BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------------
TRẦN LÊ MINH NGỌC
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------------
TRẦN LÊ MINH NGỌC
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. ĐOÀN ĐỈNH LAM
TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong lu n v n nà là trung
th c và ch a đ c s ng đ ảo vệ m t h c v nào. Tôi c ng xin cam đoan m i
s gi p đ cho việc th c hiện lu n v n đ đ c cảm n và c c thông tin tr ch n đ
đ c chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
TRẦN LÊ MINH NGỌC
ii
LỜI CẢM ƠN
“Tôi xin trân tr ng cảm n TS. Đoàn Đỉnh Lam ng ời đ t n tình gi p đ đầ
“Tôi xin g i lời cảm n chân thành nhất tới L nh đạo và c n , nhân viên tại
tr ch nhiệm đ tôi hoàn thành lu n v n”.
Kho ạc Nhà n ớc Hu ện Đức Tr ng, Tỉnh Lâm Đồng đ tạo điều kiện, cung cấp
“Tôi xin chân thành cảm n đến tất cả ng ời thân, ạn è đ nhiệt tình gi p
thông tin đ tôi hoàn thành ài lu n v n”.
đ , đ ng viên trong suốt thời gian h c t p và nghiên cứu đề tài”.
Học viên
TRẦN LÊ MINH NGỌC
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH .................................................................................. vii
TÓM TẮT .............................................................................................................. viii
ABSTRACT ........................................................................................................... viii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................ 1
1.1.T nh cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2 X c đ nh vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. M c tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 2
1.5. Ph ng ph p tiếp c n nghiên cứu ........................................................................ 2
1.5. Ý nghĩa khoa h c và th c tiễn .............................................................................. 2
1.6 Kết cấu của lu n v n ............................................................................................. 3
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 4
2.1 Giới thiệu về hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng và KBNN hu ện Đức Tr ng,
Tỉnh Lâm đồng ............................................................................................................ 4
2.1.1. Giới thiệu kh i qu t về huyện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng .............................. 4
2.1.2. Giới thiệu kh i qu t về KBNN huyện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng .................. 7
2.2 Những ấu hiệu cảnh o .................................................................................... 14
2.3 Bi u hiện của vấn đề ........................................................................................... 14
2.4 X c đ nh vấn đề ................................................................................................... 14
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 16
CHƢƠNG 3.............................................................................................................. 17
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA
KHO BẠC NHÀ NƢỚC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 17
3.1. Tổng quan về chi th ờng xu ên Ngân s ch Nhà n ớc ...................................... 17
iv
3.1.1 Kh i niệm chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc .......................................... 17
3.1.2 Vai trò và đặc đi m chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc ............................ 18
3.1.3 N i ung chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc ............................................. 19
3.2 Ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc qua Kho ạc Nhà n ớc ........ 22
3.2.1 Kh i niệm ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN....... 22
3.2.2 M c tiêu của ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN .. 26
3.2.3 Ngu ên tắc ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN ..... 27
3.2.4 Qu trình ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN ........ 28
3.2.5 N i dung ki m so t chi th ờng xu ên Ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN ....... 34
3.3 C c nhân tố ảnh h ởng đến việc ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà
n ớc qua KBNN ........................................................................................................ 35
3.3.1 C c nhân tố kh ch quan ................................................................................... 35
3.3.2 C c nhân tố chủ quan ....................................................................................... 38
3.4 Tổng quan c c nghiên cứu có liên quan tới đề tài ............................................... 39
3.4.1 Giới thiệu c c nghiên cứu tr ớc đâ ................................................................ 39
3.4.2 Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................. 42
3.5 Ph ng ph p nghiên cứu ..................................................................................... 43
3.5.1 C c ớc tiến hành nghiên cứu ........................................................................ 43
3.5.2 Ph ng ph p thu th p dữ liệu .......................................................................... 43
3.5.2 Ph ng ph p x lý ữ liệu ............................................................................... 44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 45
CHƢƠNG 4.............................................................................................................. 47
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG ....................................................... 47
4.1- Phân t ch th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng, tỉnh Lâm Đồng .............................................................................................. 47
4.1.1 Th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN huyện Đức Tr ng,
tỉnh Lâm Đồng .......................................................................................................... 47
4.1.2- Qu trình ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN....... 53
4.1.3- N i dung ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN ....... 57
v
4.2- Đ nh gi th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng, tỉnh Lâm Đồng ............................................................................................... 71
4.2.1- Kết quả đạt đ c ............................................................................................. 71
4.2.2- Tồn tại và ngu ên nhân ................................................................................... 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 76
CHƢƠNG 5.............................................................................................................. 77
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN
QUA KBNN HUYỆN ĐỨC TRỌNG, ................................................................... 77
TỈNH LÂM ĐỒNG ................................................................................................. 77
5.1- Đ nh h ớng và m c tiêu của ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN
hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng ........................................................................... 77
5.1.1- Đ nh h ớng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng ......................................................................................................................... 77
5.1.2- M c tiêu c th ............................................................................................... 78
5.2. Giải ph p t ng c ờng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện
Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng ...................................................................................... 79
5.2.1 Xâ ng qu trình ki m so t chi ngân s ch nhà n ớc h p lý ........................ 79
5.2.2 Ki m so t chi ngân s ch nhà n ớc theo kết quả đầu ra nhằm khắc ph c những
tồn tại của hình thức ki m so t chi theo to n ....................................................... 83
5.2.3 Nâng cao chất l ng nguồn nhân l c ............................................................... 85
5.2.4 Đẩy mạnh ứng d ng công nghệ thông tin trong ki m so t chi th ờng xu ên
ngân s ch nhà n ớc ................................................................................................... 87
5.3. M t số kiến ngh ................................................................................................. 88
5.3.1. Kiến ngh đối với Ch nh Phủ .......................................................................... 88
5.3.2 Kiến ngh với B Tài ch nh .............................................................................. 89
5.3.3. Kiến ngh với Kho bạc Nhà n ớc ................................................................... 90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ........................................................................................ 91
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 94
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 96
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1. ANQP An ninh quốc phòng
2. CBCC C n công chức
3. CTX Chi th ờng xu ên
4. ĐVSDNS Đ n v s ng ngân s ch
5. GD- ĐT Gi o c đào tạo
6. HĐND H i đồng nhân ân
7. HHDV Hàng hóa ch v
8. HTX H p t c x
9. KSC Ki m so t chi
10. KSCTX Ki m so t chi th ờng xu ên
11. KBNN Kho ạc nhà n ớc
12. KTXH Kinh tế x h i
13. LKB Liên kho ạc
14. NVCM Nghiệp v chu ên môn
15. NSTW Ngân s ch trung ng
16. NSĐP Ngân s ch đ a ph ng
17. NSNN Ngân s ch nhà n ớc
18. UBND Ủ an nhân ân
19. TABMIS Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân s ch và Kho ạc
20. TTCN Thanh to n c nhân
21. TTSPĐT Thanh to n song ph ng điện t
22. TSCĐ Tài sản cố đ nh
23. VHXH V n hóa x h i
24. XDCB Xâ ng c ản
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Kết quả chi NSNN theo phân cấp ngân s ch tại Đức Tr ng ....................... 48
giai đoạn 2015 - 2018 ................................................................................................................ 48
Hình 4.2: Tỷ lệ chi th ờng xu ên NSNN từ 2015 - 2018 ................................................ 49
Bảng 4.2: C cấu chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng ............. 50
Bảng 4.3: Tình hình ki m so t thanh to n chi th ờng xu ên qua KBNN ................... 53
hu ện Đức Tr ng ........................................................................................................................ 53
Bảng 4.4. Tình hình to n chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng ... 58
Bảng 4.5. Tình hình chi thanh to n c nhân qua KBNN hu ện Đức Tr ng ............... 60
giai đoạn 2015 - 2018 ................................................................................................................ 60
Bảng 4.6. Tình hình chi nghiệp v chu ên môn qua KBNN hu ện Đức Tr ng giai đoạn 2015 – 2018 ........................................................................................................................ 63
Bảng 4.7. Tình hình chi mua sắm, s a chữa tài sản giai đoạn 2015 – 2018 ............... 67
Bảng 4.8. Kết quả th c hiện ki m so t chi c c điều kiện chi theo chế đ qu đ nh qua KBNN .................................................................................................................................... 70
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. S đồ m tổ chức KBNN hu ện Đức Tr ng .............................................. 9
Hình 2.2: Tình hình thu NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng từ 2015 - 2018 ......... 11
Hình 2.3: Tình hình chi NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng từ 2015 - 2018 ......... 12
Hình 2.4: Tình hình chi NSNN th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng từ 2015
- 2018 ............................................................................................................................................. 14
Hình 3.1: S đồ qu trình chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc tại Kho bạc nhà
n ớc ........................................................................................................................... 29
Hình 4.1: Tình hình chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng ........... 47
từ 2015 - 2018 .............................................................................................................................. 47
Hình 4.3: Qu trình ki m so t chi th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng ...... 54
Hình 4.4. Tỷ lệ chi TTCN/CTX qua KBNN hu ện Đức Tr ng ..................................... 61
Hình 4.5. Tỷ lệ chi NVCM/CTX qua KBNN hu ện Đức Tr ng ................................... 64
Hình 4.6. Tỷ lệ mua sắm, s a chữa tài sản/chi th ờng xu ên NSNN .......................... 66
viii
TÓM TẮT
Qu trình th c hiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên của Kho ạc nhà
n ớc tỉnh Lâm Đồng v n còn những tồn tại, hạn chế o v lu n v n đ c th c hiện
đ đề xuất ph ng h ớng hoàn thiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN (ngân s ch nhà n ớc) qua KBNN (Kho ạc nhà n ớc) hu ện Đức Tr ng tỉnh Lâm
Đồng thời gian tới.
Đề tài nghiên cứu về công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua Kho
ạc Nhà n ớc trong điều kiện ngành KBNN có nhiều cải tiến, ch nh s ch mới. Đề tài s ng c c ph ng ph p lu n u v t iện chứng, u v t l ch s ; đồng thời kết
h p với c c ph ng ph p ph ng ph p thống kê; phân t ch; tổng h p số liệu từ c c
ngành chức n ng trên đ a àn hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng trong thời gian nghiên cứu.
Đề tài đ ph t hiện những đi m mạnh, những đi m ếu trong qu trình th c
hiện ki m so t chi; chỉ rõ ngu ên nhân của những đi m ếu và kiến ngh c c giải
ph p hoàn thiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng, tỉnh Lâm Đồng thời gian tới.
Từ khóa: hoàn thiện ki m so t chi th ờng xu ên
ABSTRACT
There have been some limitations in management process of regular
expenditures of the State Treasury of Lam Dong province so the research is
conducted to propose the direction of improving the management of the state budget
recurrent ( State budget) through the State Treasury (State Treasury) of Duc Trong
district, Lam Dong province in the future.
The research studies on the management of regular state budget through the
State Treasury in which the State Treasury sector has shown various improvements
with new policies. The research methods include dialectical materialism and historical materialism; simultaneously combined with methods of statistical methods; data analysis and synthesis from functional departments in Duc Trong district, Lam Dong province.
The study has discovered the strengths and weaknesses in the process of spending control; specified the causes of these weaknesses and proposed solutions to improve the management of regular state budget expenditures through the State
Treasury of Duc Trong district, Lam Dong province in the future.
Keywords: improve the management of regular state budget.
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Chi ngân s ch nhà n ớc là công c chủ ếu của Đảng và Nhà n ớc ta
ùng đ th c hiện nhiệm v ch nh tr , ph t tri n kinh tế - x h i, đảm ảo an
ninh, quốc phòng và th c đẩ s nghiệp xâ ng, ph t tri n đất n ớc. Quản lý
chặt chẽ c c khoản chi Ngân s ch nhà n ớc luôn là mối quan tâm lớn của Đảng,
nhà n ớc và của c c cấp, c c ngành góp phần quan tr ng trong việc gi m s t,
quản lý và phân phối nguồn l c tài ch nh m t c ch minh ạch, s ng đảm ảo
đ ng m c đ ch, có hiệu quả.
Từ n m 2010 đến na , công t c quản lý chi ngân s ch nhà n ớc qua Kho ạc
Nhà n ớc của n ớc ta nói chung đ đạt đ c nhiều thành t u. Hòa chung vào c c
thành t u chung của ngành, công t c quản lý chi của KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh
Lâm Đồng c ng đạt đ c những thành công nhất đ nh, đặc iệt là đối với công t c
ki m so t chi th ờng xu ên NSNN trên đ a àn. N m 2018, qua công t c ki m so t
chi th ờng xu ên, đ n v đ ph t hiện nhiều khoản chi ch a đủ hồ s , thủ t c với
tổng số tiền là 7,988 tỷ đồng. C chế ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN
đ từng ớc đ c hoàn thiện theo h ớng hiệu quả, ngà m t chặt chẽ và đ ng m c
đ ch h n cả về qu mô và chất l ng. Kết quả của th c hiện c chế ki m so t chi đ
góp phần quan tr ng trong việc s ng NSNN ngà càng hiệu quả h n.
Mặc ù v , qu trình th c hiện công t c ki m so t chi v n còn những tồn
tại, hạn chế, ất c p nh : công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN
ch a th c s hiệu quả, v n còn tình trạng l ng ph NSNN; ch a tạo s chủ đ ng cho
c c đ n v s ng ngân s ch trong s ng kinh ph ngân s ch, mặc ù đ có c
chế kho n, t chủ, t ch u tr ch nhiệm s ng iên chế và kinh ph hoạt đ ng; việc
phân công nhiệm v ki m so t chi trong hệ thống KBNN còn ất c p, ch a tạo điều
kiện tốt nhất cho kh ch hàng. Công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua
KBNN qu n, hu ện ch a đ p ứng êu cầu quản lý và cải c ch tài ch nh công trong
xu thế mở c a và h i nh p quốc tế.
Ch nh vì những lý o đó, h c viên mạnh ạn l a ch n đề tài: “Hoàn thiện
kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại KBNN huyện Đức Trọng,
tỉnh Lâm Đồng ” làm đối t ng nghiên cứu lu n v n thạc sĩ.
2
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu
- Đối t ng nghiên cứu: Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc
Nhà n ớc.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về phạm vi: Nghiên cứu đ c th c hiện tại KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh
Lâm Đồng
Về thời gian: Nghiên cứu th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN tại
KBNN hu ện Đức Tr ng từ n m 2015 – 2018.
1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
M c tiêu nghiên cứu của đề tài c th nh sau:
- Phân t ch, đ nh gi th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua
KBNN hu ện Đức Tr ng,tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn 2015-2018;
- X c đ nh c c nhân tố ảnh h ởng đến hoạt đ ng ki m so t chi th ờng xu ên
NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng;
- Đề xuất m t số giải ph p nhằm hoàn thiện ki m so t chi th ờng xu ên
NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng.
Lu n v n t p trung giải qu ết c c câu hỏi nghiên cứu sau:
- Th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng, tỉnh Lâm Đồng những n m qua nh thế nào? Công t c nà còn tồn tại những
hạn chế gì?
- Những ngu ên nhân gì gâ ra những hạn chế trong công t c ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng thời gian qua?
- Có những iện ph p khả thi nào đ hoàn thiện công t c ki m so t chi th ờng
xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng trong những n m tới đâ ?
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu tiếp cận
Phương pháp tiếp cận: xem xét, nghiên cứu ới góc đ c c qu trình
nghiệp v , c c v n ản h ớng n th c hiện của Nhà n ớc...đ phân t ch, đ nh gi
nhằm tìm ra những ất c p, mâu thu n hoặc những tồn tại đ nhằm đề xuất m t số
iện ph p có t nh khả thi trong t ng lai.
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa h c: Góp phần hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề về
3
NSNN, ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc Nhà n ớc.
- Ý nghĩa th c tiễn:
Nghiên cứu, phân t ch, đ nh gi có hệ thống th c trạng công t c ki m so t
chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng. Đ nh gi
những đi m mạnh, những đi m ếu trong qu trình th c hiện ki m so t chi; chỉ rõ
ngu ên nhân của những đi m ếu trong công t c ki m so t chi th ờng xu ên
NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng.
1.6 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết lu n, tài liệu tham khảo, n i ung ch nh của lu n
v n đ c trình à ở 4 ch ng.
Ch ng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Ch ng 2: X c đ nh vấn đề nghiên cứu
Ch ng 3: C sở lý lu n về chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc Nhà n ớc
Ch ng 4: Th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện
Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng
Ch ng 5: Giải ph p t ng c ờng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua
KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Ch ng 1 của lu n v n đ trình à c th tại sao công t c ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng lại đ c t c giả
l a ch n nghiên cứu cho lu n v n của mình. Ngoài ra, ch ng 1 của lu n v n c ng
đ x c đ nh đ c m c tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối t ng, phạm vi và ph ng ph p
nghiên cứu.
4
CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu về huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng và KBNN huyện Đức
Trọng, Tỉnh Lâm đồng
2.1.1. Giới thiệu khái quát về huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
(i) Điều kiện t nhiên
Hu ện Đức Tr ng nằm trên vùng c c tr c giao thông hu ết mạch của tỉnh
Lâm Đồng: Quốc l 20 (Đà Lạt - Thành Phố Hồ Ch Minh), tỉnh l 27 (Ninh Thu n
- Đắk L k) và có cảng hàng không Liên Kh ng nên rất thu n l i trong giao l u
ph t tri n; Đức Tr ng ngà càng trở thành m t trong những hu ện có v tr quan
tr ng trong ph t tri n kinh tế - x h i của tỉnh Lâm Đồng. Với u thế về nhiều mặt
hu ện Đức Tr ng ph t tri n kh toàn iện ao gồm cả nông - lâm nghiệp, công
nghiệp – ti u thủ công nghiệp và th ng mại ch v ...
Hu ện Đức Tr ng nằm ở vùng giữa của tỉnh Lâm Đồng, ph a đông ắc gi p
thành phố Đà Lạt, ph a nam gi p tỉnh Bình Thu n, ph a đông gi p hu ện Đ n
D ng và tỉnh Ninh Thu n, ph a tâ gi p hu ện Di Linh và Lâm Hà. Diện t ch t
nhiên 902,2km2, ân số 137.410 ng ời (n m 1999), chiếm 9,2% về iện t ch và
13,8% ân số toàn tỉnh. M t đ ân số vào loại cao trong tỉnh: 153 ng ời/km2.
Thành phần ân số thu c 27 ân t c anh em, trong đó c c ân t c thi u số chiếm
30%, chủ ếu là ng ời Chu Ru, C Ho và m t số đồng ào ân t c ở c c tỉnh ph a
Bắc i c vào từ n m 1954.
Đức Tr ng là m t trong những hu ện có v tr quan tr ng về ph t tri n kinh
tế- x h i của tỉnh Lâm Đồng. Với u thế về nhiều mặt, s ph t tri n kinh tế của
hu ện Đức Tr ng kh toàn iện, ao gồm cả nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp,
ti u thủ công nghiệp và th ng nghiệp, ch v . Đức Tr ng là m t trong những đ a
anh quen thu c đối với trong n ớc và với u kh ch n ớc ngoài. Những th c n ớc
nổi tiếng nh Liên Kh ng, Gougah, Pongour rất hấp n đối với u kh ch. Hồ
Nam S n đ c qu hoạch sẽ là đi m u l ch và hoạt đ ng ch v v n ho - th
thao. Hu ện có sân a Liên Kh ng là c a ngõ ra vào thành phố Đà Lạt ằng
5
đ ờng hàng không.
Nhìn chung, Đức Tr ng nằm ở trung tâm của tỉnh Lâm Đồng - có đ a hình
kh ằng phẳng, có giao thông thu n l i, có cảng hàng không, có đất đai màu m ,
kh h u thời tiết thu n l i, nhiều công trình thủ l i, nguồn n ớc đ hình thành
nhiều vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa t p trung với c c sản phẩm nông nghiệp
chủ l c, nh vùng chu ên canh câ cà phê, chu ên canh câ âu tằm, chu ên canh
hoa, rau, l a; vùng ch n nuôi ò sữa, l n th t, gia cầm.
(ii) Kinh tế
Đức Tr ng - tr ng đi m kinh tế lớn thứ 3 (sau 2 TP Đà Lạt và Bảo L c), là
hu ện thứ 2 của tỉnh Lâm Đồng (sau Đ n D ng) đến đ ch nông thôn mới… Với s
chung sức của 20 ân t c anh em, Đức Tr ng giàu đẹp đang trở nên hiện đại, có đời
sống tinh thần phong ph và ản sắc v n hóa tru ền thống đa ạng…
Đức Tr ng có KCN Ph H i - là KCN đầu tiên của tỉnh Lâm Đồng, ắt đầu
hoạt đ ng từ n m 2009, thu h t nhiều DN đầu t chế iến nông lâm sản, kho ng
sản. Đến na , KCN Ph H i c ản lấp đầ 100% iện t ch, hiện na có 19 DN
đang hoạt đ ng, 5 đang xâ ng, 3 đang tạm ng ng hoạt đ ng, 2 đang sản xuất th
nghiệm, 2 ch a tri n khai.
Hu ện đ thu h t nhiều DN sản xuất hoa, r u, trà, cà phê, đặc sản, v t liệu
xâ ng, thủ công mỹ nghệ… lớn, nh c c Công t : Phong Th , Hoa Mặt Trời,
Tr ờng Hoàng, Viên S n… vừa có n ng l c sản xuất, phân phối trong n ớc, vừa
đạt tiêu chuẩn đ xuất khẩu…; hoặc c c đ n v vừa sản xuất vừa kết h p tổ chức
hoạt đ ng u l ch canh nông thu h t u kh ch tham quan mô hình sản xuất và chế
iến sản phẩm, nh Công t TNHH Ph c Bồn T Huỳnh Trung Quân, HTX Tiến
Hu , Công t M t ong Th i D ng…; nhiều mô hình sản xuất nông sản đ c lạ,
nh : cam Cara (cam Úc ru t đỏ), nho có mùi r u, cà chua v sữa…
N m 2018, với s nỗ l c, qu ết tâm của toàn Ðảng , ch nh qu ền và nhân
ân c c ân t c trong hu ện, hầu hết c c chỉ tiêu kinh tế - x h i đều đạt và v t so
với kế hoạch. Trong n m qua, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trên đ a àn
hu ện Đức Tr ng tiếp t c đ c quan tâm chỉ đạo th c hiện và đạt nhiều kết quả,
đến na có trên 8.328 ha sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, t ng h n 961 ha so
6
với cuối n m 2017.
Tốc đ t ng tr ởng trong n m 2018 ớc đạt 9,63%. Gi tr sản xuất của m t
số ngành chủ ếu, gồm: nông - lâm nghiệp và thủ sản ớc đạt 6.773 tỷ đồng, đạt
101,54% so với kế hoạch, t ng 6,64%; ngành công nghiệp t nh chung ớc đạt
3.817,9 tỷ đồng, đạt 100,73% kế hoạch và t ng 10,32%; ngành th ng mại - ch v
ớc đạt 2.920 tỷ đồng, đạt 101,74% kế hoạch, t ng 11,37%; ngành xâ ng ớc
đạt 3.400 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch, t ng 13,81%. Về c cấu kinh tế: ngành nông
- lâm - thủ sản chiếm tỉ tr ng 32,4%; ngành công nghiệp - xâ ng chiếm tỷ tr ng
33,6%; ngành ch v chiếm tỉ tr ng 34%.
Tổng mức đầu t toàn x h i đạt 4.400 tỷ đồng; tổng sản phẩm ình quân
đầu ng ời đạt 74,92 triệu đồng; kim ngạch xuất khẩu ình quân ớc đạt 74,5 triệu
USD. Tổng thu ngân s ch trên đ a àn hu ện ớc đạt 872,5 tỷ đồng, đạt 106%
to n giao và t ng 34% so cùng kỳ.
(iii) X h i
Đức Tr ng có 15 đ n v hành ch nh ao gồm 1 th trấn (Liên Nghĩa) và 14
x : Hiệp An, Hiệp Thạnh, Liên Hiệp, Ph H i, Tân H i, Tân Thành, N’Thol Hạ,
Bình Thạnh, Ninh Gia, Tà Hine, Ninh Loan, Đà Loan, Tà N ng, Đa Qu n.
Trong những ngà đầu n m, niềm vui của à con c c ân t c hu ện Đức
Tr ng (Lâm Đồng) nh đ c nhân lên, ởi nhiều tu ến đ ờng mới đ c đầu t ,
nâng cấp gi p ng ời ân thu n tiện trong việc đi lại, l u thông hàng hóa.
Ðặc iệt, trong n m 2018, hu ện Ðức Tr ng đ c n đ ch hu ện nông thôn
mới. T nh đến th ng 10/2018, 14/14 x trong toàn hu ện đạt chuẩn nông thôn mới.
Hu ện c ng đạt 9/9 tiêu ch về xâ ng hu ện nông thôn mới và hoàn thành nhiều
tiêu ch nổi t, trong đó có nhiều tiêu ch đạt ở mức cao với 100% số x đạt c c
tiêu ch về Qu hoạch, Thủ l i, Ðiện, C sở hạ tầng th ng mại nông thôn, Thông
tin và tu ên tru ền, Nhà ở ân c , Thu nh p, h nghèo, Tổ chức sản xuất, Lao đ ng
có việc làm, Gi o c và đào tạo... Hu ện c ng hoàn thành hồ s đề ngh công nh n
hu ện đạt chuẩn nông thôn mới trình cấp có thẩm qu ền thẩm đ nh.
Cùng với ph t tri n kinh tế, lĩnh v c v n hóa - x h i đ c quan tâm đ ng
mức, mạng l ới tr ờng lớp đ p ứng nhu cầu h c t p của nhân ân. S nghiệp tế,
7
ch m sóc sức khỏe nhân ân đ c củng cố và t ng c ờng, công t c giảm nghèo,
ch nh s ch an sinh - x h i đ c th c hiện kh tốt. Tình hình an ninh ch nh tr , tr t
t an toàn x h i đ c giữ vững và ổn đ nh.
Hiện tại, ình quân đầu ng ời hu ện Đức Tr ng đạt 68 triệu đồng/ng ời/n m
- là hu ện giàu nhất tỉnh Lâm Đồng.
2.1.2. Giới thiệu khái quát về KBNN huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
2.1.2.1 Sơ lược quá trình hình thành
Đ t ng c ờng quản lý quỹ NSNN, ngà 01/4/1990, hệ thống KBNN Việt
Nam đ c hình thành. Qua h n 28 n m ph t tri n, hoạt đ ng của KBNN đ thu
đ c nhiều thành quả quan tr ng. Công t c quản lý NSNN đ ần đi vào nề nếp.
N m 1990 Kho ạc nhà n ớc hu ện Đức Tr ng đ c thành l p và đi vào
hoạt đ ng.
KBNN hu ện Đức Tr ng th c hiện chức n ng quản lý nhà n ớc về quỹ
NSNN, c c quỹ Tài ch nh Nhà n ớc và c c quỹ kh c của Nhà n ớc đ c giao theo
qu đ nh của ph p lu t; Quản lý ngân quỹ; Tổng kế to n Nhà n ớc; Th c hiện việc
hu đ ng vốn cho NSNN qua hình thức ph t hành công tr i, tr i phiếu Ch nh phủ
theo qu đ nh của ph p lu t, trên đ a àn hu ện Đức Tr ng.
Qua c c n m hoạt đ ng, KBNN hu ện Đức Tr ng cùng c c Kho ạc trong cả
n ớc đ khẳng đ nh đ c v thế, vai trò của mình trong hệ thống m quản lý tài
ch nh Nhà n ớc, là công c quan tr ng, quản lý quỹ NSNN c c cấp, ph c v có hiệu
quả công t c chỉ đạo điều hành của c c cấp ch nh qu ền từ Trung ng đến đ a
ph ng. Trong qu trình tr ởng thành đi lên, c c chức n ng và nhiệm v của kho ạc
nhà n ớc không ngừng hoàn thiện và từng ớc mở r ng, đ c Đảng, Ch nh phủ tin
t ởng giao thêm nhiều nhiệm v mới, với qu mô hoạt đ ng ngà càng lớn h n.
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của KBNN huyện Đức Trọng
C n cứ Qu ết đ nh số 4236/QĐ-KBNN về Qu đ nh nhiệm v , qu ền hạn và
c cấu tổ chức của Kho ạc Nhà n ớc ở hu ện, qu n, th x , thành phố thu c tỉnh,
KBNN hu ện Đức Tr ng có c c chức n ng, nhiệm v c th sau đâ :
- Chức n ng
KBNN hu ện Đức Tr ng là tổ chức tr c thu c Kho ạc Nhà n ớc tỉnh Lâm
8
Đồng có chức n ng th c hiện nhiệm v của Kho ạc Nhà n ớc trên đ a àn theo
qu đ nh của ph p lu t.
KBNN hu ện Đức Tr ng có t c ch ph p nhân, có tr sở, con ấu riêng và
đ c mở tài khoản tại ngân hàng th ng mại trên đ a àn đ th c hiện giao ch,
thanh to n theo qu đ nh của ph p lu t.
- Nhiệm v
+ Tổ chức th c hiện thống nhất c c v n ản qu phạm ph p lu t, chiến l c,
qu hoạch, ch ng trình, đề n, đề n thu c phạm vi quản lý của KBNN cấp hu ện
sau khi đ c c quan có thẩm qu ền phê u ệt.
+ Quản lý ngân quỹ NSNN và c c khoản tạm thu, tạm giữ, t ch thu, ký c c,
ký quỹ, thế chấp theo qu đ nh của ph p lu t.
+ Quản lý nhà n ớc ở đ a ph ng trong c c lĩnh v c nông nghiệp, lâm
nghiệp, ng nghiệp, công nghiệp, ti u thủ công nghiệp, th ng mại - ch v , v n
hóa, gi o c, tế, khoa h c, công nghệ và môi tr ờng; th c - th thao; ph t
thanh - tru ền hình và c c lĩnh v c x h i kh c; quản lý nhà n ớc về đất đai và c c
nguồn tài ngu ên thiên nhiên kh c, quản lý việc th c hiện tiêu chuẩn đo l ờng chất
l ng sản phẩm hàng hóa.
+ Tu ên tru ền, gi o c ph p lu t, ki m tra việc chấp hành hiến ph p, lu t,
c c v n ản của c quan cấp trên và ngh qu ết của HĐND cùng cấp trong c quan
nhà n ớc, tổ chức kinh tế,tổ chức x h i, đ n v v trang nhân ân và công ân ở
đ a ph ng.
+ Quản lý công t c tổ chức, iên chế, lao đ ng tiền l ng, đào tạo đ i ng
công chức viên chức Nhà n ớc và c n cấp x , công t c ảo hi m x h i theo s
phân cấp của Ch nh phủ.
+ Tổ chức th c hiện việc thu chi ngân s ch nhà n ớc của đ a ph ng theo
qu đ nh của ph p lu t.
+ Th c hiện tốt c c nhiệm v kh c theo qu ết đ nh của Gi m đốc kho ạc
nhà n ớc tỉnh Lâm Đồng.
2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức
S đồ m tổ chức quản lý của KBNN hu ện Đức Tr ng nh sau:
9
B m tổ chức KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng gồm 13 ng ời
trong đó có 02 đồng ch l nh đạo và 11 c n nghiệp v . C th : có 01 Gi m đốc,
01 Phó Gi m đốc và 03 tổ chu ên môn (gồm 05 ng ời tổ Ki m so t chi, 04 ng ời tổ
kế to n nhà n ớc) có m t chức n ng, nhiệm v riêng gi p việc, tham m u cho Kho
ạc Nhà n ớc Hu ện th c hiện chức n ng, nhiệm v đ c giao, tổ ảo vệ gồm 2
ng ời. Tất cả 13 ng ời đều thu c iên chế và đều đ c đào tạo qua c c tr ờng đại
h c và trung h c chu ên nghiệp, có kinh nghiệm làm việc trong ngành tài ch nh.
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức KBNN huyện Đức Trọng
(Nguồn: KBNN huyện Đức Trọng, Lâm Đồng)
- Chức n ng, nhiệm v của từng ph n
+ Gi m đốc: Gi m đốc là ng ời ch u tr ch nhiệm toàn iện về chỉ đạo, điều
hành và ki m tra m i hoạt đ ng của KBNN trên đ a àn Hu ện theo đ ng chức
n ng, nhiệm v và qu ền hạn đ c giao. Ch u s chỉ đạo, ki m tra, gi m s t của Ủ
an nhân ân tỉnh và Uỷ an nhân ân hu ện trong việc chấp hành lu t ph p và
quản lý hành ch nh nhà n ớc; tham m u, đề xuất với Ủ an nhân ân hu ện, cấp
có thẩm qu ền trong việc điều hành NSNN, ph ng n xâ ng, tổ chức th c hiện
10
chiến l c ph t tri n hệ thống KBNN trên đ a àn; chấp hành chế đ thông tin, o
c o theo qu đ nh.
