ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRƯƠNG THỊ BẢO LINH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH KON TUM

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60.34.02.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đà Nẵng - Năm 2019

Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG HỮU MẪN

Phản biện 1: TS. Đặng Tùng Lâm Phản biện 2: TS. Vũ Mạnh Bảo

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 09 năm 2019.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin– Học liệu và truyền thông, ĐHĐN - Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng cao, Ngân hàng chính là nơi tập trung và thu hút mọi tiềm năng đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội. Khi thu nhập của người lao động tăng lên, sản phẩm hàng hóa dịch vụ sẽ tiêu thụ tốt hơn, các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, góp phần thúc đẩy tốc độ phát triển của nền kinh tế. Nhu cầu tiêu dùng của người lao động ngày càng đa dạng và phong phú đã mở ra một hướng đi mới trong hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại. Các Ngân hàng thương mại luôn không ngừng đa dạng hóa sản phẩm tài chính nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Trong đó, cho vay tiêu dùng là một trong những sản phẩm mà các NHTM đang tập trung hướng đến.Tuy nhiên, trên thực tế do vướng phải một số trở ngại như: người đi vay còn gặp nhiều khó khăn, trở ngại, vướng mắc trong việc tiếp cận với nguồn vốn của Ngân hàng. Lãi suất cho vay còn cao so mới mức thu nhập của người dân trên địa bàn. Tín dụng tiêu dùng chưa phát triển bởi nhận thức chưa đúng và đủ về tín dụng tiêu dùng. Văn hóa đi vay để tiêu dùng còn ở mức thấp. Chính điều đó đã khiến cho quy mô tăng trưởng CVTD chưa thực sự tương xứng với mức tăng thu nhập của người lao động. Dựa vào những kinh nghiệm đúc kết được trong quá trình công tác tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Kon Tum, tôi xin trình bày đề tài “Hoàn

thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum” nhằm giúp ngân hàng tìm ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt động CVTD phát triển an toàn và hiệu quả theo đúng định hướng hiện nay, nâng cao khả năng cạnh tranh của Vietcombank Kon Tum so với các ngân hàng bạn trên địa

2

bàn, nâng cao uy tín, vị thế của thương hiệu Vietcombank trên thị

trường.

2. Mục tiêu nghiên cứu: * Mục tiêu tổng quát: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản, một số vấn đề chung về

CVTD.

- Nêu bật được ý nghĩa, vai trò của CVTD đối với nền kinh tế. - Chỉ ra được tầm quan trọng hoạt động CVTD của NHTM.

*Mục tiêu cụ thể: - Phân tích, đánh giá những kết quả, những hạn chế của CVTD

tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương CN Kon Tum.

- Dựa vào đó để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum trong những năm tiếp theo sao cho phù hợp.

3. Câu hỏi nghiên cứu: - CVTD là gì? Nội dung và tiêu chí đánh giá kết quả mở rộng,

hoàn thiện CVTD?

- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến CVTD? - Có những thành công và hạn chế gì trong hoạt động CVTD

tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Kon Tum?

- Ngân hàng TMCP chi nhánh Kon Tum cần có những giải

pháp gì để hoàn thiện hoạt động CVTD?

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về hoạt động CVTD và chủ thể nghiên cứu tín dụng thể nhân, kết hợp với thu thập số liệu, phỏng vấn ở bộ phận cho vay bán lẻ.

Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Nghiên cứu hoạt động CVTD tại

Vietcombank Chi nhánh Kon Tum.

3

+ Về thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu, đánh giá thực

trạng hoạt động CVTD trong phạm vi thời gian từ năm 2016 đến năm 2018 và có những đề xuất giải pháp cho những năm sau đó.

5. Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp thống kê mô tả. + Phương pháp quan sát, tham vấn ý kiến. + Phương pháp phân tích, đánh giá.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa nội dung cơ bản về

hoạt động kinh doanh của ngân hàng và CVTD tại Ngân hàng

- Về mặt thực tiễn: Luận văn khái quát được thực trạng hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum. Từ đó xây dựng một số giải pháp và khuyến nghị đối với các cơ quan hữu quan nhằm xử lý những khó khăn, vướng mắc.

7. Kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của

Ngân hang thương mại.

Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân

hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum.

