ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NGỌC LINH

HOÀN THIÊN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

THÁI NGUYÊN - 2015

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NGỌC LINH

HOÀN THIÊN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

THÁI NGUYÊN - 2015

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn

“Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho DNVVN tại chi nhánh ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thành phố Thái Nguyên” là

trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.

C c tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do chi nhánh ngân hàng

Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên, UBND tỉnh Th i

Nguyên, UBND TP Th i Nguyên cung cấp và do c nhân tôi thu thập từ c c

b o c o của Ngành ngân hàng, s ch, b o, tạp chí...c c kết quả nghiên cứu c

liên quan đến đ tài đ đƣ c công bố... C c trích d n trong luận văn đ u đ

đƣ c chỉ r nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày tháng 10 năm 2015

Tác giả luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Nguyễn Thị Ngọc Linh

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong qu trình thực hiện đ tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tín

dụng cho DNVVN tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Thành phố Thái Nguyên”, tôi đ nhận đƣ c sự hƣớng d n, giúp

đỡ, động viên của nhi u c nhân và tập thể. Tôi xin đƣ c bày tỏ sự cảm ơn

sâu sắc nhất tới tất cả c c c nhân và tập thể đ tạo đi u kiện giúp đỡ tôi trong

học tập và nghiên cứu.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Gi m hiệu Nhà trƣờng, Ph ng Đào tạo,

c c khoa, ph ng của Trƣờng Đại học inh tế và Quản tr inh doanh - Đại

học Th i Nguyên đ tạo đi u kiện giúp đỡ tôi v mọi mặt trong qu trình học

tập và hoàn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của gi o viên hƣớng d n

PGS. TS Hoàng Th Thanh Nhàn

Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đ ng g p nhi u ý kiến quý b u của c c nhà

khoa học, c c th y, cô gi o trong Trƣờng Đại học inh tế và Quản tr inh

doanh - Đại học Th i Nguyên.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban l nh đạo chi nhánh ngân hàng Nông

nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam Thành phố Th i Nguyên đ giúp đỡ

tôi trong qu trình thực hiện đ tài.

Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đ giúp

tôi thực hiện luận văn này.

Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý b u đ .

Thái Nguyên, ngày tháng 10 năm 2015

Tác giả luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Nguyễn Thị Ngọc Linh

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii

MỤC LỤC ......................................................................................................... iii

DANH MỤC CH VI T T T .......................................................................... vii

DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................ ix

MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đ tài nghiên cứu ..................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2

3. Đối tƣ ng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3

4. Ý nghĩa khoa học và những đ ng g p mới của đ tài nghiên cứu ..................... 3

5. Bố cục của luận văn ............................................................................................... 4

Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM

ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận v thẩm đ nh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ

của ngân hàng thƣơng mại ................................................................................ 5

1.1.1. Những vấn đ chung v DNVVN ........................................................... 5

1.1.2. Tín dụng ngân hàng và vai tr của tín dụng ngân hàng đối với

DNVVN .................................................................................................... 8

1.1.3. Thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN của c c NHTM ......................... 11

1.1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVV ...... 30

1.2. inh nghiệm của một số ngân hàng trong công t c thẩm đ nh tín

dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại ở

Việt Nam ......................................................................................................... 33

1.2.1. inh nghiệm của Ngân hàng công thƣơng Việt Nam- Chi nhánh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Thái Nguyên ............................................................................................ 33

iv

1.2.2. inh nghiệm của Ngân hàng đ u tƣ Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên ...... 33

1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng chi nhánh Ngân hàng Nông

nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên .......................... 34

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 35

2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 35

2.2. Phƣơng ph p nghiên cứu .................................................................................. 35

2.2.1. Phƣơng ph p thu thập tài liệu ............................................................... 35

2.2.2. Phƣơng ph p xử lý và phân tích số liệu ................................................ 38

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 39

2.3.1. Một số chỉ tiêu đ nh gi công t c thẩm đ nh tín dụng .......................... 39

2.3.2. Mô tả c c chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 43

Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP & PTNT THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ............................ 44

3.1. Đặc điểm đ a bàn nghiên cứu .......................................................................... 44

3.1.1. Tình hình hoạt động của DNVVN trên đ a bàn TP Th i Nguyên ........ 44

3.1.2 h i qu t v chi nh nh Ngân hàng nông nghiệp và ph t triển nông

thôn TP Thái Nguyên ............................................................................ 46

3.2. Thực trạng công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN tại chi

nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố

Thái Nguyên ................................................................................................. 51

3.2.1. Quy trình thẩm đ nh cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng nông

nghiệp Thành phố Th i Nguyên ........................................................... 51

3.2.2. Nội dung thẩm đ nh cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh Ngân

hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên ...... 53

3.3. Phân tích, đ nh gi công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN tại

chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Thái Nguyên .................................................................................................... 59

v

3.3.1. Đ nh gi công t c thẩm đ nh tín dụng theo nh m tiêu chí phản nh

sự phù h p của kết quả thẩm đ nh với thực hiện PASX D/DAĐT

vay đối với DNVVN tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t

triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên .................................................. 59

3.3.2. Đ nh gi công t c thẩm đ nh tín dụng theo nh m tiêu chí v thông

tin phục vụ cho qu trình thẩm đ nh ....................................................... 63

3.3.3. Nh m tiêu chí liên quan đến việc xây dựng quy trình, phƣơng

ph p và việc thực hiện nội dung thẩm đ nh ............................................ 68

3.3.4. Nh m tiêu chí liên quan đến c n bộ tín dụng ....................................... 73

3.4. Đ nh gi chung v công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN

tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn

thành phố Th i Nguyên ................................................................................. 75

3.4.1. Những mặt đạt đƣơc .............................................................................. 75

3.4.2. Những mặt hạn chế ............................................................................... 77

3.5. Những nguyên nhân tồn tại trong hoạt động thẩm đ nh đối với

DNNVV tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông

thôn thành phố Th i Nguyên .......................................................................... 78

3.5.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 78

3.5.2. Nguyên nhân từ NHNo &PTNT TPTN ................................................ 80

Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN

DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ..................... 82

4.1. Quan điểm, đ nh hƣớng, mục tiêu trong công t c tín dụng DNVVN

tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn

thành phố Th i Nguyên ................................................................................. 82

4.1.1. Quan điểm trong hoạt động tín dụng DNVVN tại chi nh nh Ngân

hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

trong thời gian tới ............................................................................................ 82

vi

4.1.3 Mục tiêu công t c tín dụng cho DNVVN tại chi nh nh Ngân hàng

Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên trong

thời gian tới ...................................................................................................... 84

4.2. Những giải ph p hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng DNVVN

tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn

thành phố Th i Nguyên ................................................................................. 85

4.2.1. Nâng cao chất lƣ ng đội ngũ CBTD ..................................................... 85

4.2.2. Hoàn thiện công t c thu thập thông tin ................................................. 86

4.2.3. Hoàn thiện của công t c phân tích tài chính doanh nghiệp .................. 88

4.2.4.Hoàn thiện v thẩm đ nh tài sản đảm bảo .............................................. 90

4.2.5. Hoàn thiện thẩm đ nh tƣ cách khách hàng ............................................ 90

4.2.6. Tăng cƣờng trang b m y m c, công nghệ hiện đại cho Chi nh nh ..... 91

4.3. iến ngh ........................................................................................................... 91

4.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc ................................................................ 91

4.3.2. iến ngh đối với c c doanh nghiệp ..................................................... 94

KẾT LUẬN ...................................................................................................... 96

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98

PHỤ LỤC ...................................................................................................... 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

DANH MỤC CH VIẾT TẮT

TT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa

1 C n bộ tín dụng CBTD

2 Công nhân viên chức CNVC

3 Dự n đ u tƣ DAĐT

4 Doanh nghiệp DN

5 Doanh số cho vay DSCV

6 Đ u tƣ dài hạn ĐTDH

7 Đ u tƣ ngắn hạn ĐTNH

8 Hội đồng quản tr HĐQT

9 Khách hàng KH

10 ết quả khảo s t KQKS

11 Ngân hàng nhà nƣớc NHNN

12 Ngân hàng thƣơng mại NHTM

13 Ngân s ch nhà nƣớc NSNN

14 PASXKD Phƣơng n sản xuất kinh doanh

15 Ph t triển nông thôn PTNT

16 Sản xuất kinh doanh SXKD

17 Tải chính doanh nghiệp TCDN

18 Tổ chức tín dụng TCTD

19 Tr ch nhiệm hữu hạn TNHH

20 Tài sản cố đ nh TSCĐ

21 Tài sản đảm bảo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

TSĐB

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Phân loại DNVVN ............................................................................ 7

Bảng 2.1. Mô tả chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 43

Bảng 3.1. Số lƣ ng DNVVN tại TP Th i Nguyên từ năm 2012 - 2014 ......... 44

Bảng 3.2. Số lƣ ng DNVVN thành lập mới từ năm 2012 - 2014 .................. 45

Bảng 3.3. Tình hình hoạt động huy động vốn ................................................. 49

Bảng 3.4. Tình hình hoạt động tín dụng ......................................................... 51

Bảng 3.5: Tình hình dƣ n đối với DNVVN tại Chi nh nh NHNo &

PTNT Tp Thái Nguyên ................................................................. 60

Bảng 3.6: Doanh số cho vay DNVVN tại Chi nh nh NHNo&PTNT Tp

Thái nguyên .................................................................................. 61

Bảng 3.7: N qu hạn và n xấu của c c DNVVN tại Agirbank, chi

nhánh Tp Thái Nguyên ................................................................. 62

Bảng 3.8: Hƣớng d n v thủ tục hồ sơ vốn vay của ngân hàng ...................... 63

Bảng 3.9: Trình độ hiểu biết của ngân hàng v DNVVN ............................... 64

Bảng 3.10: Quy đ nh v thủ tục vốn vay của ngân hàng ................................ 65

Bảng 3.11: Yêu c u v thế chấp của ngân hàng.............................................. 66

Bảng 3.12: Yêu c u v hồ sơ kinh tế của ngân hàng ...................................... 67

Bảng 3.13: Thời gian thẩm đ nh của ngân hàng đối với DNVVN ................. 67

Bảng 3.14: Quy trình thẩm đ nh của ngân hàng đối với DNVVN ................. 68

Bảng 3.15: Công t c thẩm đ nh tín dụng của ngân hàng đối với DNVVN .... 69

Bảng 3.16: Thẩm đ nh tƣ c ch ph p lý của ngân hàng đối với DNVVN ....... 69

Bảng 3.17: Nội dung thẩm đ nh tài chính, mục đích sử dụng vốn và tài

sản thế chấp của ngân hàng đối với DNVVN ............................... 70

Bảng 3.18: Thông tin đ u vào cho quy trình thẩm đ nh tín dụng ................... 72

Bảng 3.19: Ƣớc lƣ ng mức độ rủi ro xảy ra trong thẩm đ nh PA/DAĐT ...... 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Bảng 3.20: Th i độ của nhân viên Agribank .................................................. 74

ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình thẩm đ nh tín dụng ............................................... 15

Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Chi nhánh Tp Thái Nguyên ........ 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu NSNN TP Th i Nguyên ........................................... 45

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

inh doanh ti n tệ luôn là một trong những chức năng hoạt động kinh

doanh chính tạo ra nguồn thu chủ yếu cho c c ngân hàng thƣơng mại. Cùng

với sự ph t triển của kinh tế x hội, hoạt động ngân hàng trở nên đa dạng hơn,

cạnh tranh gay gắt hơn theo cơ chế th trƣờng, do vậy bên cạnh hiệu quả kinh

doanh, ngân hàng c n đối mặt với nhi u rủi ro hơn. Đi đôi với tốc độ tăng

trƣởng tín dụng, chất lƣ ng khoản vay và hạn chế rủi ro trong cho vay, đảm

bảo an toàn nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng là vấn đ đƣ c quan tân

hàng đ u.

Hiện nay, lực lƣ ng DNVVN đ và đang thể hiện sự ph t triển vƣ t trội

so với c c thành ph n kh c, đang là đối tƣ ng kh ch hàng chính của nhi u

ngân hàng và s là bạn hàng chiến lƣ c ph t triển trong giai đoạn mới của h u

hết c c NHTM khi Việt Nam đang chuyển d n sang trọng tâm tăng trƣởng

dựa vào khu vực kinh tế tƣ nhân. Bên cạnh những kết quả đạt đƣ c trong mở

rộng tín dụng đ p ứng nhu c u ph t triển sản xuất kinh doanh của DNVVN,

thì những hạn chế đặc trƣng của đối tƣ ng kh ch hàng này hiện đang ẩn chứa

những hiện trạng đ ng lo ngại đối với hoạt động tín dụng ngân hàng. Tỷ lệ n

xấu của đối tƣ ng kh ch hàng này đang trở thành một trong những vấn đ nổi

cộm, ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của c c ngân hàng. Để ngăn

ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng tới mức thấp

nhất, công t c tín dụng n i chung và hoạt động thẩm đ nh tín dụng nói riêng

đ i hỏi phải đƣ c xem xét, nghiên cứu toàn diện.

Tại chi nh nh ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Thành phố

Thái Nguyên mặc dù đ c nhi u cố gắng hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín

dụng trong thời gian qua, song việc thông qua phƣơng n/dự n vay của

DNVVN v n c n nhi u hạn chế: B o c o thẩm đ nh c n sơ sài, khả năng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

phân tích tài chính doanh nghiệp, phân tích dự n/ phƣơng n c n nhi u bất

2

cập, thời gian thẩm đ nh kéo dài hơn thời gian quy đ nh đi u không chỉ làm

chậm tiến độ dự n mà c thể bỏ lỡ cơ hội đ u tƣ của chủ doanh nghiệp , chất

lƣ ng c n bộ tín dụng năng lực chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức công việc...

c n nhi u điểm bất cập, công t c gi m s t dự n vay lỏng l o... Tất cả d n đến

là c c quyết đ nh lựa chọn đ u tƣ không đúng nhƣ mong đ i, hiệu quả cho

vay các dự n c n thấp, khả năng trả n kh khăn trong khi nhi u dự n c

triển vọng sinh lời b bỏ qua hoặc b chậm tr .

Từ thực ti n đ nh giá công tác thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN tại

chi nhánh, cùng với quá trình nghiên cứu tại đ a bàn Thành phố Thái Nguyên,

với tƣ cách là cán bộ tín dụng trực tiếp cho vay, tôi nhận thấy có khá nhi u bất

cập và tồn tại trong công tác này. Nhận thức đƣ c t m quan trọng của vấn đ , tôi

đ lựa chọn đ tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho DNVVN tại

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái

Nguyên". Tôi k vọng những kết quả nghiên cứu của mình s g p ph n hữu ích

trong hoạt động kinh doanh ti n tệ tại Agribank chi nhánh TP. Th i Nguyên.

2. Mục đích nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu, đ nh gi v công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN

tại Chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i

Nguyên từ đ đ xuất một số giải ph p c căn cứ khoa học nhằm hoàn thiện

công tác thẩm đ nh tín dụng cho loại hình doanh nghiệp này nhằm hạn chế rủi

ro tín dụng.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống h a cơ sở lý luận liên quan đến hoạt động thẩm đ nh tín dụng

đối với DNVVN của NHTM

- Phân tích thực trạng công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN

tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Thái Nguyên.

3

- Đ xuất một số giải ph p nhằm hoàn thiện công t c thẩm đ nh đối với

DNVVN tại Chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành

phố Th i Nguyên.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣ ng nghiên cứu chính của đ tài là hoạt động

thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và

Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

3.2.1. Phạm vi không gian: Đ a bàn thành phố Th i Nguyên.

3.2.2. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực ti n công t c thẩm đ nh tín dụng của

chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i

Nguyên đối với DNVVN trên đ a bàn TP Thái Nguyên giai đoạn từ 2012-2014

3.2.3. Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu v công t c thẩm đ nh tín dụng của

chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i

Nguyên đối với DNVVN

4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu

4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

Đ tài là công trình khoa học c ý nghĩa thực ti n thiết thực, là tài liệu

để nghiên cứu, tham khảo hữu ích cho c c nghiên cứu tiếp theo v hoàn thiện

công tác thẩm đ nh tín dụng cho loại hình DNVVN.

Đ tài nghiên cứu kh toàn diện và c hệ thống, những giải ph p chủ

yếu để hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN, c ý nghĩa

thiết thực cho qu trình ph t triển của chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và

Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên và đối với ngân hàng c đi u

kiện tƣơng tự.

4.2. Những đóng góp mới của đề tài

- Đ xuất một số giải ph p phù h p để hoàn thiện công t c thẩm đ nh

tín dụng đối với DNVVN của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Nông thôn thành phố Th i Nguyên trong giai đoạn tới.

4

5. Bố cục của luận văn

Chƣơng 1: Một số vấn đ lý luận và thực ti n v thẩm đ nh tín dụng

đối với DNVVN của ngân hàng thƣơng mại.

Chƣơng 2: Phƣơng ph p nghiên cứu

Chƣơng 3: Thực trạng v công tác thẩm đ nh tín dụng đối với

DNVVN tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành

phố Th i Nguyên.

Chƣơng 4: Một số giải ph p hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng đối

với DNVVN tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

thành phố Th i Nguyên.

5

Chƣơng 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH

TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ

của ngân hàng thƣơng mại

1.1.1. Những vấn đề chung về DNVVN

1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ

Doanh nghiệp vừa và nhỏ là một thuật ngữ dùng để phân biệt giữa c c

doanh nghiệp với nhau v quy mô hoạt động. Dựa trên c c tiêu thức kh c

nhau ngƣời ta chia ra làm hai loại doanh nghiệp đ là: doanh nghiệp lớn và

doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Tại Việt Nam, theo ngh đ nh số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06

năm 2009 của Chính phủ “V tr giúp ph t triển doanh nghiệp nhỏ và vừa”

thì DNVVN đƣ c đ nh nghĩa nhƣ sau:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đ đăng ký kinh doanh

theo quy đ nh ph p luật, đƣ c chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy

mô tổng nguồn vốn tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣ c x c đ nh

trong bảng cân đối kế to n của doanh nghiệp hoặc số lao động bình quân

năm tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên .

1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ

- DNVVN đƣ c thành lập d dàng, hoạt động c hiệu quả với chi phí cố

đ nh thấp.

- DNVVN linh hoạt, năng động trong sản xuất kinh doanh, nhạy bén và

d thích ứng với sự thay đổi của th trƣờng.

- Thu hút nhi u lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.

- Ít c sự xung đột giữa chủ và ngƣời lao động.

- DNVVN làm ph t triển kinh tế cân bằng giữa c c vùng mi n. Linh

động khai th c l i thế đi u kiện vùng mi n. Là cơ sở kinh tế ban đ u để ph t

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

triển thành c c doanh nghiệp lớn.

6

- Hạn chế v khả năng tài chính, kh tiếp cận đƣ c nguồn vốn tín dụng.

- hả năng tiếp cận th trƣờng kém.

- hả năng tiếp th ra thi trƣờng nƣớc ngoài kém.

- Thiếu thông tin, trình độ quản lý doanh nghiệp chƣa cao.

- hả năng thu hút c c nhà quản lý giỏi và lao động giỏi c n thấp.

1.1.1.3. Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNVVN c l i thế là chi phí đ u tƣ không lớn, d thích nghi với sự

biến động của th trƣờng, chuyển ngành ngh d dàng phù h p với nhu c u

của th trƣờng, phù h p với trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp ở Việt

Nam. Tuy nhiên, doanh nghiệp đang gặp không ít những kh khăn nhƣ trình

độ quản yếu kém, m y m c thiết b lạc hậu, trình độ tay ngh không cao,

thiếu vốn hoạt động. Để tồn tại và ph t triển c c doanh nghiệp c n phải cải

thiện những nhƣ c điểm này. Doanh nghiệp c n phải c những tiêu chí để

phân biệt DNVVN với doanh nghiệp lớn.

Việt Nam là đất nƣớc đang ph t triển, trong qu trình công nghiệp h a,

hiện đại h a đất nƣớc. Nên nhà nƣớc, Chính phủ c n đƣa ra tiêu thức phân

loại c c doanh nghiệp trong n n kinh tế để phù h p tạo thuận l i cho doanh

nghiệp hoạt động và thực hiện đƣ c c c mục tiêu kinh tế x hội mà Đảng và

Nhà nƣớc đ ra, phù h p với năng lực quản lý c n hạn chế, th trƣờng chƣa

thực sự ph t triển. Ngoài ra, c n tính đến c c yếu tố kh c t c động đến việc

phân loại nhƣ mục đích phân loại, tính chất ngh , đ a bàn…

Tiêu chí phân loại DNVVN thay đổi theo từng giai đoạn cho phù h p

với tình hình thực tế của n n kinh tế th trƣờng. Trong giai đoạn năm 1998,

Chính phủ đ ban hành công văn số 681/CP- TN ngày 20/06/1998 quy đ nh

tiêu chí DNVVN là vốn đi u lệ dƣới 5 tỷ đồng và số lao động trung bình hàng

năm dƣới 200 ngƣời. Đến năm 2001, để phù h p với tình hình mới chính phủ

ban hành Ngh đ nh số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 đ nh nghĩa DNVVN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

ở nƣớc ta là: DNVVN là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đ đăng ký kinh

7

doanh theo quy đ nh của ph p luật hiện hành, c vốn đăng ký kinh doanh

không qu 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không qu 300

ngƣời. Đến năm 2009 ra Ngh đ nh số 56/2009/NĐ-CP để thay thế cho Ngh

đ nh số 90/2001/NĐ-CP. Theo quy đ nh tại Ngh đ nh 56/2009/NĐ-CP,

DNVVN đƣ c phân loại cụ thể nhƣ sau:

Bảng 1.1. Phân loại DNVVN

Doanh

nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa

siêu nhỏ Quy mô

khu vực Tổng Tổng Số lao Số lao Số lao nguồn nguồn động động động vốn vốn

từ trên 10 từ trên 20 từ trên 200 I. Nông, lâm 10 ngƣời 20 tỷ đồng ngƣời đến tỷ đồng đến ngƣời đến nghiệp và thủy sản trở xuống trở xuống 200 ngƣời 100 tỷ đồng 300 ngƣời

từ trên 10 từ trên 20 từ trên 200 II. Công nghiệp 10 ngƣời 20 tỷ đồng ngƣời đến tỷ đồng đến ngƣời đến và xây dựng trở xuống trở xuống 200 ngƣời 100 tỷ đồng 300 ngƣời

từ trên 10 từ trên 10 từ trên 50 III. Thƣơng mại 10 ngƣời 10 tỷ đồng ngƣời đến tỷ đồng đến ngƣời đến và d ch vụ trở xuống trở xuống 50 ngƣời 50 tỷ đồng 100 ngƣời

Nguồn: Theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009

1.1.1.4. Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế thị trường

Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: Các DNVVN thƣờng chiếm

tỷ trọng lớn v số lƣ ng, thậm chí p đảo trong tổng số DN. Vì thế, đ ng g p

của họ vào tổng sản lƣ ng và tạo việc làm là rất đ ng kể 40% GDP mỗi năm,

khoảng 18% thu ngân s ch Nhà nƣớc . Tạo ra nhi u việc làm với chi phí thấp:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

C c cơ sở DNVVN rất thích h p với c c phƣơng ph p tiết kiệm vốn và do đ

8

chúng đƣ c công nhận là phƣơng tiện giải quyết thất nghiệp hiệu quả nhất.

DNVVN đ ng g p một khối lƣ ng lớn, đa dạng và phong phú v sản phẩm

d ch vụ, g p ph n vào sự tăng trƣởng và ph t triển kinh tế. DNVVN có vai trò

quan trọng trong việc thay đổi cấu trúc của n n kinh tế, làm cho n n kinh tế

trở nên linh hoạt, d thích ứng với những biến động của kinh tế toàn c u.

DNVVN g p ph n tăng cƣờng kinh tế đối ngoại.

Do đặc tính phân bố rải r c của chúng, c c DN loại này thƣờng phân

t n nên chúng c thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhi u vùng đ a lý và nhi u

đối tƣ ng lao động, đặc biệt là c c vùng sâu, vùng xa, vùng chƣa ph t triển

kinh tế, với c c đối tƣ ng lao động c trình độ tay ngh thấp.

Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Ở ph n lớn c c n n kinh tế, c c

DNVVN là những nhà th u phụ cho c c DN lớn. Sự đi u chỉnh h p đồng th u

phụ tại c c thời điểm cho phép n n kinh tế c đƣ c sự ổn đ nh. Vì thế,

DNVVN đƣ c ví là thanh giảm s c cho n n kinh tế.

Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: DNVVN

thƣờng chuyên môn h a vào sản xuất một vài chi tiết đƣ c dùng để lắp r p

thành một sản phẩm hoàn chỉnh.

Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu nhƣ DN lớn thƣờng đặt cơ sở ở

những trung tâm kinh tế của đất nƣớc, thì DNVVN lại c mặt ở khắp c c đ a

phƣơng và là bên đ ng g p quan trọng vào thu ngân s ch, vào sản lƣ ng và

tạo công ăn việc làm ở đ a phƣơng.

1.1.2. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN

1.1.2.1. Khái niệm tín dụng

Tín dụng là một quan hệ giao d ch v tài sản ti n hoặc hàng h a) giữa

bên cho vay ngân hàng hoặc c c đ nh chế tài chính và bên đi vay c nhân,

donh nghiệp và c c chủ thể kh c , trong đ bên cho vay chuyển giao tài sản cho

bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất đ nh theo thỏa thuận, bên đi vay c

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

tr ch nhiệm hoàn trả vô đi u kiện vốn gốc và l i khi đến hạn thanh to n.

9

1.1.2.2. Khái niệm, bản chất của tín dụng ngân hàng

- Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng ph t sinh giữa c c ngân hàng,

c c tổ chức tín dụng với c c đối t c kinh tế - tài chính của toàn x hội, bao

gồm doanh nghiệp, c nhân, tổ chức x hội, cơ quan nhà nƣớc.

- Bản chất của tín dụng ngân hàng c những đặc trƣng sau: Tài sản giao

d ch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hình thức là ti n cho vay ;

đây là quan hệ chuyển nhƣ ng mang tính tạm thời; tín dụng ngân hàng mang

tính hoàn trả, lƣ ng vốn đƣ c chuyển nhƣ ng phải đƣ c hoàn trả đúng hạn và

gi tr hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn gi tr lúc cho vay; quan hệ tín dụng

dựa trên cơ sở tin tƣởng giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay.

1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN

Vốn tín dụng Ngân hàng đ u tƣ cho c c DNVVN đ ng vai tr rất quan

trọng, n chẳng những thúc đẩy sự ph t triển khu vực kinh tế này mà thông

qua đ t c động trở lại thúc đẩy hệ thống Ngân hàng, đổi mới chính s ch ti n

tệ hoàn thiện c c cơ chế chính s ch v Tín dụng, thanh to n ngoại hối… Để

thấy đƣ c vai tr của Tín dụng Ngân hàng trong việc ph t triển Doanh nghiệp

nhỏ và vừa, ta xét một số vai tr sau:

- Tín dụng Ngân hàng góp phần đảm bảo vốn SXKD cho DNVVN được

liên tục. Trong n n kinh tế th trƣờng đ i hỏi c c doanh nghiệp luôn c n phải

cải tiến kỹ thuật thay đổi m u m mặt hàng, đổi mới công nghệ m y m c thiết

b để tồn tại đứng vững và ph t triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một

doanh nghiệp nào c thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu c u sản xuất kinh

doanh. Vốn Tín dụng của Ngân hàng đ tạo đi u kiện cho c c doanh nghiệp

đ u tƣ xây dựng cơ bản, mua sắm m y m c thiết b cải tiến phƣơng thức kinh

doanh. Từ đ g p ph n thúc đẩy tạo đi u kiện cho qu trình ph t triển sản xuất

kinh doanh đƣ c liên tục.

- Tín dụng Ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

DNVVN. hi sử dụng vốn tín dụng Ngân hàng c c doanh nghiệp phải tôn

10

trọng h p đồng Tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc l n l i đúng hạn và

phải tôn trọng c c đi u khoản của h p đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn c

hiệu quả hay không. Do đ đ i hỏi c c doanh nghiệp muốn c vốn tín dụng

của Ngân hàng phải c phƣơng n KD sản xuất khả thi. hông chỉ thu hồi đủ

vốn mà c c doanh nghiệp c n phải tìm c ch sử dụng vốn c hiệu quả, tăng

nhanh ch ng v ng quay vốn, đảm bảo tỷ suất l i nhuận phải lớn hơn l i suất

Ngân hàng thì mới trả đƣ c n và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay

Ngân hàng thực hiện kiểm so t trƣớc, trong và sau khi giải ngân nhằm đƣa

vốn sử dụng đúng mục đích và c hiệu quả.

- Tín dụng Ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho

DNVVN.Trong n n kinh tế th trƣờng hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự c

để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đ n bẩy để doanh

nghiệp tối ƣu ho hiệu quả sử dụng vốn. Đối với c c DNVVN do hạn chế v

vốn nên việc sử dụng vốn tự c để sản xuất là kh khăn vì vốn hạn hẹp vì nếu

sử dụng thì gi vốn s cao và sản phẩm kh đƣ c th trƣờng chấp nhận. Để

hiệu quả thì doanh nghiệp phải c một cơ cấu vốn tối ƣu, kết cấu h p lý nhất là

nguồn vốn tự c và vốn vay nhằm tối đa ho l i nhuận tại mức gi vốn bình

quân r nhất.

- Tín dụng Ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả

năng cạnh tranh của các DNVVN: Đối với c c DNVVN, do c một số hạn

chế nhất đ nh, việc chiếm lĩnh ƣu thế trong cạnh tranh trƣớc c c doanh nghiệp

lớn trong nƣớc và nƣớc ngoài là một vấn đ kh khăn. Xu hƣớng hiện nay của

các doanh nghiệp này là tăng cƣờng liên doanh, liên kết, tập trung vốn đ u tƣ

và mở rộng sản xuất, trang b kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy

nhiên để c một lƣ ng vốn đủ lớn đ u tƣ cho sự ph t triển trong khi vốn tự c

lại hạn hẹp, khả năng tích lũy thấp thì phải mất nhi u năm mới thực hiện

đƣ c. Và khi đ cơ hội đ u tƣ ph t triển không c n nữa. Nhƣ vậy c thể đ p

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

ứng k p thời, c c DNVVN chỉ c thể tìm đến tín dụng ngân hàng. Chỉ c tín

11

dụng Ngân hàng mới c thể giúp doanh nghiệp hiện thực h a mục tiêu phát

triển sản xuất kinh doanh của họ.