+ Phó gi m đốc: Phó gi m đốc đ c qu ền chỉ đạo, điều hành c c hoạt đ ng
theo lĩnh v c đ c phân công, ph tr ch và giải qu ết phần hành công việc của
Gi m đốc khi Gi m đốc đi vắng.
+ B ph n kế to n tổng h p:
Theo õi to n chi ngân s ch nhà n ớc hằng n m và cấp ph t thanh to n
vốn đầu t XDCB thu c nguồn vốn ngân s ch nhà n ớc của c c c quan đ c cấp
Ki m tra, ki m so t hồ s cấp ph t thanh to n c c khoản chi về đầu t
XDCB
Phối h p với c c ph n kế to n ki m tra việc s ng kinh ph của c c đ n
v thu c tr ch nhiệm của c c ph n kế hoạch, phối h p với c c ph n kho quỹ
ki m tra việc chấp hành kế hoạch tiền mặt của c c đ n v
+ B ph n kế to n viên
Tr c tiếp quản lý, ki m tra, ki m so t c c hồ s chứng từ chi NSNN
Tổ chức hạch to n , kế to n theo chế đ qu đ nh .
G i o c o tình hình thu chi cho c quan KBNN cấp trên, c quan đồng cấp
(thuế, tài ch nh)
Xem xét o c o qu ết to n của đ n v s ng kinh ph Ngân s ch nhà n ớc
trình gi m đốc x c nh n số th c chi Ngân s ch nhà n ớc qua KBNN.
+ B ph n kho quỹ
Chi tiền mặt, thanh to n cho đ n v s ng kinh ph Ngân s ch nhà n ớc
theo u ệt chi của gi m đốc KBNN.
Phối h p với ph n kế to n ,kế hoạch ki m tra việc s ng tiền mặt của
đ n v s ng kinh ph Ngân s ch nhà n ớc.
2.1.2.4 Một số kết quả hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Số liệu trên hình 2.2 cho thấ , tổng thu NSNN của KBNN hu ện những n m
qua có s t ng tr ởng kh mạnh.
Đvt: triệu đồng
11
Hình 2.2: Tình hình thu NSNN qua KBNN huyện Đức Trọng từ 2015 - 2018
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Tổng thu ngân s ch từ nền kinh tế trên đ a àn đến 31/12/2015 là 649 tỷ
đồng đạt 98% kế hoạch n m, ằng 98% so với cùng kỳ; số thu o hu ện quản lý là
372 tỷ đồng đạt 106% kế hoạch n m, ằng 107% so với cùng kỳ; trong đó số thu
thuế và ph là 170 tỷ đồng, đạt 82% kế hoạch n m, ằng 98% so với cùng kỳ. Số
thu trên đ a àn o tỉnh quản lý là 276 tỷ đồng, đạt 89% kế hoạch n m, ằng 87%
so cùng kỳ.
N m 2016, KBNN hu ện tiếp t c tổ chức thu tr c tiếp tại tr sở, đồng thời
phối h p thu với Ngân hàng Nông nghiệp hu ện Đức tr ng. Phối h p với Phòng Tài
ch nh Kế hoạch đôn đốc x lý c c khoản tạm thu, tạm giữ, h c ph , viện ph .v.v.
Ghi thu, ghi chi c c khoản đóng góp của nhân ân về xâ ng nông thôn mới. Bố
tr c n thu k p thời; ch tr ng đến cải tiến thủ t c hành ch nh trong l p chứng từ
thu. Tổng thu trong n m nà đạt 721 tỷ đồng.
Tổng thu ngân s ch từ nền kinh tế trên đ a àn đến 31/ 12/ 2017 là 790 tỷ
đồng, đạt 127% kế hoạch n m. So với n m 2016, số thu NSNN trên đ a àn đ đ p
ứng nhu cầu chi, không có tình trạng tồn quỹ xuống thấp phải xin r t to n của
ngân s ch cấp trên. Đâ là s cố gắng và nỗ l c của hệ thống ch nh tr trong đó có
CBCC (C n công chức) ngành tài ch nh, thuế, kho ạc.
D ới s l nh đạo của Đảng hu ện, cùng với s nỗ l c cố gắng của cả hệ
12
thống ch nh tr , trong đó có CBCC ngành Tài ch nh, Thuế, Kho ạc, tình hình kinh
tế - x h i trên đ a àn đ có nhiều chu n iến t ch c c. Tổng thu ngân s ch từ nền
kinh tế trên đ a àn đến hết n m 2018 là 845,8 tỷ đồng đạt 103% kế hoạch n m. So
với n m 2017, số thu NSNN trên đ a àn n m 2018 đ đ p ứng nhu cầu chi, tồn quỹ
luôn ở mức cao. Đ tạo điều kiện cho kh ch hàng n p thuế, đồng thời th c hiện chủ
tr ng mở r ng ph ng thức thanh to n qua ngân hàng T nh đến 31/10/2018, đ
th c hiện thu thuế, thu phạt qua ngân hàng chiếm trên 90 % về số món và số tiền
thu ngân s ch qua hệ thống ngân hàng. Kho ạc Đức tr ng tr c tiếp thu thuế xâ
ng c ản qua ki m so t thanh to n vốn đầu t 840 triệu đồng, đồng thời phối
h p cùng với c quan Tài ch nh đôn đốc c c đ n v hành ch nh s nghiệp x lý và
n p ngân s ch c c khoản tạm thu, tạm giữ và c c khoản thu kh c, chấp hành qu
trình thu, thu đ ng, thu đủ, thu k p thời c c khoản thu ngân s ch nhà n ớc. Kế to n thu
ngân s ch KBNN hu ện Đức Tr ng đ c p nh t, ki m tra, đối chiếu, điều chỉnh k p
thời những sai sót về m ch ng, m ngành, m n i ung kinh tế và tỷ lệ điều tiết.
Đvt: triệu đồng
Hình 2.3: Tình hình chi NSNN qua KBNN huyện Đức Trọng từ 2015 - 2018
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Qua hình 2.3 cho thấ tổng chi NSNN ở hu ện Đức Tr ng trong giai đoạn
2015 - 2018 iến đ ng không đều, l c t ng, l c giảm, tu nhiên mức đ iến đ ng
không lớn nên tình hình chi NSNN đ c coi là t ng đối ổn đ nh. C th n m 2015
tổng chi NSNN là 1.006.487 triệu đồng, sang n m 2016 t ng lên mức 1.074.766
13
triệu đồng, nh ng sang n m 2017 lại giảm nhẹ còn 1.022.497 triệu đồng, n m 2018
tiếp t c giảm còn 1.012.354 triệu đồng. Chi NSNN ph thu c vào nhu cầu ngân
s ch trong từng thời kỳ, tu nhiên trong qu trình th c hiện chi NSNN tại KBNN
huyện Đức Tr ng đều đ c tiến hành m t c ch chặt chẽ, đ ng đ nh mức, đ ng chế
đ nhà n ớc qu đ nh. Trong qu trình th c hiện có v ớng mắc KBNN hu ện Đức
Tr ng đều k p thời xin ý kiến chỉ đạo, h ớng n của KBNN cấp trên, đảm ảo
công t c chi đ c th c hiện đ ng chế đ qu đ nh.
Ngoài ra, KBNN hu ện Đức Tr ng còn chấp hành nghiêm t c chế đ quản lý
tiền mặt và an toàn kho quỹ, Kho quỹ luôn đ c ảo vệ an toàn tu ệt đối, chấp hành
nghiêm chỉnh n i qu ra vào kho; th c hiện chế đ àn giao, uỷ qu ền, uỷ nhiệm
đối c c thành viên Ban quản lý kho đầ đủ, đ ng qu đ nh. Quản lý, theo õi, xuất
nh p ấn chỉ có gi an toàn, không có sai sót trong qu trình quản lý s ng.
Quản lý tiền mặt, th c hiện thu tiền mặt, đảm ảo nhu cầu thanh to n, chi trả
ằng tiền mặt cho đ n v giao ch theo đ ng qu đ nh, đ th c hiện thu tiền mặt
đến 31/10/2018 là 162 tỷ đồng, trong đó thu từ kh ch hàng 94 tỷ đồng, chi tiền mặt
162 tỷ đồng trong đó chi n p ngân hàng là 40 tỷ đồng, chi cho kh ch hàng là 122 tỷ
đồng, so cùng kỳ n m 2017 là giảm 25% số thu chi tiền mặt.
KBNN hu ện Đức Tr ng luôn đảm ảo việc c c khoản ngân quỹ nhà n ớc
đ c đ p ứng đầ đủ, k p thời c c nhu cầu chi của ngân s ch nhà n ớc và c c đ n
v giao ch với KBNN tại m i thời đi m. Việc quản lý ngân quỹ nhà n ớc t p
trung, thống nhất, an toàn, có hiệu quả, đảm ảo khả n ng thanh to n.
Công t c quản lý thu, ki m so t, thanh to n c c khoản chi NSNN đảm ảo
chặt chẽ, k p thời, đ ng chế đ qu đ nh, cải c ch thủ t c hành ch nh tạo thu n l i
cho c c đ n v giao ch .
Chấp hành nghiêm t c c c qu đ nh về chế đ thông tin, o c o, đảm ảo
t nh thông tin trung th c, chất l ng, thời gian. Chấp hành chế đ o c o qu ết
to n đối chiếu trên hệ thống TABMIS, TCS, LKB, TTSPĐT an toàn, ch nh x c.
K từ khi thành l p đến na , KBNN hu ện Đức Tr ng đ có nhiều nỗ l c cố
14
gắng khắc ph c m i khó kh n, trở ngại phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm v đ c giao
trên m i lĩnh v c. Với chức n ng quản lý quỹ ngân s ch nhà n ớc, KBNN hu ện
Đức Tr ng đ tổ chức c c hoạt đ ng t p trung c c nguồn thu ngân s ch nhà n ớc
trên đ a àn vào kho ạc, đồng thời tổ chức ki m so t thanh to n, chi trả c c nhu
cầu chi tiêu của c c đ n v giao ch s ng ngân s ch nhà n ớc.
2.2 Những dấu hiệu cảnh báo
Bên cạnh công t c tổ chức thu NSNN qua KBNN thì KBNN hu ện Đức
Tr ng hằng n m còn tổ chức cấp ph t thanh to n hàng nghìn tỷ đồng chi NSNN.
Trong số nà , chi th ờng xu ên luôn chiếm tỷ tr ng kh lớn trong tổng chi NSNN
của hu ên. H n nữa, qu mô chi th ờng xu ên NSNN ngà càng có xu h ớng gia
t ng. Điều nà đòi hỏi, KBNN hu ện Đức Tr ng phải t ng c ờng ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN
Đvt: triệu đồng
Hình 2.4: Tình hình chi NSNN thƣờng xuyên qua KBNN huyện Đức Trọng từ
2015 - 2018
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
2.3 Biểu hiện của vấn đề
Từ những ấu hiệu cảnh o về công t c ki m so t chi th ờng xu ên qua
KBNN hu ện Đức Tr ng đ c th hiện nh sau:
Hệ thống kế to n ngân s ch ch a thống nhất. Hệ thống kế to n ngân s ch
15
KBNN v n còn tồn tại nhiều hệ thống kế to n p ng riêng rẽ trong từng c quan
quản lý NSNN nh KBNN, c quan Tài ch nh c c cấp, c quan Thuế, Hải quan ...
và c c ĐVSDNS. Điều nà gâ ra nhiều khó kh n cho công t c KSCTX NSNN của
KBNN.
Công c đ nh mức chi ngân s ch ch a thoả m n nhu cầu th c tế, n đến
việc l p, u ệt to n chi không ch nh x c, tình trạng chi ngoài to n kh phổ
iến, thiếu c n cứ đ ki m so t chi, đ n v to n th ờng phải tìm c ch đ h p
thức ho c c khoản chi cho phù h p với những đ nh mức đ lạc h u nên ễ vi phạm
kỷ lu t Tài ch nh, gâ khó kh n cho KBNN trong việc KSC NSNN.
Do êu cầu ki m so t toàn c c khoản chi của đ n v s ng ngân s ch n
đến tình trạng việc ki m so t còn mang t nh hình thức, thủ t c. Lu t NSNN qu đ nh
tất cả c c khoản chi NSNN đều phải đ c KBNN ki m tra, ki m so t tr ớc khi thanh
to n, cấp ph t. Đ th c hiện qu đ nh nà , KBNN hu ện Đức Tr ng th c hiện ki m
so t trên từng hồ s , tài liệu chứng từ của đ n v s ng ngân s ch mỗi khi thanh
to n qua KBNN, c c hồ s , chứng từ phải đảm ảo có to n đ c u ệt, đ ng tiêu
chuẩn, chế đ , đ nh mức. Tu nhiên, qua khảo s t tại KBNN hu ện Đức Tr ng nh n
thấ đ th c hiện ki m so t chi theo đ ng c c điều kiện nà thì ng ời c n ki m
so t chi KBNN phải am t ờng tất cả c c chế đ chi tiêu của từng đ n v , từng ngành,
từng lĩnh v c m t. Đồng thời phải nắm vững c c đ nh mức chi tiêu trong qu chế chi
tiêu của từng đ n v .
Việc ki m so t chi theo hình thức to n ch a gắn với hiệu quả chi tiêu
NSNN, ch a tạo đ c s chủ đ ng cho đ n v s ng ngân s ch. Mặc ù Ch nh phủ
đ có nhiều nỗ l c đổi mới trong quản lý, ki m so t chi tiêu công, nh ng với ph ng
thức cấp ph t theo to n ( to n đ c c c đ n v s ng ngân s ch l p và đ c
c quan có thẩm qu ền phê u ệt) và a trên c c tiêu chuẩn, chế đ , đ nh mức thì
việc ki m so t chi của hệ thống KBNN nói chung và KBNN hu ện Đức Tr ng nói
riêng v n a theo ph ng thức quản lý đầu vào, ch a ch tr ng đến kết quả đầu ra.
Việc ki m so t chi NSNN của KBNN hu ện Đức Tr ng v n ch tr ng đ nh gi c c
nhân tố đầu vào đ c mua sắm trong giới hạn ngân s ch h n là cải thiện kết quả th c
hiện. Vì v , cần đổi mới ph ng thức quản lý, ki m so t chi NSNN theo kết quả đầu
ra, lấ kết quả đầu ra làm th ớc đo hiệu quả của s ng NSNN.
16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Ch ng 2 của lu n v n đ giới thiệu s l c về hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm
Đồng và KBNN hu ện Đức Tr ng, Tỉnh Lâm đồng. Trên c sở đ nh gi s l c về
chức n ng, nhiệm v và kết quả hoạt đ ng của KBNN hu ện Đức Tr ng, lu n v n
nh n thấ m t số ấu hiệu cảnh o trong công t c ki m so t chi th ờng xu ên của
KBNN hu ện. Do đó, lu n v n đ x c đ nh vấn đề nghiên cứu là: Hoàn thiện ki m
so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc tại KBNN hu ện Đức Tr ng.
17
CHƢƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Tổng quan về chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc
3.1.1 Khái niệm chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
Chi NSNN là quá trình phân phối lại quỹ tiền tệ tập trung một cách có hiệu
quả nhằm thực hiện chức năng của nhà nước trên cơ sở sử dụng hệ thống Chính
sách, pháp luật.
M c đ ch của chi NSNN là th c hiện chức n ng, nhiệm v của Nhà n ớc. Chi
NSNN là n i ung của NSNN nên thu c tr ch nhiệm và qu ền hạn của hệ thống c
quan chấp hành và c quan hành ch nh Nhà n ớc c c cấp. C n cứ đ th c hiện hoạt
đ ng chi NSNN là to n ngân s ch hàng n m, qu đ nh của ph p lu t, đ nh mức,
tiêu chuẩn chi ngân s ch. Hoạt đ ng chi NSNN là qu trình phân phối, s ng
nguồn vốn đ t p trung vào quỹ NSNN thông qua hoạt đ ng thu NSNN, o đó hoạt
đ ng chi NSNN ph thu c nhiều vào kết quả hoạt đ ng thu NSNN.
Chi ngân s ch nhà n ớc của đ a ph ng ao gồm: Chi th ờng xu ên, Chi đầu
t ph t tri n, chi trả n l i cho nhà n ớc va , chi trữ tài ch nh, chi viện tr và c c
khoản chi kh c o ph p lu t qu đ nh. Trong đó chi th ờng xu ên và chi đầu t
ph t tri n chiếm tỉ trong cao nhất. Trong khuôn khổ nghiên cứu của đề tài, t c giả
t p trung nghiên cứu về chi th ờng xu ên NSNN.
Chi thường xuyên là các khoản chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện các
hoạt động thường xuyên của các cơ quan trong bộ máy quản lý Nhà nước và đảm
bảo một số dịch vụ công khác mà Nhà nước phải cung ứng.
Chi th ờng xu ên là m t ph n của chi NSNN. Nó phản nh qu trình phân
phối và s ng quỹ NSNN đ th c hiện c c nhiệm v th ờng xu ên về quản lý
kinh tế x h i của Nhà n ớc. Xét về t nh chất kinh tế, chi th ờng xu ên của NSNN
ao gồm c c khoản chi l ng, ph cấp l ng, chi hàng ho và ch v ph t sinh
th ờng xu ên của Nhà n ớc. Trong cân đối ngân s ch, c c khoản CTX (chi th ờng
xu ên) đ c tài tr ằng những khoản thu mang t nh th ờng xu ên nh thuế, ph , lệ
18
ph . Cùng với qu trình ph t tri n kinh tế x h i, c c nhiệm v th ờng xu ên của
Nhà n ớc ngà càng gia t ng, o đó đ làm phong ph n i ung CTX của NSNN
(ngân s ch nhà n ớc). C n cứ vào chức n ng và nhiệm v của Nhà n ớc, CTX của
NSNN ao gồm c c khoản chi cho những lĩnh v c nh : chi cho s nghiệp kinh tế,
chi cho s nghiệp gi o c - đào tạo, chi quản lý hành ch nh, chi s nghiệp v n ho
x h i, chi an ninh quốc phòng.
Chi th ờng xu ên là qu trình phân phối, s ng nguồn l c tài ch nh của
nhà n ớc nhằm trang trải những nhu cầu của c c c quan nhà n ớc, c c tổ chức
ch nh tr x h i thu c khu v c công, qua đó th c hiện nhiệm v quản lý nhà
n ớc ở c c hoạt đ ng s nghiệp kinh tế, gi o c và đào tạo, tế, x h i, v n
hóa thông tin th c th thao khoa h c và công nghệ môi tr ờng và c c hoạt
đ ng s nghiệp kh c.
3.1.2 Vai trò và đặc điểm chi thường xuyên ngân sách nhà nước
(i) Chi th ờng xu ên NSNN có vai trò rất quan tr ng đ c th hiện nh sau:
Một là, CTX có t c đ ng tr c tiếp đến việc th c hiện c c chức n ng của nhà
n ớc về quản lý kinh tế - x h i, là m t trong những nhân tố có ý nghĩa qu ết đ nh
đến chất l ng và hiệu quả của m quản lý nhà n ớc.
Hai là, CTX là công c đ nhà n ớc th c hiện m c tiêu ổn đ nh và điều
chỉnh thu nh p, hỗ tr ng ời nghèo, gia đình ch nh s ch, th c hiện c c ch nh s ch
x h i... góp phần th c hiện m c tiêu công ằng x h i.
Ba là, thông qua CTX, nhà n ớc điều tiết, điều chỉnh th tr ờng đ th c hiện
c c m c tiêu của nhà n ớc. Nói c ch kh c, CTX đ c xem là m t trong những công
c k ch th ch ph t tri n và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Bốn là, CTX là công c ổn đ nh ch nh tr , x h i, quốc phòng, an ninh.
Thông qua CTX, nhà n ớc th c hiện c c ch nh s ch x h i, đảm ảo ổn đ nh, an
toàn x h i và an ninh, quốc phòng.
(ii) Đặc đi m chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc
M t là, đại ph n c c khoản chi th ờng xu ên từ NSNN đều mang t nh ổn
đ nh và có t nh chu kỳ trong m t khoảng thời gian hàng th ng, hàng quý, hàng n m.
Hai là, c c khoản CTX phần lớn nhằm m c đ ch tiêu ùng. Hầu hết c c
19
khoản CTX nhằm trang trải cho c c nhu cầu về quản lý hành ch nh, hoạt đ ng s
nghiệp, về an ninh quốc phòng, tr t t an toàn x h i và c c hoạt đ ng x h i kh c
o Nhà n ớc tổ chức. C c hoạt đ ng nà hầu nh không tr c tiếp tạo ra của cải v t
chất. Tu nhiên, những khoản CTX có t c ng quan tr ng đối với ph t tri n kinh
tế, vì nó tạo ra m t môi tr ờng kinh tế ổn đ nh, nâng cao chất l ng lao đ ng thông
qua c c khoản chi cho gi o c đào tạo.
Ba là, mức đ , qu mô, phạm vi chi th ờng xu ên NSNN gắn liền với c cấu
tổ chức m nhà n ớc và việc th c hiện c c ch nh s ch kinh tế, ch nh tr , x h i
của Nhà n ớc trong từng thời kỳ. Bởi lẽ, phần lớn c c khoản CTX nhằm u trì ảo
đảm hoạt đ ng ình th ờng, hiệu quả của m quản lý nhà n ớc. H n nữa,
những quan đi m, chủ tr ng, ch nh s ch ph t tri n kinh tế x h i của Nhà n ớc
c ng ảnh h ởng tr c tiếp đến việc đ nh h ớng, phạm vi và mức đ chi th ờng
xu ên ngân s ch nhà n ớc.
3.1.3 Nội dung chi thường xuyên ngân sách nhà nước
CTX của Nhà n ớc liên quan đến nhiều lĩnh v c, có th kh i qu t m t số
lĩnh v c chiếm tỷ tr ng lớn nh : chi quản lý hành ch nh, chi s nghiệp kinh tế, chi
s nghiệp gi o c đào tạo, chi s nghiệp v n hóa x h i, chi s nghiệp tế, chi an
ninh quốc phòng.
- Chi quản lý hành ch nh: Chi quản lý hành ch nh là những chi ph liên quan
đến s điều hành và u trì hoạt đ ng của c c c quan Nhà n ớc đ th c hiện
những nhiệm v đ c giao phó.
Theo “Gi o trình Quản lý Tài ch nh công” của D ng Đ ng Chinh (2009)
Nhà xuất ản Tài ch nh, Hà N i, N i ung chi hành ch nh ao gồm:
+ “Chi thanh to n cho c nhân: gồm c c m c chi về tiền l ng; ph cấp
l ng theo chế đ hiện hành; tiền th ởng; chi về ph c l i t p th nh : chi tr cấp
khó kh n, chi thanh to n tiền tàu xe nghỉ phép; chi c c khoản tr ch theo chế đ về
ảo hi m x h i, ảo hi m tế, kinh ph công đoàn; c c khoản chi kh c nh : trang
ph c, sinh hoạt ph cho c n x , thôn, ản…
+ Chi cho công việc hành ch nh, gồm c c m c chi về điện, n ớc, nhiên liệu,
v n phòng phẩm, c ớc ph điện thoại, u điện; công t c ph nh : tiền vé tàu xe,
20
tiền thuê phòng ngủ, ph cấp công t c ph ; h i ngh ph nh : tiền n, tiền in ấn tài
liệu, chi đoàn ra đoàn vào; c c khoản chi kh c nh : s ch o, n ớc uống, vệ sinh,
v n chu n.
+ C c khoản chi kh c không th ờng xu ên.
- Chi s nghiệp kinh tế
Theo “Gi o trình Quản lý Tài ch nh công” của D ng Đ ng Chinh (2009) ta
thấ “Chi s nghiệp kinh tế ao gồm c c khoản chi thanh to n cho c nhân, chi cho
công việc hành ch nh, chi không th ờng xu ên, chi về nghiệp v chu ên môn. Chi
về nghiệp v chu ên môn phản nh c c khoản chi gắn với hoạt đ ng nghiệp v c
th của đ n v nh : chi về v t liệu, nhiên liệu, đ c t… đ s a chữa đ ờng, vỉa hè ở
đ n v s nghiệp giao thông; chi về hạt giống, đất, phân ón, thuốc ảo vệ th c v t
đ nghiên cứu th nghiệm giống câ trồng ở đ n v s nghiệp nông nghiệp”.
- Chi s nghiệp gi o c đào tạo
Chi s nghiệp GD - ĐT góp phần tạo nên nguồn nhân l c, có vai trò rất quan
tr ng cho công cu c ph t tri n nền kinh tế. Do đó khoản chi nà còn mang ý nghĩa
đầu t ph t tri n. Đặc iệt trong ối cảnh x h i ho gi o c nh hiện na thì chi
gi o c đào tạo từ NSNN càng trở nên quan tr ng, góp phần hình thành những c
sở GD - ĐT tr ng đi m, ngang tầm khu v c và thế giới.
Tr ớc hết chi GD - ĐT ao gồm a nhóm chi t ng t nh chi hành ch nh,
chi thanh to n cho c nhân, chi cho công việc hành ch nh, chi không th ờng xu ên.
Chi thanh to n cho c nhân ở c c c sở GD - ĐT còn ao gồm khoản chi h c ổng
cho h c sinh, sinh viên; sinh hoạt ph cho c n đi h c theo chế đ hiện hành; chi về
nghiệp v chu ên môn gồm c c m c chi gắn với hoạt đ ng giảng ạ và h c t p nh :
chi cho công t c iên soạn gi o trình, tài liệu ph c v giảng ạ h c t p; chi ph th c
t p cho HSSV; chi mua sắm thiết ph c v giảng ạ ; thanh to n tiền v t giờ;
thanh to n thù lao cho gi o viên, chu ên gia ên ngoài; chi đào tạo ồi ng gi o
viên; chi cho công t c thi, ki m tra.
- Chi s nghiệp v n ho x h i.
Chi s nghiệp VHXH ao gồm c c m c chi cho m : chi thanh to n cho
c nhân, chi cho công việc hành ch nh và chi không th ờng xu ên. Chi s nghiệp
21
VHXH, tuỳ vào hoạt đ ng c th của đ n v còn có chi về NVCM. Chẳng hạn nh
chi nghiệp v chu ên môn ở c c đ n v i u iễn nghệ thu t gồm c c khoản chi nh
đạo c , phong màn, trang ph c ph c v i u iễn; chi ồi ng iễn viên, ph n
h u đài trong t p lu ện và i u iễn, trả tiền nhu n t; chi ph về giới thiệu ch ng
trình i u iễn.
- Chi s nghiệp y tế.
Chi cho đ n v s nghiệp tế c ng giống nh đ n v s nghiệp VHXH,
tr ớc hết c ng ao gồm c c khoản chi cho m : chi TTCN, chi cho công việc
hành ch nh, chi không th ờng xu ên. Chi về nghiệp v chu ên môn gắn với nghiệp
v c th của đ n v , gắn với nhiệm v kh m, chữa ệnh ha điều ng tại c c c
sở tế.
- Chi an ninh quốc phòng.
Quốc phòng và an ninh thu c vào lĩnh v c tiêu ùng x h i. Đâ là những
hoạt đ ng ảo đảm s tồn tại của Nhà n ớc và cần thiết phải cấp ph t tài ch nh cho
c c nhu cầu về quốc phòng an ninh và tr t t an toàn x h i từ NSNN. C n cứ theo
m c đ ch s ng, khoản chi tài ch nh nà đ c phân thành hai ph n c ản. B
ph n thứ nhất gồm c c khoản chi cho quốc phòng đ phòng thủ và ảo vệ Nhà n ớc
chống s xâm l c và đe a từ n ớc ngoài. B ph n thứ hai gồm c c khoản chi
đ c h ớng vào ảo vệ và giữ gìn chế đ x h i, an ninh của ân c trong n ớc.
Chi quốc phòng an ninh và tr t t an toàn x h i đ c h p thành ởi:
+ “Chi đảm ảo đời sống v t chất tinh thần, ch nh s ch cho toàn quân và l c
l ng công an nhân ân.
+ Chi về đào tạo huấn lu ện, nghiên cứu khoa h c.
+ Chi mua sắm trang thiết , v kh và c c ph ng tiện quân s cho toàn
quân và l c l ng công an nhân ân.
+ Xâ ng mới, s a chữa c c công trình đặc iệt, c c công trình chiến đấu,
oanh trại, tr sở làm việc, kho tàng của c quan quân s từ cấp hu ện trở lên.
+ Xâ ng ph ng n phòng thủ khu v c.
+ Huấn lu ện ân quân t vệ.
+ Phòng ch chữa ch .
22
+ Quản lý cải tạo phạm nhân.
+ C c khoản chi kh c theo qu đ nh của ph p lu t”.
Chi quốc phòng an ninh và tr t t an toàn x h i phải c n cứ vào tình hình
th c tế của đất n ớc. Hằng n m Nhà n ớc phải ành ra m t phần kinh ph đ ng k
của NSNN đ u trì, củng cố l c l ng quốc phòng an ninh. Tu nhiên nếu khoản
chi ANQP mà qu lớn trong khi nền kinh tế ch m ph t tri n thì sẽ n đến hạn chế
ph t tri n sản xuất, tốc đ t ng tr ởng kinh tế ch m, đời sống của nhân ân gặp
nhiều khó kh n. Do đó ố tr ngân s ch ANQP m t mặt phải đảm ảo những chi ph
cần thiết cho phòng thủ và giữ gìn an ninh của đất n ớc và trên c sở đó ổn đ nh
đ c về kinh tế x h i, mặt kh c phải th c hiện êu cầu tiết kiệm, hiệu quả trong
chi tiêu.
3.2 Kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc
3.2.1 Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN
Theo Lê Hùng S n (2018): “Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN là qu trình
KBNN s d ng c c công c , nghiệp v của mình th c hiện thẩm đ nh, ki m tra,
ki m so t c c khoản chi NSNN theo c c ch nh s ch, chế đ , đ nh mức chi tiêu o
Nhà n ớc qu đ nh. Trên c sở những ngu ên tắc, hình thức và ph ng ph p quản
lý tài ch nh trong từng giai đoạn, Ki m so t chi NSNN qua KBNN nhằm đảm bảo
c c khoản chi đ c th c hiện đ ng đối t ng, đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức”.
- Đặc điểm
M t là, KSCTX (Ki m so t chi th ờng xu ên) gắn liền với những khoản
CTX nên phần lớn công t c ki m so t chi iễn ra đều đặn trong n m, t có t nh thời
v , ngoại trừ những khoản chi mua sắm tài sản, s a chữa lớn tài sản cố đ nh.
Hai là, phải ki m so t chi th ờng xu ên iễn ra trên nhiều lĩnh v c và rất
nhiều n i ung nên rất đa ạng và phức tạp. Ch nh vì thế, những qu đ nh trong
ki m so t CTX c ng hết sức phong ph , với từng lĩnh v c chi có những qu đ nh
riêng, từng n i dung, từng t nh chất nguồn kinh ph c ng có những tiêu chuẩn, đ nh
mức riêng...
Ba là, KSCTX p l c lớn về mặt thời gian vì phần lớn những khoản chi
th ờng xu ên đều mang t nh cấp thiết nh : chi về tiền l ng, tiền công, h c bổng,
23
... gắn với cu c sống hàng ngà của c n b , công chức, h c sinh, sinh viên; c c
khoản chi về chu ên môn nghiệp v nhằm đảm bảo u trì hoạt đ ng th ờng xu ên
của b m nhà n ớc, nên những khoản chi nà đòi hỏi phải đ c giải quyết nhanh
chóng. Bên cạnh đó, hầu hết tất cả c c đ n v th h ởng NSNN đều có tâm lý muốn
giải quyết kinh ph trong những ngà đầu th ng làm cho c quan KSC là kho ạc
nhà n ớc luôn gặp p l c về thời gian trong những ngà đầu th ng.
Bốn là, KSCTX phải ki m so t những khoản chi nhỏ, vì v c sở đ ki m
so t chi nh hóa đ n, chứng từ,... đ chứng minh cho những nghiệp v kinh tế đ
ph t sinh, th ờng không đầ đủ, không rõ ràng, thiếu t nh ph p lý, gâ khó kh n
cho c n ph n KSC, đồng thời c ng rất khó đ đ a ra những qu đ nh ao qu t
hết c c khoản chi nà trong công t c KSC.
