ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THÀNH SƠN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐẮKLẮK

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 8.34.02.01

Đà Nẵng - 2021

Công trình được hoàn thành tại

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. HỒ HỮU TIẾN

Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN HÒA NHÂN

Phản biện 2: PGS.TS. ĐỖ HOÀI LINH

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp

Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại

học Đà Nẵng vào ngày 30 tháng 10 năm 2021

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Cho vay KHCN gồm cho vay sản xuất kinh doanh và cho

vay tiêu dùng, trong đó cho vay KHCN kinh doanh (KD) giữ vai trò

quan trọng không chỉ đối với ngân hàng mà còn với cả khách hàng

và nền kinh tế. Theo hình thức bảo đảm, cho vay KHCN KD lại chia

thành cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản bảo

đảm, trong đó cho vay KHCN KD BĐBTS chiếm tỷ trọng chủ yếu,

khẳng định vai trò quan trọng của hình thức này không chỉ đối với

hoạt động cho vay KHCN mà còn đối với cả hoạt động tín dụng của

ngân hàng.

Không nằm ngoài xu thế chung đó, NHTM cổ phần Quân

Đội (MB) đã có định hướng rõ ràng trong lộ trình phát triển. MB xác

định lựa chọn dịch vụ dành cho KHCN, trong đó có cho vay KHCN

KD BĐBTS là chiến lược kinh doanh lâu dài. MB xác định hoạt

động ngân hàng bán lẻ là cơ sở để tạo lập một nền tảng khách hàng

vững chắc và mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng từ đó hình thành

một tổ chức ngân hàng bán lẻ độc lập và chuyên nghiệp, đồng thời

đưa ra mục tiêu trở thành một trong những NHTM của Việt Nam

cung cấp các sản phẩm, dịch vụ giành cho KHCN một cách đồng bộ,

đa dạng với chất lượng tốt nhất, trong đó đặc biệt chú trọng đến hoạt

động cho vay KHCN KD BĐBTS.

MB - Chi nhánh Đắk Lắk cũng không nằm ngoài mục tiêu

chung của toàn hệ thống MB. Đứng chân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk,

một tỉnh có tình hình chính trị ổn định, kinh tế ngày một phát triển.

Đó là cơ sở cho các cá nhân, hộ kinh doanh cũng như các doanh

nghiệp yên tâm tập trung đầu tư, sản xuất kinh doanh cải thiện đời

2

sống và góp phần nâng cao tiềm lực kinh tế của tỉnh Đắk Lắk nói

riêng và của cả nước nói chung.

Hiện nay MB - Chi nhánh Đắk Lắk có tiềm lực để phát triển

cho vay nhưng đi kèm với cho vay là quản lí, kiểm soát được món

vay cũng như những rủi ro có thể phát sinh là vấn đề rất quan trọng

và cấp thiết. Thực tiễn hoạt động của Chi nhánh trong những năm

vừa qua cũng cho thấy việc cho vay KHCN KD BĐBTS còn nhiều

bất cập: dư nợ cho vay còn hạn chế, khó kiểm soát RRTD, một số tài

sản bảo đảm không đủ tiêu chuẩn nên xử lý thu nợ khó khăn v.v…..,

cần được nghiên cứu hoàn thiện. Xuất phát từ lí do trên, đề tài

“Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh bảo

đảm bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đắk

Lắk” được tác giả lựa chọn nghiên cứu, làm đề tài luận văn thạc sỹ.

2. Mục tiêu nghiên cứu

a. Mục tiêu chung

Luận văn nghiên cứu nhằm đề xuất khuyến nghị có căn cứ

khoa học và thực tiễn để hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá

nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại MB - chi nhánh Đắk

Lắk.

b. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động

cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản của

NHTM.

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách

hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại MB -chi nhánh

Đắk Lắk.

- Đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay

khách hàng cá nhân kinh doanh có bảo đảm bằng tài sản tại MB - chi

3

nhánh Đắk Lắk.

c. Câu hỏi nghiên cứu

Để thực hiện được các mục tiêu trên, luân văn tập trung trả

lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây:

+ Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh bảo

đảm bằng tài sản có những đặc điểm gì? Nội dung hoạt động cho vay

khách hàng cá nhân kinh doanh bảo đảm bằng tài sản của NHTM

bao gồm các vấn đề gì? Kết quả hoạt động cho vay KHCN kinh

doanh bảo đảm bằng tài sản của NHTM được phản ánh qua những

tiêu chí nào? Nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN

kinh doanh bảo đảm bằng tài sản của NHTM?

+ Thực trạng hoạt động cho vay KHCN kinh doanh bảo đảm

bằng tài sản tại MB - Chi nhánh Đắk Lắk trong thời gian qua như thế

nào? Có những thành công, những hạn chế gì? Nguyên nhân của hạn

chế?

+ MB - Chi nhánh Đắk Lắk và các chủ thể liên quan cần làm

gì để hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh

bảo đảm bằng tài sản trong thời gian tới?