8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

4

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

“Tín dụng Ngân hàng là sự giao dịch về tài sản (tiền tệ hoặc

hàng hóa) trong đó Ngân hàng cho vay đối với các chủ thể cần vốn

trong nền kinh tế, các chủ thể này cam kết sẽ hoàn trả vốn cùng lãi

cho Ngân hàng theo đúng thời hạn như đã cam kết”.

1.1.2. Các nguyên tắc của tín dụng Ngân hàng

a. Phải hoàn trả vốn vay đầy đủ cả gốc lẫn lãi và phải hoàn

trả đúng hạn như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng

b. Tín dụng có giá trị tương đương làm đảm bảo.

c. Phải sử dụng vốn vay đúng như mục đích đã thoả thuận

trong hợp đồng tín dụng

d. Thực hiện đúng theo như Quy định của Chính phủ về việc

đảm bảo tiền vay.

1.1.3. Phân loại tín dụng Ngân hàng

a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng

b. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn

c. Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo

d. Phân loại theo hình thái giá trị tín dụng

e. Phân loại theo đối tượng cho vay

1.1.4. Vai trò của tín dụng Ngân hàng

a. Đáp ứng nhu cầu vốn để góp phần phát triển kinh tế - xã

hội trên cơ sở tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được duy trì liên

tục

5

b. Thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất và tập trung vốn

c. Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng trưởng chế độ

hoạch toán của doanh nghiệp

d. Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông cho xã

hội

e. Tín dụng tạo điều kiện để các mối quan hệ kinh tế với

nước ngoài được thúc đẩy

f. Tín dụng đã mở ra cho ngành Ngân hàng nhiều cơ hội

phát triển.

g. Vai trò của tín dụng đối với khách hàng vay:

1.2. CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI

1.2.1. Nội dung cho vay tiêu dùng của NHTM

CVTD là một hình thức cấp tín dụng trong đó Ngân hàng

thỏa thuận để khách hàng là cá nhân, hộ gia đình sử dụng một khoản

tiền với mục đích tiêu dùng với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi trong

một thời gian nhất định.Thông thường đối tượng khách hàng vay của

cho vay tiêu dùng là những cá nhân có thu nhập tương đối ổn định.

1.2.2. Phân loại cho vay tiêu dùng

a. Căn cứ vào phương thức hoàn trả

* Cho vay tiêu dùng trả góp

* Cho vay tiêu dùng phi trả góp:

* Cho vay tiêu dùng tuần hoàn

b. Căn cứ vào mục đích vay

c. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản vay

* Cho vay tiêu dùng gián tiếp:

* Cho vay tiêu dùng trực tiếp

+Tín dụng trả theo định kỳ.

6

+Thấu chi.

+Thẻ tín dụng.

1.2.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng

- Chi phí quản lý món vay lớn

- Nhu cầu vay của người tiêu dùng thường phụ thuộc vào chu

kỳ phát triển của kinh tế.

- Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu hết ít co giãn so

với lãi suất.

- Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng chịu tác động mạnh mẽ

từ mức thu nhập và trình độ học vấn của khách hàng.

- Quá trình làm việc và kỹ năng, cũng như kinh nghiệm làm

việc của người đi vay tác động mạnh mẽ tới nguồn trả nợ chủ yếu của

người đó.

- Tư cách của khách hàng vay là yếu tố quan trọng trong việc

quyết định sự hoàn trả của khoản vay tuy nhiên đây lại yếu tố khó

xác định.

* Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay tiêu dùng của

NHTM

a. Chỉ tiêu phản ánh doanh số CVTD

b. Chỉ tiêu phản ánh dư nợ cho vay tiêu dùng

1.2.4. Lợi ích cho vay tiêu dùng

* Đối với người tiêu dùng: Giúp cho người tiêu dùng đáp ứng

được nhu cầu chi tiêu bức thiết. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng sẽ gây

nên tình trạng khó khăn trong việc tiết kiệm nếu lạm dụng quá mức.

* Đối với nền kinh tế: Kích thích dân cư mua sắm hàng hóa

dịch vụ từ đó tạo đà thúc đẩy và tăng trưởng kinh tế.