- Sự cần thiết phải kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN là qu trình những c quan có thẩm
quyền th c hiện thẩm đ nh, ki m tra, ki m so t c c khoản chi NSNN theo c c ch nh
s ch, chế đ , đ nh mức chi tiêu o Nhà n ớc qu đ nh và trên c sở những ngu ên
tắc, hình thức và ph ng ph p quản lý tài ch nh trong từng giai đoạn. Nh v y,
KSC th ờng xu ên NSNN với mỗi quốc gia, ù đó là quốc gia ph t tri n ha đang
ph t tri n. Đối với n ớc ta hiện nay, ki m so t chi th ờng xu ên NSNN lại càng có
ý nghĩa đặc biệt quan tr ng bởi xuất ph t từ những lý o sau đâ :
Thứ nhất, o êu cầu của công cu c đổi mới, trong qu trình đổi mới c chế
quản lý tài ch nh nói chung và c chế quản lý NSNN nói riêng đòi hỏi m i khoản
chi th ờng xu ên của NSNN phải bảo đảm tiết kiệm và có hiệu quả.
Điều nà là m t tất yếu kh ch quan, ởi vì nguồn l c của NSNN bao giờ
c ng có hạn, nó là nguồn của đất n ớc, trong đó chủ yếu là tiền của và công sức lao
đ ng o nhân ân đóng góp o đó không th chi tiêu m t c ch l ng ph . Vì v y,
ki m so t chặt chẽ c c khoản chi th ờng xu ên NSNN th c s trở thành mối quan
tâm hàng đầu của Đảng, Nhà n ớc, của c c cấp, c c ngành và của toàn x h i. Th c
hiện tốt công t c KSC sẽ có ý nghĩa rất to lớn trong việc th c hành tiết kiệm, t p
trung m i nguồn l c tài ch nh đ ph t tri n KT - XH, chống c c hiện t ng tiêu c c,
chi tiêu l ng ph , góp phần lành mạnh ho nền tài ch nh quốc gia, ổn đ nh tiền tệ,
24
kiềm chế lạm ph t. Đồng thời góp phần nâng cao tr ch nhiệm và ph t hu đ c vai
trò của c c ngành, c c cấp, c c c quan, đ n v có liên quan đến công t c quản lý và
s d ng NSNN. Đặc biệt theo Lu t qu đ nh, hệ thống KBNN ch u tr ch nhiệm
ch nh trong việc ki m so t thanh to n, chi trả tr c tiếp từng khoản CTX NSNN cho
c c đối t ng s d ng đ ng với chức n ng, nhiệm v , quyền hạn đ đ c Nhà n ớc
giao, góp phần l p lại kỷ c ng, kỷ lu t tài ch nh.
Thứ hai, “do hạn chế của bản thân c chế quản lý chi th ờng xu ên NSNN.
C chế quản lý, cấp ph t thanh to n tu đ đ c th ờng xu ên s a đổi và từng
ớc hoàn thiện, nh ng c ng chỉ có th qu đ nh đ c những vấn đề chung nhất,
mang t nh ngu ên tắc. Vì v , nó không th ao qu t hết đ c tất cả những hiện
t ng nả sinh trong qu trình th c hiện chi th ờng xu ên NSNN. C ng ch nh từ
đó c quan tài ch nh và KBNN thiếu c sở ph p lý c th cần thiết đ th c hiện
ki m tra, ki m so t từng khoản chi th ờng xu ên NSNN. Nh v y, cấp ph t chi
th ờng xu ên NSNN n ớc đối với c quan tài ch nh chỉ mang t nh chất phân ổ
NSNN, còn đối với KBNN th c chất chỉ là xuất quỹ NSNN ch a th c hiện đ c
việc chi trả tr c tiếp đến từng đ n v s d ng kinh ph , ch a ph t hu hết vai trò
ki m tra, ki m so t c c khoản chi NSNN. H n nữa, cùng với s ph t tri n mạnh mẽ
của c c hoạt đ ng KT - XH, công t c chi NSNN c ng ngà càng đa ạng và phức
tạp h n. Điều nà c ng làm cho c chế quản lý chi NSNN nhiều khi không theo k p
với s biến đ ng và ph t tri n của hoạt đ ng chi NSNN, trong đó m t số nhân tố
quan tr ng nh : hệ thống tiêu chuẩn đ nh mức chi tiêu còn xa rời th c tế, thiếu đồng
b , thiếu c n cứ đ thẩm đ nh; ch a có m t c chế quản lý chi phù h p và chặt chẽ
đối với m t số lĩnh v c, đặc biệt trong lĩnh v c chi đầu t XDCB đ tạo ra môi
tr ờng tham nh ng lý t ởng cho những kẻ tho i hóa iến chất. Mặt kh c, công t c
kế to n, qu ết to n c ng ch a đ c th c hiện nghiêm t c, chặt chẽ đ tạo ra những
kẽ hở trong c chế quản lý chi NSNN. Từ đó, m t số không t đ n v và c nhân đ
tìm c ch l i d ng, khai th c những kẻ hở đó của c chế quản lý đ tham ô, tr c l i,
t t i chia ch c với nhau, gâ l ng ph tài sản và công quỹ của Nhà n ớc. Từ th c tế
trên, đòi hỏi những c quan có thẩm quyền th c hiện việc ki m tra, gi m s t qu
trình chi tiêu đ ph t hiện và ng n chặn k p thời những hiện t ng tiêu c c của
25
những đ n v s d ng kinh ph NSNN cấp; đồng thời ph t hiện những kẻ hở trong
c chế quản lý đ từ đó có những giải ph p và kiến ngh nhằm s a đổi, bổ sung k p
thời những c chế, ch nh s ch hiện hành, tạo nên m t c chế quản lý và ki m so t
chi NSNN ngà càng chặt chẽ và hoàn thiện”.
Thứ ba, “ o ý thức của c c đ n v s d ng kinh ph NSNN cấp. M t th c tế
kh phổ biến là c c đ n v th h ởng kinh ph đ c NSNN cấp th ờng có chung
m t t t ởng là tìm m i c ch s d ng hết số kinh ph đ c cấp, không quan tâm
đến việc chấp hành đ ng m c đ ch, đối t ng và to n đ đ c duyệt. C c đ n v
nà th ờng l p hồ s , chứng từ thanh to n sai chế đ qu đ nh nh không có trong
d to n chi NSNN đ đ c phê u ệt, không đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức chi
tiêu; thiếu c c hồ s , chứng từ ph p lý có liên quan… Vì v y, vấn đề đặt ra là cần
thiết phải có m t ên thứ a c quan chức n ng có thẩm quyền, đ c l p và kh ch
quan, có kỹ n ng nghề nghiệp, có v tr ph p lý và u t n cao - đ th c hiện việc
ki m tra, ki m so t và đ a ra ý kiến nh n xét, kết lu n ch nh x c đối với khoản chi
của đ n v có nằm trong d to n đ c duyệt ha không; việc s d ng c c khoản chi
nà có đ ng chế đ , đ nh mức, tiêu chuẩn đ c duyệt ha không; có đủ hồ s ,
chứng từ thanh to n theo đ ng qu đ nh ha ch a… qua đó có giải ph p chấn chỉnh
và x lý k p thời c c gian l n, sai sót, ng n chặn c c sai phạm và l ng ph có th xảy
ra trong việc s d ng kinh ph NSNN của c c c quan, đ n v , bảo đảm m i khoản
chi của NSNN đ c tiết kiệm và có hiệu quả.
Thứ t , o t nh đặc thù của c c khoản chi th ờng xu ên NSNN đều mang
t nh chất không hoàn trả tr c tiếp. T nh chất cấp ph t tr c tiếp không hoàn lại của
c c khoản chi th ờng xu ên NSNN là m t u thế c c kỳ to lớn đối với c c đ n v
th h ởng NSNN. Tr ch nhiệm của h là phải chứng minh đ c việc s d ng c c
khoản kinh ph ằng c c kết quả công việc c th đ đ c Nhà n ớc giao. Tuy
nhiên, việc ùng những chỉ tiêu đ nh t nh và đ nh l ng đ đ nh gi và đo l ờng kết
quả công việc trong nhiều tr ờng h p là thiếu ch nh x c và gặp không t khó kh n.
Vì v y, cần phải có m t c quan chức n ng có thẩm quyền đ th c hiện việc ki m
tra, ki m so t c c khoản chi của NSNN, bảo đảm t ng xứng giữa khoản tiền Nhà
n ớc đ chi ra với kết quả công việc mà c c đ n vi th h ởng kinh ph ngân s ch
26
nhà n ớc th c hiện.
Thứ n m, o êu cầu mở c a và h i nh p với nền tài ch nh khu v c và thế
giới. Theo kinh nghiệm quản lý NSNN của c c n ớc và khu ến ngh của c c tổ
chức tài ch nh quốc tế, việc ki m tra, ki m so t c c khoản chi th ờng xu ên NSNN
chỉ th c hiện có hiệu quả trong điều kiện th c hiện c chế chi trả tr c tiếp từ c
quan quản lý quỹ NSNN đến từng đối t ng s d ng ngân s ch, kiên qu ết không
chuy n kinh ph của NSNN qua c c c quan quản lý trung gian. Có nh v y mới có
th bảo đảm đề cao kỷ c ng, kỷ lu t quản lý tài ch nh Nhà n ớc, góp phần nâng
cao hiệu quả s d ng kinh ph của” NSNN.
3.2.2 Mục tiêu của kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN
Ki m so t chi NSNN qua KBNN nhằm đạt đ c những m c tiêu c ản sau:
- Nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ NSNN, chống thất thoát, lãng phí, giải
quyết hài hoà mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa một bên là Nhà nước và một bên
là các chủ thể sử dụng vốn NSNN:
Ki m so t thanh to n góp phần đảm ảo việc th c hiện đầu t t p trung theo
đ nh h ớng ph t tri n kinh tế x h i từng thời kỳ, khắc ph c tình trạng ố tr kế
hoạch àn trải, không theo tiến đ th c hiện của n gâ l ng ph vốn NSNN. Đ
ph c v ph t tri n kinh tế và nâng cao chất l ng cu c sống của nhân ân, Nhà
n ớc luôn coi tr ng đến những ch nh s ch hỗ tr ng ời ân và oanh nghiệp. Trong
số đó, chi ngân s ch ph c v ph t tri n kinh tế - x h i là m t ch nh s ch lớn và
nh n đ c s h ởng ứng từ ph a tất cả m i tổ chức, oanh nghiệp và ng ời ân.
- Phát hiện những kẽ hở trong công tác quản lý và ngăn chặn kịp thời những
hiện tượng tiêu cực của những đơn vị sử dụng NSNN :
Việc thiết l p hệ thống ki m so t chi NSNN qua KBNN có khả n ng cung
cấp đầ đủ thông tin phản hồi về m i hoạt đ ng chi của hệ thống m t c ch ch nh
x c, k p thời là m t công việc rất quan tr ng trong hoạt đ ng quản lý NSNN đ từ
đó có những giải ph p và kiến ngh nhằm s a đổi, ổ sung k p thời những c chế,
ch nh s ch hiện hành, tạo nên m t c chế quản lý và ki m so t chi NSNN ngà
càng chặt chẽ và hiệu quả.
- Đảm bảo tính tiết kiệm và hiệu quả của các khoản chi thường xuyên NSNN:
27
Điều nà là m t tất ếu kh ch quan, ởi vì nguồn l c của NSNN ao giờ
c ng có hạn, nó là nguồn l c của đất n ớc, trong đó chủ ếu là tiền của và công sức
lao đ ng của nhân ân đóng góp, o đó không th chi tiêu m t c ch l ng ph . Vì
v , ki m so t chặt chẽ c c khoản chi NSNN th c s trở thành mối quan tâm hàng
đầu của Đảng, Nhà n ớc, c c cấp l nh đạo, c c ngành và toàn x h i. Đặc iệt, Lu t
NSNN qu đ nh, hệ thống KBNN ch u tr ch nhiệm ch nh trong việc ki m so t
thanh to n, chi trả tr c tiếp từng khoản chi NSNN cho c c đối t ng s ng đ ng
với chức n ng, nhiệm v , qu ền hạn đ đ c Nhà n ớc giao, góp phần l p lại kỷ
c ng, kỷ lu t tài ch nh.
- Hạn chế những rủi ro nảy sinh trong hoạt động chi thường xuyên NSNN
qua KBNN:
C chế quản lý, cấp ph t thanh to n NSNN tu đ đ c th ờng xu ên s a
đổi và từng ớc hoàn thiện, nh ng c ng chỉ có th qu đ nh đ c những vấn đề
chung nhất, mang t nh ngu ên tắc. Vì thế, nó không th ao qu t đ c hết tất cả
những hiện t ng nẩ sinh trong qu trình th c hiện chi NSNN. C ng ch nh từ đó,
c quan Tài ch nh và KBNN thiếu c sở ph p lý c th cần thiết đ th c hiện ki m
tra, ki m so t từng khoản chi NSNN. Nh v , cấp ph t chi NSNN đối với c quan
Tài ch nh chỉ mang t nh chất phân ổ ngân s ch, còn đối với KBNN mang t nh chất
chỉ là xuất quỹ NSNN. Từ th c tế trên, đòi hỏi c c c quan có thẩm qu ền th c hiện
việc ki m tra, gi m s t chi tiêu đ ph t hiện và ng n chặn k p thời những hiện t ng
tiêu c c của c c đ n v s ng kinh ph NSNN cấp; đồng thời ph t hiện những kẽ
hở trong c chế quản lý đ từ đó có những giải ph p và kiến ngh nhằm s a đổi ổ
sung k p thời những c chế, ch nh s ch hiện hành, tạo nên m t c chế quản lý và
ki m so t chi NSNN ngà càng chặt chẽ và hoàn thiện h n.
3.2.3 Nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN
Việc quản lý chi và KSC th ờng xu ên NSNN đ c th c hiện theo những
ngu ên tắc sau:
M t là, tất cả c c khoản chi NSNN phải đ c ki m tra, ki m so t tr ớc,
trong và sau qu trình cấp ph t, thanh to n. C c khoản chi phải có trong to n
NSNN đ c u ệt, đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức o c quan nhà n ớc có
28
thẩm qu ền qu đ nh và đ đ c thủ tr ởng đ n v s ng kinh ph NS nhà n ớc
chuẩn chi
Hai là, tất cả c c c quan, đ n v s ng kinh ph NSNN phải mở tài khoản
tại KBNN; ch u s ki m tra, ki m so t của c quan tài ch nh, KBNN trong qu trình
l p, phân ổ và th c hiện to n đ c giao.
Ba là, m i khoản chi NSNN phải đ c hạch to n ằng đồng Việt Nam theo
từng niên đ ngân s ch, cấp ngân s ch và theo M c l c NSNN. C c khoản chi
NSNN ằng ngoại tệ, hiện v t, ngà công lao đ ng đ c qu đổi và hạch to n chi
ằng đồng Việt Nam theo tỷ gi ngoại tệ, gi hiện v t, ngà công lao đ ng o c
quan có thẩm qu ền qu đ nh.
Bốn là, trong qu trình quản lý, cấp ph t, qu ết to n chi NSNN, c c khoản
chi sai phải thu hồi giảm chi. C n cứ vào qu ết đ nh của c quan tài ch nh hoặc c
quan nhà n ớc có thẩm qu ền, KBNN th c hiện thu hồi giảm chi NSNN.
N m là, KBNN có tr ch nhiệm ki m so t c c hồ s , chứng từ, điều kiện chi
và th c hiện cấp ph t, thanh to n k p thời c c khoản chi NSNN theo đ ng qu đ nh;
tham gia với c c c quan tài ch nh, c quan quản lý nhà n ớc có thẩm qu ền trong
việc ki m tra tình hình s ng NSNN và x c nh n số th c chi NSNN qua KBNN
của c c đ n v s ng ngân s ch nhà n ớc. Kho ạc nhà n ớc có qu ền tạm đình
chỉ, từ chối thanh to n, chi trả và thông o cho đ n v s ng NSNN iết, đồng
thời g i c quan tài ch nh đồng cấp giải qu ết trong c c tr ờng h p: chi không
đ ng m c đ ch, đối t ng theo to n đ c u ệt; chi không đ ng chế đ , đ nh
mức chi tiêu, không đủ c c điều kiện theo qu đ nh.
3.2.4 Quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN
29
Đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị sử dụng ngân sách
(5b) (1)
Kho Quỹ
Kiểm soát chi
(2) (5a)
(4c)
Kế toán trƣởng
(3)
(4a) (4b)
Giám đốc KBNN
Ngân hàng
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc
nhà nƣớc
Chú thích:
(1) Đơn vị sử dụng ngân sách gửi chứng từ kế toán và hồ sơ có liên quan yêu
cầu cấp phát, thanh toán tới Kiểm soát chi tại KBNN.
(2) Kiểm soát chi KBNN thực hiện kiểm soát chứng từ chi và hồ sơ có liên
quan theo đúng chế độ. Trường hợp không đủ điều kiện, Thanh toán viên từ chối
thanh toán và chuyển lại Hồ sơ chứng từ kế toán cho Đơn vị sử dụng ngân sách.
(3) Kế toán trưởng KBNN thẩm tra lại chứng từ, hồ sơ, ký kiểm soát chứng từ và
chuyển Giám đốc KBNN. Trường hợp không đủ điều kiện, Kế toán trưởng từ chối
thanh toán và chuyển lại Hồ sơ chứng từ kế toán cho Đơn vị sử dụng ngân sách.
(4) Giám đốc KBNN ký duyệt thanh toán hoặc ra quyết định từ chối thanh toán.
(4a) Chứng từ chi tiền mặt, sau khi được Giám đốc KBNN ký duyệt được
chuyển cho bộ phân Kho Quỹ.
(4b) Chứng từ chuyển khoản để thanh toán cho các đơn vị cung cấp hàng hóa,
dịch vụ, sau khi được Giám đốc KBNN ký duyệt được chuyển ra ngân hàng.
(4c) Quyết định từ chối thanh toán được Giám đốc KBNN ký và gửi lại cho
Đơn vị sử dụng ngân sách.
30
(5a) Ngân hàng thực hiện thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ
qua kênh thanh toán bằng chuyển khoản.
(5b) Tổ Kho Quỹ xuất quỹ tiền mặt để chi cho đơn vị sử dụng ngân sách.
- Yêu cầu về hồ sơ chứng từ chi thƣờng xuyên NSNN
+ Đối với c c khoản chi thanh to n cho c nhân, ao gồm: “ ảng đ ng ký
iên chế quỹ l ng đ c duyệt; anh s ch những ng ời h ởng l ng; ảng t ng,
giảm iên chế quỹ tiền l ng đ c duyệt (nếu có); ảng đ ng ký h c bổng, sinh
hoạt ph đ c duyệt; bảng t ng, giảm h c bổng, sinh hoạt ph đ c duyệt (nếu có);
c c khoản tiền l ng, tiền công,... ghi trong h p đồng lao đ ng thuê ngoài.
+ Đối với c c khoản chi nghiệp v chu ên môn, ao gồm: c c hồ s , hóa
đ n, chứng từ có liên quan.
+ Đối với c c khoản chi mua sắm đồ ùng, trang thiết b , ph ng tiện làm
việc, s a chữa lớn TSCĐ, ao gồm: D to n chi về mua sắm, s a chữa lớn tài sản
cố đ nh đ c duyệt; quyết đ nh phê u ệt kết quả đấu thầu hoặc quyết đ nh chỉ đ nh
thầu của cấp có thẩm quyền (đối với tr ờng h p mua sắm ph ng tiện làm việc, s a
chữa lớn phải th c hiện đấu thầu theo qu đ nh; h p đồng mua n hàng ho , ch
v ; phiếu o gi của đ n v cung cấp hàng ho , ch v (đối với tr ờng h p mua
sắm nhỏ không có h p đồng mua sắm); ho đ n n hàng, v t t thiết b và c c hồ
s , chứng từ kh c có liên quan”.
- Yêu cầu kiểm soát trƣớc khi thanh toán
+ Hồ s đ n v g i KBNN: khi có nhu cầu chi, ngoài hồ s g i 1 lần vào
đầu n m ( to n chi NSNN; Qu chế chi tiêu n i , Qu chế quản lý s ng tài
sản công; ảng đ ng ký iên chế quỹ tiền l ng, h c ổng, sinh hoạt ph ,...) thì đ n
v s ng NSNN phải g i c quan KBNN n i giao ch c c loại giấ tờ sau:
+ Giấ r t to n của đ n v ghi rõ n i ung nguồn kinh ph ; lệnh chi tiền
của c quan tài ch nh với tr ờng h p cấp ằng lệnh chi tiền); giấ r t tiền từ tài
khoản tiền g i, uỷ nhiệm chi đối với tr ờng h p ĐVSDNS (đ n v s ng ngân
s ch) r t chi từ tài khoản tiền g i.
+ C c hồ s , chứng từ có liên quan đến từng khoản chi đ đ c nêu trên.
- KBNN kiểm soát các yếu tố sau:
31
+ Đối chiếu c c khoản chi đó với to n, đảm ảo khoản chi đó phải có
trong to n NSNN n m đ c u ệt, t ng ứng theo từng nguồn kinh ph .
+ Ki m tra hồ s , chứng từ của từng khoản chi, đảm ảo c c khoản chi phải
có đầ đủ c c hồ s , chứng từ theo qu đ nh.
+ Ki m tra đối chiếu với c c tiêu chuẩn, đ nh mức, chế đ chi. Tuỳ theo n i
ung khoản chi NSNN thu c thẩm qu ền của Thủ t ớng Ch nh phủ, B Tài ch nh,
HĐND (H i đồng nhân ân) tỉnh hoặc đ n v t an hành trong qu chế chi tiêu n i
về tiêu chuẩn, đ nh mức, chế đ chi, thì KBNN th c hiện đối chiếu với c c tiêu
chuẩn, đ nh mức, chế đ chi tiêu, đảm ảo số đề ngh thanh to n không đ c v t qu
tiêu chuẩn chế đ chi NSNN cho phép.
+ Ki m tra c c ếu tố hạch to n: tuỳ theo n i ung chi thì đ n v phải hạch
to n đ ng theo ch ng, loại, khoản, m c, ti u m c của m c l c NSNN đ ban hành.
+ Ki m tra t nh h p ph p, h p lệ của hồ s : đảm ảo hồ s , chứng từ phải
đ c l p đ ng m u i u qu đ nh; có đầ đủ ấu, chữ ký của những ng ời có liên
quan (thủ tr ởng, kế to n tr ởng hoặc ng ời đ c uỷ qu ền thủ tr ởng, kế to n
tr ởng); m u ấu, m u chữ ký phải đ ng với m u ấu, chữ ký đ đ ng ký với c
quan KBNN.
+ Sau khi ki m tra, ki m so t hồ s của đ n v thấ phù h p, thì KBNN
th c hiện chi cho đ n v (thanh to n hoặc tạm ứng) theo qu đ nh; nếu không đủ thủ
t c thì trả lại hồ s và thông o cho đ n v iết lý o từ chối thanh to n.
- Phƣơng thức cấp phát
+ Cấp tạm ứng
Đối t ng cấp tạm ứng: “chi quản lý hành ch nh; chi NVCM ch a đủ điều
kiện thanh to n; chi mua sắm tài sản, s a chữa, xâ ng nhỏ, s a chữa lớn TSCĐ
ch a đủ iều kiện cấp ph t, thanh to n tr c tiếp hoặc tạm ứng theo h p đồng kinh
tế; tạm tr ch thu nh p t ng thêm đối với c c c quan hành ch nh th c hiện chế đ t
chủ tài ch nh.
Mức cấp tạm ứng: tuỳ thu c vào t nh chất của từng khoản chi theo đề ngh
của đ n v s ng NSNN và phù h p với tiến đ th c hiện. Mức cấp tạm ứng tối
đa không v t qu to n n m đ đ c phê u ệt cho đ n v t ng ứng theo từng
32
khoản chi.
Trình t , thủ t c cấp tạm ứng: khi có nhu cầu tạm ứng, đ n v g i KBNN
đầ đủ hồ s , tài liệu có liên quan theo qu đ nh kèm theo giấ r t to n đ
KBNN có c n cứ cấp tạm ứng và theo õi tạm ứng. KBNN ki m tra, ki m so t, nếu
đủ điều kiện qu đ nh thì th c hiện cấp tạm ứng cho đ n v .
Thanh to n tạm ứng: khi có đủ điều kiện thanh to n, đ n v g i KBNN giấ
đề ngh thanh to n tạm ứng kèm theo c c chứng từ có liên quan đ kho ạc nhà
n ớc ki m so t.
Nếu số đề ngh thanh to n lớn h n số tạm ứng: c n cứ đề ngh của ĐVSDNS,
KBNN ki m tra, nếu phù h p thì làm thủ t c chu n từ cấp tạm ứng sang cấp thanh
to n và êu cầu đ n v l p giấ r t to n đ cấp thanh to n ổ sung cho ĐVSDNS
(đối với phần chênh lệch giữa đề ngh thanh to n lớn h n số đ tạm ứng).
Nếu số đề ngh thanh to n nhỏ h n số tạm ứng: c n cứ đề ngh của đ n v ,
KBNN ki m tra, nếu thấ phù h p thì làm thủ t c chu n từ cấp tạm ứng sang cấp
thanh to n (số tiền đ ng ằng số đề ngh thanh to n).
Tr ờng h p số tạm ứng ch a đủ điều kiện thanh to n, c c đ n v có th
thanh to n trong th ng sau, quý sau. Tất cả c c khoản tạm ứng sau 31/12 ch a đủ
thủ t c thanh to n đ c tiếp t c thanh to n trong thời gian chỉnh lý qu ết to n và
qu ết to n vào niên đ ngân s ch n m tr ớc; nếu sau thời gian chỉnh lý qu ết to n,
ĐVSDNS phải đề ngh c quan tài ch nh cho phép chu n tạm ứng sang n m sau và
qu ết to n vào niên đ n m sau; nếu không đề ngh hoặc đề ngh không đ c chấp
thu n thì KBNN thu hồi tạm ứng ằng c ch trừ vào to n n m sau của đ n v .
+ Cấp thanh toán trực tiếp
Đối t ng cấp thanh to n: c c khoản chi TTCN (l ng, h c ổng, sinh hoạt
ph ,...), c c khoản chi đủ điều kiện thanh to n tr c tiếp, c c khoản tạm ứng đủ điều
kiện chu n từ cấp tạm ứng sang thanh to n.
Mức cấp thanh to n: c n cứ hồ s , chứng từ chi và theo đề ngh của đ n v
s ng NSNN. Mức cấp thanh to n tối đa ( ao gồm cả số chi tạm ứng ch a đ c
thu hồi) không đ c v t qu to n n m đ đ c phê u ệt.
33
Trình t thanh to n: khi có nhu cầu cấp ph t, thanh to n, đ n v g i KBNN
c c hồ s , tài liệu, chứng từ có liên quan. KBNN ki m tra, ki m so t hồ s , chứng
từ của đ n v , nếu phù h p thì làm thủ t c thanh to n chi trả tr c tiếp cho đ n v
cung cấp hàng ho , ch v hoặc cấp chi trả qua đ n v s ng NSNN đ đ n v
chi trả cho ng ời th h ỏng (tr ờng h p chi trả cho c nhân trong đ n v nh tiền
l ng, ph cấp l ng,...)
- Hình thức cấp phát
Chi trả, thanh to n theo to n: c n cứ theo to n đ c c c cấp có thẩm
qu ền giao, ĐVSDNS chủ đ ng chi tiêu trong to n đ c giao, Kho ạc chi trả,
thanh to n theo tiến đ th c hiện to n của đ n v .
Đối t ng p ng ao gồm: c c c quan hành ch nh nhà n ớc; c c đ n v
s nghiệp; c c tổ chức ch nh tr x h i (mặt tr n tổ quốc, đoàn thanh niên,...); ch nh
tr x h i nghề nghiệp (h i c u chiến inh,...); tổ chức x h i; tổ chức x h i - nghề
nghiệp (h i nông ân,...); c c tổng công t nhà n ớc đ c hỗ tr kinh ph cho m t
số nhiệm v th ờng xu ên theo qu đ nh.
Qu trình chi trả theo to n: c n cứ to n n m và êu cầu nhiệm v
chi, đ n v l p giấ r t to n NSNN kèm theo hồ s , chứng từ có liên quan
g i KBNN n i giao ch đ làm c n cứ ki m so t, thanh to n; KBNN ki m tra,
ki m so t c c hồ s , chứng từ chi của đ n v , nếu đủ điều kiện theo qu đ nh
thì th c hiện thanh to n tr c tiếp cho đ n v cung cấp hàng ho , ch v hoặc
cấp qua đ n v s ng NSNN.
- Trƣờng hợp có cam kết chi:
Áp ng đối với tr ờng h p chi th ờng xu ên mua n hàng hóa có gi
tr h p đồng từ 200 triệu đồng trở lên. KBNN th c hiện KSC nh sau:
+ Hồ s th c hiện cam kết chi: Giấ đề ngh cam kết chi, hồ s h p đồng
mua n hàng hóa, ch v có gi tr từ 200 triệu đồng trở lên.
Tr ờng h p điều chỉnh cam kết chi và h p đồng: chủ đầu t g i êu cầu điều
chỉnh cam kết chi hoặc điều chỉnh h p đồng đến Kho ạc Nhà n ớc.
Tr ờng h p hủ cam kết chi: chủ đầu t hoặc c quan nhà n ớc có thẩm qu ền
34
có v n ản nêu rõ lý o và số cam kết chi hoặc m số h p đồng đ c quản lý
tại TABMIS cần hủ đến Kho ạc Nhà n ớc.
+Trong thời hạn 2 ngà làm việc k từ khi nh n đ c hồ s cam kết chi, KBNN
phải thông o ý kiến chấp nh n ho c từ chối cam kết chi cho đ n v giao ch
đ c iết.
+ KBNN th c hiện KSC hồ s Cam kết chi nh sau:
Đề ngh cam kết chi của đ n v to n phải đầ đủ c c chỉ tiêu thông tin theo
m u qu đ nh và đảm ảo t nh ph p lý, c th :
Dấu, chữ ký của của đ n v to n, chủ đầu t trên hồ s phải phù h p
với m u ấu, chữ ký đ đ ng ký với KBNN.
H p đồng mua n hàng hóa, ch v tuân thủ qu trình, thủ t c về mua
sắm đấu thầu, chỉ đ nh thầu theo qu đ nh hiện hành.
N i ung thanh to n của h p đồng mua n hàng hóa, ch v phải đảm
ảo có trong to n đ đ c cấp có thẩm qu ền phê u ệt.
Số tiền đề ngh cam kết chi không đ c v t qu to n còn đ c phép
s ng.
Đề ngh cam kết chi n m ngân s ch hiện hành của đ n v to n hoặc
chủ đầu t phải g i đến Kho ạc Nhà n ớc ch m nhất 10 ngà k từ
ngà ký h p đồng và ch m nhất đến hết ngà 30/12 n m hiện hành.
3.2.5 Nội dung kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua KBNN
- Ki m tra, ki m so t t nh h p ph p, h p lệ của c c chứng từ chi th ờng xu ên
NSNN;
- Ki m tra, ki m so t t nh h p ph p về con ấu và chữ ký của Thủ tr ởng và
Kế to n ĐVSDNS;
- Ki m tra, ki m so t c c điều kiện chi theo chế đ qu đ nh, ao gồm:
+ Đ có trong to n chi th ờng xu ên NSNN hàng n m đ c giao. D to n
chi th ờng xu ên NSNN của c c đ n v phải phản ảnh đầ đủ c c khoản chi theo
đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức o ĐVSDNS l p và c quan có thẩm qu ền
u ệt. Đối với c c đ n v s nghiệp có thu, trong to n phải ghi rõ c c nguồn thu
35
của đ n v đ c s ng và phần hỗ tr của NSNN; c c khoản chi phải theo nhóm
m c của m c l c NSNN. C quan tài ch nh cùng cấp có tr ch nhiệm ki m tra kết
quả l p và giao to n ngân s ch cho c c đ n v . Nếu có s sai lệch so với n i
ung to n đ c cấp có thẩm qu ền giao thì êu cầu đ n v điều chỉnh lại.
+ Đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức. Đ nh mức tiêu chuẩn chi o c quan nhà
n ớc có thẩm qu ền an hành là c n cứ quan tr ng đ KBNN KSC khi cấp ph t
thanh to n cho ĐVSDNS. Những khoản chi ch a có tiêu chuẩn đ nh mức đ c c
quan có thẩm qu ền phê u ệt, KBNN c n cứ vào to n đ c c quan có thẩm
qu ền phê u ệt làm c n cứ đ ki m so t.
+ C c khoản chi phải đ c Thủ tr ởng ĐVSDNS chuẩn chi. Trong quản lý và
điều hành ngân s ch, chuẩn chi là s cho phép, đồng ý chi. Thẩm qu ền chuẩn chi
phải là ng ời đứng đầu c quan, đ n v s ng ngân s ch, đồng thời là chủ tài
khoản. Chủ tài khoản phải đ ng ký chữ ký m u và con ấu của c quan, đ n v tại
KBNN n i ĐVSDNS giao ch.
+ C c khoản chi phải có đủ hồ s , chứng từ h p lệ. Mỗi khoản chi đều phải có
c c loại hồ s , chứng từ theo m u chứng từ qu đ nh. KBNN có tr ch nhiệm ki m
tra t nh h p ph p, h p lệ tr ớc khi cấp ph t, thanh to n kinh ph NSNN cho
ĐVSDNS.
Ngoài những n i ung trên, trong qu trình ki m so t chi th ờng xu ên
NSNN qua KBNN cần th c hiện m t số êu cầu nh : c c khoản chi có t nh chất
th ờng xu ên đ c chia đều cho 12 th ng trong n m đ chi, c c khoản chi có t nh
chất thời v hoặc chỉ ph t sinh vào m t số thời đi m nh đầu t xâ ng c ản,
mua sắm, s a chữa lớn và c c khoản chi có t nh chất không th ờng xu ên kh c phải
th c hiện theo to n n m.
3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách
Nhà nƣớc qua KBNN
3.3.1 Các nhân tố khách quan
- Trình độ phát triển kinh tế, xã hội của đất nước
Trình đ ph t tri n kinh tế, x h i có ảnh h ởng lớn đến nguồn thu ngân s ch
nhà n ớc. Qui mô nguồn thu sẽ quyết đ nh đến nguồn đ chi NSNN. Mà có nguồn
36
chi thì sẽ t nh tới công t c Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN. Ch ng
ta đều biết rằng nguồn thu chủ yếu của NSNN hiện na là từ thuế và khai th c
nguồn tài ngu ên quốc gia, đó là từ c c c sở sản xuất, kinh oanh và ch v ...trình
đ ph t tri n kinh tế, x h i càng cao thì c c nguồn thu cho NSNN càng lớn, đồng
thời c ng khai th c tốt h n c c nguồn tài ngu ên thiên nhiên, đất đai thu n l i cho
việc khai th c nguồn thu. Mặt kh c, khi c sở hạ tầng kinh tế, kỹ thu t đồng b và
tốt h n nên sẽ thu h t đ c c c nhà đầu t vào đầu t sản xuất kinh oanh, góp
phần th c đẩ t ng tr ởng và ph t tri n kinh tế, t ng thu cho ngân s ch. Vì thế, tù
vào từng đặc đi m c th về trình đ ph t tri n kinh tế - x h i từng thời kỳ là m t
trong những yếu tố quyết đ nh đ có c sở từng ớc hoàn thiện công t c Ki m so t
chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN.
- Sự ổn định chính trị của đất nước
Ch ng ta đ biết, yếu tố quan tr ng và c ản cho s ph t tri n của đất n ớc
là phải có s ổn đ nh về ch nh tr , an ninh quốc gia. Có ổn đ nh về ch nh tr thì kế
hoạch ph t tri n kinh tế x h i mới đạt đ c và c c nhà đầu t từ m i n i trong và
ngoài n ớc đ a vốn và kỹ thu t, công nghệ vào n ớc ta đ kinh oanh và làm n lâu
ài. Nh thế ch ng ta mới ph t tri n đ c kinh tế, từ đó mới có nguồn thu cho
NSNN yếu tố quyết đ nh đến chi th ờng xu ên NSNN.
- Hệ thống luật pháp và chế độ, chính sách về chi thường xuyên ngân sách
nhà nước
Khi Lu t ngân s ch nhà n ớc đ c an hành, thì c chế Ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN qua KBNN mới đ c hình thành và đi vào cu c sống. Sau khi
Lu t Ngân s ch nhà n ớc ra đời thì m t loạt chế đ ch nh s ch về quản lý và Ki m
so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN đ c an hành, đó là Ngh đ nh của
Ch nh phủ, c c thông t h ớng d n của B Tài ch nh và c c B , ngành chức n ng,
c c v n ản của KBNN. Đâ là hệ thống chế đ , ch nh s ch làm c sở cho KBNN
th c hiện c chế Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN. KBNN không th th c hiện
c chế Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN đ c nếu nh không có hệ thống lu t
ph p và chế đ , ch nh s ch về chi th ờng xu ên NSNN.
Hiện nay, hệ thống lu t ph p và chế đ , ch nh s ch chi theo c chế Ki m so t
37
chi cho c c đ n v s nghiệp công l p của ch ng ta hiện na an hành đ kh đầy
đủ, đồng b và t ng đối s t với th c tiễn cu c sống. Nh ng o chi th ờng xu ên
NSNN đa ạng, phức tạp và r ng khắp, đồng thời ch u t c đ ng của nhiều yếu tố
kh ch quan và chủ quan kh c nhau, nên nhiều khi an hành còn thiếu c sở th c tế
đ th c hiện, có tình trạng ch a đồng b .
Đ nh mức chi tiêu ngân s ch là mức chuẩn làm c n cứ, t nh to n, xâ ng,
phân ổ d to n đ Ki m so t chi. Nếu hệ thống đ nh mức chi tiêu NSNN xa rời
th c tế, thì việc t nh to n, phân ổ d to n chi không khoa h c và ch nh x c n đến
tình trạng thiếu c n cứ đ Ki m so t chi. Bên cạnh đó, đ n v s d ng NSNN
th ờng phải tìm m i c ch đ h p lý hóa c c khoản chi cho phù h p với những đ nh
mức đ lạc h u nên ễ vi phạm kỷ lu t tài ch nh. Đ nh mức chi tiêu càng c th ,
càng chi tiết sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chi NSNN nói chung và hiệu
quả công t c Ki m so t chi KBNN nói riêng.
Tu nhiên o t nh chất đa ạng của đ n v s d ng NSNN, o t c đ ng của
c c ếu tố kinh tế vĩ mô nh lạm ph t, t ng tr ởng nên việc an hành đồng b và ổn
đ nh hệ thống đ nh mức là hết sức khó kh n và phức tạp.
- Quyết tâm của Chính phủ, nhận thức của các cấp, các Bộ, ngành và của
cán bộ viên chức công chức nhà nước về kiểm soát chi NSNN
Theo Lu t Ngân s ch nhà n ớc hiện nay, Quốc h i quyết ngh d to n ngân
s ch trung ng và tr cấp cho ngân s ch đ a ph ng. H i đồng nhân ân tỉnh,
thành phố quyết ngh d to n ngân s ch cấp mình và tr cấp cho ngân s ch cấp
ới. T ng t nh v đối với ngân s ch Qu n, Huyện, Th x ...B Tài ch nh c n
cứ vào qu ết ngh của Quốc h i ra quyết đ nh giao d to n chi NSNN cho c c B ,
an, ngành ở trung ng và tr cấp ngân s ch cho c c đ a ph ng. Tại tỉnh, thành
phố, UBND (Ủ an nhân ân) tỉnh, thành phố c n cứ vào qu ết ngh của chủ t ch
HĐND tỉnh ra quyết đ nh giao d to n chi th ờng xu ên ngân s ch cho c c sở, ban,
ngành và tr cấp cho ngân s ch Qu n, huyện, thành phố, t ng t nh v y với ngân
s ch Qu n, huyện, thành phố...Nh n đ c quyết đ nh giao d to n c c đ n v d
to n cấp I phân ổ d to n cho c c đ n v s d ng NSNN. Nh v c c đ n v s
d ng NSNN có qu ết đ nh giao d to n của c quan chủ quản thì mới đến KBNN
38
làm thủ t c ki m so t chi và r t kinh ph . Do đó, n ng l c quản lý điều hành của c c
cấp ch nh qu ền và c c cấp quản lý NSNN sẽ có ảnh h ởng rất lớn đến c chế
Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN nói chung và c chế Ki m so t chi
đối với đ n v s nghiệp công l p th c hiện c chế t chủ tài ch nh nói riêng.
Việc c c c quan đề ra c chế, ch nh s ch quản lý và ph t tri n kinh tế x
h i: ch nh s ch chế đ tiền l ng của c n công chức, ch nh s ch nâng cao chất
l ng gi o c, nâng cao chất l ng kh m chữa bệnh ... đ th hiện quyết tâm của
Ch nh phủ trong coi tr ng công t c ki m so t chi th ờng xu ên.
Về ý thức chấp hành của c c đ n v th h ởng kinh ph NSNN cần nâng cao
nh n thức, ý thức chấp hành Lu t của c c đ n v s d ng kinh ph o NSNN cấp,
làm cho h thấ rõ việc ki m so t chi là tr ch nhiệm của c c ngành, c c cấp, c c
đ n v c nhân có liên quan đến quản lý quỹ NSNN chứ không phải là công việc
riêng của ngành Tài ch nh, KBNN. C c ngành, c c cấp cần thấ rõ vai trò của mình
trong qu trình quản lý chi NSNN từ khâu l p d to n, phân ổ d to n, cấp ph t
thanh to n kinh ph , kế to n và qu ết to n c c khoản chi NSNN.
3.3.2 Các nhân tố chủ quan
- Chức n ng, nhiệm v của KBNN
Việc ki m so t chi NSNN qua KBNN đòi hỏi KBNN phải có m t v thế, vai
trò nhất đ nh đ đảm tr ch nhiệm v nà . Vì v y, việc qu đ nh rõ chức n ng,
nhiệm v của KBNN tại m t v n ản ph p lý cao nh Ph p lệnh hay Lu t của Quốc
h i sẽ khẳng đ nh v tr , vai trò của KBNN; cùng với đó, nâng cao hiệu quả của
công t c ki m so t chi NSNN qua KBNN.
- Trình đ và n ng l c c n của hệ thống KBNN: Xuất ph t từ v tr của
con ng ời - con ng ời là nhân tố c ản nhất, n ng đ ng nhất của m i tổ chức, chất
l ng và trình đ của con ng ời là ếu tố then chốt quyết đ nh s hoàn thành nhiệm
v của m t tổ chức.
Vì v y, chất l ng công t c ki m so t chi ph thu c rất lớn vào trình đ c n
b làm công t c quản lý tài ch nh nói chung và quản lý chi NSNN nói riêng. Đòi hỏi
đ i ng c n phải có trình đ chu ên sâu về quản lý tài ch nh, am hi u về c c lĩnh
v c chu ên ngành mình quản lý, có phẩm chất đạo đức tốt…Yêu cầu trên không chỉ
39
đối với c n làm công t c ki m so t chi ở c c c quan Tài ch nh, KBNN mà còn
bao gồm cả c n quản lý tài ch nh - kế to n ở c c c quan, đ n v s d ng NSNN.
Bên cạnh đó, m ki m so t chi ngân s ch phải đ c tổ chức khoa h c,
thống nhất, đồng b từ c quan quản lý nhà n ớc, phân ổ d to n, c quan ki m
so t chi tiêu cho đến đ n v tr c tiếp s d ng ngân s ch. Nếu việc tổ chức b m
ki m so t chi không thống nhất, chồng chéo hoặc phân t n ra nhiều đầu mối thì sẽ
d n đến tình trạng cắt kh c trong quản lý, làm hạn chế hiệu quả ki m so t chi .
- C sở v t chất, trang thiết b ph c v cho việc ki m so t chi
Hiện đại hóa công nghệ KBNN là m t trong những điều kiện quan tr ng góp
phần nâng cao chất l ng công t c ki m so t chi NSNN qua KBNN. Ứng d ng
công nghệ tin h c hiện đại vào hoạt đ ng KBNN sẽ mang lại nhiều l i ch thiết th c
đến toàn hoạt đ ng quản lý quỹ NSNN. Nhất là trong hoàn cảnh hiện nay khi
khối l ng chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN ngà càng lớn và nhiều, thì việc
ph t tri n ứng d ng công nghệ sẽ tiết kiệm thời gian giải quyết công việc, đảm bảo
công việc đ c diễn ra nhanh chóng, ch nh x c và an toàn.
Hạ tầng công nghệ lớn mạnh, hiện đại và an toàn là c sở cho việc kết nối,
trao đổi thông tin giữa KBNN, c quan tài ch nh và đ n v s d ng ngân s ch, gi p
cho giao d ch ngà càng thu n tiện, t ng t nh minh ạch đối với công t c ki m so t
chi nâng cao hiệu quả quản lý ngân s ch.
3.4 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan tới đề tài
3.4.1 Giới thiệu các nghiên cứu trước đây
T nh đến thời đi m hiện tại đ có kh nhiều công trình nghiên cứu khoa h c
về c c công t c ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc qua hệ thống Kho
ạc nhà n ớc, trong số đó, có th chỉ ra m t số công trình tiêu i u sau:
Trong ài viết: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN nhìn
từ góc độ hoá đơn thanh toán”, Tạp chí Tài chính - Kế toán số tháng 05/2011, của
Ths Nguyễn Quang Hưng, Ths Nguyễn Việt Dũng, đ đề c p đến hóa đ n, s kh c
nhau giữa hóa đ n và c c giấ tờ thanh to n kh c không phải là hóa đ n, hóa đ n
trong thanh to n chi TX NSNN, m t số tồn tại, hạn chế và ngu ên nhân của những
40
tồn tại, hạn chế đó trong ki m so t chi th ờng xu ên NSNN, c c giải ph p hoàn
thiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN nhìn từ góc đ ho đ n thanh
to n. Tu nhiên, trong nghiên cứu của t c giải lại chỉ t p trung đ nh gi công t c
ki m so t chi th ờng xu ên NSNN về hóa đ n thanh to n.
Trong đề n nghiên cứu khoa h c cấp ngành “Hoàn thiện công tác kiểm soát
chi thường xuyên NSNN đối với các khoản thanh toán bên cung cấp hàng hoá, dịch
vụ chưa có đăng ký kinh doanh, chưa có hoá đơn” (2010) của Ths Nguyễn Quang
Hưng, tại KBNN Việt Nam đ đề c p đến ho đ n trong thanh to n chi th ờng
xu ên NSNN, m t số đề xuất quan tr ng của đề n nh phân cấp quản lý hóa đ n,
ki m so t chi th ờng xu ên NSNN đối với c c khoản thanh to n ắt u c phải có
hóa đ n, ki m so t chi th ờng xu ên NSNN theo gi tr thanh to n... đ đ c p
ng trong th c tiễn. Tu nhiên đề n ch a ao qu t hết c c khoản thanh to n CTX
NSNN theo qu đ nh phải có ho đ n.
Ngu ễn Th Minh Hiền , Ngu ễn Th Hi n (2015), Hoàn thiện công t c ki m
so t chi th ờng xu ên của c c đ n v thu c ngành nông nghiệp tại Kho ạc Nhà
n ớc Kh nh Hòa, Tạp ch Khoa h c - Công nghệ Thủ sản, số 3/2015. M c đ ch
nghiên cứu là đ cải thiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên của c c đ n v
ngành Nông nghiệp tại Kho ạc Nhà n ớc Kh nh Hòa a trên phân t ch những mặt
đạt đ c, những mặt hạn chế, ngu ên nhân gâ ra và đề xuất c c giải ph p nhằm
hoàn thiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên qua kho ạc Nhà n ớc Kh nh Hòa:
(i) Đổi mới và hoàn thiện qu trình l p, u ệt, phân ổ và qu ết to n ngân s ch; (ii)
Đổi mới ph ng thức cấp ph t, thanh to n c c khoản chi Ngân s ch Nhà n ớc; (iii)
Tha đổi t u của c c đ n v th h ởng Ngân s ch, tha đổi ph ng ph p chi và
ph ng ph p ki m so t chi Ngân s ch Nhà n ớc của Kho ạc Nhà n ớc Kh nh
Hòa. Đề tài nà chỉ nghiên cứu trong phạm vi c c đ n v thu c ngành nông nghiệp
tại Kho ạc Nhà n ớc Kh nh Hòa, o đó, không ao qu t đ c hết c c khoản chi
th ờng xu ên cần ki m so t.
Ngu ễn Thanh Hiệp (2017), M t số giải ph p chủ ếu nhằm hoàn thiện ki m
so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc qua kho ạc nhà n ớc V n Giang, tỉnh
H ng Yên, Đề n của KBNN H ng Yên. Tổng h p c c ph ng ph p nghiên cứu
41
nh ph ng ph p phân t ch tổng h p, kết h p với su lu n logic. Đồng thời, trong
qu trình th c hiện còn s ng ph ng ph p tổng h p, thống kê c c số liệu từ c c
o c o đ nh kỳ, o c o n m của KBNN, KBNN V n Giang c c n m đ công ố
đ làm rõ m c tiêu nghiên cứu của đề tài, c c t c giả đ phân t ch th c trạng ki m
so t chi (KSC) th ờng xu ên NSNN qua kho ạc Nhà n ớc V n Giang. Trên c sở
nà , 5 nhóm giải ph p đ đ c c c t c giả đề xuất. Mặc ù, đề n nghiên cứu kh
chi tiết về ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc qua kho ạc nhà n ớc,
tu nhiên, c c nghiên cứu nà chỉ giới hạn phạm m t hu ện của tỉnh H ng Yên. Do
đó, qu mô khoản chi còn nhỏ, đ a àn nghiên cứu có nhiều đặc đi m kh c iệt với
hu ện Đức Tr ng nên c c giải ph p ch a th c s phù h p đ p ng.
Lê Hùng S n chủ nhiệm (2018), Giải ph p t ng c ờng ki m so t chi th ờng
xu ên ngân s ch x qua KBNN Quảng Bình trong điều kiện p ng Lu t NSNN
2015, Đề tài nghiên cứu khoa h c. Đề tài đ hệ thống đ c c c lý lu n về ki m so t
chi NSNN, ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch x qua KBNN; giới thiệu đ c
n i ung về ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch x qua KBNN đồng thời nêu ra
nhân tố chủ quan và kh ch quan ảnh h ởng đ làm c sở cho nhóm t c giả so s nh,
phân t ch tại ch ng 2 và xâ ng giải ph p tại ch ng 3. Thông qua nghiên cứu,
h c t p kinh nghiệm về ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch x qua KBNN ở m t
số đ a ph ng, t c giả r t ra đ c m t số ài h c đ t ng c ờng công t c ki m so t
chi th ờng xu ên ngân s ch x qua KBNN tại KBNN Quảng Bình. Đề tài kh i qu t
về tổ chức m và tình hình hoạt đ ng của KBNN Quảng Bình, những t c đ ng
của Lu t NSNN n m 2015 đến công t c ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch x
qua KBNN Quảng Bình. Từ đó t c giả đ nh gi th c trạng theo h ớng chỉ ra đi m
thành công, những hạn chế trong việc th c hiện ki m so t chi th ờng xu ên ngân
s ch x qua KBNN Quảng Bình giai đoạn từ n m 2013-2017, đồng thời, x c đ nh
ngu ên nhân n đến hạn chế đ có những đề xuất giải qu ết vấn đề tại ch ng 3.
T c giả đề xuất đ c 09 giải ph p, đ a ra kiến ngh với Ch nh phủ, B Tài ch nh,
KBNN và ch nh qu ền đ a ph ng. Những giải ph p, kiến ngh nà giải qu ết đ c
c ản m t số vấn đề mà m c tiêu, ph ng h ớng nhóm t c giả đ đặt ra. Tuy
nhiên, phạm vi nghiên cứu của đ tài kh r ng, trên đ a àn m t tỉnh. Do đó, qu
42
mô c c khoản chi, số l ng khoản chi và số đ n v chấp hành NSNN c ng nhiều
h n so với hu ện Đức Tr ng, phân cấp về quản lý chi th ờng xu ên c ng có những
kh c iệt nhất đ nh.
Vân Hà (2019), Ki m so t chi NSNN: S a đổi qu đ nh cam kết chi phù h p
với th c tế, Tạp ch Tài ch nh, số 76. T c giả nh n đ nh, trong ối cảnh công t c
quản lý to n còn nhiều ất c p, CKC đ c coi là giải ph p hữu hiệu hỗ tr c
quan kho ạc và c c đ n v to n trong việc ki m so t chi tiêu ngân s ch, ng n
chặn n đ ng, góp phần đảm ảo an ninh tài ch nh. Tu nhiên, qua 6 n m tri n khai,
công t c nà c ng ần c l những hạn chế cần hoàn thiện h n nữa trong thời gian
tới. Bài viết của t c giả t p trung nghiên cứu những hạn chế trong ki m so t cam kết
chi th ờng xu ên – m t n i ung nhỏ trong ki m so t chi th ờng xu ên của
KBNN. Tu nhiên, vì chỉ là m t ài nghiên cứu ngắn g n nên n i ung nghiên cứu
ch a ao qu t hết th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên của KBNN.
C c nghiên cứu của rất nhiều t c giả đ có những đóng góp nhất đ nh, gi p
cho c c nhà quản lý có c i nhìn rõ h n về th c trạng, những kết quả, những ếu
kém, tồn tại trong công t c ki m so t chi th ờng xu ên qua KBNN.
3.4.2 Khoảng trống nghiên cứu
C c công trình nghiên cứu nà có ý nghĩa khoa h c cao trong việc hệ thống
hóa những lý lu n c ản về ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN. Tu
nhiên, m t số công trình nghiên cứu lại chỉ nghiên cứu c c ch nh s ch kinh tế vĩ mô
hoặc nghiên cứu c c qu trình nghiệp v c th ; hoặc m t n i ung c th trong
ki m so t chi th ờng xu ên NSNN... M t số công trình nghiên cứu tại KBNN c c
đ a ph ng, nh ng c c đ a ph ng nà có đặc đi m kinh tế, x h i kh c iệt lớn với
KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng. Bên cạnh đó, c c công trình nghiên cứu
đều trong giai đoạn tr ớc đâ , khi mà Lu t NSNN c ng nh c c th chế, ch nh s ch
trong quản lý chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN đ có nhiều cải c ch và tha đổi
trong thời đi m hiện tại. C c công trình nghiên cứu đ ph t hiện những tồn tại trong
ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN, tu nhiên, còn nhiều v ớng mắc
trong qu trình ki m so t ch a đ c nêu ra. Ch nh vì v , nghiên cứu công t c ki m
so t chi th ờng xu ên NSNN tại KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng theo
43
đ nh h ớng đổi mới ki m so t chi tiêu công là mới mẻ và cần thiết. Đề tài của h c
viên không có s trùng lắp với những công trình nghiên cứu khoa h c đ có.
3.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
3.5.1 Các bước tiến hành nghiên cứu
B ớc 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm x c đ nh khung lý thu ết về ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN qua KBNN.
B ớc 2: Thu th p tài liệu, số liệu ph c v và tiến hành phân t ch th c trạng
ki m so t chi chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, Lâm Đồng
trong giai đoạn 2015-2018.
B ớc 3: Trên c sở kết lu n phân t ch th c trạng quản lý, đề xuất m t số giải
ph p hoàn thiện ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng,
tỉnh Lâm Đồng trong thời gian tới.
3.5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
(i) Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là ữ liệu của ng ời kh c thu th p, s ng cho m c đ ch
nghiên cứu của h o đó có th kh c với m c đ ch nghiên cứu của ch ng ta. Dữ liệu
thứ cấp là ữ liệu ch a qua x lý ( ữ liệu thô) hoặc đ qua x lý. Nh v , ữ liệu
thứ cấp c ản là ữ liệu không phải o ng ời nghiên cứu tr c tiếp thu th p.
Dữ liệu thứ cấp của lu n v n kh phong ph và đ c t c giả thu th p thông
qua ph ng ph p nghiên cứu tại àn.
Đ xâ ng c sở lý lu n của lu n v n, t c giả thu th p c c ữ liệu liên
quan trên s ch chu ên khảo, lu n n, lu n v n thạc sỹ, ài nghiên cứu,… có liên
quan tới đề tài tại th viện Đại h c Kinh tế thành phố Hồ Ch Minh, Đại h c Kinh tế
quốc ân, Th viện quốc gia, mạng internet,….
Đ l c khảo s l c về đ a àn nghiên cứu, t c giả thu th p c c o c o,
thống kê về tình hình kinh tế, ch nh tr , v n ho , x h i, công nghệ, môi tr ờng t
nhiên của hu ện Đức Tr ng nhằm đ nh gi c c nhân tố ảnh h ởng tới công t c
ki m so t chi th ờng xu ên của KBNN.
Đ giới thiệu s l c về KBNN hu ện Đức Tr ng, t c giả thu th p c c thông
tin về l ch s hình thành và ph t tri n, o c o tổng kết hoạt đ ng của KBNN, o
44
c o tình hình nhân s và c cấu tổ chức của KBNN.
Đ phân t ch tình hình ki m so t chi th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức
Tr ng, t c giả thu th p c c thông tin về o c o ki m so t chi th ờng xu ên của
KBNN những n m gần đâ .
(ii) Ph ng ph p thu th p thông tin s cấp
Lu n v n thu th p thông tin s cấp thông qua phỏng vấn chu ên sâu.
Đối t ng đ c phỏng vấn ao gồm c c đ n v th h ởng NSNN trên đ a àn,
c c c n làm công t c ki m so t chi th ờng xu ên của KBNN hu ện Đức Tr ng.
Số l ng đối t ng phỏng vấn kiến là 50 ng ời, trong đó có 45 đối t ng
là c c đ n v th h ởng NSNN trên đ a àn và 5 c n ki m so t chi của KBNN.
Thời gian phỏng vấn kiến từ 1.4.2019 đến 15.4.2019. N i ung khảo s t t p
trung làm rõ những khó kh n, thu n l i trong công t c ki m so t chi th ờng xu ên
của KBNN.
Tri n khai thu th p số liệu, trên c sở anh s ch đối t ng đ x c đ nh từ
tr ớc, t c giả đ tri n khai công t c thu th p ữ liệu nh sau:
B ớc 1: Tiến hành g i điện cho c c đối t ng phỏng vấn nói rõ c c êu cầu
điều tra và n i ung kèm theo cho việc trả lời c c câu hỏi. Ngoài ra, đề c ng
nghiên cứu giới thiệu về đề tài c ng đ c đ nh kèm theo email g i tới tr ớc cho đối
t ng phỏng vấn đ ph c v cho những ng ời có nhu cầu hi u rõ h n về đề tài c ng
nh c i kh i niệm đ c s ng trong qu trình phỏng vấn.
B ớc 2: Hẹn gặp và đề ngh c c đối t ng phỏng vấn h p t c trả lời.
B ớc 3: Tiến hành gặp tr c tiếp đối t ng phỏng vấn với n i ung là c c câu
trả lời đ đ c chuẩn tr ớc.
C c thông tin đ c t p h p từ c c nguồn k trên, đ c phân t ch, ch n l c
c c thông tin quan tr ng; với c c thông tin ằng con số thống kê sẽ đ c x lý theo
ngu ên tắc phân t ch thống kê. Kết lu n đ c đ a ra a trên c c phân t ch, đ nh
gi đ ng đắn c c ữ liệu thu đ c.
3.5.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
(i) Đối với ữ liệu thứ cấp
45
Nhóm ữ liệu nà sẽ đ c s ng m t c ch tr c tiếp hoặc có x lý đ n giản
(chia tỷ lệ) đ so s nh, đ nh gi . Việc phân loại sẽ gi p đ a ra những n i ung c
ản của từng loại tài liệu đ làm c n cứ phân t ch.
C ch phân t ch ữ liệu và trình à kết quả:
Đ a ra c c đ nh gi tổng qu t, đ nh gi chung với c c thống kê, mô tả.
Đ a ra c c i u đồ, đồ th , hình vẽ minh h a a trên số liệu thu th p đ c.
So s nh mối liên hệ giữa c c đại l ng đ đ a ra những đ nh gi sâu h n và
r t ra kết lu n
Ph ng ph p nà ùng đ phân t ch, đ nh gi th c trạng ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng,tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn
2015-2018; X c đ nh c c nhân tố ảnh h ởng đến hoạt đ ng ki m so t chi th ờng
xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng;
(ii) Đối với ữ liệu s cấp
Dữ liệu s cấp đ c phân ra làm 2 loại là đ nh t nh và đ nh l ng. Đối với
mỗi loại sẽ có ph ng ph p phân t ch và tổng h p kh c nhau.
Đối với dữ liệu định lƣợng: Công t c x lý ữ liệu gồm (i) thu th p ữ liệu,
(ii) ki m tra đ ch nh x c và đầ đủ của ữ liệu, (iii) nh p ữ liệu vào m t nh, (iv)
chu n đổi ữ liệu.
Đối với dữ liệu định tính: s ng ph ng ph p phân t ch tổng h p đ r t
ra những quan đi m, thẩm đ nh, giải qu ết những vấn đề còn tranh c i, những quan
đi m có th mâu thu n giữa những ng ời đ c phỏng vấn.
Ph ng ph p nà ùng đ phân t ch, đ nh gi th c trạng ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Ch ng 3, t c giả đ hệ thống hóa c sở lý lu n về ki m so t chi th ờng
xu ên ngân s ch nhà n ớc qua kho ạc Nhà n ớc, theo đó t c giả đ a ra những n i
ung c ản nhất nh kh i niệm Ngân s ch Nhà n ớc, chi NSNN, thế nào là chi
th ờng xu ên, đặc đi m chi th ờng xu ên NSNN, ki m so t chi NSNN, N i ung
ki m so t chi th ờng xu ên qua Kho ạc Nhà n ớc…
Bên cạnh việc hệ thống hóa c sở lý lu n về ki m so t chi th ờng xu ên
46
ngân s ch Nhà n ớc, t c giả còn đ a ra những c sở th c tiễn là kinh nghiệm ki m
so t chi NSNN tại m t số tỉnh tại Việt Nam và r t ra ài h c kinh nghiệm.
C sở lý lu n ch ng 3 sẽ là nền tảng đ t c giả phân t ch th c trạng trong
ch ng 4.
47
CHƢƠNG 4
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA
KBNN HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
4.1- Phân tích thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN huyện
Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
4.1.1 Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Đức
Trọng, tỉnh Lâm Đồng
Bên cạnh công t c thu ngân s ch nhà n ớc, thì hoạt đ ng chi NSNN đ c
th c hiện liên t c th ờng xu ên, đâ là nhiệm v quan tr ng của Kho ạc Nhà
n ớc. Những n m qua, KBNN hu ện Đức Tr ng đ chủ đ ng phối h p với C quan
Tài ch nh và C quan Thuế t p trung nhanh đầ đủ c c nguồn thu ngân s ch nhà
n ớc trên đ a àn vào Ngân s ch nhà n ớc và điều tiết k p thời đ ng tỷ lệ cho c c
cấp ngân s ch, đ p ứng nhu cầu chi tiêu của đ n v s ng ngân s ch nhà n ớc và
kh ch giao ch.
Đvt: triệu đồng
Hình 4.1: Tình hình chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN huyện Đức Trọng
từ 2015 - 2018
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Tổng chi th ờng xu ên NSNN trên đ a àn hu ện Đức Tr ng những n m
48
qua c ng có xu h ớng t ng, giảm không đồng đều. C th , n m 2015, tổng chi
th ờng xu ên qua KBNN hu ện là 734.012 triệu đồng, t ng thêm h n 11% so với
n m tr ớc. Tới n m 2016, tổng chi th ờng xu ên qua KBNN ở mức 693.475 triệu
đồng, giảm 5,52% so với n m tr ớc. Tới n m 2017, tổng chi th ờng xu ên qua
KBNN là 782.050 triệu đồng, t ng 12,77% so với n m tr ớc. Tu nhiên, tới 2018,
tổng chi th ờng xu ên lại giảm nhẹ 0,41% còn ở mức 785.247 triệu đồng. Có th
thấ rằng giai đoạn vừa qua mặc ù qua nhiều đ t tha đổi ch nh s ch tiền l ng
theo h ớng gia t ng (th ng 5/2016; th ng 7/2017 và th ng 7/2018) nh ng tổng chi
th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng v n không iến đ ng lớn cho thấ công
t c chi th ờng xu ên đ đ c đẩ mạnh t nh hiệu quả và tiết kiệm.
Tình hình chi NSNN tại hu ện Đức Tr ng theo phân cấp ngân s ch đ c th
hiện qua ảng 4.1.
Bảng 4.1. Kết quả chi NSNN theo phân cấp ngân sách tại Đức Trọng
giai đoạn 2015 - 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
Ngân sách địa Ngân sách Trung ƣơng Cộng phƣơng Chỉ tiêu Tỉ lệ Tổng chi Tỉ lệ % Tổng chi Tổng chi Tỉ lệ %
2015 50.024 6,82 683.988 93,18 734.012 100
2016 46.254 6,67 647.221 93,33 693.475 100
2017 42.351 5,42 739.699 94,58 782.050 100
2018 41.587 5,30 743.660 94,70 785.247 100
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Qua số liệu ảng 3.1 cho thấ trong tổng chi NSNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh
Lâm Đồng trong giai đoạn 2015 – 2018 chủ ếu là chi NSNN đ a ph ng. C th ,
n m 2015 chi ngân s ch trung ng là 50.024 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 6,82% trong
khi đó ngân s ch đ a ph ng là 683.988 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 93,18%. N m 2016
ngân s ch Trung ng là 46.254 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 6,67%. Sang n m 2017
49
ngân s ch Trung ng giảm xuống tiếp còn 42.351 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 5,42% và
n m 2018 chỉ còn chiếm tỷ tr ng 5,3%. Trong khi đó chi ngân s ch đ a ph ng t ng
lên cả về gi tr l n tỷ lệ trong giai đoạn nà . C n cứ chế đ tài ch nh của nhà n ớc,
thông o to n của cấp có thẩm qu ền, qu chế chi tiêu n i của đ n v và c c
v n ản qu đ nh về đi u hành NS của nhà n ớc, kho ạc Đức tr ng ki m so t
thanh to n k p thời c c khoản chi th ờng xu ên của 4 cấp ngân s ch đ ng chế đ ,
đ nh mức, tiết kiệm và hiệu quả; Công t c đối chiếu đ c quan tâm, đảm ảo k p
thời, ch nh x c, an toàn c c khoản chi có trong to n đ c giao.
Tỷ lệ chi th ờng xu ên trong tổng chi NSNN qua kho ạc Nhà n ớc hu ện
đ c th hiện qua hình 3.5.
Hình 4.2: Tỷ lệ chi thƣờng xuyên NSNN từ 2015 - 2018
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Qua hình 3.5 cho thấ trong giai đoạn 2015 - 2018 chi th ờng xu ên NSNN
qua KBNN hu ện Đức Tr ng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi NSNN.
C th , n m 2015 chi th ờng xu ên chiếm tỷ lệ 72,93%, sang n m 2016 chi
th ờng xu ên chiếm tỷ lệ 64,52%. Sang n m 2017 tỷ lệ chi th ờng xu ên là
76,48% và tới n m 2018 tiếp t c t ng lên mức 77,57% Tỷ lệ chi th ờng xu ên t ng
ch a th hiện đ c c c ch nh s ch tiết kiệm ngân s ch, t ng c ờng t chủ tài ch nh,
tinh giảm iên chế của c c đ n v s ng ngân s ch trên đ a àn Hu ện Đức Tr ng
ph t hu hiệu quả.
50
Về c cấu chi th ờng xu ên: trong những n m qua KBNN hu ện Đức Tr ng
đ có nhiều cố gắng trong quản lý, ki m so t chi NSNN đặc iệt là chi th ờng
xu ên, c cấu chi th ờng xu ên đ c th hiện trong ảng 4.2 ới đâ .
Bảng 4.2: Cơ cấu chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN huyện Đức Trọng
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Chỉ tiêu
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
tiền
lệ
tiền
lệ
tiền
lệ
tiền
lệ
(trđ)
(%)
(trđ)
(%)
(trđ)
(%)
(trđ)
(%)
1.Chi an ninh quốc
19.745
2,69
16.643
2,4
18.769
2,4
18.218
2,32
phòng
2. Chi s nghiệp
292.430 39,84 275.310 39,7 301.089 38,5 308.916 39,34
GDĐT
3. Chi s nghiệp
32.590
4,44
30.513
4,4
32.846
4,2
31.174
3,97
tế
4. Chi KHCN
220
0,03
208
0,03
0
0
314
0,04
4.Chi s nghiệp
12.698
1,73
20.111
2,9
19.551
2,5
25.206
3,21
v n hóa x h i
5.Chi c c hoạt
51.087
6,96
24.272
3,5
32.064
4,1
26.698
3,4
đ ng kinh tế
125.443 17,09 127.599 18,4 155.628 19,9 151.710 19,32
6. Chi hoạt đ ng của c c c quan QLNN, Đảng, Đoàn th 7. Chi đảm ảo x
191.944 26,15 192.786 27,8 216.628 27,7 205.970 26,23
h i
8. Chi kh c
7.781
1,06
6.935
1
4.692
0,6
17.040
2,17
Tổng
734.012
100
693.475 100 782.050 100 785.247
100
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Trong c c khoản chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng thì
khoản chi s nghiệp gi o c đào tạo là khoản chi chiếm tỷ tr ng lớn nhất trong số
c c khoản chi th ờng xu ên trên đ a àn Hu ện. N m 2015 số chi cho gi o c đào
51
tạo là 292.430 triệu đồng chiếm tỷ tr ng 39,84%, n m 2016 là 275.310 triệu đồng
chiếm tỷ tr ng 39,7%. Đến n m 2017 khoản chi cho s nghiệp gi o c là 301.089
triệu chiếm tỷ tr ng 38,5%, sang n m 2018 khoản chi nà t ng lên đạt mức 308.916
triệu đồng, chiêm tỷ tr ng 39,34%. Nh v chi cho gi o c đào tạo t ng cả về số
l ng và tỷ tr ng, điều đó chứng tỏ lĩnh v c gi o c và đào tạo rất đ c s quan
tâm của Đảng, Nhà n ớc và ch nh qu ền tỉnh Lâm Đồng.
Quan đi m của Đảng và Nhà n ớc ta gần đâ luôn nhấn mạnh: ph t tri n
kinh tế nhanh, ền vững, đồng thời “th c hiện có hiệu quả tiến và công ằng x
h i, ảo đảm an sinh x h i trong từng ớc và từng ch nh s ch ph t tri n”. Bảo
đảm an sinh x h i trở thành vấn đề trung tâm trong chiến l c ph t tri n đất n ớc
và hiện na , n ớc ta đang phấn đấu đến n m 2020 hệ thống an sinh x h i sẽ ao
phủ khắp toàn ân. Do v , tại KBNN hu ện Đức Tr ng, c c khoản chi đảm ảo x
h i chiếm tỷ tr ng lớn thứ hai trong tổng chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc.
Chi đảm ảo x h i ở hu ện Đức Tr ng là c c khoản chi th c hiện c c ch nh s ch
hỗ tr cho c c đối t ng nh : chi th c hiện ch nh s ch u đ i ng ời có công với
c ch mạng, chi l ng h u, chi tr gi p c c đối t ng ảo tr x h i.... Trong n m
2015 mức chi cho đảm ảo x h i là 191.944 triệu đồng, chiếm tỷ tr ng 26,15%,
sang n m 2016 là 192.786 triệu đồng, chiếm tỷ tr ng 27,8%. N m 2017 mức chi
nà là 216.628 triệu đồng chiếm tỷ tr ng 27,7% và n m 2018 là 205.970 triệu đồng,
chiếm tỷ tr ng 26,23%.
Khoản chi cho c c hoạt đ ng quản lý hành ch nh, Đảng, đoàn th n m 2015
là 125.443 triệu đồng, chiếm tỷ tr ng 17,09% trong c c khoản chi th ờng xu ên và,
đến n m 2016 khoản chi nà là 127.599 triệu đồng và chiếm tỷ tr ng là 18,4%. N m
2017 số chi cho quản lý hành ch nh là 155.628 triệu đồng chiếm tỷ tr ng 19,9%. N m
2018 chi cho quan lý hành ch nh, Đảng và đoàn th là 151.710 triệu đồng, chiếm tỷ
tr ng 19,32%. Điều nà cho thấ công t c quản lý nhà n ớc, Đảng và đoàn th ngà
càng giữ vai trò quan tr ng đảm ảo cho s ph t tri n ổn đ nh và ền vững của
hu ện Đức Tr ng nói riêng và tỉnh Lâm Đồng nói chung.
Khoản chi cho c c hoạt đ ng kinh tế là khoản chi kh quan tr ng đối với
ngân s ch hu ện Đức Tr ng. Bên cạnh s gia t ng của những khoản chi kh c thì chi
52
cho cho c c hoạt đ ng kinh tế lại có xu h ớng giảm xuống trong giai đoạn 2015 –
2018. C th , n m 2015 chi cho c c hoạt đ ng kinh tế là 51.087 triệu đồng, chiếm
tỷ tr ng 6,96%, sang n m 2016 xuống còn 24.272 triệu đồng, chiếm tỷ tr ng 3,5%,.
Đến n m 2017 gi tr khoản m c chi nà là 20.211 triệu đồng, chiếm tỷ tr ng 4,1%,
t ng so với n m 2014 là 3.539 triệu đồng. N m 2018 chi cho c c hoạt đ ng kinh tế
là 26.698 triệu đồng, chiếm tỷ tr ng 3,4. Trong giai đoạn 2015 – 2018 gi tr khoản
chi nà giảm xuống o những n m tr ớc c c hoạt đ ng kinh tế đ đ c quan tâm và
đ đạt đ c những hiệu quả nhất đ nh, nên trong giai đoạn nà gi tr của khoản chi
nà giảm xuống, u tiên cho c nhiệm v cấp ch h n.
Chi s nghiệp tế là khoản chi có s iến đ ng t nhất trong c c khoản chi
th ờng xu ên, n m 2015 chi cho s nghiệp tế là 32.590 triệu đồng, chiếm tỷ tr ng
4,44%, sang n m 2016 là 30.513 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 4,4%. N m 2017 gi tr
khoản chi nà là 32.846 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 4,2%. N m 2018 chi cho s nghiệp
tế là 31.174 triệu đồng. C c khoản chi nà chiếm tỷ tr ng thấp không phải là tế
không đ c s quan tâm của ch nh qu ền Hu ện Đức Tr ng mà o ngân s ch tế
của hu ện đ c cấp tr c tiếp từ sở tế của tỉnh nên không thông qua ngân s ch
hu ện. Do v c c khoản chi cho s nghiệp tế thu c NSNN qua KBNN hu ện chi
cho tế thấp. Nhìn chung c c khoản chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện
Đức Tr ng về c ản là kh ổn đ nh, điều đó cho thấ tình hình kinh tế x h i của
Hu ện nhà ph t tri n đồng đều, NSNN ành cho chi th ờng xu ên v n đ c ch
tr ng nhằm u trì c c hoạt đ ng kinh tế x h i trên đ a àn Hu ện.
Kết quả c th về ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng đ c th hiện trên ảng 4.3 ới đâ nh sau. Kết quả trên ảng cho thấ ,
những n m qua, KBNN hu ện Đức Tr ng đ ph t hiện nhiều món chi th ờng xu ên
thiếu hoặc không ch nh x c về thủ t c thanh to n.
N m 2015, qua ki m so t chi đ h ớng n đ n v l p lại 391 món chi với
gi tr là 5 tỷ đồng o hồ s , chứng từ ch a phù h p chế đ , v t to n, không
h p ph p h p lệ, sai số tiền ằng số và chữ,.v.v. Th c hiện c c v n ản chỉ đạo,
điều hành ngân s ch n m 2015; Kho ạc Đức tr ng phối h p với c quan Tài ch nh
ghi giảm 10% to n chi th ờng xu ên 8 th ng cuối n m của c c đ n v hành
53
ch nh và s nghiệp đ tiết kiệm theo qu đ nh.
Bảng 4.3: Tình hình kiểm soát thanh toán chi thƣờng xuyên qua KBNN
huyện Đức Trọng
Chỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017 2018
H ớng n l p lại hồ s thanh to n Món 391 102 50 21
Gi tr khoản thanh to n cần hoàn Triệu 5.000 854 335 201 thiện hồ s đồng
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Trong n m 2016, thông qua công t c ki m so t chi th ờng xu ên, KBNN
hu ện tiếp t c ph t hiện ra 102 món thanh to n sai hoặc ch a hoàn thiện về hồ
s , chứng từ với tổng gi tr 854 triệu đồng.
N m 2017, qua công t c ki m so t chi, Kho ạc Đức tr ng đ h ớng n đ n
v l p lại 50 món chi th ờng xu ên với gi tr là 335 triệu đồng o hồ s , chứng từ
ch a phù h p chế đ , không h p ph p h p lệ, sai số tiền ằng số và chữ, đ n v ghi
sai tên ngân hàng, sai tài khoản đ n v h ởng, sai m u chứng từ, ảng kê, h p đồng
có n i ung không đ ng qu đ nh, gi tr h p đồng lớn h n qu ết đ nh phê
u ệt,….
Tới n m 2018, tổng số món thanh to n ph t hiện sai thiếu về hồ s giảm chỉ
còn 21 món với tổng gi tr là 201 triệu đồng. KBNN hu ện đ phối h p h ớng n
c c đ n v s ng ngân s ch th c hiện hoàn thiện hồ s .
Qua kết quả phân t ch ở trên có th nh n thấ , c c n m qua công t c ki m
so t chi th ờng xu ên của KBNN hu ện Đức Tr ng đ đ c th c hiện nghiêm t c.
Bên cạnh đó, c n KBNN c ng h ớng n chi tiết cho c c đ n v s ng NSNN
khi mắc c c sai sót trong l p hóa đ n, chứng từ thanh to n. Điều nà gi p cho c c
đ n v s ng NSNN hạn chế việc t i phạm c c lỗi thiếu sót hoặc ch a ch nh
x c trong lần thanh to n sau. Ch nh vì v , kết quả khảo s t cho thấ , số lỗi vi
phạm trong hồ s , chứng từ thanh to n chi th ờng xu ên NSNN đ giảm đ ng k
qua c c n m.
4.1.2- Quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN
54
Qu trình ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN
hu ện Đức Tr ng tuân thủ theo QĐ 2899/QĐ KBNN ngà 15 th ng 6 n m 2018.
Ban hành kèm theo Qu ết nh nà Qu trình nghiệp v thống nhất đầu mối ki m
so t c c khoản chi ngân s ch nhà n ớc tại Kho ạc Nhà n ớc qu n, hu ện, th x ,
thành phố thu c tỉnh không có tổ chức phòng.
(i) Qu trình giao ch trong ki m so t chi th ờng xu ên
Qu trình giao ch trong ki m so t chi th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức
Tr ng đ c th hiện qua hình 4.3 sau:
Đơn vị sử dụng
NSNN
1 6 NH/KBNN của đơn vị thụ hƣởng 4
Bộ Phận Kế toán KBNN huyện Đức Trọng 5 3 2
Bộ phận kho quỹ KBNN huyện Đức Trọng
Lãnh đạo KBNN huyện Đức Trọng
Hình 4.3: Quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN huyện Đức Trọng
Nguồn: KBNN huyện Đức Trọng, Lâm Đồng
(1): Đ n v s d ng NSNN l p giấ r t to n kèm đầ đủ hồ s , chứng từ
cho B ph n kế to n của KBNN huyện Đức Tr ng.
(2): B ph n kế to n ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc và trình l nh
đạo KBNN huyện Đức Tr ng duyệt.
(3): L nh đạo KBNN huyện Đức Tr ng ki m so t, ký u ệt và chu n hồ s
55
chứng từ cho b ph n kế to n.
(4): Nếu khoản chi là chu n khoản: kế to n tr ch tài khoản của đ n v và
chuy n 2 liên chứng từ cho đ n v th h ởng nếu đ n v th h ởng mở tài khoản
tại Ngân hàng, nếu đ n v th h ởng mở tài khoản tại KBNN kh c thì kế to n
thanh to n cho đ n v h ởng qua ch ng trình thanh to n điện t của hệ thống liên
Kho bạc.
(5): Nếu khoản chi tiền mặt: kế to n tr ch tài khoản đ n v chuy n chứng từ
sang quầy chi tại b ph n kho quỹ đ chi tiền mặt cho đ n v . Sau khi chi xong
quầy chi tại b ph n kho quỹ trả chứng từ đ chi cho kế to n.
(6): B ph n kế to n th c hiện xong khoản chi và trả chứng từ, hồ s cho
đ n v theo qu đ nh.
Từ n m 2013, KBNN hu ện Đức Tr ng th c hiện giao ch m t c a trong
KSC th ờng xu ên Ngân s ch nhà n ớc đối với c c đ n v s ng Ngân s ch nhà
n ớc đảm ảo c c đ n v chỉ liên hệ với m t ph n chu ên tr ch từ khâu h ớng
n, tiếp nh n hồ s và trả kết quả cuối cùng. Th c hiện giao ch m t c a trong
KSC th ờng xu ên đ mang lại nhiều thu n l i cho công t c KSC qua KBNN
hu ện Đức Tr ng đối với cả KBNN hu ện Đức Tr ng tỉnh Lâm Đồng và c c đ n v
giao ch. Qu trình nghiệp v đ c cải tiến từ khâu tiếp nh n, x lý hồ s chứng từ
và trả kết quả theo h ớng nhanh g n, thu n tiện, giảm đầu mối giao ch giữa kh ch
hàng với c quan KBNN. Qu trình cải tiến góp phần nâng cao n ng l c, trình đ
và tr ch nhiệm của c n trong việc th c thi công v . Hồ s đ c ki m tra s
và phân loại x lý nga từ đầu nên chứng từ đ c x lý nhanh chóng, kh ch hàng
không phải đi lại nhiều lần. Đ n v th h ởng kinh ph Ngân s ch nhà n ớc thu n
l i trong giao ch, đảm ảo t nh công khai, minh ạch trong quản lý và s ng
kinh ph Ngân s ch nhà n ớc.
(ii) Qu trình th c hiện ki m so t chi th ờng xu ên tại KBNN hu ện Đức
Tr ng:
-B ớc 1: Ki m so t tr ớc khi thanh to n chi th ờng xu ên NSNN
Nga khi ắt đầu hoạt đ ng đ n v phải tiến hành mở tài khoản tại KBNN
hu ện Đức Tr ng. Tuỳ vào t nh chất và loại hình hoạt đ ng của đ n v mà KBNN
56
hu ện Đức Tr ng h ớng n mở c c tài khoản th ch h p đ hoạt đ ng. Hiện na
thủ t c mở tài khoản đ c th c hiện theo Thông t số 61/2014/TT-BTC ngà
12/05/2014 của B Tài Ch nh. Vào thời đi m đầu niên đ ngân s ch, c c đ n v
giao 01 ản ch nh cho c n ki m so t CTX c c hồ s sau: Hồ s iên chế quỹ
l ng; Hồ s về to n; Đối với đ n v t chủ th c hiện theo ngh đ nh
130/2005/NĐ-CP ngà 17/10/2005 của Ch nh Phủ; Đối với đ n v s nghiệp công
l p th c hiện qu ền t chủ, t ch u tr ch nhiệm theo qu đ nh Ngh đ nh
43/2006/NĐ –CP ngà 25/04/2006.
- B ớc 2: Ki m so t trong qu trình thanh to n, chi c c khoản chi th ờng
xu ên NSNN
KBNN hu ện Đức Tr ng c n cứ vào thông o to n chi c quan quản lý
cấp trên phân phối và c quan tài ch nh thẩm đ nh cho đ n v đồng thời tru vấn
quỹ trên hệ thống Ta mis, ki m tra t nh h p ph p h p lệ của hồ s thanh to n, c c
điều kiện chi và giấ r t to n Ngân s ch của thủ tr ởng đ n v quan hệ ngân
s ch, ki m tra tồn quỹ to n, th c hiện thanh to n tr c tiếp từ KBNN đến ng ời
h ởng l ng hoặc ng ời cung cấp hàng ho ch v . Việc chi trả, thanh to n đ c
th c hiện ới hai hình thức cấp tạm ứng và thanh to n tr c tiếp.
- B ớc 3: Ki m tra sau qu trình thanh to n, chi c c khoản chi th ờng xu ên
NSNN
Hàng th ng c c đ n v phải đối chiếu to n kinh ph ngân s ch tại KBNN
hu ện Đức Tr ng theo a n i ung:
D to n đ c s ng trong n m, to n đ s ng theo kỳ o c o và
to n còn lại. Bảng đối chiếu tình hình s ng to n ngân s ch (m u i u số 01-
s ng kinh ph đ n v to n - theo thông t số 61/2014/TT-BTC của B tài
ch nh) đ c l p và l u m t quý m t lần. Tất cả c c qu ết to n của c c ĐVSDNS
nhà n ớc tr ớc khi g i c quan tài ch nh hoặc g i c quan quản lý nhà n ớc cấp
trên tổng h p đ g i c quan tài ch nh đều phải có x c nh n của KBNN hu ện Đức
Tr ng về mặt số liệu.
Kết quả phỏng vấn sâu c ng cho thấ , c c đ n v s ng NSNN ch a đ nh
gi cao về qu trình thủ t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN tại KBNN hu ện.
57
(Ph l c 3.2). C c đối t ng phỏng vấn cho rằng công t c ki m so t chi NSNN v n
còn nặng về thủ t c hành ch nh. V n còn tình trạng đ n v s ng ngân s ch đến
hẹn lấ hồ s nh ng ch a xong vì những lý o kh ch quan, hoặc h phải đi lại
nhiều lần đ ổ sung, hoàn tất hồ s . Bên cạnh đó, kết quả phỏng vấn sâu c n
KBNN Đức Tr ng cho thấ KBNN ch a xâ ng m t ch ng trình tin h c theo
õi, gi m s t qu trình ki m so t chi NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng n đến
c n KSC không tuân thủ qu trình nghiệp v trong việc giao nh n hồ h chứng
từ KSC.
Tại KBNN hu ện Đức Tr ng đ th hiện c c ớc qu trình ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN trên ảng giấ A3 n tr ớc c a ph n giao ch m t c a,
o v c c đ n v s ng ngân s ch nhà n ớc đến giao ch sẽ nắm đ c qu trình
thủ t c th c hiện ki m so t chi NSNN. C n KBNN nắm vững qu trình, có
chu ên môn nghiệp v cao, có kiến thức tốt nh ng v n còn m t ph n c n
KBNN x lý nghiệp v ch a công ằng, công khai và minh ạch, o v n còn tình
trạng n nang, quen iết thì giải qu ết tr ớc.
Tu nhiên, đ đảm ảo cho việc thanh to n k p thời chi th ờng xu ên cho
c c đ n v s ng ngân s ch trên đ a àn KBNN hu ện Đức Tr ng cần nâng cao
h n nữa tinh thần tr ch nhiệm của mình trong khâu tiếp nh n và x lý hồ s đ
tr nh tình trạng kh ch hàng phải đi lại nhiều lần, mất thời gian, tốn kém chi ph , gâ
ức chế tâm lý cho kh ch hàng.
4.1.3- Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN
Đối với chi th ờng xu ên NSNN: p ng ki m so t chi theo qu đ nh tại
Thông t số 161/2012/TT-BTC ngà 02/10/2012 của B Tài ch nh qu đ nh chế đ
ki m so t, thanh to n c c kho n chi ngân s ch nhà n ớc qua Kho ạc Nhà n ớc;
Thông t số 39/2016/TT-BTC ngà 01/03/2016 của B Tài ch nh s a đổi, ổ sung
m t số điều của Thông t số 161/2012/TT-BTC ngà 02/10/2012 cua B Tài ch nh
qu đ nh chế đ ki m so t, thanh to n c c khoản chi ngân s ch nhà n ớc qua Kho
ạc Nhà n ớc và c c qu đ nh hiện hành; Thông t số 344/2016/TT-BTC ngà
30/12/2016 của B Tài ch nh qu đ nh về quản lý ngân s ch x và c c hoạt đ ng
kh c của x , ph ờng, th trấn.
58
Trong tổng chi của 4 cấp ngân s ch phần lớn là chi l ng, c c khoản thu
nh p c nhân và ch v hành ch nh. Chi XDCB, mua sắm, s a chữa và chi kh c
.v.v. t h n o nguồn thu ch a đ p ứng đủ. Trong quản lý thu và ki m so t chi ngân
s ch, Kho ạc Đức tr ng th c hiện đ ng theo qu đ nh của Ch nh phủ và Thông t
39/2016/TT-BTC, Thông t 08/2016/TT-BTC và c c công v n h ớng n số
4332/BTC-ĐT ngà 31/3/2016, công v n số 1765/KBNN-KSC ngà 25/4/2016,
công v n số 3171/KBNN-KSC ngà 18/7/2016 h ớng n m t số n i ung về công
t c ki m so t chi.
4.1.3.1. Thực trạng kiểm soát khoản chi có trong dự toán NSNN tại huyện Đức Trọng
Qua i u số liệu ới đâ ta có th thấ tình hình to n CTX ngân s ch
nhà n ớc giai đoạn 2015 - 2018 tại hu ện Đức Tr ng nh sau: D to n NSTW n m
2015 là 50.024 triệu đồng, n m 2016 là 46.254 triệu đồng; n m 2017 là 42.351 triệu
đồng. Tới n m 2018 tổng to n ngân s ch là 41.587 triệu đồng. Trong số to n
thì to n NSĐP (Ngân s ch đ a ph ng) chiếm tỷ tr ng lớn và chủ ếu, trong đó
ao chủ ếu là NSNN cấp hu ện và cấp x .
Bảng 4.4. Tình hình dự toán chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN huyện Đức Trọng
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm TT Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018
1 Ngân s ch TW 50.024 46.254 42.351 41.587
2 Ngân s ch đ a ph ng 683.988 647.221 739.699 743.660
2.1 Ngân s ch cấp tỉnh 57.884 56.963 55.484 52.972
2.2 Ngân s ch cấp hu ện 326.951 329.835 342.248 361.282
2.3 Ngân s ch cấp x 299.153 260.423 341.967 329.406
Tổng 734.012 693.475 782.050 785.247
Nguồn: KBNN huyện Đức Trọng, Lâm Đồng
Trong to n ngân s ch đ a ph ng, chủ ếu là ngân s ch cấp Hu ện và
ngân s ch cấp x . Có th thấ số to n CTX t ng qua c c n m không đ ng k ,
điều đó khẳng đ nh công t c điều hành NSNN trên đ a àn hu ện phù h p với đ nh
59
h ớng ph t tri n KT-XH của tỉnh Lâm Đồng.
Ki m so t c c khoản chi có trong to n đ c giao tại KBNN hu ện Đức
Tr ng và đ c th c hiện nh sau: Đầu n m ngân s ch c c đ n v s ng NSNN
mở tài khoản tại KBNN hu ện Đức Tr ng g i qu ết đ nh giao to n của cấp có
thầm qu ền phê u ệt cho c n kế to n CTX ngân s ch nhà n ớc. Khi tiếp nh n
giấ r t to n NSNN của đ n v s ng NSNN, kế to n CTX của KBNN hu ện
Đức Tr ng tiến hành ki m tra đối chiếu c c khoản chi có trong to n đ đ c
giao ha không. Đối chiếu t nh chất nguồn kinh ph có đ ng với qu đ nh không.
Tiếp theo tiến hành tru vấn quỹ trên hệ thống Ta mis xem khoản chi đó có v t
quỹ to n không, ha có v t số tài khoản tiền g i ha không. M t khó kh n
trong công t c ki m so t c c khoản chi có trong to n đ c giao đó là qu ết đ nh
giao to n của c quan có thẩm qu ền g i tới KBNN hu ện Đức Tr ng. Trong
đó, th hiện là tổng mức to n chứ không chi tiết theo từng n i ung chi, việc
nh p to n vào hệ thống Ta mis c ng là số tiền tổng. Ch nh vì v mà Kho ạc
nhà n ớc chỉ ki m tra đ c khoản chi đó có v t mức tổng to n ha không mà
không th ki m tra n i ung chi đó có trong to n ha không.
Hiện na hệ thống Ta mis đ đ c đồng hóa từ TW đến đ a ph ng. D
to n NSTW o c c c quan B , ngang nh p vào hệ thống Ta mis, D to n NS
Tỉnh o c c Sở nh p, D to n ngân s ch hu ện o Phòng Tài ch nh - Kế hoạch
hu ện nh p. Riêng D to n ngân s ch x , th trấn o c n kế to n Kho ạc nh p
tr c tiếp vào Ta mis. Đâ là m t cải c ch hành ch nh rất lớn trong việc công khai
minh ạch Tài ch nh công. Từ khi tri n khai hệ thống Ta mis c n kế to n KBNN
nói chung, KBNN hu ện Đức Tr ng nói riêng đ giảm tải công việc đ c rất nhiều
trong khâu nh p D to n. Tr ớc kia c n kế to n vừa phải ki m so t to n trên
v n ản vừa phải nh p thủ công vào hệ thống nên rất mất thời gian và hiệu quả công
việc ch a cao. Đến na công việc nh p to n đ giảm đi phần nào, tạo điều kiện
cho c n kế to n có thời gian t p trung đi sâu vào ki m so t chứng từ. Ch nh vì
v mà chất l ng KSCTX tại KBNN hu ện Đức Tr ng đ c t ng lên rõ rệt.
Công t c l p to n chi th ờng xu ên NSNN tại KBNN hu ện Đức Tr ng
đ c c c đối t ng phỏng vấn đ nh gi kh tốt. Tu nhiên v n còn m t ph n
60
nhỏ đối t ng phỏng vấn cho rằng công t c l p to n ch a s t với th c tế của đ n
v s ng ngân s ch, v n còn tình trạng l p to n v t qu số tài khoản tiền
g i, to n đ c l p ch a rõ ràng.
4.1.3.2. Thực trạng kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ chứng từ chi thường
xuyên NSNN
- Kiểm soát các khoản chi thanh toán cá nhân (chi lương, học bổng, sinh
hoạt phí, tiền công)
Bảng 4.5. Tình hình chi thanh toán cá nhân qua KBNN huyện Đức Trọng
giai đoạn 2015 - 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
TT Chỉ tiêu MLNS 2015 2016 2017 2018
1 Tiền l ng 6000 139.731 136.108 159.228 162.106
2 Tiền công 6050 7.773 7.626 8.566 8.699
3 Ph cấp l ng 6100 78.334 73.967 82.811 82.828
4 H c ổng HSSV 6150 5.232 4.811 5.427 5.502
5 Tiền th ởng 6200 5.384 4.986 5.344 5.441
6 Ph c l i t p th 6250 3.538 3.435 4.029 4.147
8
7 C c khoản đóng góp 6300 37.504 34.423 36.916 37.681
Chi c n x , 6350 15.062 15.446 18.683 19.018
C c khoản TT c 9 6400 9.891 12.536 13.713 12.235 nhân kh c
Cộng 302.447 293.339 334.717 337.657
Nguồn: KBNN huyện Đức Trọng, Lâm Đồng
Ki m so t chi thanh to n c nhân c th là c c khoản chi tiền l ng, tiền
công và ph cấp. Đâ là khoản chi quan tr ng nhất th ờng chiếm tỷ tr ng lớn nhất
so với c c khoản chi kh c. Nhóm m c chi cho TTCN theo m c l c ngân s ch nhà
n ớc c th nh sau: M c 6000: Tiền l ng ; M c 6050:Tiền công ; M c 6100: Ph
cấp l ng; M c 6404: C c khoản thanh to n kh c cho c nhân (trong đó có khoản
61
tiền l ng t ng thêm đ c hạch to n vào m c nà ).
Đầu n m, c c đ n v s ng NSNN g i đến KBNN hu ện Đức Tr ng ảng
đ ng ký iên chế, quỹ l ng; anh s ch những ng ời h ởng l ng và ph cấp
l ng; đ ng ký h c ổng, sinh hoạt ph của h c sinh, sinh viên đ đ c c quan nhà
n ớc có thẩm qu ền phê u ệt; anh s ch h ởng l ng của c n h p đồng lao
đ ng có x c nh n của Thủ tr ởng ĐVSDNS. Khi có iến đ ng ĐVSDNS g i
KBNN ảng t ng, giảm iên chế quỹ tiền l ng; ảng t ng, giảm h c ổng, sinh
hoạt ph đ c c quan nhà n ớc có thẩm qu ền phê u ệt.
Qua ảng 4.5 kết quả KSC c c khoản chi theo nhóm m c nà n m 2015 là
302.447 triệu đồng. N m 2016 là 293.339 triệu đồng; N m 2018 là 334.717 triệu
đồng; N m 2018 là 337.657 triệu đồng. Trong c c khoản m c chi cho TTCN thì chi
cho tiền l ng là có mức cho lớn nhất.
Với kết quả ảng trên ta có th thấ số chi ngân s ch cho tiền l ng, tiền
công và ph cấp t ng đều đặn qua c c n m, ngu ên nhân chủ ếu là o ch nh s ch,
chế đ tiền l ng của Nhà n ớc c c n m gần đâ đ đ c cải thiện đ ng k . Tiền
l ng t ng theo l trình hàng n m góp phần cải thiện đời sống c n viên chức.
Hình 4.4. Tỷ lệ chi TTCN/CTX qua KBNN huyện Đức Trọng
Nguồn: KBNN huyện Đức Trọng, Lâm Đồng
Qua hình 4.4 tỷ lệ chi TTCN/tổng CTX qua KBNN hu ện Đức Tr ng tỉnh
Lâm Đồng trong giai đoạn 2015 – 2018 t ng đối cao, c th : n m 2015 chi TTCN
chiếm 41,2% trong tổng chi th ờng xu ên NSNN, sang n m 2016 tỷ lệ chi TTCN
62
chiếm tỷ lệ 42,3% và n m 2017 là 42,8%, sang n m 2018 là 43%. Nh v tỷ lệ chi
TTCN iến đ ng theo xu h ớng t ng lên trong tổng CTX ngân s ch nhà n ớc.
Cán bộ KSC của KBNN huyện Đức Trọng sẽ kiểm tra kiểm soát:
C n cứ vào anh s ch chi trả l ng, ph cấp l ng; anh s ch h c ổng, sinh
hoạt ph ; anh s ch h ởng l ng c n h p đồng, c n KSC đối chiếu với ảng
đ ng ký iên chế, quỹ l ng, h c ổng, sinh hoạt ph n m đ g i Kho ạc (hoặc ản
đ ng ký điều chỉnh đ c c quan nhà n ớc có thẩm qu ền u ệt), ki m tra hệ số
l ng, số tiền l ng, ph cấp của từng ng ời trong anh s ch chi trả l ng, tổng
tiền l ng, ph cấp; anh s ch chi trả h c ổng, sinh hoạt ph ; anh s ch h ởng
l ng h p đồng của ĐVSDNS, ki m tra c c òng chi tiết, tổng số trên giấ r t
to n NSNN của ĐVSDNS, nếu khớp đ ng KBNN hu ện Đức Tr ng thanh to n
l ng, ph cấp qua tài khoản ATM của ng ời h ởng l ng tại c c Ngân hàng
th ng mại, riêng h c ổng và sinh hoạt ph thanh to n cho ĐVSDNS đ thanh to n
lại cho đối t ng đ c h ởng.
Đối với phần chi trả thu nh p t ng thêm cho c n , công chức từ nguồn kinh
ph tiết kiệm c n KSC ki m so t nh sau: “Ki m so t n i ung trên giấ r t
to n phải rõ n i ung chi trả thu nh p t ng thêm từ nguồn kinh ph tiết kiệm. Ki m
tra, ki m so t đảm ảo hệ số t ng thêm quỹ tiền l ng đối với c c đ n v nh sau:
+ Đối với đ n v c quan hành ch nh: hệ số t ng thêm quỹ tiền l ng tối đa
không qu 1,0 lần so với mức tiền l ng cấp c, chức v o Nhà n ớc qu đ nh.
+ Đối với đ n v s nghiệp t đảm ảo chi ph hoạt đ ng, đ c qu ết đ nh
tổng mức thu nh p t ng thêm trong n m theo qu chế chi tiêu n i của đ n v sau
khi đ th c hiện tr ch l p Quỹ ph t tri n hoạt đ ng s nghiệp theo qu đ nh.
+ Đối với đ n v s nghiệp t đảm ảo m t phần chi ph hoạt đ ng, đ c qu ết
đ nh tổng mức thu nh p t ng thêm trong n m cho ng ời lao đ ng, nh ng mức tối đa
không qu 2.0 lần quỹ tiền l ng cấp c, chức v trong n m o Nhà n ớc qu đ nh,
sau khi đ th c hiện tr ch l p Quỹ ph t tri n hoạt đ ng s nghiệp theo qu đ nh.
+ Đối với đ n v s nghiệp s ng kinh ph hoạt đ ng o NSNN đảm ảo
toàn , đ n v đ c qu ết đ nh tổng mức chi trả thu nh p t ng thêm trong n m cho
ng ời lao đ ng, nh ng tối đa không qu 1.0 lần quỹ tiền l ng cấp c, chức v
63
trong n m o Nhà n ớc qu đ nh”.
- Kiểm soát các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn
Nhóm m c chi nghiệp v chu ên môn trong to n CTX đ c giao của đ n
v s ng ngân s ch theo MLNS hiện hành ao gồm: “m c 6500 - Thanh to n ch
v công c ng; m c 6550 - V t t v n phòng; m c 6600 - Thông tin tu ên tru ền
liên lạc; m c 6650 - H i ngh ; m c 6700 - Công t c ph ; m c 6750 - Chi ph thuê
m ớn; m c 6800 - Chi đoàn ra; m c 6850 - Chi đoàn vào; m c 6900 - S a chữa tài
sản; m c 7000 - Chi nghiệp v chu ên môn. C n cứ vào chế đ , đ nh mức, tiêu
chuẩn chi nghiệp v chu ên môn cho từng lĩnh v c, giấ r t to n NSNN của đ n
v s ng ngân s ch nhà n ớc và c c hồ s , chứng từ có liên quan, KBNN hu ện
Đức Tr ng th c hiện thanh to n cho đ n v ”.
Tình hình chi nghiệp v chu ên môn qua KBNN hu ện Đức Tr ng đ c th
hiện qua ảng 4.6.
Bảng 4.6. Tình hình chi nghiệp vụ chuyên môn qua KBNN huyện Đức Trọng
giai đoạn 2015 – 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm TT Chỉ tiêu MLNS
2015 2016 2017 2018
6500 6.456 6.693 7.424 8.073 1 Thanh to n ch v công c ng
6550 7.459 7.731 8.503 9.627 2 V t t v n phòng
6600 4.899 5.100 5.621 5.913 3 TT tu ên tru ền liên lạc
6650 9.686 10.074 11.092 12.103 4 H i ngh
6700 3.741 3.888 4.251 5.432 5 Công t c ph
6750 6.167 6.151 6.764 7.290 6 Chi thuê m ớn
7000 72.921 75.750 83.253 89.097 7 Chi nghiệp v chu ên môn
Cộng 111.330 115.384 126.911 137.536
Nguồn: KBNN huyện Đức Trọng, Lâm Đồng
Qua ảng 4.6 và hình 4.5 cho thấ kết quả th c hiện chi cho NVCM t ng qua
64
c c n m chứng tỏ c c đ n v s ng NSNN trên đ a àn đ ch tr ng đầu t tài
ch nh vào c c hoạt đ ng chu ên môn nhằm t ng chất l ng cung cấp ch v công
và chất l ng ph c v công t c quản lý nhà n ớc. N m 2015, số chi cho NVCM đạt
111.330 triệu đồng; n m 2016 đạt 115.384 triệu đồng; n m 2017 đạt 126.911 triệu
đồng; n m 2018 là 137.536 triệu đồng.
Hình 4.5. Tỷ lệ chi NVCM/CTX qua KBNN huyện Đức Trọng
Nguồn: KBNN huyện Đức Trọng, Lâm Đồng
Tỷ lệ chi NVCM trong tổng CTX NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng c ng
t ng từ 15,17% n m 2015 lên 17,52% n m 2018, nh ng tốc đ t ng không cao, điều
đó chứng tỏ c c đ n v SDNN đ tiết kiệm chi ph cho chi NVCM nhằm tiết kiệm
chi NSNN.
Phân t ch c th từng m c chi đ c ki m so t chi
+ Ki m so t thanh to n c c khoản chi ch v công c ng (M c 6500): “ ao gồm
c c khoản chi thanh to n tiền điện, tiền n ớc, tiền nhiên liệu, vệ sinh môi tr ờng, khi
thanh to n c c đ n v phải có ho đ n giải trình việc chi trên, KBNN hu ện Đức Tr ng
ki m so t theo hóa đ n chứng từ hoặc h p đồng, tiến hành thanh to n cho đ n v .
+ Ki m so t thanh to n c c khoản chi v t t v n phòng (M c 6550): “bao
gồm c c khoản chi đ mua sắm VPP, s ch o, tài liệu, sổ s ch, công c , v t rẻ tiền
mau hỏng ph c v cho hoạt đ ng của c c đ n v khi thanh to n c c đ n v phải có
đầ đủ ho đ n chứng từ h p ph p h p lệ.
+ Ki m so t thanh to n c c khoản chi thông tin, tu ên tru ền, liên lạc (M c
65
6600) ao gồm c c khoản chi đ thanh to n c ớc ph u điện, điện thoại, c c
khoản chi liên quan đến công t c thông tin tu ên tru ền, quảng c o, mua o, tạp
tr , v.v,… khi thanh to n c c đ n v phải có ho đ n chứng từ h p ph p h p lệ. Số
chi thanh to n t ng đều qua c c n m o gi điện t ng, o thời tiết nắng nóng ùng
nhiều điều hòa...
+ Ki m so t chi h i ngh (6650), chi công t c ph (6700), Chi ph thuê m ớn
(6750) về c ản đ th c hiện đ ng tiêu chuẩn đ nh mức của nhà n ớc.
- Ki m so t thanh to n c c khoản chi NVCM của từng ngành (M c 7000),
ao gồm c c khoản chi đ mua hàng hóa, v t t trang thiết kỹ thu t chu ên ng
không phải là TSCĐ, chi mua ấn chỉ ùng cho chu ên môn, đồng ph c, trang ph c,
ảo h lao đ ng, s ch, tài liệu, chế đ ùng cho công t c chu ên môn của ngành và
c c khoản chi ph kh c ph c v hoạt đ ng chu ên môn của từng ngành. Khi có nhu
cầu chi nếu khoản chi ới 20 triệu đồng ĐVSDNS t mua, khoản từ 20 triệu đồng
trở nên đến ới 100 triệu đồng thì ĐVSDNS phải làm thủ t c chỉ đ nh thầu. Từ
100 triệu đồng đến ới 2 tỷ đồng phải th c hiện chào hàng cạnh tranh; trên 2 tỷ
đồng tổ chức đấu thầu. Việc đấu thầu, chào hàng cạch tranh, chỉ đ nh thầu đ c
th c hiện theo Thông t 68/2012/ TT- BTC. Sau khi hoàn thành c c thủ t c ch n
thầu ĐVSDNS ký h p đồng, th c hiện mua sắm và chu n hồ s đến KBNN n i
giao nh đ thanh to n. C n cứ vào hồ s h p ph p h p lệ KBNN hu ện Đức
Tr ng ki m tra ki m so t và thanh to n cho ĐV SDNS. Tu v trong qu trình
KSC v n còn nhiều khoản chi x c đ nh ranh giới chu ên môn nghiệp v và m c chi
kh c còn ch a rõ ràng, hồ s chứng từ nhiều khi ch a đ c đảm ảo theo chế đ ,
o đó khó kh n trong khâu ki m so t của KBNN hu ện Đức Tr ng.
- Kiểm soát các khoản chi mua sắm sửa chữa tài sản cố định
Nhóm m c chi mua sắm, s a chữa tài sản ao gồm s a chữa tài sản (m c
6900) mua sắm TSCĐ vô hình (m c 9000) và TSCĐ hữu hình ùng cho chu ên
môn (m c 9050), đâ là công t c th ờng xu ên, liên t c nhằm tạo ra ph ng tiện
làm việc tốt nhất ph c v hoạt đ ng của c c ĐV SDNS. C n cứ vào to n o c
quan nhà n ớc có thẩm qu ền giao cho ĐVSDNS, qu chế chi tiêu n i của đ n
v , giấ r t to n NSNN (thanh to n) và c c hồ s , chứng từ có liên quan; KBNN
66
th c hiện đối chiếu với c c điều kiện chi đ ki m tra về c c hình thức mua sắm (đấu
thầu, chào hàng cạnh tranh, chỉ đ nh thầu...), nếu đủ điều kiện theo qu đ nh thì
ĐVSDNS làm thủ t c thanh to n tr c tiếp ằng chu n khoản cho ng ời cung cấp
hàng ho , ch v hoặc thanh to n ằng tiền mặt qua ĐVSDNS đ chi trả cho đ n
v cung cấp hàng ho , ch v . Tỷ lệ chi cho mua sắm, s a chữa tài sản qua KBNN
hu ện Đức Tr ng đ c th hiện qua hình 4.6.
Hình 4.6. Tỷ lệ mua sắm, sửa chữa tài sản/chi thƣờng xuyên NSNN
Tỷ lệ chi cho mua sắm, s a chữa tài sản hầu nh có xu h ớng giảm ần. C
th , n m 2015 gi tr chi cho khoản m c nà là 99.150 triệu đồng, chiếm tỷ lệ
13,51% trong tổng chi th ờng xu ên NSNN, nh ng sang n m 2016 tỷ lệ chi mua
sắm, s a chữa tài sản giảm xuống còn 12,77%, n m 2017 là 12,01%, n m 2018 là
12,45% trong tổng chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN Hu ện. Ngu ên nhân chủ
ếu là o tình hình kinh tế đất n ớc trong những n m qua gặp nhiều khó kh n,
nguồn kinh ph hạn hẹp. Đồng thời KBNN hu ện Đức Tr ng đ th c hiện nghiêm
chỉnh Chỉ th số 25/CT-TTg của Thủ t ớng Ch nh phủ ngà 13/8/2014 về những
iện ph p chủ ếu t p trung kiềm chế lạm ph t, ổn đ nh kinh tế vĩ mô, đảm ảo an
sinh x h i. Tinh thần chung của ngh qu ết là nghiêm t c th c hiện chủ tr ng
th c hành tiết kiệm, chống l ng ph trong quản lý CTX; chủ đ ng rà so t, sắp xếp
cắt giảm hoặc lùi thời gian th c hiện c c nhiệm v chi ch a cần thiết, cấp ch.
Trong đó: chủ đ ng cắt giảm lùi thời gian th c hiện đối với c c khoản chi mua sắm
đ tha thế trang thiết , xe ô tô…
67
Bảng 4.7. Tình hình chi mua sắm, sửa chữa tài sản qua KBNN Đức Trọng
giai đoạn 2015 – 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm TT Chỉ tiêu MLNS 2015 2016 2017 2018
S a chữa tài sản 6900 68.414 60.214 63.383 65.516 1
Mua, đầu t tài sản vô hình 9000 298 443 657 782 2
9050 30.439 27.893 29.860 31.487 3 Mua sắm tài sản ùng cho CM
4 Cộng 99.150 88.550 93.899 97.785
Nguồn: KBNN huyện Đức Trọng, Lâm Đồng
Chi tiết c c khoản chi mua sắm, s a chữa tài sản ở ảng 4.7 cho thấ trong
c c khoản chi nà thì chi cho s a chữa tài sản là lớn nhất. N m 2015 chi cho s a
chữa tài sản là 68.414 triệu đồng, sang n m 2016 là 60.214 triệu đồng, đến n m
2018 là 63.383 triệu đồng và n m 2018 lại t ng lên mức 65.516 triệu đồng.
Chi mua sắm tài sản “ ùng cho chu ên môn nh mua mô tô; ô tô con, ô tô tải;
xe chu ên ùng; tàu, thu ền; đồ gỗ, sắt, mâ tre, nh a (cao cấp); trang thiết kỹ
thu t chu ên ng; điều hòa nhiệt đ , nhà c a; thiết phòng ch , chữa ch ;
s ch, tài liệu và chế đ ùng cho công t c chu ên môn; thiết v n phòng, thiết
tin h c; m photocop ; m fax; m ph t điện; m m n ớc; tài sản kh c. C c
loại tài sản trên ph c v cho th c hiện nhiệm v của c c c quan nhà n ớc. Mức chi
cho khoản m c nà t ng đối ổn đ nh.
Ki m so t chi: Nhìn chung, công t c ki m so t c c khoản mua sắm tài sản cố
đ nh qua KBNN hu ện Đức Tr ng th c hiện kh chặt chẽ. Công t c tri n khai c c
v n ản mới về KSC ngân s ch nhà n ớc từ an l nh đạo KBNN hu ện Đức Tr ng
đến c n làm công t c KSC luôn đ c th c hiện th ờng xu ên và k p thời đảm
ảo đ ng chế đ . Thêm vào đó là s h ớng n nhiệt tình, chu đ o của c n
KBNN hu ện Đức Tr ng tới c c đ n v s ng ngân s ch về c c qu đ nh của Nhà
n ớc trong KSC th ờng xu ên NSNN, nên c c đ n v đ chủ đ ng h n về mặt hồ
s , chứng từ góp phần t ng hiệu quả KSC qua Kho Bạc nhà n ớc. Hồ s mua sắm
68
tài sản về c ản đ c th c hiện theo đ ng qu đ nh của Nhà n ớc gồm:
Qu ết đ nh phê u ệt kết quả đấu thầu hoặc qu ết đ nh chỉ đ nh thầu của cấp
có thẩm qu ền, hoặc phải đấu thầu hoặc chào hàng cạnh tranh đối với c c khoản
mua sắm TSCĐ.
H p đồng, thanh lý h p đồng mua n hàng hóa, ch v .
Phiếu o gi của đ n v cung cấp hàng hóa, ch v (đối với những tr ờng
h p mua sắm nhỏ không có h p đồng mua n), hóa đ n n hàng, v t t , thiết .
C c hồ s , chứng từ kh c có liên quan.
Tu nhiên qua ki m tra, ki m so t v n còn tồn tại nh : m t số hồ s thanh
to n ch a phù h p về mặt thời gian (Qu ết đ nh chỉ đ nh nhà cung cấp lại có sau
h p đồng mua n; thiếu c c ếu tố trên h p đồng ; hoặc thiếu hồ s thủ t c o s
suất trong qu trình thanh to n cho đ n v ,…. ); Có hiện t ng “ ắt ta ” giữa
ĐVSDNS và đ n v cung cấp HHDV (hàng hóa ch v ) đ nâng gi trong mua
n, ghi gi trong hóa đ n có th cao h n gi mua th c tế, gi mua có l c ch a phản
nh đ ng gi th tr ờng; gi tr thanh to n mua sắm cùng loại tài sản, cùng h ng sản
xuất, cùng tiêu chuẩn kỹ thu t giữa c c đ n v có s kh c iệt;
- Kiểm soát chi thường xuyên các khoản chi khác
C c khoản chi kh c là c c khoản chi không thu c c c nhóm m c chi thanh
to n c nhân, NVCM và mua sắm, s a chữa. Đối với những khoản chi thu c nhóm
m c nà , KBNN hu ện Đức Tr ng th c hiện ki m so t nh sau:
Đối với những khoản chi đ n v đề ngh thanh to n tr c tiếp, KBNN hu ện
Đức Tr ng ki m tra, ki m so t c c hồ s , chứng từ và điều kiện chi theo qu đ nh
và thanh to n tr c tiếp cho đ n v cung cấp HHDV.
Đối với những khoản chi ch a th c hiện đ c việc thanh to n tr c tiếp: C n
cứ vào to n đ c giao c quan có thẩm qu ền giao kèm theo giấ r t to n
ngân s ch nhà n ớc (tạm ứng) KBNN hu ện Đức Tr ng th c hiện tạm ứng cho đ n
v . Đầu th ng sau, c c ĐVSDNS phải l p ảng kê chứng từ thanh to n g i KBNN
hu ện Đức Tr ng. C n cứ vào ảng kê chứng từ thanh to n và đối chiếu với c c
điều kiện chi ngân s ch, nếu đủ điều kiện qu đ nh, KBNN hu ện Đức Tr ng làm
thủ t c chu n từ tạm ứng sang th c chi.
69
Mặc ù nhóm m c chi kh c ao gồm rất nhiều những n i ung chi kh c
nhau, hồ s l u, đ nh mức chi rất phức tạp. Song KBNN hu ện Đức Tr ng luôn
m s t chế đ đ nh mức chi tiêu đ ki m so t c c khoản chi nà m t c ch có hiệu
quả nhất.
Trên th c tế, KBNN hu ện Đức Tr ng th ờng xu ên phối h p với c c c
quan chức n ng trên đ a àn th o g những v ớng mắc trong điều hành ngân s ch
c c cấp, tạo điều kiện thu n l i cho c c ĐVSDNS th c hiện tốt nhiệm v chi đảm
ảo đ ng chế đ qu đ nh, h ớng n c c ĐVSDNS chấp hành và th c hiện đ ng
chế đ quản lý tài ch nh, giảm c c khoản chi tiêu sai m c đ ch, th c hành tiết kiệm,
chống l ng ph , thất tho t trong s ng vốn NSNN.
Kết quả phỏng vấn c c c n kế to n của đ n v s ng ngân s ch nhà
n ớc c ng cho thấ : Công t c ki m so t chi thanh to n c nhân đ c th c hiện tốt;
Công t c ki m so t chi nghiệp v chu ên môn đ c th c hiện s t sao; Công t c
ki m so t c c khoản mua sắm tài sản cố đ nh qua KBNN hu ện Đức Tr ng th c
hiện kh chặt chẽ; Công t c ki m so t c c khoản chi kh c đ c th c hiện theo đ ng
chế đ , đ nh mức chi tiêu. Tu nhiên, kết quả phỏng vấn c c c n KBNN thì công
t c ki m so t chi nghiệp v chu ên môn ch a đ c th c hiện s t sao. Ngu ên nhân
là o trong qu trình ki m so t chi v n còn nhiều khoản chi x c đ nh ranh giới
chu ên môn nghiệp v và m c chi kh c còn ch a rõ ràng, hồ s chứng từ nhiều khi
ch a đ c đảm ảo theo chế đ , o đó khó kh n trong khâu ki m so t chi nghiệp v
chu ên môn của KBNN.
4.1.3.3. Thực trạng kiểm tra các điều kiện chi theo chế độ quy định
Th c hiện lu t NSNN s a đổi đ tạo đ c t nh chủ đ ng và phân iệt rõ ràng
h n tr ch nhiệm trong quản lý NSNN. KBNN hu ện Đức Tr ng đ và đang t ch c c
chủ đ ng trong việc th c hiện nhiệm v ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua
KBNN trên đ a àn hu ện. Từ khi chu n đổi hình thức cấp ph t ằng hạn mức
sang to n nh hiện na đ tạo chủ đ ng cho đ n v s ng NSNN, cho c quan
KBNN, gi p giảm thi u thủ t c hành ch nh song tr ch nhiệm của KBNN lại đ c
t ng c ờng h n nữa trong công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN. Từ đó, vai
trò của KBNN hu ện Đức Tr ng đ đ c khẳng đ nh rõ ràng trong nh n thức của
70
c c c quan, c c cấp ch nh qu ền ở đ a ph ng c ng nh c c ĐVSDNS. M i khoản
chi NSNN đều có s gi m s t, ki m tra của KBNN, c c đ n v s ng ngân s ch
và từng ớc đi vào nề nếp, khuôn khổ, kỷ c ng tài ch nh.
Trong c c n m từ 2015 đến 2018, KBNN hu ện Đức Tr ng đ th c hiện
ki m so t chi NSNN chặt chẽ có hiệu quả cao, h ớng n c c đ n v th h ởng
ngân s ch th c hiện đ ng qu trình, đ ng ngu ên tắc, đ nh mức, chế đ qu đ nh.
KBNN hu ện Đức Tr ng tổ chức đôn đốc c c ĐVSDNS, th c hiện KSC th ờng
xu ên nga từ khâu tiếp nh n to n đến qu trình giải ngân luôn đảm ảo k p
thời, nhanh, ch nh x c, đ ng ngu ên tắc, qu trình, thủ t c.
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện kiểm soát chi các điều kiện chi theo chế độ quy định qua KBNN Đơn vị tính: trường hợp
Trong đó
Năm
2015 Sai mục lục ngân sách 3 Sai các yếu tố trên chứng từ 7 Sai chế độ tiêu chuẩn định mức 58 Thiếu hồ sơ thủ tục 59
2016 1 6 48 37
2017 2 4 17 27
2018 0 3 9 9
Nguồn: KBNN huyện Đức Trọng, Lâm Đồng
Qua kết quả ki m so t, thanh to n c c khoản chi th ờng xu ên NSNN qua
KBNN hu ện Đức Tr ng những n m gần đâ cho thấ KBNN có vai trò hết sức
quan tr ng trong việc ki m so t, thanh to n c c khoản chi th ờng xu ên của NSNN.
Hàng n m, qua công t c ki m so t, KBNN hu ện Đức Tr ng đ từ chối thanh to n
hàng tỷ đồng c c khoản chi của ĐVSDNS o v t to n, sai m c l c NSNN, sai
c c ếu tố trên chứng từ, sai chế đ đ nh mức, thiếu hồ s thủ t c. Số liệu KBNN
hu ện Đức Tr ng từ chối thanh to n, cấp ph t chi NSNN nêu trên phản nh kết quả
của công t c KSC, từng ớc chấn chỉnh và góp phần nâng cao kỷ lu t tài ch nh tại
ĐVSDNS, qua đó nâng cao v thế, vai trò của c quan KBNN hu ện Đức Tr ng.
Công t c KSC những n m vừa qua đ góp phần rất t ch c c vào việc t ng
c ờng chế đ quản lý tiền mặt. Thông qua công t c KSC NSNN qua KBNN đ th c
71
hiện thanh to n tiền l ng của c n , công nhân viên qua tài khoản ATM ở c c
ngân hàng th ng mại, thanh to n tr c tiếp cho ng ời cung cấp HHDV, giảm l ng
tiền mặt l u thông trên th tr ờng và tạo nguồn vốn cho c c ngân hàng đ cho va
đầu t ph t tri n.
Mặt kh c, thông qua công t c KSC NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng đ
chấn chỉnh nhiều sai phạm trong chi tiêu của ĐVSDNS; ph t hiện nhiều c chế
ch nh s ch qu trình nghiệp v ch a phù h p, ất h p lý trong quản lý NSNN n
đến tình trạng thất tho t, tham nh ng NSNN; ch a tạo s chủ đ ng và điều kiện
thu n l i cho c c ĐVSDNS đến giao ch; ph t hiện nhiều đ nh mức tiêu chuẩn chi
tiêu còn lạc h u, hoặc ch a có nh đ nh mức chi lễ kỷ niệm, lễ h i, đ nh mức tiếp
kh ch ...; m t số khoản chi không chấp hành chế đ thanh to n không ùng tiền
mặt.
4.2- Đánh giá thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN huyện
Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
4.2.1- Kết quả đạt được
- Qua công t c ki m so t chi của KBNN hu ện Đức Tr ng, kinh ph th ờng
xu ên ngân s ch nhà n ớc đ c s ng phần lớn đ ng m c đ ch, đ ng đối t ng,
chấp hành đ ng chế đ về hóa đ n, chứng từ, đ nh mức, tiêu chuẩn chi tiêu. Đặc
iệt là việc mua sắm, s a chữa của c c đ n v đ c quản lý chặt chẽ h n ằng c
chế đấu thầu, l a ch n nhà thầu và việc ki m tra, ki m so t chứng từ chi của đ n v .
- Về công t c qu ết to n chi th ờng xu ên, đối với công t c nà ở KBNN
hu ện Đức Tr ng luôn quan tâm ch tr ng. KBNN hu ện Đức Tr ng luôn phối h p
với c c c quan quản lý tài ch nh liên quan, c p nh t c c v n ản mới nhất của c c
cấp có thẩm qu ền và cấp trên về công t c h ớng n qu ết to n hàng n m đ phối
h p với c c đ n v s ng ngân s ch nhanh chóng hoàn thành sớm việc qu ết to n
NSNN.
- Ki m so t chi th ờng xu ên ở Đức Tr ng đ c tiến hành đồng , toàn iện
với chi th ờng xu ên NSNN do KBNN hu ện cấp ph t, thanh to n và quản lý. H n
nữa, công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN ở đ a àn hu ện c ng cần có s tham
gia của c c đ n v s ng ngân s ch ở tất cả c c khâu của chu trình ngân s ch.
72
- Công t c ki m tra và t ki m tra tại KBNN hu ện Đức Tr ng luôn đ c s
chỉ đạo s t sao của Ban gi m đốc đến từng ph n nghiệp v chu ên môn vì Ban
gi m đốc x c đ nh đâ c ng là m t nhiệm v vô cùng quan tr ng, công t c nà gi p
cho Kho ạc t ph t hiện sai sót trong qu trình ki m so t thu, chi NSNN qua đó
không ngừng hoàn thiện m tổ chức và trình đ chu ên môn của từng ph n
trong đ n v mình.
4.2.2- Tồn tại và nguyên nhân
4.2.2.1 Tồn tại
Bên cạnh những kết quả đ đạt đ c, công t c quản lý chi và ki m so t chi
th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng theo Lu t NSNN v n còn m t số tồn
tại sau:
Thứ nhất, Quy trình kiểm soát chi chưa hợp lý
Việc ki m so t chi NSNN là m t qu trình phức tạp, ki m so t từ khâu l p
to n, phân ổ kinh ph đến cấp ph t, thanh to n, s ng và qu ết to n kinh ph ,
có liên quan đến tất cả c c B , Ngành, Đ a ph ng và c c cấp ngân s ch. Trong qu
trình nà , từng ớc ki m so t ch a đ c cải tiến k p thời đ phù h p với th c tế,
ễ gâ ra việc quản lý uông lỏng hoặc qu khắt khe, m móc, gâ phiền hà, ch
tắc cho c c đ n v giao ch tại KBNN.
Thứ hai, Chưa có chương trình phần mềm theo dõi, giám sát việc thực
hiện công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua KBNN huyện Đức Trọng .
Việc tiếp nh n, theo õi hồ s , chứng từ KSC NSNN tại KBNN hu ện Đức
Tr ng đang th c hiện thủ công, KBNN hu ện Đức Tr ng v n ch a có m t ch ng
trình quản lý trên m về qu chế chi tiêu n i , phiếu giao nh n hồ s , m t số tiêu
chuẩn, đ nh mức chi tiêu, ki m so t việc chấp hành thời gian ki m so t, thanh to n,...
Những thông tin trên chỉ đ c c n KSC của KBNN hu ện Đức Tr ng theo õi.
Nh v , s ki m so t, chỉ đạo của Kế to n tr ởng và l nh đạo KBNN trong lĩnh v c
KSC không th th c hiện tốt đ c, n đến c n KSC không chấp hành c c qu
đ nh trong qu trình giao ch.
73
Với việc ch a xâ ng m t ch ng trình tin h c theo õi, gi m s t qu trình
ki m so t chi NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng n đến c n KSC không tuân
thủ qu trình nghiệp v trong việc giao nh n hồ h chứng từ KSC, thông o từ
chối kh ch hàng và theo õi thời gian ki m so t, thanh to n c c khoản chi NSNN
nên đ xuất hiện nhiều hiện t ng c n KSC nh ng nhiễu kh ch hàng, làm mất u
t n của ngành KBNN.
Thứ ba, do yêu cầu kiểm soát toàn bộ các khoản chi của đơn vị sử dụng
ngân sách dẫn đến việc kiểm soát còn mang tính hình thức, thủ tục
Lu t NSNN qu đ nh tất cả c c khoản chi NSNN đều phải đ c KBNN ki m
tra, ki m so t tr ớc khi thanh to n, cấp ph t. Đ th c hiện qu đ nh nà , từ đầu n m
2013 KBNN hu ện Đức Tr ng th c hiện ki m so t trên từng hồ s , tài liệu chứng
từ của ĐVSDNS mỗi khi thanh to n qua KBNN, c c hồ s , chứng từ phải đảm ảo
có to n đ c u ệt, đ ng tiêu chuẩn, chế đ , đ nh mức. Tu nhiên, qua phỏng
vấn Kế to n tr ởng ĐVSDNS và c n KSC KBNN thì cho rằng đ th c hiện KSC
theo đ ng c c điều kiện nà thì ng ời c n KSC KBNN phải am t ờng tất cả c c
chế đ chi tiêu của từng đ n v , từng ngành, từng lĩnh v c m t. Đồng thời phải nắm
vững c c đ nh mức chi tiêu trong qu chế chi tiêu của từng đ n v . Mặt kh c, đ
ki m so t c c khoản chi đảm ảo điều kiện đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức chi
không có c ch nào kh c là c n KSC KBNN phải ki m tra, ki m so t th c tế chi
tiêu của ĐVSDNS có đ ng chế đ không. Trên th c tế thì việc ki m so t nà chỉ
đ p ứng đ c m t phần vì khối l ng công việc KSC rất lớn. H n nữa c ng cần x c
đ nh rằng, việc th c hiện khoản chi có đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức ha
không thì Thủ tr ởng và Kế to n tr ởng ĐVSDNS là ng ời ra qu ết đ nh chi và
ch u tr ch nhiệm về qu ết đ nh của mình. Do đó, KBNN cần x c đ nh mức đ ki m
so t của từng n i ung chi cho phù h p đ tr nh chồng chéo trong việc ki m so t
c c khoản chi NSNN.
