ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒ ĐẠI THẮNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA

NỘI BỘ CỦA KHO BẠC NHÀ NƢỚC

TỈNH QUẢNG BÌNH

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Mã số: 8.34.01.01

Đà Nẵng - Năm 2021

Công trình đƣợc hoàn thành tại

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hồ Hữu Tiến

Phản biện 1: TS. HOÀNG DƢƠNG VIỆT ANH

Phản biện 2: TS. NGUYỄN HỮU DŨNG

Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt

nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trƣờng Đại học

Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 3 năm 2021

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

 Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng

 Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHĐN

1

MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài

Là một hoạt động quan trọng đƣợc xác lập ngay từ ngày đầu

thành lập KBNN tỉnh Quảng Bình, hoạt động kiểm tra nội bộ hiện

nay đã không ngừng đƣợc củng cố về tổ chức hoạt động kiểm tra nội

bộ; chất lƣợng cán bộ kiểm tra nội bộ; quy trình kiểm tra nội bộ

không ngừng đƣợc đổi mới và dần đƣợc hoàn thiện. Kết quả kiểm tra

nội bộ đã phản nh, đ nh gi tƣơng đối đầy đủ tình hình triển khai

hoạt động nghiệp v tại K NN cấp dƣới đồng thời qua kiểm tra nội

bộ, đã uốn nắn, chấn chỉnh kịp thời các tồn tại, sai sót trong hoạt

động nghiệp v của các Kho bạc Nhà nƣớc cấp dƣới; cảnh b o đƣợc

những rủi ro có thể ảy ra Vì vậy, hoạt động kiểm tra nội bộ thực sự

đã khẳng định đƣợc vai trò và vị trí của mình trong sự phát triển đi

lên và ngày càng vững mạnh của KBNN Quảng Bình…

Tuy nhiên, trong những năm vừa qua hoạt động kiểm tra nội bộ

KBNN vẫn còn một số tồn tại, hạn chế nhất định nhƣ nhƣ sự phân công

chức năng nhiệm v , phối hợp chƣa chặt chẽ trong bộ máy quản lý nhà

nƣớc Đội ngũ c n bộ, công chức làm công tác kiểm tra nội bộ chƣa đ p

ứng đƣợc trình độ chuyên môn. Một số lĩnh vực, nhiệm v c không

phân định rõ giữa c c cơ quan quản lý dẫn đến việc chồng chéo trong

công tác kiểm tra nội bộ Đồng thời kết quả kiểm tra nội bộ chƣa phản

nh, đ nh gi đầy đủ tình hình triển khai hoạt động nghiệp v tại K NN

cấp dƣới; trình độ chuyên môn nghiệp v của đội ngũ c n bộ chƣa đồng

đều, ý thức trách nhiệm chƣa cao; kinh nghiệm tích luỹ kiến thức còn

nhiều hạn chế, chƣa chịu khó nghi n cứu để nắm vững chuy n môn

2

nghiệp v , chƣa bao qu t hết công việc đƣợc giao, nhiều c n bộ tự th a

mãn với bản thân; khung ph p l cho hoạt động kiểm tra nội bộ kho bạc

còn thiếu; quy trình kiểm tra nội bộ chƣa đƣợc hoàn thiện...

Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn n u tr n, đề tài “Hoàn thiện

hoạt động kiểm tra nội bộ của Kho bạc Nhà nƣớc Quảng ình” đƣợc

lựa chọn nghiên cứu với mong muốn đƣa ra những giải pháp có tính

khoa học và thực tiễn nhằm góp phần hiệu quả trong hoạt động kiểm

tra nội bộ của KBNN Quảng Bình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Đề uất c c khuyến nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn

nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm tra nội bộ của K NN Quảng ình

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Hệ thống hóa những vấn đề l luận cơ bản về hoạt động kiểm

tra nội bộ của K NN

- Phân tích thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ của K NN

Quảng ình, đ nh gi những thành công, những hạn chế và nguy n

nhân những hạn chế trong hoạt động này

- Đề uất khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm

hoàn thiện hoạt động kiểm tra nội bộ của K NN Quảng ình

2.3. Câu hỏi nghiên cứu

- Hoạt động kiểm tra nội bộ của đơn vị Kho bạc Nhà nƣớc cấp

tỉnh có đặc điểm gì? Hoạt động này bao gồm những vấn đề gì? Tiêu

chí nào phản ánh kết quả hoạt động kiểm tra nội bộ của đơn vị Kho

bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh? Nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm

3

tra nội bộ của đơn vị Kho bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh?

- Hoạt động kiểm tra nội bộ của KBNN Quảng ình đƣợc thực

hiện nhƣ thế nào? Có những thành công, hạn chế gì? Nguyên nhân

của các hạn chế?

- KBNN Quảng Bình và các chủ thể liên quan cần làm gì để

hoàn thiện hoạt động kiểm tra nội bộ của KBNN Quảng Bình?

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt

động kiểm tra nội bộ của Kho bạc Nhà nƣớc Quảng Bình.

3.2. Phạm vi nghiên cứu luận văn

- Về không gian: tại KBNN Quảng Bình.

- Về nội dung: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là chỉ nghiên

cứu hoạt động kiểm tra nội bộ của KBNN Quảng Bình.