7

1.2.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng

a. Đối với Ngân hàng

- CVTD giúp thu hút được nhiều đối tượng khách hàng mới,

khả năng cạnh tranh của Ngân hàng với các Ngân hàng và các tổ

chức tín dụng khác được kích thích tăng cao, tạo đà từ đó mở rộng

quan hệ với khách hàng

b. Đối với người tiêu dùng

Người tiêu dùng được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy

đủ tiền.Trong một số trường hợp cấp bách khách hàng cần chi tiêu

gấp ví dụ như nộp viện phí, học phí,...CVTD hỗ trợ cho người tiêu

dùng rất hữu ích.

c. Đối với nền kinh tế

- Thứ nhất, đối với doanh nghiệp, CVTD làm tăng nhanh quy

mô sản xuất, cũng như nâng cao mức độ phong phú về chất lượng sản

xuất.

- Thứ hai, CVTD thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững

hơn.

- Thứ ba, CVTD tạo điều kiện để người dân có khả năng tiết

kiệm.

1.2.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt dộng cho vay

tiêu dùng của ngân hàng thương mại

a. Nhân tố khách quan:

- Môi trường pháp lý, chính trị

- Khách hàng vay vốn

b. Nhân tố chủ quan

- Nguồn vốn của ngân hàng

- Chính sách tín dụng

- Quy trình cấp tín dụng

8

- Thông tin tín dụng

- Công tác tổ chức

- Công tác nhân sự

- Cơ sở vật chất, thiết bị

9

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH KON TUM 2.1. TỔNG QUAN VỀ NHTMCPNT CHI NHÁNH KON TUM

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCPNT

Chi nhánh Kon Tum

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn NHTMCPNT Chi nhánh KonTum

ĐVT: Tỷ đồng

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2016/2017 Chênh lệch 2017/2018 Chỉ tiêu Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ trọng % Tỷ trọng % Tỷ trọng % - TG 99,8 60,33 243,96 70,25 386 66,32 144,16 144,45 142,04 58,22 dân cư

65,6 39,67 103,3 29,75 196 33,68 37,7 57,47 92,7 89,74 - TG các TCKT

165,4 100 347,26 100 582 100 181,86 109,95 234,74 67,6 Tổng cộng

( Trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại Thương Chi nhánh Kon Tum qua 3 năm 2016 – 2017 – 2018)

10

Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum ĐVT: Tỷ đồng

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh năm 2017 với năm 2016 So sánh năm 2018 với năm 2017 CHỈ TIÊU

Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tăng, giảm (%) Số tiền Tăng, giảm (%) Tỷ trọng (%) Tỷ trọng (%) Tỷ trọng (%)

349 100 840 100 1.050 100 491 140,7 210 25

1. Dư nợ bình quân - Ngắn hạn 223,36 64 435 51,79 650 61,9 211,64 94,63 215 49,43

125,64 36 405 48,21 400 38,1 279,36 222,35 - 5 -1,23

3,897 100 10,036 100 10,216 100 6,139 157,53 0,18 1,79

- Trung, dài hạn 2. Nợ xấu bình quân - Ngắn hạn 3,2 82,1 7,31 72,83 7,116 69,75 4,11 128,44 - 0,194 - 2,65

0,697 17,9 2,726 27,17 3,1 30,25 2,029 291 0,374 13,72

1,12 1,19 0,97 0,07 -0,22

0,92 0,87 0,68 - 0,05 - 0,19

0,2 0,32 0,29 0,12 -0,03 - Trung, dài hạn 3. Tỷ lệ nợ xấu (%) - Ngắn hạn - Trung, dài hạn

(Trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Ngoại thương Chi

nhánh Kon Tum qua 3 năm 2016 – 2017 – 2018 ) Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum

ĐVT: Triệu đồng

So sánh năm 2017 với năm 2016

So sánh năm 2018 với năm 2017

Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Số tiền

(%)

Số tiền

(%)

95.164

107.98

1. Thu nhập

39.298

88.128

183.292

48.830

124,25

37.813

86.588

180.551

48.775

129

93.963

108.5

- Thu từ hoạt động tín dụng

980

1.000

1.635

20

2,04

635

63.5

- Thu từ dịch vụ

11

So sánh năm 2017 với năm 2016

So sánh năm 2018 với năm 2017

Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Số tiền

(%)

Số tiền

(%)

