B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIT NAM
HC VIN NGÂN HÀNG
------------------
NGUYN TH QUỲNH HƢƠNG
HOÀN THIN H THNG KIM SOÁT NI B
TI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN
NÔNG THÔN VIT NAM THEO TIÊU CHUN
QUC T COSO
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NI - 2020
CÔNG TRÌNH ĐƢC HOÀN THÀNH TI
HC VIN NGÂN HÀNG
Ngƣi hƣng dn khoa hc: 1. PGS.TS LÊ VĂN LUYỆN
2. TS. NGUYN QUANG THÁI
HOÀN THIN H THNG KIM SOÁT NI B
TI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN
NÔNG THÔN VIT NAM THEO TIÊU CHUN
QUC T COSO
Phn biện 1: …………………………………..
Phn biện 2: …………………………………..
Phn biện 3: …………………………………..
Lun án đưc bo v trưc Hi đng chm Lun án Tiến sĩ cấp hc vin o hi gi
ngày …. tháng. m . Ti Hc vin Ngân hàng
1
PHN M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Sau hơn 10 năm tr thành thành viên ca WTO, nn kinh tế Việt Nam đã đạt được
nhng thành tựu bước đầu. Môi trường th chế hoạt động ca h thống ngân hàng đã
nhng chuyn biến tích cc vi những thành công đáng ghi nhn v khung điều tiết, qun tr
ni b, t chc b máy, chất lượng ngun nhân lc s phát trin ca các dch v ngân
hàng hiện đại ng dng nhng thành tu ca khoa hc công ngh. Song hoạt động ca h
thng ngân ng d b tổn thương trưc nhng biến động của môi trường bên trong n
ngoài. Để ngăn ngừa nhng tn tht ri ro th xy ra trong quá trình hoạt động kinh
doanh, ngoài các bin pháp thanh tra - kim tra - giám sát của các quan quản Nhà
nước; trước hết đòi hỏi bn thân các ngân hàng phi nhng bin pháp hu hiu. bin
pháp quan trng nht ngân hàng phi thiết lập được H thng kim soát ni b
(HTKSNB) một cách đầy đủ hiu quv trong h nh quản trị doanh nghiệp nói
chung hay ngân hàng nói ri ng th HTKSN luôn là yếu tố mang t nh sống còn.
Trưc yêu cầu đó, Thống đốc Ngân hàng Nhà c Vit Nam (NHNN) đã ban hành
Thông 44/2011/TT-NHNN quy đnh v HTKSNB kim toán ni b (KTNB) ca t
chc tín dụng (TCTD), ngân hàng nước ngoài. Văn bản pháp y đã góp phn nâng kim
soát ni b (KSN ) l n đúng tầm vai trò. Tuy nhi n, thực tế triển khai đánh giá mức
độ ph hợp của HTKSN cho thấy Thông 44/2011/TT-NHNN còn mang tính khái quát,
chưa thc s đầy đủ và đáp ứng được quy định v vai trò thc s ca mt HTKSNB trong
hoạt động ngân hàng. vy, Thống đốc NHNN đã ban hành Thông 13/2018/TT-NHNN
quy định v HTKSNB ca ngân hàng thương mại (NHTM), chi nhánh ngân hàng c
ngoài. Các quy định trong Thông 13/2018/TT-NHNN khá c th ràng, đặc bit
đã tim cn vi các thông l quc tế v xây dựng HTKSN . Điều này cũng ph hp vi
thc tế trin khai Basel II ti Việt Nam. Theo đó, HTKSN được quy định ni bt theo ba
tuyến phòng th đc lp nhm kim soát, phòng nga, phát hin x kp thi ri ro
trong hoạt động ngân hàng. Bên cạnh đó, Thông 13/2018/TT-NHNN cũng quy đnh
HTKSNB thc hin năm chức năng giám sát của qun cp cao, KSNB, qun ri ro,
đánh giá nội b v mức đầy đủ vn và KTNB.
th nói các nước phát triển đã đưa ra định nghĩa, cách thức tiến hành y dựng
HTKSNB trong nhiều năm trước đã hệ thống thành những chu n mực được công nhận
2
toàn cầu. m 1992, U ban Các t chc tài tr (COSO - Committee of Sponsoring
Organizations) thuc Hi đng quc gia Hoa K v chng gian ln khi lp Báo cáo tài chính
( CTC) đã ban hành báo cáo về khuôn mu KSN đầu ti n. Cho đến nay, qua nhiu ln
điều chnh cp nht, khuôn mu KSNB COSO thc s đã trở thành sở nn tng cho
vic xây dng HTKSNB ca nhiu loi hình doanh nghip trên thế gii. Vic áp dng các
chu n mực đã được quc tế công nhn s giúp các ngân hàng ti Việt Nam đ y nhanh tiến
độ đạt được hiu qu trong quá trình y dng hoàn thin HTKSNB; t đó tiết kim
thi gian, kinh phí quan trọng hơn nâng cao s phù hp ca HTKSNB so vi thông l
quc tế nhằm tăng hiệu qu qun lý và đáp ứng yêu cu kht khe ca hi nhp.
Trong h thng ngân hàng Vit Nam, Ngân hàng Nông nghip và Phát trin Nông
thôn Vit Nam (Agribank) h thng ngân hàng ln nht c v vn, tài sản, đội ngũ nhân
viên, mạng lưới hoạt đng s ợng khách hàng… Tuy nhi n, đây lại h thng ngân
hàng bc l nhiu yếu m trong trong qun tr điều hành cũng như nhng l hng kim
soát. T nhng do trên, hoàn thin HTKSNB ti Agribank tr thành vấn đ tính cp
bách trong quản lý, ý nghĩa c v mt lun thc tiễn trong giai đoạn hin nay.
vy, tác gi đã lựa chn đề tài: Hoàn thiện h thng kim soát ni b ti NHNo&PTNT
Vit Nam theo tiêu chun quc tế COSO” m đề tài lun án tiến sĩ.
2. Tng quan v các công trình nghiên cu có liên quan
2.1 Các nghiên cu c ngoài
Nghiên cu v KSNB trong mi quan h vi qun tr doanh nghiệp được thc
hin mt s nghiên cu: Báo cáo COSO 1992, nghiên cứu “Kiểm soát trong t chc kinh
doanh” ca Merchant, K.A (1985); nghiên cu “Kiểm soát qun lý” của Anthony R.N
Dearden, Jbedford (1989) trong; nghiên cu v qun tr ri ro trong mi quan h vi KSNB
ca Laura F.Spira Micheal Page (2002); nghiên cu v mi quan h gia chiến lược kinh
doanh ca doanh nghip vi KSNB ca Faudizah, Hasnal Muhamad (2005); nghiên cu
v vai trò định hưng th trưng ca doanh nghiệp và KSN có tác động đến hot đng phát
trin sn ph m mi... caYuan Li, Yi Liu, Youngbin Zhao (2006); nghiên cu v nhng nh
hưởng ca KSNB vi hoạt động tài chính tại các trường đại hc Uganda ca Mawanda
(2008); nghiên cu v ảnh hưởng ca chiến lược KSN đến hiu qu hoạt động ca các
doanh nghip niêm yết Thái Lan ca Varipin Mongkolsamai Phapruke
Ussahawanitchakit (2012); nghiên cu v tác đng ca HTKSNB vi hoạt động tài chính ti
3
các s y tế khu vc phía tây ca Ghana ca Sahabi Ibrahim, Gordon Diibuzie
Mohammed Abubakari (2017).
Nghiên cu v KSNB trong mi quan h vi kim toán. Các nghiên cứu ban đầu v
KSNB ch yếu trong mi liên h vi KTNB từng bước b sung mc tiêu ca KTNB.
Thut ng KSNB bắt đầu xut hin t vic Công ty Kiểm toán Price Waterhouse. Đến năm
1905, Robert H. Montgomery đã đưa ra ý kiến của m nh về nội dung của hệ thống kiểm tra
ni b sau này đã phát triển l n thành KSN trong cuốn “ uditing - Theory and
Practice”. Năm 1929, công bố của Cục Dự trữ Li n bang M (Federal Reserve System - FED)
lần đầu ti n đưa ra khái niệm về KSN . Năm 1936, Hiệp hi kế toán vi n công chứng M
( ICP ) cũng đưa ra khái niệm về KSN , trong đó bổ sung mục ti u của KSN là bảo đảm
số liệu kế toán ch nh xác. Sau đó, trong quyển “Kiểm toán nội b hiện đI - Đánh giá các hoạt
động hthống kiểm soát” của Tác giả Victor . rink Herbert Witt (1941), HTKSN
cũng đã được đề cập với những nhận định tương đối đầy đủ về KTN . Năm 1949, ICP đã
bổ sung th m mục ti u thúc đ y hoạt động có hiệu quả và khuyến kh ch sự tuân thủ các ch nh
sách của nhà quản vào khái niệm về KSN . Sau năm 1949, ICP cũng đã ban hành
nhiu chu n mc kiểm toán đề cập đến nhng khái nim khía cnh khác nhau ca
KSN . m 1958, trong báo cáo về th tc kim toán SAP 29 (SAP - Statement on
Auditing Procedure) ca U ban th tc kim toán (CAP - Committee on Auditing
Procedure) trc thuc AICPA, lần đầu tiên phân bit KSNB v qun KSNB v kế
toán. Đến m 1962, vn t chc y tiếp tc ban hành SAP33 li tiếp tục làm hơn nữa
khái nim KSN theo nghĩa rộng; t đó y dựng chu n mc kiểm toán, trong đó y u cầu
công ty kim toán nên gii hn nghiên cu KSNB v kế toán. Đến năm 1972, C P ban
hành S P 54 T m hiểu và đánh giá KSN ”, trong đó đưa ra bn th tc kim soát kế toán.
Sau đó, ICP đã ban hành các chu n mực kiểm toán (S S - Statement on uditing
Standard) thay thế cho các thủ tục kiểm toán (S P), trong đó S S1 (ra đi năm 1973) về
trách nhiệm của kiểm toán vi n đã soát x t lại S P 54 và đưa ra một khuôn khổ đầy đủ hơn
về kiểm soát kế toán. Năm 1976, lvin . rens James K. Loebbecke trong cuốn
“ uditing: n integrated approach” đã đưa ra lý do để các công ty xây dựng mt HTKSNB.
Năm 1992, áo cáo COSO ra đời dưới ti u đề “Internal Control - Intergrated framework”
trthành khuôn mẫu lun vKSN được nghi n cứu và tr nh y mt cách đy đ và
có hthống.