ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ NHƢ QUỲNH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ

TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT

NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 8.34.02.01

Đà Nẵng - 2021

Công trình được hoàn thành tại

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Hoàng Dƣơng Việt Anh

Phản biện 1: TS. NGUYỄN NGỌC ANH

Phản biện 2: TS. VÕ VĂN LÂM

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp

Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại

học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 3 năm 2021

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

Tính cấp thiết của đề tài.

1. Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển cùng với xu

hướng khoa học công nghệ được ứng dụng vào mọi mặt của đời sống

kinh tế xã hội thì thói quen thanh toán bằng tiền mặt dường như

không còn phù hợp với hoàn cảnh. Điều này tất yếu đòi hỏi sự ra đời

một hình thức thanh toán mới, mang lại tự tiện lợi và an toàn cho tất

cả các chủ thể tham gia. Đó chính là hình thức thanh toán không

dùng tiền mặt.

Trong các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ

ngân hàng là một phương tiện thanh toán tiện lợi và ưu việt, thể hiện

sự tiêu dùng văn minh đồng thời mang lại nhiều lợi ích cho các đối

tượng tham gia, giúp nền kinh tế hội nhập và phát triển.

Đối với các Ngân hàng thương mại, việc phát triển hoạt động

kinh doanh dịch vụ thẻ gắn liền với việc phát triển thương hiệu và

tăng cường khả năng cạnh tranh. Thẻ ngân hàng là sản phẩm nòng

cốt trong hoạt động bán lẻ, có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh

của NHTM. Kinh doanh dịch vụ thẻ đóng góp đáng kể vào thu nhập

cho ngân hàng, đồng thời góp phần giảm rủi ro do hoạt động cho vay

mang lại. Chính vì vậy, việc tập trung hoàn thiện và phát triển kinh

doanh dịch vụ dịch vụ thẻ mang lại diện mạo mới cho mỗi Ngân

hàng, là định hướng phát triển tất yếu khách quan và hết sức cần

thiết. Hơn nữa, thẻ củng là xu thế chung của thời đại Công nghệ ngân

hàng, nếu không NHTM không theo kịp xu thì thì tự nhiên sẽ tụt hậu,

mất dần thì phần trong hoạt động kinh doanh dịch vụ nói chung của

NH.

Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –

Chi nhánh Quảng Bình, với lợi thế là địa phương có sức hút du lịch

2

mạnh mẽ, nguồn nhu cầu thanh toán vô cùng lớn trong đời sống hằng

ngày. Đây chính là cơ hội lớn để chi nhánh Quảng Bình triển khai

các chiến lược kinh doanh dịch vụ thẻ một cách có hiệu quả, đảm

bảo phấn đấu đạt mục tiêu đề ra là: “Dẫn dần đầu về thị phần dịch vụ

thẻ trong tỉnh”. Tuy nhiên, cơ hội lớn thách thức cũng lớn, BIDV

Quảng Bình đã và đang có những khó khăn trong bối cảnh cạnh tranh

ngày càng gay gắt giữa các NHTM, cuộc chạy đua đầu tư công nghệ,

ra mắt các sản phẩm thẻ mới tăng cường tính năng bảo mật phục vụ

khách hàng, cuộc chạy đua miễn giảm phí, tranh giành khách hàng

trong hệ thống NHTM.

Mặt khác, nền kinh tế toàn cầu trong đó có Việt Nam đã và

đang chịu ảnh hưởng nặng nề của Đại dịch Covid – 19, dự báo sẽ còn

tiếp diễn nhiều năm nữa, nền kinh tế trở nên đình trệ, hoạt động của

ngân hàng cũng dần trở nên khó khăn hơn đối với các sản phẩm dịch

vụ truyền thống, song bên cạnh đó, cơ hội cũng mở ra đối với

NHTM trong việc phát triển dịch vụ thẻ, là một trong những phương

tiện thanh toán không dùng tiền mặt đang trở nên quan trọng nhất

hiện nay, về khách quan thẻ là phương tiện giao dịch hạn chế tiếp

xúc thông qua những tiện ích giao dịch trực tuyến, tiền mặt không

được sử dụng do đó hạn chế lây nhiễm chéo của dịch bệnh.

Chính vì điều này đã và đang đặt ra vấn đề cấp thiết là BIDV

Quảng Bình phải làm gì để vừa tận dụng cơ hội phát triển khách

hàng, đảm bảo lợi ích khách hàng, gia tăng lợi nhuận và nâng cao thị

phần và nắm vị thế dẫn đầu trong toàn tỉnh?

Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “

Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng

TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng

Bình” để làm đề tài nghiên cứu của mình. Qua việc thực hiện đề tài,

3

tác giả mong muốn nêu lên thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại

BIDV Quảng Bình, đồng thời chỉ ra được những hạn chế, từ đó đề

xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện và đẩy mạnh hoạt động kinh

doanh thẻ trong thời gian tới.