22

351

373

767

6,27

394

105.6

- Thu kinh doanh ngoại hối

13

- Thu khác

154

167

338

8,44

172

103

2. Chi phí

36.617

81.476

174.320

44.859

122,5

92.844

113.95

29.931

66.873

138.344

36.942

123,42

71.471

106.9

- Chi hoạt động tín dụng

- Chi dịch vụ

187

265

377

78

41,7

112

42.2

275

500

715

225

81,8

215

43

- Chi kinh doanh ngoại hối

- Chi khác

6.224

13.838

34.884

7.614

122,33

21.046

152.1

2.681

6.652

8.972

3.971

148,12

2.320

34.9

3. Chênh lệch Thu Chi

( Trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại

Thương Chi nhánh Kon Tum qua 3 năm 2016 - 2017 – 2018) 2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCPNT CHI NHÁNH KON TUM

2.2.1. Nội dung cho vay tiêu dùng triển khai tại Chi nhánh: Các sản phẩm tín dụng tiêu dùng của NHTMCPNT Chi

nhánh Kon Tum bao gồm các loại sau:

1. Cho vay mua nhà ở, đất ở, sửa chữa xây mới nhà. 2. Cho vay thấu chi. 3. Cho vay phát hành thẻ tín dụng. 4. Các nhu cầu tiêu dùng khác. Hiện nay chi nhánh đang thực hiện phương thức cho vay tiêu

dùng cho vay từng lần trả góp đối với CBCNV, cho vay thấu chi.

- Hạn mức cho vay: Hạn mức tối đa: 12 tháng lương và không vượt quá hạn mức tối đa , hạn mức tối thiểu là 20 triệu đồng.

12

Bảng 2.4: Bảng tình hình cho vay tiêu dùng trên địa bàn Tỉnh Kon Tum

ĐVT: Tỷ đồng

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Chỉ tiêu Dư nợ CVTD Dư nợ CVTD Tỷ trọng % Dư nợ CVTD Tỷ trọng % Tỷ trọng % Ngoại 5,234 3,84 11,620 14,86 15,440 6,67 CN NHTMCP Thương Kon Tum CNNHNo&PTNT Kon Tum 95,79 70,31 72,69 56,83 195 84,35 CNNH BIDV Kon Tum 11,99 8,81 18,73 14,64 11,35 4,91

20,59 15,11 25,35 19,82 11,40 4,93 CNNH Công Thương Kon Tum Tổng cộng 136,23 100 127,9 100 231,19 100

(Trích Báo cáo cho vay theo lãi suất thỏa thuận của NHNN Chi nhánh Kon Bảng 2.5. Tình hình cho vay tiêu dùng tại NHTMCPNT Chi nhánh

KonTum

ĐVT: Triệu đồng

So sánh 2017/ 2016 So sánh 2018/ 2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số tiền (%) Số tiền (%)

349.000 840.000 1.050.000 491.000 58,45 210.000 25 1. Dư nợ bình quân - CVTD 5.234 11.620 15.440 6.386 3.820 32,87 122 Tỷ lệ % 1,5 1,4 1,47 -0,1 0,07

3,897 10,036 10,216 6,139 157,53 0,18 1,79 3. Nợ xấu bình quân - CVTD - 652 - - 0 0 652

0,07 1,12 1,19 0,97 4. Tỷ lệ nợ xấu (%) - 0,22 - CVTD - 0,06 - - 0,06

(Nguồn: Báo cáo NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum)

13

Bảng 2.6: Số lượng khách hàng, dư nợ bình quân một khách hàng

vay TD

ĐVT: Triệu đồng

CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/207 1. Dư nợ CVTD 5.234 11.620 15.440 6.386 3820

45 111 120 66 9 2. Số lượng KH vay TD

116,3 104,68 128,67 - 11,62 24 3. Dư nợ bình quân CVTD

(Nguồn: Báo cáo NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum)

Bảng 2.7: Thị phần cho vay tiêu dùng NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum

ĐVT: Triệu đồng

So sánh 2017/ 2016 So sánh 2018/ 2017 Thị Tốc độ Thị Tốc độ Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 phần (%) tăng (%) phần (%) tăng (%)

5.234 11.620 15.440 6.386 122 3.820 32,87 1. NHNT Kon Tum

3,01 4,23 5,11 1,22 40,53 0,88 20,8 II. Thị CVTD phần NHNT Kon Tum (%)

(Trích từ báo cáo NHNN và NHTMCPNT Chi N hánh Kon Tum)

14

2.2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại NHTMCPNT

Chi nhánh Kon Tum

Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ bình quân CVTD tại NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum

ĐVT: Triệu đồng

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

DƯ NỢ THEO LĨNH VỰC CHO VAY Dư nợ Dư nợ Dư nợ Tỷ trọng (%) Tỷ trọng (%) Tỷ trọng (%) 11.62 1. Dư nợ cho vay TD 5.234 1,5 1,4 15.440 1,47 0