Thứ tư, Việc kiểm soát chi theo hình thức dự toán chưa gắn với hiệu quả chi
tiêu ngân sách nhà nước, chưa tạo sự chủ động cho đơn vị sử dụng ngân sách
Mặc ù Ch nh phủ đ có nhiều nỗ l c đổi mới trong quản lý, ki m so t chi
74
tiêu công, nh ng với ph ng thức cấp ph t theo to n ( to n đ c c c
ĐVSDNS l p và đ c c quan có thẩm qu ền phê u ệt) và a trên c c tiêu
chuẩn, chế đ , đ nh mức thì việc KSC của KBNN v n a theo ph ng thức quản
lý đầu vào, ch a ch tr ng đến kết quả đầu ra và hiệu quả trong việc th c hiện c c m c
tiêu chiến l c của đ a ph ng và quốc gia. Từ đó, những ếu kém của quản lý chi tiêu
công theo ếu tố đầu vào v n còn tồn tại hiện hữu hàng ngà ở n ớc ta, từ Trung ng
cho tới c c đ a ph ng. Việc KSC NSNN của KBNN v n ch tr ng đ nh gi c c nhân
tố đầu vào đ c mua sắm trong giới hạn ngân s ch h n là cải thiện kết quả th c hiện.
Vì v , cần đổi mới ph ng thức quản lý, ki m so t chi NSNN theo kết quả đầu ra, lấ
kết quả đầu ra làm th ớc đo hiệu quả của s ng NSNN.(Ph l c 3.2)
Thứ năm, việc quy định trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước trong kiểm
soát chi ngân sách nhà nước chưa cụ thể, rõ ràng
Trong qu trình quản lý và KSC NSNN hiện na , có nhiều c quan, đ n v
cùng tham gia vào quản lý và ki m so t c c khoản chi NSNN. Tu có phân đ nh
phạm vi qu ền hạn và tr ch nhiệm của c c c quan, đ n v nh ng ch a th c s rõ
ràng, đặc iệt là qu đ nh tr ch nhiệm của KBNN, ng ời chuẩn chi đến đâu trong
mỗi khoản chi tiêu của đ n v . Bởi vì, hàng n m theo o c o kết quả ki m to n chi
NSNN, kết quả thanh tra tài ch nh,... trên đ a àn tỉnh Lâm Đồng, C quan Ki m
to n Nhà n ớc, Thanh tra tài ch nh,... ph t hiện nhiều ĐVSDNS chi sai chế đ , tiêu
chuẩn, đ nh mức, kiến ngh thu hồi c c khoản chi sai, mặc ù c c khoản chi đó đ
đ c KBNN KSC. Trong c c qu đ nh của Nhà n ớc ch a qu đ nh tr ch nhiệm
KBNN nh thế nào đối với c c khoản chi sai của ĐVSDNS. Đâ là vấn đề kh
phức tạp liên quan đến từng đ n v , từng c n trong qu trình quản lý, ki m so t
c c khoản chi NSNN. Nếu vấn đề nà không đ c giải qu ết m t c ch triệt đ có
th sẽ n đến tình trạng giành qu ền và đẩ tr ch nhiệm, kèm theo đó là tệ quan
liêu, c a qu ền… trong quản lý, KSC NSNN.
4.2.2.2 Nguyên nhân của tồn tại
- Hệ thống c c v n ản h ớng n về cấp ph t, thanh to n và qu trình ki m
so t chi NSNN qua KBNN theo Lu t NSNN ch a đ c chặt chẽ và đồng . Tại
75
đ a ph ng v n xuất hiện m t số v n ản h ớng n tr i thẩm qu ền, hoặc l nh đạo
ký u ệt ch a đ ng, hoặc chỉ đạo qua điện thoại xuống cấp ới và c quan chức
n ng,...từ đó tạo sức ép không nhỏ tới việc th c thi ch nh s ch, chế đ .
- C c điều kiện đ KBNN th c hiện ki m tra, ki m so t chi th ờng xu ên
NSNN mặc ù đ đ c nghiên cứu ổ sung và s a đổi nhiều lần nh chế đ công
t c ph , chi tiêu h i ngh , mua sắm tài sản…, song v n ch a đ p ứng đ c êu cầu
quản lý. Hệ thống đ nh mức, tiêu chuẩn chi còn thiếu và m t số khoản chi ch a h p
lý. Chế đ tiêu chuẩn đ nh mức hiện tại đ làm ảnh h ởng lớn đến công t c l p
ph ng n t chủ, t ch u tr ch nhiệm về tài ch nh; công t c xâ ng qu chế chi
tiêu n i của đ n v s nghiệp công l p th c hiện c chế t chủ tài ch nh. Do v
ki m so t chi theo qu chế chi tiêu n i của đ n v ch a th c s là c n cứ đ ng
tin c đ KBNN th c hiện việc ki m tra, ki m so t làm ảnh h ởng không nhỏ đến
hiệu quả công t c ki m so t chi ngân s ch của KBNN hu ện Đức Tr ng.
Đồng thời, kết quả phỏng vấn sâu c ng cho thấ ngu ên nhân kh c là việc p
ng CNTT trong qu trình ki m so t còn ch a triệt đ .
- Ý thức, tr ch nhiệm của m t số đ n v th c hiện c chế t chủ tài ch nh
trong chấp hành chi ngân s ch còn thấp nh : chi tiêu không đ ng chế đ , tiêu chuẩn
đ nh mức; xâ ng qui chế chi tiêu n i còn s sài hoặc không đ ng với tiêu
chuẩn qu đ nh,…
Vai trò của KBNN nói chung đ đ c khẳng đ nh là không th thiếu và rất
quan tr ng trong hệ thống ki m so t ngân s ch, tu nhiên o phân kh c quản lý chi
NSNN nên KBNN hu ện Đức Tr ng ch a th c hiện ki m so t sau qu trình thanh
to n, ch a ki m so t đ c c c khoản chi theo hình thức ghi thu, ghi chi o c quan
tài ch nh g i sang nên ch a th ki m so t đ c toàn qu trình tr ớc, trong và sau
thanh to n, o v KBNN hu ện Đức Tr ng ch a th ki m so t đ c nhiều khoản
chi của c c đ n v s ng ngân s ch trên đ a àn.
- N ng l c, trình đ c n KBNN hu ện Đức Tr ng nói chung, c n tr c
tiếp làm công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN nói riêng tu đ đ c ch
tr ng nâng cao chất l ng, song m t ph n nhỏ c n v n hạn chế ởi kiến
76
thức, t u , lề lối làm việc c , ch a theo k p êu cầu cải c ch và hiện đại ho hoạt
đ ng KBNN. M t số c n trẻ mới đ c tu n ng kinh nghiệm th c tế ch a cao.
- C chế phối h p trong ki m so t chi th ờng xu ên NSNN ch a thống nhất.
S phối h p giữa c quan Tài ch nh trên đ a àn hu ện Đức Tr ng và KBNN hu ện
Đức Tr ng ch a th c s đồng và ch a th c s có s kết h p chặt chẽ k p thời đ
hỗ tr đ c cho nhau trong công t c quản lý chi NSNN trên đ a àn. Hiện na c
chế l p, giao to n và nh p vào ch ng trình TABMIS thu c tr ch nhiệm của c
quan tài ch nh, tu nhiên vì nhiều lý o kh c nhau mà to n đ c nh p vào
ch ng trình còn ch m trễ và còn sai sót so với qu ết đ nh giao to n.
Kết quả phỏng vấn c ng cho thấ , qu trình ki m so t chi th ờng xu ên của
KBNN còn có những nhiệm v , chức n ng chồng chéo với c quan tài ch nh c ng
nh trong ch nh n i KBNN. Do đó, KBNN cần phải th ờng xu ên phối h p nh p
nhàng với c quan tài ch nh đ nâng cao hiệu quả công t c ki m so t chi.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4
Nhìn chung, những n m qua, công t c ki m so t chi th ờng xu ên qua
KBNN hu ện Đức Tr ng đ đạt đ c nhiều thành t u. Qua ki m so t của KBNN
hu ện Đức Tr ng, kinh ph th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc đ c s ng phần
lớn đ ng m c đ ch, đ ng đối t ng, chấp hành đ ng chế đ về hóa đ n, chứng từ,
đ nh mức, tiêu chuẩn chi tiêu. Về công t c qu ết to n chi th ờng xu ên, đối với
công t c nà ở KBNN hu ện Đức Tr ng luôn quan tâm ch tr ng. Ki m so t chi
th ờng xu ên ở Đức Tr ng đ c tiến hành đồng , toàn iện với CTX NSNN do
KBNN hu ện cấp ph t, thanh to n và quản lý. H n nữa, công t c ki m so t chi th ờng
xu ên NSNN ở đ a àn hu ện c ng cần có s tham gia của c c đ n v s ng ngân
s ch ở tất cả c c khâu của chu trình ngân s ch.
Mặc ù đạt đ c nhiều thành công, nh ng công t c ki m so t chi th ờng
xu ên qua KBNN hu ện v n còn nhiều hạn chế. Qu trình KSC ch a h p lý. Ch a
có ch ng trình phần mềm theo õi, gi m s t việc th c hiện công t c ki m so t chi
ngân s ch nhà n ớc qua KBNN hu ện Đức Tr ng. Việc qu đ nh tr ch nhiệm của
Kho ạc Nhà n ớc trong ki m so t chi ngân s ch nhà n ớc ch a c th , rõ ràng;….
77
CHƢƠNG 5
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NSNN QUA KBNN HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
5.1- Định hƣớng và mục tiêu của kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua
KBNN huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
5.1.1- Định hướng kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Đức
Trọng
KBNN hu ện Đức Tr ng là m t ph n của hệ thống KBNN đang nỗ l c
hết mình đ cùng với toàn ngành th c hiện tốt chức n ng, nhiệm v đ đ c Nhà
n ớc giao. M c tiêu ài hạn của KBNN hu ện Đức Tr ng là u trì ổn đ nh, hoàn
thiện chức n ng, hiện đại ho công nghệ, ph t tri n nguồn nhân l c với ph ng
châm hành đ ng c th là tiếp t c đổi mới chỉ đạo, điều hành, ki m tra, ki m so t;
đẩ mạnh cải c ch hành ch nh, tạo đ ng l c th c hiện thắng l i c c m c tiêu nhiệm
v đ c giao. Đ th c hiện c c m c tiêu trên KBNN hu ện Đức Tr ng phải ph t
hu sức mạnh t p th trên c sở u trì khối đoàn kết thống nhất trong n i , m
s t s chỉ đạo và gi p đ của KBNN, KBNN tỉnh Lâm Đồngcủa cấp uỷ, ch nh
qu ền c c cấp, đồng thời phối h p tốt với c c ngành hữu quan trên đ a àn hu ện
trong qu trình th c hiện nhiệm v , “c th là:
Một là, u trì s ổn đ nh, ph t hu t nh hiệu quả của tổ chức m và c n
nhằm t ng c ờng n ng l c, hiệu l c, hiệu quả hoạt đ ng của KBNN; t ng c ờng
gi o c ch nh tr t t ởng, nâng cao phẩm chất đạo đức của từng c n , công
chức KBNN, ch tr ng công t c đào tạo nghiệp v đ nâng cao n ng l c hoạt đ ng
của hệ thống KBNN, đẩ mạnh công t c cải c ch hành ch nh gắn với m c tiêu hiện
đại ho hoạt đ ng và nâng cao chất l ng ph c v của KBNN.
Hai là, th c hiện đ ng phạm vi về nhiệm v và qu ền hạn của KBNN trong
quản lý quỹ NSNN, phối h p chặt chẽ với c quan thu tri n khai đồng qu chế
phối h p giữa c c ngành trong phạm vi toàn tỉnh đ nâng cao chất l ng công t c
thu đi đôi với tri n khai đề n hiện đại ho công t c thu trên đ a àn, th c hiện kỷ
c ng, kỷ lu t trong lĩnh v c quản lý và ki m so t chi NSNN, th c hiện tốt chế đ
78
kế to n NSNN và hoạt đ ng nghiệp v KBNN.
Ba là, đẩ nhanh tốc đ hiện đại ho công nghệ KBNN, hiện đại ho trang
thiết tin h c và tổ chức tri n khai, v n hành có hiệu quả h n nữa mạng iện r ng
cho c c đ n v KBNN, khai th c, s ng tốt hệ thống thông tin quản lý ngân s ch
và nghiệp v KBNN (TABMIS).
Bốn là, đảm ảo an toàn tu ệt đối tiền, tài sản của Nhà n ớc giao cho đ n v
quản lý
Năm là, tiếp t c tri n khai th c hiện tốt công t c hu đ ng vốn cho NSNN và
cho đầu t ph t tri n, phấn đấu hoàn thành v t mức chỉ tiêu, kế hoạch đ c giao.
Sáu là, coi tr ng, đổi mới n i ung và hiệu quả hoạt đ ng ki m tra, ki m
so t, trong đó công t c t ki m tra phải đ c tiến hành th ờng xu ên, đảm ảo
đ c s gi m s t giữa c c c nhân và c c ph n trong từng đ n v .
Bảy là, làm tốt công t c thi đua, khen th ởng và i u ng, nhân r ng k p
thời những g ng ng ời tốt, việc tốt”.
5.1.2- Mục tiêu cụ thể
M c tiêu t ng c ờng công t c KSC th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện
Đức Tr ng c ng nằm trong m c tiêu chiến l c ph t tri n chung của KBNN. Đó là
đổi mới công t c quản lý, ki m so t chi a trên s chỉ đạo của KBNN cấp trên tiến
tới ki m so t chi theo kết quả đầu ra, theo nhiệm v và ch ng trình ngân s ch,
th c hiện phân loại c c khoản chi NSNN theo n i ung và gi tr đến xâ ng qu
trình KSC hiệu quả trên ngu ên tắc quản lý theo rủi ro, phân đ nh rõ tr ch nhiệm,
qu ền hạn của c quan Tài ch nh, c quan chủ quản, KBNN và c c đ n v s ng
NSNN, có chế tài x phạt hành ch nh đối với c nhân, tổ chức sai phạm hành ch nh
về s ng NSNN.
T ng c ờng cải c ch thủ t c hành ch nh trong công t c KSC, ảo đảm đ n
giản, rõ ràng minh ạch về hồ s , chứng từ, n i ung ki m so t, tiến tới th c hiện
qu trình KSC điện t . Áp ng c c ph ng tiện thông tin hiện đại, c c điều kiện
sẵn có về hạ tầng tru ền thông và công nghệ thông tin đ th c hiện công khai hóa
thủ t c ki m so t chi NSNN qua KBNN. Kết quả của cải c ch thủ t c hành ch nh
phải đ c h ớng đến đối t ng là ĐVSDNS và c c nhà cung cấp cho lĩnh v c
79
công, m t mặt đảm ảo êu cầu công khai, minh ạch thông tin, mặt kh c đảm ảo
vai trò trung gian của KBNN ảo đảm thanh to n cho c c nhà cung cấp ch v .
Qu trình thủ t c ki m so t chi NSNN đảm ảo t nh khoa h c, đ n giản, rõ
ràng công khai và minh ạch, thu n l i cho ng ời ki m so t, ng ời đ c ki m so t
và ng ời th h ởng, đồng thời, phải đảm ảo đầ đủ c c êu cầu quản lý.
Kiện toàn tổ chức m KBNN hu ện Đức Tr ng hiện đại, hoạt đ ng có
hiệu l c, hiệu quả và chu ên nghiệp. Quản lý c n theo khối l ng và công việc
đ c giao, qu đ nh rõ qu ền hạn, tr ch nhiệm hành ch nh và tr ch nhiệm v t chất
của c n trên từng v tr công t c, ch tr ng ph t tri n đ i ng c n có n ng l c
và trình đ chu ên môn cao, sắp xếp và h p lý hóa nguồn nhân l c KBNN hu ện
Đức Tr ng phù h p với chức n ng, nhiệm v mô hình tổ chức của KBNN.
5.2. Giải pháp tăng cƣờng kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN
huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
5.2.1 Xây dựng quy trình kiểm soát chi ngân sách nhà nước hợp lý
(i) Nâng cao chất l ng qu trình l p to n chi
Chất l ng to n chi NSNN là tiền đề đ nâng cao hiệu quả ki m so t chi
NSNN nên cần t p trung giải qu ết m t số vấn đề sau:
Tất cả c c c quan, đ n v đều phải có tr ch nhiệm th c hiện nghiêm t c thời
gian, trình t l p, xét u ệt và phân ổ to n NSNN. D to n chi NSNN là c n cứ
ph p lý đ c c đ n v th c hiện chi tiêu, đồng thời c ng là c n cứ đ KBNN ki m
so t chi NSNN. Đ qu trình KSC đ c th c hiện m t c ch thu n l i thì việc l p,
du ệt và phân ổ to n phải đ c th c hiện m t c ch đầ đủ, k p thời, công khai,
đảm ảo cho c c đ n v s ng NSNN có to n chi nga từ đầu n m. Cùng với
việc chấp hành về trình t và thời gian, vấn đề phải đảm ảo chất l ng, n i ung,
t nh ch nh x c của to n phải đặt lên hàng đầu.
D to n phải đ c xâ ng từ c sở, gắn với nhiệm v mà nhà n ớc đ giao
cho đ n v s ng NSNN và nó phải đ c xem nh “c i gi ” mà nhà n ớc đ chấp
nh n “mua” c c ch v o đ n v ấ cung cấp cho x h i. Và c ng vì v mà “c i
gi ” ấ không đ c tha đổi tù tiện, có nghĩa là sau khi to n đ giao, tr nh tình
trạng điều chỉnh, ổ sung to n khi không có s tha đổi ha t ng thêm nhiệm v
80
cho ĐVSDNS.
C c c quan chức n ng khi u ệt và giao to n cho đ n v s ng NSNN
không chỉ giao tổng mức to n mà phải chi tiết đến từng n i ung chi đ kho ạc
nhà n ớc làm c sở đối chiếu xem xét c c n i ung chi của ĐVSDNS có trong
to n ha không.
(ii) Xây dựng phần mềm tin học quản lý giao nhận hồ sơ kiểm soát chi ngân
sách nhà nước qua KBNN huyện Đức Trọng
Trong Qu trình ki m so t chi NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng việc
theo õi, ki m tra kết quả x lý hồ s đ ng hạn ha không v n ch a th c hiện đ c.
Nga cả khi c n KSC nh n hồ s của kh ch hàng đ x lý sang ngà sau đó
nh ng không l p “Phiếu giao nh n hồ s chi th ờng xu ên” c ng không có c chế
đ L nh đạo ki m tra. Trong Qu trình “M t c a” không có qu đ nh phải t mở sổ
theo õi giao nh n hồ s và thời gian x lý công việc đ quản lý và thống kê đ nh
kỳ. Nh ng nếu mở sổ theo õi thì c ng mất rất nhiều thời gian, nhất là c c hồ s
thiếu hoặc sai sót trả lại. Theo s quan s t của t c giả thì việc theo õi thời gian
ki m so t, thanh to n c c khoản chi th ờng xu ên tại KBNN hu ện Đức Tr ng
không đ c th c hiện, n đến tình trạng thanh to n c c khoản chi NSNN ch m,
gâ ức x c cho kh ch hàng giao ch.
Đ giải qu ết những hạn chế trên, KBNN hu ện Đức Tr ng cần xâ ng
m t ch ng trình quản lý giao nh n hồ s “M t c a” trên m t nh. “Phần mềm nà
phải đảm ảo theo õi đ c c c thông tin về kh ch hàng (m đ n v s ng ngân
s ch, tên đ n v , đ a chỉ, số điện thoại), số chứng từ, ngà giải qu ết, tên c n
tiếp nh n, l u vết đ c c c ớc x lý hồ s qua c c ph n đ có th x c đ nh
đ c tr ch nhiệm của từng ph n, c n giải qu ết công việc, ch ng trình nà
cho phép kết xuất c c o c o đ quản lý việc theo õi trong qu trình giao nh n hồ
s , chứng từ ki m so t chi, c c hồ s , chứng từ ổ sung, sai sót, thời gian ki m so t
thanh to n đ ng hạn ha qu hạn. Ch ng trình quản lý giao nh n hồ s “M t c a”
nà phải đ c cài đặt trên m t nh đặt tại quầ giao ch (m ki ốt thông tin – tại
KBNN hu ện Đức Tr ng, kh ch hàng đ ng nh p s ng m nà đ tra cứu qu
trình nghiệp v ). Kh ch hàng t l p phiếu giao nh n hồ s trên m vi t nh, chỉ cần
81
nh p m đ n v s ng ngân s ch, toàn c c thông tin t ng ứng nh tên đ n v ,
đ a chỉ, số điện thoại sẽ đ c hiện lên, tiếp theo nh p số chứng từ. Sau khi kh ch
hàng nh p xong, c n ki m so t chi ki m tra hồ s chứng từ giấ , đối chiếu với
m vi t nh, có th s a chữa cho đ ng nếu cần. C n ki m so t chi in “ Phiếu giao
nh n hồ s chi th ờng xu ên” trong ch ng trình, sau khi ki m so t, thanh to n hồ
s chứng từ ki m so t chi trên, c n ki m so t chi vào ch ng trình nh p thông
tin đ ki m so t thanh to n. Hàng ngà Kế to n tr ởng sẽ vào ch ng trình in o
c o kết quả ki m so t chi đ theo õi, ki m tra c c hồ s ki m so t chi ch a đ c
giải qu ết, x lý, những hồ s đ qu hạn x lý, đồng thời nhắc nhở c n ki m
so t chi th c hiện việc ki m so t, thanh to n đ ng” qu đ nh.
(iii) Phân công rành mạch, khắc phục những trùng lắp, chồng chéo trong
quản lý và kiểm soát chi tại nội bộ KBNN:
Phân công rành mạch, rõ ràng việc ki m so t chi th ờng xu ên NSNN giữa
c quản tài ch nh và KBNN c ng là m t trong những n i ung thu c lĩnh v c tổ
chức m , là công việc quan tr ng trong qu trình th c hiện cải c ch hành ch nh.
Chức n ng c th , rõ ràng, không trùng lắp, không chồng chéo, không ỏ trống
quản lý là hết sức cần thiết trong th c tiễn KSC giữa c quan tài ch nh và KBNN
ởi lẽ hiệu l c quản lý của c quan tài ch nh có quan hệ rất m t thiết đến x lý công
việc của c quan KBNN và ng c lại.
Theo qu đ nh hiện na , c quan tài ch nh ki m tra, gi m s t việc th c hiện
chi tiêu và s ng NSNN ở c c c quan, đ n v . Đ ki m tra, c quan tài ch nh
c ng phải đ a c n đến đ n v ki m tra chứng từ chi NSNN có đ p ứng êu cầu
nh : trong to n, đ ng chế đ , đ ng tiêu chuẩn, đ ng đ nh mức. Trong khi đó, khi
thanh to n cho đ n v theo to n đ c giao, KBNN c ng th c hiện nhiệm v
ki m so t chi đối với qu ết đ nh chi của thủ tr ởng đ n v theo những n i ung mà
c quan tài ch nh đ th c hiện nêu trên. Vì v , đ có s trùng lắp trong công t c
ki m tra của ngành “Tài ch nh”.
Trong tr ờng h p nà , C quan tài ch nh (Phòng Tài ch nh – Kế hoạch) chỉ
nên th c hiện s ki m tra khi có ấu hiệu vi phạm hoặc ki m tra theo chu ên đề có
nh thế hiệu quả công t c quản lý chi NSNN sẽ tốt h n và đ n v s ng NSNN
82
c ng không phải " ki m tra trùng lắp" nh hiện na . Và số liệu của KBNN là số
liệu ch nh x c đ c quan tài ch nh th c hiện qu ết to n với c c đ n v .
Phối h p với c quan tài ch nh đảm ảo đầ đủ nguồn vốn đ đ p ứng nhu
cầu thanh to n chi trả theo đề ngh của đ n v s ng ngân s ch, chủ đầu t tại m i
thời đi m; th c hiện ki m so t thanh to n nga khi nh n đ c đầ đủ hồ s o đ n
v g i đến theo qu đ nh, không đ c đ tồn đ ng hồ s tại KBNN mà không có lý
o ch nh đ ng.
Trong qu trình th c hiện nhiệm v ki m so t chi, cần chủ đ ng trao đổi và
h ớng n đ c c đ n v hoàn thiện hồ s thủ t c thanh to n theo qu đ nh, tr nh đ
đ n v phải đi lại nhiều lần; th c hiện ki m so t chặt chẽ c c khoản chi ằng tiền mặt
theo qu đ nh của Thông t số 13/2017/TT-BTC ngà 15/02/2017 của B Tài ch nh.
Kế to n tr ởng (KTT) tham gia vào qu trình ki m so t chi. Điều nà gi p
t ng c ờng h n nữa chất l ng ki m so t hồ s , chứng từ khi có thêm KTT xét
u ệt chứng từ tr ớc khi l nh đạo k u ệt. Qua đó, nâng cao và ph t hu đ c vai
trò, kinh nghiệm của KTT trong công t c ki m so t chi. Đồng thời chia sẻ, giảm ớt
đ c p l c công việc lên L nh đạo đ n v KBNN o tr ớc đó c n KSC ki m
so t và tr c tiếp trình l nh đạo k u ệt.
(iv) Quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan, bộ phận trong công tác kiểm
soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Mặc ù đ có v n ản qu đ nh tr ch nhiệm và qu ền hạn của c c c quan,
đ n v trong việc quản lý, cấp ph t và thanh to n c c khoản chi NSNN, tu nhiên
việc phân đ nh nà còn ch a th c s rõ ràng, còn trùng lặp, chồng chéo. Tr ch
nhiệm, qu ền hạn của c quan tài ch nh, c quan chủ quản, KBNN và c c
ĐVSDNS đến đâu trong qu trình quản lý, ki m so t c c khoản chi NSNN thì ch a
đ c c c v n ản qu phạm ph p lu t qu đ nh c th . Đặc iệt là c c c quan có
thẩm qu ền nh : Công an, Ki m to n nhà n ớc, thanh tra nhà n ớc, thanh tra
chu ên ngành,... ph t hiện có vi phạm ph p lu t tại ĐVSDNS trong quản lý, chi tiêu
NSNN, mặc ù c c khoản chi đó đ đ c KBNN ki m so t.
Hoặc có s trùng lắp, chồng chéo trong quản lý và KSC. Theo qu đ nh hiện
na , c quan tài ch nh ki m tra, gi m s t việc th c hiện chi tiêu và s ng kinh ph
83
NSNN cấp ở c c ĐVSDNS. Đ ki m tra, c quan tài ch nh phải c c n đến
ĐVSDNS đ ki m tra hồ s , chứng từ chi ngân s ch có trong to n, có đ ng chế
đ , tiêu chuẩn, đ nh mức không? Mặc ù những khoản chi đó đ đ c KBNN ki m
tra, ki m so t. Nh v , ở đâ có s trùng lắp trong ki m tra của c quan tài ch nh
và KBNN. Trong tr ờng h p nà , c quan tài ch nh (Phòng Tài ch nh, Sở Tài
ch nh, c c V thu c B Tài ch nh) chỉ nên th c hiện s ki m tra khi có ấu hiệu vi
phạm hoặc ki m tra theo chu ên đề, có nh thế hiệu quả công t c quản lý chi ngân
s ch sẽ hiệu quả h n và ĐVSDNS không phải “ ki m tra trùng lắp” nh hiện na .
Mặt kh c, c ng cần qu đ nh c th tr ch nhiệm của KBNN đến mức đ nào khi
khoản chi NSNN sai chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức mà những khoản chi đó đ đ c
KBNN ki m so t chi.
Vì v , cần có v n ản qu phạm ph p lu t qu đ nh chi tiết tr ch nhiệm và
qu ền hạn của c c c quan, đ n v trong việc quản lý, cấp ph t và ki m so t thanh
to n c c khoản chi NSNN.
5.2.2 Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra nhằm khắc phục
những tồn tại của hình thức kiểm soát chi theo dự toán
KSC NSNN hiện na đ c th c hiện theo đầu vào (ph ng thức tru ền
thống) t p trung vào việc KSC chi ph đầu vào của c c đ n v s ng NSNN m t
c ch chặt chẽ theo to n và c c chế đ tiêu chuẩn, đ nh mức của Nhà n ớc qu
đ nh. Ưu đi m của việc quản lý ki m so t nà là kh đ n giản, rõ ràng, Nhà n ớc ễ
ki m so t chi tiêu của ĐVSDNS. H n nữa s ki m so t của c c c quan nh : «Tài
ch nh, Kho ạc, Ki m to n nhà n ớc,… có t nh chất r n đe, ng n chặn đ c s tù
tiện, tham nh ng tr ớc khi xả ra. Tu nhiên, ngà na s chỉ tr ch chủ ếu về hệ
thống quản lý ngân s ch tru ền thống là o hệ thống nà không giải qu ết đ c
những vấn đề then chốt theo c c m c tiêu o Ch nh phủ đề ra. C c mối liên kết giữa
ngân s ch với c c ch v o Ch nh phủ cung cấp th ờng ếu kém và t có đ ng l c
đ đ n v chi tiêu s ng m t c ch có hiệu quả.
Quản lý, ki m so t ngân s ch theo kết quả đầu ra là m t ph ng thức quản lý
chi tiêu công mới a trên s v n ng và ph t tri n kh i niệm “quản lý theo kết
quả” từ khu v c t sang khu v c công với t c ch làm m t mô hình quản lý nguồn
84
nhân l c mới, chu n ch tr ng tâm từ mô hình quản lý theo “mệnh lệnh và ki m
so t” sang mô hình quản lý “th c đẩ và hổ tr ”. S tha đổi nà đồng hành với s
ghi nh n về vai trò quan tr ng của c c kết quả hoạt đ ng của c nhân và tổ chức đối
với nhiệm v chiến l c ài hạn và chủ đạo của tổ chức nhà n ớc trong việc cung
cấp c c ch v công cho công ch ng.
Theo ph ng thức cấp ph t nà , nga từ khi l p to n, c c c quan, đ n v
phải c n cứ vào chức n ng, nhiệm v đ c giao; chỉ tiêu nhiệm v của n m kế
hoạch; chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức chi tiêu; to n và kết quả th c hiện nhiệm v
đ c giao của n m tr ớc đ xâ ng to n chi của n m kế hoạch.
Sau khi đ c c c cấp có thẩm qu ền giao to n ngân s ch n m, c c c
quan đ n v to n cấp I tiến hành phân ổ và giao to n cho c c đ n v th c
hiện ph ng thức cấp ph t NSNN theo kết quả đầu ra.
Trên c sở to n chi cả n m đ c giao và nhiệm v phải chi trong quý, c c
đ n v phải l p nhu cầu chi quý g i c quan quản lý cấp trên và KBNN n i mở tài
khoản. C n cứ nhu cầu chi hàng quý đ đ ng ký và êu cầu của nhiệm v chi, đ n
v to n l p giấ r t to n ngân s ch g i KBNN n i giao ch.
C n cứ vào to n n m đ c giao và nhu cầu chi quý đ đ ng ký, KBNN
th c hiện tr ch chu n kinh ph theo đề ngh của đ n v . Thủ tr ởng đ n v đ c
qu ền chủ đ ng và t ch u tr ch nhiệm về việc s ng kinh ph đ c cấp, ảo đảm
th c hiện công việc theo đ ng những cam kết an đầu.
Đ nh kỳ, c quan tài ch nh phối h p với c quan quản lý cấp trên của đ n v
theo õi, ki m tra tình hình th c hiện nhiệm v của đ n v . Tr ờng h p ph t hiện
đ n v không ảo đảm th c hiện công việc theo đ ng cam kết, KBNN đ c phép
tạm ừng cấp kinh ph cho đ n v hoặc có iện ph p thu hồi phần kinh ph đ cấp.
Nh v , trong c chế ki m so t chất l ng “đầu ra”, c c ràng u c ằng chế đ ,
tiêu chuẩn, đ nh mức chi tiêu ở “đầu vào” đ đ c tha ởi c c tiêu chuẩn đ nh gi
hiệu quả chất l ng “đầu ra”. Do đó, nó đ khắc ph c đ c những hạn chế của c
chế KSC theo “đầu vào” hiện na , khi mà hệ thống chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức chi
tiêu của Nhà n ớc còn thiếu và lạc h u; đồng thời t ng c ờng h n nữa t nh chủ
đ ng, s ng tạo của c c đ n v s ng kinh ph NSNN cấp c ng nh phù h p với
85
chủ tr ng cải c ch thủ t c hành ch nh hiện na »ở n ớc ta.