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là thực tiễn hoạt động cho vay khách

hàng cá nhân kinh doanh bảo đảm bằng tài sản tại MB - chi nhánh

Đắk Lắk

b. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung nghiên cứu: luận văn chỉ nghiên cứu hoạt

động cho vay cá nhân kinh doanh bảo đảm bằng tài sản; không

nghiên cứu hoạt động cho vay pháp nhân, hoạt động cho vay tiêu

dùng, hoạt động cho vay CNKD bảo đảm không bằng tài sản.

4

- Phạm vi không gian nghiên cứu: Nghiên cứu về thực trạng

hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh bảo đảm bằng tài

sản tại MB - chi nhánh Đắk Lắk và ba Phòng giao dịch trực thuộc:

Phòng giao dịch Buôn Hồ; Phòng giao dịch Eakar; Phòng giao dịch

Cư Mgar.

- Phạm vi thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực

trạng hoạt động này của Chi nhánh trong khoảng thời gian 3 năm, từ

năm 2018 đến năm 2020.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

a. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu thứ

cấp

+ Thu thập và chọn lọc các giáo trình, tài liệu, công trình

nghiên cứu, bài báo liên quan để lựa chọn, kế thừa các nội dung lý

luận liên quan đến chủ đề nghiên cứu.

+ Thu thập và xử lý thông tin dữ liệu thứ cấp về thực trạng

cho vay KHCN kinh doanh bảo đảm bằng tài sản tại tại MB - Chi

nhánh Đắk Lắk để phân tích và đánh giá thực trạng.

b. Phương pháp phân tích thống kê: sử dụng các phương

pháp số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, so sánh theo thời gian,

so sánh với kế hoạch, so sánh với các chi nhánh ngân hàng khác về

thực trạng và kết quả hoạt động cho vay đối với KHCN kinh doanh

bảo đảm bằng tài sản tại tại MB - Chi nhánh Đắk Lắk nhằm đánh giá,

nhận định.

c. Phương pháp phân tích diễn giải: nhằm lý giải làm rõ

tình hình hoạt động cho vay KHCN kinh doanh tại đơn vị từ các số

liệu đã thu thập qua phương pháp thống kê như về tăng trưởng dư nợ,

nợ xấu,…Từ đó, rút ra những kết luận logic chặt chẽ từ thực trạng

đến thành công đạt được, hạn chế còn tồn tại, trong hoạt động cho

5

vay đối với KHCN kinh doanh bảo đảm bằng tài sản tại đơn vị.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

- Ý nghĩa khoa học: góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý

luận cơ bản về hoạt động cho vay KHCN KD bảo đảm bằng tài sản

của NHTM.

- Ý nghĩa thực tiễn: trên cơ sở phân tích, đánh giá được thực

trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh bảo đảm

bằng tài sản, đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động này tại

MB - chi nhánh Đắk Lắk.

6. Bố cục luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham

khảo, Luận văn gồm có 03 chương như sau:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng

cá nhân kinh doanh bảo đảm bằng tài sản của ngân hàng thương mại.

Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá

nhân kinh doanh bảo đảm bằng tài sản tại MB -chi nhánh Đắk Lắk

Chƣơng 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay

khách hàng cá nhân kinh doanh bảo đảm bằng tài sản tại MB - chi

nhánh Đắk Lắk.

7. Tổng quan tình hình nghiên cứu

6

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH

HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH

BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN NHTM

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm KHCN KD của NHTM

a. Khái niệm KHCN KD:

Khách hàng cá nhân là một người hoặc một nhóm người đã,

đang, sẽ sử dụng dịch vụ và sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng

phục vụ cho mục đích cá nhân hoặc gia đình của họ (Đồng Thị Kiều

Linh, 2015).

b. Đặc điểm KHCN KD

1.1.2. Khái niệm, vai trò cho vay KHCN KD của NHTM

a. Khái niệm cho vay KHCN KD

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao

hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào

mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với

nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi" (Khoản 16, Điều 4, Luật Các

Tổ chức tín dụng năm 2010).

b. Vai trò của cho vay KHCN KD của NHTM

1.1.3. Bảo đảm tiền vay của NHTM

a. Khái niệm, bản chất bảo đảm tiền vay

b. Hình thức bảo đảm tiền vay NHTM

c. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay bằng tài sản

7

1.1.4. Cho vay KHCN KD bảo đảm bằng tài sản của

NHTM

a. Khái niệm và đặc điểm cho vay KHCN KD BĐBTS của

NHTM

- Khái niệm: Cho vay KHCN kinh doanh BĐBTS của

NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao hoặc cam kết

giao một khoản tiền cho KHCN (cá nhân, hộ kinh doanh, doanh

nghiệp tư nhân) để đáp ứng nhu cầu vốn nhằm mục đích phục vụ

hoạt động sản xuất kinh doanh với thời gian nhất định theo thỏa

thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi, trong đó có bảo đảm tiền

vay bằng tài sản.

- Đặc điểm cho vay KHCN KD BĐBTS của NHTM:

+ Quy mô của từng món vay thông thường nhỏ nhưng số lượng

các món vay nhiều.