1.2.2.4. Các hình thức tín dụng của NHTM đối với DNVVN

Dựa theo nhu c u tài tr vốn của DNVVN, ngân hàng thƣờng phân

theo tiêu thức thời hạn cấp tín dụng. hi đ s c hai hình thức tín dụng là: tín

dụng ngắn hạn, tín dụng trung và dài hạn.

Tín dụng ngắn hạn: Là khoản cho vay mà thời hạn không qu 12 th ng

nhằm đ p ứng c c nhu c u vốn ngắn hạn nhƣ bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu

c u vốn thanh to n đến hạn, bổ sung nhu c u vốn lƣu động,... Đây là loại tín

dụng c mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tr nh đƣ c c c rủi ro v

l i suất, lạm ph t cũng nhƣ sự bất ổn của môi trƣờng kinh tế. Vì thế l i suất

thƣờng thấp hơn so với loại tín dụng kh c.

Tín dụng trung và dài hạn: Là loại tín dụng mà ngân hàng cung cấp

nhằm tài tr cho nhu c u vốn thƣờng xuyên của doanh nghiệp, tài tr cho tài

sản cố đ nh và một ph n tài sản lƣu động không thay đổi của doanh nghiệp.

Thời hạn của tín dụng trung và dài hạn là trên 1 năm, từ 1 đến 5 năm là tín

dụng trung hạn và trên 5 năm là tín dụng dài hạn. Đây là hình thức tài tr c

mức độ rủi ro cao do thời gian hoàn vốn chậm, gi tr khoản vay lớn, vì vậy

so với tín dụng ngắn hạn thì l i suất cho vay bao giờ cũng cao hơn.

1.1.3. Thẩm định tín dụng đối với DNVVN của các NHTM

1.1.3.1 Khái niệm thẩm định tín dụng

Thẩm đ nh tín dụng là sử dụng c c công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm

kiểm tra, đ nh gi mức độ tin cậy và rủi ro của một phƣơng n hoặc dự n mà

kh ch hàng đ xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết đ nh tín dụng. h c

với lập dự n đ u tƣ, thẩm đ nh tín dụng cố gắng phân tích và hiểu đƣ c tính

chất khả thi thực sự của dự n v mặt kinh tế đứng trên g c độ của ngân hàng.

hi lập dự n, kh ch hàng mong muốn đƣ c vay vốn nên c thể thuyết minh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

qu lạc quan hiệu quả kinh tế của dự n. Do vậy, thẩm đ nh tín dụng c n phải

12

xem xét đ nh gi đúng hiệu quả thực chất của dự n. Tuy nhiên, thẩm đ nh tín

dụng c n tr nh ƣớc lƣ ng hiệu quả dự n qu bi quan khiến cho kế hoạch vay

và cho vay vốn của hai bến bất thành.

1.1.3.2. Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng

Mục đích của thẩm đ nh tín dụng là đ nh gi một c ch chính x c và

trung thực khả năng trả n của kh ch hàng để làm quyết đ nh cho vay. Thẩm

đ nh tín dụng là một trong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình

tín dụng. T m quan trọng của n thể hiện ở những điểm sau:

- Giúp đ nh gi đƣ c mức độ tin cậy của phƣơng n sản xuất hoặc dự n

đ u tƣ mà kh ch hàng đ lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn.

- Phân tích và đ nh gi đƣ c mức độ rủi ro của dự n khi quyết đ nh

cho vay.

- Giúp cho c n bộ tín dụng và l nh đạo ngân hàng c thể mạnh dạn

quyết đ nh cho vay và giảm đƣ c x c suất hai loại sản phẩm cho vay sai l m:

cho vay dự n tồi và từ chối cho vay đối với một dự n tốt.

- Nâng cao chất lƣ ng và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng.

- Hạn chế rủi ro đạo đức trong kinh doanh Ngân hàng.

1.1.3.3. Phương pháp và cơ sở thẩm định

a. Phương pháp thẩm định:

Lựa chọn phƣơng ph p thẩm đ nh là việc làm đ u tiên trong công t c

thẩm đ nh tín dụng đối với c c NHTM. Nếu lựa chọn phƣơng ph p thẩm đ nh

không h p lý, phù h p với đi u kiện thực tế của ngân hàng, s làm giảm kết

quả và chất lƣ ng của công t c thẩm đ nh. Ngƣ c lại, một phƣơng ph p thẩm

đ nh phù h p và h p lý s làm tăng kết quả và hiệu quả của công t c thẩm

đ nh n i riêng và chất lƣ ng tín dụng n i chung. Hiện nay, c c NHTM khi

thực hiện thẩm đ nh cho vay đ u p dụng kết h p hai phƣơng ph p: định tính

và định lượng. Phƣơng ph p đ nh tính là phƣơng ph p mà kết quả đƣ c x c

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

đ nh trên cảm nhận đ nh tính của c n bộ thẩm đ nh. Trong khi đ , phƣơng

13

ph p đ nh lƣ ng là phƣơng ph p đ nh gi qua hệ thống chỉ số tài chính, hay

phân tích độ nhạy.

b. Cơ sở thẩm định:

Thông tin để phân tích, đ nh gi DNVVN nhìn chung gồm hai loại:

thông tin tài chính và thông tin phi tài chính. C c thông tin này c thể thu thập

từ nhi u nguồn kh c nhau.

+ Thông tin trong hồ sơ vay của khách hàng:

hi doanh nghiệp c nhu c u vay vốn s gửi bộ hồ sơ tới ngân hàng,

tu theo từng hệ thống ngân hàng mà c c ngân hàng s thực hiện theo văn bản

hƣớng d n v c c tài liệu mà doanh nghiệp c n gửi cho ngân hàng. Bộ hồ sơ

mà doanh nghiệp c n lập và gửi đến ngân hàng bao gồm:

- Hồ sơ ph p lý: chứng minh tƣ c ch ph p nhân của doanh nghiệp.

- Hồ sơ khoản vay: Chứng minh khả năng tài chính của doanh nghiệp

trong việc sử dụng vốn và khả năng hoàn trả vốn của doanh nghiệp.

- Hồ sơ v phƣơng n, dự n: chứng minh mục đích vay vốn.

- Hồ sơ bảo đảm ti n vay

+ Thông tin từ các cuộc phỏng vấn trực tiếp với chủ doanh nghiệp

(hoặc người đại diện)

C c thông tin này một mặt giúp cho ngân hàng x c minh đƣ c c c

thông tin trong hồ sơ, ngân hàng c thể c thời gian tìm hiểu những thông tin

c liên quan v khoản vay mà n không đƣ c thể hiện trong hồ sơ. Mặt kh c

thông qua việc phỏng vấn, tiếp xúc trực tiếp giúp cho CBTD cảm nhận v tính

c ch, phẩm chất đạo đức của chủ doanh nghiệp.

+ Thông tin từ bên ngoài ngân hàng bao gồm:

- Thông tin từ những nhà cung cấp, những nhà phân phối cho doanh

nghiệp: mối quan hệ lâu dài với c c nhà cung cấp, c c nhà phân phối s đƣ c

quyết đ nh việc thanh to n đúng hạn và đủ gi tr .

- Thông tin thu đƣ c từ c c tổ chức cung cấp thông tin. Đây là nguồn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

thông tin c độ tin cậy cao và c gi tr . Ngân hàng phải trả phí khi sử dụng

14

thông tin này. Hiện nay ở Việt Nam đ c Trung tâm thông tin tín dụng CIC

trực thuộc NHNN, trung tâm này tập h p đƣ c một lƣ ng lớn c c thông tin v

c c doanh nghiệp trong cả nƣớc: tình hình kinh doanh, tình hình nhân sự, đi u

hành, l ch sử tín dụng của c c doanh nghiệp,...phục vụ cho công t c phân tích

tín dụng của c c NHTM.

- Thông tin từ bên ngoài kh c: c c thông tin từ c c cơ quan hữu quan,

cơ quan chủ quản của c c DNVVN, từ phƣơng tiện thông tin đại chúng (báo,

tạp chí), từ c c ngân hàng kh c,... đ giúp cho ngân hàng c cơ sở vững chắc

để đƣa ra quyết đ nh tín dụng h p lý.

- Thông tin thu thập đƣ c qua đi u tra tại cơ sở hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp, giúp cho CBTD c c i nhìn thực tế v tình hình hoạt động

của doanh nghiệp: cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, số lƣ ng lao động, sổ s ch

kế to n,...

+ Thông tin từ nội bộ ngân hàng

Đây là thông tin mà ngân hàng c đƣ c trong qu trình hoạt động cung

ứng d ch vụ cho doanh nghiệp. N vô cùng quan trọng và đ ng tin cậy để

ngân hàng phân tích, đ nh gi kh ch hàng. Mối quan hệ tín dụng bên trong

qu khứ, việc chấp hành v thời hạn trả n s là cơ sở để ngân hàng tin tƣởng

vào khả năng trả n của doanh nghiệp.

Từ những thông tin thu thập từ c c nguồn kh c nhau, p dụng c c

phƣơng ph p phân tích đ nh gi CBTD s thu đƣ c những thông tin mới c

giá tr hơn c c thông tin ban đ u phục vụ cho công t c ra quyết đ nh tín dụng..

1.1.3.4. Quy trình thẩm định tín dụng

Quy trình thẩm đ nh là một bảng tổng h p mô tả công việc của ngân

hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của kh ch hàng cho đến khi quyết đ nh

cho vay. Việc x c lập một quy trình thẩm đ nh tín dụng và không ngừng hoàn

thiện n là đặc biệt quan trọng đối với một NHTM. Thật vậy, v mặt hiệu quả,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

một quy trình thẩm đ nh h p lý s giúp cho ngân hàng nâng cao chất lƣ ng tín

15

dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. V mặt quản lý, quy trình thẩm đ nh c t c

dụng làm cơ sở cho việc phân đ nh quy n, tr ch nhiệm cho c c bộ phận trong

hoạt động tín dụng và là cơ sở để thiết lập c c hồ sơ, thủ tục vay vốn.

Quy trình thẩm đ nh đƣ c miêu tả qua sơ đồ sau:

(1) Xem xét hồ sơ vay của kh ch hàng

Thu thập thông tin bổ sung c n thiết

(3) Thẩm đ nh c c nội dung c n thiết (2)

(4) Ƣớc lƣ ng và kiểm so t rủi ro tín dụng

(5) ết luận v khả năng thu hồi n

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình thẩm định tín dụng

1.1.3.5. Nội dung thẩm định tín dụng

Mục tiêu của thẩm đ nh tín dụng là cung cấp thông tin để quyết đ nh

cho vay và giảm x c suất sai l m dựa trên cơ sở đ nh gi đúng thực chất của

phƣơng n sản xuất kinh doanh hoặc dự n đ u tƣ và ƣớc lƣ ng hay kiểm so t

rủi ro ảnh hƣởng tới khả năng thu hồi n khi cho vay. Do đ , để đảm bảo

đƣ c mục tiêu thu hồi n , thẩm đ nh tín dụng c n tập trung vào c c nội dung

chính sau:

a. Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách

hàng vay vốn

* Năng lực pháp lý của doanh nghiệp

Năng lực ph p lý là khả năng ch u tr ch nhiệm trƣớc ph p luật v nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

vụ phải thực hiện. Đối với DN đi vay thì năng lực ph p lý của DN chính là

16

khả năng ch u tr ch nhiệm trƣớc ph p luật v nghĩa vụ trả n . Một doanh

nghiệp c năng lực ph p lý phải thoả m n những đi u kiện sau:

- Đƣ c nhà nƣớc hoặc ph p luật thành lập hoặc thừa nhận.

- C tài sản độc lập với c nhân, tổ chức kh c và tự ch u tr ch nhiệm

trƣớc tài sản đ .

- Có cơ cấu tổ chức chặt ch .

- Nhân danh mình tham gia c c quan hệ ph p luật một c ch độc lập.

Để đ nh gi đƣ c tƣ c ch ph p nhân của DNVVN, ngân hàng thƣờng đ i hỏi

doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng c c tài liệu nhƣ:

+ Quyết đ nh thành lập doanh nghiệp

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, c c giấy tờ v sự ủy quy n vay

vốn…phải c hiệu lực trong thời hạn cho vay.

+Xem xét đi u lệ, quy chế tổ chức hoạt động của doanh nghiệp để nắm

r phƣơng thức quản tr ,đi u hành,x c đ nh ngƣời đại diện theo ph p luật,

trong quan hệ với c c tổ chức, c nhân Chủ t ch hội đồng quản tr , Hội đồng

thành viên, Tổng gi m đốc, Gi m đốc .

+ Chứng chỉ hành ngh /Giấy chứng nhận đủ đi u kiện kinh doanh

+ Giấy chứng nhận đăng ký m số thuế

*Tư cách và uy tín của doanh nghiệp

Tƣ c ch và uy tín của doanh nghiệp đi vay là vấn đ quan trọng đ u

tiên ngân hàng quan tâm. Tƣ c ch của doanh nghiệp thể hiện ở thiện chí trả

n , c n uy tín của doanh nghiệp thể hiện ở l ng tin của c c chủ thể kinh tế c

quan hệ kinh doanh với doanh nghiệp. Ngân hàng thƣờng gặp kh khăn trong

trong việc phân tích, đ nh gi tƣ c ch, uy tín của doanh nghiệp c quan hệ l n

đ u với ngân hàng. Vì vậy, việc thẩm đ nh tƣ c ch, uy tín của kh ch hàng

phải dựa trên những thông tin v doanh nghiệp và kỹ năng, kinh nghiệm của

cán bộ thẩm đ nh tín dụng, theo đ c n xem xét và làm r những vấn đ sau:

• C c thông tin mà doanh nghiệp trình bày c nhất qu n với những

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

thông tin trong bộ hồ sơ mà doanh nghiệp cung cấp hay không ?

17

• Những thông tin trong qu khứ của doanh nghiệp, các hoạt động trong

qu khứ của doanh nghiệp cho thấy c ch thức kinh doanh, phẩm chất đạo đức

cũng nhƣ văn ho kinh doanh của doanh nghiệp, từ đ phản nh chính x c tƣ

c ch cũng nhƣ uy tín của doanh nghiệp.

• Những lý l mà doanh nghiệp đƣa ra để thuyết phục vay vốn ngân

hàng c qu cƣờng điệu hay không? Ngân hàng c n phải so s nh những vấn

đ kh ch hàng trình bày với đi u kiện thực tế. Nếu doanh nghiệp cƣờng điệu

những khả năng hiện c của mình, biến những bất l i thành ti m năng, cơ hội

c tính khả thi cao thì chứng tỏ tƣ c ch của doanh nghiệp là không tốt và ngân

hàng c n xem xét kỹ.

• Đối với những doanh nghiệp l n đ u c quan hệ với ngân hàng thì

ngân hàng c n xem xét, tìm hiểu kỹ tại sao doanh nghiệp lại tìm đến ngân

hàng mình chứ không phải ngân hàng kh c. Đặc biệt là mối quan hệ của

doanh nghiệp với những ngân hàng trƣớc.

* Năng lực kinh doanh của doanh nghiệp

Ngân hàng thƣờng đ nh gi năng lực kinh doanh của doanh nghiệp

dƣới 2 g c độ: Nguồn lực và năng lực đi u hành của doanh nghiệp

- Nguồn lực của doanh nghiệp: Bao gồm nguồn lực vật chất và nguồn

nhân lực của doanh nghiệp.

- Năng lực kinh doanh của doanh nghiệp: c n thể hiện ở năng lực đi u

hành của l nh đạo doanh nghiệp. hi xem xét phân tích, CBTD c n đ nh gi

năng lực chuyên môn, năng lực đi u hành, năng lực tài chính và uy tín ngƣời

l nh đạo,... Đi u hành đƣ c thể hiện trong qu trình hoạt động của doanh

nghiệp nhƣ: khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh, c ch thức phản ứng với sự

thay đổi của th trƣờng, uy tín trong nội bộ và uy tín với c c bạn hàng, kiến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

thức, kinh nghiệm trong quản lý doanh nghiệp,..

18

b. Thẩm định tình hình tài chính và kết quả SXKD của khách hàng

*Căn cứ thẩm định, đánh giá

B o c o tài chính 2 năm liên k và số liệu tình hình tài chính ở thời

điểm hiện tại.C c tài liệu tham khảo kh c: B o c o tình hình công n , c c

khoản phải thu, c c khoản phải trả, hàng tồn kho…

*Nguyên tắc thẩm định, phân tích:

Việc thẩm đ nh và phân tích tài chính của kh ch hàng chủ yếu dựa trên cơ

sở c c số liệu do kh ch hàng cung cấp. Do đ , c n phải thẩm tra căn cứ lập b o

c o tài chính và tính x c thực của c c thông tin, số liệu đƣ c cung cấp, cụ thể:

+ Chế độ kế to n p dụng, nguyên tắc hạch to n.

+ Nguồn số liệu: Đƣ c kiểm to n độc lập? Đƣ c cơ quan thuế chấp

thuận? Do doanh nghiệp tự lập?

+ Nội dung, số liệu khớp đúng của B o c o tài chính.

+ iểm tra tình hình thực tế của kh ch hàng: Tr gi hàng tồn kho, c c

khoản phải thu, c c khoản phải trả cho ai? ở đâu? , tài sản cố đ nh hữu hình,

...để so s nh với số liệu trong B o c o tài chính.

Việc phân tích đ nh gi tình hình tài chính của kh ch hàng đƣ c dựa

trên cơ sở nhi u năm thƣờng là 02 năm g n nhất , so s nh sự tăng giảm v

số tuyệt đối, số tƣơng đối giữa c c năm, từ đ rút ra những nhận xét v xu

hƣớng tăng trƣởng, ph t triển và tính ổn đ nh, an toàn. Phân tích c c tồn tại

và biện ph p khắc phục. Đối với kh ch hàng chƣa đủ 02 năm hoạt động, việc

phân tích dựa vào c c số liệu tài chính đ u k và cuối k . hi đ nh gi , nhận

xét, c n phải nhìn một c ch tổng thể v c c chỉ tiêu đ nh gi , so s nh với thực

tế cũng nhƣ đặc điểm sản xuất kinh doanh của kh ch hàng để đảm bảo tính

kh ch quan, chính x c và toàn diện.

* Thẩm định các khoản mục trong bảng cân đối kế toán:

Bảng cân đối kế to n là một b o c o tài chính tổng h p mô tả tình trạng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất đ nh nào đ . Nhìn vào

19

bảng cân đối kế to n, nhà phân tích c thể nhận biết đƣ c loại hình doanh

nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính cuả doanh nghiệp. Bảng cân đối kế

to n là một tƣ liệu quan trọng bậc nhất giúp cho c c nhà phân tích đ nh gi

đƣ c khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh to n và khả năng cân đối

vốn của doanh nghiệp.

hi thẩm đ nh bảng cân đối kế to n việc đ u tiên CBTD s phải làm là

đ nh gi kh i qu t c c chỉ tiêu cơ cấu c c loại tài sản, cơ cấu vốn và sự biến

động chúng, đồng thời xem mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn. Vì vậy,

CBTD c n phải xem xét sự biến động của từng loại tài sản trên tổng tài sản

cũng nhƣ từng loại tài sản giữa cuối k so với đ u k để đ nh gi xem việc

phân bổ nhƣ vậy c h p lý hay không và xu hƣớng biến động tài sản. C n khi

phân tích khoản n phải trả và vốn chủ sở hữu, CBTD quan tâm đến việc

doanh nghiệp dùng nguồn nào để taì tr cho c c loại tài sản, việc phân bổ

nguồn vốn c h p lý không và mức độ tự chủ v mặt tài chính của doanh

nghiệp nhƣ thế nào

* Thẩm định các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động SXKD:

B o c o kết quả kinh doanh là b o c o tài chính phản nh toàn bộ kết

quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời k nhất đ nh và

những nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nƣớc.

Để kiểm so t c c hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp c n xem xét tình hình biến động của c c khoản mục

trong b o c o kết quả kinh doanh. Qua b o c o kết quả kinh doanh, CBTD có

thể x c đ nh đƣ c là doanh nghiệp đang làm ăn c l i hay thua lỗ. hi thẩm

đ nh để đ nh gi chính x c tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp CBTN c n đ nh gi v kết quả hoạt động kinh doanh qua c c thời k

nhƣ: Doanh thu thu n, l i gộp, l i nhuận trƣớc thuế, l i nhuận sau thuế.

* Các chỉ tiêu đánh giá tài chính:

hi tiến hành phân tích, c n nghiên cứu, tham khảo, lựa chọn c c chỉ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

tiêu sao cho phù h p với đi u kiện thực tế của từng kh ch hàng, từng lĩnh vực

20

kinh doanh và từng đ a bàn cụ thể. C c chỉ tiêu sau đây đƣ c tính to n trên cơ

sở thông tin số liệu c c khoản mục trên Bảng cân đối kế toán và Kết quả hoạt

động kinh doanh

1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán:

Đây là nh m chỉ tiêu đƣ c sử dụng để đ nh gi tình trạng thanh khoản

ngắn hạn của doanh nghiệp và là mối quan tâm hàng đ u trong kinh doanh

của Ngân hàng thƣơng mại. Đặc biệt là c c Hệ số thanh to n ngắn hạn, Hệ số

thanh to n nhanh và Hệ số thanh to n hiện hành.

Hệ số thanh toán ngắn hạn: đƣ c hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng

tài sản ngắn hạn chuyển đổi thành ti n để trả n ngay khi đến hạn và qu hạn.

Hệ số này càng cao, khả năng trả n ngắn hạn của doanh nghiệp càng

lớn. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp c khả năng không hoàn thành

đƣ c nghĩa vụ trả n của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, c khả

năng không đạt đƣ c tình hình tài chính tốt, nhƣng đi u đ không c nghĩa là

công ty s b ph sản vì c rất nhi u c ch để huy động thêm vốn.

Hệ số thanh toán nhanh: đƣ c hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng

ti n hoặc tài sản c thể chuyển đổi nhanh thành ti n để trả n ngay khi đến

hạn và qu hạn.

Nhìn chung hệ số này bằng 1 là lý tƣởng nhất. Tuy nhiên giống nhƣ hệ

số thanh to n n ngắn hạn, độ lớn của hệ số này phụ thuộc vào ngành ngh

kinh doanh và k hạn thanh to n c c m n n trong k .

Hệ số thanh toán lãi vay: cho biết mức độ l i nhuận đảm bảo khả năng

trả l i nhƣ thế nào. Nếu công ty qu yếu v mặt này, c c chủ n c thể đi đến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

gây sức ép lên công ty, thậm chí d n tới ph sản công ty. Hệ số khả năng

21

thanh to n l i vay đƣ c tính bằng tỷ số giữa l i nhuận trƣớc thuế và l i vay

(EBIT) trên lãi vay:

hả năng trả l i vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện khả năng

sinh l i của tài sản thấp. hả năng thanh to n l i vay thấp cho thấy một tình

trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế c thể làm giảm. Tuy

nhiên rủi ro này đƣ c hạn chế bởi thực tế L i trƣớc thuế và l i vay không phải

là nguồn duy nhất để thanh to n l i. C c doanh nghiệp cũng c thể tạo ra

nguồn ti n mặt từ khấu hao và c thể sử dụng nguồn vốn đ để trả n l i.

2. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu vốn (khả năng độc lập về tài chính):

Nh m chỉ tiêu này phản nh mức độ ổn đ nh và tự chủ tài chính cũng

nhƣ khả năng sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.

- Hệ số nợ:

Hệ số n = N phải trả/tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này phản nh mức độ phụ thuộc v vốn của doanh nghiệp đối

với c c chủ n . Nếu hệ số n càng lớn chứng tỏ sự không an toàn v vốn, d

rơi vào tình trạng mất khả năng thanh to n.

- Hệ số vốn chủ sở hữu:

Hệ số vốn chủ sở hữu = Nguồn vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này phản nh mức độ độc lập, tự chủ v vốn của doanh nghiệp.

N cho biết trong tổng nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp vốn chủ sở

hữu chiếm bao nhiêu ph n trăm. Chỉ tiêu này c mối quan hệ tỷ lệ ngh ch với

hệ số nợ.

- Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định:

Tỷ suất tự tài tr TSCĐ = Nguồn vốn chủ sở hữu/Tài sản c đ nh và đ u tƣ

dài hạn

Tỷ suất này phản nh số vốn chủ sở hữu đƣ c dùng để trang b TSCĐ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

và đ u tƣ dài hạn. Nếu tỷ suất này lớn hơn 1 chứng tỏ khả năng tài chính vững

22

vàng, ổn đ nh. Nếu tỷ suất này nhỏ hơn 1 c nghĩa là một bộ phận tài sản cố

đ nh đƣ c tài tr bằng nguồn vốn vay n .

- Tỷ suất đầu tư:

Tỷ suất đ u tƣ TSCĐ = Tài sản cố đ nh và đ u tƣ dài hạn/ tổng tài sản x 100

Tỷ suất đ u tƣ phản nh tình hình trang b cơ sở vật chất kỹ thuật, năng

lực sản xuất và xu hƣớng ph t triển lâu dài cũng nhƣ khả năng cạnh tranh của

doanh nghiệp.Chỉ tiêu này càng lớn và xu hƣớng ngày một tăng thể hiện tình

hình trang b cơ sở vật chất kỹ thuật của DN tăng lên, đi u này tạo năng lực

sản xuất và xu hƣớng ph t triển kinh doanh lâu dài, tăng sức cạnh tranh trên

trên th trƣờng. Tuy nhiên, để kết luận tỷ suất này là tốt hay chƣa tốt c n tu

thuộc vào từng ngành ngh sản xuất kinh doanh và từng giai đoạn cụ thể.

- Vốn lưu động thường xuyên

Vốn lưu động thường xuyên là phần chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn

với tài sản dài hạn. Nói cách khác, nó là một phần nguồn vốn ổn định dùng

vào việc tài trợ cho tài sản ngắn hạn.

Vốn lưu động thường xuyên có thể xác định theo 2 cách sau:

Vốn lưu động thường xuyên = Nợ dài hạn+ Vốn chủ sở hữu - Tài sản

cố định và ĐTDH = Tài sản lưu động&ĐTNH - Nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này rất quan trọng trong việc đ nh gi cơ cấu vốn và sử dụng

v n của doa Nếu vốn lƣu động thƣờng xuyên càng lớn thì tính ổn đ nh trong

sản xuất kinh doanh càng vững chắc.

Nếu vốn lƣu động thƣờng xuyên nhỏ hơn 0 chứng tỏ một ph n tài sản

cố đ nh và đ u tƣ dài hạn đƣ c hình thành bằng nguồn vốn ngắn hạn, đây là

biểu hiện của việc sử dụng vốn sai mục đích và không an toàn, lành mạnh v

mặt tài chính, d rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản.

3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

Đây là nh m chỉ tiêu đặc trƣng phản nh hiệu quả sử dụng vốn và tài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

sản của doanh nghiệp.

23

- Vòng quay vốn lưu động:

V ng quay vốn lƣu động = Doanh thu thu n/Tài sản lƣu động bình quân

Chỉ tiêu này phản nh tốc độ quay v ng vốn lƣu động của doanh

nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tỷ lệ thuận với v ng quay vốn lƣu

động, nghĩa là nếu v ng quay vốn lƣu động tăng thì hiệu quả sử dụng vốn lƣu

động tăng và ngƣ c lại.

- Vòng quay hàng tồn kho

V ng quay hàng tồn kho là số l n mà hàng h a tồn kho bình quân luân

chuyển trong k . Hệ số v ng quay hàng tồn kho đƣ c x c đ nh:

Chỉ tiêu này phản nh tốc độ quay v ng của lƣ ng hàng tồn kho. Hệ số

v ng quay hàng tồn kho thƣờng đƣ c so s nh qua c c năm để đ nh gi năng

lực quản tr hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy

tốc độ quay v ng của hàng h a trong kho là nhanh và ngƣ c lại, nếu hệ số

này nhỏ thì tốc độ quay v ng hàng tồn kho thấp. C n lƣu ý, hàng tồn kho

mang đậm tính chất ngành ngh kinh doanh nên không nhất thiết mức tồn kho

thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.

- Vòng quay các khoản phải thu:

V ng quay c c khoản phải thu phản nh tốc độ biến đổi c c khoản phải

thu thành ti n mặt. Hệ số này là một thƣớc đo quan trọng để đ nh gi hiệu

quả hoạt động của doanh nghiệp, đƣ c tính bằng c ch lấy doanh thu trong k

chia cho số dƣ bình quân c c khoản phải thu trong k .

V ng quay c c khoản phải thu = Doanh thu thu n/ c c khoản phải thu bình quân

Hệ số v ng quay c c khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi

n của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi c c khoản n phải thu

sang ti n mặt cao. Ngƣ c lại, nếu hệ số này càng thấp thì số ti n của doanh

nghiệp b chiếm dụng ngày càng nhi u, lƣ ng ti n mặt s ngày càng giảm,

làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài tr nguồn vốn lƣu

động trong sản xuất và c thể doanh nghiệp s phải đi vay ngân hàng để tài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

tr thêm cho nguồn vốn lƣu động này.

24

4. Nhóm chỉ tiêu sinh lời:

- Doanh lợi tổng tài sản (ROA): Đây là một chỉ số thể hiện tƣơng

quan giữa mức sinh l i của một công ty so với tài sản của n . ROA s cho ta

biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. ROA đƣ c

tính bằng c ch chia thu nhập hàng năm cho tổng tài sản, thể hiện bằng con số

ph n trăm. Công thức tính nhƣ sau:

ROA s cung cấp cho bạn c c thông tin v c c khoản l i đƣ c tạo ra từ

lƣ ng vốn đ u tƣ hay lƣ ng tài sản . ROA đối với c c công ty cổ ph n c sự

kh c biệt rất lớn và phụ thuộc nhi u vào ngành kinh doanh. ROA càng cao thì

càng tốt vì công ty đang kiếm đƣ c nhi u ti n hơn trên lƣ ng đ u tƣ ít hơn.

- Doanh lợi vốn chủ sở hữu(ROE):phản nh mức thu nhập r ng trên

vốn cổ ph n của cổ đông hay trên gi tr tài sản r ng hữu hình .

Chỉ số này là thƣớc đo chính x c nhất để đ nh gi một đồng vốn bỏ ra

và tích lũy đƣ c tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thƣờng đƣ c c c nhà

đ u tƣ phân tích để so s nh với c c cổ phiếu cùng ngành trên th trƣờng, từ đ

tham khảo khi quyết đ nh mua cổ phiếu của công ty nào.

Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn

của cổ đông, c nghĩa là công ty đ cân đối một c ch hài h a giữa vốn cổ

đông với vốn đi vay để khai th c l i thế cạnh tranh của mình trong qu trình

huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì c c cổ

phiếu càng hấp d n c c nhà đ u tƣ hơn.

- Doanh lợi doanh thu (ROS):

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

L i nhuận sau thuế Tổng thu nhập/Doanh thu thu n= Doanh thu thu n

25

Chỉ tiêu này phản nh năng lực và hiệu quả kinh doanh của doanh

nghiệp, cho biết tỷ lệ ph n trăm của l i nhuận sau thuế so với doanh thu

thu n. N i c ch kh c, n cho biết trong 100 đồng doanh thu thì c bao nhiêu

đồng l i nhuận. ROS càng cao càng tốt.

c.Thẩm định về phương án/dự án vay vốn

C c doanh nhiệp khi lập PASX D/DAĐT thƣờng c khuynh hƣớng

thổi phồng doanh thu và giảm chi phí sao cho mới nhìn vào PASX D/DAĐT

c v rất khả thi và hiệu quả.Vì vậy Ngân hàng phải phân tích và thẩm đ nh

lại PASX D/DAĐT xem mức độ tin cậy và từ đ đ nh gi khả năng hoàn trả

vốn vay của kh ch hàng

* Thẩm định về phương án vay vốn

Phƣơng n sản xuất kinh doanh là một tập h p những đ xuất v nhu

c u vốn, c ch thức sử dụng vốn,kết quả tƣơng xứng thu đƣ c trong một

khoảng thời gian x c đ nh đƣ c với hoạt động cụ thể để sản xuất kinh doanh

Trƣớc cấp tín dụng cho kh ch hàng,Ngân hàng luôn phải xem xét kỹ

PASX D của Doanh nghiệp.Ngân hàng s xem xét chủ yếu c c vấn đ nhƣ sau:

- Căn cứ pháp lý và kinh tế: Tính h p ph p của ngành ngh kinh

doanh, mục đích sử dụng vốn vay của kh ch hàng so với chức năng kinh

doanh của kh ch hàng. C c h p đồng giữa kh ch hàng với ngƣời cung ứng

nguyên vật liệu, th trƣờng cung cấp nguyên,nhiên vật liệu, th trƣờng tiêu

thụ sản phẩm và c c yếu tố đ u vào, đ u ra, tính thực tế của những dự tính

trong phƣơng n SX D.

- Vốn tự có tham gia phương án SXKD:Tỷ lệ vốn tự c tham gia

phƣơng n sản xuất kinh doanh thể hiện năng lực tài chính, khả năng tự chủ

của Doanh nghiệp và ni m tin của chính bản thân chủ doanh nghiệp vào kết

quả mà dự n s mang lại trong tƣơng lai.Ngân hàng s căn cứ vào vốn tự c

để cấp tín dụng cho kh ch hàng, vì vậy doanh nghiệp đƣ c yêu c u phải c

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

một lƣ ng vốn tự c nhất đ nh tham gia vào dự n đ u tƣ.

26

- Tính hiệu quả kinh tế của phương án SXKD được thể hiện qua:

Đ nh gi khả năng cung cấp đ u vào: Gi cả, phƣơng thức thanh to n,

thời gian giao hàng.

Năng lực sản xuất của kh ch hàng: Trình độ lao động, dây chuy n công

nghệ, tính to n c c yếu tố chi phí, so s nh với doanh thu dự kiến để x c đ nh

đƣ c kế hoạch l i nhuận.

hả năng tiêu thụ: căn cứ vào h p đồng tiêu thụ th trƣờng truy n

thống, kết quả b n hàng, gi b n, phƣơng thức thanh to n…để x c đ nh hiệu

quả kinh tế và khả năng trả n .

hả năng vay trả, nguồn trả, hạn trả: trên cơ sở việc phân tích tính khả

thi và hiệu quả kinh tế của phƣơng n vay vốn, x c đ nh c c nguồn thu từ

phƣơng n SX D để hoàn trả n vay.Trên cơ sở v ng quay vốn của doanh

nghiệp, khả năng thu hồi vốn của phƣơng n kinh doanh x c đ nh thời hạn trả

n phù h p.

* Thẩm định về dự án vay vốn

Dự n đ u tƣ là một tập h p những đ xuất v việc bỏ vốn để xây dựng

mới, mở rộng hoặc hiện đại ho c c tài sản cố đ nh nhằm đạt đƣ c sự tăng

trƣởng v số lƣ ng và nâng cao chất lƣ ng của sản phẩm trong một khoảng

thời gian x c đ nh.

Thẩm đ nh dự n đ u tƣ là rà so t, kiểm tra lại một c ch khoa học,

kh ch quan và toàn diện mọi nội dung của dự n và liên quan đến dự n nhằm

khẳng đ nh tính hiệu quả cũng nhƣ tính khả thi của dự n trƣớc khi quyết đ nh

đ u tƣ.Việc thẩm đ nh dự n, trong một số trƣờng h p phải tính to n, phân

tích lại c c thống số c n thiết.

Đối với Ngân hàng Thƣơng mại,thẩm đ nh dự n đ u tƣ là rất c n thiết

và c nhi u ý nghĩa.Thẩm đ nh dự n đ u tƣ s giúp Ngân hàng c quyết đ nh

bỏ vốn đ u tƣ đúng đắn, c cơ sở đảm bảo hiệu quả của vốn đ u tƣ, làm giảm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

rủi ro và kinh nghiệm thực hiện dự n tốt hơn.

27

*Nội dung thẩm định dự án

Thẩm đ nh dự n đƣ c tiến hành chủ yếu đối với giai đoạn x c đ nh dự

n, phân tích và lập duyệt dự n. Nội dung thẩm đ nh dự n bao gồm: thẩm

đ nh kỹ thuật, thẩm đ nh kinh tế x hội và thẩm đ nh tài chính.

Thẩm định kỹ thuật

- Sự c n thiết và quy mô của dự n

- Công nghệ và trang thiết b

- Nguồn nguyên liệu và c c yếu tố đ u vào kh c

- Phƣơng n đ a điểm xây dựng và phƣơng n kiến trúc

Thẩm định kinh tế của dự án đầu tư

Thẩm đ nh kinh tế là một nội dung quan trọng của thẩm đ nh dự n

nhằm đ nh gi lại hiệu quả của dự n trên gi c độ toàn bộ n n kinh tế.Nội

dung này thƣờng đƣ c đặc biệt chú trọng đối với c c dự n đƣ c tài tr bằng

vốn của Nhà nƣớc.Mặc dù vậy, thẩm đ nh l i ích và chi phí hay thẩm đ nh tài

chính của dự n v n c n đƣ c đ cập.

Thẩm đ nh kinh tế gồm rà so t lại mục tiêu của dự n, t c động của dự

n đến môi trƣờng và tới c c nh m đối tƣ ng kh c nhau trong x hội, tính

h p lý và tối ƣu của dự n, mức độ ảnh hƣởng ngân s ch của dự n.

Ngoài ra, c n thẩm đ nh việc x c đ nh gi kinh tế của hàng h a và d ch

vụ mà dự n mang lại thông qua đi u chỉnh th trƣờng, tức là gi phản nh

đƣ c gi tr thực sự của hàng h a và d ch vụ.Trên cơ sở đ đ nh gi những

đ ng g p của dự n đối với n n kinh tế quốc dân.

Thẩm định tài chính dự án

Thẩm đ nh tài chính dự n là rà so t, đ nh gi một c ch khoa học và

toàn diện mọi khía cạnh tài chính của dự n trên gi c độ của nhà đ u tƣ:doanh

nghiệp, c c tổ chức kinh tế kh c, c c c nhân.Thẩm đ nh tài chính dự n là nội

dung rất quan trọng trong thẩm đ nh dự n.Cùng với thẩm đ nh kinh tế, thẩm

đ nh tài chính giúp giúp c c nhà đ u tƣ cơ những thông tin c n thiết để đƣa ra

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

quyết đ nh đ u tƣ đúng đắn.

28

Nội dung thẩm đ nh tài chính dự n gồm:

- X c đ nh tổng mức vốn đ u tƣ cho dự n

- X c đ nh nguồn vốn tài tr cho dự n:

- X c đ nh chi phí sử dụng vốn

- Thẩm đ nh c c chỉ tiêu tài chính của dự n

+ Giá trị hiện tại ròng(NPV-Net present value)

+ Thời gian hoàn vốn(PP-Payback Period)

+ Điểm hoàn vốn(Break Even Point)

+ Tỷ suất hoàn vốn nội bộ(IRR-Internal Rate of Return)

- Thẩm định về chi phí,doanh thu,thuế và xác định dòng tiền ròng

của dự án

-Tính khấu hao tài sản cố định của dự án: Sử dụng phƣơng ph p tinh

khấu hao tuyến tính đƣờng thẳng

Mức khấu hao hàng năm = (nguyên gi TSCĐ - Gi tr c n lại của tài sản /

thời gian sử dụng của tài sản

- Tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận hàng năm của dự án:

Thu nhập ch u Doanh thu Chi phí h p Thu nhập = - + thuế trong k trong k lý trong k kh c trong k

Thuế thu nhập = Thu nhập ch u thuế trong k * Thuế suất thuế TNDN

L i nhuận r ng = Thu nhập ch u thuế - Thuế thu nhập

X c đ nh d ng ti n của dự n: D ng ti n hàng năm của dự n là ph n

chênh lệch giữa số ti n thu đƣ c từ dự n và số ti n phải trả chi cho dự n đ .

Đ chính là c c khoản thu và chi đƣ c k vọng xuất hiện tại c c mốc thời

gian khác nhau trong suốt chu k của dự n. C c d ng ti n của dự n đƣ c

phân ra làm hai loại là d ng ti n thu nhập d ng ti n vào-CIF và d ng ti n

chi phí d ng ti n ra-COF .D ng ti n r ng là hiệu số giữa hai d ng ti n này:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

NCF = CIF - COF

29

- Phân tích rủi ro của dự án

Rủi ro của dự n đƣ c hiểu một c ch chung nhất là khả năng mà một sự

kiện không c l i nào đ xuất hiện.C c nhà đ u tƣ quan niệm rằng rủi ro của

một khoản đ u tƣ xảy ra khi l i tức thực tế thấp hơn so với l i tức dự kiến, để

đ nh gi rủi ro, ngƣời ta sử dụng c c phƣơng ph p sau:

+ Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis)

Để phân tích độ nhạy,thƣờng trải qua c c bƣớc sau:

- X c đ nh những nhân tố c thể biến động theo chi u hƣớng xấu

- Dự đo n biên độ biến động c thể xảy ra đối với c c nhân tố đ lựa chọn

- Chọn phƣơng ph p đ nh gi độ nhạy thích h p, thông qua c c chỉ tiêu

nhƣ IRR,NPV…

- Tính to n lại NPV và IRR theo c c biến số mới

d. Thẩm định về tài sản bảo đảm

Tài sản đảm bảo là tài sản của ngƣời vay để bảo đảm với ngƣời cho vay

khi ngƣời vay không trả đƣ c n .Thẩm đ nh tài sản đảm bảo nhằm dự đo n

gi tr của tài sản đ và quyết đ nh xem nhƣ vậy đ đủ để bảo đảm cho khoản

cho vay của Ngân hàng trong trƣờng h p ngƣời vay không trả đƣ c n .

*Nguồn thông tin để thẩm định

Việc thẩm đ nh TSĐB đƣ c tiến hành trên cơ sở c c nguồn thông tin:

- Hồ sơ tài liệu và thông tin do kh ch hàng cung cấp.

- hảo s t thực tế:khẳng đ nh lại c c thông tin thu thập đƣ c từ kh ch

hàng và ph t hiện những vấn đ mới c n thẩm đ nh tiếp.Nên c ít nhất từ hai

c n bộ trở lên thực hiện công t c này. ết quả khảo s t thực tế c n ghi lại dƣới

dạng Biên bản làm việc và c ít nhất hai chữ ký nhằm bảo đảm tính kh ch

quan của c c thông tin đ nêu.

- C c cơ quan c thẩm quy n cấp c c loại giấy tờ liên quan tới TSĐB.

- C c nguồn kh c Chính quy n đ a phƣơng,công an, t a n,c c Ngân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

hàng kh c,b o chí… : thông tin thu thập từ c c nguồn này thƣờng mang tính

30

kh ch quan và chính x c cao, đặc biệt đối với việc x c đ nh quy n sở hữu, xác

đ nh gi tr TSĐB.

*Nội dung thẩm định

- Tính pháp lý: tức là tài sản đ thuộc quy n sở hữu của doanh nghiệp

hoặc quy n sử dụng đất h p ph p , tài sản đ phải đƣ c phép giao d ch. C

nghĩa là c c tài sản mà nhà nƣớc c quy đ nh cấm kinh doanh, cấm mua b n,

chuyển nhƣ ng, tài sản c n đang tranh chấp, tài sản đang b cơ quan c thẩm

quy n tạm giữ, niêm phong, phong toả, tài sản đang thực hiện nghĩa vụ

khác,... không đƣ c dùng làm bảo đảm n vay ngân hàng. Ngoài ra phải đƣ c

thực hiện nghiêm túc đối với những tài sản mà nhà nƣớc quy đ nh bắt buộc

phải mua bảo hiểm.

- Tính kinh tế: Đƣ c đo lƣờng bằng khả năng chuyển ho tài sản bảo

đảm thành ti n một c ch sớm nhất và chi phí bỏ ra ít nhất. Để thoả m n đƣ c

đi u này, c n bộ thẩm đ nh c n phải xem xét tính ổn đ nh v gi của tài sản

đảm bảo, đ nh gi gi tr của tài sản đảm bảo một c ch h p lý phù h p với gi

th trƣờng.

1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng đối với DNVV

1.1.4.1. Nhân tố khách quan

a. Môi trường kinh tế xã hội

Môi trƣờng kinh tế-x hội c ảnh hƣởng rất lớn tới chất lƣ ng của công

t c thẩm đ nh tín dụng. Nếu trong đi u kiện kinh tế ph t triển, x hội ổn đ nh,

công nghệ hiện đại, thông tin v kh ch hàng đƣ c cung cấp một c ch đ y đủ,

chính x c, minh bạch… s tạo đi u kiện thuận l i cho công t c thẩm đ nh tín

dụng của Ngân hàng. Ngƣ c lại nếu n n kinh tế thƣờng xuyên biến động bất

l i thì công t c thẩm đ nh s gặp rất nhi u kh khăn trong việc dự b o xu

hƣớng ph t triển và thay đổi của n n kinh tế. Hiện nay, n n kinh tế thƣờng

xuyên biến động, nhu c u th hiếu của th trƣờng cũng thay đổi, công nghệ sản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

xuất luôn đƣ c đổi mới. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không bắt k p sự thay đổi

31

đ thì s kh tồn tại và ph t triển, c thể lâm vào tình trạng ph sản và không

trả đƣ c n cho Ngân hàng.

b. Môi trường pháp lý:

C c chính s ch, cơ chế quản lý đ ng vai tr đi u chỉnh, đ nh hƣớng

hoạt động của c c chủ thể trong n n kinh tế. Nếu cơ chế chính s ch h p lý, c

tính hiệu lực cao, đồng bộ thì s là đi u kiện thuận l i thúc đẩy c c ngành

kinh tế ph t triển. Ngƣ c lại s là rào cản, ki m chế sự ph t triển của c c

ngành kinh tế. Công t c thẩm đ nh tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân

hàng cũng ch u sự t c động của môi trƣờng ph p lý, đ là hệ thống c c văn

bản Luật và dƣới luật do c c cơ quan c thẩm quy n ban hành. Hệ thống ph p

lý đi u chỉnh công t c thẩm đ nh tín dụng trong hoạt động cho vay của

NHTM đƣ c quy đ nh chặt ch , h p lý, phù h p s t c động tích cực đến hiệu

quả hoạt động cho vay, đem lại l i ích cho Ngân hàng, kh ch hàng, thúc đẩy

c c ngành kh c trong n n kinh tế cùng ph t triển.

c. Nhân tố ảnh hưởng từ phía DNVVN

DNVVN là đối tƣ ng cho vay chủ yếu đối với h u hết c c NHTM, nhu

c u sử dụng vốn lớn và thời gian vay dài. Vì vậy mà những thông tin đi u tra,

x c minh v hồ sơ kh ch hàng không đ y đủ và chính x c thì s ảnh hƣởng tới ất

lƣ ng của công t c thẩm đ nh tín dụng và quyết đ nh cho vay của Ngân hàng.

- Hồ sơ xin vay vốn: Đây là thông tin ban đ u mà doanh nghiệp cung

cấp cho kh ch hàng. Nếu trong bộ hồ sơ doanh nghiệp nêu không đ y đủ,

chính x c và không trình bày khoa học c c thông tin mà ngân hàng yêu c u

thì việc thẩm đ nh doanh nghiệp s gặp rất nhi u cản trở.

- Chính s ch bảo mật thông tin của DNVVN: thông thƣờng c c doanh

nghiệp rất ngại công bố thông tin chính x c v tình hình sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp. Vì nhƣ vậy c c đối thủ cạnh tranh của họ c thể biết đƣ c

và c biện ph p đối ph , mặt kh c nếu đ là những thông tin xấu thì c thể

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

làm giảm uy tín của doanh nghiệp và ngân hàng c thể không cho vay. Do

32

vậy c c ngân hàng cũng rất kh tìm hiểu thông tin trong qu khứ, hiện tại của

doanh nghiệp.

1.1.4.2. Nhân tố chủ quan

a. Trình độ, năng lực và đạo đức của CBTD

Con ngƣời là yếu tố rất quan trọng c tính quyết đ nh đến chất lƣ ng

công t c thẩm đ nh. Do tính chất phức tạp và phạm vi liên quan của tín dụng,

c n bộ tín dụng không những phải c kiến thức chuyên môn sâu mà c n phải

hiểu biết rộng, c phẩm chất đạo đức tốt. C n bộ tín dụng c ý thức tốt, c trình

độ chuyên môn vững vàng thì hiệu quả đem lại s toàn diện hơn.C n bộ tín

dụng giỏi v chuyên môn nghiệp vụ, c kỹ năng, c kinh nghiệm đ nh gi

chính x c tính khả thi của phƣơng n/dự n, x c đ nh đƣ c tính chân thực của

c c b o c o tài chính, ph t hiện c c hành vi cố tình lừa đảo của kh ch hàng

nhƣ sửa chữa b o c o tài chính, lập hồ sơ thế chấp giả, dùng một tài sản thế

chấp đi vay ở nhi u nơi.. từ đ phân tích đƣ c khả năng quản lý và năng lực

thực sự của kh ch hàng để quyết đ nh c cho vay hay không.

b.Quy trình và phương pháp thẩm định.

Quy trình thẩm đ nh tín dụng là bảng chỉ d n c c bƣớc tiến hành thẩm

đ nh từ bƣớc thu thập thông tin cho đến khi rút ra đƣ c kết luận sau cùng v

khả năng thu hồi vốn vay.Quy trình thẩm đ nh ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả

của công t c thẩm đ nh.Quy trình và phƣơng ph p thẩm đ nh h p lý, khoa học

s giúp c n bộ tín dụng phân tích, đ nh gi hồ sơ vay vốn một c ch nhanh

ch ng, tin cậy,chính x c,tiết kiệm thời gian và chi phí, giúp cho việc ra quyết

đ nh cho vay đúng đắn.Ngƣ c lại, quy trình và phƣơng ph p thẩm đ nh không

khoa học, nhi u thủ tục phức tạp, rƣờm rà, gây mất thời gian, ti n bạc và thậm

chí c n làm mất cơ hội đ u tƣ của kh ch hàng s ảnh hƣởng đến hoạt động

của Ngân hàng và giảm khả năng cạnh tranh,uy tín của Ngân hàng.

c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác thẩm định

Đây là nhân tố ảnh hƣởng tới thời gian và độ chính x c của kết quả

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

thẩm đ nh tài chính dự n. Nếu ngân hàng c trang thiết b hiện đại, việc thu

33

thập và xử lý c c thông tin s đƣ c tiến hành một c ch nhanh ch ng và chính

xác, c c cơ hội đ u tƣ s đƣ c nắm bắt k p thời.

d. Cơ cấu tổ chức, sắp xếp, điều hành, quản lý hoạt động thẩm định

Do thẩm đ nh tín dụng đƣ c tiến hành theo nhi u giai đoạn nên tổ chức

công t c thẩm đ nh c ảnh hƣởng không nhỏ tới sự thành bại của công việc

thẩm đ nh.Nếu công t c này đƣ c tổ chức một c ch khoa học,h p lý trên cơ

sở phân công tr ch nhiệm cụ thể cho từng c nhân, c kiểm tra, gi m s t chặt

ch , kết quả thẩm đ nh tín dụng s cao.

1.2. Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong công tác thẩm định tín dụng

đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam

1.2.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng công thương Việt Nam- Chi nhánh

Thái Nguyên

- Chuẩn h a quy trình nghiệp vụ, qu n triệt nâng cao vai tr quản

tr đi u hành của c c cấp l nh đạo, x c đ nh r tr ch nhiệm và nhiệm vụ cụ

thể của từng c n bộ tín dụng khi tham gia thẩm đ nh

- Thành lập riêng ph ng tín dụng cho vay doanh nghiệp riêng t ch khỏi bộ

phận cho vay hộ sản xuất và c nhân, theo đ nâng cao tính chuyên nghiệp cho

c n bộ, trong hoàn tất việc làm hồ sơ, thủ tục giải quyết cho vay nhanh gọn.

- Cơ chế kho n, giao chỉ tiêu đến từng c n bộ để căn cứ trả lƣơng cho

c n bộ. Đối với từng bộ phận mà giao chỉ tiêu phù h p, nhƣ với giao d ch

viên kho n bút to n giao d ch, số phí thu đƣ c, số vốn huy động, …. Đối với

c n bộ tín dụng kho n tăng trƣởng dƣ n , thu n , tỷ lệ n xấu, n qu hạn.

- iểm so t chặt ch giai đoạn trong và sau khi cho vay

1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng đầu tư Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên

- Hoàn thiện, thực hiện nghiêm ngặt quy trình thẩm đ nh: ban hành

hƣớng d n thực hiện cụ thể quy trình nghiệp vụ, quy đ nh v nhiệm vụ, phân

công tr ch nhiệm, xử lý nghiêm c c trƣờng h p làm sai quy trình, hoàn thiện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

và nâng cao hệ thống thông tin xếp loại kh ch hàng

34

- Đa dạng ho c c hình thức tiếp xúc tiếp xúc trực tiếp, tiếp xúc gi n

tiếp và tiếp xúc qua trung gian nhằm tăng khả năng khai th c thông tin của

c c DNNVV, từ đ hình thành c c quyết đ nh cho vay

- Lựa chọn đội ngũ c n bộ tr , năng động, c bằng cấp và trình độ cao.

Cơ chế lƣơng thƣởng theo hiệu quả công việc.

- Xây dựng môi trƣờng cạnh tranh tốt, đ bạt l nh đạo theo cơ chế thi

tuyển. Tạo động lực cho c n bộ ph t triển, cạnh tranh lành mạnh.

- C hệ thống thông tin đ y đủ, chính x c, cập nhật k p thời.

1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng chi nhánh Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên

- Chuyên môn h a trong quy trình thẩm đ nh DNNVV. Trình độ phân

tích doanh nghiệp của c n bộ tín dụng phải đƣ c không ngừng nâng cao nhƣ:

bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn, tổ chức tập huấn, thi tình huống, đặc biệt là

trình độ thẩm đ nh dự n, phƣơng n vay vốn, lựa chọn kh ch hàng, vận dụng

c c chế độ thể lệ tín dụng đ ban hành.

- Chú trọng công t c tuyển dụng, tr h a đội ngũ l nh đạo trong công tác

cho vay

- Sắp xếp công t c tổ chức cho vay một c ch h p lý tr nh trƣờng h p

chồng chéo gây mất thời gian trong ph n quyết cho vay.

- Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong hoạt động ngân hàng,

nhằm nâng cao năng suất lao động, chuẩn h a đƣ c số liệu thông tin đ u vào.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

- Tăng cƣờng công t c kiểm soát quá trình thẩm đ nh kh ch hàng.

Chƣơng 2

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Câu hỏi nghiên cứu

Trong đ tài này, c c câu hỏi nghiên cứu đƣ c đặt ra là:

- Công t c thẩm đ nh tín dụng là gì? Nó b ảnh hƣởng bởi những nhân

tố nào?

- Thƣc trạng hoạt động thẩm đ nh tín dụng tại Agribank chi nhánh TP

Th i Nguyên đối với khách hàng là DNVVN nhƣ thế nào? C c hạn chế trong

công tác thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN của Agribank chi nhánh TP

Thái Nguyên?

- Giải ph p nào để hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng đối với

DNVVN tại Agribank TP Th i Nguyên?

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu

2.2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp

Thu thập và tính to n từ những số liệu đ công bố của c c cơ quan thống

kê trung ƣơng, c c viện nghiên cứu, c c trƣờng đại học, c c tạp chí, b o chí

chuyên ngành và những b o c o khoa học đ đƣ c công bố, c c nghiên cứu ở

trong và ngoài nƣớc, c c tài liệu do c c cơ quan của tỉnh Th i Nguyên và thành

phố Th i Nguyên, c c tài liệu xuất bản liên quan DNVVN trên đ a bàn thành

phố Th i Nguyên; những số liệu này đ đƣ c thu thập chủ yếu ở Cục thống kê

Th i Nguyên; Chi cục Thống kê thành phố Th i Nguyên, Sở kế hoạch và đ u

tƣ tỉnh Th i Nguyên, Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT Việt Nam, chi nhánh

Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên...

2.2.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp

T c giả sử dụng phƣơng ph p đi u tra là phƣơng ph p chính thu thập

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

thông tin để xây dựng hệ thống chỉ tiêu, nghiên cứu thực trạng và đ nh gi

36

công t c thẩm đ nh tín dụng cho DNVVN từ đ x c đ nh c c yếu tố cơ bản

ảnh hƣởng và c c giải ph p hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng cho

DNVVN tại Agribank chi nhánh TP Thái Nguyên.

* Chọn đối tượng nghiên cứu, địa điểm nghiên cứu:

Để đạt đƣ c mục tiêu nghiên cứu, đ a điểm nghiên cứu phải đại diện

cho vùng nghiên cứu vì vậy t c giả chọn đối tƣ ng nghiên cứu là công t c

thẩm đ nh tín dụng cho DNVVN, điểm nghiên cứu tại Ngân hàng nông

nghiệp và ph t triển nông thôn chi nh nh TP Th i Nguyên.

* Quy mô mẫu

S phụ thuộc vào việc ta muốn gì từ những dữ liệu thu thập đƣ c và

mối quan hệ ta muốn thiết lập là gì umar, 2005 . Vấn đ nghiên cứu càng

đa dạng phức tạp thì m u nghiên cứu càng lớn. Một nguyên tắc chung kh c

nữa là m u càng lớn thì độ chính x c của c c kết quả nghiên cứu càng cao.

Tuy nhiên trên thực tế thì việc lựa chọn kích thƣớc m u c n phụ thuộc vào

một yếu tố hết sức quan trọng là năng lực tài chính và thời gian mà nhà

nghiên cứu đ c thể c đƣ c.

Việc x c đ nh kích thƣớc m u bao nhiêu là phù h p v n c n nhi u

tranh c i với nhi u quan điểm kh c nhau. Gorsuch 1983 và line 1979 đ

ngh con số đ là 100 c n Guilford 1954 cho rằng con số đ là 200. Comrey

và Lee 1992 thì không đƣa ra một con số cố đ nh mà đƣa ra c c con số kh c

nhau với c c nhận đ nh tƣơng ứng: 100 = tệ, 200 = kh , 300 = tốt, 500 = rất

tốt, 1000 hoặc hơn = tuyệt vời.

Đối với phân tích nhân tố, kích thƣớc m u s phụ thuộc vào số lƣ ng

biến đƣ c đƣa trong phân tích nhân tố. Gorsuch 1983, đƣ c trích bởi

MacClallum và đồng t c giả 1999 cho rằng số lƣ ng m u c n gấp 5 l n so

với số lƣ ng biến. Đối với đ tài này số biến đƣa vào là 10 biến.

Do vậy, kết h p c c quan điểm nghiên cứu kh c nhau với đ tài này,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

kích thƣớc m u s đƣ c t c giả x c đ nh ở mức tối thiểu h p lý vừa thỏa m n

37

c c lý thuyết v chọn m u vừa phù h p với đi u kiện tài chính và thời gian

cũng nhƣ khả năng tiếp cận đối tƣ ng phỏng vấn là 150 đối với nh m đối

tƣ ng là doanh nghiệp và 25 đối với nh m đối tƣ ng là CBTD, vì vậy tổng số

kích thƣớc m u của luận văn là 175.

* Phương pháp điều tra

Để đạt đƣ c c c mục tiêu nghiên cứu đ đ t c giả đ tiến hành lựa

chọn hình thức chọn m u ng u nhiên thuận l i để tiến hành nghiên cứu đ tài

này. Lý do để lựa chọn phƣơng ph p chọn m u này vì ngƣời trả lời d tiếp

cận, họ sẵn sàng trả lời bảng câu hỏi nghiên cứu cũng nhƣ ít tốn kém v thời

gian và chi phí để thu thập thông tin c n nghiên cứu.

Theo Cooper và Schindler 1998 , lý do quan trọng khiến ngƣời ta sử

dụng phƣơng ph p chọn m u phi x c suất là tính tiết kiệm v chi phí và thời

gian. V mặt này thì phƣơng ph p chọn m u phi x c suất vƣ t trội so với

chọn m u x c suất. Ngoài ra, hai t c giả cũng nhắc nhở rằng chọn m u x c

suất không phải lúc nào cũng đảm bảo tính chính x c và trong một số trƣờng

h p chọn m u x c suất là không thể thực hiện đƣ c. Tuy nhiên hai t c giả này

cũng khẳng đ nh nhƣ c điểm lớn nhất của phƣơng ph p chọn m u phi x c

suất là sự chủ quan thiên v trong qu trình chọn m u và s làm méo m biến

dạng kết quả nghiên cứu.

Trên cơ sở c c lý luận v phƣơng ph p chọn m u, t c giả đ tiến hành

triển khai thu thập thông tin của 175 m u đi u tra.

* Thiết kế phiếu điều tra

Bảng câu hỏi để c c doanh nghiệp và CBTD tự trả lời đ đƣ c sử dụng

để thu thập thông tin c n nghiên cứu trong đ tài này. Việc sử dụng bảng câu hỏi

để thu thập thông tin c n nghiên cứu c những l i ích sau Ranjit umar, 2005 :

- Tiết kiệm chi phí, thời gian và nguồn nhân lực;

- Đảm bảo đƣ c tính ẩn danh cao vì ngƣời nghiên cứu và đối tƣ ng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

khảo s t không c n phải gặp mặt nhau.

38

Ngoài ra, cũng d thấy rằng với công cụ bảng câu hỏi nghiên cứu chúng

ta c thể c đƣ c những thông tin c n thiết từ số lƣ ng lớn ngƣời trả lời một

cách nhanh ch ng và hiệu quả

Để đ nh gi công t c thẩm đ nh tín dụng cho DNVVN tại chi nhánh

Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên thông

qua số liệu đi u tra qua dạng câu hỏi hƣớng vào hai nh m đối tƣ ng kh c

nhau, đ là:

Nhóm 1: Các câu hỏi dành cho đối tƣ ng là DNVVN đang c nhu c u

vay vốn hoặc đang vay vốn tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển

Nông thôn thành phố Th i Nguyên phụ lục 1

Nhóm 2: C c câu hỏi dành cho đối tƣ ng là c n bộ tín dụng tại chi nhánh

Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên

(phụ lục 2

2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

2.2.2.1 Xử lý số liệu

- Xử lý số liệu đ công bố: Dựa vào c c số liệu đ đƣ c công bố, chúng

tôi tổng h p, đối chiếu để chọn ra những thông tin phù h p với hƣớng nghiên

cứu của đ tài.

- Xử lý số liệu đi u tra: Toàn bộ số liệu đi u tra đƣ c xử lý trên m y

tính theo chƣơng chình MICROSOFT EXCEL. Tôi sử dụng phƣơng ph p

phân tổ thống kê là phƣơng ph p chủ yếu trong qu trình nghiên cứu. Để phản

ánh và đ nh gi thực trạng công t c thẩm đ nh tín dụng cho DNVVN tại chi

nhánh để so s nh và đ nh gi .

2.2.2.2 Phân tích số liệu

Tất cả số liệu trong việc đi u tra đƣ c tổng h p, tính to n và phân tổ

thống kê theo hệ thống c c tiêu chí , c c chỉ tiêu gi tr đƣ c hiện tại ho bằng

đơn gi thống nhất theo gi hiện hành của năm đi u tra. Trên cơ sở đ sử

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

dụng c c phƣơng ph p phân tích sau:

39

a. Phương pháp thống kê kinh tế:

Phƣơng ph p phân tổ thống kê bao gồm chủ yếu là thống kê mô tả và

thống kê so s nh. Phƣơng ph p thống kê mô tả đƣ c thực hiện thông qua việc

sử dụng số bình quân, t n suất, số tối đa và tối thiểu.

Phƣơng ph p thống kê so s nh bao gồm cả số tƣơng đối và số tuyệt đối

để đ nh gi sự vật và hiện tƣ ng theo không gian và thời gian. Sử dụng

phƣơng ph p phân tích thống kê để đ nh gi thực trạng cho công t c thẩm

đ nh tín dụng đối với DNVVN; phân tích c c yếu tố ảnh hƣởng đến hoàn

thiện công t c thẩm đ nh tín dụng DNVVN. Sau khi tính to n số liệu tiến

hành so s nh số liệu qua c c năm, từ đ đ nh gi tình hình công t c thẩm đ nh

tín dụng cho DNVVN qua c c năm nghiên cứu.

Phƣơng ph p thống kê mô tả, Mô tả thống kê trình bày một bức tranh

tổng qu t v công t c thẩm đ nh tín dụng cho DNVVN tại đ a bàn nghiên cứu.

Sử dụng thống kê mô tả phân tích và đ nh gi thực trạng v cung cấp tín dụng

cho DNVVN trên đ a bàn nghiên cứu

b. Phương pháp chuyên gia

Phƣơng ph p chuyên gia đƣ c t c giả sử dụng nhằm làm s ng tỏ hơn

nữa c c nội dung nghiên cứu, đặc biệt là ý kiến của c c chuyên gia giúp học

viên trong đ xuất mô hình và giải ph p nhằm hoàn thiện công t c thẩm đ nh

tín dụng cho DNVVN. T c giả đ tham vấn ý kiến chuyên gia là nhà quản lý.

Đ là những ngƣời c hiểu biết chuyên sâu, ngƣời c kinh nghiệm trong việc

thẩm đ nh tín dụng tại c c Ngân hàng nông nghiệp và ph t triển nông thôn chi

nhánh TP Thái Nguyên.

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

2.3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá công tác thẩm định tín dụng

2.3.1.1. Nhóm tiêu chí liên quan đến việc xây dựng quy trình, phương pháp và

việc thực hiện nội dung quy trình

Nh m tiêu chí này bao gồm:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

1. Ngân hàng c hay không c phƣơng ph p thẩm đ nh tín dụng.

40

2. Ngân hàng c hay không c quy trình thẩm đ nh tín dụng.

3. Ngân hàng c hay không thẩm đ nh tƣ c ch ph p lý của kh ch hàng.

4. Ngân hàng c hay không thẩm đ nh mục đích sử dụng vốn vay của

kh ch hàng c h p ph p hay không.

5. Ngân hàng c hay không thẩm đ nh khả năng tài chính doanh nghiệp.

6. Ngân hàng c hay không thẩm đ nh tính hiệu quả, khả thi trong thẩm

đ nh phƣơng n /dự n huy động vốn.

7. Sự đ y đủ, thuyết phục trong c c ƣớc lƣ ng v c c yếu tố đ u vào,

đ u ra để x c đ nh hiệu quả của phƣơng n/ dự n kinh doanh

8. Mức độ đ nh gi đƣ c c c rủi ro c thể xảy ra.

2.3.1.2. Nhóm tiêu chí liên quan đến CBTD:

- Năng lực chuyên môn, mức độ tuân thủ quy trình và c c nội dung

thẩm đ nh.

Nh m tiêu chí này gồm c c c tiêu chí sau:

+ Tỷ lệ c n bộ thẩm đ nh tín dụng chuyên tr ch.

+ Tỷ lệ c n bộ thẩm đ nh tín dụng c trình độ đại học trở lên.

+ Tỷ lệ c n bộ thẩm đ nh tín dụng c kinh nghiệm trên 5 năm.

+ Sự tuân thủ của c n bộ thẩm đ nh đối với quy trình và c c nội dung

thẩm đ nh của ngân hàng.

+ Sự chồng chéo trong chức năng nhiệm vụ giữa c c bộ phận, c n bộ

thẩm đ nh trong ngân hàng.

2.3.1.3. Nhóm tiêu chí về thông tin phục vụ cho quá trình thẩm định

+ Sự đ y đủ và tin cậy của thông tin phục vụ cho công t c thẩm đ nh

tín dụng cho vay

+ Số lƣ ng c c nguồn cung cấp thông tin để phục vụ cho thẩm đ nh.

+ Thời gian thẩm đ nh: Công t c thẩm đ nh tín dụng doanh nghiệp là cả

một qu trình. Nếu thời gian thẩm đ nh là qu ngắn thì không đ nh gi đƣ c

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

hết tình hình thực tế của kh ch hàng nhƣng nếu thời gian thẩm đ nh là qu

41

dài, chƣa hẳn c n bộ thẩm đ nh làm việc tỉ mỉ, cẩn thận mà rất c thể họ đ

làm lỡ mất một cơ hội tài tr tốt, cơ hội giúp Ngân hàng c thêm nguồn thu,

thêm kh ch hàng…Chính vì vậy mà công t c thẩm đ nh tín dụng phải diển ra

theo qui trình, tu n tự đảm bảo v mặt thời gian đảm bảo mục tiêu tài tr của

Ngân hàng và đảm bảo kế hoạch hoạt động của kh ch hàng so với dự kiến.

+ Chi phí thẩm đ nh: Chi phí cho công t c thẩm đ nh bao gồm chi phí

đi lại của c n bộ tín dụng, công t c phí…

Thẩm đ nh tín dụng đạt chất lƣ ng khi thời gian thẩm đ nh ngắn, chi

phí thấp nhƣng v n đảm bảo c c yêu c u thẩm đ nh

2.3.1.4. Nhóm tiêu chí phản ánh sự phù hợp của kết quả thẩm định với thực

hiện PASXKD/DAĐT:

1. Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ (%)

Dƣ n năm nay - Dƣ n năm trƣớc

Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ n % = ----------------------------------------------- x100% Dƣ n năm trƣớc

- Chỉ tiêu này dùng để so s nh sự tăng trƣởng dƣ n tín dụng qua c c

năm để đ nh gi khả năng cho vay, tìm kiếm kh ch hàng và đ nh tình hình

thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng.

- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn đ nh và có

hiệu quả, ngƣ c lại NH đang gặp kh khăn, nhất là trong việc tìm kiếm kh ch

hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả.

2. Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay (DSCV) (%)

DSCV năm nay - DSCV năm trƣớc

Tỷ lệ tăng trƣởng DSCV % = ----------------------------------------------x 100%

DSCV năm trƣớc

- Chỉ tiêu này dùng để so s nh sự tăng trƣởng tín dụng qua c c năm để

đ nh khả năng cho vay, tìm kiếm kh ch hàng và đ nh tình hình thực hiện kế

hoạch tín dụng của ngân hàng. tƣơng tự nhƣ chỉ tiêu tăng trƣởng dƣ n ,

nhƣng bao gồm toàn bộ dƣ n cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dƣ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

n cho vay trong năm đ thu hồi .

42

- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn đ nh và c

hiệu quả, ngƣ c lại NH đang gặp kh khăn, nhất là trong việc tìm kiếm kh ch

hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả.

3. Tỷ lệ nợ quá hạn (%)

N qu hạn

Tỷ lệ n qu hạn (%) = --------------------------------------- x 100

Tổng dƣ n

- Chỉ tiêu này cho thấy tình hình n qu hạn tại ngân hàng, đồng thời

phản nh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn

đốc thu hồi n của ngân hàng đối với c c khoản vay.

- Đây là chỉ tiêu đƣ c dùng để đ nh gi chất lƣ ng tín dụng cũng nhƣ

rủi ro tín dụng tại ngân hàng

- Tỷ lệ n qu hạn càng cao thể hiện chất lƣ ng tín dụng của ngân hàng

càng kém , và ngƣ c lại.

4. Tỷ lệ nợ xấu (%)

N xấu là c c khoản n thuộc nh m 3,4,5 theo Đi u 6 Quyết đ nh số

493/2005/QĐ-NHNN, ngày 22/4/2005 v việc quy đ nh phân loại n , trích lập

và sử dụng dự ph ng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động TCTD, cụ thể:

* N nh m 3: N dƣới tiêu chuẩn gồm: C c khoản n qu hạn từ 90

ngày đến dƣới 180 ngày; C c khoản n cơ cấu lại thời hạn trả n qu hạn

dƣới 90 ngày theo thời hạn đ cơ cấu lại.

* N nh m 4: N nghi ngờ bao gồm: C c khoản n qu hạn từ 181

ngày đến 360 ngày; C c khoản n cơ cấu lại thời hạn trả n qu hạn từ 90 đến

180 ngày theo thời hạn đ cơ cấu lại.

* N nh m 5: N c khả năng mất vốn bao gồm: C c khoản n qu hạn

trên 360 ngày; C c khoản n khoanh chờ Chính Phủ xử lý; C c khoản n cơ

cấu lại thời hạn trả n qu hạn trên 180 ngày theo thời hạn đ cơ cấu lại

Tổng n xấu

Tỷ lệ n qu xấu (%) = ---------------------------------------- x 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Tổng dƣ n

43

- Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ n qu hạn, ngƣời ta c n dùng chỉ tiêu tỷ lệ n

xấu để phân tích thực chất tình hình chất lƣ ng tín dụng tại ngân hàng, chỉ

tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lƣ ng tín dụng tại ngân hàng, đồng

thời phản nh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay,

đôn đốc thu hồi n của ngân hàng đối với c c khoản vay.

- Tỷ lệ n xấu càng cao thể hiện chất lƣ ng tín dụng của ngân hàng

càng kém, và ngƣ c lại.

2.3.2. Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu

Bảng 2.1. Mô tả chỉ tiêu nghiên cứu

Stt

Mô tả

Giả thiết

1.

Phƣơng ph p thẩm đ nh

Càng rõ ràng thì công tác TD càng hoàn thiện

2.

Quy trình thẩm đ nh

Càng rõ ràng thì công tác TD càng hoàn thiện

3.

Thẩm đ nh tƣ c ch ph p lý của

Càng chặt ch thì công t c TD càng hoàn thiện

khách hàng

4.

Thẩm đ nh mục đ ch sử dụng

Càng chặt ch thì công t c TD càng hoàn thiện

vốn của DN

5.

Thẩm đ nh khả năng tài chính

Càng chi tiết thì công t c TD càng hoàn thiện

của DN

6.

Thẩm đ nh tính hiệu quả, khả thi

Càng chi tiết thì công t c TD càng hoàn thiện

trong thẩm đ nh PA D

Thông tin do DN cung cấp

Càng chính xác thì công tác TD càng hoàn thiện

7.

Tính to n mức độ rủi ro c thể

8.

Càng chính xác thì công tác TD càng hoàn thiện

xảy ra

9.

C n bộ tín dụng chuyên tr ch

Càng chất lƣ ng thì công t c TD càng hoàn thiện

10.

C n bộ tín dụng c thâm niên

Càng cao thì công tác TD càng hoàn thiện

11.

Tỷ lệ n xấu

Càng thấp thì công t c TD càng hoàn thiện

12.

Thông tin để cung cấp cho DN

Càng chính xác thì công tác TD càng hoàn thiện

13.

Thời gian thực hiện thẩm đ nh

Càng đúng thì công t c TD càng hoàn thiện

14.

Tỷ lệ n qu hạn

Càng thấp thì công t c TD càng hoàn thiện

15.

Th i độ phục vụ của CBTN đối

Càng cao thì công tác TD càng hoàn thiện

với tín dụng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Nguồn: Tính toán của tác giả

44

Chƣơng 3

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu

3.1.1. Tình hình hoạt động của DNVVN trên địa bàn TP Thái Nguyên

Bảng 3.1. Số lƣợng DNVVN tại TP Thái Nguyên từ năm 2012 - 2014

Đơn vị: Doanh nghiệp

So sánh (%)

TT

Loại hình

2012

2013

2014

2013/

2014/

2014/

2012

2013

2012

234

268

298

115

111

127

1 Công ty CP

361

430

454

119

106

126

2 Công ty TNHH

425

450

490

106

109

115

3 Doanh nghiệp tƣ nhân

27

29

30

107

103

111

4 H p t c x

Tổng cộng

1.047 1.177 1.272

112

108

121

(Nguồn: Báo cáo của chi cục thuế thành phố Thái Nguyên)

Qua bảng số liệu b o c o số lƣ ng doanh nghiệp đang hoạt động từ năm

2012 đến 2014 ta thấy, số lƣ ng DNVVN tăng đ u qua c c năm. Năm 2014

c 1.272 doanh nghiệp đang hoạt động, tăng 121% so với năm 2012, và tăng

108% so với năm 2013, trong đ loại hình công ty cổ ph n chiếm 23%, công

ty TNHH chiếm 36%, doanh nghiệp tƣ nhân chiếm 39%, h p t c x chiếm

2% tổng số DNVVN. Số lƣ ng của từng loại hình doanh nghiệp cũng tăng

qua c c năm, ngày càng đƣ c mở rộng v quy mô, ngành ngh .

Theo kết quả b o c o số thu NSNN TP Thái nguyên giai đoạn 2010 -

2014 ta thấy năm 2010 mới thu đƣ c trên 377 tỷ đồng, nhƣng năm 2011 số

thu đ đạt đƣ c là trên 693 tỷ đồng tăng so với 2010 là 183%, đặc biệt số thu

năm 2012 đ là 1.010 tỷ đồng tăng so với năm 2011 là 145%, chứng tỏ tốc độ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

ph t triển và hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNVVN tăng hàng năm.

45

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu NSNN TP Thái Nguyên

(Nguồn: Chi cục Thuế TP Thái Nguyên)

Qua biểu đồ cơ cấu thu NSNN TP Th i Nguyên ta thấy đ ng g p của

DNVVN chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong tổng thu, cụ thể là 23%. Nếu

so với tổng thu thuế, phí thì số thu từ khối DNVVN chiếm trên 50%, đi u

đ chứng tỏ nguồn thu từ c c DNVVN quan trọng và quyết đ nh đến việc

hoàn thành chỉ tiêu thu NSNN, đ ng g p vào sự ph t triển của kinh tế

thành phố Th i Nguyên.

Bảng 3.2. Số lƣợng DNVVN thành lập mới từ năm 2012 - 2014

Đơn vị: Doanh nghiệp

So sánh (%)

Chỉ tiêu

2012 2013 2014

2013/2012 2014/2013 2014/2011

1. Công ty cổ ph n

75

58

55

77

95

73

2. Công ty TNHH

119

132

126

111

95

106

3. DN tƣ nhân

66

50

48

76

96

73

4. H p t c x

1

3

1

300

33

100

93

95

88

Cộng

261

243

230

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

(Nguồn: Chi cục Thuế TP Thái Nguyên)

46

Từ bảng trên ta thấy số lƣ ng DNNVV đăng ký hoạt động mới giảm

d n, năm 2013 c 243 DNNVV đăng ký mới, giảm 18 doanh nghiệp so với

năm 2012, năm 2014 c 230 DNNVV đăng ký mới, giảm 13 doanh nghiệp so

với năm 2013, giảm tƣơng ứng với 5%.

Một trong những nguyên nhân d n đến DNNVV mới đƣ c thành lập

giảm qua c c năm là do cuộc khủng hoảng tài chính và suy tho i kinh tế toàn

c u đ ảnh hƣởng bất l i đến h u hết c c ngành, c c lĩnh vực kinh tế của n n

kinh tế của Việt Nam n i chung, kinh tế của Thành phố Th i Nguyên n i riêng.

3.1.2 Khái quát về chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông

thôn TP Thái Nguyên

3.1.2.1 Quá trình hình thành

Agribank chi nhánh TP Thái Nguyên là chi nh nh cấp 2 của Agribank

chi nhánh Tỉnh Th i nguyên c trụ sở tại số 10 đƣờng CMT8 phƣờng Phan

Đình Phùng - TP Th i nguyên đƣ c thành lập ngày 19/10/1996 theo QĐ của

chủ t ch HĐQT NHNo & PTNT Việt Nam. Tính đến hết năm 2014, Agribank

chi nh nh thành phố Thái nguyên có 53 c n bộ CNVC.

Là đơn v hạch to n phụ thuộc c con dấu riêng và bảng cân đối kế to n,

đại diện theo uỷ quy n của Ngân hàng nông nghiệp và ph t triển nông thôn

Việt Nam và Ngân hàng nông nghiệp Tỉnh Th i Nguyên, c quy n tự chủ kinh

doanh theo phân cấp của NHNNo & PTNT Việt Nam, ch u sự quản lý của

NHNo & PTNT Tỉnh Th i Nguyên.

3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức

Là một chi nh nh của NHNo&PTNT Việt Nam do vậy bộ m y tổ chức

đi u hành của Agribank chi nh nh TP Th i Nguyên đƣ c xây dựng dựa trên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

c c nguyên tắc cơ bản v tổ chức hoạt động đi u hành chung.

47

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KHKD CÁC P. GIAO DỊCH TRỰC THUỘC

PHÕNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT

Chi nhánh Tp Thái Nguyên

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)

a. Giám đốc chi nhánh

Trực tiếp chỉ đạo hành chung mọi hoạt động tại chi nh nh trong phạm

vi thẩm quy n đƣ c giao. Quản lý toàn diện mọi hoạt động nghiệp vụ: inh

doanh, đ u tƣ, d ch vụ, kế to n ngân quỹ, thi đua khen thƣởng, tổ chức Đảng

và đoàn thể tại chi nh nh.

Quản lý đi u hành trực tiếp gồm 1 Ph giám đốc phụ tr ch kế to n,

ph ng H D, ph ng ế to n ngân quỹ và 5 ph ng giao d ch trực thuộc.

b. Phó Giám đốc phụ trách kế toán

Thực hiện sự phân công của Gi m đốc chi nhánh, phụ tr ch đi u hành

mọi hoạt động chủ yếu của bộ phận kế toán ngân quỹ và công tác khác khi

đƣ c sự ủy quy n của Gi m đốc chi nhánh.

c. Phòng KHKD

Đ u mối tham mƣu đ xuất với Gi m đốc xây dựng chiến lƣ c kh ch

hàng và đ xuất c c chính s ch ƣu đ i đối với từng loại kh ch hàng nhằm mở

rộng theo hƣớng đ u tƣ tín dụng.

Phân tích kinh tế theo ngành, ngh kinh tế kỹ thuật, danh mục kh ch

hàng để lựa chọn biện ph p cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.

Thẩm đ nh và đ xuất cho vay c c dự n tín dụng, thẩm đ nh c c dự n,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân cấp thẩm quy n.

48

Tiếp nhận và thực hiện c c chƣơng trình, dự n thuộc nguồn vốn trong

nƣớc, nƣớc ngoài.

Xây dựng và thực hiện c c mô hình Tín dụng thí điểm, thử nghiệm

trong đ a bàn. Thƣờng xuyên phân loại dƣ n , phân tích n qu hạn, tìm

nguyên nhân và đ xuất hƣớng khắc phục.

Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao d ch với kh ch hàng, tiếp th giới

thiệu sản phẩm d ch vụ Ngân hàng

Triển khai c c phƣơng n tiếp th , thông tin tuyên truy n theo chỉ đạo

của Ngân hàng Nông nghiệp và Gi m đốc Chi nh nh Tp Th i Nguyên.

Xây dựng kế hoạch quảng b thƣơng hiệu, thực hiện văn ho doanh

nghiệp, lập chƣơng trình phối h p với cơ quan b o chí truy n thông, quảng b

hoạt động của Chi nh nh.

Trực tiếp thẩm đ nh và t i thẩm đ nh c c khoản vay vƣ t quy n ph n

quyết của c c PGD chuyển lên.

d. Phòng kế toán và ngân quỹ

Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo c c cơ cấu v k hạn, loại

ti n tệ, loại ti n gửi… và quản lý c c hệ số an toàn theo quy đ nh.

Trực tiếp hạch to n kế to n, hạch to n thống kê và thanh to n theo quy

đ nh của NHNN, NHNo&PTNT Việt Nam.

Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết to n kế hoạch thu, chi tài

chính. Quản lý và sử dụng c c quỹ chuyên dùng theo quy đ nh của

NHNo&PTNT Việt Nam.

Thực hiện c c nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh to n quốc tế trực

tiếp theo quy đ nh. Thực hiện công t c thanh to n quốc tế thông qua mạng

SWIFT Ngân hàng nông nghiệp.

Thực hiện c c nghiệp vụ Tín dụng, bảo l nh ngoại tệ, c c d ch vụ ki u

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

hối và chuyển ti n, mở tài khoản kh ch hàng nƣớc ngoài.

49

e. Chức năng nhiệm vụ của các Phòng giao dịch trực thuộc (PGD Quang Trung,

PGD Hoàng Văn Thụ, PGD Mỏ Bạch, PGD Gia Sàng, PGD Gang Thép)

C c ph ng giao d ch c chức năng, nhiệm vụ đ y đủ nhƣ Agribank TP

Th i Nguyên nhƣng với quy mô nhỏ, c c ph ng thƣờng c từ 5 đến 6 c n bộ

gồm: Gi m đốc, c c giao d ch viên, c n bộ tín dụng.

3.1.2.3 Tình hình hoạt động của NHNo & PTNT TP Thái Nguyên

a. Hoạt động huy động vốn

Bảng 3.3. Tình hình hoạt động huy động vốn

2012

2013

2014

Giá trị

Tỷ

Giá trị

Tỷ

Giá trị

Tỷ

Chỉ tiêu

(Tr

trọng

(Tr

trọng

(Tr

trọng

VNĐ)

(%)

VNĐ)

(%)

VNĐ)

(%)

Tổng nguồn vốn huy động

427.724 100

654.378 100

788.6 100

427.724

654.378

788.6

I. Phân loại theo đối tƣợng

1. Ti n gửi dân cƣ

386.683 90

579.063 89

720.7 91

2. Ti n gửi c c tổ chức T

41.041 10

75.315 11

67.9

9

427.724

654.378

788.6

II. Phân loại theo kỳ hạn

1. Ti n gửi không k hạn

41.374

9

74.237 11

72.5

9

2. Ti n gửi c k hạn <12 T

341.274

80

485.067

74

522.6 66

3.Ti n gửi trên 12 th ng

45.076

11

95.074

15

193.4 25

427.724

654.378

788.6

III.Phân loại theo loại tiền tệ

1. VND

413.426 97

632.597 97

765.6 97

2. Ngoại tệ quy đổi VND

14.298

3

21.781

3

23

3

(Nguồn: Báo cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi

nhánh TP Thái Nguyên)

Huy động vốn là nghiệp vụ đƣ c Ngân hàng rất coi trọng, việc huy

động vốn hiệu quả s giúp Ngân hàng tăng thêm thu nhập và c đƣ c nguồn

vốn dự trữ phục vụ cho hoạt động kinh doanh sinh l i của Ngân hàng.

Agribank TP Th i Nguyên đ rất coi trọng công t c huy động vốn và coi đây

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

là nhiệm vụ trọng tâm hàng đ u.

50

Trƣớc thực trạng kh khăn của n n kinh tế và môi trƣờng cạnh tranh

gay gắt giữa c c ngân hàng trên đ a bàn, ban gi m đốc Agribank TP Th i

Nguyên đ c những giải ph p tổ chức chỉ đạo đến c c Ph ng giao d ch và

Ph ng nghiệp vụ, thành lập tổ huy động vốn, triển khai p dụng nhi u biện

ph p tích cực cụ thể nhƣ tăng cƣờng tuyên truy n quảng c o bằng nhi u hình

thức. Đồng thời đổi mới phong c ch giao d ch. Tiếp tục giao chỉ tiêu huy

động vốn đến từng c n bộ, c quy chế thi đua khen thƣởng k p thời cho c

nhân và đơn v c thành tích trong công t c huy động vốn. Chính bằng những

biện ph p tích cực, linh hoạt trên mà tình huy động vốn của Agribank chi

nhánh TP Thái Nguyên đạt đƣ c kết quả đ ng khích lệ. Nguồn vốn huy động

tăng d n qua c c năm.

Năm 2012 tổng nguồn vốn huy động từ kh ch hàng tại chi nh nh đạt

427.724 triệu đồng. Đến năm 2013 tổng nguồn vốn huy động đƣ c của ngân

hàng là 694.378 triệu VND, tăng 226.654 triệu VND so với năm 2012, ti n

gửi dân cƣ đạt 599.063 triệu VND, ti n gửi c c TC T đạt 95.315 triệu VND.

Năm 2014 tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng là 788.600triệu

VND tăng so với năm 2013 là 134.200 triệu đồng, tỷ lệ tăng 20,8% và hoàn

thành vƣ t mức so với kế hoạch của ngân hàng cấp trên giao.

b. Hoạt động sử dụng vốn

Doanh số cho vay: Doanh số cho vay năm 2013 đạt 1,351,988 triệu

đồng, tăng so với năm 2012 là 13%. Năm 2014 doanh số cho vay đạt

1,376,938 triệu đồng tăng so với năm 2013 là 1,8%. Qua xem xét đ nh gi số

liệu qua c c năm ta thấy doanh số cho vay của chi nh nh tƣơng đối cao,

doanh số cho vay năm sau cao hơn năm trƣớc.

Doanh số thu n : Doanh số thu n năm 2013 đạt 1,221,664 triệu đồng,

tăng so với năm 2012 là 5,1%. Năm 2014 doanh số thu n đạt 1,316,057triệu

đồng tăng so với năm 2013 là 8%. Doanh số thu n của chi nh nh tƣơng cao,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

thể hiện khả năng thanh to n n đến hạn của kh ch hàng tốt. Qua xem xét số

51

liệu, doanh số thu n c c năm đ u thấp hơn so với doanh số cho vay nên dƣ

n năm sau đ u tăng so với năm trƣớc.

Dƣ n : Dƣ n năm 2013 đạt 664,851triệu đồng, tăng so với năm 2012

là 25%. Năm 2014 dƣ n cho vay đạt 704,246 triệu đồng tăng so với năm

2013 là 6%. Trong đ , dƣ n ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao.

Bảng 3.4. Tình hình hoạt động tín dụng

Đơn vị: triệu đồng

So sánh

So sánh

2013/2012

2014/2013

Năm

Năm

Năm

Chỉ tiêu

2012

2013

2014

Tuyệt

Tuyệt

%

%

đối

đối

1,199,053 1,351,988 1,376,938 152,935

13

24,950 1,8

Doanh số thu nợ

1,161,967 1,221,664 1,316,057 59,697

5,1

94,393

8

Doanh số cho vay

530,024

664,851

704,246

134,827

6

39,395

25

Tổng dƣ nợ

390,227

474,211

485,618

83,984

3

11,407

22

Dƣ nợ ngắn hạn

36

190,640

218,628

50,843

27,988

15

Dƣ nợ trung dài hạn 139,797

(Nguồn: Báo cáo của Agribank TP Thái Nguyên)

Nhìn chung, kết quả tăng trƣởng tín dụng năm 2014 tƣơng đối tốt, hoàn

thành vƣ t mức so với kế hoạch của ngân hàng cấp trên giao.

3.2. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng đối với DNVVN tại chi nhánh

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên

3.2.1. Quy trình thẩm định cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng nông

nghiệp Thành phố Thái Nguyên

Bước 1: C n bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ vay vốn của kh ch hàng, c

tr ch nhiệm đối chiếu danh mục hồ sơ nhƣ qui đ nh, kiểm tra tính h p ph p

h p lệ của từng hồ sơ, b o c o trƣởng ph ng tín dụng.

Bước 2: Trƣởng ph ng tín dụng phân công c n bộ tín dụng thẩm đ nh

c c đi u kiện vay vốn theo qui đ nh.

Bước 3: Trên cơ sở c c quy đ nh của ngân hàng, c n bộ tín dụng tiến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

hành thẩm đ nh c c đi u kiện vay vốn, đ nh gi c c yếu tố rủi ro của khoản

52

vay và đ xuất biện ph p ph ng ngừa, giảm thiểu rủi ro, x c đ nh phƣơng

thức, mức cho vay, phƣơng thức trả n .

Bước 4: Sau khi thẩm đ nh, c n bộ tín dụng lập b o c o thẩm đ nh trong đ

nêu r đ xuất cho vay hay không cho vay và trình trƣởng ph ng tín dụng

Bước 5: Trƣởng ph ng tín dụng c tr ch nhiệm kiểm tra hồ sơ vay vốn,

kiểm tra tính h p lệ, h p ph p của hồ sơ và b o c o thẩm đ nh do c n bộ tín

dụng trình, tiến hành xem xét t i thẩm đ nh nếu c n thiết hoặc trực tiếp thẩm

đ nh trong trƣờng h p kiêm làm c n bộ tín dụng, ghi ý kiến vào Tờ trình, b o

c o thẩm đ nh, t i thẩm đ nh nếu c và trình gi m đốc quyết đ nh.

Bước 6: Gi m đốc Chi nh nh cho vay căn cứ b o c o thẩm đ nh, t i

thẩm đ nh nếu c do ph ng tín dụng trình lên, xem xét quyết đ nh cho vay

hoặc không cho vay và giao cho phòng tín dụng

+ Nếu không cho vay thì thông b o cho kh ch hàng biết.

+ Nếu cho vay thì Chi nh nh cùng kh ch hàng lập h p đồng tín dụng,

h p đồng bảo đảm ti n vay trƣờng h p cho vay c bảo đảm .

Trƣờng h p khoản vay vƣ t quy n ph n quyết thì thực hiện theo qui

đ nh hiện hành của Ngân hàng Nông nghiệp VN.

+Trƣờng h p tại c c ph ng giao d ch trực thuộc Ngân hàng nông

nghiệp TP Th i Nguyên, c c khoản vay của c c DNVVN c mức cho vay từ

2tỷ đồng trở lên thì PGD phải thực hiện trình v ph ng tín dụng thẩm đ nh

vƣ t quy n ph n quyết theo quy đ nh hiện hành cuả Ngân hàng nông nghiệp

Việt Nam

- Thời gian thẩm đ nh cho vay:

+ C c dự n trong ph n quyết: trong thời gian không qu 5 ngày làm

việc đối với cho vay ngắn hạn và không qu 10 ngày làm việc đối với cho vay

trung, dài hạn kể từ khi chi nh nh nhận đƣ c đ y đủ hồ sơ vay vốn h p lệ và

thông tin c n thiết của kh ch hàng DN theo yêu c u của NHNo; Chi nh nh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

phải quyết đ nh và thông b o việc cho vay hoặc không cho vay đối với kh ch

53

hàng. Trƣờng h p quyết đ nh không cho vay, phải thông b o cho kh ch hàng

bằng văn bản, nêu r lý do từ chối cho vay.

+ C c dự n, phƣơng n vƣ t quy n ph n quyết: Trong thời gian không

qu 10 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không qu 20 ngày làm

việc đối với cho vay trung và dài hạn kể từ khi chi nh nh nhận đƣ c đ y đủ

hồ sơ vay vốn h p lệ và thông tin c n thiết của kh ch hàng theo yêu c u của

NHNNo, chi nh nh phải làm đ y đủ thủ tục trình lên NHNNo cấp trên. Trong

thời gian không qu 5 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và 10 ngày làm

việc đối với cho vay trung và dài hạn kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình, NHNNo

cấp trên phải thông b o chấp thuận hoặc không chấp thuận. C c dự n,

phƣơng n mức ph n quyết thuộc quy n của Ph Tổng Gi m đốc phụ tr ch tín

dụng, Tổng gi m đốc NHNNo hoặc Hội đồng quản tr , chi nh nh trình thẳng

trung tâm đi u hành, không qua văn ph ng đại diện.

3.2.2. Nội dung thẩm định cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên

3.2.2.1.Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của

khách hàng vay vốn

h ch hàng vay vốn phải c đủ năng lực ph p lý theo quy đ nh của

ph p luật, phải c đủ hồ sơ chứng minh năng lực ph p lý theo quy đ nh của

ph p luật hiện hành

Thông thƣờng hồ sơ ph p lý để đ nh gi năng lực ph p lý của doanh

nghiệp Agribank yêu c u những giấy tờ sau:

- Quyết đ nh thành lập doanh nghiệp

- M số thuế

- Giấp chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Đi u lệ hoạt động nếu c

- Quyết đ nh bổ nhiệm hoặc cử ngƣời đại diện theo ph p luật theo qui

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

đ nh của đi u lệ tổ chức hoặc quyết đ nh của cơ quan nhà nƣớc c thẩm quy n

54

- Chứng chỉ hành ngh

- Biên bản g p vốn và danh s ch c c thành viên g p vốn

- Quyết đ nh giao vốn/ giấy chứng nhận g p vốn

- Ngh quyết/Biên bản họp của cấp c thẩm quy n theo đi u lệ v/v phê

duyệt phƣơng n SX D, dự n đ u tƣ, việc vay vốn ngân hàng, bảo đảm ti n vay.

CBTD phải kiểm tra tính h p ph p, h p lệ của c c hồ sơ, tài liệu trên.

Những giấy tờ trên phải là những bản đƣ c công chứng tại cơ quan nhà nƣớc

hoặc đƣ c chính doanh nghiệp đ ng dấu x c nhận. Đối với c c kh ch hàng c

quan hệ truy n thống với ngân hàng thì CBTD thông thƣờng s giảm bớt việc

kiểm tra hồ ph p lý, c n đối với doanh nghiệp mới CBTD ngân hàng nông

nghiệp s kiểm tra một c ch nghiêm túc, xem xét kh chặt ch những giấy tờ

để đảm bảo doanh nghiệp c đ y đủ năng lực ph p lý. Nhƣ vậy đối với những

kh ch hàng c quan hệ nhi u l n với ngân hàng thì CBTD không xem xét kỹ

lƣỡng hồ sơ ph p lý hoặc đ lƣu tại ngân hàng tức là CBTD đ c sự chủ

quan với đối tƣ ng này, c thể đây là sơ hở mà c c doanh nghiệp này c thể

l i dụng để lừa chiếm dụng vốn ngân hàng.

3.2.2.2. Thẩm định tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của

Doanh nghiệp

Căn cứ vào b o c o tài chính mà doanh nghiệp cung cấp Agribank s

tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, phân tích kết quả

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

- Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Để phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Agribank

đ tiến hành phân tích c c chỉ tiêu sau:

Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh chính phản nh sản lƣ ng, tình

hình sản xuất, tình hình b n hàng…

L i nhuận l i nhuận của c c loại sản phẩm, c c đơn v thành viên cũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

nhƣ toàn doanh nghiệp

55

Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu đ u vào, chi phí

quản lý, chi phí b n hàng, gi thành sản phẩm.

- Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp

Để đ nh gi tình hình tài chính của doanh nghiệp Agribank thƣờng sử

dụng c c nh m chỉ tiêu sau:

+ C c chỉ tiêu v khả năng thanh to n: C c hệ số đ nh gi thƣờng đƣ c

sử dụng nhƣ: Hệ số thanh to n ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh

to n tức thì.

+C c chỉ tiêu v hoạt động: V ng quay vốn lƣu động,V ng quay hàng

tồn kho, V ng quay c c khoản phải thu.

+C c chỉ tiêu công n : Hệ số n , tỷ suất tự tài tr

+ C c chỉ tiêu v khả năng sinh lời: Mức sinh lời trên tổng tài

sản ROA , Mức sinh lời trên doanh thu (ROS , Mức sinh lời trên vốn chủ sở

hữu (ROE)

C c nh m chỉ tiêu trên đƣ c so s nh qua c c năm cả v mặt tuyệt đối

và tƣơng đối.

- Tình hình quan hệ tín dụng với các TCTD

C n bộ tín dụng tra cứu trên hệ thống thông tin tín dụng CIC để kiểm

tra Doanh nghiệp hiện đang quan hệ tín dụng với c c tổ chức tín dụng nào.

Tình trạng khoản n tại c c tổ chức tín dụng là tốt hay xấu.

- Chấm điểm, xếp hạng khách hàng

C n bộ tín dụng thực hiện chấm điểm và xếp hạng kh ch hàng căn cứ

theo quy đ nh đ nh số 1406 đƣ c thực hiện trên hệ thống IPCAS thông qua

c c chỉ tiêu đ nh lƣ ng và đ nh tính.

- Nhận xét, đánh giá chung

C n bộ tín dụng phải đƣa ra kết luận và đ nh gi v c c mặt sau:

- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp c hiệu quả hay không? Có

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

tăng trƣởng hay không?

56

- Tình hình tài chính của doanh nghiệp là tốt hay không? Lành mạnh

hay không? Tình hình tài chính tiêu cực, yếu kém?

Với nội dung thẩm đ nh này, CBTD của Agribank chi nhánh TP Thái

Nguyên luôn phân tích, đ nh gi một c ch kh ch quan dựa trên B o c o tài

chính mà doanh nghiệp cung cấp. Tuy nhiên h u hết c c DNV&N thƣờng

xem nhẹ công t c thống kê, kế to n. hông ít DNV&N lập B o cáo tài chính

không r ràng, không minh bạch nhằm mục đích vay vốn trƣớc mắt. CBTD

c n phải xem xét và đ nh gi một c ch kh ch quan, trung thực tình hình tài

chính của doanh nghiệp vì đây là một trong những yếu tố quan trọng t c động

đến nguồn trả n Ngân hàng của doanh nghiệp.

3.2.2.3.Thẩm định về phương án vay vốn

a. Mục đích vay vốn

Đ nh gi tính h p ph p của mục đích vay vốn.C n bộ tín dụng kiểm tra

mục đích vay vốn c phù h p với ngành ngh mà doanh nghiệp đƣ c phép

kinh doanh theo giấy chứng nhận kinh doanh đƣ c sở kế hoạch đ u tƣ cấp.

b. Xác định nhu cầu vốn

Căn cứ để x c đ nh Nhu c u Vốn lƣu động bình quân:

- ế hoạch SX D quý, năm của kh ch hàng

- Báo cáo tài chính

- ế hoạch dƣ n c c tổ chức tín dụng

- L i dự tính, kế hoạch khấu hao, thuế suất VAT…

Đ nh gi tính khả thi của c c nguồn vốn: Vốn tự c , vốn kh c, vốn vay

c c tổ chức tín dụng.

c. Phân tích tính khả thi của phương án SXKD

- iểm tra c c yếu tố đ u vào, đ u ra của phƣơng n kinh doanh.

- hả năng, kinh nghiệm thực hiện phƣơng n kinh doanh của khách hàng

- C c yếu tố liên quan đến th trƣờng, cạnh tranh…

- C c yếu tố c thể ảnh hƣởng lớn đến việc thực hiện phƣơng n kinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

doanh của kh ch hàng.

57

d. Tính toán tính hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ cuả phương án

- Lập bảng tính doanh thu, chi phí, l i nhuận của phƣơng n kinh doanh

- X c đ nh hiệu quả của phƣơng n kinh doanh.

- Trên cơ sở phân tích tính khả thi và hiệu qủa kinh tế của phƣơng n

vay vốn, x c đ nh c c nguồn thu từ phƣơng n kinh doanh, từ doanh nghiệp

để hoàn trả n vay cho ngân hàng.

- Trên cơ sở v ng quay vốn của doanh nghiệp, khả năng thu hồi vốn

của khoản vay, phƣơng n, kế hoạch SX D để x c đ nh thời hạn trả n cho

phù h p.

3.2.2.4.Thẩm định dự án đầu tư

C n bộ tín dụng tiến hành xem xét, đ nh gi , phân tích c c nội dung cụ

thể sau:

a. Giới thiệu sơ bộ về dự án và sự cấn thiết của dự án

Tên dự n đ u tƣ, mục tiêu đ u tƣ của dự n, quy mô đ u tƣ: công suất

thiết kế, giải ph p công nghệ, cơ cấu sản phẩm và d ch vụ đ u ra của dự n,

phƣơng n tiêu thụ sản phẩm, quy mô vốn đ u tƣ: tổng vốn đ u tƣ, cơ cấu vốn

đ u tƣ theo c c tiêu chí kh c nhau, phƣơng n nguồn vốn để thực hiện dự n

theo nguồn gốc sở hữu, dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự n.

b. Thẩm định tính pháp lý của dự án

Xem xét thủ tục đ u tƣ dự n đ p ứng theo quy đ nh hay chƣa, hồ sơ

ph p lý của dự n đủ đi u kiện tiến hành thẩm đ nh dự n, mục đích vay vốn

h p ph p.

c. Thẩm định phương diện thị trường

- Th trƣờng đ u vào: khả năng đ p ứng cho qu trình xây dựng và vận

hành của dự n.

- Th trƣờng tiêu thụ sản phẩm: hả năng sản xuất, nhu c u tiêu thụ

hiện tại, dự kiến nhu c u tăng trong tƣơng lai, th trƣờng trong nƣớc, th

trƣờng c c nƣớc trong khu vực, th trƣờng đ u ra của dự n, đ nh gi khả

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

năng cạnh tranh của dự n.

58

d. Thẩm định phương diện kỹ thuật, công nghệ của dự án

* Địa điểm xây dựng dự án:

Xem xét, đ nh gi đ a điểm c thuận l i v mặt giao thông hay không,

c g n c c nguồn cung cấp và th trƣờng tiêu thụ hay không…

Cơ sở vật chất, hạ t ng hiện c của đ a điểm đ u tƣ thế nào?

Đ a điểm đ u tƣ c ảnh hƣởng lớn đến vốn đ u tƣ của dự n cũng nhƣ

ảnh hƣởng đến gi thành, sức cạnh tranh nếu xa th trƣờng nguyên vật liệu,

tiêu thụ.

* Thẩm định thiết bị, công nghệ

Loại công nghệ nào, Quy trình công nghệ c tiên tiến, hiện đại không,

uy tín của nhà cung cấp thiết b ...

*. Thẩm định tác động môi trường và phương án phòng chống tác động xấu

đến môi trường

Đ nh gi c c giải ph p v môi trƣờng cảu dự n c đ y đủ chƣa, đ

đƣ c cơ quan c thẩm quy n chấp thuận hay chƣa?

e. Thẩm định tổng vốn đầu tư và phương án nguồn vốn

Tổng vốn đ u tƣ của dự n: thẩm d nh tổng vốn đ u tƣ của dự n rất

quan trọng để tr nh việc khi thực hiện vốn đ u tƣ tăng lên hoặc giảm đi qu

lớn so với dự kiến ban đ u, d n đến việc không cân đối với nguồn, ảnh hƣởng

đến hiệu quả và khả năng trả n của dự n.

Cơ sở để x c đ nh tổng vốn đ u tƣ: Thẩm đ nh chi tiết cơ cấu tổng mức

đ u tƣ, tổng mức đ u tƣ trƣớc VAT và tổng mức đ u tƣ sau VAT.

Nguồn vốn đ u tƣ: c n bộ thẩm đ nh rà so t lại từng nguồn vốn tham

gia tài tr cho dự n, đ nh gi khả năng tham gia của từng loại vốn trong đ

c n phân tích, đ nh gi tính khả thi của phƣơng n huy động vốn tự c của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

khách hàng.

59

f. Thẩm định hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ của dự án

* Xác định các căn cứ tính toán hiệu quả kinh tế của dự án:

Tất cả những phân tích, đ nh gi thực hiện ở trên nhằm mục đích hỗ tr

cho ph n tính to n, đ nh gi hiệu quả v mặt tài chinh và khả năng trả n của

dự n đ u tƣ cụ thể đƣ c thông qua c c thông số sau: v ng đời của dự n,

công suất thiết kế, chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm, hấu hao cơ bản, L y vay

vốn cố đ nh, l i vay vốn lƣu động, thuế suất, hệ số chiết khấu

* Tính toán hiệu quả về mặt tài chính và khả năng trả nợ của dự án

Trong qu trình đ nh gi hiệu quả v mặt tài chính của dự n, c hai

nh m chỉ tiêu chính c n thiết phải đ cập, tính to n cụ thể, gồm c :

- Nh m chỉ tiêu v tỷ suất sinh lời của dự n: NPV, IRR, ROE, th i

gian hoàn vốn

- Nh m chỉ tiêu v khả năng trả n : nguồn trả n hàng năm, thời gian

hoàn trả vốn vay…

3.2.2.5. Thẩm định bảo đảm tiền vay

C n bộ tín dụng tiến hành nhận và kiểm tra hồ sơ tài sản bảo đảm, tiến

hành đánh giá v tài sản bao gồm tính pháp lý, giá tr tài sản, khả năng chuyển

nhƣ ng, khả năng quản lý tài sản.

3.3. Phân tích, đánh giá công tác thẩm định tín dụng đối với DNVVN tại

chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố

Thái Nguyên

3.3.1. Đánh giá công tác thẩm định tín dụng theo nhóm tiêu chí phản ánh

sự phù hợp của kết quả thẩm định với thực hiện PASXKD/DAĐT vay đối

với DNVVN tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

thành phố Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

3.3.1.1. Tình hình dư nợ của DNVVN

60

Bảng 3.5: Tình hình dƣ nợ đối với DNVVN tại Chi nhánh NHNo &

PTNT Tp Thái Nguyên

2012

2013

2014

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Chỉ tiêu

(Tr

cấu

(Tr

cấu

(Tr

cấu

VNĐ)

(%)

VNĐ)

(%)

VNĐ)

(%)

530.024

664.851

704.246

Tổng dƣ nợ

184.248

210.032

213.819

Tổng dƣ nợ (DNVVN)

184.285

210.032

213.819

DN theo thời hạn vay

Dƣ n ngắn hạn

152.911 83

172.347

82

189.845

89

Dƣ n trung hạn

31.374

17

37.685

18

23.974

11

184.285

210.032

213.819

DN theo TP Kinh tế

DN Nhà nƣớc

0

0

0

0

DN ngoài quốc doanh

184.285

210.032

30,6

213.819

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012, 2013, 2014

Qua số liệu b o c o, ta thấy tổng dƣ n cho vay DNVVN tăng qua c c

năm. Năm 2014 dƣ n cho vay đối với c c DNVVN đạt 213.819 triệu VND

tăng 3787 triệu đồng so với năm 2013, trong đ dƣ n vay ngắn hạn là

189.845 triệu đồng tăng 17.471 triệu VND so với năm 2013 và chiếm 82 %

tổng dƣ n cho vay DNVVN. Ta thấy, cho vay ngắn hạn v n chiếm tỷ trọng

lớn nhất, trong khi c c khoản vay trung hạn lại chiếm tỷ trọng khoảng 18%

của tổng dƣ n đối với DNVVN. Nguyên nhân do những năm g n đây khi

n n kinh tế gặp nhi u kh khăn s ít DN đ u tƣ xây dựng cơ sở hạ t ng, mua

sắm tài sản cố đ nh, hơn nữa lãi suất cho vay trung dài hạn cao hơn l i suất

cho vay ngắn hạn, c c DNVVN thƣờng phải cân nhắc lựa chọn c c khoản vay

c l i suất thấp hơn.

3.3.1.2. Doanh số cho vay DNVVN

Doanh số cho vay tăng d n qua c c năm tuy nhiên từ năm 2012 đến

2014 đạt ở mức thấp. Doanh số cho vay DNVVN theo k hạn, thành ph n

kinh tế và loại ti n tệ tại Chi nh nh NHNo&PTNT Tp Th i Nguyên 3 năm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

g n đây nhƣ sau:

61

Bảng 3.6: Doanh số cho vay DNVVN tại Chi nhánh NHNo&PTNT

Tp Thái nguyên

So sánh 2013 và

So sánh 2014 và

2012

2013

2014

2012

2013

Chỉ tiêu

Số tiền

Mức

Số tiền

Mức

Số tiền

Số tiền

Số tiền

(Tỷ

tăng

(Tr

tăng

(Tr VNĐ)

(Tr VNĐ)

(Tr VNĐ)

VNĐ)

(%)

VNĐ)

(%)

1199.052 1351.988 1376.938 152.936

13

24.950

1,8

Doanh số cho vay

Doanh số cho vay

547.550

554.406

578.532 6.856

1,3

24.126

4,3

DNVVN

Theo kỳ hạn

534.560

544.968

569.584

10.408

1,9

24.616

4,5

Ngắn hạn

12.990

9.438

8.948

-3.552

-27

490

-5.1

Trung dài hạn

Theo TPKT

0

0

0

0

0

0

0

DN Nhà nƣớc

547.550

534.406

578.532

6.856

1,3

24.126

4,3

DN NQD

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh

Thành phố Thái Nguyên

Trƣớc những di n biến phức tạp ảnh hƣởng n n kinh tế suy tho i, đặc

biệt năm 2012 lạm ph t ở mức cao, thực hiện chính s ch thắt chặt ti n tệ, do

vậy l i suất liên ngân hàng cao, các DNVVN kh tiếp cận đƣơc đồng vốn,

việc sử dụng vốn cũng gặp rất nhi u kh khăn do l i suất cao, tuy nhiên v

phía NHNo&PTNT Việt Nam đ c những chính s ch phù h p, đặc biệt tập

trung đ u tƣ tín dụng cho c c lĩnh vực then chốt nhƣ: Nông nghiệp nông thôn,

xuất khẩu nông sản… Do đ doanh số cho vay DNVVN không tăng cao song

cung đ đ p ứng đƣ c nhu c u v vốn cho c c DNVVN. Năm 2013 tăng 6,8

tỷ so với 2012 tỷ lệ tăng: 1,3% chủ yếu là doanh số cho vay v ngắn hạn,

doanh số ngắn hạn chiếm khoảng 98% tổng doanh số cho vay. Năm 2014 tăng

24 tỷ so với năm 2013 tỷ lệ tăng 4,3%.

Một nguyên nhân chủ yếu kh c đ là hoạt động của c c DNVVN trên cả

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

nƣớc trong giai đoạn này không thực sự hiệu quả và c c DNVVN trên đ a bàn

62

Tp Th i Nguyên gặp rất nhi u kh khăn, d n đến dƣ n xấu tại chi nh nh v n ở

mức cao và không c dấu hiệu giảm, mặc dù chi nh nh đ c những biện ph p

rất cụ thể và hiệu quả tuy nhiên kết quả đạt đƣ c chƣa đƣ c nhƣ mong muốn.

Với vai tr là ngân hàng thƣơng mại hàng đ u Việt Nam, NHNo&PTNT

Tp Thái Nguyên luôn đ ng vai tr chủ đạo tập trung vốn đ u tƣ cho c c

DNVVN đặc biệt là c c DN hoạt động v lĩnh vực NNNT, sản xuất chế biến,

TM d ch vụ… Do đ doanh số tăng ổn đ nh qua c c năm.

3.3.1.3. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu

N qu hạn là khoản n mà khách mất khả năng thanh to n khi đến

đ o hạn ghi trên h p đồng tín dụng; hoặc Ngân hàng ph t hiện kh ch hàng sử

dụng sai mục đích, hoặc tài sản đảm bảo b giảm gi tr , hoặc kh ch hàng ph

sản… Chỉ số này đo lƣờng chất lƣ ng nghiệp vụ của ngân hàng. Agribank

quy đ nh tỷ lệ n xấu giới hạn 3% / tổng dƣ n , thấp hơn mức cho phép 5%

n xấu/ tổng dƣ n của NHNN .

Theo bảng dƣới đây, tỷ lệ n qu hạn và n xấu trên tổng số dƣ n của

DNVVN năm 2012 đến 2014 tại chi nh nh ở mức cao.

Bảng 3.7: Nợ quá hạn và nợ xấu của các DNVVN tại Agirbank,

chi nhánh Tp Thái Nguyên

Chỉ tiêu 2012 2013 2014

Tổng dƣ n Tr VNĐ 530.024 664.851 704.246

Dƣ n đối với DNVVN Tr VNĐ 184.248 210.032 213.819

N qu hạn DNNVV Tr VNĐ 9.850 10.820 8.830

Tỷ lệ n qu hạn /Tổng dƣ n % 1,85 1,62 1,25

Tỷ lệ n qu hạn /dƣ n DNNVV % 5,43 5,15 3,72

N xấu DNNVV (Tr VNĐ 9.297 10.209 7.920

Tỷ lệ n xấu /Tổng dƣ n % 1,75 1,53 1,12

Tỷ lệ n xấu /Dƣ n DNNVV % 5,04 4,9 3,7

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012, 2013, 2014

63

Trong năm 2014 n xấu DNVVN của Chi nh nh NHNo&PTNT Tp

Th i Nguyên là 7.920 triệu VND giảm 2289 triệu đồng so với năm 2013 Tỷ

lệ giảm 22,4% . Tỷ lệ n xấu của DNVVN ở mức cao song tỷ lệ n xấu của

DNVVN/ tổng dƣ n qua c c năm dƣới 3% đ u ở mức cho phép. Đ là do

NH đ cơ cấu lại c c khoản vay nhƣ mở rộng và đi u chỉnh k hạn, b n n

cho VAMC. Đi u này cho thấy chất lƣ ng tín dụng luôn đƣ c Agribank TP

Th i Nguyên quan tâm, c c quy trình xét duyệt cho vay, thẩm đ nh dự n đ u

tƣ.. đ u đƣ c ngân hàng đ nh gi rất cẩn thận ngay từ khâu đ u tiên. Ngân

hàng p dụng và tuân thủ nghiêm ngặt c c quy trình cho vay, thu n .. theo

đúng quy đ nh mà Agribank quy đ nh trong toàn hệ thống. Với chỉ số nhƣ

vậy, Agribank TP Th i Nguyên hoàn toàn c đủ khả năng để xem xét đến việc

mở rộng cho vay đối với nhi u đối tƣ ng, đặc biệt là DNVVN.

3.3.2. Đánh giá công tác thẩm định tín dụng theo nhóm tiêu chí về thông

tin phục vụ cho quá trình thẩm định

Học viên thực hiện khảo s t với 150 DNVVN, tổng số phiếu gửi đi là 150,

tổng số phiếu thu v là 150, số phiếu h p lệ là 150, số phiếu không h p lệ là 0.

ết quả khảo s t Q S thể hiện từng nhân tố đƣ c giả thiết c ảnh hƣởng

đến công t c thẩm đ nh DNNVV của Agribank Chi nh nh TP Th i Nguyên.

3.3.2.1. Trình độ tư vấn, hướng dẫn thủ tục hồ sơ vay vốn của Agribank chi

nhánh TP Thái Nguyên đối với DNVVN

Bảng 3.8: Hƣớng dẫn về thủ tục hồ sơ vốn vay của ngân hàng

Rất đầy Bình Không Chỉ tiêu Đầy đủ Tổng thƣờng đầy đủ đủ

ết quả khảo s t 17 57 76 150 0

Tỷ lệ (%) 11 38 51 100 0

Nguồn: Theo điều tra của học viên

hi đƣ c hỏi v việc hƣớng d n thủ tục hồ sơ vay vốn của ngân hàng có

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

tới 51% DNVVN đƣ c hỏi đ u cho rằng việc hƣớng d n hồ sơ vay vốn của

64

ngân hàng là không r ràng đ y đủ; 38% cho rằng bình thƣờng;11% cho rằng

nhanh đ y đủ. không h c c c ý kiến kh c v vấn đ này.

Việc tƣ vấn, hƣớng d n thủ tục hồ sơ vay vốn đ y đủ, r ràng s giúp

cho công t c thu thập thông tin phục vụ công t c thẩm đ nh đƣ c nhanh

ch ng, thuận tiện, giảm bớt thời gian đi lại của kh ch hàng tr nh đƣ c những

bức xúc của kh ch hàng khi phải cung cấp hồ sơ làm qu nhi u l n.

Nhìn vào đ nh gi của DN khảo s t, căn cứ vào nghiên cứu tại Agribank

TP Th i Nguyên và một số NHTM kh c trên đ a bàn cho thấy trình độ tƣ vấn

hƣớng d n thủ tục hồ sơ vay vốn của nhân viên Agribank chi nhánh Thái

Nguyên yếu v chuyên môn làm cho khách hàng mất nhi u thời gian.

3.3.2.2 Trình độ hiểu biết của ngân hàng về DNVVN

a. Trình độ hiểu biết của về tài chính doanh nghiệp đối với DNVVN

Bảng 3.9: Trình độ hiểu biết của ngân hàng về DNVVN

Chỉ tiêu Rất yếu Yếu khá Tốt Tổng

Trình độ hiểu biết của 0 36 100 14 150 CBTD v TCDN

Tỷ lệ % 0 24 67 9 100

Trình độ hiểu biết của NH 0 0 101 49 150 v nghành ngh D

Tỷ lệ % 0 0 67 43 100

Nguồn: Theo điều tra của học viên

hảo s t cho thấy rằng, c c DNNVV đ u đ nh gi trình độ hiểu v tài

chính doanh nghiệp của Agribank TP Th i Nguyên là mức kh tới 67% ; 6%

đ nh gi ở mức tốt, 15% đ nh gi ở mức yếu. Việc c n bộ tín dụng c trình

độ hiểu biết v tài chính doanh nghiệp s giúp c n bộ ngân hàng c khả năng

phỏng vấn DN đƣ c cặn k và rõ ràng v tình hình tài chính của DN, tìm ra

c i chƣa đúng, chƣa h p lý trong b o c o tài chính mà DN cung cấp từ đ đƣa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

ra kết luận chính x c v khả năng tài chính của DN.

65

Qua khảo s t c c DNNVV đ nh gi trình độ hiểu v ngành ngh kinh

doanh của Agribank TP Th i Nguyên 43% là mức tốt ; 67% đ nh gi ở mức kh ,

không c đ nh gi kh c v vấn đ này.

Hiện nay c c DNNVV h u nhƣ chƣa chú tâm đến công t c lập kế

hoạch, lập phƣơng n kinh doanh một c ch bài bản và tổ chức thực hiện

n theo c c chuẩn mực và quyết tâm cao độ, họ thƣờng nghĩ rằng mình c

chiến lƣ c "trong đ u" cộng với một đội ngũ kinh doanh và sản xuất giỏi

là đủ. Việc c n bộ ngân hàng hiểu v lĩnh vực kinh doanh của DN s tƣ

vấn và hỗ tr DN trong việc lập và hoàn thiện phƣơng n, đ nh gi mức

độ rủi ro c thể xảy ra nếu kh ch hàng thực hiện phƣơng n. Qua thực tế

nghiên cứu tại Agribank TP Th i Nguyên thì c n bộ Agribank chi nh nh

TP Th i Nguyên đ c những hỗ tr cho DNVVN trong việc hoàn thiện

phƣơng n, dự n sản xuất kinh doanh nghiệp.

3.3.2.3 Quy định của ngân hàng đối với DNVVN

a. Quy định về thủ tục vốn vay của ngân hàng đối với DNNVV

Bảng 3.10: Quy định về thủ tục vốn vay của ngân hàng

Quá Phức Khá Đơn Chỉ tiêu Tổng phức tạp tạp đơn giản giản

ết quả khảo s t DNNVV 113 37 0 0 150

Tỷ lệ % 75 25 0 0 100

Nguồn: Theo điều tra của học viên

hi đƣ c hỏi v c c quy trình, thủ tục, quy đ nh vay vốn của ngân

hàng; c tới 75% số DNNVV đƣ c hỏi đ u cho rằng quy đ nh, quy trình, thủ

tục vay vốn của ngân hàng là qu rắc rối phức tạp; 25% cho rằng phức tạp;

không h c c c ý kiến kh c v vấn đ này. N cho thấy giữa mong muốn

đƣ c vay của DNNVV và c c rào cản của Agribank TP Th i Nguyên đặt ra;

hay n i c ch kh c v n là sự chƣa tìm đƣ c tiếng n i chung giữa hai bên

Agribank TP Thái Nguyên và DNNVV.

ết quả khảo s t và thực tế nghiên cứu tại Agribank TP Th i Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

nhìn chung quy đ nh v cho vay chƣa đƣ c r ràng giữa quy trình cho vay

66

khách hàng là hộ gia đình và c nhân với kh ch hàng là DN. Quy trình thẩm

đ nh c n rƣờm rà, hồ sơ ngân hàng yêu c u c n nhi u và phức tạp. Trong khi

DNNVV hoạt động c n nhỏ l , xuất ph t từ hộ kinh doanh gia đình đi lên đặc

biệt là loại hình DNTN nên c c quy đ nh v hồ sơ giấy tờ đối với họ là phức

tạp và gây cản trở việc tiếp cận vốn vay.

b. Yêu cầu về thế chấp của ngân hàng đối với DNVVN

Bảng 3.11: Yêu cầu về thế chấp của ngân hàng

Chỉ tiêu Rất thấp Bình thƣờng Cao Rất cao Tổng

ết quả khảo s t 0 0 48 102 150

Tỷ lệ % 0 0 32 68 100

Nguồn: Theo điều tra của học viên

Cũng tƣơng tự nhƣ vấn đ quy đ nh, quy trình thủ tục hay c c yêu c u

của ngân hàng; vấn đ yêu c u thế chấp của Agribank TP Th i Nguyên đƣ c

c c DNNVV đ nh gi là c yêu c u thế chấp rất cao.

o 68% cho rằng Agribank đ yêu c u tài sản thế chấp cao

o 32% cho rằng rất cao

o hông c đối tƣ ng phỏng vấn nào c quan điểm kh c v vấn đ tài

sản thế chấp khi tiếp cận vốn vay tại Agribank TP Th i Nguyên.

Qua khảo s t thực tế tại c c ngân hàng kh c trên đ a bàn, và nghiên cứu

tại Agribank TP Th i Nguyên cho thấy việc yêu c u v tài sản bảo đảm đ i

hỏi cao hơn so với c c NHTM kh c. Nhƣ tài sản bảo đảm chủ yếu là bất động

sản, hạn chế ph n tỷ lệ tài sản bảo đảm là động sản trong tổng tài sản thế

chấp. Hạn chế tài sản bảo đảm là tài sản của bên thứ ba, tài sản bảo đảm c v

trí không thuận l i. hông đa dạng c c loại tài sản thế chấp, cứng nhắc trong

tính gi tr tài sản bảo đảm thƣờng theo quy đ nh của khung gi nhà nƣớc quy

đ nh trong khi gi thực tế của tài sản lớn hơn rất nhi u so với khung gi nhà

nƣớc quy đ nh.Hạn chế cho vay không c bảo đảm bằng tài sản trong khi DN

c dự n khả thi, uy tín nhƣng không đủ tài sản bảo đảm. Đ là những hạn chế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

trong đi u kiện thế chấp tài sản của Agribank TP Th i Nguyên.

67

c. Yêu cầu về hồ sơ kinh tế DNVVN cung cấp cho ngân hàng

Bảng 3.12: Yêu cầu về hồ sơ kinh tế của ngân hàng

Rất rõ Bình Không Chỉ tiêu Rõ ràng Tổng rang thƣờng rõ ràng

ết quả khảo s t 113 37 0 0 150

Tỷ lệ % 75 25 0 0 100

Nguồn: Theo điều tra của học viên

Hồ sơ kinh tế mà DNVVN cung cấp cho ngân hàng bao gồm báo cáo tài

chính 2 năm li n k và b o c o tài chính tại quý g n nhất với thời điểm DN xin

vay vốn, trong đ b o c o tài chính nguồn số liệu c thể là b o c o đƣ c kiểm

to n độc lập, Đƣ c cơ quan thuế chấp thuận hoặc do doanh nghiệp tự lập.

Bảng 3.13 cho thấy 75% số DN đƣ c phỏng vấn cho rằng yêu c u v

hồ sơ kinh tế rất rõ ràng và 16% số DN đƣ c phỏng vấn đ nh gi là yêu c u

r ràng, rất d dàng. Hiện nay qua nghiên cứu thực tế tại Agribank chi nh nh

Thành phố Th i Nguyên thì b o c o tài chính mà DN cung cấp đ u là báo cáo

do DN tự lập không qua kiểm so t của một đơn v chức năng nào, chính vì

vậy mà độ chính x c v tình hình tài chính của DN cung cấp là không đảm

bảo. CBTD c n phải c t m nhìn kh ch quan và chính x c v tình hình tài

chính của DN.

3.3.2.4. Thời gian thẩm định của ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của DNVVN

Bảng 3.13: Thời gian thẩm định của ngân hàng đối với DNVVN

Chỉ tiêu Rất chậm Chậm Bình thƣờng Nhanh Tổng

ết quả khảo s t 0 108 42 0 150

Tỷ lệ % 0 72 28 0 100

Nguồn: Theo điều tra của học viên

hảo s t cho thấy rằng, c c DNNVV đ u đ nh gi thời gian thẩm đ nh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

của Agribank TP Th i Nguyên là mức chậm tới 72% ; ngoài ra c n c 18%

68

đ nh gi thời gian thẩm đ nh của Agribank TP Th i Nguyên là bình

thƣờng.Việc ph n đa c c doanh nghiệp nhìn nhận thời gian thẩm đ nh của

Agribank ở mức chậm c nghĩa DNVVN không nhận đƣ c nguồn vốn tín

dụng một c ch nhanh ch ng k p thời từ Agribank để tiến hành hoạt động sản

xuất kinh doanh, đảm bảo kế hoạch, mục tiêu đặt ra.

3.3.2.5 Quy trình thẩm định tín dụng cho DNVVN của Agribank chi nhánh

TP Thái Nguyên

Bảng 3.14: Quy trình thẩm định của ngân hàng đối với DNVVN

Rất linh Linh Bình Chỉ tiêu Kém Tổng hoạt hoạt thƣờng

ết quả khảo s t 0 112 38 0 150

Tỷ lệ % 0 75 25 0 100

Nguồn: Theo điều tra của học viên

Quy trình cho vay của Agribank đ ph n nào nâng cao chất lƣ ng, an

toàn trong công t c cho vay của Chi nh nh. Hiện nay quy trình thẩm đ nh tín

dụng và phƣơng ph p thẩm đ nh của ngân hàng đ r ràng và linh hoạt hơn rất

nhi u, đƣ c thể hiện qua 75% số phiếu DNVVN đ nh gi quy trình thẩm đ nh

của chi nhánh linh hoạt, số c n lại là 25% DNVVN đ nh gi quy trình thẩm

đ nh bình thƣờng. Quy trình thẩm đ nh tín dụng cho Doanh nghiệp đƣ c

Agribank chi nh nh Thành phố Th i Nguyên p dụng mới nhất theo quyết

đ nh số 766/QĐ/NHNo- HDN ngày 1 th ng 8 năm 2014 của Ngân hàng

nông nghiệp Việt Nam

3.3.3 .Nhóm tiêu chí liên quan đến việc xây dựng quy trình, phương pháp

và việc thực hiện nội dung thẩm định

Học viên thực hiện khảo s t 25 CBTD của Agribank chi nh nh thành

phố Th i Nguyên, với tổng số phiếu gửi đi 25, tổng số phiếu thu v 25, số

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

phiếu h p lệ 25, số phiếu không h p lệ 0.

69

3.3.3.1 Đánh giá quy trình thẩm định và phương pháp thẩm định

Bảng 3.15: Công tác thẩm định tín dụng của ngân hàng đối với DNVVN

Rõ ràng

Bình thƣờng Không rõ ràng

Mức độ

KQKS

KQKS

KQKS

KQKS

Tổng cộng

trình

Rất rõ ràng Tỷ lệ % 20

5

Tỷ lệ % 80

20

0

Tỷ lệ % 0

0

Tỷ lệ % 0

0

0

100

25

0

0

0

0

Tiêu chí Quy thẩm đ nh Phƣơng ph p thẩm đ nh

25 100% 25 100%

Nguồn: Theo điều tra của học viên

Công t c thẩm đ nh tín dụng của ngân hàng đƣ c thể hiện qua quy trình

thẩm đ nh tín dụng và phƣơng ph p thẩm đ nh tín dụng. Với c c số liệu khảo

s t c thể thấy, CBTD thực sự hài l ng với quy trình thẩm đ nh tín dụng và

phƣơng ph p thẩm đ nh tín dụng hiện nay. V quy trình thẩm đ nh tín dụng,

20% số CBTD đ nh gi quy trình rất r ràng, d hiểu, d nắm bắt, 80%

CBTD đ nh gi quy trình r ràng, không kh khăn cho việc thực hiện. Trong

phƣơng ph p thẩm đ nh, ph n lớn CBTD đ nh gi phƣơng ph p r ràng, d

tiếp cận.

Việc CBTD đ nh gi công t c thẩm đ nh tín dụng của ngân hàng chặt

ch , r ràng là do thống nhất v m u biểu và quy trình thẩm đ nh giúp cho c c

CBTD một khuôn khổ phân tích và ra quyết đ nh tín dụng, đồng thời nâng cao

tính chủ động, s ng tạo trong công việc. Một ƣu điểm nữa trong quy trình cho

vay tại Agribank là mỗi giai đoạn thực hiện đ u r ràng và t ch bạch với

nhau, từ khâu c n bộ tín dụng tiếp xúc kh ch hàng đến khâu gi m đốc phê

duyệt cho vay.

3.3.3.2 Đánh giá những nội dung trong thẩm định DNVVN

a. Thẩm định tư cách pháp lý của doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Bảng 3.16: Thẩm định tƣ cách pháp lý của ngân hàng đối với DNVVN

Chỉ tiêu Đầy đủ Bình thƣờng Ít đầy đủ Tổng

ết quả khảo s t Tỷ lệ % 5 20 8 32 Không đầy đủ 0 0 25 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

12 48 Nguồn: Theo điều tra của học viên

70

Thẩm đ nh ph p lý của DNVVN là bƣớc đ u tiên trong công t c thẩm

đ nh tín dụng. Tuy nhiên, theo KQKS 42% CBTD cho rằng nội dung trong

thẩm đ nh tƣ c ch ph p lý của ngân hàng ở mức bình thƣờng, tạm chấp nhận,

trong đ 32% CBTD đ nh gi nội dung ít đ y đủ, c n một số khuyết điểm.

Đi u này cho thấy nhi u CBTD v n chƣa hiểu thấu đ o quy đ nh v tƣ

cách pháp nhân của kh ch hàng, mặt kh c thủ tục ph p lý liên quan đến hoạt

động của c c DNNVV c n phức tạp khiến c c DN không hoàn thiện đ y đủ

hồ sơ ph p lý. Chính vì thế, để tr nh thiếu s t trong quy đ nh v thủ tục hồ sơ

ph p lý của DN, ngân hàng c n c thông b o công khai c c hồ sơ thủ tục vay

vốn tại Ngân hàng để kh ch hàng c thể đối chiếu và cung cấp hồ sơ đ y đủ

và chính x c.

b. Thẩm định mục đích sử dụng vốn, khả năng tài chính,và tài sản thế chấp

của doanh nghiệp

Bảng 3.17: Nội dung thẩm định tài chính, mục đích sử dụng vốn và tài

sản thế chấp của ngân hàng đối với DNVVN

Mức độ

Rất chặt chẽ Chặt chẽ Bình thƣờng

KQKS

Tỷ lệ %

Tỷ lệ %

Tỷ lệ % 0

KQ KS 25

KQ KS 0

100

0

0

Không chặt chẽ Tổng KQ cộng KS 0

Tỷ lệ % 0

0

0

10

0

0

40

15

60

0

9

16

36

0

64

0

0

tài sản

0

18

6

72

0

24

0

0

Tiêu chí Mục đích sử dụng vốn của DN Thẩm đ nh tài chính của DN Tính hiệu quả, khả thi của PA D /DAĐT của DN Thẩm đ nh ti n vay

25 100% 25 100% 25 100% 25 100%

Nguồn: Theo điều tra của học viên

- Thẩm định khả năng tài chính: Theo số liệu đi u tra, trong nội dụng

thẩm đ nh khả năng tài chính của doanh nghiệp của ngân hàng không đƣ c

CBTD đ nh gi cao, 60% số CBTD đ nh gi nội dung không chặt ch , thiếu

tính thực tế, số c n lại cho rằng nội dung chỉ đạt mức bình thƣờng.

Nội dung thẩm đ nh khả năng tài chính chƣa đƣ c đ nh gi cao là do

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

hiện nay tại Ngân hàng nông nghiệp TP Th i Nguyên đ nh gi tình hình tài

71

chính của DNVVN đ u căn cứ vào b o c o tài chính mà DN gửi tới không c

đối chiếu thực tế sổ s ch tại DN. C n bộ tín dụng qu thiên v thẩm đ nh c c

chỉ tiêu tài chính mà lại không phân tích đến chi tiết c c khoản mục tài sản và

nguồn vốn, không c sự gắn kết c c chỉ tiêu mà mình phân tích chính vì vậy

kết luận chƣa chính x c v tình hình tài chính của DN c tốt hay không, chỗ

nào là điểm mạnh, chỗ nào c n yếu.

- Thẩm định mục đích sử dụng vốn của DN:

Mục đích chủ yếu của c c DN đến vay tại Chi nh nh nhằm tăng thêm

vốn, thanh to n ti n hàng hoặc trả n đến hạn. Tuy nhiên không phải DN nào

cũng tuân thủ theo mục đích ban đ u của mình. Do đ c c CBTD phải c

c ch kiểm so t chặt ch mục đích vay vốn của DN bằng c ch theo d i s t sao

hoạt động của DN, đồng thời đối chiếu với c c Luật hiện hành, đảm bảo DN

kinh doanh h p ph p theo quy đ nh của Nhà nƣớc. Đồng thời, để đảm bảo độ

chính x c của c c hồ sơ vay vốn, c c CBTD của Chi nh nh phải đi thực tế tại

nơi sản xuất kinh doanh của H để tìm hiểu thêm thông tin v tình trạng nhà

xƣởng, m y m c thiết b và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.

Qua khảo s t c 100% số CBTD đ nh gi nội dung thẩm đ nh mục đích

sử dụng vốn thực sự chặt ch , phù h p với ngành ngh kinh doanh mà DN

đƣ c nhà nƣớc cấp phép.

- Thẩm định tài sản tiền vay: là một trong những khâu rất quan trọng của

quy trình thẩm đ nh tín dụng. Tuy nhiên v n c 24% số CBTD đ nh gi nội

dung chƣa thực sự chặt ch , d n đến một số rủi ro tín dụng, cụ thê hiện nay

h u hết c c quyết đ nh cho vay của Ngân hàng đ u tính tới TSĐB, tuy nhiên

khi thẩm đ nh tài sản chƣa tính hết đến c c yếu tố làm giảm gi tr của tài sản

đảm bảo. Đối với c c m y m c thiết b cao kh x c đ nh gi tr Ngân hàng

không thuê trung tâm thẩm đ nh gi mà tự ƣớc lƣ ng đ nh gi gi tr tài sản.

- Thẩm định tính hiệu quả, khả thi của PASXKD /DAĐT của DN:

Ph n lớn c c CBTD s tu theo từng tính chất và đặc điểm của mỗi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

PASXKD/DAĐT để c c ch phân tích và thẩm đ nh thích h p. Vì vậy, nội

72

dung của thẩm đ nh đ nh tính hiệu quả, khả khả thi của PA D /DAĐT của

DN c n dựa vào hồ sơ mà DN cung cấp. KQKS có 36% CBTD đ nh gi nội

dung của thẩm đ nh đ nh tín hiệu quả, khả khả thi của PA D /DAĐT khá rõ

ràng, chặt ch . Tuy nhiên, ph n lớn không hài l ng chiếm tỷ lệ 64% là do

thiếu thông tin, chủ yếu căn cứ nhi u vào các báo cáo kết quả phân tích sẵn có

mà khách hàng gửi tới, các nguồn số liệu này chƣa c độ tin cậy cao.

c. Thông tin đầu vào cho quy trình thẩm định tín dụng

Bảng 3.18: Thông tin đầu vào cho quy trình thẩm định tín dụng

Thông tin để xác định hiệu quả Thông tin của doanh nghiệp có nhu

của PAKD/ DAĐT của DN cầu vay

Mức độ KQKS Tỷ lệ % Mức độ KQKS Tỷ lệ %

Rất đ y đủ 2 8 Rất cao 0 0

Đ y đủ 9 36 Cao 8 32

Bình thƣờng 14 56 Bình thƣờng 17 68

hông đ y 0 0 Thấp 0 0

đủ, c n thiếu

Tổng 25 25 100 100 Tổng

Nguồn: Theo điều tra của học viên

Yếu tố Thông tin đ u vào cho quy trình thẩm đ nh tín dụng là vấn đ c n

nhi u bất cập trong công t c thẩm đ nh tín dụng. Nếu xem xét theo nội dung

c c bƣớc của công t c thẩm đ nh tính dụng, 32% CBTD đánh giá thông tin do

DN cung cấp rất đ y đủ, r ràng, 68% đ nh gi bình thƣờng, c thể sử dụng

để tiến hành thẩm đ nh tín dụng.

V thông tin xác đ nh hiệu quả của PA D/ DAĐT của DN là bƣớc cơ

bản để hoàn thành quy trình thẩm đ nh tín dụng, ph n lớn CBTD đánh giá

thông tin đ y đủ, r ràng đạt mức 44%, c n lại 56% đ nh gi thông tin bình

thƣờng, sử dụng đƣ c.

Tuy nhiên, mặt tr i của yếu tố Thông tin đ u vào cho quy trình thẩm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

đ nh tín dụng là việc doanh nghiệp thƣờng cung cấp thông tin không chính

73

xác, không trung thực tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp hay tình trạng không h p lệ của c c tài liệu, giấy tờ trong bộ

hồ sơ vay vốn. Để đƣ c vay vốn ngân hàng nhi u doanh nghiệp làm c c

báo c o tài chính “ma’ để thổi phồng khả năng tài chính của mình hoặc c

những doanh nghiệp không muốn cung cấp thông tin cho ngân hàng vì đ

là bí mật kinh doanh, nhƣng cũng c thể vì trốn thuế hoặc gian lận thƣơng

mại, cũng không loại trừ khả năng DN vì muốn c đƣ c khoản vay từ Ngân

hàng mà cố tình làm giả, làm sai lệch chứng từ, tài liệu nhằm l ch luật, tạo

l ng tin từ Ngân hàng, hoặc do thiếu hiểu biết mà không thu thập đƣ c

những tài liệu h p lệ và đ y đủ.

d. Mức độ đánh giá được các rủi ro có thể xảy ra trong thẩm định DAĐT

Bảng 3.19: Ƣớc lƣợng mức độ rủi ro xảy ra trong thẩm định PA/DAĐT

Chỉ tiêu Rất thấp Thấp Cao Rất cao Tổng

ết quả khảo s t 0 16 4 0 25

Tỷ lệ % 0 64 36 0 100

Nguồn: Theo điều tra của học viên

Mức độ rủi ro trong thực hiện PA/DAĐT c thể do nhi u nguyên nhân

kh ch quan và chủ quan, tuy nhiên theo đ nh gi của CBTD tại ngân hàng,

64% đ nh gi nội dung thẩm đ nh mức độ xảy ra rủi ro trong thực hiện

PA/DAĐT thấp, chỉ đ nh gi hình thức, CBTD chƣa đƣa ra những nhận đ nh

v những rủi ro c thể xảy ra trong qu trình thực hiện PA/DADT, phân tích

từng loại rủi ro ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hiệu quả của PA/DAĐT, những

thiệt hại c thể xẩy ra, từ đ đƣa ra những giải ph p c n thực hiện khi xảy ra

c c rủi ro đ .

3.3.4. Nhóm tiêu chí liên quan đến cán bộ tín dụng

3.3.4.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng

Đến th ng 5 năm 2015, tổng số c n bộ, nhân viên của chi nh nh là 53

ngƣời, trong đ số c n bộ tín dụng là 25 ngƣời, chiếm tỷ lệ là 47% . Đây là

một tỷ lệ kh cao so với c c chi nh nh kh ch của ngân hàng nông nghiệp và

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

ph t triển nông thôn kh c hoạt động trên đ a bàn tỉnh Th i Nguyên.

74

ỹ năng ngh nghiệp của đội ngũ c n bộ tín dụng có chuyên môn đƣ c

xếp hạng cao. C n bộ tín dụng c trình độ đại học ĐH và trên Đại học trong

chi nhánh đạt 100%, ph n lớn đ qua đào tao chuyên môn v chuyên ngành

tín dụng, vì vậy đây c thể coi là ƣu điểm lớn trong việc hoàn thiện công t c

thẩm đ nh tín dụng. 100% CBTD c thâm niên trên 5 năm, đây là một l i thế

tốt cho NH.

Trình độ c n bộ tín dụng luôn đƣ c Ngân hàng quan tâm. Vì vậy, Ngân

hàng đ tổ chức c c kho đào tạo nghiệp vụ ngắn hạn, phổ biến và hƣớng d n

c c văn bản c liên quan đến công t c thẩm đ nh, hoạt động cho vay của Ngân

hàng Nhà nƣớc và Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam,tổ chức c c cuộc thi v

c n bộ tín dụng giỏi nghiệp vụ…để nâng cao nghiệp vụ c n bộ,tạo môi trƣờng

làm việc thoải m i, khuyến khích tinh th n tự nâng cao phấn đấu trình độ của

c n bộ, tạo môi trƣờng làm việc thoải m i nhƣng v n đảm bảo chất lƣ ng

công việc. Ngân hàng Nông nghiệp Th i Nguyên đ thực hiện đúng quy trình

cho vay, thẩm đ nh tín dụng, thời gian thẩm đ nh, thời gian bảo đảm ti n vay

và phân cấp thẩm đ nh giúp cho c c khoản cho vay của Ngân hàng c chất

lƣ ng và làm tăng l i nhuận cho Ngân hàng.

3.3.4.2. Thái độ làm việc của cán bộ tín dụng

Bảng 3.20: Thái độ của nhân viên Agribank

Chỉ tiêu Rất yếu Yếu Khá Tốt Tổng

ết quả khảo s t 0 34 104 12 150

Tỷ lệ % 0 23 69 8 100

Nguồn: Theo điều tra của học viên

hảo s t 150 DNNVV cho thấy, c c doanh nghiệp đ u đ nh gi th i độ

của nhân viên Agribank TP Th i Nguyên đối với DNNVV trong công tác

phục vụ nhƣ sau:

o 23% đ nh gi là th i độ của nhân viên Agribank là yếu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

o 69% đ nh gi là th i độ của nhân viên Agribank là kh

75

o 8% đ nh gi là tốt

o hông c đ nh gi qu yếu, hay qu tốt

Th i độ phục vụ của nhân viên s giúp cho việc tăng cƣờng chất lƣ ng

c c d ch vụ của Agribank, giúp cho mối quan hệ Agribank và DNNVV trở

nên thân thiện hơn, c c khúc mắc s d dàng đƣ c giải đ p và từ đ công t c

thẩm đ nh s đƣ c thực hiện thuận l i hơn.

So s nh với một số NHTM kh c trên đ a bàn, th i độ phục vụ của c n bộ

Agribank TP Th i Nguyên là yếu, c n mang nặng tính bao cấp đặc biệt là với

những c n bộ lớn tuổi ngay cả với hàng ngũ l nh đạo. Th i độ, phong c ch

phục vụ chậm chuyển biến, v n giữ tƣ tƣởng mình là ngân hàng của nhà nƣớc,

mình đƣ c nhà nƣớc bảo hộ. Mình là ngƣời cho vay, nên ngƣời vay phải c u

cạnh mình, phải là ở bên dƣới mình trong công việc, phải nghe theo mình.

Ngay cả l nh đạo kiểm so t vay tại Agribank chi nh nh Thành phố Th i

Nguyên, ông Đỗ Văn Lƣu - Gi m đốc PGD Quang Trung Chi nhánh TP Thái

Nguyên phải thừa nhận: “ Cán bộ tín dụng còn e ngại trong việc thẩm định

cho vay Doanh nghiệp. Báo cáo thẩm định sơ sài còn nặng về mặt hình thức;

trình độ về thẩm định tài chính doanh nghiệp của CBTD và người kiểm soát

khoản vay còn nhiều hạn chế. Thời gian thẩm định vượt quá thời gian quy

định đặc biệt là các món vay vượt quyền phán quyết từ các PGD trình về hội

sở” Trả lời phỏng vấn trực tiếp ngày 15/7/2015).

3.4. Đánh giá chung về công tác thẩm định tín dụng đối với DNVVN tại

chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố

Thái Nguyên

3.4.1. Những mặt đạt đươc

Thứ nhất: Tổ chức công t c thẩm đ nh đƣ c thực hiện tƣơng đối chặt

ch , hoạt động tín dụng tại Chi nh nh không ngừng đƣ c ph t triển cả v quy

mô và chất lƣ ng, trong đ việc thẩm đ nh tín dụng dành cho đối tƣ ng là

DNVVN v n hoạt động thƣờng xuyên và liên tục, do c c DNVVN càng ngày

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

càng c nhu c u tăng vốn để mở rộng sản xuất, kinh doanh.

76

Thứ hai: Nội dung thẩm đ nh tƣơng đối linh hoạt đ p ứng nhu c u vay

của DN, tùy theo tính chất, mức độ phức tạp của từng m n vay mà ngân hàng

đ u c công t c thẩm đ nh cụ thể dựa trên c c bƣớc cơ bản của quy trình thẩm

đ nh tín dụng. Đối với H đến vay vốn l n đ u tiên, c c CBTD thƣờng hƣớng

d n c ch thức vay vốn cùng những loại hồ sơ c n thiết để H chuẩn b . Tỷ lệ

hồ sơ H đến vay vốn l n đ u chiếm 30%, c n lại là c c DNVVN đ c quan

hệ tín dụng lâu năm với Agribank chi nh nh TP Th i Nguyên. Đi u này

chứng tỏ Agribank chi nh nh TP Th i Nguyên luôn là sự lựa chọn hàng đ u

của H mỗi khi c nhu c u vay vốn, đồng thời cũng khẳng đ nh đƣ c uy tín

và thƣơng hiệu của mình trong lĩnh vực ngân hàng.

Thứ ba: Chất lƣ ng v lực lƣ ng c n bộ thẩm đ nh tại chi nh nh cao,

đa số đ u c trình độ Đại học và trên Đại học, tỷ lệ c n bộ thẩm đ nh có trình

độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng không ngừng tăng, cùng với đ là công

t c đào tào, bồi dƣỡng, tuyển dụng c n bộ rất linh hoạt của ngân hàng, đ làm

tăng v chất lƣ ng và số lƣ ng c n bộ tín dụng, ngày càng hoàn thiện hơn

công t c thẩm đ nh tín dụng.

Thứ tư: Cùng với sự ph t triển của công nghệ thông tin, tiến trình hiện

đại ho kết nối toàn hệ thống đang đƣ c triển khai giúp cho thông tin giữa c c

chi nh nh trong cùng hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp đƣ c thông suốt, đ

rút ngắn đƣ c thời gian công t c thẩm đ nh trong hoạt động cho vay của Ngân

hàng, thời gian x c minh c c quan hệ tín dụng của kh ch hàng vay vốn…Do

đ giảm đ ng kể chi phí v thời gian và chi phí v thẩm đ nh kh c, nâng cao

chất lƣ ng của công t c thẩm đ nh tín dụng và chất lƣ ng của các món vay.

Điển hình hiện nay của Ngân hàng Nông nghiêp & PTNT Việt Nam đang

thực hiện hiện đại h a trên hệ thống thông tin IPCAS, Chƣơng trình IPCAS là

một hệ thống thanh to n kết nối nội bộ và kế to n kh ch hàng của Ngân hàng

Nông nghiêp & PTNT Việt Nam đƣ c xử lý trực tuyến tập trung nhằm giúp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

ngân hàng quản lý c c giao d ch của kh ch hàng, lƣu trữ chứng từ, xử lý số

77

liệu và nhi u nghiệp vụ đơn l kh c, tự động ho theo hình thức giao d ch một

cửa. Việc triển khai thành công chƣơng trình IPCAS là một bƣớc tiến quan

trọng, khẳng đ nh v trí đi đ u trong qu trình hiện đại ho công nghệ ngân

hàng của Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT nhằm nâng cao chất lƣ ng, đơn

giản ho thủ tục hành chính và đa dạng ho c c sản phẩm d ch vụ ngân hàng

hiện đại tiện ích đ p ứng tốt nhất nhu c u của đông đảo kh ch hàng, phục vụ

đắc lực công cuộc ph t triển của tỉnh và nâng cao sức cạnh tranh trong xu

hƣớng hội nhập.

Thứ năm: Việc thực hiện công t c thẩm đ nh tín dụng tại hệ thống ngân

hàng nông nghiệp và ph t triển nông thôn TP Thái Nguyên không mất phí, tạo

đi u kiện thuận l i cho DN cho nhu c u vay vốn nhỏ, số lƣ ng ít.

3.4.2. Những mặt hạn chế

- Phân tích tài chính doanh nghiệp mới chỉ dừng lại ở mức độ phân tích

c c chỉ tiêu tài chính mà chƣa đi sâu vào phân tích bản chất kinh tế cũng nhƣ

tính x c minh thực tế. Nếu c c b o c o tài chính đ đƣ c đơn v kiểm to n

độc lập kiểm to n thì c thể tin tƣởng vào số liệu trên c c b o c o tài chính

của đơn v là không c gì sai s t, làm ảnh hƣởng tới quyết đ nh của Ngân

hàng. Nhƣng nếu b o c o chƣa đƣ c kiểm to n thì chƣa c cơ sở để kiểm

chứng. Do đ , nếu phu thuộc qu nhi u vào thông tin do kh ch hàng cung cấp

s d n đến nhi u quyết đ nh không chính x c..

- Thẩm đ nh tài sản đảm bảo là một trong những khâu rất quan trọng của

quy trình thẩm đ nh tín dụng.Gi tr của tài sản đảm bảo luôn b biến động theo

thời gian dƣới sự t c động của c c yếu tố nhƣ môi trƣờng, th trƣờng, sự xuất

hiện của c c sản phẩm cạnh tranh…C n bộ tín dụng đôi khi chƣa tính hết đến

c c yếu tố làm giảm gi tr của tài sản đảm bảo.Việc xem xét c c tài sản c n

phải mua bảo hiểm, c c giấy tờ liên quan đến quy n sử dụng đất c n b xem

nhẹ.Vì vậy khi c tranh chấp xảy ra thì mới biết vùng đất đ nằm trong vùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

quy hoạch giải tỏa hay hết thời hạn bảo hiểm, gây thiệt hại lớn cho Ngân hàng.

78

- C n bộ thẩm đ nh c n phụ thuộc nhi u vào c c thông tin do kh ch

hàng cung cấp, việc kiểm tra, x c minh thông tin chƣa đƣ c thực hiện một

c ch đ y đủ và thực chất chỉ là kiểm tra trên giấy tờ..Trên thực tế đ c rất

nhi u vụ làm giả giấy tờ, khai những thông tin c l i cho kh ch hàng cùng với

sự chủ quan của một số nhân viên tín dụng đ gây thiệt hại lớn cho Ngân hàng

cả v ti n bạc và uy tín.Vì vậy, tƣ c ch của kh ch hàng là một trong những

nhân tố ảnh hƣởng rất lớn đến độ rủi ro của m n vay.

- Thời gian thẩm đ nh vƣ t qu thời gian quy đ nh d n đến bỏ lỡ cơ hội

đ u tƣ của c c doanh nghiệp.

3.5. Những nguyên nhân tồn tại trong hoạt động thẩm định đối với

DNNVV tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

thành phố Thái Nguyên

3.5.1. Nguyên nhân khách quan

3.5.1.1 Môi trường pháp lý chưa chặt chẽ và thống nhất

Sự ra đời của luật NHNN và Luật c c Tổ chức tín dụng năm 1997 đ

g p ph n đ ng kể trong việc hoàn thiện môi trƣờng ph p lý cho hoạt động

ngân hàng n i chung ở Việt Nam. Tuy nhiên, c c văn bản ph p lý hỗ tr cho

việc ph t triển c c sản phẩm, d ch vụ ngân hàng, đặc biệt là nghiệp vụ tín

dụng v n c n thiếu và chƣa hoàn chỉnh. Chẳng hạn nhƣ Luật c c TCTD c n

đang ở giai đoạn dự thảo và sửa đổi bởi c n nhi u vấn đ khúc mắc và những

ý kiến tr i chi u v một số đi u nằm trong luật; c c quy đ nh v Giao d ch bảo

đảm v n c n nhi u vƣớng mắc và c sự kh c biệt cơ bản, khiến c c Ngân

hàng rất kh thực hiện, đồng thời c c DN cũng gặp kh khăn trong việc tiếp

cận vốn vay.

3.5.1.2 Môi trường cạnh tranh giữa các ngân hàng

Ngân hàng là một trong những lĩnh vực kinh doanh c nhi u l i nhuận

song ti m ẩn nhi u rủi ro.Ngân hàng phải đối mặt với nhi u sự cạnh tranh gay

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

gắt từ phía c c Ngân hàng cổ ph n trong nƣớc, c c Ngân hàng nƣớc ngoài và

79

c c công ty tài chính, tiết kiệm bƣu điện…Trong xu thế ph t triển ngày nay,

c c tập đoàn tài chính đa năng c xu hƣớng kinh doanh tất cả c c lĩnh vực

thuộc ngân hàng.tài chính, bảo hiểm…Qu trình hội nhập kinh tế quốc tế đ

gây sức ép và đ i hỏi c c Ngân hàng phải nâng cao năng lực cạnh tranh, ph t

triển đa dạng c c sản phẩm, d ch vụ c chất lƣ ng…đ i hỏi một Ngân hàng

đa năng.

3.5.1.3 Sự thiếu trung thực và trình độ của DNVVN

Trong hàng ngàn c c DN c nhu c u xin vay vốn tại Agribank Chi

nhánh TP Thái Nguyên, không phải DN nào cũng c nhu c u vay vốn chính

đ ng và nghiêm túc. Thực tế v n xảy ra nhi u trƣờng h p lừa đảo tín dụng,

H chủ động che giấu thông tin v DN mình, cố tình làm giả hồ sơ tài liệu,

khuếch đại khả năng tài chính, đƣa ra c c TSĐB không h p ph p nhằm tạo

l ng tin với Ngân hàng để vay đƣ c nhi u vốn hơn, gây ra rủi ro tín dụng.

Bên cạnh đ , một số DN dù thực sự c nhu c u vay vốn và đƣa ra đƣ c kế

hoạch kinh doanh khả thi, nhƣng khi tiến hành sản xuất kinh doanh lại làm ăn

thua lỗ, mất khả năng thanh to n n , hoặc cố tình chây , không trả n cho

Ngân hàng. Mặc dù Agribank Chi nh nh TP Th i Nguyên n i riêng đ thực

hiện nhi u biện ph p ngăn chặn rủi ro tín dụng này xảy ra, tuy nhiên việc thực

hiện v n chƣa triệt để và c n lỏng l o, tạo khe hở cho c c DN cố tình l ch

luật, vi phạm c c nguyên tắc tín dụng.

Ngoài ra, một bộ phận không nhỏ những DN mới thành lập, trình độ

quản lý c n non kém, chƣa đ p ứng đƣ c yêu c u vay vốn của Ngân hàng

cũng là yếu tố làm giảm chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng. Những DN này

thƣờng vấp phải những hạn chế nhƣ khả năng tài chính chƣa đủ mạnh, không

chứng minh đƣ c khả năng trả n , DN đƣa ra phƣơng n vay vốn không hiệu

quả; trình độ hiểu biết v ph p luật chƣa vững vàng nên gặp nhi u kh khăn

khi chuẩn b hồ sơ xin vay… Mặc dù Agribank đ cố gắng tạo đi u kiện để hỗ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

tr những DN mới thành lập tiếp cận đƣ c vốn vay, nhƣng do chính bản thân

80

c c DN này chƣa thực sự nỗ lực khắc phục kh khăn, c tâm lý ỷ lại vào

những ƣu đ i từ Nhà nƣớc và c c Ngân hàng.

3.5.2. Nguyên nhân từ NHNo &PTNT TPTN

3.5.2.1 Việc tổ chức công tác thẩm định chưa hợp lý

Tại Ngân hàng nông nghiệp TP Th i Nguyên không c sự phân t ch bộ

phận thẩm đ nh riêng nhƣ một ph ng kinh doanh độc lập mà tổ chức theo mô

hình ph ng tín dụng kiêm chức năng thẩm đ nh, c n bộ tín dụng chƣa đƣ c

phân công cụ thể giữa cho vay doanh nghiệp và cho vay c nhân. Ƣu điểm

của mô hình này là c n bộ tín dụng vừa c chức năng thẩm đ nh, vừa đƣ c

quy n quyết đ nh tín dụng ở một mức nhất đ nh.Tại Ngân hàng c chức năng

tín dụng bao gồm thẩm đ nh, c n bộ tín dụng đƣ c phân quy n kèm theo với

phân công, đồng thời cũng ch u tr ch nhiệm lớn hơn v c c khoản tín dụng do

mình phụ tr ch.Tuy nhiên, việc tổ chức nghiệp vụ tín dụng bao gồm qu

nhi u công việc nhƣ vậy cũng c một số hạn chế sau:

 C n bộ tín dụng không chuyên sâu vào một ngành ngh nào

 Nếu cơ chế quản lý c n bộ không chặt ch d n đến d n đến việc c n bộ

thoả hiệp với kh ch hàng để tƣ l i, nếu qu chặt thì kh đảm bảo chỉ

tiêu tăng trƣởng

 Gây nên tình trạng qu tải đối với một c n bộ tín dụng vì phải đảm tr ch

nhi u công việc nhƣ: tìm kiếm, giao d ch trực tiếp, nhận đơn xin vay của

kh ch hàng, kiểm tra tính x c thực, đ y đủ, thẩm đ nh,kiểm tra…

3.5.2.2 Đi thực tế tại cơ sở sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp gặp khó khăn

Theo quy trình thẩm đ nh tín dụng, sau khi xem xét hồ sơ H, mỗi

CBTD đ u phải tự mình đi thực tế đến tận nơi sản xuất kinh doanh của H

vay vốn để thu thập, tìm hiểu v nhà xƣởng thiết b , trình độ quản lý sản xuất

kinh doanh, khả năng tài chính, thực trạng TSĐB và c c thông tin kh c nhằm

phân tích, đ nh gi v H và hiệu quả của phƣơng n xin vay vốn của họ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Đi u này rất kh khăn đối với c c H ở xa Chi nh nh nhất là c c kh ch hàng

81

hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bởi CBTD không đủ thời gian và nguồn

thông tin tin cậy để phân tích, nắm bắt hoặc d rơi vào sự sắp đặt trƣớc của

những H thiếu trung thực. Đồng thời, chi phí cho một l n thẩm đ nh nhƣ

vậy là kh lớn so với dự kiến ti n l i s thu đƣ c nếu khoản vay đƣ c chấp

nhận, bao gồm chi phí xăng xe đi lại, công t c phí, chi phí lƣu trú cho c n bộ

làm nhiệm vụ thẩm đ nh, xét duyệt cho vay.

3.5.2.3. Năng lực, đạo đức của cán bộ liên quan đến công tác thẩm định tín dụng

Thẩm đ nh tín dụng là một hoạt động hết sức đa dạng và phức tạp, c c

phƣơng n sản xuất và dự n đ u tƣ ngày càng lớn hơn cả v quy mô và trình

độ kỹ thuật.Vì vậy, đ i hỏi c n bộ thẩm đ nh ngoài giỏi v trình độ nghiệp vụ

c n phải linh hoạt trong mọi khía cạnh c liên quan. Đội ngũ c n bộ thẩm

đ nh tại Agribank Chi nhánh TP Thái Nguyên c trình độ và kinh nghiệm làm

việc, nhƣng c n mỏng v lực lƣ ng, chƣa đ p ứng đủ yêu c u ngày càng cao

của c c dự n làm ảnh hƣởng đến chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng.

Đội ngũ quản lý của Agribank TP Th i Nguyên ph n lớn là ngƣời c

tuổi t c cao, kinh nghiệm quản lý và cho vay với c nhân và hộ gia đình với

những m n vay nhỏ l . Thiếu kinh nghiệm và trình độ v thẩm đ nh tài chính

DN. C ch quản lý mang tính chủ nghĩa gia đình, trong quản lý mang nặng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

tính c nhân, chủ quan, nể nang thiếu chuyên nghiệp.

82

Chƣơng 4

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

ĐỐI VỚI DNVVN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu trong công tác tín dụng DNVVN

tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố

Thái Nguyên

4.1.1. Quan điểm trong hoạt động tín dụng DNVVN tại chi nhánh Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên trong

thời gian tới

- Ph t triển DNNVV là chiến lƣ c lâu dài, nhất qu n và xuyên suốt trong

chƣơng trình hành động của Chính phủ, là nhiệm vụ trọng tâm trong chính

s ch ph t triển kinh tế của quốc gia.

- Công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN tại chi nhánh Ngân hàng

Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên phải đứng trên

góc độ của ngƣời cho vay của Ngân hàng trong từng giai đoạn.

- Công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN tại chi nhánh Ngân hàng

Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên phải đƣ c phổ cập

h a trong toàn hệ thống với t t cả c c c n bộ làm nhiệm vụ ở c c bộ phận kh c

nhau, với những yêu c u đ i hỏi kh c nhau.

- Công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN phải đƣ c tiến hành theo

một quy trình khoa học, hiện đại s t với tình hình thực tế và phù h p với

nghiệp vụ ngân hàng.

- Công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN phải đƣ c xây dựng theo

hƣớng đặc thù cho hoạt động cho vay của ngân hàng, duy trì và ph t triển

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

thành một thế mạnh kinh doanh thƣơng trƣờng.

83

- Công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN đ i hỏi tính chủ động,

năng lực s ng tạo, khả năng phân tích, tổng h p và phải thƣờng xuyên đƣ c

tổng kết, rút ra kinh nghiệm, bài học để hoàn thiện và ph t triển.

4.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng DNVVN tại chi nhánh Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên trong thời

gian tới

Tổ chức công t c kiểm tra, gi m s t quy trình nghiệp vụ kinh doanh

một c ch thƣờng xuyên, uốn nắn sửa chữa k p thời những sai sót trong tác

nghiệp, kiên quyết xử lý những trƣờng h p sai phạm nhằm nâng cao chất

lƣ ng tín dụng, đặc biệt là cho vay với c c DNVVN, đảm bảo an toàn trong

hoạt động kinh doanh.

Chú trọng cho vay đối với những dự n đ u tƣ lớn, chủ động tiếp cận

kh ch hàng ti m năng, tƣ vấn cho kh ch hàng trong việc cho vay vốn sao cho

đồng vốn ph t huy hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên phải c sự chọn lọc kỹ và

thận trọng, trƣớc mắt tập trung vào c c đơn v khai th c kho ng sản, thuỷ

điện, xây dựng, c c doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Tiếp tục b m s t kh ch hàng truy n thống, đảm bảo tăng trƣởng dƣ n

với phƣơng châm vững chắc, ổn đ nh, an toàn. Thực hiện cơ chế l i suất linh

hoạt để thu hút c c kh ch hàng truy n thống.

X c đ nh đƣ c đối tƣ ng kh ch hàng chủ yếu của ngân hàng là c c

DNVVN. Vì thế phải làm tốt công t c tiếp th , tích cực đi u tra tìm hiểu th

trƣờng để mở rộng th ph n tín dụng trên đ a bàn, tập trung tín dụng vào một

số ngành trọng điểm của tỉnh:

+ Sản xuất vật liệu xây dựng.

+ Xây dựng khu du l ch, c c công ty du l ch đ a phƣơng

+ Đẩy mạnh tài tr xuất nhâp khẩu, kinh doanh thƣơng mại

+ Ngoài ra ngân hàng c n tích cực tìm kiếm c c dự n đ u tƣ trung dài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

hạn an toàn, hiệu quả ; Vừa giữ ổn đ nh tỷ trọng dƣ n trung dài hạn, vừa tạo

84

đi u kiện để cung cấp c c sản phẩm d ch vụ ngân hàng và mở rộng tín dụng

ngắn hạn. Theo d i b m s t c c khoản cho vay để thu n k p thời đúng hạn.

Đồng thời tích cực tìm kiếm kh ch hàng mới để cho vay, đảm bảo tăng trƣởng

tín dụng.

Trên cơ sở những đ nh hƣớng triển khai tín dụng đối với doanh nghiệp,

Agribank chi nh nh Th i Nguyên đ lập kế hoạch cho công t c thẩm đ nh

nhằm nâng cao chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng khách hàng là DNVVN trong

hoạt động cho vay tại ngân hàng. Đ nh hƣớng đối với công t c thẩm đ nh cho

vay với phƣơng châm: kh ch hàng c đủ đi u kiện, chứng minh đƣ c hiệu

quả kinh tế với vốn vay. Thực hiện tốt công t c kiểm tra trƣớc, trong và sau

khi cho vay, Ngân hàng thƣờng xuyên phân tích, đ nh gi kh ch hàng từ đ

phân loại kh ch hàng thích h p để c những biện ph p xử lý phù h p giảm

thiểu rủi ro, nâng cao chất lƣ ng tín dụng của toàn chi nh nh.

4.1.3 Mục tiêu công tác tín dụng cho DNVVN tại chi nhánh Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên trong thời

gian tới

Để đạt đƣ c mục tiêu tín dụng trong thời gian tới, NH c n tổ chức rà

so t, phân tích đ nh gi và tăng cƣờng c c biện ph p nâng cao chất lƣ ng tín

dụng n i chung và chất lƣ ng thẩm đ nh n i riêng. iên quyết thu hồi c c

khoản n xấu, n đ đ u tƣ chƣa đ y đủ thủ tục, vi phạm quy trình, chế độ đ

ph t hiện sau kiểm tra, n đ xử lý rủi ro. Tăng cƣờng công t c kiểm tra với

c n bộ tín dụng v việc thực hiện tuân thủ quy trình thẩm đ nh tín dụng, xử lý

nghiêm đối với tập thể và c nhân vi phạm. iểm so t chặt ch hơn trong việc

thẩm đ nh phƣơng n, dự n vƣ t quy n ph n quyết, bao gồm cả c c dự n,

phƣơng n nâng quy n ph n quyết.

Agribank TP Th i Nguyên đ ra đ nh hƣớng ph t triển trong giai 2011-

2015: Tăng mức huy động vốn trong dân cƣ và c c tổ chức kinh tế tăng bình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

quân 15-18%, trong đ tỷ lệ ti n gửi dân cƣ chiếm 90%.

85

- Dƣ n vay tăng trung bình 10-13%/năm. Trong đ tín dụng đối với

DNVVN cụ thể nhƣ sau:

1. Tăng số lƣ ng kh ch hàng doanh nghiệp DNVVN đến 2015 lên là

210 doanh nghiệp.

2. Doanh số hoạt động tín dụng của DNVVN chiếm khoảng 45-50% doanh

số tín dụng của Ngân hàng. Số dƣ n vay chiếm 40-45% tổng số dƣ n vay.

3. Ngân hàng đƣa ra c c chỉ tiêu tăng trƣởng cả v lĩnh vực ti n gửi, tín

dụng, d ch vụ nâng hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

4. Ngân hàng đƣa ra mục tiêu thực hiện bảo l nh cho DNVVN tăng v

số lƣ ng cũng nhƣ gi tr bảo l nh cho doanh nghiệp.

4.2. Những giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng DNVVN tại chi

nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên

4.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBTD

Con ngƣời luôn là yếu tố quan trọng nhất quyết đ nh sự thành bại của bất

cứ hoạt động nào trên mọi lĩnh vực. Với nghiệp vụ tín dụng thì c c CBTD

chính là những ngƣời t c động đến chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng và hiệu quả

tín dụng của Chi nh nh. Cho dù khoa học kỹ thuật cho hiện đại đến đâu thì

công việc thẩm đ nh này cũng không tr nh khỏi sự đ nh gi chủ quan của c c

CBTD. Họ là ngƣời lựa chọn phƣơng ph p thẩm đ nh nào là hiệu quả, đƣa ra

chỉ tiêu nào để xem xét dự n, đồng thời cũng là ngƣời quyết đ nh sau cùng

việc DN c đủ tiêu chuẩn cho vay hay không. Thẩm đ nh tín dụng chỉ là việc

x c đ nh tính khả thi và hiệu quả của phƣơng n kinh doanh, chứ phƣơng n đ

chƣa đƣ c thực hiện và chƣa thể chắc chắn v l i nhuận hay hiệu quả mà n

mang lại. Do đ , nếu CBTD c trình độ chuyên môn cao thì chất lƣ ng thẩm

đ nh s cao, đồng nghĩa với mức rủi ro trong công t c thẩm đ nh s giảm.

Từ yêu c u trên, cùng với việc đẩy mạnh việc huy động vốn và giải

ngân vốn, Chi nh nh nên tập trung vào công t c tổ chức, đào tạo c n bộ tín

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

dụng một c ch toàn diện, bởi trình độ của c c CBTD không chỉ dừng lại ở

86

lĩnh vực tài chính, tín dụng mà c n bao gồm cả những lĩnh vực kh c, chẳng

hạn nhƣ mảng nghiên cứu th trƣờng, công nghệ thông tin, c c vấn đ kỹ

thuật… Bên cạnh yêu c u v nghiệp vụ, yếu tố kinh nghiệm ngh nghiệp và

sự nhạy bén trong công việc luôn đƣ c đ cao, n giúp cho c c CBTD c thể

d dàng nhận biết đƣ c những đi u mà DN cố tình che đậy. Do đ , Chi nh nh

không những thƣờng xuyên tổ chức c c lớp tập huấn nghiệp vụ chuyên môn,

bồi dƣỡng kỹ năng phân tích DN cho c c CBTD, khuyến khích họ tiếp cận

công nghệ thông tin hiện đại, đồng thời phải thực hiện tiêu chuẩn h a CBTD.

Một vấn đ nữa mà Chi nh nh cũng c n lƣu tâm v đội ngũ nhân viên

của mình, đ là đạo đức ngh nghiệp. Hiện nay vấn đ này càng đƣ c ƣu tiên

hàng đ u, bởi nghiệp vụ chuyên môn dù giỏi đến mấy nhƣng thiếu phẩm chất

đạo đức thì s làm sai lệch kết quả thẩm đ nh tín dụng, gây thiệt hại cho Chi

nh nh. Do đ công t c quản lý nguồn nhân lực c n đƣ c chú trọng hơn nữa

bằng c ch thành lập c c đoàn kiểm tra, thanh tra và gi m s t nội bộ, theo

thƣờng lệ s kiểm tra hoạt động thẩm đ nh tín dụng của từng c n bộ, đồng

thời theo d i s t sao tiến độ thực hiện công việc của những c n bộ này. Theo

đ nh k , Chi nh nh s tổ chức khen thƣởng, đ i ngộ cho những CBTD xuất

sắc, c thành tích đ ng ghi nhận trong năm để động viên, khuyến khích, đồng

thời cũng p dụng những biện ph p kỷ luật cho những c n bộ không làm tr n

tr ch nhiệm, thậm chí đi u chuyển những ngƣời thiếu kiến thức chuyên môn

nghiệp vụ, gây ảnh hƣởng đến sự ph t triển và uy tín của Chi nh nh.

4.2.2. Hoàn thiện công tác thu thập thông tin

Chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng DNVVN phụ thuộc rất nhi u vào nguồn

thông tin mà doanh nghiệp cung cấp cũng nhƣ những thông tin mà c n bộ tín

dụng thu thập đƣ c. Vì vậy tăng cƣờng thu thập đ y đủ thông tin v doanh

nghiệp và đa dạng ho c c nguồn cung cấp thông tin là đặc biệt quan trọng.

Ngân hàng không chỉ dựa vào hồ sơ mà kh ch hàng cung cấp mà c n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

bộ tín dụng c n tiếp xúc, trao đổi trực tiếp với kh ch hàng để thu thập thêm

87

thông tin, kiểm tra tính chính x c của c c b o c o, loại trừ c c b o c o “ma”.

Trong qu trình gặp gỡ, tiếp xúc, c n bộ tín dụng c n tạo một b u không khí

thoải m i, đặt những câu hỏi r ràng, ngắn gọn khuyến khích kh ch hàng n i

chuyện từ đ khai th c đƣ c c c thông tin hữu ích nhƣ:

- Ngƣời l nh đạo doanh nghiệp c năng động, c t m nhìn vĩ mô, c

kế hoạch tƣơng lai để ph ng tr nh rủi ro và tận dụng cơ hội hay không?

- Thông qua việc thăm quan nhà xƣởng, văn ph ng, n i chuyện với

gi m đốc và ngƣời lao động, c n bộ tín dụng s đ nh gi việc tổ chức bộ m y

đi u hành của doanh nghiệp c h p lý, hiệu quả hay không? Đ nh gi dây

chuy n thiết b của doanh nghiệp, đi u kiện làm việc của ngƣời lao động.

- Đ nh gi công t c kế to n của doanh nghiệp c đƣ c kiểm so t chặt

ch hay không? Đ nh gi tính trung thực, h p lý, chính x c của c c b o c o

tài chính.

C n bộ tín dụng cũng c n thu thập thông tin từ bên ngoài để đảm bảo

thông tin v doanh nghiệp là chính x c và đ ng tin cậy:

- Từ hệ thống thông tin rủi ro của Ngân hàng nhà nƣớc CIC , từ c c

ngân hàng kh c, công ty tƣ vấn, công ty kiểm to n đ và đang c quan hệ với

doanh nghiệp.

- Từ c c bạn hàng, đối t c của doanh nghiệp để c thêm thông tin v

sản phẩm, từ những công ty đang c sản phẩm cạnh tranh để thấy đƣ c v trí

của doanh nghiệp trên th trƣờng.

Từ s ch, b o và c c văn bản ph p luật, phƣơng tiện thông tin đại

chúng, từ đồng nghiệp để c đ nh gi đúng đắn, chính x c v tình hình sản

xuất kinh doanh của doanh gnhiệp và th trƣờng tiêu thụ cản phẩm do

doanh nhgiệp sản xuất.

-Tăng cƣờng đi khảo s t thực tế tại chính nơi Doanh nghiệp sản xuất

kinh doanh

Việc đi khảo s t thực tế tại nơi sản xuất hay trụ sở kinh doanh của DN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

là công việc nằm trong quy trình tín dụng của Agribank n i chung và Chi

88

nh nh TP Th i Nguyên n i riêng, tuy vậy việc đi thực tế này chƣa đƣ c thực

hiện triệt để. Đặc biệt với một số DN ở đ a bàn xa xôi, việc đi khảo s t gây trở

ngại và kh khăn cho c c CBTD, từ đ hạn chế khả năng thẩm đ nh tín dụng.

Thậm chí một số CBTD đ bỏ qua bƣớc này hoặc thực hiện một c ch chiếu

lệ, không nhằm mục đích phục vụ cho quy trình tín dụng. Do đ , việc tìm

hiểu và nắm vững cơ sở sản xuất hay trụ sở kinh doanh của DN s giúp

CBTD thuận l i hơn trong việc quyết đ nh tín dụng. Đồng thời, c c CBTD

nên tăng cƣờng và tạo dựng mối quan hệ tốt với nhân dân đ a phƣơng nơi

mình phụ tr ch, vừa tiết kiệm đƣ c thời gian, chi phí, vừa d dàng thu thập

đƣ c những thông tin v H k p thời và đ ng tin cậy.

C n bộ tín dụng c thể thu thập thông tin v doanh nghiệp từ nhi u

nguồn kh c nhau, song nguồn thông tin đ y đủ, đ ng tin cậy và chính x c

nhất đƣ c xây dựng trên cơ sở mối quan hệ lâu dài và gắn b giữa ngân hàng

và doanh nghiệp. Với kh ch hàng lâu năm, đ c quan hệ tín dụng với ngân

hàng thì chi phí và thời gian thu thập xử lý thông tin s nhanh hơn và thông

tin v doanh nghiệp s chính x c, đày đủ hơn.

4.2.3. Hoàn thiện của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp

hi đ nh gi tình hình tài chính doanh nghiệp vay vốn, việc phân tích

c c chỉ số tài chính đ ng vai tr vô cùng quan trọng bởi vì c hệ số tài chính

cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tại

Agribank Chi nhánh TP Thái Nguyên việc tính to n c c chỉ tiêu này chƣa

đƣ c thực hiện một c ch đ y đủ.C c c n bộ tín dụng chỉ tập trung vào một số

nh m chỉ tiêu nhƣ: Chỉ tiêu phản nh khả năng sinh lời, c c chỉ số thanh

khoản, chỉ tiêu phản nh hiệu quả quản lý lại bỏ qua. Đặc biệt bỏ qua với

nhóm chỉ tiêu phản nh cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Nhờ c c chỉ tiêu này,

c n bộ ngân hàng đ nh gi tổng qu t v sự ph t triển lâu dài của doanh nghiệp

và đƣa ra quyết đ nh cho vay chính x c.

Mặc dù đối với Ngân hàng một số chỉ tiêu nhƣ hệ số khả năng thanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

to n, hệ số khả năng sinh lời là những chỉ tiêu chính, chủ yếu và vô cùng quan

89

trọng đối với hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân

hàng,c n thiết phải tính to n và phân tích kỹ càng.Nhƣng bên cạnh đ , việc

phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn, c c chỉ tiêu phản nh năng lực hoạt

động của tài sản, c c chỉ tiêu phản nh cơ cấu vốn cũng nên đƣ c lƣu ý.C c

chỉ tiêu này mặc dù không phải là mối quan tâm hàng đ u của Ngân hàng

nhƣng thông qua việc tính to n và phân tích n một ph n s giải trình r hơn

v tình hình tài chính doanh nghiệp, n s bổ sung, kết h p c c chỉ tiêu trên,

đặc biệt với b o c o lƣu chuyển ti n tệ để phản nh một bức tranh toàn diện

v tình hình tài chính doanh nghiệp.

Trong một b o c o thẩm đ nh c rất nhi u ph n thẩm đ nh kh c nhau

nhƣ:thẩm đ nh tƣ c ch ph p nhân, thẩm đ nh phƣơng n vay vốn, thẩm đ nh

tài sản đảm bảo…Nếu khâu phân tích tài chính đi qu sâu hoặc quá dài thì có

thể gây trùng lặp, chồng chéo lên nhau.C n bộ tín dụng nên vận dụng linh

hoạt, s ng tạo vào từng đi u kiện cụ thể, từng trƣờng h p kh c nhau để sử

dụng c c chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp.

Hiện nay Agribank Chi nhánh TP Thái Nguyên chƣa c c c chỉ tiêu đ nh

mức để so s nh.Vì vậy dựa trên cơ sở c c hồ sơ vay trƣớc đây, Ngân hàng c n

xây dựng một số chỉ tiêu quan trọng cho mình làm cơ sở cho việc đ nh

gi .Đây là giải ph p rất kh thực hiện thƣờng phải dựa vào kinh nghiệm của

c n bộ tín dụng giỏi, tuy nhiên nếu làm đƣ c thì s đem lại l i ích rất lớn.

Ngoài ra chi nh nh c thể tham khảo chỉ số đ nh mức của c c ngân hàng

kh c, c c tổ chức tài chính trong và ngoài nƣớc để phục vụ cho việc xây dựng

hệ thống chỉ số này.Trên cơ sở đ ,Ngân hàng phải yêu c u c c c n bộ tín

dụng tính to n c c hệ số tài chính chứ không chỉ liệt kê một số chỉ tiêu tuyệt

đối để đ nh gi đúng khả năng tài chính của doanh nghiệp.Hơn thế nữa, c n

bộ tín dụng c n c n phải dựa vào sự biến động lên xuống của c c hệ số, chỉ

tiêu để tìm nguyên nhân và đ nh gi từng khoản mục tài chính của doanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

nghiệp chứ không phải chỉ là tính to n c c hệ số một c ch đơn thu n.

90

4.2.4.Hoàn thiện về thẩm định tài sản đảm bảo

Gi tr tài sản đảm bảo là một trong những nhân tố quan trọng cho việc

ra quyết đ nh nên hay không nên cho vay của Ngân hàng.Việc đ nh gi ảnh

hƣởng bởi rất nhi u yếu tố, vì vậy việc đ nh gi gi tr Tài sản đảm bảo rất quan

trọng và là một công việc rất phức tạp. Để đ nh gi đƣ c một c ch chính x c

c n c sự chuyên môn ho cao và đối với c c tài sản c gi tr lớn nên thuê

nhƣng chuyên gia đ c kinh nghiệm trong việc đ nh gi tài sản.Sau khi cho

vay, tài sản bảo đảm c n đƣ c quản lý, bảo quản một c ch cẩn trọng và đ nh k

đ nh gi lại tài sản đảm bảo để nếu tài sản c b mất gi thì yêu c u khách hàng

bổ sung tài sản đảm bảo phù h p để tr nh rủi ro cho Ngân hàng.

Gi tr TSĐB đƣ c x c đ nh bao gồm cả l i tức và c c quy n ph t sinh

từ tài sản đ .Trong trƣờng h p tài sản thế chấp là toàn bộ bất động sản c vật

phụ thì gi tr của vật phụ cũng thuộc tài sản thế chấp.Nếu chỉ thế chấp một

ph n bất động sản c vật phụ thì gi tr vật phụ chỉ thuộc gi tr tài sản tài

chính khi c c c bên thoả thuận.

Tài sản là m y m c thiết b ,nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu hàng tiêu

dùng, c n bộ thẩm đ nh c n căn cứ vào gi tr ghi trên ho đơn mua hàng, gi tr

c n lại ghi trên sổ s ch sau khi đ trừ đi khấu hao, gi tr công bố trên b o chí,

gi chào b n của c c đại lý b n hàng, ho đơn b n hàng qua đấu th u, tham khảo

gi th trƣờng cùng loại tại thời điểm đ nh gi …để x c đ nh gi tr TSBĐ. Cán

bộ thẩm đ nh cũng c n tính đến c c yếu tố nhƣ đặc tính của tài sản tuổi thọ kỹ

thuật, gi tr sử dụng, khả năng sinh lời của tài sản… , khả năng chuyển nhƣ ng,

sự biến động gi cả, gi tr c thể thu hồi khi phải xử lý TSĐB.

4.2.5. Hoàn thiện thẩm định tư cách khách hàng

Việc thẩm đ nh tƣ c ch kh ch hàng c n thông qua phỏng vấn trực tiếp,

đên thăm c c giấy tờ c nhân, thông qua c c phƣơng tiện thông tin đại chúng,

thông qua c c tổ chức tín dụng mà kh ch hang đ tƣng quan hệ…s giúp ta

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

x c đ nh đƣ c phong c ch làm việc, năng lực quản lý đi u hành, mức độ

91

trung thực, tính c ch của kh ch hàng…Ngân hàng c thể lập ra một bản chi

tiết c c vấn đ hoặc câu hỏi c n tìm hiểu v kh ch hàng và đƣa ra c c phƣơng

n trả lời.Sau đ đối chiếu với c c câu trả lời của kh ch hàng. Đây là cơ sở để

c n bộ tín dụng đƣa ra kết luận v tƣ c ch kh ch hàng d dàng hơn và chủ động

hơn trong việc giao tiếp với kh ch hàng, hƣớng kh ch hàng trả lời theo những

câu hỏi của mình. Do vậy,quyết đ nh của Ngân hàng s chính x c và thực tế

hơn, tr nh đƣ c tổn thất do thông tin sai lệch, gây ảnh hƣởng đến uy tín.

4.2.6. Tăng cường trang bị máy móc, công nghệ hiện đại cho Chi nhánh

Hiện nay, với sự ph t triển vƣ t bậc của khoa học và công nghệ, thì t c

dụng ƣu việt của m y m c thiết b hiện đại đối với mọi lĩnh vực n i chung và

ngành Ngân hàng n i riêng là không thể phủ nhận đƣ c. Do đ , Ban l nh đạo

c thể đƣa ý kiến đ xuất lên cấp trên v việc cung cấp thêm những m y m c

thiết b để phục vụ cho c c hoạt động của Chi nh nh, trong đ c hoạt động tín

dụng. Thực tế cho thấy việc p dụng những thiết b công nghệ hiện đại s làm

tăng hiệu suất lao động, tăng chất lƣ ng công việc và làm giảm thiểu rủi ro v

kỹ thuật, chẳng hạn nhƣ nếu c c CBTD sử dụng m y m c lạc hậu để phân tích

tín dụng thì chắc chắn s gây ra sai số, làm sai lệch kết quả thẩm đ nh.

4.3. Kiến nghị

4.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước

4.3.1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng tại các Ngân

hàng Việt Nam hiện nay

Nhận thức đƣ c t m quan trọng của nghiệp vụ tín dụng DN đối với n n

kinh tế n i chung, vấn đ đặt ra là NHNN c n xây dựng một hệ thống luật

đi u chỉnh nghiệp vụ tín dụng sao cho phù h p với tình hình mới, vừa giúp

cho c c Ngân hàng quản lý công t c tín dụng đƣ c tốt hơn, vừa tạo đi u kiện

cho c c DN c thể d dàng tiếp cận đƣ c vốn vay:

Thứ nhất, việc hoàn thiện và thống nhất Luật Ngân hàng và Luật c c tổ

chức tín dụng là vấn đ đƣ c ƣu tiên hàng đ u, bởi đây chính là n n tảng, cơ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

sở cho c c hoạt động tín dụng của c c ngân hàng Việt Nam.

92

Thứ hai, NHNN và Bộ Tài chính c n ban hành quy đ nh hƣớng d n c c

thủ tục v thế chấp, c m cố đối với c c DN và c c thủ tục v công chứng h p

đồng thế chấp, c m cố, từ đ s thuận l i cho Ngân hàng trong việc quản lý

tài sản vay vốn của H và giải ph ng c c tài sản thế chấp để k p thời thu hồi

vốn khi H không trả đƣ c n .

Thứ ba, việc thống nhất nội dung giữa c c quy đ nh v Giao d ch bảo

đảm cũng rất c n thiết để tr nh cho Ngân hàng và H gặp kh khăn trong qu

trình chứng thực TSĐB giữa hai bên, từ đ việc cấp tín dụng đƣ c di n ra

thuận l i và nhanh ch ng hơn.

Ngoài ra, NHNN c thể đ ra những chính s ch tín dụng thích h p cho

từng thời k , từng Ngân hàng cụ thể, đảm bảo đƣ c hoạt động liên tục của c c

Ngân hàng, nâng cao năng lực hoạt động, tính chuyên nghiệp và chất lƣ ng

của c c sản phẩm d ch vụ, đồng thời giảm thiểu những rủi ro tín dụng không

đ ng c , gây tổn thất v mặt tài chính và ảnh hƣởng đến uy tín và sức cạnh

tranh của ngân hàng Việt Nam so với những ngân hàng nƣớc ngoài kh c.

T m lại, để c một môi trƣờng ph p lý thuận l i cho hoạt động tín

dụng, NHNN c n nhanh ch ng đ ra c c quy chế, văn bản hƣớng d n cụ thể.

Hơn nữa, những quy chế này c n c sự phối h p chặt ch của c c cơ quan c

thẩm quy n liên quan nhằm tạo ra sự nhất qu n cho việc ban hành cũng nhƣ

p dụng và thi hành.

4.3.1.2 Tăng cường chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng

Ngân hàng nhà nước (CIC)

Trung tâm thông tin tín dụng NHNN Việt Nam c chức năng thu thập

và cung cấp d ch vụ thông tin tín dụng cho NHNN, c c TCTD và tổ chức c

nhân kh c nhằm g p ph n đảm bảo an toàn cho hoạt động của Ngân hàng,

ph ng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng và đảm bảo ph t triển kinh tế x hội.

Hiện tại, hoạt động của Trung tâm đ đạt những kết quả đ ng khích lệ,

cung cấp cho c c TCTD v thông tin của c c DN cả trong và ngoài nƣớc, v

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

tình hình biến động trên th trƣờng… Tuy vậy, do nhu c u thực tế qu lớn nên

93

Trung tâm chƣa thể đ p ứng đƣ c vì lƣ ng thông tin thu thập đƣ c chƣa đ y

đủ và k p thời. Do đ , để công t c thu thập và xử lý thông tin đạt hiệu quả cao

hơn c n:

- Đổi mới công nghệ thông tin, tăng cƣờng trang b c c phƣơng tiện

hiện đại cho Trung tâm để tạo đi u kiện tốt hơn trong việc thu thập, cung cấp

và xử lý thông tin k p thời, đ y đủ.

- Tích cực phối h p với c c TCTD trong việc thu thập, xử lý và lƣu trữ

thông tin nhằm tạo dựng kho dữ liệu cho hệ thống thông tin tín dụng Ngân hàng.

- Ph t triển mạnh m d ch vụ chia s thông tin quan hệ tín dụng của H

vay. Ngoài việc thu thập thông tin phục vụ yêu c u quản lý của NHNN và c c

Ngân hàng kh c, Trung tâm tín dụng c thể hỗ tr c c DN và tổ chức kh c c

nhu c u thông tin để nắm chắc hơn v H của mình.

4.3.1.3 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát các Ngân hàng, trong đó có

các chi nhánh của Agribank

Với vai tr là Ngân hàng trung ƣơng, NHNN cũng c n tăng cƣờng,

củng cố vai tr theo d i, gi m s t và quản lý hoạt động của c c TCTD n i

chung và của Agribank n i riêng theo đúng quy đ nh trong Quy chế v kiểm

tra, kiểm so t nội bộ của tổ chức tín dụng. Do đ , NHNN c n nhanh ch ng

thực hiện một c ch triệt để và thƣờng xuyên hơn: cử c c đoàn thanh tra tiến

hành kiểm tra, kiểm so t nội bộ tại c c tổ chức tín dụng, trong đ c Chi

nhánh TP Thái Nguyên để k p thời ph t hiện và đi u chỉnh những hạn chế,

vƣớng mắc c n tồn tại trong nội bộ Chi nh nh. Với nghiệp vụ Tín dụng, đoàn

thanh tra c n rà so t và kiểm tra chặt ch chất lƣ ng tín dụng, tình hình kiểm

so t n xấu, việc thực hiện và tuân thủ c c quy đ nh liên quan đến hoạt động

cho vay, quy đ nh v phân loại n , trích lập và sử dụng dự ph ng để xử lý rủi

ro tín dụng... Đặc biệt, NHNN c n kiểm so t chặt ch c c Ngân hàng trong

nghiệp vụ cho vay kinh doanh BĐS và cho vay kinh doanh chứng kho n; tăng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

cƣờng công t c ph ng chống tham nhũng, tội phạm trong Ngân hàng để k p

94

thời ph t hiện, ngăn ngừa những thất tho t v tín dụng trong những năm vừa

qua, gây ảnh hƣởng đến hiệu quả và chất lƣ ng tín dụng.

4.3.2. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp

Việc đảm bảo chất lƣ ng tín dụng không thể không kể đến vai tr của c c

Doanh nghiệp, những đối tƣ ng trực tiếp đến Ngân hàng xin cung cấp vốn.

4.3.2.1. Tuân thủ theo các quy định của Ngân hàng

Trƣớc hết, khi tham gia quan hệ tín dụng với Ngân hàng, c c DN c n

thực hiện đúng c c cam kết với Ngân hàng. Đi u quan trọng nhất là tính tự

giác chấp hành c c quy đ nh v việc xin cấp tín dụng của c c DN, chẳng hạn

nhƣ cung cấp c c tài liệu c chất lƣ ng phục vụ cho việc thẩm đ nh tín dụng;

p dụng c c biện ph p bảo đảm ti n vay h p lý; sử dụng vốn vay đúng mục

đích và c hiệu quả; trả n đúng hạn cho Ngân hàng… Tuyệt đối DN không

đƣ c c những hành vi sai tr i nhƣ vi phạm c c nguyên tắc tín dụng, cố tình

không trả n đến hạn, làm giả giấy tờ, hồ sơ nhằm tạo l ng tin đối với Ngân

hàng… Những trƣờng h p vi phạm này s b Ngân hàng p dụng c c biện

ph p theo ph p luật, thậm chí khởi kiện lên t a n.

Ngoài ra, c c DN cũng c n giữ mối quan hệ chặt ch với Ngân hàng và

thực hiện theo đúng chỉ d n của Ngân hàng, một mặt giúp cho DN duy trì

đƣ c nguồn tài tr k p thời và mang tính lâu dài, mặt kh c đƣ c hƣởng những

ƣu tiên, ƣu đ i từ Ngân hàng trong việc t i cấp tín dụng.

4.3.2.2 Doanh nghiệp phải xây dựng được phương án sản xuất kinh doanh/dự

án đầu tư khả thi và có hiệu quả

Hiện nay, một trong số nguyên nhân d n đến việc Ngân hàng không thể

cấp tín dụng cho DN là do DN vay vốn không đƣa ra đƣ c dự n kinh doanh

h p lý và khả thi. Tình trạng này thƣờng xảy ra ở mảng tín dụng trung và dài

hạn, gây ứ đọng vốn tại Chi nh nh trong thời gian qua. Để nâng cao chất

lƣ ng tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn, c c DN c n xây dựng đƣ c dự n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

kinh doanh khả thi và hiệu quả. Muốn đƣ c nhƣ vậy, DN c n nghiên cứu kỹ

95

v PA D của mình trƣớc khi đem trình duyệt cho Chi nh nh, chẳng hạn nhƣ

đi u tra th trƣờng, nhu c u của ngƣời tiêu dùng, môi trƣờng đ u tƣ, nhu c u

vốn, tính to n c c chỉ tiêu tài chính, đ nh gi rủi ro… Ngoài ra, DN c thể

tham khảo ý kiến tƣ vấn của c c chuyên gia để c đƣ c vốn hiểu biết nhất

đ nh trong lĩnh vực mình muốn kinh doanh hay đ u tƣ, trên cơ sở đ s tiến

hành lựa chọn và thiết kế dự n kinh doanh phù h p.

4.3.2.3 Các doanh nghiệp cần có biện pháp tạo vốn tự có

D thấy vốn là vấn đ mà c c DN luôn phải đối mặt, nhất là c c DN

vừa và nhỏ, mặc dù Nhà nƣớc ta đ c nhi u biện ph p hỗ tr song khả năng

khắc phục của c c DN chƣa cao. Tuy nhiên, tại c c Ngân hàng hiện nay, trong

đ c Agribank, đi u kiện để c thể tiếp cận đƣ c vốn vay là c c DN phải c

đủ vốn tự c tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự mâu thu n này

khiến cho c c DN càng kh tiếp cận với vốn vay từ Ngân hàng. Do đ , c c

DN c n tìm ra phƣơng hƣớng, giải ph p tự tạo cho mình lƣ ng vốn tự c để

đ p ứng yêu c u của c c Ngân hàng. Đối với c c DN vừa và nhỏ, không đủ

sức cạnh tranh, thì biện ph p hữu hiệu chính là cổ ph n ho DN. Việc làm này

s đem lại nhi u l i ích cho DN, vừa c t c dụng huy động thêm vốn, vừa tạo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

động lực ph t triển và kinh doanh hiệu quả.

96

KẾT LUẬN

C thể n i chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng luôn là yếu tố trọng tâm, c

tính chất quyết đ nh tới chất lƣ ng tín dụng n i riêng cũng nhƣ hiệu quả kinh

doanh của một Ngân hàng n i chung, khi mà hoạt động cho vay hiện nay v n

chiếm tới hơn 80% hoạt động kinh doanh ti n tệ. Bởi l những sơ suất trong

công t c thẩm đ nh c thể d n đến những sai l m lớn trong c c quyết đ nh cho

vay cuối cùng.

Hiện nay, công t c thẩm đ nh cho vay tại chi nhánh Ngân hàng Nông

nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên đang là mối quan tâm

hơn bao giờ hết, bởi chất lƣ ng thẩm đ nh đang là vấn đ nhức nhối đối với

c c nhà quản lý cùng với tỷ lệ n xấu tăng cao, tình trạng không tuân thủ

đúng quy trình thẩm đ nh cho vay cũng nhƣ hàng loạt c c vấn đ kh c mà

chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng là nguyên nhân sâu xa.

Hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng là nhân tố quan trọng trong việc

thực hiện mở rộng quy mô tín dụng một c ch an toàn, hiệu quả. Song việc

nghiên cứu những giải ph p nhằm hoàn thiện công t c thẩm đ nh là một vấn

đ c phạm vi rộng lớn, phức tạp, liên quan đến nhi u đối tƣ ng, đồng thời là

công việc đ i hỏi c thời gian lâu dài. Đây c thể n i là một đ tài tâm huyết,

qua qu trình công t c tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển

Nông thôn thành phố Th i Nguyên, sau những chuyến kiểm tra thực tế tình

hình cho vay, thẩm đ nh tại Chi nh nh t c giả đ ph n nào thấy r đƣ c thực

trạng v bức tranh thẩm đ nh tín dụng hiện nay tại Agribank. Đ tài đ chỉ ra

những mặt đƣ c: Tổ chức công t c thẩm đ nh đƣ c thực hiện tƣơng đối chặt

ch , ỹ thuật thẩm đ nh đ từng bƣớc đƣ c hoàn thiện, Nội dung thẩm đ nh

tƣơng đối linh hoạt, tu theo tính chất, mức độ phức tạp của từng món vay,

Lực lƣ ng c n bộ thẩm đ nh c trình độ từ Đại học trở lên tƣơng đối cao, …

cũng nhƣ những mặt chƣa đƣ c: Công t c tổ chức thẩm đ nh chƣa hoàn thiện,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Quy trình thẩm đ nh cho vay chƣa hoàn chỉnh, Nội dung thẩm đ nh chƣa đ y

97

đủ, Chất lƣ ng công t c thẩm đ nh không đồng đ u trong toàn hệ thống, C c

qui đ nh v biện ph p đảm bảo ti n vay chƣa đƣ c thực hiện nghiêm túc, Thời

gian thực hiện thẩm đ nh vƣ t qu quy đ nh ... trong công t c thẩm đ nh tín

dụng tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố

Thái Nguyên. Đồng thời trong phạm vi luận văn của mình, t c giả cũng nêu ra

một số giải ph p và kiến ngh cấp thiết nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣ ng

thẩm đ nh đối với c c ngân hàng NHNo&PTNT n i chung cũng nhƣ trong chi

nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên.

T m lại đ tài đ đ p ứng mục tiêu nghiên cứu của đ tài đặt ra theo đ

cƣơng đăng ký, song do ph n ứng dụng thực ti n c n gặp nhi u kh khăn do

đi u kiện v tài chính và đi u kiện v tổ chức, tiến hành triển khai đƣ c và

kinh phí nghiên cứu c n hạn hẹp. Do vậy đ tài nghiên cứu c n hạn chế v

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

mặt ứng dụng và rút ra kết luận thực ti n.

98

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. B o c o tổng kết hoạt động tín dụng của NHNo&PTNTVN năm 2014.

2. Phan Th Cúc 2008 , Nghiệp vụ NHTM, Gi o trình, Nxb Thống kê, Hà Nội.

3. Edward W. R and Edward .G 1993 , Ngân hàng thƣơng mại, Trung

tâm đào tạo và nghiên cứu hoa học Ngân hàng, Nxb TP Hồ Chí Minh.

4. Federic M. 1994 , Ti n tệ, Ngân hàng và thị trường tài chính, Nxb

hoa học kỹ thuật.

5. Phan Th Thu Hà 2007 , Ngân hàng thương mại, Nxb Đại học kinh tế

Quốc Dân, Hà Nội.

6. Hƣớng d n thực hiện quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với

kh ch hàng NHNo&PTNT Việt Nam năm 2010.

7. Hệ thống c c văn bản hiện hành liên quan đến công t c tín dụng trong

hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.

8. Nguy n Minh i u 2007 , Tín dụng và thẩm đ nh tín dụng ngân hàng,

Nxb Tài chính.

9. Nguy n Minh i u 2008 , Hƣớng d n thực hành nghiệp vụ cấp tín dụng

và thẩm đ nh tín dụng, Nxb Thống kê.

10. Nguy n Văn Nam, Vƣơng Trọng Nghĩa 2000 , Quản tr ngân hàng

thƣơng mại, Nxb Tài chính.

11. Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn Việt Nam Chi nh nh Tp

Thái Nguyên (2012, 2013, 2014), Báo cáo tài chính năm 2012, 2013, 2014

12. Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh

Tp Thái Nguyên (2012, 2013, 2014), Báo cáo thường niên năm 2012,

2013, 2014.

13. Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn Việt Nam Chi nh nh Tp

Thái Nguyên (2012, 2013, 2014), Báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh năm 2012, 2013, 2014.

14. Ngh đ nh của Chính phủ số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 v giao

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

d ch đảm bảo.

99

15. Ngh đ nh của Chính phủ số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001.

16. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam 2005 , Quyết đ nh 493/2005/QĐ-

NHNN ngày 22/4/2005 của thống đốc ngân hàng nhà nƣớc, v ban hành

Quy đ nh v phân loại n , trích lập và sử dụng dự ph ng để xử lý rủi ro

tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.

17. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam 2007 , Quyết đ nh số 18/2007/QĐ-

NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc v việc sửa đổi, bổ sung

một số đi u của Quy đ nh v phân loại n , trích lập và sử dụng dự ph ng

để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng,

ban hành theo Quyết đ nh 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.

18. Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam (2010),

Quyết đ nh 666/QĐ-HĐQT-TDHo ngày 15/06/2010.

19. Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam 2010 ,

Quyết đ nh 528/QĐ-HĐQT-TDDN ngày 21/05/2010.

20. Quyết đ nh số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống Đốc

NHNN ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với kh ch hàng.

21. Quyết đ nh số 28/2002/QĐ-NHNN ngày 11/01/2002 của Thống Đốc

NHNN Sửa đổi đi u 2, Quyết đ nh số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày

31/12/2001.

22. Quyết đ nh số 286/2002/QĐ-NHNN ngày 03/4/2002 của Thống Đốc

NHNN v việc ban hành Quy chế đồng tài tr của c c tổ chức tín dụng.

23. Quyết đ nh 886/2003/QĐ-NHNN ngày 11/08/2003 v việc Sửa đổi, bổ

sung quy chế đồng tài tr ban hành kèm theo quyết đ nh 286/2002/QĐ-

NHNN ngày 03/4/2002.

24. Quốc hội nƣớc Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Nam 1997 , Luật c c tổ

chức tín dụng, Nxb Chính tr quốc gia.

25. Quốc hội nƣớc Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Nam 2006 , Luật dân sự

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

2005 c hiệu lực 1/1/2006.

100

26. Quốc hội nƣớc Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Nam 2006 , Luật doanh

nghiệp Nhà nƣớc 2003, hiệu lực từ ngày 1/7/2004.

27. Vũ Công Tuấn (1999) Thẩm định dự án đầu tư, Nxb TP.Hồ Chí Minh.

28. Lê Văn T 1999 , Quản trị Ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê, Hà Nội.

29. Lê Văn Tƣ 1999 , Ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê, Hà Nội.

30. Lê Văn Tƣ 2001 , Quản trị Ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính, Hà Nội.

31. Tạp chí ngân hàng c c năm 2012, 2013, 2014

32. Tạp chí Th trƣờng tài chính ti n tệ c c năm 2012, 2013, 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

33. Tạp chí ế to n c c năm 2012, 2013, 2014

101

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Phiếu điều tra

PHIẾU TRAO ĐỔI Ý KIẾN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

Kính thƣa quý doanh nghiệp, để hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng

tại chi nh nh. Rất mong quý doanh nghiệp giúp đỡ bằng c ch trả lời một số

câu hỏi đ đƣ c chuẩn b dƣới đây.

C ch trả lời: Anh/Ch đ nh dấu X vào những ô vuông bên cạnh những

phƣơng n phù h p với ý kiến của mình hoặc viết thêm vào những d ng để

trống bên dƣới câu hỏi.

1. Anh/ch thấy trình độ tƣ vấn, hƣớng d n v thủ tục hồ sơ vay vốn của

Agribank chi nh nh TP Th i Nguyên nhƣ thế nào?

Rất đ y đủ Đ y đủ Bình thƣờng hông đ y đủ, kh hiểu

2. Anh/ch thấy trình độ hiểu biết của v vấn đ tài chính doanh nghiệp của

Agribank chi nh nh TP Th i Nguyên nhƣ thế nào?

Tốt Khá Yếu Rất yếu

3. Trình độ hiểu biết của ngân hàng đối với ngành ngh kinh doanh của doanh

nghiệp anh/ch thế nào?

Tốt Khá Yếu Rất yếu

4. Anh/ ch đ nh gi quy đ nh v thủ tục vốn vay của ngân hàng đối với doanh

nghiệp c phức tạp không?

Qu phức tạp Phức tạp Bình thƣờng Đơn giản

5. Anh ch thấy những yêu c u v thế chấp của ngân hàng đối với doanh

nghiệp khắt khe không?

Rất khắt khe hắt khe Bình thƣờng hông khắt khe

6. Anh/ch cho nhận xét v thời gian thẩm đ nh của ngân hàng đ đ p ứng k p

thời nhu c u vốn của doanh nghiệp chƣa?

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Nhanh Bình thƣờng Chậm Rất chậm

102

7. Anh/ ch đ nh gi quy trình thẩm đ nh tín dụng cho DNVVN của Agribank

chi nh nh TP Th i Nguyên thế nào?

Rất linh hoạt Linh hoạt Bình thƣờng Kém

8. Anh/ch thấy những yêu c u v hồ sơ kinh tế mà ngân hàng c n doanh

nghiệp cung cấp thế nào?

Rất r ràng Rõ ràng Bình thƣờng Không rõ ràng

9. Anh/ch c phải mất phí thẩm đ nh cho ngân hàng không?

hông mất phí Mất phí

10. hi đến chi nh nh, anh/ch thấy th i độ của nhân viên Agribank TP Th i

Nguyên đối với kh ch hàng thế nào?

Th i độ rất tốt Th i độ tốt Th i độ bình thƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Th i độ không tốt, không ni m nở

103

Phụ lục 2: Phiếu điều tra

PHIẾU TRAO ĐỔI Ý KIẾN ĐỐI VỚI CÁN BỘ TÍN DỤNG

Nhằm hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng tại chi nh nh. Rất mong

sự h p t c, giúp đỡ của anh/ch .

C ch trả lời: Anh/Ch đ nh dấu X vào những ô vuông bên cạnh những

phƣơng n phù h p với ý kiến của mình hoặc viết thêm vào những d ng để

trống bên dƣới câu hỏi.

1. Anh/ch thấy quy trình thẩm đ nh tín dụng của ngân hàng nhƣ thế nào?

Rất r ràng Rõ ràng Bình thƣờng Không rõ ràng

2. Anh/ch đ nh gi v phƣơng ph p thẩm đ nh tín dụng của ngân hàng thế nào?

Rất r ràng Rõ ràng Bình thƣờng Không rõ ràng

3. Anh/ch h y đ nh gi những quy đ nh trong thẩm đ nh tƣ c ch ph p lý của

doanh nghiệp?

Đ y đủ Bình thƣờng

Chƣa đ y đủ hông đ y đủ, c n thiếu nhi u

4. Anh/ch đ nh gi nội dung thẩm đ nh mục đích sử dụng vốn vay tại doanh nghiệp?

Rất chặt ch Chặt ch Bình thƣờng hông chặt ch

5. Anh/ch đ nh gi nội dung thẩm đ nh khả năng tài chính của doanh nghiệp?

Rất chặt ch Chặt ch Bình thƣờng Không chặt ch

6. Anh/ch đ nh gi nội dung thẩm đ nh tính hiệu quả, khả thi của Phƣơng n

kinh doanh, dự n đ u tƣ của doanh nghiệp?

Rất chặt ch Chặt ch Bình thƣờng hông chặt ch

7. Anh/ch đ nh gi v nội dung thẩm đ nh tài sản ti n vay?

Rất chặt ch Chặt ch Bình thƣờng hông chặt ch

8. Anh/ch đ nh gi mức độ thông tin để x c đ nh hiệu quả của phƣơng n

kinh doanh, dự n đ u tƣ của doanh nghiệp?

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Rất đ y đủ Đ y đủ Bình thƣờng hông đ y đủ, c n thiếu

104

9. Anh/ch nhận xét độ chính x c thông tin đ u vào doanh nghiệp cung cấp

cho ngân hàng?

Rất cao Cao Bình thƣờng Thấp

10. Anh/ch c thể ƣớc lƣ ng mức độ rủi ro c thể xảy ra trong thẩm đ nh DA ĐT?

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

Cao Bình thƣờng Thấp Rất thấp