- Phạm vi không gian nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động kiểm

tra nội bộ của KBNN Quảng Bình tại Cơ quan KBNN Quảng Bình

và c c đơn vị KBNN huyện, thị xã trực thuộc.

- Phạm vi thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu trong giai đoạn:

2017- 2019.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

a. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp

Thông tin thứ cấp đƣợc thu thập từ các nguồn:

- Báo cáo kết quả hoạt động kiểm tra nội bộ của KBNN Quảng

Bình giai đoạn 2017-2019.

- Báo cáo Kết quả hoạt động kiểm tra nội bộ của hệ thống

4

K NN giai đoạn 2017-2019.

- Các bài viết đăng tr n tr n tạp chí quản lý ngân quỹ quốc gia.

- Báo cáo kết quả hoạt động của KBNN Quảng ình giai đoạn

2017-2019.

Tr n cơ sở các dữ liệu thu thập đƣợc, tác giả tiến hành so sánh,

phân tích dữ liệu nhằm đƣa ra c c kết quả nghiên cứu cho đề tài.

b. Phương pháp tham vấn:

Tác giả sẽ tiến hành tham vấn những ngƣời cung cấp thông tin,

dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài Phƣơng ph p này sử

d ng để thu thập những thông tin cần thiết và số liệu thô có liên quan

đến đề tài Đây là phƣơng ph p hữu hiệu trong quá trình nghiên cứu

để tìm hiều các thông tin chi tiết.

Tham vấn an Gi m đốc KBNN cấp tỉnh: tìm hiểu thêm về

định hƣớng, quan điểm của lãnh đạo về hoạt động kiểm tra nội bộ, về

sử d ng kết quả kiểm tra trong quản l và điều hành đơn vị; về nhân

sự và phƣơng tiện ph c v cho hoạt động kiểm tra nội bộ.

Tham vấn công chức làm công tác kiểm tra nội bộ: để hiểu rõ

hơn c c bƣớc, trình tự, thủ t c tiến hành một cuộc kiểm tra; việc rà

soát, nắm bắt tình hình hoạt động nghiệp v của c c đơn vị KBNN

trực thuộc; mối quan hệ xử lý công việc giữa thành viên bộ phận

thực hiện với Trƣởng bộ phận thực hiện và với ngƣời ra quyết định

kiểm tra; khả năng hiểu biết pháp luật và nắm vững kiến thức nghiệp

v trong hoạt động kiểm tra nội bộ.

Tham vấn vấn cán bộ trực tiếp làm nghiệp v : tìm hiểu quy

trình, c c bƣớc giải quyết công việc, việc kiểm soát hồ sơ, chứng từ

5

có liên quan; các rủi ro có thể xẩy ra trong thực hiện nhiệm v .

c. Phương pháp phân tích thống kê: dựa vào các số liệu đã

thu thập đƣợc, tác giả sẽ sử d ng số tuyệt đối, số tƣơng đối, số bình

quân của các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kiểm tra nội bộ;

bằng phƣơng ph p so s nh theo thời gian, theo không gian, so sánh

với m c ti u đặt ra để phân tích thực trạng và kết quả hoạt động

KTNB của KBNN Quảng Bình.

5. Bố cục đề tài

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm tra nội bộ của kho

bạc nhà nƣớc

Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ tại Kho bạc

nhà nƣớc tỉnh Quảng Bình

Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm tra

nội bộ tại Kho bạc nhà nƣớc tỉnh Quảng Bình

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

- Các bài báo trên các Tạp chí khoa học có liên quan:

Lâm Hồng Cƣờng (2016), “Thanh tra – Kiểm tra và quản lý

rủi ro trong hệ thống K NN”, Tạp chí Quản lý ngân quỹ quốc gia.

Cao Thị Thu Hƣơng (2017),“Nội dung cơ bản của quy trình

kiểm tra nội bộ trong hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc”, Tạp chí Quản lý

ngân quỹ quốc gia.

Lê Thị Thúy-L Văn Hiệp (2020), “Công t c thanh tra, kiểm

tra tại Kho bạc Nhà nƣớc Bà Rịa –Vũng Tàu”, Tạp chí Quản lý ngân

quỹ quốc gia.

- Các luận văn có li n quan:

6

Phạm Thị Hoàng Vi (2019), “Hoàn thiện hoạt động kiểm toán

nội bộ đối với cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thƣơng mại

cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam”, Luận

Văn Thạc sĩ Tài Chính Ngân Hàng, Trƣờng Đại học Kinh tế Đà

Nẵng.

Nguyễn Ngọc Mỹ (2018), “Tăng cƣờng công kiểm tra nội bộ

tại Kho bạc nhà nƣớc Thái Bình”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Kinh tế,

Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

Nguyễn Thị Thanh Thủy (2019), “Tăng cƣờng công tác kiểm

tra nội bộ tại hệ thống Kho bạc nhà nƣớc Nghệ An” Luận văn Thạc

sĩ Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

- Các công trình nghiên cứu tại KBNN Quẩng Bình:

Cao Thanh Tâm (2020) “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi

đầu tƣ XDC từ nguồn vốn ODA tại KBNN Quảng ình”, t c giả,

đề tài thạc sĩ Trƣờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng.