2. Mục tiêu nghiên cứu. a. Mục tiêu chung:

Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng, các nhân tố ảnh

hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình để từ đó

đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh

dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam -

Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian tới.

Nhiệm vụ nghiên cứu:

b. - Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân

hàng thương mại

- Đánh giá các tiêu chí trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ

tại NHTM.

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh

dịch vụ thẻ tại NHTM

- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh

Quảng Bình

- Rút ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư

và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

- Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình trong thời

4

gian tới.

c.Câu hỏi nghiên cứu:

Với mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, nội

dung nghiên cứu phải trả lời được những câu hỏi sau đây:

- Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại

bao gồm những vấn đề gì?

- Tiêu chí đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của

NHTM bao gồm những tiêu chí nào ?

- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch

vụ thẻ của NHTM?

- Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình diễn

ra như thế nào?

- Những kết quả đạt được và hạn chế của chi nhánh trong hoạt

động này, nguyên nhân của những hạn chế?

- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình và các chủ thể liên quan cần làm gì để hoàn thiện

Đối tượng nghiên cứu:

hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại chi nhánh? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

- Đối tượng khảo sát là: Các khách hàng cá nhân, đại diện khách hàng doanh nghiệp đã và đang sử dụng thẻ, cán bộ ngân hàng,

các cán bộ là lãnh đạo ngân hàng, cán bộ chuyên trách lĩnh vực kinh

doanh thẻ.

b. Phạm vi nghiên cứu luận văn:

5

- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu những vấn đề về dịch vụ thẻ, phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ trong giai đoạn từ

năm 2017 đến năm 2019 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

- Về không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

- Về thời gian: Luận văn thu thập số liệu và dữ liệu nghiên cứu

trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019.

Phƣơng pháp nghiên cứu:

Phương pháp thu thập số liệu và chọn mẫu

4. a. - Thu thập thông tin thứ cấp - Thu thập thông tin sơ cấp - Tác giả sử dụng kết quả khảo sát thường quy của chi nhánh về sự hài lòng trong sử dụng sản phẩm dịch vụ đối với 100 khách

hàng của chi nhánh.

b. Phương pháp tham vấn:

Được thực hiện để tham vấn ý kiến nhận xét, đánh giá của các

lãnh đạo ngân hàng và lãnh đạo doanh nghiệp về thực trạng và các

nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ.

c.Phương pháp tổng hợp

Sử dụng các phương pháp quy nạp, suy luận logic để kết nối

các kết quả nghiên cứu bộ phận đã thực hiện thành báo cáo tổng hợp

luận văn có tính logic, kết nối chặt chẽ.

d. Phương pháp phân tích

Sau khi đã thu thập được những số liệu, tài liệu thứ cấp và sơ

cấp dựa vào khảo cứu tài liệu và điều tra, khảo sát thực tế, tác giả đã

tiến hành xử lý số liệu bằng các phương pháp sau:

- Phương pháp thống kê mô tả

6

Bố cục của luận văn.

- Phương pháp so sánh 5. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục Tài liệu tham khảo,

các từ viết tắt, lời cam đoan, luận văn gồm có 3 chương:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ

tại NHTM

Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh

Quảng Bình.

Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh

doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt

Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

Tổng quan tài liệu nghiên cứu.

6. a.

Các bài báo liên quan trên các tạp chí chuyên ngành có

liên quan đến đề tài nghiên cứu:

- Tác giả Lê Đình Hạc (2019) đã có bài nghiên cứu: “Xu hướng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam”, Tạp

chí Tài chính kỳ 2 tháng 11/2019.

- Nguyễn Thị Kim Nhung (2018) đăng bài viết “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt các dịch vụ công qua ngân hàng

thương mại”, trên tạp chí Ngân hàng số 20/2018.

- Vũ Văn Điệp (2017) đăng bài viết “Thực trạng thanh toán điện tử tại Việt Nam và một số kiến nghị”, Tạp chí công thương

tháng 11/2017.

- Bài viết “Nhận dạng và phòng chống rủi ro về sử dụng thẻ ngân hàng” của tác giả Lê Thị Kim Thu- Giám đốc Trung tâm thẻ

BIDV- đăng trên trang website của Hiệp hội ngân hàng – 2013.

Qua tìm hiểu của tác giả, nội dung chính của các bài nghiên

7

cứu kể trên đề cập đến thực trạng thanh toán bằng tiền mặt ở nước ta,

đánh giá thực trạng, nêu các nguyên nhân tồn tại và một số giải pháp,

khuyến nghị - kiến nghị góp phần hoàn thiện, mở rộng phương tiện

thanh toán không dùng tiền mặt, cải thiện hoạt động thanh toán bằng

tiền mặt hiện đang rất phổ biến ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên, các

bài viết trên mới chỉ để cập một cách chung nhất về phương thức

thanh toán không dùng tiền mặt chứ không đề cập cụ thể đến phương

thức sử dụng thẻ ngân hàng vào thanh toán.

Các luận văn thạc sĩ liên quan

b. - Tiêu Đoàn Việt Hà (2019) là tác giả luận văn nghiên cứu về: “Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP

Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Kon Tum”.

- Nguyễn Hải Yến (2018) có luận văn nghiên cứu: “Hoàn thiẹ n hoạt đọ ng kinh doanh thẻ tại nga n hàng TMCP Đầu tu và Phát

triển Viẹ t Nam - Chi nhánh Ban Me , tỉnh Đắk Lắk” bảo vệ tại Đại

Học Đà Nẵng năm 2018.

- Nguyễn Hồng Mơ (2016) có luận văn nghiên cứu : “Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP công

thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa”.

- Nguyễn Thị Thùy Linh (2016) có luận văn nghiên cứu : “Phát triển dịch vụ thẻ tại Nga n hàngThu o ng mại cổ phần Đầu tu và

Phát triển Viẹ t Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình” bảo vệ tại Học

viện hành chính Quốc gia năm 2016.

c.Các nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển

Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian gần đây:

- Nguyễn Tuấn Đạt (2018) nghiên cứu về “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”.

8

- Trần Thị Phương Trà (2017) đã có luận văn “ Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam

– Chi nhánh Quảng Bình”.

Ngoài các công trình nghiên cứu kể trên, chưa có công trình

nghiên cứu nào về hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại

ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng

Bình, đó là lý do dẫn dắt tôi đi đến đề tài: “ Hoàn thiện hoạt động

kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển

Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ”

Khoảng trống nghiên cứu:

d. - Về học thuật: Đi sâu vào nghiên cứu chi tiết về hoạt động thanh toán không

dùng tiền mặt, có sự phân biệt giữa các hình thức và hoạt động liên

quan đến thanh toán không dùng tiền mặt, trong đó có hoạt động dịch

vụ thẻ. Mặt khác, đặc điểm thẻ có sự đặc thù chuyên biệt đó là khả

năng thanh toán và rút tiền mặt? Điều này dẫn đến những điểm khác

biệt trong hoạt động dịch vụ kinh doanh thẻ so với các hoạt động

khác của NHTM liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt.

Trong những nội dung này, hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ là nội

dung được nghiên cứu trong phạm vi đề tài này nhằm làm rõ thêm về

lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ.

Các NHTM đang quan tâm đến doanh số và số lượng thẻ phát

hành nhưng chưa thực sự quan tâm yếu tố tiện ích sử dụng, khi mà

có quá nhiều hạn chế về đối tác ĐVCNT, POS,…

Các vấn đề trên đây là những nội dung quan trọng, cần bổ

sung vào nghiên cứu về hoạt động hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ

của NHTM.

- Về thực tiễn:

9

Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ trong những năm qua còn

nhiều hạn chế, doanh thu dịch vụ thẻ Dịch vụ thẻ tăng trưởng thấp,

thậm chí mức tăng trưởng âm (-4%) các năm 2016-2018, thị phần

dịch vụ thẻ của BIDV Quảng Bình vẫn chưa thực sự nổi bật. Mặc dù,

có rất nhiều nghiên cứu về các mặt hoạt động của BIDV Quảng

Bình, tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về hoạt động

kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình nhằm khắc phục những tồn tại

nêu trên, đó là những căn cứ quan trọng để tác giả lựa chọn đề tài “

Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ”

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Những khái niệm chung về thẻ thanh toán

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm

a. Khái niệm

b. Đặc điểm

1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng

a. Theo đặc tính kỹ thuật

b. Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ

c. Theo phạm vi lãnh thổ

d. Theo chủ thể phát hành thẻ

e. Theo đối tượng sử dụng

1.2. Dịch vụ thẻ của Ngân hàng thƣơng mại

1.2.1 Khái niệm dịch vụ thẻ

Dịch vụ thẻ ngân hàng là toàn bộ hay tập hợp những dịch vụ

do NHTM cung cấp cho phép KH của NHTM có thể sử dụng thẻ để

thay thế cho các phương tiện thanh toán và thỏa mãn những nhu cầu

10

dịch vụ tài chính khác.Về bản chất, dịch vụ thẻ là vô hình và không

đem lại một sự sở hữu.

Kinh doanh dịch vụ thẻ là quá trình mua bán nhằm thu lại lợi

nhuận từ việc cung ứng dịch vụ thẻ từ phía ngân hàng đối với KH sử

dụng thẻ. Phân tích HĐKD dịch vụ thẻ là phân tích quá trình mở

rộng HĐKD dịch vụ thẻ nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu của KH, trên

cơ sở sử dụng tối đa năng lực của đơn vị mà vẫn kiểm soát được rủi

ro và đảm bảo gia tăng lợi nhận.

1.2.2 Các loại dịch vụ thẻ

1.2.3 Vai trò của dịch vụ thẻ

a. Đối với chủ thẻ

b. Đối với ngân hàng phát hành

c. Đối với ngân hàng thanh toán

d. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ

e. Đối với nền kinh tế

1.2.4 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ đối với

ngân hàng thương mại

a. Rủi ro tác nghiệp

b. Rủi ro tín dụng

c. Rủi ro do giả mạo

d. Rủi ro về công nghệ

1.3. Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng

thƣơng mại

1.3.1 Nghiệp vụ phát hành thẻ

1.3.2 Nghiệp vụ thanh toán thẻ

1.3.3 Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân

hàng thương mại

a. Môi trường hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng

11

thương mại

b. Đánh giá quy mô kinh doanh dịch vụ thẻ

c. Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ

d. Đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro

e. Đánh giá thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ

1.3.4 Tiêu chí đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ

của Ngân hàng thương mại:

a. Quy mô hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ

b. Số lượng giao dịch tại các máy ATM, POS

c. Doanh số thanh toán thẻ

d. Số lượng máy ATM và máy POS

e. Chất lượng dịch vụ thẻ

f. Kiểm soát rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ

g. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ

1.3.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh

dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại:

a. Các nhân tố bên ngoài

b. Các nhân tố bên trong

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

- Chi nhánh Quảng Bình (tên viết tắt BIDV Quảng Bình) là một

thành viên trong hệ thống BIDV được thành lập theo Quyết định số

105/NH/QĐ ngày 26/11/1990 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

12

Việt Nam. BIDV Quảng Bình là đơn vị trực tiếp hoạt động kinh

doanh và cũng là đại diện pháp nhân của ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam, được quản lý và sử dụng vốn, tài sản, các nguồn

lực của BIDV và các nguồn vốn huy động, tiếp nhận và đi vay theo

quy định của pháp luật để thực hiện nhiệm vụ được giao.

2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi nhánh

2.1.3. Kết quả hoạt động chung của Chi nhánh

a. Quy mô hoạt động

Tổng tài sản của toàn Chi nhánh tính đến 31/12/2019 là 11.304

tỷ đồng, giữ mức tăng trưởng bình quân tổng tài sản giai đoạn 2017-

2019 đạt 11,0%. Dư nợ tín dụng cuối kỳ năm 2019 đạt 11.237 tỷ

đồng, tăng 1.078 tỷ đồng so với năm 2018, mức tăng trưởng bình

quân đạt 11,08% giai đoạn 2017 – 2019. Huy động vốn cuối kỳ năm

2019 đạt 7.679 tỷ đồng, tăng 454 tỷ đồng so với năm 2018, mức

tăng trưởng bình quân đạt 6,27% giai đoạn 2017 – 2019.

b. Về hoạt động huy động vốn

Tổng huy động vốn cuối kỳ của BIDV Quảng Bình năm 2019

đạt 7.679 tỷ đồng, tăng 6,3% so với năm 2018. Huy động vốn bình

quân năm 2019 đạt 7.373 tỷ đồng, bằng 96,0% tổng huy động vốn

cuối kỳ, cho thấy sự ổn định của nguồn huy động vốn trong năm.

Tổng huy động vốn năm sau đều cao hơn năm trước, tốc độ tăng

trưởng bình quân huy động vốn giai đoạn 2017-2019 duy trì mức

tăng trưởng 6,3%.

c. Về hoạt động tín dụng

Năm 2019, dư nợ tín dụng cuối kỳ đạt 11.237 tỷ đồng, tăng

1.078 tỷ đồng, tương đương tăng 11% so với năm 2018, tốc độ tăng

trưởng bình quân 2017 – 2019 đạt 11,08%.

Dư nợ KHDN đạt 9.067 tỷ đồng, tăng 840 tỷ đồng so với năm

13

2018, tương đương tăng 10% so với năm 2018, mức tăng trưởng bình

quân đạt 8,52%.

Dư nợ KHCN (Dư nợ tín dụng bán lẻ) đạt 2.170 tỷ đồng, tăng

238 tỷ đồng so với năm 2018, tương đương mức tăng 12%, đạt mức

tăng trưởng bình quân 2017 – 2019 là 24,14%.

d. Về hoạt động dịch vụ

Mang lại nguồn thu lớn thứ 3 trong tổng thu dịch vụ của chi

nhánh là Thu từ dịch vụ thẻ, chiếm tỷ trọng 11,09% năm 2019.

Trong năm 2019, thu dịch vụ thẻ đạt 6,06 tỷ đồng, tăng 1,08 tỷ đồng

tương đương 21,65% so với năm 2018, mức tăng trưởng bình quân

thu dịch vụ thẻ năm 2017.- 2019 đạt 16,48%.

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH

VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

2.2.1. Đặc điểm môi trường hoạt động kinh doanh dịch vụ

thẻ của Chi nhánh

- Nhân tố môi trường bên ngoài ngân hàng - Nhân tố môi trường bên trong ngân hàng 2.2.2. Mục tiêu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ trong thời

gian qua của Chi nhánh

Căn cứ vào mục tiêu và định hướng của BIDV, căn cứ vào

thực tiễn địa phương và địa bàn hoạt động của chi nhánh, BIDV

Quảng Bình đã đề ra các mục tiêu và giải pháp cụ thể trong hoạt

động kinh doanh dịch vụ thẻ trong thời gian tới, đó là:

- Mục tiêu quy mô - Mục tiêu thị phần - Mục tiêu chất lượng kinh doanh dịch vụ thẻ - Mục tiêu về thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ

14

2.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh

doanh dịch vụ thẻ trong thời gian qua của Chi nhánh

Trong thời gian qua, quy trình hoạt động kinh doanh dịch vụ

thẻ từ khâu tiếp nhận đến khâu xét duyệt, phát hành, vận hành và xử

lý khiếu nại được quy định từng vị trí, nhiệm vụ cụ thể, đó là:

a. Cán bộ QLKH, cán bộ thanh toán thẻ

b. Cán bộ thanh toán thẻ

c. Kiểm soát viên, lãnh đạo phòng GDKH, lãnh đạo các

phòng Giao dịch

d. Cán bộ Quản trị tín dụng

2.2.4. Những hoạt động Chi nhánh đã thực hiện để kinh

doanh dịch vụ thẻ

a. Các quy định về kinh doanh dịch vụ thẻ

b. Quy trình phát hành thẻ

c. Quy trình thanh toán thẻ

d. Quy trình xử lý khiếu nại

2.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Chi

nhánh

a. Số lượng sản phẩm và dịch vụ thẻ của chi nhánh - Sản phẩm thẻ Hiện nay, tại BIDV Quảng Bình đang cung cấp nhiều loại thẻ

khác nhau phù hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng. Danh mục

sản phẩm thẻ của BIDV bao gồm các loại thẻ như sau:

+ Thẻ ghi nợ nội địa cơ bản

+ Thẻ ghi nợ nội địa liên kết, thẻ đồng thương hiệu

+ Thẻ ghi nợ quốc tế:

Dịch vụ thẻ: + Thẻ tín dụng quốc tế -

15

Các dịch vụ thẻ luôn được BIDV cập nhật và nâng cấp kịp thời

nhằm thõa mãn nhu cầu của khách hàng, đảm bảo tính cạnh tranh

trên thị trường, đó là: Dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ trên ATM;

Dịch vụ Thanh toán hóa đơn; Dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ trên

POS; Dịch vụ thanh toán hóa đơn trên POS; Dịch vụ SamsungPay;

Dịch vụ thanh toán bằng USD trên POS.

Quy mô hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ

Số lượng thẻ phát hành Bảng 2.1: Số lƣợng thẻ phát hành 2017 – 2019 b. -

Đvt: Thẻ

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Chỉ tiêu

Tăng

Luỹ

Tăng

Luỹ

Tăng

Luỹ

Tăng Giảm

Tăng Giảm

Tăng Giảm

ròng

kế

ròng

kế

ròng

kế

3.509 38.540 12.727 3.745 8.982 47.522 15.066 3.686 11.380 58.902

Thẻ GNNĐ 7.559 4.050

119

(7)

417

437

101

336

753

375

52

323 1.076

Thẻ GNQT 112

50

10

567

165

74

91

658

52

21

31

689

Thẻ TDQT 60

3.512 39.524 13.329 3.920 9.409 48.933 15.493 3.759 11.734 60.667

Tổng cộng 7.731 4.219

(Nguồn: Khai thác dữ liệu báo cáo nội bộ CORNOG)

c. Số lượng giao dịch thanh toán qua ATM và POS Bảng 2.2: Số lƣợng giao dịch thanh toán qua ATM và POS Đvt: Giao dịch

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ

lượng trọng lượng trọng lượng trọng

SLGD qua 78.136 88,2% 76.644 84,7% 84.769 87,3% ATM

- GD rút tiền 56.870 64,2% 55.742 61,6% 63.616 65,5%

- GD khác 21.267 24,0% 20.902 23,1% 21.153 21,8%

16

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ

lượng trọng lượng trọng lượng trọng

SLGD qua POS 10.421 11,8% 13.836 15,3% 12.316 12,7%

Tổng cộng 88.557 100% 90.480 100% 97.085 100%

Doanh số thanh toán thẻ Bảng 2.3: Doanh số thanh toán thẻ 2017 – 2019 d.

Đvt: Triệu đồng

Chỉ tiêu/Năm 2017 2018 2019

Tổng giá trị thanh toán 56.422 62.527 78.635

- Giá trị thanh toán qua ATM 40.820 42.480 58.665

- Giá trị thanh toán qua POS 15.602 20.047 19.970

Tổng giá trị rút tiền mặt 152.401 166.883 170.178

e. Số lượng máy ATM và máy POS Bảng 2.4: Số lƣợng máy ATM và máy POS 2017 – 2019

Đvt: Máy

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Chỉ tiêu

Tăng

Lũy

Tăng

Lũy

Tăng

Lũy

Tăng Giảm

Tăng Giảm

Tăng Giảm

ròng

kế

ròng

kế

ròng

kế

SLATM

0

0

0

16

0

0

16

0

0

16

0

0

SLthiết bị

12

10

2

138 10

6

144

6

-1

143

7

4

POS

SL

8

7

1

126 13

4

9

135

5

7

-2

133

ĐVCNT

Chất lượng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ

Đặc điểm về hoạt động giao dịch thẻ của khách hàng:

Chất lượng dịch vụ thẻ của BIDV Quảng Bình

f. - - g. Kiểm soát rủi ro hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ

17

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ h. Tổng thu dịch vụ thẻ của BIDV Quảng Bình có sự biến thiên,

tăng trưởng không đều qua các năm từ 2017 đến 2019.

Năm 2017, thu nhập ròng hoạt động kinh doanh thẻ đạt 4.093

triệu đồng, năm 2018 đạt 5.040 triệu đồng, tăng hơn 947 triệu đồng,

tương đương 23,1%, nhưng đến năm 2019, mặc dù có sự tăng trưởng

nhưng mức tăng chỉ đạt 97 triệu đồng, tương đương tăng 1,93% so

với năm 2018, đạt mức thu nhập ròng là 5.137 triệu đồng.

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

2.3.1. Những kết quả đạt được

a. Về công tác phát hành thẻ:

Công tác phát hành thẻ của BIDV Quảng Bình đã đạt được kết

quả khả quan, đạt chỉ tiêu đề ra. Tính đến cuối năm 2019, tổng số

lượng thẻ phát hành luỹ kế đạt 60.667 thẻ, bao gồm cả 3 loại thẻ:

58.902 thẻ ghi nợ nội địa, 1.076 thẻ ghi nợ quốc tế và 689 thẻ tín

dụng quốc tế; Tổng số thẻ tăng ròng năm 2019 đạt 11.734 thẻ, trong

đó đa số thẻ tăng ròng là thẻ ghi nợ nội địa với 11.380 thẻ.

b. Về số lượng giao dịch và doanh số thanh toán thẻ

Năm 2019 doanh số thanh toán có sự gia tăng đáng kể so với

năm 2018 với tổng giá trị thanh toán đạt 78.635 triệu đồng, tăng hơn

16.108 triệu đồng so với doanh số thanh toán 2018, và tăng 22.213

triệu đồng so với năm 2017.

c. Về mạng lưới chấp nhận thẻ

Phát triển mạng lưới ATM và các điểm POS rộng khắp. Kết

nối thanh toán qua Banknetvn và Smartlink, thẻ của ngân hàng được

18

chấp nhận rộng rãi trên các máy ATM.

d. Về chất lượng dịch vụ thẻ

Số lượng phàn nàn của khách hàng về số lần máy ATM ngừng

phục vụ giảm còn 4,9%/tổng lỗi tác nghiệp năm 2019, lỗi thẻ không

sử dụng được cũng giảmcofn 6 lỗi, tương đương 4,9%.

Với việc triển khai các phần mềm Ngân hàng hiện đại, BIDV

đã nâng cấp thẻ thanh toán thành thẻ ghi nợ với tính rút tiền mặt tại

các ATM hay POS như thẻ ghi nợ thông thường.

- Về công tác kiểm soát rủi ro:

BIDV Quảng Bình đã đạt thành tích trong hạn chế được một

số rủi ro như: Không có trường hợp rủi ro thông tin giả mạo phát

hành thẻ do khâu thu thập quản lý tốt thông tin khách hàng.

Ngoài ra, BIDV Quảng Bình cũng thực hiện tốt việc trích lập

quỹ dự phòng rủi ro, đảm bảo cho hoạt động thanh toán thẻ an toàn

và hiệu quả.

- Về thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ:

Mức tăng thu nhập từ dịch vụ thẻ qua các năm dù chưa cao

song có sự ổn định và chắc chắn, mang lại cho ngân hàng cơ sở tin

tưởng vào sự phát triển bền vững trong tương lai.

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân

Những hạn chế

Số lượng thẻ phát hành lớn nhưng chưa đa dạng so với a. -

sản phẩm hiện có

Công tác phát triển mạng lưới chưa thật hợp lý

Lượng công việc nhiều trong khi đội ngũ cán bộ thẻ còn

- -

mỏng gây khó khăn trong việc phát triển dịch vụ thẻ của chi nhánh.

- Nhìn chung, thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ

-

thẻ của Ngân hàng chưa cao so với vốn đầu tư đã bỏ ra, đặc biệt là là

19

thu phí dịch vụ thẻ.

Nguyên nhân:

Nguyên nhân bên trong b. - + BIDV Quảng Bình chưa có chiến lược trong hoạt động kinh

doanh dịch vụ thẻ

+ Đội ngũ cán bộ phụ trách thẻ còn mỏng và chưa có trình độ

chuyên môn cao

+ Công tác Marketing và bán hàng chưa chuyên nghiệp

+ Chưa làm chủ được công nghệ và kỹ thuật

+ Nguồn vốn dành cho đầu tư phát triển hoạt động kinh doanh

dịch vụ thẻ còn nhiều giới hạn

Nguyên nhân bên ngoài:

- + Môi trường xã hội chưa phát triển đồng bộ, thói quen sử

dụng tiền mặt trong sinh hoạt đã ăn sâu vào con người Việt Nam từ

lâu nay

+ Việc phát triển mạng lưới ĐVCNT còn gặp nhiều khó khăn

+ Áp lực cạnh tranh từ phía các NHTM khác trên cùng địa bàn

+ Việc hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động kinh doanh

dịch vụ thẻ chưa được quan tâm đúng mức, các chính sách về thẻ của

NHNN chưa thực sự phù hợp.

CHƢƠNG 3: KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN

HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI

NHÁNH QUẢNG BÌNH

3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ

20

3.1.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư

và Phát triển Việt Nam

a. Định hướng kinh doanh, Sản phẩm dịch vụ Sản phẩm dịch vụ hiện đại, linh hoạt, đa tiện ích hướng tới khách hàng là những yếu tố cốt lõi tạo nên lợi thế cạnh tranh trong kinh doanh sản phẩm dịch vụ cuả BIDV.

b. Định hướng Marketing, quảng cáo Công tác Marketing, quảng cáo bán hàng tập trung tiếp tục được đẩy mạnh hơn qua các kênh truyền thông nội bộ và bên ngoài thông qua Internet, mạng xã hội (Zalo, Facebook) để quảng bá thương hiệu và văn hóa kinh doanh đặc thù của Ngân hàng.

c.Định hướng công nghệ Đẩy mạnh và tăng cường hàm lượng công nghệ tích hợp trong sản phẩm dịch vụ và gia tăng tiện ích cho khách hàng qua các sản phẩm dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử hiện đại.

d. Định hướng công tác quản trị - điều hành, quản trị rủi ro: Mô hình tổ chức và kinh doanh toàn Ngân hàng được xây dựng đảm bảo phù hợp chuẩn mực quốc tế và theo đúng định hướng thống nhất về cơ cấu tổ chức – tập trung về quản lý – phân cấp về điều hành – tinh gọn bộ máy và đảm bảo 3 luồng kinh doanh: Kinh doanh – Hỗ trợ - Giám sát. Việc quản lý tập trung và phân quyền quản lý giải pháp hỗ trợ các mảng hoạt động của Ngân hàng được vận hành theo đúng đinh hướng chung là An toàn – Hiệu quả - Bền vững. Đồng thời hệ thống quản trị rủi ro đáp ứng được yêu cầu về các chuẩn mực theo quy định.

e.Định hướng về nguồn nhân lực Ngoài các định hướng kể trên, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động theo hướng an toàn hiệu quả, bền vững BIDV đặt định hướng đa dạng hóa nguồn vốn, đặc biệt tăng tỷ trọng nguồn vốn huy động

21

từ dân cư, tập trung khai thác nguồn vốn trung dài hạn trong và ngoài nước để đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định. Tín dụng vẫn là lĩnh vực trọng yếu nhưng sẽ được san sẻ cho các mục đích khác để đa dạng khả năng sử dụng vốn nhằm đảm bảo tính an toàn và hiệu quả.

3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

a. Triển vọng phát triển thị trường thẻ tại tỉnh Quảng Bình

trong thời gian tới

b. Định hướng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình - Chú trọng vào việc tăng cường đầu tư công nghệ, áp dụng một cách có hệ thống các phần mềm ứng dụng ngân hàng để có thể phát huy tối đa những hiệu quả mang lại.

- Đầu tư về số lượng cũng như chất lượng của các cán bộ chuyên trách thẻ về kỹ thuật cũng như về giao dịch. Tăng cường đào tạo, phát triển chuyên môn nghiệp vụ ngân hàng sao cho đáp ứng được nhu cầu hiện tại của khách hang và yêu cầu của công việc.

- BIDV Quảng Bình quán triệt nghiên cứu, hiểu và thực thi đầy đủ, linh hoạt nhưng chặt chẽ, đảm bảo được lợi ích của các bên tham gia; đảm bảo được an toàn trong hoạt động thanh toán cũng như có thể xử lý các tranh chấp có thể xảy ra.

- BIDV Quảng Bình cần tập trung xây dựng kế hoạch cụ thể,

đảm bảo tính khả thi và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ.

3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

3.2.1. Khuyến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

22

a. Thiết lập chiến lược kinh doanh dịch vụ thẻ phù hợp với thị

trường:

b. Tập trung phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ bằng cách mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ và hệ thống ATM:

- Mở rộng mạng lưới ĐVCNT - Phát triển mạng lưới hệ thống ATM - Nâng cao số lượng và chất lượng nguồn nhân lực c. Chú trọng công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động kinh

doanh dịch vụ thẻ

d. Đẩy mạnh công tác tiếp thị sản phẩm và công tác

marketing liên quan đến dịch vụ thẻ

- Phát triển việc nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường: - Lựa chọn thị trường mục tiêu: - Thực hiện có hiệu quả công tác marketing về kinh doanh

dịch vụ thẻ:

e. Hoàn thiện và làm chủ công nghệ, kỹ thuật phục vụ hoạt

động kinh doanh dịch vụ thẻ:

f. Nâng cao năng lực quản trị điều hành trong chi nhánh 3.2.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam

a. Cải thiện và phát triển các tiện ích của thẻ: + Bổ sung tiện ích nộp tiền trực tiếp qua máy ATM như của

ngân hàng DongA Bank, TechComBank,….

+ Tạo cơ chế, chính sách ưu đãi về phí cho các chủ thẻ khi sử

dụng dịch vụ ATM mà có số dư duy trì tối thiểu đạt mức đề ra,.

+ BIDV cần tăng cường việc kết nối với các Hiệp hội thẻ của các nước trên thế giới để có thể liên kết mạng lưới cũng như bổ sung các tiện ích mang tính liên tục và quốc tế.

b. Bổ sung mới các loại hình thẻ, dịch vụ thẻ trong danh mục

23

hoạt động kinh doanh thẻ

- Phát hành thẻ mang dấu ấn cá tính cá nhân - Tăng cường kết nối với các tổ chức phát hành thẻ tín dụng quốc tế để phát hành thêm loại thẻ như: JCB Car, JCB Club, Dinner Club

- BIDV nên phát triển dịch vụ chọn số tài khoản đẹp liên kết

đến thẻ

- Đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi thẻ từ sang thẻ chip. c. Củng cố và phát huy uy tín và thương hiệu d. Nghiên cứu xây dựng và vận hành hiệu quả các trang

mạng xã hội của BIDV

e. Nâng cao hệ thống quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế 3.2.3. Khuyến nghị đối với Ngân hàng nhà nước tỉnh Quảng

Bình

- NHNN cần có quy định mang tính tổng thể và hướng dẫn để giải quyết các vấn đề có liên quan đến giao dịch điện tử, các vấn đề liên quan đến công nghệ ngân hàng.

- Tạo điều kiện đẩy nhanh tiến trình hiện đại hóa công nghệ ngân hàng nhằm mở rộng và phát triển các sản phẩm dịch vụ hiện đại, nâng cao chất lượng các phương tiện và công cụ thanh toán

KẾT LUẬN

Trước tình hình kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng

Bình nói riêng còn nhiều khó khăn, các hoạt động đầu tư, sản xuất

kinh doanh còn bấp bênh, khó lường; sự cạnh tranh giữa các Ngân

hàng ngày càng gay gắt; bên cạnh đó, việc tập trung phát triển tín

dụng ngày càng tiềm ẩn nhiều rủi ro thì việc chú trọng đầu tư các

hoạt động kinh doanh dịch vụ nhằm gia tăng thu nhập là một hướng

đi mới trong chiến lược kinh doanh trong những năm tiếp theo của đa

24

số các NHTM. Trong đó, kinh doanh dịch vụ thẻ là hoạt động cần

được chú trọng. Nhận thức được vấn đề này, Ngân hàng Thương mại

cổ phần Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình từ

rất sớm đã ra nghị quyết trong mục tiêu chiến lược của mình là ngày

càng tập trung vào việc hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ.

Trên cơ sở áp dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học,

phân tích và đánh giá các dữ liệu, luận văn cơ bản đã đạt được những

kết quả sau:

- Luận văn đã khái quát hoá cơ sở lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại cũng như các nội

dung và tiêu chí đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân

hàng thương mại.

- Luận văn đã nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triểnViệt Nam –

Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn từ năm 2017 - 2019, từ đó

đánh giá được những thành quả đạt được và chỉ ra những hạn chế và

nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong hoạt động kinh doanh

dịch vụ thẻ tại Chi nhánh.

- Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Chi nhánh, luận văn đã đề xuất những khuyến nghị cơ bản

nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triểnViệt Nam – Chi nhánh Quảng Bình trong

thời gian tới.