KBNN cần t ng c ờng th c hiện KSC theo từng loại hình t chủ về tài ch nh
của đ n v , nh : T ảo đảm chi th ờng xu ên và chi đầu t , t ảo đảm chi
th ờng xu ên, t ảo đảm m t phần chi th ờng xu ên, Nhà n ớc ảo đảm chi
th ờng xu ên. Đối với c c đ n v s nghiệp ch a đ c phân loại, ch a đ c cấp có
thẩm qu ền phê u ệt ph ng n t chủ thì ki m so t c c khoản chi th ờng xu ên
đ c giao ở phần to n chi nhiệm v không th ờng xu ên của đ n v theo đ ng
tiêu chuẩn, đ nh mức chi o c quan nhà n ớc qu đ nh.
5.2.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Con ng ời luôn đ c đ nh gi là ếu tố qu ết đ nh cho s thành công của
m t tổ chức. Trong ất cứ hoạt đ ng nào,“ ng ời ta c ng luôn nhấn mạnh tầm quan
tr ng của ếu tố con ng ời, trong công t c KSC th ờng xu ên c ng không ngoại lệ,
n ng l c, trình đ và phẩm chất của l c l ng c n làm công t c KSC là ếu tố có
vai trò quan tr ng đối với hiệu quả của công t c KSC. Đ làm tốt công t c ki m so t
chi th ờng xu ên qua KBNN đòi hỏi đ i ng c n KSC th ờng xu ên phải đạt
đ c c c êu cầu sau: có trình đ chu ên môn cao, am hi u sâu sắc về lĩnh v c chi
ngân s ch nói chung và KSC th ờng xu ên nói riêng, có khả n ng làm chủ đ c
công nghệ cao trong qu trình th c hiện nhiệm v , s ng thành thạo công nghệ
thông tin trong lĩnh v c KSC, có phẩm chất đạo đức tốt, có ản lĩnh nghề nghiệp và
v n hóa Kho ạc. Đ có đ c đ i ng c n theo êu cầu trên, cần th c hiện tốt
những việc sau:
- Ch tr ng đào tạo nâng cao trình đ của c n với nhiều loại hình đào tạo
đa ạng, n i ung đào tạo phong ph . Về hình thức đào tạo, ên cạnh việc c c n
tham gia c c lớp đào tạo ài hạn (đại h c, sau đại h c), c c khóa đào tạo nghiệp
v , phổ iến qu đ nh mới của ph p lu t o KBNN tỉnh Lâm Đồngvà KBNN Trung
ng tổ chức, cần ch tr ng tổ chức uổi thảo lu n trao đổi chu ên môn, nghiệp v ,
c p nh t kiến thức mới, phổ iến những kinh nghiệm đ mang lại hiệu quả tốt trong
công t c KSC giữa c c tổ nghiệp v của KBNN hu ện Đức Tr ng; đồng thời phối
h p tổ chức c c uổi giao l u h c hỏi với c c Kho ạc nhà n ớc kh c trong toàn hệ
thống”
86
Ngoài những kiến thức về chu ên môn, nghiệp v , KBNN hu ện Đức Tr ng
cần luôn ch tr ng h n nữa tới việc ồi ng cho c n KSC kiến thức về v n hóa,
v n minh công sở, nâng cao kỹ n ng giao tiếp, ứng x với kh ch hàng, đặc iệt cần xâ
ng cho c n KSC ý thức đ c tr ch nhiệm ph c v kh ch hàng đ từ đó sẽ có th i
đ l ch s , hòa nh , tôn tr ng kh ch hàng giao ch tại đ n v .
- T ng c ờng c c n tham gia c c cu c thi về chu ên môn nghiệp v ki m
so t chi o KBNN Lâm Đồng tổ chức. Thông qua c c cu c thi, gi p c n KSC c p
nh t c c kinh nghiệm th c tiến, trao đổi nghiệp v KSC, hệ thống lại c c qu đ nh của
ph p lu t,… Kết quả cu c thi là m t trong những c sở đ đ nh gi n ng l c từng c n
qua đó có kế hoạch đào tạo, ố tr công việc và qu hoạch phù h p.
- Th ờng xu ên ồi ng, trao đổi nghiệp v nhằm nâng cao n ng l c c n
ki m so t chi NSNN trong việc th c hiện ki m so t cam kết chi thông qua s
ng hệ thống Tabmis.
Hệ thống Ta mis là m t trong 4 cấu phần và là cấu phần quan tr ng nhất của
D n “Cải c ch Quản lý Tài ch nh công”. Ta mis đ c tri n khai trong toàn hệ
thống KBNN, c quan Tài ch nh c c cấp và c c B , ngành.
Hệ thống Ta mis đ c xâ ng c c chức n ng theo c c phân hệ sau: Phân
ổ ngân s ch, sổ c i, quản lý chi, quản lý cam kết chi, quản lý thu, o c o. Trong
đó, phân hệ quản lý cam kết chi là việc KBNN th c hiện giữ lại m t phần hoặc toàn
to n ngân s ch đ đảm ảo cho việc th c hiện h p đồng đ đ c đ n v ký
kết. Hệ thống Ta mis đ c tri n khai tại KBNN c c cấp có khả n ng cung cấp chức
n ng theo õi, hạch to n c c khoản cam kết chi của c c ĐVSDNS. Đâ là m t chức
n ng chuẩn của hệ thống, gi p ki m so t, theo õi và hạch to n cam kết chi NSNN.
Việc th c hiện ki m so t cam kết chi NSNN qua KBNN trong điều kiện v n hành
hệ thống Ta mis là th c s cần thiết, đ p ứng đòi hỏi kh ch quan từ qu trình cải
c ch Tài ch nh công nói chung c ng nh trong lĩnh v c quản lý Tài ch nh – Ngân
s ch nói riêng.
Xâ ng c chế th ởng phạt nghiêm minh. Th c hiện khen th ởng k p thời,
h p lý sẽ có t c ng đ ng viên CBCC phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm v đ c
giao. Bên cạnh khen th ởng, cần th c hiện c c iện ph p x phạt nghiêm minh,
87
đ ng ng ời, đ ng t i đối với CBCC cố ý làm sai qu trình, qu đ nh gâ thất tho t
tiền và tài sản nhà n ớc, ảnh h ởng không tốt tới hình ảnh của đ n v . Kiên qu ết
loại ra khỏi hệ thống những c n tho i hóa, iến chất, không đủ khả n ng hoàn
thành nhiệm v .
5.2.4 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát chi thường xuyên
ngân sách nhà nước
Đẩ mạnh ứng ng công nghệ thông tin là điều kiện quan tr ng đ nâng cao
chất l ng hoạt đ ng nghiệp v KBNN nói chung và nghiệp v ki m so t chi
th ờng xu ên nói riêng. Trong thời gian qua, việc ứng ng công nghệ thông tin đ
mang lại m t số kết quả đ ng k trong công t c chi NSNN và ki m so t chi th ờng
xu ên NSNN chẳng hạn nh : Ch ng trình kế to n kho ạc hỗ tr công t c hạch to n
kế to n ngân s ch trên m vi t nh và c ng trên c sở đó đ cung cấp c c o c o kế
to n vừa nhanh chóng vừa ch nh x c. Ch ng trình còn cung cấp c c tiện ch hỗ tr
công t c KSC th ờng xu ên nh : quản lý to n của ĐVSDNS chi tiết đến từng
nhóm m c chi và khống chế không cho ĐVSDNS chi v t tổng mức to n đ c
giao; quản lý tồn quỹ ngân s ch của từng hu ện, từng x và đ a ra cảnh o khi th c
hiện c c khoản chi v t mức tồn quỹ ngân s ch; Ch ng trình thanh to n điện t mở
r ng phạm vi thanh to n tr c tiếp giữa c c KBNN hu ện, KBNN tỉnh trên toàn quốc,
gi p công t c thanh to n vừa an toàn vừa đẩ nhanh tốc đ .
Trong thời gian tới, đ công t c tin h c hỗ tr đắc l c h n cho công t c chi
ngân s ch và ki m so t chi th ờng xu ên NSNN, cần t ng c ờng ứng ng công
nghệ thông tin theo h ớng sau:
- Hoàn thiện c c ch ng trình ứng ng ph c v quản lý điều hành NSNN và
hoạt đ ng nghiệp v KBNN. Riêng lĩnh v c KSC th ờng xu ên, cần ph t tri n c c
ch ng trình ứng ng sau:
+ Ch ng trình hỗ tr quản lý to n chi. «Ch ng trình đ c thiết kế theo
h ớng cho phép nh p tổng mức to n o c quan có thẩm qu ền (Quốc h i,
h i đồng nhân ân c c cấp) qu ết đ nh. Trên c sở tổng mức to n đ c qu ết
đ nh, tiến hành phân khai và phân ổ to n ần từ đ n v to n cấp I đến đ n
v to n cấp II... cho đến đ n v s ng ngân s ch cuối cùng. Qua ch ng
88
trình sẽ quản lý chặt chẽ qu trình phân ổ to n từ c quan trung ng đến
đ n v c sở tại c c hu ện, đảm ảo tổng to n phân ổ cho c c đ n v to n
cấp ới không v t tổng mức to n đ nh n.
+ Xâ ng m t kênh tru ền thông trên mạng m t nh thông suốt từ trung
ng đến đ a ph ng đ qua đó tri n khai nhanh chóng c c v n ản về ki m so t
chi, đồng thời c ng là môi tr ờng đ c n ki m so t chi trao đổi kinh nghiệm với
nhau, nêu lên những v ớng mắc, đ a ra những kiến ngh với Kho ạc cấp trên.
+ Xâ ng m t kênh thông tin trên mạng m t nh (có th s ng mạng
internet) đ công khai qu trình, thủ t c chi và ki m so t chi th ờng xu ên NSNN
qua KBNN hu ện Đức Tr ng. Làm nh thế vừa công khai, minh ạch qu trình
ki m so t chi vừa có th gi p c c đ n v s ng NSNN có th c p nh t nga c c
thông tin mới khi có những tha đổi về qu trình, thủ t c chi và ki m so t chi.
- Tạo l p hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại đ p ứng cho c c ứng ng
trong điều kiện mới. Trang hệ thống m t nh, m chủ đủ mạnh và có hệ
thống phòng đ đảm ảo hoạt đ ng của Kho ạc không gi n đoạn. Th c
hiện nối mạng với c c c quan kh c trên đ a àn nh : tài ch nh, thuế, ngân
hàng… đ đảm ảo đối chiếu số liệu thu, chi ngân s ch nhanh chóng, ch nh x c;
t ng c ờng kênh thanh to n không ùng tiền mặt với c c ngân hàng.
- T ng c ờng đào tạo đ nâng cao trình đ tin h c cho c n Kho ạc. Với
c n ki m so t chi, phải đ c đào tạo c ản về tin h c đ có th khai th c, s
ng tốt c c ch ng trình ứng ng ph c v công t c chi và ki m so t chi th ờng
xu ên; c n tin h c phải đ c đào tạo nâng cao về tin h c đ có khả n ng tiếp thu
những kiến thức mới về công nghệ thông tin, ph t tri n những ch ng trình ứng
ng ph c v công t c chu ên môn của đ n v », đặc iệt là công t c ki m so t chi
th ờng xu ên.
5.3. Một số kiến nghị
5.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ
Nhà n ớc cần an hành c ng nh s a đổi ổ sung k p thời c c tiêu chuẩn,
đ nh mức, chế đ chi tiêu làm c n cứ cho việc x c đ nh mức kho n chi của
ĐVSDNS; t ng c ờng công t c thẩm tra, thẩm đ nh đ x c đ nh mức đ tiết kiệm
89
ha l ng ph của việc s ng kinh ph trong những n m tr ớc làm c sở cho việc
xâ ng hệ số điều chỉnh (t ng, giảm) đối với kinh ph kho n; qu đ nh c th và
thống nhất hệ số điều chỉnh kinh ph kho n, phù h p với từng loại hình c quan,
ĐVSDNS và từng tr ờng h p c th ; th ờng xu ên rà so t, phân loại, sắp xếp nhằm
x c đ nh số lao đ ng cần thiết trong từng khâu công việc c th đ x c đ nh ch nh
x c số iên chế kho n chi cho từng c quan, đ n v .
Cần có quan đi m mới trong n i ung và c cấu thu chi NSNN. X c đ nh lại
n i ung thu trong quan hệ thu n i đ a và thu ngoài n ớc, thu từ hoạt đ ng kinh
tế…. Tha đổi quan niệm về chi đầu t ph t tri n và chi hành ch nh s nghiệp trong
c cấu chi NSNN. Từ đó, sắp xếp và có ý thức trong việc chi cho gi o c, tế, chi
cho khoa h c công nghệ và ph t tri n nguồn l c.
5.3.2 Kiến nghị với Bộ Tài chính
M t là, rà so t, s a đổi ph ng thức thanh to n đối với m t số khoản chi chủ
ếu phù h p với th c tế trên lĩnh v c KSC th ờng xu ên trong điều kiện p ng
ch ng trình TABMIS c th :
- Đối với khoản chi làm thêm giờ, theo qu đ nh hiện hành khoản chi nà
không qu 200 giờ/n m, nh ng trên m u thanh to n tiền ngoài giờ của c c đ n v s
nghiệp công l p không th hiện c t l kế giờ thanh to n trong n m nên KBNN
hu ện Đức Tr ng không th ki m so t đ c số v t so qu đ nh. Đ khắc ph c tình
trạng trên cần an hành m u thanh to n có c t l kế giờ thanh to n trong n m và
trên TABMIS nên ràng u c điều kiện thanh to n với tinh thần v t
200/giờ/ng ời/n m ch ng trình sẽ cảnh o.
- Đối với khoản chi mua sắm tài sản, công c , chi s a chữa lớn TSCĐ, cần
có qu đ nh c th từng loại tài sản sau thời gian ảo hành, ùng ao nhiêu n m,
ao nhiêu giờ thì mới đ c s a chữa, trừ tr ờng h p ất khả kh ng nh thiên tai
gâ hỏng hóc, đồng thời phải có c quan chu ên môn ki m đ nh tài sản cần s a, khi
đó mới đ c s a chữa.
Hai là, tiếp t c xâ ng, s a đổi, ổ sung, hoàn thiện c c v n ản về KSC
ngân s ch ằng hình thức chi theo to n từ KBNN. Ban hành những qu đ nh c
th về qu trình, thủ t c chi NSNN theo to n tiến tới chấm ứt hình thức lệnh chi
90
tiền, vừa tạo điều kiện thu n l i cho đ n v vừa đảm ảo quản lý ngân s ch m t
c ch hiệu quả, chặt chẽ.
5.3.3. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước
Trong th ng 10/2017, KBNN đ tri n khai thành công Đề n Thống nhất đầu
mối ki m so t chi trên toàn quốc, t p trung c c khoản chi th ờng xu ên, chi đầu
t … giao cho m t đầu mối (Phòng/ ph n ki m so t chi) th c hiện ki m so t
thanh to n tha vì th c hiện ki m so t chi qua 2 phòng (ki m so t chi và kế to n
nhà n ớc) nh tr ớc đâ ; qua đó tạo thu n l i h n cho đ n v s ng ngân s ch,
Chủ Đầu t , Ban QLDA trong giao ch chi NSNN tại KBNN.
Từ th ng 2/2018, KBNN đ tri n khai trên toàn quốc nhằm cung cấp c c
ch v công tr c tu ến qua trang thông tin ch v công của KBNN cho c c đ n v
s ng ngân s ch, chủ đầu t có mở tài khoản giao ch tại KBNN tỉnh, thành phố
tr c thu c trung ng, KBNN qu n, th x , thành phố tr c thu c tỉnh. D ch v công
góp phần cải c ch thủ t c hành ch nh, tạo điều kiện cho đ n v s ng ngân s ch,
hiện đại hóa công t c ki m so t chi theo h ớng hồ s , chứng từ đ n v ký số g i
KBNN (trừ hồ s ph p lý của n đầu t ) đồng thời cung cấp c c thông tin về thời
gian, qu trình tiếp nh n hồ s , ảo đảm minh ạch về hồ s , chứng từ, n i ung
ki m so t, là ớc đi đầu tiên tiến tới th c hiện ki m so t chi điện t .
Thời gian tới, đ t ng c ờng ki m so t chi th ờng xu ên qua KBNN, KBNN
cần liên t c rà so t, nghiên cứu đ xâ ng và trình cấp có thẩm qu ền hoàn thiện
c chế, qu trình ki m so t chi NSNN qua KBNN theo h ớng đ n giản, rõ ràng,
minh ạch về hồ s , chứng từ và n i ung ki m so t. KBNN ki m so t c c khoản
chi nhỏ theo ảng kê chứng từ thanh to n; đối với c quan hành ch nh nhà n ớc và
đ n v s nghiệp công l p, th c hiện ki m so t chi theo c chế kho n chi. Nghiên
cứu chu n đổi hình thức ki m so t chi NSNN theo kết quả đầu vào sang hình thức
ki m so t theo kết quả đầu ra, phân loại c c khoản chi đ xâ ng qu trình ki m
so t chi theo ng ng, theo mức đ rủi ro.
Đồng thời, KBNN cần t ng c ờng kỷ lu t, kỷ c ng nâng cao tinh thần tr ch
nhiệm của c c c n ki m so t chi. Kiên qu ết x lý nghiêm c c hành vi s ch
nhiễu, gâ khó kh n, phiền hà cho đ n v s ng NSNN trong qu trình th c hiện
91
ki m so t thanh to n chi th ờng xu ên NSNN.
B m s t chỉ đạo của Ch nh phủ, B Tài ch nh đ chỉ đạo c c KBNN tỉnh,
thành phố th c hiện chi NSNN niên đ ngân s ch hằng n m theo đ ng chủ tr ng,
giải ph p điều hành ph t tri n kinh tế - x h i và to n ngân s ch hằng n m của
Ch nh phủ, B Tài ch nh ki m so t thanh to n c c khoản chi đ ng qu đ nh, đảm
ảo ki m so t chặt chẽ c c khoản chi qua KBNN.
Chủ đ ng nắm ắt những v ớng mắc ph t sinh tại c c đ a ph ng về c chế
ch nh s ch, về qu trình ki m so t chi NSNN đ k p thời o c o tham m u c c đ n
v chức n ng th o g khó kh n.
Quản lý ki m so t chi NSNN theo h ớng hiện đại, p ng CNTT, đẩ mạnh
tu ên tru ền tri n khai c c ch v công tr c tu ến KBNN và hoàn thiện hệ thống
ch v công đảm ảo hoạt đ ng thông suốt đ p ứng tối đa êu cầu của đ n v s
ng ngân s ch (Nh n và trả kết quả đối với hồ s ki m so t chi; Nh n và trả kết
quả đối với hồ s đ ng ký s ng ổ sung tài khoản hoặc tha đổi m u ấu, m u
chữ ký; Đ ng ký r t tiền mặt.)
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5
Trên c sở phân t ch những hạn chế trong công t c ki m so t chi th ờng
xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng, ch ng 4 của lu n v n đ t p trung đề xuất
c c giải ph p nhằm hoàn thiện công t c nà trong thời gian tới.
Tr ớc mắt, KBNN hu ện cần xâ ng qu trình ki m so t chi ngân s ch
nhà n ớc h p lý h n so với tr ớc đâ . Ki m so t chi ngân s ch nhà n ớc theo kết
quả đầu ra nhằm khắc ph c những tồn tại của hình thức ki m so t chi theo to n.
Nâng cao h n nữa chất l ng nguồn nhân l c và đẩ mạnh ứng ng công nghệ
thông tin trong ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc.
92
KẾT LUẬN CHUNG
Hoàn thiện công t c KSC th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc qua Kho ạc
Nhà n ớc là m t trong những vấn đề rất cần thiết và quan tr ng góp phần s ng
hiệu quả, đ ng m c đ ch ngân s ch nhà n ớc. Đồng thời làm lành mạnh nền tài
ch nh, nâng cao t nh công khai, minh ạch, ân chủ trong việc s ng nguồn l c
tài ch nh quốc gia nói chung và NSNN nói riêng, đ p ứng đ c nhu cầu trong qu
trình đổi mới ch nh s ch tài ch nh của n ớc ta khi h i nh p với nền kinh tế thế giới.
Từ những lý lu n về chi NSNN, c c n i ung c ản của KSC th ờng xu ên ngân
s ch nhà n ớc qua Kho ạc Nhà n ớc, đề tài đ phân t ch th c trạng công t c ki m so t
chi NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng. Nhìn chung, những n m qua, công t c ki m so t
chi th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng đ đạt đ c nhiều thành t u. Mặc ù đạt
đ c nhiều thành công, nh ng công t c ki m so t chi th ờng xu ên qua KBNN hu ện v n
còn nhiều hạn chế. Qu trình ki m so t chi ch a h p lý. Ch a có ch ng trình phần mềm
theo õi, gi m s t việc th c hiện công t c ki m so t chi ngân s ch nhà n ớc qua KBNN
hu ện Đức Tr ng. Việc qu đ nh tr ch nhiệm của Kho ạc Nhà n ớc trong ki m so t chi
ngân s ch nhà n ớc ch a c th , rõ ràng;….
Trên c sở phân t ch những hạn chế trong công t c ki m so t chi th ờng
xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng, ch ng 5 của lu n v n đ t p trung đề xuất
c c giải ph p nhằm hoàn thiện công t c nà trong thời gian tới. C c giải ph p ao
gồm: KBNN hu ện cần xâ ng qu trình ki m so t chi ngân s ch nhà n ớc h p
lý h n so với tr ớc đâ . Ki m so t chi ngân s ch nhà n ớc theo kết quả đầu ra
nhằm khắc ph c những tồn tại của hình thức ki m so t chi theo to n. Nâng cao
h n nữa chất l ng nguồn nhân l c và đẩ mạnh ứng ng công nghệ thông tin
trong ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc.
Công t c KSC th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc qua Kho ạc Nhà n ớc là
vấn đề phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp và ĐVSDNS, đòi hỏi phải có
s đầu t nghiên cứu công phu, toàn iện. C c giải ph p phải có t nh hệ thống và
xu ên suốt, cần phải có s s a đổi, ổ sung từ c c c chế ch nh s ch phù h p từ
93
Lu t đến c c v n ản h ớng n.
Mặc ù đ rất cố gắng trong nghiên cứu, song những kết quả nghiên cứu
không th tr ch khỏi những thiếu sót hạn chế. T c giả rất mong nh n đ c nhiều ý
kiến đóng góp ổ sung của c c thầ gi o, cô gi o, nhà khoa h c và c c đồng nghiệp
đ đề tài hoàn thiện h n.
Em xin chân thành cảm n!
94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. B Tài ch nh, 2012, Thông tư 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi
ngân sách qua Kho bạc nhà nước.
2. B Tài ch nh, 2008, Thông tư số 113/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính, ngày
27/11/2008 về việc hướng dẫn quản lý, kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN.
3. B Tài ch nh, 2016, Thông tư 39/2016/TT-BTC ngày 01/03/2016 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 161/2012/TT-BTC ngày 02
tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các
khoản chi ngân sách nhà nước qua KBNN.
4. B Tài ch nh, 2013, TT 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 về hướng dẫn thực
hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và
nghiệp vụ Kho bạc (Tabmis).
5. B Tài ch nh, 2016, TT 40/2016/TT-BTC Quản lý và kiểm soát cam kết chi
NSNN qua kho bạc nhà nước.
6. D ng Đ ng Chinh, 2009, Giáo tình Quản lý Tài chính công, Hà N i: Nhà xuất
ản Tài ch nh.
7. Hồ Xuân Ph ng, Lê V n Ái, 2010, Quản lý tài chính nhà nước, Hà N i: Nhà
xuất bản Tài ch nh.
8. Kho ạc Nhà n ớc hu ện Đức Tr ng, 2015 - 2018, Báo cáo tổng kết năm, Lâm
Đồng.
9. Kho bạc Nhà n ớc, 2009, Cẩm nang kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua kho
bạc Nhà nước, Hà N i: Nhà xuất bản Tài ch nh.
10. Kho bạc Nhà n ớc Việt Nam, 2009, Cẩm nang kiểm soát chi ngân sách Nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước, Hà N i: Nhà xuất bản Tài ch nh.
11. Lê Hùng S n chủ nhiệm, 2018, Giải pháp tăng cường kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách xã qua KBNN Quảng Bình trong điều kiện áp dụng Luật NSNN
2015, Đề tài nghiên cứu khoa h c.
12. Ngu ễn Công Điều, 2015, Giải ph p nâng cao hiệu quả ki m so t chi th ờng
95
xu ên trong giai đoạn hiện na , Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 159, trang 11.
13. Nguyễn Hữu Thiệp, 2006, Bàn về cải c ch hành ch nh trong công t c ki m so t
chi NSNN của KBNN, Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 45, trang 21.
14. Ngu ễn Thanh Hiệp, 2017, Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện kiểm soát
chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên, Đề n của KBNN H ng Yên.
15. Ngu ễn Th Minh Hiền , Ngu ễn Th Hi n, 2015, Hoàn thiện công t c ki m so t
chi th ờng xu ên của c c đ n v thu c ngành nông nghiệp tại Kho ạc Nhà
n ớc Kh nh Hòa, Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, số 3/2015, trang 24.
16. Ngu ễn Quang H ng, 2010, Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN đối với các khoản thanh toán bên cung cấp hàng hoá, dịch vụ chưa có
đăng ký kinh doanh, chưa có hoá đơn, Đề n nghiên cứu khoa h c cấp ngành.
17. Ngu ễn Việt D ng, Ngu ễn Quang H ng, 2011, Hoàn thiện công t c ki m so t
chi th ờng xu ên NSNN nhìn từ góc đ ho đ n thanh to n, Tạp chí Tài chính -
Kế toán, số th ng 05/2011.
18. Phan Quảng Thống, 2006, Tiếp t c hoàn thiện c chế ki m so t chi Ngân s ch
Nhà n ớc qua KBNN, Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 47, trang 18.
19. Quốc H i, 2015, Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015.
20. Tạ Anh Tuấn, Trần Th Huệ, 2006, Kho bạc Nhà n ớc Việt Nam. Chiến l c
ph t tri n đến 2010 và đ nh h ớng đến 2020, Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc
gia, số 49, trang 30.
21. Vân Hà, 2019, Ki m so t chi NSNN: S a đổi qu đ nh cam kết chi phù h p với
th c tế, Tạp chí Tài chính, số 76, trang 8.
96
PHỤ LỤC
Phụ lục 3.1
PHIẾU PHỎNG VẤN VỀ VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƢỜNG XUYÊN TẠI KBNN HUYỆN ĐỨC TRỌNG
1. Giới thiệu chung
Kính chào Ông/Bà
Tôi là Trần Lê Minh Ng c đang th c hiện m t đề tài nhằm tìm hi u công t c
ki m so t chi th ờng xu ên tại KBNN huyện Đức Tr ng, góp phần hoàn thiện công
t c ki m so t chi th ờng xu ên tại đ n v .
Rất mong những ý kiến đóng góp x c đ ng của Anh/Ch thông qua việc trả
lời c c câu hỏi ới đâ . Nh ng thông tin mà quý v cung cấp sẽ gi p tôi có đ c
những đ nh gi ch nh x c h n về công t c ki m so t chi th ờng xu ên tại KBNN
huyện Đức Tr ng
Xin trân tr ng cảm n!
Tôi đảm bảo tất cả những ý kiến cá nhân của Ông/Bà đều được giữ bí mật.
2. Câu hỏi phỏng vấn
Câu 1: Ông/Bà đ nh gi nh thế nào về qu trình, thủ t c ki m so t chi th ờng
xu ên tại KBNN hu ện Đức Tr ng hiện na ?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Qu trình, thủ t c nà có khó kh n, hạn chế gì không?
97
Câu 2: Ông/Bà đ nh gi nh thế nào về công t c l p to n chi th ờng xu ên tại
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
KBNN hu ện Đức Tr ng hiện na ?
Câu hỏi 3: Ông/Bà đ nh gi nh thế nào về công t c ki m tra t nh h p lệ, h p ph p
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
của hồ s chứng từ chi th ờng xu ên NSNN?
Câu hỏi 4: Trong qu trình ki m so t chi th ờng xu ên tại KBNN, Anh (ch ) thấ
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
có khó kh n gì cần phải khắc ph c không?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
98
99
Phụ lục 3.2
TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
Câu hỏi: Ông/Bà đánh giá nhƣ thế nào về quy trình, thủ tục kiểm soát chi
thƣờng xuyên tại KBNN huyện Đức Trọng hiện nay?
Quy trình, thủ tục này có khó khăn, hạn chế gì không?
Các cán bộ KBNN có chuyên môn, thái độ phục vụ đáp ứng đƣợc yêu cầu của
đơn vị sử dụng ngân sách không?
Trả lời:
KBNN hu ện Đức Tr ng đ h ớng n chi tiết về qu trình thủ t c đầ đủ
và rõ ràng. Tu nhiên, tình trạng đ n v s ng ngân s ch đến hẹn lấ hồ s nh ng
ch a xong v n xả ra vì những lý o kh ch quan, hoặc h phải đi lại nhiều lần đ
ổ sung, hoàn tất hồ s .
Qu trình thủ t c đ c KBNN hu ện Đức Tr ng niêm ết và thông o công
khai, minh ạch
Qu trình thủ t c v n còn nặng về hành ch nh, ch a th c s đ n giản, thu n
tiện cho đ n v s ng NS
C n công chức tại KBNN hu ện Đức Tr ng có trình đ chu ên môn
nghiệp v cao, nên h nắm rất rõ qu trình ki m so t chi th ờng xu ên NSNN, h
có đủ kiến thức đ trả lời c c thắc mắc của đ n v s ng ngân s ch. Tu nhiên,
trong x lý công việc còn ch a công ằng, nghiêm minh
C n KBNN nắm vững qu trình, có chu ên môn nghiệp v cao, có kiến
thức tốt. C c c n có đủ kiến thức đ trả lời c c thắc mắc của đ n v s ng ngân
s ch. Tu nhiên ên cạnh đó v n còn m t ph n c n KBNN x lý nghiệp v
ch a công ằng, công khai và minh ạch, o v n còn tình trạng n nang, quen iết
thì giải qu ết tr ớc.
Câu hỏi: Ông/Bà đánh giá nhƣ thế nào về công tác lập dự toán chi thƣờng
xuyên tại KBNN huyện Đức Trọng hiện nay?
Trả lời:
D to n chi th ờng xu ên NSNN đ c l p đầ đủ và rõ ràng.
Công t c l p to n ch a s t với th c tế của đ n v s ng ngân s ch, v n
100
còn tình trạng l p to n v t qu số tài khoản tiền g i
Câu hỏi: Ông/Bà đánh giá nhƣ thế nào về công tác kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp của hồ sơ chứng từ chi thƣờng xuyên NSNN?
Công t c ki m so t chi thanh to n c nhân đ c th c hiện tốt; Công t c ki m
so t chi nghiệp v chu ên môn đ c th c hiện s t sao; Công t c ki m so t c c
khoản mua sắm tài sản cố đ nh qua KBNN Đức Tr ng th c hiện kh chặt chẽ; Công
t c ki m so t c c khoản chi kh c đ c th c hiện theo đ ng chế đ , đ nh mức chi
tiêu.
Công t c ki m so t chi nghiệp v chu ên môn đ c th c hiện s t sao.
Ngu ên nhân là o trong qu trình ki m so t chi v n còn nhiều khoản chi x c đ nh
anh giới chu ên môn nghiệp v và m c chi kh c còn ch a rõ ràng, hồ s chứng từ
nhiều khi ch a đ c đảm ảo theo chế đ , o đó khó kh n trong khâu ki m so t chi
nghiệp v chu ên môn của KBNN.
Câu hỏi: Trong quá trình kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN, Anh
(chị) thấy có khó khăn gì cần phải khắc phục không?
Hiện na , trong qu trình ki m so t chi th ờng xu ên tại KBNN còn nhiều
vấn đề tồn tại, gâ khó kh n cho công t c ki m so t chi của c n KBNN. Đi n
hình nh việc p ng CNTT trong qu trình ki m so t còn ch a triệt đ . Trong
Qu trình ki m so t chi NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng việc theo õi, ki m tra
kết quả x lý hồ s đ ng hạn ha không v n ch a th c hiện đ c.
Bên cạnh đó, qu trình ki m so t chi th ờng xu ên của KBNN còn có những
nhiệm v , chức n ng chồng chéo với c quan tài ch nh c ng nh trong ch nh n i
KBNN.
KSC NSNN hiện na đ c th c hiện theo đầu vào (ph ng thức tru ền
thống) t p trung vào việc KSC chi ph đầu vào của c c đ n v s ng NSNN m t
c ch chặt chẽ theo to n và c c chế đ tiêu chuẩn, đ nh mức. Điều nà c ng phần
nào làm hạn chế hiệu quả của công t c ki m so t chi th ờng xu ên qua KBNN.