Trần Thị Lệ An (2020) “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi

thƣờng xuy n ngân s ch nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Lệ Thủy,

tỉnh Quảng ình”, t c giả Trần, đề tài thạc sĩ Trƣờng Đại học Kinh tế

Đà Nẵng.

Đào Hoàng Li m (2018) “Giải ph p tăng cƣờng kiểm soát chi

thƣờng xuyên ngân sách xã qua Kho bạc Nhà nƣớc Quảng Bình trong

điều kiện áp d ng Luật ngân s ch nhà nƣớc 2015”, K NN Quảng Bình.

Trần Đại Sơn (2018) “Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn

đầu tƣ ây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân s ch nhà nƣớc qua

Kho bạc Nhà nƣớc Minh Hóa, tỉnh Quảng ình”, K NN Quảng

7

Bình.

- Khoảng trống nghiên cứu

Các nghiên cứu của rất nhiều tác giả đã có những đóng góp nhất

định, giúp cho các nhà quản l có c i nhìn rõ hơn về thực trạng, những

kết quả, những yếu kém, tồn tại trong hoạt động kiểm tra nội bộ của hệ

thống kho bạc Nhà nƣớc. Mặt khác trong giai đoạn hiện nay cũng cần có

những đ nh gi mang tính cập nhật hơn sau khi triển khai hoạt động

kiểm tra nội bộ của Kho bạc Nhà nƣớc Quảng Bình nói riêng.

Cho đến thời điểm này, trong các công trình nghiên cứu chƣa

thấy có công trình nào đi sâu nghiên cứu công tác kiểm tra nội bộ tại

KBNN Quảng Bình. Chính vì vậy, nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện

hoạt động kiểm tra nội bộ của Kho bạc Nhà nƣớc Quảng ình” có

thể là mới mẻ, cần thiết và có nghĩa thực tiễn.

8

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ

CỦA KHO BẠC NHÀ NƢỚC

1.1. KIỂM TRA NỘI BỘ

1.1.1. Khái niệm kiểm tra nội bộ

1.1.2. Nguyên tắc cơ bản của kiểm tra nội bộ

1.2. KIỂM TRA NỘI BỘ CỦA KHO BẠC NHÀ NƢỚC

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm kho bạc nhà nƣớc

a) Khái niệm KBNN

b) Đặc điểm KBNN

1.2.2. Khái niệm kiểm tra nội bộ của kho bạc nhà nƣớc

Theo quan điểm của t c giả luận văn: Kiểm tra nội bộ của

K NN là hoạt động K NN sử d ng c c công c nghiệp v của mình

thực hiện thẩm định, gi m s t qu trình thực hiện nghiệp nghiệp v

của K NN bao gồm tạo lập, phân phối và sử d ng nguồn lực tài

chính tại K NN nhằm ph c v m c ti u chức năng của K NN đối

với kinh tế, chính trị ã hội tại địa phƣơng

1.2.3. Mục tiêu kiểm tra nội bộ của kho bạc nhà nƣớc

1.2.4. Nguyên tắc kiểm tra nội bộ của KBNN

1.2.5. Tổ chức hệ thống kiểm tra nội bộ của KBNN

1.3. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ CỦA ĐƠN VỊ KHO

BẠC NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH

1.3.1. Mục tiêu kiểm tra nội bộ của đơn vị KBNN cấp tỉnh

1.3.2. Quy trình kiểm tra nội bộ của đơn vị KBNN cấp tỉnh

ƣớc 1: Lập kế hoạch kiểm tra

9

Bƣớc 2: Tổ chức thực hiện kiểm tra

ƣớc 3: Xử l sau kiểm tra

1.3.3. Nội dung kiểm tra nội bộ của đơn vị KBNN cấp tỉnh

a) Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ tài chính

b) Kiểm tra điều kiện tài chính theo đúng chế độ quy định

c) Kiểm tra tồn quỹ NSNN của cấp ngân sách tương ứng với

khoản tài chính:

1.3.4. Phƣơng pháp kiểm tra nội bộ của đơn vị KBNN cấp tỉnh

1.3.5. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động kiểm tra nội

bộ của đơn vị KBNN cấp tỉnh

1.3.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động KTNB của

đơn vị KBNN cấp tỉnh

a) Nhân tố chủ quan

b) Nhân tố khách quan

Kết luận chƣơng 1

Chƣơng 1 đã trình bày kh i qu t cơ sở lý luận vê kiểm tra nội

bộ của hệ thống KBNN. Tác giả đã trình bày những nội dung lý luận

cơ bản về hoạt động kiểm tra nội bộ nhƣ: m c tiêu, quy trình, nội

dung, các tiêu chí phản ánh kết quả và các nhân tố ảnh hƣởng đến

hoạt động kiểm tra nội bộ KBNN.

Những nội dung đƣợc nghiên cứu ở chƣơng 1 là cơ sở cho

việc nghiên cứu thực trạng tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Quảng Bình

trong chƣơng 2 và đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động

này tại KBNN tỉnh Quảng ình trong chƣơng 3.