2. Dư nợ lĩnh vực khác 98,5 98,6 343.7 66 1.034.5 60 98,5 3 828.3 80

Tổng cộng 100 100 100 349.0 00 1.050.0 00 840.0 00

(Trích từ báo cáo NHTMCPNT Chi Nhánh Kon Tum)

Bảng 2.9. Cho vay tiêu dùng theo hình thức bảo đảm

ĐVT: Triệu đồng

Chênh lệch 2017/2016 Chênh lệch 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số tiền (%) Số tiền (%)

174 275 302 101 5,80 28 1,0 1.Đảm bảo bằng lương

5.060 11.345 15.138 6.285 12,42 3.993 35,1 2.Đảm bảo bằng tài sản

Tổng Cộng 5.234 11.320 15.440

(Trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại Thương Chi nhánh Kon Tum qua 3 năm 2016 - 2017 – 2018)

15

Bảng 2.10. Đối tượng khách hàng vay tiêu dùng tại NHTMCPNT

CN Kon Tum

ĐVT: Triệu đồng

So sánh 2017/ 2016 So sánh 2018/ 2017 Đối tượng khách hàng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 (%) (%) Số tiền Số tiền CBCNV nhà nước 1.977 4.322 8.130 2.345 118,6 3.808 88

3.257 7.298 7.310 4.041 124 12 0,1644 CBCNV doanh nghiệp Tổng cộng 5.234 11.620 15.440

(Nguồn: Báo cáo NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum)

Bảng 2.11. Dư nợ CVTD theo mục đích vay vốn tại NHTMCPNT CN Kon Tum

ĐVT: Triệu đồng

So sánh 2017/ 2016 So sánh 2018/ 2017 MỤC ĐÍCH Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 (%) (%) Số tiền Số tiền

3.908 9.877 13.124 5.969 152,74 3.247 32,87 Cho vay mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà ở

1.326 1.443 2.316 117 8,8 873 60,5 Cho vay mua sắm phương tiện đi lại

(Nguồn: Báo cáo NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum

16

Bảng 2.12 . Cơ cấu nợ và tình hình trích lập dự phòng RRTD

Năm

2016

2017

2018

Chỉ tiêu

Nợ nhóm 1

346,3

821,8

853,9

Nợ nhóm 2

2,7

12,5

185,5

Nợ nhóm 3

0

5,1

8,8

Nợ nhóm 4

0

0,6

1,4

Nợ nhóm 5

0

0

0,4

Tổng dư nợ

349

840

1.050

Số tiền trích lập dự phòng rủi ro tín dụng

0,02

3,9

12,9

Tỷ lệ trích lập dự phòng

0%

0,46%

1,23%

Bảng 2.13. Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng

ĐVT: Triệu đồng

So sánh 2017/ 2016 So sánh 2018/ 2017

ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 (%) (%) Số tiền Số tiền

790 1.516 3.299 726 92 1.783 110 Thu lãi cho vay tiêu dùng

(Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng của NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum)

17

2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHO

VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCPNT CHI NHÁNH KON TUM

2.3.1. Lãi suất cho vay tiêu dùng

Bảng 2.14. Lãi suất CVTD BQ tại các NHTM trên địa bàn

ĐVT: %/năm

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 NGÂN HÀNG Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn

15 15,5 16 15,5 16 16,5 19,75 21,5 22,25 1. NHNT Kon Tum

15,45 16 16,5 15,45 16,5 17,2 20,35 22,25 22,5 2.NHĐT&PT Kon Tum

13,75 14,25 14,75 14,45 15,5 16 19 19,75 20,25 3.NHNo&PTNT Kon Tum

15,65 16 16,5 17 18 19,5 20 23,5 24 4. NH STB Kon Tum

2.3.2. Điều kiện và thủ tục qui trình vay vốn 2.3.3. Nguồn nhân lực của NHTMCPNT Chi nhánh Kon

