,

huyện trực thuộc.

- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay

HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai

đoạn 2016 – 2018.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập và xử lý thông tin dữ liệu thứ cấp: Thu

thập tất cả các thông tin liên quan đến hoạt động NHCSXH, chính

sách đối với HSSV, các thông tư, nghị định, hướng dẫn của Chính

phủ, của ngành; các đề tài nghiên cứu, giáo trình, báo cáo.

- Phương pháp hệ thống hóa: Dữ liệu sẽ được chọn lọc và sắp xếp

một cách hệ thống thành các nội dung cần thiết để xây dựng nền lý

luận cơ bản vững chắc về hoạt động cho vay HSSVCHCKK.

- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn Ban Giám đốc

Chi nhánh để đánh giá thực trạng tổ chức bộ máy quản lý cho vay

HSSVCHCKK, nắm rõ định hướng hoạt động cho vay

HSSVCHCKK của chi nhánh. Phỏng vấn Trưởng phòng và Phó

Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng; Phó Giám đốc phụ

trách tín dụng, tổ trưởng Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng, các cán

bộ cho vay có kinh nghiệm tại các Phòng giao dịch thành phố, huyện

trực thuộc để đánh giá thực trạng nguồn vốn cho vay, thực trạng triển

4

khai cho vay - thu nợ của hoạt động cho vay HSSVCHCKK.

- Phương pháp điều tra, khảo sát: Điều tra, khảo sát 100 bảng hỏi,

đối tượng là các hộ gia đình HSSV và HSSV có hộ khẩu địa phương

đang theo học tại một số trường có vay vốn HSSVCHCKK của

NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. Trên cơ sở bảng hỏi

thu thập, tiến sử dụng phần mềm excel tổng hợp, xử lý và phân tích

đánh giá.

- Phương pháp phân tích thống kê: Dựa trên dữ liệu thu thập

được, bằng số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, so sánh theo thời

gian, so sánh theo không gian, so sánh với mục tiêu để có cơ sở nhận

định về thực trạng hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH

Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

- Phương pháp phân tích diễn giải: Từ nền tảng các dữ liệu để làm

sáng tỏ những vấn đề thuộc chương 2 và những vấn đề còn tồn tại

của hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi

nhánh Quảng Bình, xác định nguyên nhân, làm cơ sở để đưa ra

những khuyến nghị trong chương 3.

5. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ

lục, nội dung của luận văn được bố cục trong 3 chương như sau:

Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay HSSVCHCKK

của ngân hàng chính sách.

Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại

NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

Chương 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện hoàn thiện hoạt động cho

vay HSSVCHCKK

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Đề tài đã hệ thống hóa các công trình nghiên cứu liên quan đến

5

hoạt động cho vay HSSVCHCKK của ngân hàng chính sách bao

gồm: Các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ; các bài báo đăng trên tập

chí khoa học, trên cơ sở đó xác định khoảng trống nghiên cứu.

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH

1.1. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

HSSVCHCKK

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng chính sách

a. Khái niệm ngân hàng chính sách

NHCS là loại hình ngân hàng đặc biệt được Chính phủ các nước

thiết lập, chuyên cho vay các đối tượng chính sách theo chỉ định của

Chính phủ.

b. Đặc điểm của ngân hàng chính sách

- NHCS là tổ chức tín dụng được Nhà nước chỉ định hoặc do Nhà

nước thành lập.

- Là kênh tín dụng của Chính phủ, hoạt động không vì mục tiêu

lợi nhuận.

- Dành cho những đối tượng yếu thế trong xã hội hoặc các lĩnh

vực ưu tiên đầu tư theo chính sách của Chính phủ.

- Là nguồn vốn của Nhà nước.

- Chính phủ quyết định các vấn đề về nguồn vốn vay.

- Cho khách hàng vay trực tiếp hoặc ủy thác có các tổ chức khác.

1.1.2. Quan niệm và đặc điểm HSSVCHCKK

a. Khái niệm học sinh sinh viên

b. Quan niệm HSSVCHCKK

c. Đặc điểm HSSVCHCKK

6

1.1.3. Cho vay HSSVCHCKK của ngân hàng chính sách

a. Khái niệm cho vay HSSVCHCKK của ngân hàng chính sách

Tín dụng HSSVCHCKK là một chương trình tín dụng của NHCS.

Đây là chương trình của Nhà nước thông qua NHCS để cho đối

tượng là HSSVCHCKK vay với lãi suất và thời hạn rất ưu đãi.

Chương trình tín dụng chính sách đối với một loại đối tượng khách

hàng rất đặc biệt: HSSV có HCKK, vay để đầu tư cho học tập, nâng

cao trình độ, chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao cho tương lai.

b. Đặc điểm cho vay HSSVCHCKK

Cho vay HSSVCHCKK vừa chịu sự chi phối của cơ chế thị

trường, vừa thực hiện chính sách xã hội của Nhà nước

Đối tượng vay vốn là học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

Vốn cho vay từ nhiều nguồn khác nhau.

Cho vay theo món nhỏ, lãi suất ưu đãi và lượng khách hàng lớn.

Thu hồi nợ trong thời gian dài và chia làm nhiều kỳ.

1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN CÓ

HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH

1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay học sinh sinh viên có hoàn

cảnh khó khăn của ngân hàng chính sách

Tăng khả năng tiếp cận dịch vụ giáo dục cho thanh niên có hoàn

cảnh khó khăn.

Mở rộng giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.

Giảm gánh nặng tài chính cho bố mẹ học sinh, sinh viên.

Giảm áp lực tài chính cho các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục

nghề nghiệp hoạt động dựa vào nguồn tài chính của Chính phủ.

1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay học sinh

sinh viên có hoàn cảnh khó khăn của ngân hàng chính sách

NHCS có thể lựa chọn áp dụng một trong hai mô quản lý hoạt

7

động cho vay HSSVCHCKK là mô hình tập trung và chuyên môn

hóa.

Mô hình tập trung giúp tiết kiệm thời gian, nhưng mang tính chủ

quan cao, đòi hỏi người tác nghiệp phải có trình độ và bản lĩnh vững

vàng.

Mô hình quản lý chuyên môn hóa có tính chuyên môn hóa cao,

nhưng lại đòi hỏi phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các cá nhân, bộ

phận với nhau để đảm bảo tính hệ thống, hiệu quả và kịp thời.

1.2.3. Các hoạt động mà ngân hàng chính sách thƣờng triển

khai để cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn

a. Hoạch định chính sách cho vay

b. Tổ chức nguồn vốn

c. Tổ chức triển khai cho vay và thu nợ

d. Kiểm soát, đánh giá và điều chỉnh

1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay học

sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn của ngân hàng chính sách

a. Quy mô cho vay

Quy mô cho vay thể hiện qua: Dư nợ cho vay HSSVCHCKK, số

hộ, HSSV được vay vốn, mức dư nợ cho vay bình quân.

b. Cơ cấu cho vay

Cơ cấu dư nợ cho vay HSSVCHCKK được phản ánh qua tổng

hợp tỷ trọng của các bộ phận khi phân nhóm dư nợ cho vay

HSSVCHCKK theo các tiêu chí: phương thức cho vay (cho vay qua

tổ tiết kiệm và vay vốn, cho vay trực tiếp), theo địa bàn, theo thời

hạn vay vốn.

c. Mức độ rủi ro tín dụng trong cho vay

Mức độ rủi ro tín dụng trong cho vay đánh giá bằng tỷ lệ nợ quá

hạn, chỉ tiêu phản ánh nợ xấu, nợ khoanh và tỷ lệ nợ khoanh, tỷ lệ nợ

8

khoanh thu hồi được, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể.

d. Chất lượng dịch vụ cho vay

Chất lượng dịch vụ cho vay đánh giá qua: nhận định của khách

hàng vay về: thông tin về chính sách cho vay, tính công bằng, thủ tục

vay, thời gian xử lý nghiệp vụ, sự thuận tiện trong giao dịch, thái độ

và tính chuyên nghiệp của nhân viên ngân hàng.

e. Kết quả kinh tế - xã hội của hoạt động cho vay

Kết quả kinh tế - xã hội của hoạt động cho vay thể hiện quạ: số

lượng HSSVCHCK được vay vốn, tỷ lệ số HSSVCHCK tiếp cận

được với chương trình vay, số HSSVCHCK yên tâm hoàn thành việc

học tập theo chương trình của nhà trường sau khi vay vốn

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO

VAY HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH

1.3.1. Nhân tố bên trong ngân hàng

a. Chiến lược hoạt động của ngân hàng

b. Tiềm lực về nguồn vốn cho vay

c. Năng lực quản trị điều hành của cán bộ lãnh đạo ngân hàng

d. Công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng

e. Số lượng, trình độ, năng lực và đạo đức nghề nghiệp của đội

ngũ cán bộ tín dụng

f. Hệ thống thông tin quản lý của ngân hàng

1.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng

a. Cơ chế, chính sách của Nhà nước về cho vay HSSVCHCKK

b. Môi trường pháp lý, môi trường kinh tế - xã hội

c. Các nhân tố thuộc bản thân và gia đình HSSVCHCKK

d. Sự phối hợp giữa các tổ chức liên quan trong hoạt động cho

vay HSSVCHCKK

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

9

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HSSVCHCKK TẠI

NHCSXH VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

2.1. GIỚI THIỆU VỀ NHCSXH VIỆT NAM - CHI NHÁNH

QUẢNG BÌNH

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh

a. Khái quát về NHCSXH

b. Khái quát về Chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Bình

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh

a. Chức năng

b. Nhiệm vụ

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh

2.1.4. Kết quả hoạt động của Chi nhánh

a. Về hoạt động huy động vốn

Bảng 2.1: Tình hình và cơ cấu nguồn vốn NHCSXH Quảng

Bình giai đoạn 2016 – 2018

Tình hình huy động vốn tại NCCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình

giai đoạn 2016 – 2018 được thể hiện qua Bảng 2.1 về tình hình và cơ

cấu nguồn vốn cho thấy, nguồn vốn từ TW chuyển về không ngừng

tăng qua các năm và chiếm tỷ trọng cao. Cụ thể, năm 2016 là

1.957.050 triệu đồng chiếm tỷ trọng 91,25 tổng nguồn vốn; năm

2017 là 1.979.466 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 91,13%, tăng 1,15% so

với năm 2016; đến năm 2018 là 2.096.129 triệu đồng, chiếm 90,36%,

tăng 5,89% so với năm 2017.

Nguồn vốn do ngân sách địa phương chuyển sang cũng không

ngừng tăng qua các năm giai đoạn 2016 – 2018. Tuy nhiên, nguồn

vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ, cụ thể, năm 2016 là 13.745 triệu đồng

chiếm tỷ trọng 0,64% tổng nguồn vốn; năm 2017 là 16.597 triệu

10

đồng, chiếm tỷ trọng 0,76%, tăng 20,75% so với năm 2016; đến năm

2018 là 19.657 triệu đồng, chiếm 0,85%, tăng 18,44% so với năm

2017.

b. Về hoạt động cho vay vốn

Bảng 2.2: Tình hình cho vay NHCSXH chi nhánh Quảng Bình

giai đoạn 2016 - 2018

Tình hình cho vay của NHCSXH chi nhánh Quảng Bình giai đoạn

2016 – 2018 được thể hiện qua Bảng 2.2, cho thấy tính đến năm

2018, chi nhánh thực hiện cho vay 15 chương trình tín dụng với tổng

số cho vay là 2.319.725 triệu đồng. Trong đó, chương trình cho vay

hộ nghèo năm 2016 là 829.331 triệu đồng, chiếm 38,67%, năm 2017

là 829.795 triệu đồng, chiếm 38,2% tăng so với năm 2016 là 0,06%

và năm 2018 là 708.663 triệu đồng, chiếm 30,55% giảm so với năm

2017 là 14,6%; hình thức cho vay HSSV chiếm tỷ trọng lớn thứ 2, cụ

thể năm 2016 là 747.118 triệu đồng, chiếm 34,83%, năm 2017 là

593.315 triệu đồng, chiếm 27,31% giảm so với năm 2016 là 20,59%

và năm 2018 là 429.817 triệu đồng, chiếm 18,5% giảm so với năm

2017 là 27,56%.

Qua số liệu Bảng 2.2, ta thấy với 114.852 khách hàng còn dư nợ,

dư nợ bình quân 26,1 triệu đồng/hộ gia đình; nợ quá hạn đến

31/12/2018 là 3.672 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0,16%/tổng dư nợ. Tổng

dư nợ của chi nhánh đều tăng qua các năm, năm 2017 tăng 1,28% so

với năm 2016, năm 2018 tăng 6,79% so với năm 2017..

c. Về hoạt động dịch vụ và thanh toán

Tại chi nhánh mới xây dựng được một hệ thống chuyển tiền điện

tử tương đối hoàn chỉnh và bắt đầu hoạt động dịch vụ thanh toán

trong nước. Các hoạt động dịch vụ khác như thanh toán quốc tế, dịch

vụ bảo lãnh… hầu như chưa tổ chức triển khai.

11

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY

HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

2.2.1. Đặc điểm HSSVCHCKK tỉnh Quảng Bình

Bảng 2.3: Cơ cấu HSSVCHCKK trên địa bàn tỉnh giai đoạn

2016-2018

Theo bảng 2.3 và biểu đồ 2.1 ta thấy, cơ cấu HSSVCHCKK trên

địa bàn tỉnh Quảng Bình có sự phân bố không đồng đều, trong đó:

Thành phố Đồng Hới là địa phương có số HSSVCHCKK thấp nhất,

năm 2016 có 1247 HSSV (chiếm 7% toàn tỉnh), năm 2017 giảm

xuống 738 HSSV (chiếm 6,8% toàn tỉnh) và năm 2018 chỉ còn 278

HSSV (chiếm 4,6% toàn tỉnh).

2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay HSSVCHCKK

- Giai đoạn trước năm 2007: mục đích cho vay với lãi suất ưu đãi

cho sinh viên, học sinh đang theo học ở các trường đại học, cao

đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.

- Giai đoạn từ năm 2007 đến nay: Mục tiêu hướng tới đối tượng

HSSVCHCKK với mức lãi suất hết sức ưu đãi, thời hạn từ khi nhận

tiền vay đến khi hoàn trả lãi, gốc vay kéo dài, khả năng thu hồi gốc

và lãi phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng có việc làm, thu nhập của

HSSV sau khi tốt nghiệp. Nhằm bảo toàn vốn của Chính phủ cũng

như tăng khả năng tiếp cận với nguồn vốn chính sách này đối với

HSSVCHCKK.

2.2.3. Các hoạt động mà Chi nhánh đã triển khai để cho vay

HSSVCHCKK

a. Hoạch định chính sách cho vay

NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình thực hiện chính sách cho

vay HSSVCHCKK của NHCSXH Việt Nam, dựa theo Quy định của

12

Chính phủ và đặc điểm địa bàn tỉnh Quảng Bình.

b.Tổ chức nguồn vốn và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động

Nguồn vốn của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình chủ yếu

được tạo lập từ nguồn vốn ngân sách TW chuyển; nguồn vốn huy

động từ tổ chức, cá nhân; nguồn vốn huy động tiền gửi tổ viên thông

qua Tổ TK&VV; nguồn vốn do ngân sách địa phương chuyển sang.

c. Tổ chức triển khai cho vay, thu nợ, kiểm soát, đánh giá và

điều chỉnh

Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách là công tác quan

trọng, NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình tiếp tục đẩy mạnh công

tác này để thu hút sự quan tâm đông đảo của công chúng, từ đó tạo

sự đồng thuận của dư luận, xã hội đối với chính sách của Nhà nước.

2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay HSSVCHCKK của Chi

nhánh

a. Tình hình chung về quy mô cho vay HSSVCHCKK

Bảng 2.4: Tình hình cho vay HSSVCHCKK của NHCSXH chi

nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018

Qua bảng 2.4 cho thấy, giai đoạn từ 2016 – 2018 tình hình vay

vốn của HSSVCHCKK tại NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình

giảm mạnh. Cụ thể, tỷ trọng dư nợ HSSVCHCKK năm 2016 là

34,83% đến năm 2017 giảm xuống còn 27,31% và đến năm 2018 chỉ

còn 18,5%. Nguyên nhân do doanh số cho vay giảm mạnh, cụ thể

năm 2017 là 42.917 triệu đồng, năm 2016 là 77.555 triệu đồng, giảm

so với năm 2016 là 34.638 triệu đồng, tương ứng giảm 44,7%.

b. Cơ cấu cho vay HSSVCHCKK theo địa bàn, theo đối tượng,

theo trình độ

Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay HSSVCHCKK theo địa bàn

của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018

13

Đánh giá về tình hình dư nợ cho vay HSSVCHCKK theo địa bàn

của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018, ta

thấy tổng mức dư nợ của toàn tỉnh giảm nên dẫn đến mức dư nợ của

các huyện cũng giảm.

Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay HSSVCHCKK theo đối tượng

thụ hưởng của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn

2016-2018

Đối tượng chủ yếu bao gồm đối tượng hộ cận nghèo và hộ có

mức thu nhập trên cận nghèo đến 150% mức thu nhập bình quân đầu

người của hộ gia đình nghèo (gọi chung là hộ cận nghèo).

Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay HSSVCHCKK theo trình độ

đào tạo của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-

2018

Qua Bảng 2.7 cho thấy, tùy theo trình độ đào tạo mà mức dư nợ

cho vay có tỷ trọng khác nhau. Trong đó, trình độ đào tạo Đại học,

cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp có mức dư nợ cho vay lớn nhất.

Cụ thể, trình độ đào tạo đại học có mức dư nợ cho vay cao nhất, năm

2016 mức dư nợ là 414.650 triệu đồng, chiếm 55,50 %, năm 2017

mức dư nợ vay 331.663 triệu đồng, chiếm 55,90 % và năm 2018 có

mức dư nợ vay 247.541 triệu đồng, chiếm 57,59 %; kế tiếp là trình

độ cao đẳng, kế tiếp là Trung cấp chuyên nghiệp. Các trình độ đào

tạo khác như cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề có mức dư

nợ cho vay thấp.

Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ HSSVCHCKK theo phương thức cho

vay giai đoạn 2016 – 2018

Tình hình cơ cấu dư nợ HSSVCHCKK theo phương thức cho vay

giai đoạn 2016 – 2018 được thể hiện qua Bảng 2.8 cho thấy, chi

nhánh NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình thực hiện cho vay chủ

14

yếu thông qua hộ gia đình, cả ba năm 2016, 2017 và 2018 đều có

tổng dư nợ vay chiếm tỷ trọng 99,97%.

Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ HSSVCHCKK theo đơn vị nhận ủy

thác giai đoạn 2016 – 2018

Qua Bảng 2.9 cho thấy, dư nợ uỷ thác cho 4 tổ chức chính trị xã

hội đều giảm qua các năm, phù hợp với xu hướng giảm dư nợ của

chương trình cho vay HSSVCHCKK.

d. Mức độ rủi ro tín dụng trong cho vay HSSVCHCKK

Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn, nợ khoanh, tỷ lệ nợ quá hạn

cho vay HSSVCHCKK của Chi nhánh giai đoạn 2016-2018

Qua Bảng 2.10 ta thấy, tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh có xu

hướng giảm dần qua các năm, cụ thể: năm 2016 là 2.559 triệu đồng;

năm 2017 là 1.581 triệu đồng, giảm 978 triệu đồng (tương ứng

38,2% năm 2016); đến năm 2018 tiếp tục giảm xuống còn 696 triệu

đồng, giảm 885 triệu đồng (tương ứng 56% so với năm 2017).

e. Kết quả kinh tế - xã hội của hoạt động cho vay HSSVCHCKK

Bảng 2.11: Kết quả kinh tế - xã hội của hoạt động cho vay

HSSVCHCKK giai đoạn 2016-2018

Qua Bảng 2.11 cho thấy, tỷ lệ HSSVCHCKK được vay vốn có sự

biến động qua các năm, cụ thể: năm 2016 có 55,13% HSSVCHCKK

được vay vốn, năm 2017 tỷ lệ này còn 47,14% giảm 7,99% tương

ứng với tỷ lệ giảm 14,49%; và đến năm 2018 tỷ lệ đạt 49,81% tăng

so với năm 2017 là 2,67%, tương ứng tăng với tỷ lệ 5,66%.

2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƢỢNG ĐIỀU TRA VỀ TÌNH

HÌNH CHO VAY HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH

SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra

Bảng 2.12: Đặc điểm đối tượng điều tra

15

Đặc điểm đối tượng điều tra qua Bảng 2.12 cho thấy trong số 100

hộ gia đình vay vốn HSSVCHCKK, số lượng nam là 43 người chiếm

43%, số lượng nữ là 57 người chiếm 57%. Chủ hộ gia đình được

điều tra chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 40 đến 60 (chiếm 68%). Đối

tượng vay vốn được điều tra có 65% khách hàng vay vốn có nghề

làm nông, 10% làm nội trợ, 9% là cán bộ, công chức và 16% làm các

nghề khác.

2.3.2. Đánh giá của các hộ gia đình về tình hình vay vốn

HSSVCHCKK

a. Đánh giá về quy trình và thủ tục vay vốn

Bảng 2.13: Đánh giá quy trình và thủ tục vay vốn

Qua Bảng 2.13 cho thấy, về tiêu chí “Đối tượng vay vốn khá thu

hẹp” điểm trung bình là 4,07 tức là khách hàng đồng ý là đối tượng

được vay vốn HSSVCHCKK hiện nay là khá thu hẹp.Hai tiêu chí

“Thủ tục vay vốn đơn giản” và “Thời gian xử lý giao dịch nhanh

chóng", lần lượt có điểm trung bình là 3,6 và 3,08; tức là mức đồng ý

của đối tượng được điều tra đối với hai tiêu chí này là dưới mức

đồng ý.

b. Đánh giá về cơ sở vật chất

Bảng 2.14. Đánh giá về cơ sở vật chất của NHCSXH Chi nhánh

tỉnh Quảng Bình.

Bảng 2.14 cho thấy, 02 tiêu chí “Vị trí ngân hàng thuận lợi” và

“Không gian rộng rãi” có điểm trung bình lần lượt là 3,08 và 3,17 tức

là ý kiến của khách hàng với 02 tiêu chí này là dưới mức đồng ý, tiêu

chí “Không gian rộng rãi” khách hàng chưa đánh giá cao về không

gian tại các điểm giao dịch của ngân hàng. Tiêu chí là “Trang bị đầy

đủ máy móc thiết bị” có điểm trung bình là 4,07 tức là khách hàng

đồng ý với ngân hàng được trang bị đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho

16

quá trình giao dịch.

c. Đánh giá về nhân viên và công tác viên ngân hàng

Bảng 2.15: Đánh giá về nhân viên và cộng tác viên ngân hàng

Bảng 2.15 cho thấy, hai tiêu chí “Có trình độ nghiệp vụ cao” và

“Giao tiêp cởi mở, tận tình" được khách hàng đồng ý, tiêu chí “Thao

tác xử lý các giao dịch nhanh chóng” được khách hàng đánh giá dưới

mức đồng ý.

Khi đánh giá về tổ trưởng Tổ TK&VV với 03 tiêu thức đưa ra là

“Thông tin về vốn vay kịp thời”, “Giải thích rõ và chính xác”, “Nhiệt

tình trong công việc”, kết quả thu được đều có kết quả đánh giá là

chưa cao, tuy nhiên tiêu chí “Thái độ, tinh thần có trách nhiệm” đạt

điểm trung bình là 4,05 là khá cao.

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

HSSVCHCKK CỦA NHCSXH – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc

2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân

a. Những hạn chế

b. Nguyên nhân

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

17

CHƢƠNG 3

KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO

VAY HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ

HỘI VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ

3.1.1. Định hƣớng hoạt động của NHCSXHVN

a. Tín dụng chính sách là giải pháp để thực hiện mục tiêu quốc

gia về xóa đói giảm nghèo một cách cơ bản và bền vững

b. NHCSXH là công cụ thực hiện có hiệu quả tín dụng chính

sách của Nhà nước

3.1.2. Định hƣớng hoạt động của NHCSXH chi nhánh tỉnh

Quảng Bình

Phấn đấu 100% người nghèo và các đối tượng chính sách khác

theo quy định của Chính phủ.

Thực hiện tăng trưởng nguồn vốn, dư nợ theo chỉ tiêu Tổng giám

đốc NHCSXH giao.

Tỷ lệ nợ quá hạn dưới 1,0%, tất cả các khoản nợ đến hạn, quá

hạn, nợ rủi ro bất khả kháng được xử lý kịp thời theo quy định.

Phấn đấu tỷ lệ thu lãi bình quân các chương trình đều đạt trên

95% lãi phải thu.

Trên 90% Tổ TK&VV hoạt động được xếp loại tốt, khá; trên 90%

tổ được ủy nhiệm thu tiền gửi tổ viên thông qua Tổ TK&VV.

Thực hiện tốt công tác phối hợp, lồng ghép với hoạt động hỗ trợ

kỹ thuật, chuyển giao công nghệ... nhằm mục tiêu giảm nghèo nhanh

và bền vững, bảo đảm an sinh xã hội.

3.1.3. Định hƣớng và mục tiêu hoạt động cho vay

HSSVCHCKK của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi

nhánh Quảng Bình

18

Hướng đến mục tiêu giảm nghèo và an sinh xã hội trên địa bàn

tỉnh, phối hợp tốt với chính quyền địa phương các cấp, tổ chức chính

trị xã hội nhận ủy thác, Tổ TK&VV triển khai thực hiện có hiệu quả

cho vay HSSVCHCKK.

Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ nguồn vốn từ NHCSXH Việt Nam đáp

ứng nhu cầu vay vốn của đối tượng thụ hưởng chương trình.

Phối hợp với Chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị xã

hội làm uỷ thác để quản lý chặt chẽ nguồn vốn cho vay.

- Thường xuyên củng cố nâng cao chất lượng tín dụng, theo dõi

để có các biện pháp xử lý kịp thời.

- Công tác kiểm tra đạt 100% Phòng giao dịch NHCSXH huyện,

thị xã và Hội sở NHCSXH tỉnh; 100% xã, phường, thị trấn, đạt 100%

các Tổ TK&VV; kiểm tra sử dụng vốn và đối chiếu trực tiếp dư nợ

đến 100% hộ gia đình vay vốn tín dụng đối với HSSV.

3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG

CHO VAY HSSVCHCKK CỦA NHCSXHVN – CHI NHÁNH

QUẢNG BÌNH

3.2.1. Khuyến nghị đối với NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh

Quảng Bình

a. Đảm bảo nguồn vốn cho vay HSSVCHCKK

Tập trung khai thác những nguồn vốn không phải trả lãi như: tiền

gửi tự nguyện không lãi, vốn được cho, tặng hoặc các khoản tiền gửi

với lãi suất thấp.

Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm trong cộng đồng

người nghèo vay vốn thông qua hình thức tiết kiệm định kỳ.

Tăng quy mô huy động vốn theo lãi suất thị trường như tăng quy

mô huy động vốn tiền gửi và tiết kiệm.

b. Tiếp tục kiện toàn các đơn vị nhận ủy thác và các Tổ tiết

19

kiệm vay vốn

Đánh giá hiệu quả hoạt động của những đơn vị nhận ủy thác

Sàng lọc những đơn vị hoạt động kém hiệu quả

Tổ chức, sắp xếp lại những đơn vị nhận ủy thác hướng đến mục

tiêu tăng hiệu quả hoạt động

Thay đổi phương pháp thành lập tổ tiết kiệm và vay vốn theo địa

giới hành chính (thôn, xóm)

c. Chú trọng hơn nữa công tác kiểm soát rủi ro tín dụng

Xây dựng hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ nhằm tăng cường

khả năng kiểm tra, kiểm soát vốn vay.

Thực hiện kiểm tra, kiểm soát theo chuyên đề; tăng cường việc

kiểm tra đột xuất để kịp thời phát hiện những sai sót, gian lận ngay từ

khâu bình xét cho đến khâu giải ngân và thu nợ cho vay HSSV.

Đôn đốc các tổ chức nhận ủy thác cho vay thực hiện kiểm tra,

giám sát quá trình sử dụng vốn vay của các HGĐ có HSSV vay vốn.

Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương và các tổ chức

chính trị - xã hội nhận uỷ thác, tăng cường công tác kiểm tra, giám

sát nợ vay và đôn đốc thu hồi nợ quá hạn.

Cần xây dựng quy trình tín dụng chi tiết, thiết lập và phân chia

nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm trong từng công đoạn cho vay, gắn

trách nhiệm và nghĩa vụ của các tổ chức chính trị- xã hội nhận uỷ

thác, các tổ trưởng Tổ TK&VV, chính quyền địa phương.

d. Tăng cường công tác quản trị nhân sự

Cán bộ NHCSXH phải thường xuyên cập nhật, bồi dưỡng kiến

thức để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu

cầu nhiệm vụ chiến lược phát triển của toàn hệ thống.

Cần đào tạo cả về một số kỹ năng cần thiết: kỹ năng giao tiếp ứng

xử, kỹ năng làm việc, kỹ năng thuyết trình.

20

Xây dựng chuẩn trình độ CBNV cho từng vị trí công việc cụ thể

như:

- Chuẩn trình độ Giám đốc phòng giao dịch cấp Huyện

- Chuẩn trình độ cán bộ tín dụng, cán bộ kế toán giao dịch

Chuẩn trình độ CBNV là cơ sở cho việc tuyển chọn nhân sự mới

có chất lượng; là một công cụ quản lý giúp nâng cao năng lực làm

việc cho nhân sự; giúp NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

nâng cao năng suất lao động, giảm thiểu rủi ro tác nghiệp, tiết kiệm

chi phí triển khai.

Bên cạnh đó, chú trọng công tác đào tạo cán bộ tín dụng, để xử lý

nhanh những vấn đề liên quan đến cho vay, thu nợ, xử lý nợ quá hạn

HSSV nhằm nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí hoạt

động cho NHCSXH Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình.

e. Làm tốt công tác định kỳ hạn nợ

NHCSXH nên khuyến khích người vay trả nợ trước hạn, thông

báo cho người vay, Tổ TK&VV biết để cùng phối hợp với NHCSXH

thực hiện.

NHCSXH nơi cho vay tổ chức rà soát lại toàn bộ các trường hợp

HSSV đã ra trường để đốc thúc hộ vay trả nợ theo quy định.

Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.

f. Tiếp tục thực hiện tốt chính sách khuyến khích hộ vay trả nợ

trước hạn

Thời gian tới NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình cần tiếp tục

thực hiện chính sách khuyến khích hộ vay vốn trả nợ trước hạn.

Nên có chế tài đối với việc người vay không chấp hành trả nợ

theo phân kỳ.

Thực hiện nghiêm túc công việc in và gửi thông báo nợ đến hạn

theo phân kỳ đến từng hộ vay thông qua Tổ TK&VV, tránh tình

21

trạng ngân hàng gửi cho Tổ TK&VV nhưng hộ vay lại không nhận

được.

NHCSXH sẵn sàng phục vụ, tạo điều kiện cho HSSV và gia đình

trả nợ thuận lợi.

g. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý theo

dõi đôn đốc thu hồi nợ đối với chương trình học sinh sinh viên

NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình cần tích cực đưa các ứng

dụng công nghệ thông tin vào hoạt động, cung cấp các công cụ quản

trị rủi ro hiệu quả, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản

lý theo dõi đôn đốc thu hồi nợ đối với cho vay HSSVCHCKK.

3.2.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt

Nam

a. Đảm bảo nguồn vốn cho vay HSSVCHCKK

- Tranh thủ huy động các nguồn vốn nhàn rỗi, chưa sử dụng, vốn

quyên góp, ủng hộ, tiền gửi không lấy lãi

- NHCSXHVN cần có quy định cụ thể, mang tính bắt buộc đối

với các tổ viên Tổ TK&VV

- NHCSXHVN cần tăng quy mô huy động vốn thông qua hình

thức phát hành trái phiếu NHCSXH Việt Nam.

b. Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện

NHCSXH Việt Nam cần xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả

hoạt động của những đơn vị nhận ủy thác cho vay HSSV, làm cơ sở

pháp lý cho việc thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động của những

đơn vị nhận ủy thác; NHCSXH chỉ tiến hành ký hợp đồng ủy thác

với những tổ chức đoàn thể có chất lượng hoạt động tốt.

Thay đổi phương pháp thành lập tổ TK&VV.

c. Mở rộng đối tượng vay vốn và giảm dần sự ưu đãi về lãi suất

cho vay

22

- Cần xem xét bổ sung đối tượng là hộ gia đình có từ 2 con trở lên

cùng đi học nhưng chưa thuộc đối tượng được vay vốn theo quy định

hiện nay vào diện được vay vốn từ chương trình cho vay HSSV.

- NHCSXH Việt Nam cần từng bước giảm dần sự phụ thuộc vào

ngân sách Nhà nước, cần xây dựng lộ trình giảm dần và tiến tới xoá

bỏ hoàn toàn sự ưu đãi về lãi suất cho vay, chỉ ưu đãi về thủ tục, điều

kiện, thời hạn vay vốn.

d. Chú trọng công tác đào tạo cán bộ tín dụng và nâng cao

năng lực, hiệu quả hoạt động của trung tâm đào tạo

- Chú trọng công tác đào tạo cán bộ tín dụng

- Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm đào tạo

3.2.3. Khuyến nghị đối với các cấp chính quyền tỉnh Quảng

Bình

Tổ chức điều tra và quản lý chặt chẽ danh sách hộ nghèo, hộ cận

nghèo và các đối tượng chính sách khác; Nâng cao trách nhiệm của

UBND cấp xã; tăng cường công tác kiểm tra giám sát…

3.2.4. Khuyến nghị với Quốc hội, Chính phủ

Tiếp tục quan tâm chỉ đạo sát sao các Bộ ngành, NHCSXH để

chương trình tín dụng đối với HSSVCHCKK ngày càng bền vững...

3.2.5. Khuyến nghị với các Bộ, ngành Trung ƣơng

Thực hiện tốt chức trách có liên quan; tăng cường chất lượng đào

tạo trong các cơ sở đào tạo và tạo nhiều việc làm cho HSSV.

3.2.6. Khuyến nghị với các tổ chức chính trị - xã hội

Củng cố, chấn chỉnh và nâng cao chất lượng nhận ủy thác; tăng

cường kiểm tra, giám sát, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động..

3.2.7. Khuyến nghị với Tổ tiết kiệm và vay vốn

3.2.8. Khuyến nghị với các cơ sở đào tạo

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

23

KẾT LUẬN

Kết quả đạt được 12 năm qua khẳng định chủ trương của Đảng,

chính sách của Chính phủ về tín dụng đối với đúng đắn, phù hợp với

nguyện vọng của nhân dân và xu thế phát triển của xã hội.

Tuy nhiên, thực trạng tín dụng đối với HSSVCHCKK nói chung

và địa bàn tỉnh Quảng Bình nói riêng cho thấy còn nhiều hạn chế. Vì

vậy, để công tác này phát huy được hiệu quả hơn nữa, cần phải được

nghiên cứu đầy đủ, khoa học để hoàn thiện hơn.

Qua nghiên cứu những lý luận khoa học kết hợp với thực tiễn,

luận văn đã nêu được một số vấn đề: Hệ thống hóa lý luận về tín

dụng ngân hàng, tín dụng đối với HSSVCHCKK, nội dung tín dụng

đối với HSSVCHCKK của NHCSXH; các nhân tố ảnh hưởng đến tín

dụng đối với HSSVCHCKK; chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối

với HSSVCHCKK; kinh nghiệm về tín dụng đối với HSSVCHCKK

và rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. Luận văn đã nêu

khái quát về NHCSXH Việt nam và Chi nhánh NHCSXH chi nhánh

tỉnh Quảng Bình, đi sâu phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối

với HSSV tại chi nhánh NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai

đoạn 2016 – 2018. Kết quả phân tích cho thấy, sau hơn 11 năm thực

hiện chính sách tín dụng đối với HSSVCHCKK, NHCSXH chi

nhánh tỉnh Quảng Bình với phương châm không để bất kỳ một

HSSVCHCKK nào phải bỏ học vì thiếu tiền đóng học phí, NHCSXH

chi nhánh tỉnh Quảng Bình quyết tâm khắc phục mọi trở ngại, đưa

nguồn vốn tín dụng chính sách đến với người dân, mang lại cơ hội

học tập cho hàng chục ngàn HSSV. Trong giai đoạn 2016 – 2018 đạt

được những kết quả khả quan, cụ thể đã phối hợp chặt chẽ với các tổ

chức chính trị - xã hội nhận ủy thác thực hiện tốt việc bình xét cho

24

17.830 lượt HSSVCHCKK được vay vốn, dư nợ cho vay 1.770.250

triệu đồng. Một số địa phương chỉ tính năm 2018 có dư nợ vay lớn

như: Huyện Lệ Thủy có dư nợ 90.755 triệu đồng; TP. Đồng Hới có

dư nợ 52.888 triệu đồng; huyện Quảng Ninh có dư nợ 67.936 triệu

đồng; huyện Bố Trạch có dư nợ 62.903 triệu đồng. Đa số HSSV thực

hiện tốt nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi theo đúng quy định. Đến ngày

31/12/2018, tỷ lệ nợ quá hạn chương trình chỉ chiếm 0,16 %/tổng dư

nợ chương trình. Chính sách tín dụng đối với HSSVCHCKK được

vận hành bởi bộ máy gọn nhẹ và có thể cho vay được nhiều đối

tượng; mạng lưới hoạt động được tổ chức giao dịch đến tận xã thông

qua hệ thống Tổ TK&VV. Bên cạnh những thành tự đạt được,

chương trình cho vay HSSVCHCKK của NGCSXH chi nhánh tỉnh

Quảng Bình vẫn còn một số hạn chế như sau: Quy mô cho vay

HSSVCHCKK đang có xu hướng giảm dần; có một tỷ lệ nhất định

phụ huynh HSSVCHCKK vay vốn chưa thật sự tin tưởng vào những

tác động tích cực của chương trình cho vay HSSVCHCKK đến việc

XĐGN bền vững; nguồn vốn để thực hiện tín dụng chính sách chưa

đáp ứng được nhu cầu thực tế của người vay… Xuất phát từ đó, tác

giả đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay

HSSVCHCKK của NHCSXHVN chi nhánh tỉnh Quảng Bình, cụ thể

đối với NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình, NHCSXHVN cùng

các cơ quan địa phương và trung ương nhằm hoàn thiện hoạt động

cho vay HSSVCHCKK của NHCSXHVN chi nhánh tỉnh Quảng

Bình.