10

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ TẠI KHO

BẠC NHÀ NƢỚC QUẢNG BÌNH

2.1. GIỚI THIỆU VỀ KHO BẠC NHÀ NƢỚC QUẢNG BÌNH

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của KBNN Quảng Bình

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của KBNN Quảng Bình

2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và nguồn nhân lực của

KBNN Quảng Bình

2.1.3. Kết quả hoạt động của Kho bạc Nhà nƣớc Quảng

Bình

- Kế quả thu NSNN

- Kết quả chi NSNN

- Kết quả hoạt động nghiệp v

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ CỦA

KHO BẠC NHÀ NƢỚC QUẢNG BÌNH

2.2.1. Quy trình kiểm tra nội bộ của Kho bạc Nhà nƣớc

Quảng Bình

ƣớc 1: Chuẩn bị kiểm tra nội bộ:

ƣớc 2: Thông báo quyết định, đề cƣơng kiểm tra nội bộ

ƣớc 3: Thực hiện kiểm tra nội bộ theo quyết định và đề

cƣơng kèm theo

ƣớc 4: Kết thúc kiểm tra nội bộ

2.2.2. Nội dung kiểm tra nội bộ của Kho bạc Nhà nƣớc

Quảng Bình

11

a) Nội dung kiểm tra nội bộ chi tiết về hoạt động kho quỹ

b) Nội dung kiểm tra nội bộ chi tiết về hoạt động kiểm soát

thanh toán vốn đầu tư XDCB, vốn CTMT

c) Nội dung kiểm tra nội bộ chi tiết về hoạt động nội bộ, tài

sản nội ngành.

d) Nội dung kiểm tra nội bộ chi tiết về hoạt động kế toán

quản lý quỹ NSNN:

2.2.3. Phƣơng pháp kiểm tra nội bộ của Kho bạc Nhà nƣớc

Quảng Bình

Để thực hiện các nội dung trên, KBNN Quảng ình đã p

d ng c c phƣơng thức:

+ Tự kiểm tra nội bộ: Là việc công chức, công chức của các

đơn vị nghiệp v tự kiểm tra nội bộ thƣờng xuyên việc chấp hành các

chế độ, chính sách, quy trình nghiệp v , quy chế, quy định nội bộ của

đơn vị nhằm đảm bảo việc thực hiện đúng c c quy định của pháp luật

và quy trình của KBNN.

+ Phúc tra: Là hoạt động kiểm tra nội bộ việc khắc ph c các

tồn tại, sai sót đƣợc phát hiện và kết luận, kiến nghị qua các cuộc

kiểm tra nội bộ.

+ Kiểm tra nội bộ chéo: Đƣợc tiến hành giữa c c đơn vị

KBNN theo quyết định, đề cƣơng kiểm tra nội bộ do thủ gi m đốc

KBNN Quảng Bình phê duyệt.

+ Giám sát từ xa: Là hoạt động kiểm tra nội bộ gián tiếp thông

qua việc sử d ng chƣơng trình tin học nghiệp v và hệ thống thông

12

tin báo cáo nghiệp v để em ét, đ nh gi tình hình triển khai hoạt

động nghiệp v tại đơn vị, phát hiện và cảnh báo các rủi ro có thể

xảy ra, giúp gi m đốc KBNN Quảng Bình ra quyết định kiểm tra nội

bộ hoặc có biện pháp xử lý kịp thời.

+ Áp d ng hệ thống Tabmis đƣợc xây dựng các chức năng

theo các phân hệ sau: Phân bổ ngân sách, sổ cái, kiểm tra nội bộ,

quản lý cam kết tài chính, quản lý thu, báo cáo.

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI

BỘ CỦA KHO BẠC NHÀ NƢỚC QUẢNG BÌNH

2.3.1. Kết quả đạt đƣợc

Qua hoạt động kiểm tra nội bộ; đã ph t hiện và xử lý, chấn

chỉnh kịp thời các sai sót, sai phạm trong hoạt động nghiệp v nhƣ:

hoạt động kiểm soát kế toán, quản lý quỹ NSNN; hoạt động kiểm

soát thanh toán vốn đầu tƣ XDC , vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ,

vốn chƣơng trình m c tiêu quốc gia; hoạt động an toàn kho quỹ; hoạt

động kiểm tra nội bộ, tài sản, tài chính nội bộ...

C c đơn thƣ khiếu tố đều đƣợc giải quyết kịp thời, thoả đ ng,

đúng luật. Thông qua việc giải quyết đơn thƣ khiếu tố, KBNN Quảng

ình đã ph t hiện một số cán bộ KBNN vi phạm chính sách chế độ

tài chính của Nhà nƣớc, 10 điều kỷ luật của ngành và tham mƣu cho

Lãnh đạo xử lý nghiêm những cán bộ sai phạm.

Hoạt động kiểm tra nội bộ ngày càng đƣợc mở rộng về phạm

vi, nội dung và đối tƣợng Qua đó góp phần giúp cho Lãnh đạo

KBNN Quảng Bình có những đ nh gi tổng quát về chất lƣợng hoạt

động nghiệp v , từ đó đƣa ra những biện pháp có chấn chỉnh kịp thời

13

các sai phạm, giúp hoạt động của các KBNN huyện đi vào nề nếp.

2.3.2. Một số hạn chế

Về phƣơng ph p tổ chức hoạt động kiểm tra nội bộ:

Tổ chức cán bộ thực hiện nhiệm v kiểm tra nội bộ; phƣơng

pháp nghiệp v của cán bộ kiểm tra nội bộ còn những hạn chế .

Về quy trình kiểm tra nội bộ:

Việc thu thập thông tin ph c v cho hoạt động kiểm tra nội bộ

chƣa đầy đủ chƣa thu thập đƣợc các số liệu, dữ liệu về báo cáo chi

ngân s ch cân đối tài khoản n n gây khó khăn cho c n bộ làm hoạt

động kiểm tra nội bộ.

Xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra nội bộ: kế hoạch kiểm

tra nội bộ nhiều khi chƣa đầy đủ các nội dung nhƣ: phƣơng ph p tiến

hành kiểm tra nội bộ, tiến độ thực hiện, chế độ thông tin báo cáo.

Chƣa có quy định việc thông tin, báo cáo giữa Trƣởng bộ phận

thực hiện kiểm tra nội bộ với ngƣời ra quyết định kiểm tra nội bộ về

tiến độ thực hiện nhiệm v kiểm tra nội bộ của Bộ phận thực hiện

kiểm tra nội bộ theo kế hoạch kiểm tra nội bộ đã đƣợc phê duyệt.

Việc đ nh gi rút kinh nghiệm qua mỗi cuộc Kiểm tra nội bộ

c n chung chung, chƣa đ nh gi đƣợc những khó khăn, thuận lợi,

chƣa rút ra đƣợc những bài học, kinh nghiệm trong qu trình kiểm tra

nội bộ, kiểm tra và chƣa chƣa ph t huy tính tích cực, hạn chế những

tồn tại của từng thành vi n trong bộ phận thực hiện kiểm tra nội bộ.

2.3. Nguyên nhân hạn chế

a) Nguyên nhân khách quan

Thứ nhất, Quảng Bình là một tỉnh có diện tích có diện tích

14

tƣơng đối rộng, giao thông đi lại gặp nhiều khó khăn, có những

huyện cách tỉnh lỵ gần 130 Km, trong lúc biên chế cán bộ Kiểm tra

nội bộ nói riêng, biên chế cán bộ KBNN Quảng Bình nói chung luôn

thiếu.

Thứ hai, hệ thống pháp luật của nƣớc ta nói chung và pháp luật

li n quan đến quản lý NSNN và hoạt động KBNN nói ri ng, đƣợc

điều chỉnh bởi nhiều văn bản pháp qui, hệ thống văn bản hƣớng dẫn

thay đổi, bổ sung thƣờng xuyên, liên t c nên xảy ra tình trạng hiểu

và áp d ng, cập nhật văn bản, chế độ mới tại c c đơn vị KBNN có sự

khác nhau. Một số lĩnh vực nghiệp v , cơ chế chính sách có nhiều

thay đổi, bổ sung trong khi việc hƣớng dẫn, nghiên cứu, hoàn chỉnh

quy trình nghiệp v của K NN Trung ƣơng c n chậm.

Thứ ba, tình hình chi thƣờng uy n và đầu tƣ c c dự án XDCB

đồi h i ngày càng nhiều nguồn vốn từ NSNN Đ i h i hoạt động

kiểm tra nội bộ của KBNN tỉnh Quảng Bình với trách nhiệm và

nguồn lực ngày càng lớn hơn

b) Nguyên nhân chủ quan

Thứ nhất, cán bộ làm hoạt động kiểm tra nội bộ chƣa đƣợc

quyền truy cập để khai thác các số liệu tr n c c chƣơng trình, nhằm

thu thập số liệu, nắm bắt quá trình phát sinh tại mỗi đơn vị trực thuộc

do vậy, việc xây dựng kế hoạch kiểm tra c n mang tính dàn đều

trong tất cả c c đơn vị trực thuộc, thiếu trọng tâm, trọng điểm đối với

đơn vị đƣợc kiểm tra nội bộ, chủ yếu dựa vào định hƣớng kiểm tra

của Kho bạc Nhà nƣớc,

Thứ hai, do trình độ chuyên môn nghiệp v của đội ngũ c n bộ

15

chƣa đồng đều, kinh nghiệm tích luỹ kiến thức còn nhiều hạn chế,

chƣa chịu khó nghi n cứu để nắm vững chuy n môn nghiệp v , chƣa

bao qu t hết công việc đƣợc giao, nhiều c n bộ tự th a mãn với bản

thân.

Thứ ba, một số c n bộ làm công t c Kiểm tra nội bộ, kiểm tra

chƣa nắm vững quy định của nghiệp v theo từng thời điểm dẫn đến,

trong qu trình kiểm tra gặp nhiều lúng túng, khó khăn khi đƣa ra c c

kiến nghị .

Thứ tƣ, cơ sở vật chất và trang thiết bị ph c v cho hoạt động

kiểm tra nội bộ của KBNN tỉnh Quảng Bình còn lạc hậu, chƣa đ p

ứng đƣợc thực tiễn công việc và đ i h i ngày càng nâng cao công

nghệ hiện đại trong hệ thống tài chính nƣớc ta hiện nay.

16

Kết luận chƣơng 2

Trong chƣơng 2, luận văn đã tiến hành phân tích, đ nh gi

thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ của Kho bạc Nhà nƣớc Quảng

Bình. Thông qua số liệu thu thập đƣợc trong giai đoạn 2017-2019,

luận văn đã rút ra đƣợc những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên

nhân của những hạn chế trong hoạt động kiểm tra nội bộ của Kho

bạc Nhà nƣớc Quảng ình Đây là cơ sở để luận văn đề xuất các

khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm tra nội bộ của Kho bạc

Nhà nƣớc Quảng Bình trong thời gian tới.

17

CHƢƠNG 3

KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM

TRA NỘI BỘ CỦA KHO BẠC NHÀ NƢỚC QUẢNG BÌNH

3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ

3.1.1. Định hƣớng hoạt động của Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh

Quảng Bình đến 2025

Một là, phát triển KBNN ổn định, an toàn và hiện đại tr n cơ

sở hoàn thiện đồng bộ 3 chức năng cơ bản.

Hai là, chiến lƣợc phát triển KBNN Quảng Bình phải đặt trong

tổng thể chung của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và định hƣớng

đến 2025 cũng nhƣ Định hƣớng phát triển Tài chính; đồng bộ với

chiến lƣợc phát triển và chƣơng trình hiện đại hóa của các ngành liên

quan: Ngân hàng, ƣu chính viễn thông…

Ba là, chiến lƣợc phát triển KBNN Quảng Bình phải đƣợc

triển khai tr n cơ sở đổi mới triệt để, toàn diện tất cả c c lĩnh vực:

thể chế chính sách và quy trình nghiệp v ; tổ chức bộ máy; nguồn

nhân lực; công nghệ quản l , đặc biệt là công nghệ thông tin.

Bốn là, hoạt động KBNN Quảng Bình phải tiến tới các chuẩn

mực, thông lệ tiên tiến trên cả nƣớc và trên thế giới trong lĩnh vực

Kho bạc, đ p ứng yêu cầu hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực

cải cách tài chính công.

3.1.2. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng hoạt động kiểm tra nội bộ

của Kho bạc Nhà nƣớc Quảng Bình

- Phải phân định rõ chức năng, nhiệm v , quyền hạn của kiểm tra

18

nội bộ KBNN Quảng Bình với chức năng, nhiệm v , quyền hạn của

cơ quan kh c có chức năng kiểm tra nội bộ nhƣ: Kiểm tra nội bộ Tài

chính, kiểm tra nội bộ Thuế, kiểm tra nội bộ Hải quan... góp phần

hình thành cơ chế kiểm tra nội bộ hữu hiệu.

-X c định rõ vị trí, chức năng, nhiệm v quyền hạn của kiểm tra

nội bộ KB, từ đó thiết lập cơ cấu tổ chức kiểm tra nội bộ tinh gọn, có

hiệu lực, khắc ph c tình trạng chia cắt, chồng chéo kém hiệu lực;

phƣơng thức hoạt động linh hoạt, nhanh nhạy, kịp thời, có hiệu quả.

- Đổi mới tổ chức hoạt động kiểm tra nội bộ KBNN Quảng Bình

phải tiến hành đồng bộ cả 3 nội dung cơ bản: đổi mới về quy trình,

quy chế hoạt động kiểm tra nội bộ; về tổ chức bộ máy công chức và

về phƣơng thức hoạt động, đó là 3 nội dung, yêu cầu cần thực hiện

trong qu trình đổi mới hoạt động kiểm tra nội bộ KBNN hiện nay.

- Tăng cƣờng quyền hạn cho kiểm tra nội bộ KB và kiểm tra nội

bộ viên trong khi tiến hành thực thi công v ; giao quyền xử phạt

hành chính trong quá trình kiểm tra nội bộ của KB; thống nhất trong

toàn hệ thống về chỉ đạo hoạt động cũng nhƣ ử lý kết quả kiểm tra

nội bộ.

3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG

KIỂM TRA NỘI BỘ CỦA KBNN QUẢNG BÌNH

3.2.1. Khuyến nghị đối với KBNN Quảng Bình

a) Tăng cường hoàn thiện phương pháp tổ chức kiểm tra

nội bộ tại KBNN Quảng Bình

Nâng cao ý thức trách nhiệm, trình độ chuyên môn cho cán bộ

làm hoạt động kiểm tra nội bộ:

19

Thƣờng xuyên phối hợp với tổ chức bộ phận thực hiện thể

tăng cƣờng giáo d c ý thức trách nhiệm cho cán bộ công chức trong

đơn vị, đặc biệt đối với cán bộ làm hoạt động kiểm tra nội bộ kiểm

tra nội bộ, từ đó mỗi cán bộ phát huy tinh thần làm chủ tập thể, có

tinh thần trách nhiệm trong công việc đƣợc giao.

b. Tăng cường hoàn thiện quy trình kiểm tra nội bộ tại

KBNN Quảng Bình

Kết quả khảo sát, nắm tình hình theo từng nội dung: Hệ thống

c c quy định của pháp luật li n quan đến hoạt động của đối tƣợng

kiểm tra nội bộ; c c thông tin li n quan đến tình hình hoạt động, việc

kiểm tra nội bộ, kiểm to n, điều tra của c c cơ quan chức năng và

hoạt động tự kiểm tra nội bộ, kiểm soát của đối tƣợng kiểm tra nội

bộ; c c thông tin li n quan đến các mối quan hệ chủ yếu gắn với tổ

chức hoạt động của đối tƣợng kiểm tra nội bộ và các thông tin liên

quan đến những nội dung dự kiến kiểm tra nội bộ.

c. Hoàn thiện khung pháp lý và các văn bản pháp luật có

liên quan đến công kiểm tra nội bộ của Kho bạc Nhà nước Quảng

Bình

Bổ sung, hoàn thiện tính pháp lý của c c văn bản pháp luật:

Xây dựng luật kiểm tra nội bộ, c c văn bản dƣới luật trong đó quy

định chi tiết nhiệm v quyền hạn, chức năng hoạt động kiểm tra nội

bộ trong đó bổ sung các chức năng cho kho bạc Có nhƣ vậy mới

đảm bảo điều kiện pháp lý cho hoạt động kiểm tra nội bộ KBNN và

đồng thời cũng đặt hoạt động kiểm tra nội bộ KBNN trong khuôn

khổ pháp luật.

20

d. Nâng cao nhận thức của Lãnh đạo, cán bộ công chức Kho

bạc Nhà nước Quảng Bình về hoạt động kiểm tra nội bộ

Tổ chức phối kết hợp tốt giữa các tổ chức Đảng, bộ phận thực

hiện thể với chính quyền trong việc quán triệt m c tiêu, nội dung và

nhiệm v triển khai thực hiện m c ti u đổi mới hoạt động kiểm tra

nội bộ KBNN nằm trong Chiến lƣợc phát triển K NN đến năm 2025

một c ch thƣờng uy n cho đội ngũ c n bộ, công chức để thống nhất

trong nhận thức và hành động, coi việc thực hiện đổi mới hoạt động

kiểm tra nội bộ KB là một trong những nhiệm v quan trọng của cả

hệ thống KBNN.

e) Thực hiện việc xử lý sau Kiểm tra nội bộ

Đối với c c đơn vị có sai phạm trong quá trình Kiểm tra nội bộ

giao cho phòng Kiểm tra nội bộ chủ trì phối hợp với các phòng

nghiệp v , đề xuất nội dung cần chấn chỉnh, biện pháp khắc ph c và

các hình thức để em ét đối với đơn vị, cá nhân có sai phạm; đồng

thời có văn bản thông báo cho tất cả các KBNN trực thuộc, các sai

phạm tƣơng tự xảy ra đều đƣợc coi là tái phạm.

3.2.2. Khuyến nghị đối với KBNN Việt Nam

Thứ nhất, về hoạt động kiểm tra nội bộ.

Phòng Thanh tra – Kiểm tra chỉ thực hiện gi m s t đối với các

đơn vị cùng cấp thuộc cơ quan K NN cấp tỉnh, khi phát hiện các

trƣờng hợp có khả năng ẩy ra sai phạm dẫn đến rủi ro trong hoạt

động nghiệp v KBNN thì yêu cầu thủ trƣởng c c đơn vị báo cáo

tình hình với Gi m đốc KBNN cấp tỉnh để xem xét xử lý.

Thứ hai, về công tác Giám sát hoạt động nghiệp v . Hoạt động

21

nghiệp v K NN đang đƣợc triển khai thực hiện trên nền tảng công

nghệ thông tin hiện đại, đồng bộ Theo đó, hoạt động kiểm tra, giám sát

cần phải đƣợc thay đổi phù hợp với lộ trình hiện đại hóa của ngành

KBNN.

Thứ ba, mối quan hệ giữa hoạt động kiểm tra và giám sát. Bộ

phận Thanh tra – Kiểm tra trực tiếp thực hiện nhiệm v giám sát, kiểm

tra. Thông qua công tác giám sát nếu phát hiện những vấn đề, tình

huống nghiệp v có khả năng ẩy ra rủi ro trong công tác kiểm soát chi,

vi phạm nguyên tắc, chế độ và quy trình giải quyết công việc thì đề xuất

kiểm tra đột xuất. Công chức đƣợc giao nhiệm v giám sát, xây dựng kế

hoạch kiểm tra c nhân trình ngƣời có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức

thực hiện kế hoạch kiểm tra cá nhân. Kho bạc Nhà nƣớc quy định các

nội dung có li n quan đến hoạt động kiểm tra cá nhân.

3.2.3. Khuyến nghị đối với Bộ Tài Chính

a) Hoàn thiện công nghệ thông tin (CNTT)

Hoàn thiện, tiến tới chuẩn hóa và ứng d ng CNTT vào việc hỗ

trợ hoạt động kiểm tra nội bộ K NN nhƣ: triển khai mạng thông tin

nội bộ trong hệ thống kiểm tra nội bộ KBNN, ứng d ng các phần

mềm để quản lý thông tin kiểm tra nội bộ KBNN, các phần mềm

ph c v hoạt động kiểm tra nội bộ KBNN; Khai thác các phần mềm

ứng d ng hỗ trợ hoạt động kiểm tra nội bộ KB qua mạng. Nâng cấp

diễn đàn nghiệp v kiểm tra nội bộ góp phần xây dựng kho dữ liệu

văn bản chung toàn hệ thống, góp phần trao đổi thông tin nghiệp v

nhanh chóng giữa c c đơn vị kiểm tra nội bộ trong toàn ngành; triển

khai việc áp d ng Hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO

22

9001:2000 vào hoạt động của các kiểm tra nội bộ KB trong toàn hệ

thống.

M c tiêu của ứng d ng công nghệ thông tin đối với hoạt động

kiểm tra nội bộ KBNN là tạo công c phân tích thông tin ph c v

cho hoạt động kiểm tra nội bộ, đúng đối tƣợng, hạn chế lãng phí

nhân lực và đem lại hiệu quả cao.

b) Tăng cường hợp tác quốc tế để tranh thủ sự trợ giúp về

công nghệ và tài chính cho quá trình đổi mới hoạt động kiểm tra

nội bộ KBNN phù hợp với thông lệ quốc tế

Đa dạng hóa nội dung, hình thức và c c đối tác hợp tác quốc tế

trong xu thế hội nhập với khu vực và thế giới; gắn hợp tác quốc tế

với yêu cầu đổi mới hoạt động kiểm tra nội bộ KBNN, coi hoạt động

này là giải pháp hỗ trợ thực hiện m c ti u đổi mới kiểm tra nội bộ

trong thời gian tới.

Thông qua hợp tác quốc tế, thu hút hỗ trợ tài chính và kỹ thuật

từ các Chính phủ cũng nhƣ tổ chức quốc tế để thực hiện m c ti u đổi

mới hoạt động kiểm tra nội bộ KBNN trong thời gian tới; đồng thời,

tăng cƣờng bồi dƣỡng trình độ quản lý và chuyên môn cho cán bộ

kiểm tra nội bộ K NN Đồng thời, tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm

trong hoạt động chuyên môn nghiệp v về kiểm tra nội bộ kho bạc

trên thế giới vận d ng vào hoàn cảnh thực tế của Việt Nam nhằm xây

dựng quy chế và tổ chức hoạt động kiểm tra nội bộ KB phù hợp với

Chiến lƣợc phát triển chung của ngành.

c) Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ nhằm tránh chồng

chéo

23

Tăng cƣờng quan hệ phối hợp giữa kiểm tra nội bộ KBNN với

Kiểm tra nội bộ Bộ Tài chính, Kiểm to n Nhà nƣớc... thông qua quy

chế phối hợp giữa kiểm tra nội bộ KBNN với Kiểm tra nội bộ Bộ Tài

chính trong hoạt động kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo và

phòng chống tham nhũng nhằm tránh chồng chéo, giải quyết nhanh

chóng các sai phạm, đảm bảo cho các kiến nghị, kết luận đƣợc thực

thi nghi m túc, mang tính răn đe cao từ đó đảm bảo hiệu lực, hiệu

quả của hoạt động kiểm tra nội bộ.

Kết luận chƣơng 3

Căn cứ vào những phân tích, đ nh gi thực trạng hoạt động

kiểm tra nội bộ KBNN của KBNN Quảng ình trong giai đoạn

2017-2019, cũng nhƣ định hƣớng trong thời gian tới, luận văn đã

nghiên cứu khuyên nghị về cơ sở pháp lý, quy chế, quy trình, công

nghệ thông tin, bộ phận thanh tra, kiểm tra, giám sát của KBNN

Quảng ình, li n quan đến Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nƣớc ở Trung

ƣơng và việc tổ chức thực hiện có hiệu quả của KBNN Quảng Bình.

24

KẾT LUẬN

Kết quả nghiên cứu luận văn đã giải quyết đƣợc cơ bản các

vấn đề theo yêu cầu đặt ra, thể hiện ở các nội dung sau:

- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về kiểm tra nội bộ và

những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm tra nội bộ.

- Phân tích, đ nh gi thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ của

KBNN Quảng Bình.

- Tổng kết về những kết quả đạt đƣợc và những mặt hạn chế,

phân tích nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động kiểm tra nội

bộ của KBNN Quảng Bình.

- Tr n cơ sở thực trạng và định hƣớng phát triển của ngành

KBNN nói chung và KBNN Quảng Bình nói riêng và c thể là m c tiêu

hoàn thiện hoạt động kiểm tra nội bộ của KBNN Quảng Bình, luận văn

đã đề xuất một số khuyến nghị đối với KBNN Quảng Bình, Kho bạc

Nhà nƣớc ở Trung ƣơng và ộ Tài chính.

Hoạt động kiểm tra nội bộ của KBNN nói chung và của

KBNN Quảng Bình nói riêng là một hoạt động nghiệp v độc lập nhƣng

có li n quan và t c động trực tiếp đến tất cả c c lĩnh vực nghiệp v

KBNN và công tác quản lý nội bộ. Mặc dù đã rất cố gắng trong nghiên

cứu, tìm hiểu thực tế về hoạt động kiểm tra nội bộ của KBNN Quảng

Bình, những vấn đề khái quát hóa về cơ sở lý luận và các khuyến nghị

nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm tra nội bộ của KBNN Quảng Bình.