Tum

Bảng 2.15. Nguồn nhân lực tại NHTMCPNT CN Kon Tum đến cuối năm 2018

STT

Chỉ tiêu

Số lượng

Tỷ lệ

16

15,45%

Lao động quản lý

1

Lao động trực tiếp thực hiện nghiệp vụ

84

76,36%

kinh doanh

10

9,09%

Lao động giản đơn

81

73,63%

Lao động dưới 35 tuổi

2

29

26,36%

Lao động trên 35 tuổi

110

100%

Tổng số cán bộ

18

2.3.4. Mạng lưới kinh doanh của NHTMCPNT Chi

nhánh Kon Tum

2.3.5. Khả năng cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Chi nhánh Kon Tum 2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH KON TUM

2.4.1. Kết quả đạt được Chất lượng cho vay tiêu dùng tại NH TMCPNT Chi nhánh Kon Tum hiện nay tương đối tốt. Tỷ lệ nợ có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng cao, tỷ lệ nợ quá hạn rất thấp. Nợ xấu đối với CVTD hầu như không có.

Nhìn chung, các khoản vay cá nhân có chất lượng tốt, đảm

bảo khả năng trả nợ ngân hàng.

2.4.2. Những hạn chế, khó khăn trong cho vay tiêu dùng

+ Các sản phẩm cho vay tiêu dùng chưa đa dạng, phong phú. + Đối tượng CVTD chưa đa dạng. + Kỳ hạn cho vay, cơ chế đảm bảo tiền vay chưa linh hoạt,

tại NH TMCPNT Chi nhánh Kon Tum hồ sơ thủ tục còn rườm rà.

+ Về cơ cấu CVTD: Có một hạn chế là hiện tại chi nhánh

chưa có hình thức cho vay tiêu dùng dài hạn

+ Về mức cho vay thì giới hạn vay còn thấp so với nhu cầu

của khách hàng vay.

+ Về lãi suất thì chưa thực sự hợp lý và linh hoạt. + Về cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân sự của phòng tín dụng còn thiếu, trình độ một số cán bộ vẫn còn bất cập thiếu tính chuyên nghiệp trong quản trị và hoạt động của một ngân hàng hiện đại.

19

2.4.3. Phân tích nguyên nhân hạn chế, khó khăn

a. Nguyên nhân khách quan * Nguyên nhân từ tình hình kinh tế - xã hội * Cơ chế, chính sách của các cơ quan quản lý Nhà nước liên

quan đến hoạt động ngân hàng - Nhà nước chưa có biện pháp triệt để, kiên quyết để củng cố chấn chỉnh tình hình cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động của các NHTM. * Do thói quen và tâm lý tiêu dùng của người dân

b. Nguyên nhân chủ quan Từ phía Ngân hàng

* Hình thức cung cấp TDTD chưa đa dạng và phong phú ,

chủ yếu là giải ngân tiền mặt.

* Quy mô hoạt động của chi nhánh nhỏ, mạng lưới kinh doanh mỏng.. * Do quy trình tín dụng của NHTMCP Ngoại Thương Chi nhánh Kon Tum tuân theo quy trình chung của toàn hệ thống nhưng thủ tục chưa linh hoạt và nhiều loại mẫu giấy tờ.

* Về chính sách của ngân hàng, chưa có sự đầu tư một cách

tương thích cho hoạt động cho vay tiêu dùng. * Cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân sự Cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân sự của phòng tín dụng còn

thiếu, còn có nguyên nhân về năng lực.

* Do công nghệ thông tin Ngân hàng chưa phát huy hết hiệu

quả sử dụng.

Nguyên nhân từ phía khách hàng:

* Do mặt bằng nguồn thu nhập của KH vay thấp không đủ để đảm bảo vay giá trị lớn dẫn đến giá trị trung bình của một khoản vay TD không cao.

* Thái độ của khách hàng vay vốn

20

Từ phía cơ quan người đi vay:

* Một số trường hợp người đi vay nghỉ việc, chuyển công tác hoặc tự ý bỏ việc nhưng cơ quan quản lý người vay không thông báo kịp thời cho Ngân hàng để có biện pháp thu hồi nợ. * Một số đơn vị vay vốn chưa thật sự phối hợp tốt trong việc trả nợ tập trung, chính vì trả nợ riêng lẻ nên dẫn đến tình trạng trả nợ chậm.

21

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH KON TUM 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH KON TUM

3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh - Tích cực huy động nguồn vốn từ dân cư, từ các tổ chức kinh tế trên địa bàn, không chỉ tự tìm nguồn vốn để cho vay mà còn điều chuyển vốn phục vụ cho các vùng kinh tế khác...