+ Chi phí tổ chức cho vay KHCN KD thường cao

b. Phân loại cho vay KHCN KD BĐBTS của NHTM

- Phân loại theo thời hạn cho vay

- Phân loại theo hình thức bảo đảm bằng tài sản

- Phân loại theo TSBĐ.

- Phân loại theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, có thể chia

thành

- Phân loại theo phương thức cho vay:

Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN có các phương thức cho

vay sau:

+ Cho vay từng lần.

+ Cho vay hợp vốn.

+ Cho vay lưu vụ.

+ Cho vay theo hạn mức

8

+ Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán.

+ Cho vay quay vòng.

+ Cho vay tuần hoàn.

Ngoài ra NHTM còn có một số phương thức cho vay khác:

cho vay bao thanh toán, cho vay thuê mua v.v....

c. Rủi ro trong cho vay KHCN KD BĐBTS của NHTM

Trong hoạt động cho vay KHCNKD, NHTM đối mặt với

nhiều loại rủi ro: rủi ro tác nghiệp, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, v.v…,

song trực tiếp và quan trọng nhất là rủi ro tín dụng.

Các nguyên nhân dẫn đến RRTD trong cho vay KHCN KD

BĐBTS bao gồm:

- Nhóm nguyên nhân từ môi trường

- Nhóm nguyên nhân từ phía ngân hàng.

- Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng:

- Nhóm nguyên nhân liên quan đến TSBĐ

1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH

DOANH BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN CỦA NHTM

1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay KHCN KD BĐBTS

của NHTM

- Mục tiêu về quy mô cho vay: Đây là mục tiêu hết sức quan

trọng, là mục tiêu được ưu tiên hàng đâu của NHTM.

- Mục tiêu về thị phần cho vay KHCNKD BĐBTS

- Mục tiêu hợp lý hóa cơ cấu cho vay

- Mục tiêu về bán chéo sản phẩm

- Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay

- Mục tiêu về kiểm soát rủi ro tín dụng

9

1.2.2. Những hoạt động mà NHTM thƣờng thực hiện để

cho vay KHCN KD BĐBTS

a. Nghiên cứu thị trường, phân nhóm KHCN KD, lựa chọn

thị trường mục tiêu

b. Hoạch định và thực thi chính sách khách hàng trong

cho vay KH CN KD có BĐBTS

c. Hoạch định và thực thi chính sách marketing hỗn hợp

phù hợp

d. Hoạt động kiểm soát rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng

trong cho vay KHCN KD có BĐBTS

1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay

KHCN KD BĐBTS của NHTM

Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay KHCN KD

BĐBTS trên các mặt Quy mô cho vay, thị phần cho vay; cơ cấu dư

nợ cho vay, kết quả bán chéo, chất lượng dịch vụ cho vay, mức độ

rủi ro tín dụng và kết quả tài chính; của hoạt động cho vay KHCN

KD BĐBTS.

1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay

KHCN KD BĐBTS của NHTM

a. Nhân tố bên ngoài ngân hàng

b. Các nhân tố bên trong ngân hàng

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

10

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN KD BẢO

ĐẢM BẰNG TÀI SẢN TẠI MB - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

2.1. GIỚI THIỆU VỀ MB - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh

2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi nhánh

2.1.3. Tình hình nhân sự của MB - Chi nhánh Đắk Lắk

Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của MB chi nhánh Đắk Lắk

Đơn vị tính: Người

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ

lƣợng (%) lƣợng (%) lƣợng (%)

Theo giới tính

Nam 28 52,83 32 56,14 31 52,54

Nữ 25 47,17 25 43,86 28 47,46

Theo trình độ

Trên đại 4 7,55 4 7,02 5 8,47 học

Đại học 49 92,45 53 92,98 54 91,53

LĐ phổ 0 0 0 0 0 0 thông

Tổng số 53 100,00 57 100,00 59 100,00 lao động

Nguồn: Báo cáo KQKD Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh

Đăk Lăk 2020

11

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh MB

Đắk Lắk

a. Huy động vốn

Bảng 2.2. Kết quả huy động vốn của MB Đắk Lắk

Bảng trên cho ta thấy được một phần nhỏ hoạt động của chi

nhánh. Hoạt động kinh doanh của chi nhánh nhìn chung ổn định,

không biến động nhiều. Chi nhánh đã huy động được nguồn vốn

nhàn rỗi từ người dân sau đó luân chuyển vốn đến cho những người

cần vốn nhằm thu lợi nhuận về cho chi nhánh.

b. Hoạt động cho vay của CN MB Đắk Lắk Bảng 2.3. Kết quả hoạt động cho vay của CN MB Đắk Lắk

Qua bảng 2.3 cho thấy trong những năm qua nhờ đẩy mạnh

công tác cho vay, thu nợ và phát triển hoạt động cho vay nên các chỉ

tiêu thể hiện hoạt động tín dụng của MB Đắk Lắk đều khá tốt, tổng

dư nợ của chi nhánh tại thời điểm 31.12.2018 chỉ có 1.471 tỷ đồng

nhưng đến cùng kỳ năm 20120 đã 1964 tỷ đồng, trong đó năm 2019

có tốc độ tăng cao với 25,8% (tương đương 379 tỷ đồng), còn năm

2020 chỉ tăng 114 tỷ đồng, tương đương 6,2%.

c. Kết quả tài chính của CN MB Đắk Lắk giai đoạn 2018-2020

Bảng 2.4. Kết quả tài chính của CN MB Đắk Lắk

Kết quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ

tổ chức kinh tế nào, qua đó có thể đánh giá được kết quả quá trình

hoạt động của chi nhánh mà còn đánh giá chung về tình hình ngân

hàng. Qua bảng 2.4 về kết quả nhìn chung tình hình tài chính của Chi

nhánh trong 3 năm gần nhất có một số khó khăn, đặc biệt là năm

2020. Cả 3 năm, hai chỉ tiêu thể hiện kết quả tài chính của chi nhánh

đều dương là Doanh thu, Thu nhập trước thuế. Đặc biệt với Doanh

12

thu, năm 2018 đã tăng 13,7 tỷ tương ướng với mức tăng 24,7%. Tuy

nhiên do năm 2020, do nợ xấu tăng nên chi nhánh có Chi dự phòng

và Chi hoạt động đều tăng cao nên Thu nhập trước thuế giảm 7 tỷ

đồng tương ứng mức giảm 25,3%.

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG

CÁ NHÂN KINH DOANH BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN TẠI

MB - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng cho vay KHCN KD BĐBTS

của CN

Thứ nhất, môi trường kinh tế, chính trị.

Thứ hai, đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động.

Thứ ba, đặc điểm của khách hàng CNKD:

2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay KHCN KD BĐBTS

trong thời gian qua của CN

Cũng như các chi nhánh khác trong hệ thống MB, hoạt động

cho vay KHCN KD BĐBTS của chi nhánh hướng đến các mục tiêu:

tăng trưởng qui mô cho vay, hợp lý hóa cơ cấu cho vay, kiểm soát

được rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay, tăng

cường bán chéo sản phẩm, và nâng cao kết quả tài chính:

Thứ nhất, về quy mô.

Thứ hai, về cơ cấu cho vay

Thứ ba, về kiểm soát rủi ro tín dụng

Thứ tư, về tài sản bảo đảm

Thứ năm, về mục tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ

Thứ sáu, về bán chéo sản phẩm.

Thứ sáu, về kết quả tài chính

2.2.3. Tổ chức quản lý hoạt động cho vay KHCN KD BĐBTS

a. Quy trình cho vay KHCN KD BĐBTS

13

Quy trình cho vay KHCN KD BĐBTS tại MB Đắk Lắk được

áp dụng thống nhất theo quy định của MB hội sở, chia thành Luồng

phê duyệt chuyên gia và Luồng phê duyệt tự động. Như vậy MB Đắk

Lắk áp dụng đồng thời cả quy trình cho vay KHCN KD BĐBTS theo

luồng phê duyệt của các chuyên gia – con người, đồng thời có luồng

phê duyệt tự động – được thực hiện bằng máy móc với quy trình ngắn

gọn nhưng đảm bảo đúng quy trình

Một là, luồng phê duyệt chuyên gia:

Hai là, luồng phê duyệt tự động:

b. Quy trình giám sát cho vay KHCN KD BĐBTS

Kết quả của quá trình trên là khách hàng được giải ngân, tiếp

đó MB còn triển khai quy trình kiểm soát sau đối với hoạt động cấp

tín dụng đối với KHCN nói chung, cho vay KHCN KD BĐBTS nói

riêng.

Giám sát tín dụng là các hoạt động MB cần thực hiện sau khi

cấp tín dụng cho đến khi Khách hàng tất toán toàn bộ nghĩa vụ tại

MB hoặc chuyển sang quy trình xử lý nợ có vấn đề. Giám sát tín

dụng theo quy trình này bao gồm: Kiểm tra mục đích sử dụng vốn;

Kiểm tra tình hình thực hiện phương án; Kiểm tra tình hình hoạt

động kinh doanh, tài chính, tài sản bảo đảm và các cam kết của

Khách hàng với Ngân hàng;

2.2.4. Những hoạt động mà MB - CN Đắk Lắk đã thực

hiện để triển khai cho vay KHCN KD BĐBTS

a. Nghiên cứu nhu cầu của thị trường:

Việc nghiên cứu thị trường tại Chi nhánh chưa thật sự

chuyên nghiệp và thường xuyên, Chi nhánh chưa có bộ phận chuyên

biệt nghiên cứu thì trường mà việc nghiên cứu thị trường mới dừng

lại ở việc tìm hiểu thông tin, đề xuất mang tính chất chung.

14

b. Phân nhóm khách hàng và chính sách cho khách hàng

mục tiêu:

Nhu cầu vay kinh doanh rất đa dạng, phong phú do đó đa

dạng hóa các sản phẩm cho vay KHCN KD BĐBTS để kịp thời đáp

ứng nhu cầu của thị trường là mục tiêu hàng đầu của MB. MB đã

thiết kết được các sản phẩm cho vay KHCN KD BĐBTS tùy theo

từng nhóm khách nhóm khách hàng đặc trưng như sau:

(1) Cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh được

thiết kế cho các khách hàng cần vốn để kinh doanh.

(2) Cho vay bổ sung vốn lưu động trả góp được thiết kế cho

các khách hàng có nhu cầu vay vốn đầu tư các hoạt động sản xuất

kinh doanh theo hình thức trả góp dài hạn. Sản phẩm này sẽ đáp ứng

linh hoạt và đa dạng nhu cầu vốn lưu động đối với hoạt động sản

xuất kinh doanh của khách hàng cá nhân.

(3) Cho vay thấu chi/Cho vay rút vốn nhanh cá nhân (

SXKD)được thiết kế cho các khách hàng có nhu cầu gấp nhưng tiền

hàng/ tiền lương chưa về tài khoản.

c. Truyền thông và phân phối sản phẩm

Bảng 2.5: Chi hoạt động marketing và truyền thông của MB Đắk

Lắk giai đoạn 2018-2020

Đối với công tác marketing cho KHCN nói chung KHCN

KD BĐBTS nói riêng, MB Đắk Lắk tập trung vào hoạt động

marketing sản phẩm, marketing khách hàng và cho các sự kiện sản

phẩm, khách hàng. Còn đối với công tác truyền thông, chi nhánh vừa

thực hiện các hoạt động truyền thông nội bộ, đồng thời thông qua các

ấn phẩm phát hành.

2.2.5. Kết quả hoạt động cho vay KHCN KD BĐBTS của CN

a. Quy mô cho vay KHCN KD BĐBTS

15

Bảng 2.6: Quy mô cho vay KHCN KD BĐBTS của MB Đắk Lắk

Với mục tiêu chiến lược là đưa MB trở thành “ngân hàng

thuận tiện nhất” và giữ vững vị trí “Top 5 các ngân hàng thương mại

về hiệu quả kinh doanh và an toàn”, bằng sự tập trung vào khách

hàng, sản phẩm, chất lượng dịch vụ và ngân hàng số. Cũng giống

như hệ thống MB, MB Đắk Lắk có tỷ lệ dư nợ cho vay KHCN KD

BĐBTS trên tổng dư nợ cho vay KHCN cao, năm 2018 là khoảng

48% thì đến năm 2020 là gần 55%. Số liệu tương tự cũng được nhìn

thấy trong số liệu về khách hàng cho vay KHCN KD BĐBTS như ở

bảng 2.7 dưới đây:

Bảng 2.7: Số lƣợng khách hàng cho vay KHCN KD BĐBTS

của MB Đắk Lắk

Có được kết quả như trên là nhờ chi nhánh đã làm tốt công tác

chăm sóc khách hàng, tạo uy tín, tạo thương hiệu, niềm tin của khách

hàng. Chi nhánh luôn quan tâm đến việc phát triển đối tượng khách

hàng nói chung và KH KD BĐBTS nói riêng.

b. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN KD BĐBTS

Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN KD BĐBTS được phân tích theo

thời gian, loại sản phẩm (mục đích sử dụng vốn) và địa bàn cho vay.

Phân tích cơ cấu dư nợ KHCN KD BĐBTS theo thời hạn

Bảng 2.8: Cơ cấu cho vay KHCN KD BĐBTS theo thời hạn

Qua bảng số liệu bảng 2.8 cho thấy dư nợ cho vay trung, dài

hạn KHCN KD BĐBTS chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay

KHCN KD BĐBTS và có xu hướng tăng trong 2 năm 2018-2019,

tuy nhiên lại giảm xuống trong năm 2020, trong khi dư nợ cho vay

ngắn hạn chỉ chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ (trên 20%).

Phân tích cơ cấu dư nợ cho vay KHCN KD BĐBTS theo loại

sản phẩm

16

Bảng 2.9: Cơ cấu cho vay KHCN KD BĐBTS theo loại sản

phẩm

Qua bảng số liệu bảng 2.9 cho thấy theo đúng chiến lược cho

vay KHCN KD BĐBTS của hệ thống MB, các sản phẩm cho vay

KHCN SXKD và cho vay bổ sung vốn lưu động trả góp là 2 sản

phẩm cho vay KHCN KD BĐBTS chủ lực của chi nhánh. Tỷ trọng

dư nợ cho cho vay KHCN SXKD giai đoạn 2018-2020 đều lớn hơn

40% và có xu hướng tăng dần, năm sau cao hơn năm trước.

Phân tích cơ cấu dư nợ cho vay KHCN KD BĐBTS theo loại

hình TSBĐ

Bảng 2.10. Dƣ nợ cho vay KHCN KD BĐBTS theo loại hình

TSBĐ

Nhìn bảng 2.10 ta thấy Dư nợ KHCN KD BĐBTS tại chi

nhánh có sự tăng trưởng khá ổn định theo loại hình tài sản bảo đảm.

Trong đó dư nợ cho vay có TSBĐ là bất động sản và GTCG có xu

hướng tăng, điều này là do chủ trương của chi nhánh là ưu tiên nhận

TSBĐ là bất động sản và GTCG.

Phân tích cơ cấu dư nợ cho vay KHCN KD BĐBTS theo hình

thức bảo đảm của tài sản.

Bảng 2.11. Dƣ nợ cho vay KHCN KD BĐBTS theo hình thức BĐ

của TSBĐ

Nhìn bảng 2.11 ta thấy: trong cơ cấu dư nợ KHCN KD

BĐBTS tại chi nhánh thì tỷ trọng dư nợ KHCN KD BĐBTS là tài

sản thuộc sở hữu của chính khách hàng vay luôn chiếm phần lớn

trong tổng dư nợ KHCN KD BĐBTS (luôn trên 70%).

c. Kết quả bán chéo sản phẩm trong cho vay KHCN KD

BĐBTS

17

Bảng 2.12. Số lƣợng KHCN KD BĐBTS sử dụng các dịch vụ

Trong những năm qua nhìn chung trong hoạt động bán chéo

sản phẩm trong cho vay KHCN KD BĐBTS đã được chi nhánh nỗ

lực để cải thiện chất lượng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Mỗi khách hàng vay, chi nhánh đều vận động mở tài khoản thanh

toán để khách hàng sử dụng các sản phẩm của ngân hàng đi kèm

như: thu hộ tiền điện, tiền nước, điện thoại, bảo hiểm tín dụng, nhắc

nợ tiền vay, nhắn tin biến động số dư tiền gửi, dịch vụ thẻ, …

d. Chất lượng dịch vụ cho vay KHCNKD BĐBTS

Với mục tiêu đẩy mạnh tăng trưởng quy mô, MB Đắk Lắk rất

quan tâm đến chất lượng dịch vụ cho vay, cán bộ tín dụng tại chi

nhánh đã chủ động tìm kiếm khách hàng và dành nhiều thời gian để tư

vấn cho khách hàng lập phương án vay vốn cũng như hoàn thiện các

thủ tục hồ sơ vay vốn. Khi tiếp nhận yêu cầu vay của khách hàng, cán

bộ tín dụng sắp xếp thời gian đi thẩm định và thông báo quyết định

cho vay ngay cho khách hàng khi được lãnh đạo phê duyệt. Lãnh đạo

chi nhánh đã quán triệt toàn thể cán bộ tại đơn vị thực hiện tốt cẩm

nang văn hóa MB nhằm tạo sự hài lòng cho khách hàng đến giao dịch.

e. Mức độ rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD BĐBTS

Khi đánh giá kết quả của hoạt động cho vay KHCN KD

BĐBTS tại MB Đắk Lắk bên cạnh đánh giá quy mô cho vay còn cần

phải kết hợp đáng giá mức độ kiểm soát rủi ro. Cho vay phải đi kèm

với việc tối thiểu hóa mức độ rủi ro thì như vậy các khoản cho vay

mới được đánh giá là an toàn. Tại MB Đắk Lắk mức độ kiểm soát rủi

ro trong cho vay KHCN KD BĐBTS trong giai đoạn 2018-2020

được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.13: Rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN KD BĐBTS

18

g. Thu thập từ cho vay KHCN KD BĐBTS

Mức độ gia tăng thu thập từ cho vay KHCN KD BĐBTS

được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 2.14. Thu lãi từ cho vay KHCN KD BĐBTS tại MB Đắk Lắk

Mức độ gia tăng thu nhập lãi từ cho vay KHCN KD BĐBTS

cũng được nhìn thấy ở chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng của thu lãi cho vay

KHCN KD BĐBTS. Tốc độ tăng của thu lãi cho vay KHCN KD

BĐBTS cao hơn tốc độ tăng thu lãi cho vay KHCN và hoạt động cho

vay nói chung.

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH BĐBTS TẠI MB -

CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

19

CHƢƠNG 3

KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO

VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH BẢO ĐẢM

BẰNG TÀI SẢN TẠI MB - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ

3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Hội sở

chính MB

3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của MB - Chi

nhánh Đắk Lắk

3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động cho vay KHCN

KD BĐBTS của MB – Chi nhánh Đắk Lắk

3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG

CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH BẢO

ĐẢM BẰNG TÀI SẢN TẠI MB - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

3.2.1. Khuyến nghị đối với MB - Chi nhánh Đắk Lắk

a. Hoàn thiện việc thực hiện qui trình cho vay KHCN KD

BĐBTS

- Giảm thời gian thẩm định hồ sơ vay: hiện nay, các ngân hàng

đang đua nhau trong việc giảm thời gian xem xét hồ sơ cho vay đối

với khách hàng thuộc vay khối khách hàng cá nhân. Có những ngân

hàng phấn đấu thời gian cho vay chỉ còn 8 tiếng, điều này đồng nghĩa

với việc, khách hàng không phải chờ đợi lâu để có được khoản vay

sau khi đã đáp ứng đủ điều kiện cho vay.

Nhìn chung thủ tục cho vay của MB - Chi nhánh Đắk Lắk đã

đơn giản hơn trước. Tuy nhiên vẫn cần tiếp tục cải thiện thủ tục cho

vay đơn giản, gọn nhẹ hơn để phù hợp với nhu cầu và trình độ của

người dân để giúp cho họ dễ dàng và nhanh chóng hơn khi đi vay

20

vốn tại chi nhánh. Có nghĩa là cần linh hoạt các thủ tục để tạo điều

kiện ở mức tốt nhất cho khách hàng, giúp khách hàng không bị lỡ cơ

hội kinh doanh. Tuy nhiên không được bỏ qua các bước trong quy

trình tín dụng, đặc biệt là các bước liên quan đến kiểm soát khách

hàng, tài sản đảm bảo… vì mục tiêu của chi nhánh không chỉ là tăng

trưởng dư nợ mà còn kiểm soát tín dụng phải đảm bảo, đặc biệt trong

tình trạng nợ xấu tăng cao như trong 2020.

- Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng chặt chẽ

hơn: Hiện nay tình hình nợ xấu cho vay KHCN KD BĐBTS tại MB -

Chi nhánh Đắk Lắk tăng cao vì vậy chi nhánh cần áp dụng hệ thống

chấm điểm khách hàng chặt chẽ hơn nữa nhằm đánh giá kỹ càng và

xác định rủi ro trong hoạt động tín dụng của chi nhánh để giảm thiểu

nợ xấu.

b. Đẩy mạnh công tác giám sát tín dụng

Để hạn chế được rủi ro thì chi nhánh cần làm tốt từng giai

đoạn, từ khâu xét duyệt đến khâu giám sát và cuối cùng là giai đoạn

thu nợ.

- Hoàn thiện chất lượng công tác thu thập thông tin khách

hàng. Đối với hoạt động tín dụng thì thông tin khách hàng đóng vai

trò hết sức quan trọng, những thông tin thu thập được không chính

xác, đầy đủ và kịp thời không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng

mà còn ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của chi nhánh. Bởi vậy

cần phải đa dạng hóa các nguồn cung cấp thông tin để nâng cao chất

lượng thông tin phục vụ tốt cho hoạt động tín dụng.

- Nâng cao chất lượng xây dựng phương án sản xuất kinh

doanh và thẩm định tín dụng: Việc thẩm định tín dụng phải được

bám sát một quy trình tín dụng chặt chẽ, tránh những bất cập có thể

xảy đến. Chi nhánh nên phân bổ nhiệm vụ của các cán bộ dựa trên

21

năng lực và sự hiểu biết của cán bộ đó về từng địa bàn hoạt động cụ

thể, đồng thời có sự kết hợp chặt chẽ, giúp đỡ lẫn nhau nhằm phát

huy trình độ nghiệp vụ của mỗi người và đạt hiệu quả cao trong công

tác thẩm định.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trước, trong và sau

khi cho vay: Cán bộ tín dụng phải kiểm tra trước, trong và sau khi

cho vay. Tránh làm qua loa, đại khái, mang tính đối phó.

- Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ: Kiểm soát nội bộ

nhằm tự kiểm tra, tự tránh và tự chấn chỉnh những khiếm khuyết

trong hoạt động nên chi nhánh cần tổ chức hệ thống kiểm soát mạnh

về cơ cấu tổ chức và cán bộ, phương thức kiểm soát đa dạng, uyển

chuyển nhưng khoa học, có thể tiến hành kiểm soát theo chương

trình, đột xuất, tự kiểm soát, hoán đổi công việc... nhằm xử lý kịp

thời những lệch lạc trong nghiệp vụ.

c. Tiếp tục chú trọng công tác quản lý dư nợ KHCN KD

BĐBTS hiệu quả

- Định kì hạn thu nợ và lãi tiền vay phù hợp: điều này sẽ

giúp khách hàng trả nợ thuận lợi hơn, hạn chế trường hợp không có

đủ tiền trả nợ đến hạn hoặc có nguồn thu nhưng chưa đến hạn trả,

khách hàng có thể sử dụng vào việc khác.

- Thực hiện các biện pháp thu hồi nợ phù hợp với từng

khoản nợ quá hạn. Đôn đốc, thu hồi nợ kết hợp với việc kiểm tra tình

hình sử dụng vốn, tình hình tài chính, TSĐB,.. để có những biện

pháp thích hợp, kịp thời giúp đỡ khách hàng giải quyết những khó

khăn về tài chính, trả nợ cho Ngân hàng.

- Thực hiện các biện pháp xử lí nợ thích hợp đối với từng

khoản vay. Các biện pháp xử lí nợ theo quy định hiện nay có thể thực

hiện.

22

d. Tăng cường các hoạt động truyền thông đối với cho vay

KHCN KD BĐBTS

- Thứ nhất, thành lập bộ phận nghiên cứu thị trường

- Thứ hai, hoàn thiện phương pháp tiếp thị cho vay KHCN

KD BĐBTS nhằm tăng cường bán chéo sản phẩm

e. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động cho

vay KHCN KD BĐBTS

g, Tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị:

h, Phát triển thêm mạng lưới PGD trên địa bàn Đắk Lắk

3.2.2. Khuyến nghị đối với Hội sở chính MB

Với những chính sách và đường lối phát triển của mình, MB

đã gặp hái được nhiều thành công trong thời gian qua. Điều đó thể

hiện sự chỉ đạo vĩ mô của MB là đúng đắn và mang lại hiệu quả cao.

Tuy nhiên cũng phải có một số điều chỉnh để phát huy hơn nữa tính

năng động và tự chủ của MB - Chi nhánh Đắk Lắk cũng như chi

nhánh khác cụ thể như:

a, Vềquy trình cho vay KHCN KD BĐBTS

b, Về sản phẩm trong hoạt động cho vay KHCN KD

BĐBTS

c, Tách biệt hoàn toàn khâu bán hàng và thẩm định TSBĐ.

d, Hiện đại hóa cơ sở vật chất và công nghệ ngân hàng.

e, Mạng lưới

3.2.3. Khuyến nghị đối với NHNN Việt Nam

- Thứ nhất, NHNN cần tiếp tục đổi mới cơ chế lãi suất phù

hợp mục tiêu chính sách tiền tệ, phù hợp với cung cầu tiền tệ và điều

kiện thực tế.

- Thứ hai, hoàn chỉnh hệ thống các văn bản pháp quy sẽ tạo

nền tảng cơ sở cần thiết cho hoạt động cho vay khối khách hàng cá

23

nhân phát triển. Trong thời gian tới, NHNN cần ban hành hệ thống

các văn bản hướng dẫn cụ thể về các loại hình sản phẩm - dịch vụ

của cho vay khối khách hàng cá nhân, đồng thời cũng ban hành các

văn bản hỗ trợ, khuyến khích đối với cho vay khối khách hàng cá

nhân, tạo ra hành lang pháp lý thông thoáng và đầy đủ nhằm bảo vệ

quyền lợi cho các NHTM phát triển hoạt động này.

- Thứ ba, NHNN cần tạo khả năng thêm nữa cho các NHTM

tự chủ, chịu trách nhiệm trong kinh doanh. Bên cạnh đó, NHNN

cũng nên hỗ trợ hơn nữa cho các NHTM trong việc tổ chức những

khoá học hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về hoạt động ngân hàng nói

chung và cho vay khối khách hàng cá nhân nói riêng.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

KẾT LUẬN

Trong quá trình đổi mới, hiện đại hoá và hội nhập, cùng với

xu thế phát triển của nền kinh tế trong nước thì cho vay KHCN KD

BĐBTS sẽ có tiềm năng trở thành một trong những hoạt động chủ

đạo trong mảng các nghiệp vụ ngân hàng thương mại, tuy nhiên nợ

tồn đọng làm ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cạnh tranh và phát

triển của các ngân hàng. Vì thế, nâng cao hiệu quả tín dụng không

còn là riêng biệt với bất kỳ một ngân hàng nào mà là nỗi lo chung

của hệ thống ngân hàng. Tuỳ từng ngân hàng có cách xử lý sao cho

hiệu quả nhất, đem đến động lực trong cạnh tranh ngân hàng. Từ việc

phân tích thực trạng cho vay đối với KHCN KD BĐBTS nhằm đưa

ra những giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay là một hướng đi tín

dụng của hầu hết các Ngân hàng thương mại hiện nay giúp tài chính

24

ổn định, an toàn, vững mạnh của ngân hàng trong giai đoạn hiện nay.

Qua quá nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay KHCN

KD BĐBTS tại MB - Chi nhánh Đắk Lắk” đã rút ra được những kết

luận như sau:

- Tại MB - Chi nhánh Đắk Lắk, số lượng KHCN KD vay

vốn BĐBTS ngày càng tăng. Dư nợ cho vay KHCN KD BĐBTS

cũng tăng dần qua các năm. Hoạt động marketing và truyền thông

được chi nhánh quan tâm thực hiện, quy trình tín dụng đã được đổi

mới từ năm 2020, các dịch vụ bán chéo sản phẩm của cho vay

KHCN KD BĐBTS liên tục tăng qua các năm, thu nhập lãi cho vay

KHCN KD BĐBTS năm sau cao hơn năm trước.

- Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được, vẫn còn tồn tại một

số hạn chế nhất định ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN KD

BĐBTS như tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN KD BĐBTS năm 2020 tăng

mạnh, lãi suất cho vay còn cao, doanh số cho vay vẫn thấp, mạng

lưới chi nhánh chưa nhiều, số lượng khách hàng đến vay chưa thực

sự lớn, có những khách hàng ở xa ngân hàng nên việc đi lại khó khăn

dẫn đến chi phí của việc giải ngân và thu hồi nợ cao.

- Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn

thiện hoạt động cho vay KHCN KD BĐBTS tại MB - Chi nhánh Đắk

Lắk như tiếp tục đẩy mạnh công tác quản lý và xử lý nợ xấu trong

cho vay KHCN KD BĐBTS; Hoàn thiện thực hiện quy trình cho vay

và thẩm định khách hàng; Đẩy mạnh công tác giám sát tín dụng;

Tăng cường các hoạt động truyền thông đối với cho vay KHCN KD

BĐBTS; Tập trung đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động cho vay

KHCN KD BĐBTS; Hiện đại hóa cơ sở vật chất và công nghệ ngân

hàng.