- Mở rộng cho vay phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh. - Xây dựng chi nhánh ngân hàng hiện đại, đa năng đầy đủ năng lực cạnh tranh, hoạt động theo quy định của NHTMCPNT Việt Nam chuẩn mực.

- Mở rộng dịch vụ Ngân hàng. - Xây dựng cơ sở vật chất đặc biệt chú trọng đến yếu tố

khang trang tạo vị thế, niềm tin cho khách hàng khi đến giao dịch.

3.1.2. Định hướng mở rộng tín dụng tiêu dùng - Chú trọng tăng tỷ trọng dư nợ tín dụng tiêu dùng trong tổng

dư nợ của Ngân hàng.

- Tiếp tục duy trì các mối quan hệ tín dụng với khách hàng truyền thống nhưng cũng không quên phát triển thêm các khối khách hàng mới không ngừng.

- Hoàn thiện các sản phẩm tín dụng tiêu dùng. - Đa dạng hoá các sản phẩm trong loại hình này - Thực hiện tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, từ đó nghiên

cứu ngành hàng, phân loại thị trường cho phù hợp.

- Chú trọng tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị để đưa các sản phẩm tín dụng tiêu dùng đến gần hơn với đông

22

đảo người dân.

- Xây dựng kế hoạch, nội dung để kiểm tra, theo dõi, giám sát, đôn đốc thu nợ đến khách hàng, hạn chế rủi ro, thiệt hại cho ngân hàng.

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH KON TUM

3.2.1. Xây dựng chiến lược sản phẩm dịch vụ mới và

phương thức cho vay tiêu dùng

3.2.2. Xây dựng chính sách quan hệ, chăm sóc khách

hàng tiềm năng

3.2.3. Nâng cao khả năng cạnh tranh 3.2.4. Tăng cường hoạt động thu thập thông tin 3.2.5. Cải tiến và hoàn thiện chính sách cho vay *Mức cho vay linh hoạt và hấp dẫn * Thời hạn cho vay phù hợp * Lãi suất cho vay linh hoạt * Cơ chế đảm bảo tiền vay phù hợp

3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát vốn vay và quá trình trả nợ của khách hàng hạn chế rủi ro trong cho vay tiêu dùng

3.2.7. Giải pháp bổ trợ a. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của chi nhánh b. Hiện đại hóa công tác thanh toán của chi nhánh c. Đầu tư trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và các trang thiết

bị cho chi nhánh

d. Tăng cường công tác marketing, nâng cao thương hiệu

của NHTMCP Ngoại Thương Kon Tum

Thực hiện tiếp thị quảng bá sản phẩm thương hiệu chi nhánh

Kon Tum

23

Xây dựng văn hóa nhất quán hình ảnh mang dấu ấn riêng

3.3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ

3.3.1. Khuyến nghị đối với chính phủ và các Bộ, ngành

liên quan

3.3.2 Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 3.3.3. Khuyến nghị đối với NHTMCP Ngoại Thương

Việt Nam

24

KẾT LUẬN

Trong những năm gần đây hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Ngân hàng đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, đóng góp vào thành tích chung của toàn ngành Ngân hàng nhưng bên cạnh những kết qủa đạt được chi nhánh còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế, bất cập. Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập là do chưa có được một hệ thống giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng khả thi. Nhận thấy được vị trí, tầm quan trọng và sự cần thiết của việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng trên địa bàn Tỉnh Kon Tum, thông qua khóa luận tôi đã nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Ngoại Thương Chi nhánh Kon Tum qua 3 năm 2016-2017-2018 từ đó mạnh dạn đề xuất sáu giải pháp và kiến nghị hỗ trợ mở rộng CVTD tại chi nhánh NHTMCP Ngoại thương Kon Tum.

Cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của TS. Đặng Hữu Mẫn và bạn bè, các đồng nghiệp trong NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum đã giúp tôi hoàn thành khóa luận đạt được những kết quả mong muốn. Tuy nhiên do thời gian có hạn và trình độ của học viên nghiên cứu còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân tình của đọc giả, của các nhà nghiên cứu và thầy cô để tôi có nhiều kinh nghiệm quý báu giúp hoàn thiện luận văn tốt hơn cũng như việc phục vụ công tác trong giai đoạn hiện nay.

Khoa Quản lý chuyên ngành đã kiểm tra và xác nhận: Tóm tắt luận văn được trình bày theo đúng quy định về hình thức và đã được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng