ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ NGỌC LINH
HOÀN THIÊN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
THÁI NGUYÊN - 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ NGỌC LINH
HOÀN THIÊN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
THÁI NGUYÊN - 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho DNVVN tại chi nhánh ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thành phố Thái Nguyên” là
trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
C c tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do chi nhánh ngân hàng
Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên, UBND tỉnh Th i
Nguyên, UBND TP Th i Nguyên cung cấp và do c nhân tôi thu thập từ c c
b o c o của Ngành ngân hàng, s ch, b o, tạp chí...c c kết quả nghiên cứu c
liên quan đến đ tài đ đƣ c công bố... C c trích d n trong luận văn đ u đ
đƣ c chỉ r nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Nguyễn Thị Ngọc Linh
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong qu trình thực hiện đ tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tín
dụng cho DNVVN tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Thành phố Thái Nguyên”, tôi đ nhận đƣ c sự hƣớng d n, giúp
đỡ, động viên của nhi u c nhân và tập thể. Tôi xin đƣ c bày tỏ sự cảm ơn
sâu sắc nhất tới tất cả c c c nhân và tập thể đ tạo đi u kiện giúp đỡ tôi trong
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Gi m hiệu Nhà trƣờng, Ph ng Đào tạo,
c c khoa, ph ng của Trƣờng Đại học inh tế và Quản tr inh doanh - Đại
học Th i Nguyên đ tạo đi u kiện giúp đỡ tôi v mọi mặt trong qu trình học
tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của gi o viên hƣớng d n
PGS. TS Hoàng Th Thanh Nhàn
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đ ng g p nhi u ý kiến quý b u của c c nhà
khoa học, c c th y, cô gi o trong Trƣờng Đại học inh tế và Quản tr inh
doanh - Đại học Th i Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban l nh đạo chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam Thành phố Th i Nguyên đ giúp đỡ
tôi trong qu trình thực hiện đ tài.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đ giúp
tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý b u đ .
Thái Nguyên, ngày tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Nguyễn Thị Ngọc Linh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CH VI T T T .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................ ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đ tài nghiên cứu ..................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Đối tƣ ng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và những đ ng g p mới của đ tài nghiên cứu ..................... 3
5. Bố cục của luận văn ............................................................................................... 4
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM
ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận v thẩm đ nh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
của ngân hàng thƣơng mại ................................................................................ 5
1.1.1. Những vấn đ chung v DNVVN ........................................................... 5
1.1.2. Tín dụng ngân hàng và vai tr của tín dụng ngân hàng đối với
DNVVN .................................................................................................... 8
1.1.3. Thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN của c c NHTM ......................... 11
1.1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVV ...... 30
1.2. inh nghiệm của một số ngân hàng trong công t c thẩm đ nh tín
dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại ở
Việt Nam ......................................................................................................... 33
1.2.1. inh nghiệm của Ngân hàng công thƣơng Việt Nam- Chi nhánh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Thái Nguyên ............................................................................................ 33
iv
1.2.2. inh nghiệm của Ngân hàng đ u tƣ Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên ...... 33
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên .......................... 34
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 35
2.2. Phƣơng ph p nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2.1. Phƣơng ph p thu thập tài liệu ............................................................... 35
2.2.2. Phƣơng ph p xử lý và phân tích số liệu ................................................ 38
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 39
2.3.1. Một số chỉ tiêu đ nh gi công t c thẩm đ nh tín dụng .......................... 39
2.3.2. Mô tả c c chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 43
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PTNT THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ............................ 44
3.1. Đặc điểm đ a bàn nghiên cứu .......................................................................... 44
3.1.1. Tình hình hoạt động của DNVVN trên đ a bàn TP Th i Nguyên ........ 44
3.1.2 h i qu t v chi nh nh Ngân hàng nông nghiệp và ph t triển nông
thôn TP Thái Nguyên ............................................................................ 46
3.2. Thực trạng công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN tại chi
nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố
Thái Nguyên ................................................................................................. 51
3.2.1. Quy trình thẩm đ nh cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng nông
nghiệp Thành phố Th i Nguyên ........................................................... 51
3.2.2. Nội dung thẩm đ nh cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên ...... 53
3.3. Phân tích, đ nh gi công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN tại
chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Thái Nguyên .................................................................................................... 59
v
3.3.1. Đ nh gi công t c thẩm đ nh tín dụng theo nh m tiêu chí phản nh
sự phù h p của kết quả thẩm đ nh với thực hiện PASX D/DAĐT
vay đối với DNVVN tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t
triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên .................................................. 59
3.3.2. Đ nh gi công t c thẩm đ nh tín dụng theo nh m tiêu chí v thông
tin phục vụ cho qu trình thẩm đ nh ....................................................... 63
3.3.3. Nh m tiêu chí liên quan đến việc xây dựng quy trình, phƣơng
ph p và việc thực hiện nội dung thẩm đ nh ............................................ 68
3.3.4. Nh m tiêu chí liên quan đến c n bộ tín dụng ....................................... 73
3.4. Đ nh gi chung v công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN
tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn
thành phố Th i Nguyên ................................................................................. 75
3.4.1. Những mặt đạt đƣơc .............................................................................. 75
3.4.2. Những mặt hạn chế ............................................................................... 77
3.5. Những nguyên nhân tồn tại trong hoạt động thẩm đ nh đối với
DNNVV tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông
thôn thành phố Th i Nguyên .......................................................................... 78
3.5.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 78
3.5.2. Nguyên nhân từ NHNo &PTNT TPTN ................................................ 80
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ..................... 82
4.1. Quan điểm, đ nh hƣớng, mục tiêu trong công t c tín dụng DNVVN
tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn
thành phố Th i Nguyên ................................................................................. 82
4.1.1. Quan điểm trong hoạt động tín dụng DNVVN tại chi nh nh Ngân
hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
trong thời gian tới ............................................................................................ 82
vi
4.1.3 Mục tiêu công t c tín dụng cho DNVVN tại chi nh nh Ngân hàng
Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên trong
thời gian tới ...................................................................................................... 84
4.2. Những giải ph p hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng DNVVN
tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn
thành phố Th i Nguyên ................................................................................. 85
4.2.1. Nâng cao chất lƣ ng đội ngũ CBTD ..................................................... 85
4.2.2. Hoàn thiện công t c thu thập thông tin ................................................. 86
4.2.3. Hoàn thiện của công t c phân tích tài chính doanh nghiệp .................. 88
4.2.4.Hoàn thiện v thẩm đ nh tài sản đảm bảo .............................................. 90
4.2.5. Hoàn thiện thẩm đ nh tƣ cách khách hàng ............................................ 90
4.2.6. Tăng cƣờng trang b m y m c, công nghệ hiện đại cho Chi nh nh ..... 91
4.3. iến ngh ........................................................................................................... 91
4.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc ................................................................ 91
4.3.2. iến ngh đối với c c doanh nghiệp ..................................................... 94
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CH VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
1 C n bộ tín dụng CBTD
2 Công nhân viên chức CNVC
3 Dự n đ u tƣ DAĐT
4 Doanh nghiệp DN
5 Doanh số cho vay DSCV
6 Đ u tƣ dài hạn ĐTDH
7 Đ u tƣ ngắn hạn ĐTNH
8 Hội đồng quản tr HĐQT
9 Khách hàng KH
10 ết quả khảo s t KQKS
11 Ngân hàng nhà nƣớc NHNN
12 Ngân hàng thƣơng mại NHTM
13 Ngân s ch nhà nƣớc NSNN
14 PASXKD Phƣơng n sản xuất kinh doanh
15 Ph t triển nông thôn PTNT
16 Sản xuất kinh doanh SXKD
17 Tải chính doanh nghiệp TCDN
18 Tổ chức tín dụng TCTD
19 Tr ch nhiệm hữu hạn TNHH
20 Tài sản cố đ nh TSCĐ
21 Tài sản đảm bảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
TSĐB
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại DNVVN ............................................................................ 7
Bảng 2.1. Mô tả chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 43
Bảng 3.1. Số lƣ ng DNVVN tại TP Th i Nguyên từ năm 2012 - 2014 ......... 44
Bảng 3.2. Số lƣ ng DNVVN thành lập mới từ năm 2012 - 2014 .................. 45
Bảng 3.3. Tình hình hoạt động huy động vốn ................................................. 49
Bảng 3.4. Tình hình hoạt động tín dụng ......................................................... 51
Bảng 3.5: Tình hình dƣ n đối với DNVVN tại Chi nh nh NHNo &
PTNT Tp Thái Nguyên ................................................................. 60
Bảng 3.6: Doanh số cho vay DNVVN tại Chi nh nh NHNo&PTNT Tp
Thái nguyên .................................................................................. 61
Bảng 3.7: N qu hạn và n xấu của c c DNVVN tại Agirbank, chi
nhánh Tp Thái Nguyên ................................................................. 62
Bảng 3.8: Hƣớng d n v thủ tục hồ sơ vốn vay của ngân hàng ...................... 63
Bảng 3.9: Trình độ hiểu biết của ngân hàng v DNVVN ............................... 64
Bảng 3.10: Quy đ nh v thủ tục vốn vay của ngân hàng ................................ 65
Bảng 3.11: Yêu c u v thế chấp của ngân hàng.............................................. 66
Bảng 3.12: Yêu c u v hồ sơ kinh tế của ngân hàng ...................................... 67
Bảng 3.13: Thời gian thẩm đ nh của ngân hàng đối với DNVVN ................. 67
Bảng 3.14: Quy trình thẩm đ nh của ngân hàng đối với DNVVN ................. 68
Bảng 3.15: Công t c thẩm đ nh tín dụng của ngân hàng đối với DNVVN .... 69
Bảng 3.16: Thẩm đ nh tƣ c ch ph p lý của ngân hàng đối với DNVVN ....... 69
Bảng 3.17: Nội dung thẩm đ nh tài chính, mục đích sử dụng vốn và tài
sản thế chấp của ngân hàng đối với DNVVN ............................... 70
Bảng 3.18: Thông tin đ u vào cho quy trình thẩm đ nh tín dụng ................... 72
Bảng 3.19: Ƣớc lƣ ng mức độ rủi ro xảy ra trong thẩm đ nh PA/DAĐT ...... 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Bảng 3.20: Th i độ của nhân viên Agribank .................................................. 74
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình thẩm đ nh tín dụng ............................................... 15
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Chi nhánh Tp Thái Nguyên ........ 47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu NSNN TP Th i Nguyên ........................................... 45
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
inh doanh ti n tệ luôn là một trong những chức năng hoạt động kinh
doanh chính tạo ra nguồn thu chủ yếu cho c c ngân hàng thƣơng mại. Cùng
với sự ph t triển của kinh tế x hội, hoạt động ngân hàng trở nên đa dạng hơn,
cạnh tranh gay gắt hơn theo cơ chế th trƣờng, do vậy bên cạnh hiệu quả kinh
doanh, ngân hàng c n đối mặt với nhi u rủi ro hơn. Đi đôi với tốc độ tăng
trƣởng tín dụng, chất lƣ ng khoản vay và hạn chế rủi ro trong cho vay, đảm
bảo an toàn nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng là vấn đ đƣ c quan tân
hàng đ u.
Hiện nay, lực lƣ ng DNVVN đ và đang thể hiện sự ph t triển vƣ t trội
so với c c thành ph n kh c, đang là đối tƣ ng kh ch hàng chính của nhi u
ngân hàng và s là bạn hàng chiến lƣ c ph t triển trong giai đoạn mới của h u
hết c c NHTM khi Việt Nam đang chuyển d n sang trọng tâm tăng trƣởng
dựa vào khu vực kinh tế tƣ nhân. Bên cạnh những kết quả đạt đƣ c trong mở
rộng tín dụng đ p ứng nhu c u ph t triển sản xuất kinh doanh của DNVVN,
thì những hạn chế đặc trƣng của đối tƣ ng kh ch hàng này hiện đang ẩn chứa
những hiện trạng đ ng lo ngại đối với hoạt động tín dụng ngân hàng. Tỷ lệ n
xấu của đối tƣ ng kh ch hàng này đang trở thành một trong những vấn đ nổi
cộm, ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của c c ngân hàng. Để ngăn
ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng tới mức thấp
nhất, công t c tín dụng n i chung và hoạt động thẩm đ nh tín dụng nói riêng
đ i hỏi phải đƣ c xem xét, nghiên cứu toàn diện.
Tại chi nh nh ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Thành phố
Thái Nguyên mặc dù đ c nhi u cố gắng hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín
dụng trong thời gian qua, song việc thông qua phƣơng n/dự n vay của
DNVVN v n c n nhi u hạn chế: B o c o thẩm đ nh c n sơ sài, khả năng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
phân tích tài chính doanh nghiệp, phân tích dự n/ phƣơng n c n nhi u bất
2
cập, thời gian thẩm đ nh kéo dài hơn thời gian quy đ nh đi u không chỉ làm
chậm tiến độ dự n mà c thể bỏ lỡ cơ hội đ u tƣ của chủ doanh nghiệp , chất
lƣ ng c n bộ tín dụng năng lực chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức công việc...
c n nhi u điểm bất cập, công t c gi m s t dự n vay lỏng l o... Tất cả d n đến
là c c quyết đ nh lựa chọn đ u tƣ không đúng nhƣ mong đ i, hiệu quả cho
vay các dự n c n thấp, khả năng trả n kh khăn trong khi nhi u dự n c
triển vọng sinh lời b bỏ qua hoặc b chậm tr .
Từ thực ti n đ nh giá công tác thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN tại
chi nhánh, cùng với quá trình nghiên cứu tại đ a bàn Thành phố Thái Nguyên,
với tƣ cách là cán bộ tín dụng trực tiếp cho vay, tôi nhận thấy có khá nhi u bất
cập và tồn tại trong công tác này. Nhận thức đƣ c t m quan trọng của vấn đ , tôi
đ lựa chọn đ tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho DNVVN tại
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái
Nguyên". Tôi k vọng những kết quả nghiên cứu của mình s g p ph n hữu ích
trong hoạt động kinh doanh ti n tệ tại Agribank chi nhánh TP. Th i Nguyên.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, đ nh gi v công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN
tại Chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i
Nguyên từ đ đ xuất một số giải ph p c căn cứ khoa học nhằm hoàn thiện
công tác thẩm đ nh tín dụng cho loại hình doanh nghiệp này nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống h a cơ sở lý luận liên quan đến hoạt động thẩm đ nh tín dụng
đối với DNVVN của NHTM
- Phân tích thực trạng công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN
tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Thái Nguyên.
3
- Đ xuất một số giải ph p nhằm hoàn thiện công t c thẩm đ nh đối với
DNVVN tại Chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành
phố Th i Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣ ng nghiên cứu chính của đ tài là hoạt động
thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian: Đ a bàn thành phố Th i Nguyên.
3.2.2. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực ti n công t c thẩm đ nh tín dụng của
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i
Nguyên đối với DNVVN trên đ a bàn TP Thái Nguyên giai đoạn từ 2012-2014
3.2.3. Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu v công t c thẩm đ nh tín dụng của
chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i
Nguyên đối với DNVVN
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đ tài là công trình khoa học c ý nghĩa thực ti n thiết thực, là tài liệu
để nghiên cứu, tham khảo hữu ích cho c c nghiên cứu tiếp theo v hoàn thiện
công tác thẩm đ nh tín dụng cho loại hình DNVVN.
Đ tài nghiên cứu kh toàn diện và c hệ thống, những giải ph p chủ
yếu để hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN, c ý nghĩa
thiết thực cho qu trình ph t triển của chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và
Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên và đối với ngân hàng c đi u
kiện tƣơng tự.
4.2. Những đóng góp mới của đề tài
- Đ xuất một số giải ph p phù h p để hoàn thiện công t c thẩm đ nh
tín dụng đối với DNVVN của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Nông thôn thành phố Th i Nguyên trong giai đoạn tới.
4
5. Bố cục của luận văn
Chƣơng 1: Một số vấn đ lý luận và thực ti n v thẩm đ nh tín dụng
đối với DNVVN của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng ph p nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng v công tác thẩm đ nh tín dụng đối với
DNVVN tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành
phố Th i Nguyên.
Chƣơng 4: Một số giải ph p hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng đối
với DNVVN tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
thành phố Th i Nguyên.
5
Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Những vấn đề chung về DNVVN
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là một thuật ngữ dùng để phân biệt giữa c c
doanh nghiệp với nhau v quy mô hoạt động. Dựa trên c c tiêu thức kh c
nhau ngƣời ta chia ra làm hai loại doanh nghiệp đ là: doanh nghiệp lớn và
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tại Việt Nam, theo ngh đ nh số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06
năm 2009 của Chính phủ “V tr giúp ph t triển doanh nghiệp nhỏ và vừa”
thì DNVVN đƣ c đ nh nghĩa nhƣ sau:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đ đăng ký kinh doanh
theo quy đ nh ph p luật, đƣ c chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣ c x c đ nh
trong bảng cân đối kế to n của doanh nghiệp hoặc số lao động bình quân
năm tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên .
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
- DNVVN đƣ c thành lập d dàng, hoạt động c hiệu quả với chi phí cố
đ nh thấp.
- DNVVN linh hoạt, năng động trong sản xuất kinh doanh, nhạy bén và
d thích ứng với sự thay đổi của th trƣờng.
- Thu hút nhi u lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
- Ít c sự xung đột giữa chủ và ngƣời lao động.
- DNVVN làm ph t triển kinh tế cân bằng giữa c c vùng mi n. Linh
động khai th c l i thế đi u kiện vùng mi n. Là cơ sở kinh tế ban đ u để ph t
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
triển thành c c doanh nghiệp lớn.
6
- Hạn chế v khả năng tài chính, kh tiếp cận đƣ c nguồn vốn tín dụng.
- hả năng tiếp cận th trƣờng kém.
- hả năng tiếp th ra thi trƣờng nƣớc ngoài kém.
- Thiếu thông tin, trình độ quản lý doanh nghiệp chƣa cao.
- hả năng thu hút c c nhà quản lý giỏi và lao động giỏi c n thấp.
1.1.1.3. Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNVVN c l i thế là chi phí đ u tƣ không lớn, d thích nghi với sự
biến động của th trƣờng, chuyển ngành ngh d dàng phù h p với nhu c u
của th trƣờng, phù h p với trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp ở Việt
Nam. Tuy nhiên, doanh nghiệp đang gặp không ít những kh khăn nhƣ trình
độ quản yếu kém, m y m c thiết b lạc hậu, trình độ tay ngh không cao,
thiếu vốn hoạt động. Để tồn tại và ph t triển c c doanh nghiệp c n phải cải
thiện những nhƣ c điểm này. Doanh nghiệp c n phải c những tiêu chí để
phân biệt DNVVN với doanh nghiệp lớn.
Việt Nam là đất nƣớc đang ph t triển, trong qu trình công nghiệp h a,
hiện đại h a đất nƣớc. Nên nhà nƣớc, Chính phủ c n đƣa ra tiêu thức phân
loại c c doanh nghiệp trong n n kinh tế để phù h p tạo thuận l i cho doanh
nghiệp hoạt động và thực hiện đƣ c c c mục tiêu kinh tế x hội mà Đảng và
Nhà nƣớc đ ra, phù h p với năng lực quản lý c n hạn chế, th trƣờng chƣa
thực sự ph t triển. Ngoài ra, c n tính đến c c yếu tố kh c t c động đến việc
phân loại nhƣ mục đích phân loại, tính chất ngh , đ a bàn…
Tiêu chí phân loại DNVVN thay đổi theo từng giai đoạn cho phù h p
với tình hình thực tế của n n kinh tế th trƣờng. Trong giai đoạn năm 1998,
Chính phủ đ ban hành công văn số 681/CP- TN ngày 20/06/1998 quy đ nh
tiêu chí DNVVN là vốn đi u lệ dƣới 5 tỷ đồng và số lao động trung bình hàng
năm dƣới 200 ngƣời. Đến năm 2001, để phù h p với tình hình mới chính phủ
ban hành Ngh đ nh số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 đ nh nghĩa DNVVN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ở nƣớc ta là: DNVVN là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đ đăng ký kinh
7
doanh theo quy đ nh của ph p luật hiện hành, c vốn đăng ký kinh doanh
không qu 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không qu 300
ngƣời. Đến năm 2009 ra Ngh đ nh số 56/2009/NĐ-CP để thay thế cho Ngh
đ nh số 90/2001/NĐ-CP. Theo quy đ nh tại Ngh đ nh 56/2009/NĐ-CP,
DNVVN đƣ c phân loại cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.1. Phân loại DNVVN
Doanh
nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
siêu nhỏ Quy mô
khu vực Tổng Tổng Số lao Số lao Số lao nguồn nguồn động động động vốn vốn
từ trên 10 từ trên 20 từ trên 200 I. Nông, lâm 10 ngƣời 20 tỷ đồng ngƣời đến tỷ đồng đến ngƣời đến nghiệp và thủy sản trở xuống trở xuống 200 ngƣời 100 tỷ đồng 300 ngƣời
từ trên 10 từ trên 20 từ trên 200 II. Công nghiệp 10 ngƣời 20 tỷ đồng ngƣời đến tỷ đồng đến ngƣời đến và xây dựng trở xuống trở xuống 200 ngƣời 100 tỷ đồng 300 ngƣời
từ trên 10 từ trên 10 từ trên 50 III. Thƣơng mại 10 ngƣời 10 tỷ đồng ngƣời đến tỷ đồng đến ngƣời đến và d ch vụ trở xuống trở xuống 50 ngƣời 50 tỷ đồng 100 ngƣời
Nguồn: Theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009
1.1.1.4. Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế thị trường
Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: Các DNVVN thƣờng chiếm
tỷ trọng lớn v số lƣ ng, thậm chí p đảo trong tổng số DN. Vì thế, đ ng g p
của họ vào tổng sản lƣ ng và tạo việc làm là rất đ ng kể 40% GDP mỗi năm,
khoảng 18% thu ngân s ch Nhà nƣớc . Tạo ra nhi u việc làm với chi phí thấp:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
C c cơ sở DNVVN rất thích h p với c c phƣơng ph p tiết kiệm vốn và do đ
8
chúng đƣ c công nhận là phƣơng tiện giải quyết thất nghiệp hiệu quả nhất.
DNVVN đ ng g p một khối lƣ ng lớn, đa dạng và phong phú v sản phẩm
d ch vụ, g p ph n vào sự tăng trƣởng và ph t triển kinh tế. DNVVN có vai trò
quan trọng trong việc thay đổi cấu trúc của n n kinh tế, làm cho n n kinh tế
trở nên linh hoạt, d thích ứng với những biến động của kinh tế toàn c u.
DNVVN g p ph n tăng cƣờng kinh tế đối ngoại.
Do đặc tính phân bố rải r c của chúng, c c DN loại này thƣờng phân
t n nên chúng c thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhi u vùng đ a lý và nhi u
đối tƣ ng lao động, đặc biệt là c c vùng sâu, vùng xa, vùng chƣa ph t triển
kinh tế, với c c đối tƣ ng lao động c trình độ tay ngh thấp.
Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Ở ph n lớn c c n n kinh tế, c c
DNVVN là những nhà th u phụ cho c c DN lớn. Sự đi u chỉnh h p đồng th u
phụ tại c c thời điểm cho phép n n kinh tế c đƣ c sự ổn đ nh. Vì thế,
DNVVN đƣ c ví là thanh giảm s c cho n n kinh tế.
Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: DNVVN
thƣờng chuyên môn h a vào sản xuất một vài chi tiết đƣ c dùng để lắp r p
thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu nhƣ DN lớn thƣờng đặt cơ sở ở
những trung tâm kinh tế của đất nƣớc, thì DNVVN lại c mặt ở khắp c c đ a
phƣơng và là bên đ ng g p quan trọng vào thu ngân s ch, vào sản lƣ ng và
tạo công ăn việc làm ở đ a phƣơng.
1.1.2. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một quan hệ giao d ch v tài sản ti n hoặc hàng h a) giữa
bên cho vay ngân hàng hoặc c c đ nh chế tài chính và bên đi vay c nhân,
donh nghiệp và c c chủ thể kh c , trong đ bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất đ nh theo thỏa thuận, bên đi vay c
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
tr ch nhiệm hoàn trả vô đi u kiện vốn gốc và l i khi đến hạn thanh to n.
9
1.1.2.2. Khái niệm, bản chất của tín dụng ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng ph t sinh giữa c c ngân hàng,
c c tổ chức tín dụng với c c đối t c kinh tế - tài chính của toàn x hội, bao
gồm doanh nghiệp, c nhân, tổ chức x hội, cơ quan nhà nƣớc.
- Bản chất của tín dụng ngân hàng c những đặc trƣng sau: Tài sản giao
d ch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hình thức là ti n cho vay ;
đây là quan hệ chuyển nhƣ ng mang tính tạm thời; tín dụng ngân hàng mang
tính hoàn trả, lƣ ng vốn đƣ c chuyển nhƣ ng phải đƣ c hoàn trả đúng hạn và
gi tr hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn gi tr lúc cho vay; quan hệ tín dụng
dựa trên cơ sở tin tƣởng giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay.
1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN
Vốn tín dụng Ngân hàng đ u tƣ cho c c DNVVN đ ng vai tr rất quan
trọng, n chẳng những thúc đẩy sự ph t triển khu vực kinh tế này mà thông
qua đ t c động trở lại thúc đẩy hệ thống Ngân hàng, đổi mới chính s ch ti n
tệ hoàn thiện c c cơ chế chính s ch v Tín dụng, thanh to n ngoại hối… Để
thấy đƣ c vai tr của Tín dụng Ngân hàng trong việc ph t triển Doanh nghiệp
nhỏ và vừa, ta xét một số vai tr sau:
- Tín dụng Ngân hàng góp phần đảm bảo vốn SXKD cho DNVVN được
liên tục. Trong n n kinh tế th trƣờng đ i hỏi c c doanh nghiệp luôn c n phải
cải tiến kỹ thuật thay đổi m u m mặt hàng, đổi mới công nghệ m y m c thiết
b để tồn tại đứng vững và ph t triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một
doanh nghiệp nào c thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu c u sản xuất kinh
doanh. Vốn Tín dụng của Ngân hàng đ tạo đi u kiện cho c c doanh nghiệp
đ u tƣ xây dựng cơ bản, mua sắm m y m c thiết b cải tiến phƣơng thức kinh
doanh. Từ đ g p ph n thúc đẩy tạo đi u kiện cho qu trình ph t triển sản xuất
kinh doanh đƣ c liên tục.
- Tín dụng Ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
DNVVN. hi sử dụng vốn tín dụng Ngân hàng c c doanh nghiệp phải tôn
10
trọng h p đồng Tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc l n l i đúng hạn và
phải tôn trọng c c đi u khoản của h p đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn c
hiệu quả hay không. Do đ đ i hỏi c c doanh nghiệp muốn c vốn tín dụng
của Ngân hàng phải c phƣơng n KD sản xuất khả thi. hông chỉ thu hồi đủ
vốn mà c c doanh nghiệp c n phải tìm c ch sử dụng vốn c hiệu quả, tăng
nhanh ch ng v ng quay vốn, đảm bảo tỷ suất l i nhuận phải lớn hơn l i suất
Ngân hàng thì mới trả đƣ c n và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay
Ngân hàng thực hiện kiểm so t trƣớc, trong và sau khi giải ngân nhằm đƣa
vốn sử dụng đúng mục đích và c hiệu quả.
- Tín dụng Ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho
DNVVN.Trong n n kinh tế th trƣờng hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự c
để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đ n bẩy để doanh
nghiệp tối ƣu ho hiệu quả sử dụng vốn. Đối với c c DNVVN do hạn chế v
vốn nên việc sử dụng vốn tự c để sản xuất là kh khăn vì vốn hạn hẹp vì nếu
sử dụng thì gi vốn s cao và sản phẩm kh đƣ c th trƣờng chấp nhận. Để
hiệu quả thì doanh nghiệp phải c một cơ cấu vốn tối ƣu, kết cấu h p lý nhất là
nguồn vốn tự c và vốn vay nhằm tối đa ho l i nhuận tại mức gi vốn bình
quân r nhất.
- Tín dụng Ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả
năng cạnh tranh của các DNVVN: Đối với c c DNVVN, do c một số hạn
chế nhất đ nh, việc chiếm lĩnh ƣu thế trong cạnh tranh trƣớc c c doanh nghiệp
lớn trong nƣớc và nƣớc ngoài là một vấn đ kh khăn. Xu hƣớng hiện nay của
các doanh nghiệp này là tăng cƣờng liên doanh, liên kết, tập trung vốn đ u tƣ
và mở rộng sản xuất, trang b kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy
nhiên để c một lƣ ng vốn đủ lớn đ u tƣ cho sự ph t triển trong khi vốn tự c
lại hạn hẹp, khả năng tích lũy thấp thì phải mất nhi u năm mới thực hiện
đƣ c. Và khi đ cơ hội đ u tƣ ph t triển không c n nữa. Nhƣ vậy c thể đ p
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ứng k p thời, c c DNVVN chỉ c thể tìm đến tín dụng ngân hàng. Chỉ c tín
11
dụng Ngân hàng mới c thể giúp doanh nghiệp hiện thực h a mục tiêu phát
triển sản xuất kinh doanh của họ.
1.2.2.4. Các hình thức tín dụng của NHTM đối với DNVVN
Dựa theo nhu c u tài tr vốn của DNVVN, ngân hàng thƣờng phân
theo tiêu thức thời hạn cấp tín dụng. hi đ s c hai hình thức tín dụng là: tín
dụng ngắn hạn, tín dụng trung và dài hạn.
Tín dụng ngắn hạn: Là khoản cho vay mà thời hạn không qu 12 th ng
nhằm đ p ứng c c nhu c u vốn ngắn hạn nhƣ bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu
c u vốn thanh to n đến hạn, bổ sung nhu c u vốn lƣu động,... Đây là loại tín
dụng c mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tr nh đƣ c c c rủi ro v
l i suất, lạm ph t cũng nhƣ sự bất ổn của môi trƣờng kinh tế. Vì thế l i suất
thƣờng thấp hơn so với loại tín dụng kh c.
Tín dụng trung và dài hạn: Là loại tín dụng mà ngân hàng cung cấp
nhằm tài tr cho nhu c u vốn thƣờng xuyên của doanh nghiệp, tài tr cho tài
sản cố đ nh và một ph n tài sản lƣu động không thay đổi của doanh nghiệp.
Thời hạn của tín dụng trung và dài hạn là trên 1 năm, từ 1 đến 5 năm là tín
dụng trung hạn và trên 5 năm là tín dụng dài hạn. Đây là hình thức tài tr c
mức độ rủi ro cao do thời gian hoàn vốn chậm, gi tr khoản vay lớn, vì vậy
so với tín dụng ngắn hạn thì l i suất cho vay bao giờ cũng cao hơn.
1.1.3. Thẩm định tín dụng đối với DNVVN của các NHTM
1.1.3.1 Khái niệm thẩm định tín dụng
Thẩm đ nh tín dụng là sử dụng c c công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm
kiểm tra, đ nh gi mức độ tin cậy và rủi ro của một phƣơng n hoặc dự n mà
kh ch hàng đ xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết đ nh tín dụng. h c
với lập dự n đ u tƣ, thẩm đ nh tín dụng cố gắng phân tích và hiểu đƣ c tính
chất khả thi thực sự của dự n v mặt kinh tế đứng trên g c độ của ngân hàng.
hi lập dự n, kh ch hàng mong muốn đƣ c vay vốn nên c thể thuyết minh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
qu lạc quan hiệu quả kinh tế của dự n. Do vậy, thẩm đ nh tín dụng c n phải
12
xem xét đ nh gi đúng hiệu quả thực chất của dự n. Tuy nhiên, thẩm đ nh tín
dụng c n tr nh ƣớc lƣ ng hiệu quả dự n qu bi quan khiến cho kế hoạch vay
và cho vay vốn của hai bến bất thành.
1.1.3.2. Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng
Mục đích của thẩm đ nh tín dụng là đ nh gi một c ch chính x c và
trung thực khả năng trả n của kh ch hàng để làm quyết đ nh cho vay. Thẩm
đ nh tín dụng là một trong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình
tín dụng. T m quan trọng của n thể hiện ở những điểm sau:
- Giúp đ nh gi đƣ c mức độ tin cậy của phƣơng n sản xuất hoặc dự n
đ u tƣ mà kh ch hàng đ lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn.
- Phân tích và đ nh gi đƣ c mức độ rủi ro của dự n khi quyết đ nh
cho vay.
- Giúp cho c n bộ tín dụng và l nh đạo ngân hàng c thể mạnh dạn
quyết đ nh cho vay và giảm đƣ c x c suất hai loại sản phẩm cho vay sai l m:
cho vay dự n tồi và từ chối cho vay đối với một dự n tốt.
- Nâng cao chất lƣ ng và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng.
- Hạn chế rủi ro đạo đức trong kinh doanh Ngân hàng.
1.1.3.3. Phương pháp và cơ sở thẩm định
a. Phương pháp thẩm định:
Lựa chọn phƣơng ph p thẩm đ nh là việc làm đ u tiên trong công t c
thẩm đ nh tín dụng đối với c c NHTM. Nếu lựa chọn phƣơng ph p thẩm đ nh
không h p lý, phù h p với đi u kiện thực tế của ngân hàng, s làm giảm kết
quả và chất lƣ ng của công t c thẩm đ nh. Ngƣ c lại, một phƣơng ph p thẩm
đ nh phù h p và h p lý s làm tăng kết quả và hiệu quả của công t c thẩm
đ nh n i riêng và chất lƣ ng tín dụng n i chung. Hiện nay, c c NHTM khi
thực hiện thẩm đ nh cho vay đ u p dụng kết h p hai phƣơng ph p: định tính
và định lượng. Phƣơng ph p đ nh tính là phƣơng ph p mà kết quả đƣ c x c
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
đ nh trên cảm nhận đ nh tính của c n bộ thẩm đ nh. Trong khi đ , phƣơng
13
ph p đ nh lƣ ng là phƣơng ph p đ nh gi qua hệ thống chỉ số tài chính, hay
phân tích độ nhạy.
b. Cơ sở thẩm định:
Thông tin để phân tích, đ nh gi DNVVN nhìn chung gồm hai loại:
thông tin tài chính và thông tin phi tài chính. C c thông tin này c thể thu thập
từ nhi u nguồn kh c nhau.
+ Thông tin trong hồ sơ vay của khách hàng:
hi doanh nghiệp c nhu c u vay vốn s gửi bộ hồ sơ tới ngân hàng,
tu theo từng hệ thống ngân hàng mà c c ngân hàng s thực hiện theo văn bản
hƣớng d n v c c tài liệu mà doanh nghiệp c n gửi cho ngân hàng. Bộ hồ sơ
mà doanh nghiệp c n lập và gửi đến ngân hàng bao gồm:
- Hồ sơ ph p lý: chứng minh tƣ c ch ph p nhân của doanh nghiệp.
- Hồ sơ khoản vay: Chứng minh khả năng tài chính của doanh nghiệp
trong việc sử dụng vốn và khả năng hoàn trả vốn của doanh nghiệp.
- Hồ sơ v phƣơng n, dự n: chứng minh mục đích vay vốn.
- Hồ sơ bảo đảm ti n vay
+ Thông tin từ các cuộc phỏng vấn trực tiếp với chủ doanh nghiệp
(hoặc người đại diện)
C c thông tin này một mặt giúp cho ngân hàng x c minh đƣ c c c
thông tin trong hồ sơ, ngân hàng c thể c thời gian tìm hiểu những thông tin
c liên quan v khoản vay mà n không đƣ c thể hiện trong hồ sơ. Mặt kh c
thông qua việc phỏng vấn, tiếp xúc trực tiếp giúp cho CBTD cảm nhận v tính
c ch, phẩm chất đạo đức của chủ doanh nghiệp.
+ Thông tin từ bên ngoài ngân hàng bao gồm:
- Thông tin từ những nhà cung cấp, những nhà phân phối cho doanh
nghiệp: mối quan hệ lâu dài với c c nhà cung cấp, c c nhà phân phối s đƣ c
quyết đ nh việc thanh to n đúng hạn và đủ gi tr .
- Thông tin thu đƣ c từ c c tổ chức cung cấp thông tin. Đây là nguồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
thông tin c độ tin cậy cao và c gi tr . Ngân hàng phải trả phí khi sử dụng
14
thông tin này. Hiện nay ở Việt Nam đ c Trung tâm thông tin tín dụng CIC
trực thuộc NHNN, trung tâm này tập h p đƣ c một lƣ ng lớn c c thông tin v
c c doanh nghiệp trong cả nƣớc: tình hình kinh doanh, tình hình nhân sự, đi u
hành, l ch sử tín dụng của c c doanh nghiệp,...phục vụ cho công t c phân tích
tín dụng của c c NHTM.
- Thông tin từ bên ngoài kh c: c c thông tin từ c c cơ quan hữu quan,
cơ quan chủ quản của c c DNVVN, từ phƣơng tiện thông tin đại chúng (báo,
tạp chí), từ c c ngân hàng kh c,... đ giúp cho ngân hàng c cơ sở vững chắc
để đƣa ra quyết đ nh tín dụng h p lý.
- Thông tin thu thập đƣ c qua đi u tra tại cơ sở hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, giúp cho CBTD c c i nhìn thực tế v tình hình hoạt động
của doanh nghiệp: cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, số lƣ ng lao động, sổ s ch
kế to n,...
+ Thông tin từ nội bộ ngân hàng
Đây là thông tin mà ngân hàng c đƣ c trong qu trình hoạt động cung
ứng d ch vụ cho doanh nghiệp. N vô cùng quan trọng và đ ng tin cậy để
ngân hàng phân tích, đ nh gi kh ch hàng. Mối quan hệ tín dụng bên trong
qu khứ, việc chấp hành v thời hạn trả n s là cơ sở để ngân hàng tin tƣởng
vào khả năng trả n của doanh nghiệp.
Từ những thông tin thu thập từ c c nguồn kh c nhau, p dụng c c
phƣơng ph p phân tích đ nh gi CBTD s thu đƣ c những thông tin mới c
giá tr hơn c c thông tin ban đ u phục vụ cho công t c ra quyết đ nh tín dụng..
1.1.3.4. Quy trình thẩm định tín dụng
Quy trình thẩm đ nh là một bảng tổng h p mô tả công việc của ngân
hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của kh ch hàng cho đến khi quyết đ nh
cho vay. Việc x c lập một quy trình thẩm đ nh tín dụng và không ngừng hoàn
thiện n là đặc biệt quan trọng đối với một NHTM. Thật vậy, v mặt hiệu quả,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
một quy trình thẩm đ nh h p lý s giúp cho ngân hàng nâng cao chất lƣ ng tín
15
dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. V mặt quản lý, quy trình thẩm đ nh c t c
dụng làm cơ sở cho việc phân đ nh quy n, tr ch nhiệm cho c c bộ phận trong
hoạt động tín dụng và là cơ sở để thiết lập c c hồ sơ, thủ tục vay vốn.
Quy trình thẩm đ nh đƣ c miêu tả qua sơ đồ sau:
(1) Xem xét hồ sơ vay của kh ch hàng
Thu thập thông tin bổ sung c n thiết
(3) Thẩm đ nh c c nội dung c n thiết (2)
(4) Ƣớc lƣ ng và kiểm so t rủi ro tín dụng
(5) ết luận v khả năng thu hồi n
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình thẩm định tín dụng
1.1.3.5. Nội dung thẩm định tín dụng
Mục tiêu của thẩm đ nh tín dụng là cung cấp thông tin để quyết đ nh
cho vay và giảm x c suất sai l m dựa trên cơ sở đ nh gi đúng thực chất của
phƣơng n sản xuất kinh doanh hoặc dự n đ u tƣ và ƣớc lƣ ng hay kiểm so t
rủi ro ảnh hƣởng tới khả năng thu hồi n khi cho vay. Do đ , để đảm bảo
đƣ c mục tiêu thu hồi n , thẩm đ nh tín dụng c n tập trung vào c c nội dung
chính sau:
a. Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách
hàng vay vốn
* Năng lực pháp lý của doanh nghiệp
Năng lực ph p lý là khả năng ch u tr ch nhiệm trƣớc ph p luật v nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
vụ phải thực hiện. Đối với DN đi vay thì năng lực ph p lý của DN chính là
16
khả năng ch u tr ch nhiệm trƣớc ph p luật v nghĩa vụ trả n . Một doanh
nghiệp c năng lực ph p lý phải thoả m n những đi u kiện sau:
- Đƣ c nhà nƣớc hoặc ph p luật thành lập hoặc thừa nhận.
- C tài sản độc lập với c nhân, tổ chức kh c và tự ch u tr ch nhiệm
trƣớc tài sản đ .
- Có cơ cấu tổ chức chặt ch .
- Nhân danh mình tham gia c c quan hệ ph p luật một c ch độc lập.
Để đ nh gi đƣ c tƣ c ch ph p nhân của DNVVN, ngân hàng thƣờng đ i hỏi
doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng c c tài liệu nhƣ:
+ Quyết đ nh thành lập doanh nghiệp
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, c c giấy tờ v sự ủy quy n vay
vốn…phải c hiệu lực trong thời hạn cho vay.
+Xem xét đi u lệ, quy chế tổ chức hoạt động của doanh nghiệp để nắm
r phƣơng thức quản tr ,đi u hành,x c đ nh ngƣời đại diện theo ph p luật,
trong quan hệ với c c tổ chức, c nhân Chủ t ch hội đồng quản tr , Hội đồng
thành viên, Tổng gi m đốc, Gi m đốc .
+ Chứng chỉ hành ngh /Giấy chứng nhận đủ đi u kiện kinh doanh
+ Giấy chứng nhận đăng ký m số thuế
*Tư cách và uy tín của doanh nghiệp
Tƣ c ch và uy tín của doanh nghiệp đi vay là vấn đ quan trọng đ u
tiên ngân hàng quan tâm. Tƣ c ch của doanh nghiệp thể hiện ở thiện chí trả
n , c n uy tín của doanh nghiệp thể hiện ở l ng tin của c c chủ thể kinh tế c
quan hệ kinh doanh với doanh nghiệp. Ngân hàng thƣờng gặp kh khăn trong
trong việc phân tích, đ nh gi tƣ c ch, uy tín của doanh nghiệp c quan hệ l n
đ u với ngân hàng. Vì vậy, việc thẩm đ nh tƣ c ch, uy tín của kh ch hàng
phải dựa trên những thông tin v doanh nghiệp và kỹ năng, kinh nghiệm của
cán bộ thẩm đ nh tín dụng, theo đ c n xem xét và làm r những vấn đ sau:
• C c thông tin mà doanh nghiệp trình bày c nhất qu n với những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
thông tin trong bộ hồ sơ mà doanh nghiệp cung cấp hay không ?
17
• Những thông tin trong qu khứ của doanh nghiệp, các hoạt động trong
qu khứ của doanh nghiệp cho thấy c ch thức kinh doanh, phẩm chất đạo đức
cũng nhƣ văn ho kinh doanh của doanh nghiệp, từ đ phản nh chính x c tƣ
c ch cũng nhƣ uy tín của doanh nghiệp.
• Những lý l mà doanh nghiệp đƣa ra để thuyết phục vay vốn ngân
hàng c qu cƣờng điệu hay không? Ngân hàng c n phải so s nh những vấn
đ kh ch hàng trình bày với đi u kiện thực tế. Nếu doanh nghiệp cƣờng điệu
những khả năng hiện c của mình, biến những bất l i thành ti m năng, cơ hội
c tính khả thi cao thì chứng tỏ tƣ c ch của doanh nghiệp là không tốt và ngân
hàng c n xem xét kỹ.
• Đối với những doanh nghiệp l n đ u c quan hệ với ngân hàng thì
ngân hàng c n xem xét, tìm hiểu kỹ tại sao doanh nghiệp lại tìm đến ngân
hàng mình chứ không phải ngân hàng kh c. Đặc biệt là mối quan hệ của
doanh nghiệp với những ngân hàng trƣớc.
* Năng lực kinh doanh của doanh nghiệp
Ngân hàng thƣờng đ nh gi năng lực kinh doanh của doanh nghiệp
dƣới 2 g c độ: Nguồn lực và năng lực đi u hành của doanh nghiệp
- Nguồn lực của doanh nghiệp: Bao gồm nguồn lực vật chất và nguồn
nhân lực của doanh nghiệp.
- Năng lực kinh doanh của doanh nghiệp: c n thể hiện ở năng lực đi u
hành của l nh đạo doanh nghiệp. hi xem xét phân tích, CBTD c n đ nh gi
năng lực chuyên môn, năng lực đi u hành, năng lực tài chính và uy tín ngƣời
l nh đạo,... Đi u hành đƣ c thể hiện trong qu trình hoạt động của doanh
nghiệp nhƣ: khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh, c ch thức phản ứng với sự
thay đổi của th trƣờng, uy tín trong nội bộ và uy tín với c c bạn hàng, kiến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
thức, kinh nghiệm trong quản lý doanh nghiệp,..
18
b. Thẩm định tình hình tài chính và kết quả SXKD của khách hàng
*Căn cứ thẩm định, đánh giá
B o c o tài chính 2 năm liên k và số liệu tình hình tài chính ở thời
điểm hiện tại.C c tài liệu tham khảo kh c: B o c o tình hình công n , c c
khoản phải thu, c c khoản phải trả, hàng tồn kho…
*Nguyên tắc thẩm định, phân tích:
Việc thẩm đ nh và phân tích tài chính của kh ch hàng chủ yếu dựa trên cơ
sở c c số liệu do kh ch hàng cung cấp. Do đ , c n phải thẩm tra căn cứ lập b o
c o tài chính và tính x c thực của c c thông tin, số liệu đƣ c cung cấp, cụ thể:
+ Chế độ kế to n p dụng, nguyên tắc hạch to n.
+ Nguồn số liệu: Đƣ c kiểm to n độc lập? Đƣ c cơ quan thuế chấp
thuận? Do doanh nghiệp tự lập?
+ Nội dung, số liệu khớp đúng của B o c o tài chính.
+ iểm tra tình hình thực tế của kh ch hàng: Tr gi hàng tồn kho, c c
khoản phải thu, c c khoản phải trả cho ai? ở đâu? , tài sản cố đ nh hữu hình,
...để so s nh với số liệu trong B o c o tài chính.
Việc phân tích đ nh gi tình hình tài chính của kh ch hàng đƣ c dựa
trên cơ sở nhi u năm thƣờng là 02 năm g n nhất , so s nh sự tăng giảm v
số tuyệt đối, số tƣơng đối giữa c c năm, từ đ rút ra những nhận xét v xu
hƣớng tăng trƣởng, ph t triển và tính ổn đ nh, an toàn. Phân tích c c tồn tại
và biện ph p khắc phục. Đối với kh ch hàng chƣa đủ 02 năm hoạt động, việc
phân tích dựa vào c c số liệu tài chính đ u k và cuối k . hi đ nh gi , nhận
xét, c n phải nhìn một c ch tổng thể v c c chỉ tiêu đ nh gi , so s nh với thực
tế cũng nhƣ đặc điểm sản xuất kinh doanh của kh ch hàng để đảm bảo tính
kh ch quan, chính x c và toàn diện.
* Thẩm định các khoản mục trong bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế to n là một b o c o tài chính tổng h p mô tả tình trạng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất đ nh nào đ . Nhìn vào
19
bảng cân đối kế to n, nhà phân tích c thể nhận biết đƣ c loại hình doanh
nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính cuả doanh nghiệp. Bảng cân đối kế
to n là một tƣ liệu quan trọng bậc nhất giúp cho c c nhà phân tích đ nh gi
đƣ c khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh to n và khả năng cân đối
vốn của doanh nghiệp.
hi thẩm đ nh bảng cân đối kế to n việc đ u tiên CBTD s phải làm là
đ nh gi kh i qu t c c chỉ tiêu cơ cấu c c loại tài sản, cơ cấu vốn và sự biến
động chúng, đồng thời xem mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn. Vì vậy,
CBTD c n phải xem xét sự biến động của từng loại tài sản trên tổng tài sản
cũng nhƣ từng loại tài sản giữa cuối k so với đ u k để đ nh gi xem việc
phân bổ nhƣ vậy c h p lý hay không và xu hƣớng biến động tài sản. C n khi
phân tích khoản n phải trả và vốn chủ sở hữu, CBTD quan tâm đến việc
doanh nghiệp dùng nguồn nào để taì tr cho c c loại tài sản, việc phân bổ
nguồn vốn c h p lý không và mức độ tự chủ v mặt tài chính của doanh
nghiệp nhƣ thế nào
* Thẩm định các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động SXKD:
B o c o kết quả kinh doanh là b o c o tài chính phản nh toàn bộ kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời k nhất đ nh và
những nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nƣớc.
Để kiểm so t c c hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp c n xem xét tình hình biến động của c c khoản mục
trong b o c o kết quả kinh doanh. Qua b o c o kết quả kinh doanh, CBTD có
thể x c đ nh đƣ c là doanh nghiệp đang làm ăn c l i hay thua lỗ. hi thẩm
đ nh để đ nh gi chính x c tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp CBTN c n đ nh gi v kết quả hoạt động kinh doanh qua c c thời k
nhƣ: Doanh thu thu n, l i gộp, l i nhuận trƣớc thuế, l i nhuận sau thuế.
* Các chỉ tiêu đánh giá tài chính:
hi tiến hành phân tích, c n nghiên cứu, tham khảo, lựa chọn c c chỉ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
tiêu sao cho phù h p với đi u kiện thực tế của từng kh ch hàng, từng lĩnh vực
20
kinh doanh và từng đ a bàn cụ thể. C c chỉ tiêu sau đây đƣ c tính to n trên cơ
sở thông tin số liệu c c khoản mục trên Bảng cân đối kế toán và Kết quả hoạt
động kinh doanh
1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán:
Đây là nh m chỉ tiêu đƣ c sử dụng để đ nh gi tình trạng thanh khoản
ngắn hạn của doanh nghiệp và là mối quan tâm hàng đ u trong kinh doanh
của Ngân hàng thƣơng mại. Đặc biệt là c c Hệ số thanh to n ngắn hạn, Hệ số
thanh to n nhanh và Hệ số thanh to n hiện hành.
Hệ số thanh toán ngắn hạn: đƣ c hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng
tài sản ngắn hạn chuyển đổi thành ti n để trả n ngay khi đến hạn và qu hạn.
Hệ số này càng cao, khả năng trả n ngắn hạn của doanh nghiệp càng
lớn. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp c khả năng không hoàn thành
đƣ c nghĩa vụ trả n của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, c khả
năng không đạt đƣ c tình hình tài chính tốt, nhƣng đi u đ không c nghĩa là
công ty s b ph sản vì c rất nhi u c ch để huy động thêm vốn.
Hệ số thanh toán nhanh: đƣ c hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng
ti n hoặc tài sản c thể chuyển đổi nhanh thành ti n để trả n ngay khi đến
hạn và qu hạn.
Nhìn chung hệ số này bằng 1 là lý tƣởng nhất. Tuy nhiên giống nhƣ hệ
số thanh to n n ngắn hạn, độ lớn của hệ số này phụ thuộc vào ngành ngh
kinh doanh và k hạn thanh to n c c m n n trong k .
Hệ số thanh toán lãi vay: cho biết mức độ l i nhuận đảm bảo khả năng
trả l i nhƣ thế nào. Nếu công ty qu yếu v mặt này, c c chủ n c thể đi đến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
gây sức ép lên công ty, thậm chí d n tới ph sản công ty. Hệ số khả năng
21
thanh to n l i vay đƣ c tính bằng tỷ số giữa l i nhuận trƣớc thuế và l i vay
(EBIT) trên lãi vay:
hả năng trả l i vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện khả năng
sinh l i của tài sản thấp. hả năng thanh to n l i vay thấp cho thấy một tình
trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế c thể làm giảm. Tuy
nhiên rủi ro này đƣ c hạn chế bởi thực tế L i trƣớc thuế và l i vay không phải
là nguồn duy nhất để thanh to n l i. C c doanh nghiệp cũng c thể tạo ra
nguồn ti n mặt từ khấu hao và c thể sử dụng nguồn vốn đ để trả n l i.
2. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu vốn (khả năng độc lập về tài chính):
Nh m chỉ tiêu này phản nh mức độ ổn đ nh và tự chủ tài chính cũng
nhƣ khả năng sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.
- Hệ số nợ:
Hệ số n = N phải trả/tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản nh mức độ phụ thuộc v vốn của doanh nghiệp đối
với c c chủ n . Nếu hệ số n càng lớn chứng tỏ sự không an toàn v vốn, d
rơi vào tình trạng mất khả năng thanh to n.
- Hệ số vốn chủ sở hữu:
Hệ số vốn chủ sở hữu = Nguồn vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản nh mức độ độc lập, tự chủ v vốn của doanh nghiệp.
N cho biết trong tổng nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp vốn chủ sở
hữu chiếm bao nhiêu ph n trăm. Chỉ tiêu này c mối quan hệ tỷ lệ ngh ch với
hệ số nợ.
- Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định:
Tỷ suất tự tài tr TSCĐ = Nguồn vốn chủ sở hữu/Tài sản c đ nh và đ u tƣ
dài hạn
Tỷ suất này phản nh số vốn chủ sở hữu đƣ c dùng để trang b TSCĐ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
và đ u tƣ dài hạn. Nếu tỷ suất này lớn hơn 1 chứng tỏ khả năng tài chính vững
22
vàng, ổn đ nh. Nếu tỷ suất này nhỏ hơn 1 c nghĩa là một bộ phận tài sản cố
đ nh đƣ c tài tr bằng nguồn vốn vay n .
- Tỷ suất đầu tư:
Tỷ suất đ u tƣ TSCĐ = Tài sản cố đ nh và đ u tƣ dài hạn/ tổng tài sản x 100
Tỷ suất đ u tƣ phản nh tình hình trang b cơ sở vật chất kỹ thuật, năng
lực sản xuất và xu hƣớng ph t triển lâu dài cũng nhƣ khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.Chỉ tiêu này càng lớn và xu hƣớng ngày một tăng thể hiện tình
hình trang b cơ sở vật chất kỹ thuật của DN tăng lên, đi u này tạo năng lực
sản xuất và xu hƣớng ph t triển kinh doanh lâu dài, tăng sức cạnh tranh trên
trên th trƣờng. Tuy nhiên, để kết luận tỷ suất này là tốt hay chƣa tốt c n tu
thuộc vào từng ngành ngh sản xuất kinh doanh và từng giai đoạn cụ thể.
- Vốn lưu động thường xuyên
Vốn lưu động thường xuyên là phần chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn
với tài sản dài hạn. Nói cách khác, nó là một phần nguồn vốn ổn định dùng
vào việc tài trợ cho tài sản ngắn hạn.
Vốn lưu động thường xuyên có thể xác định theo 2 cách sau:
Vốn lưu động thường xuyên = Nợ dài hạn+ Vốn chủ sở hữu - Tài sản
cố định và ĐTDH = Tài sản lưu động&ĐTNH - Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này rất quan trọng trong việc đ nh gi cơ cấu vốn và sử dụng
v n của doa Nếu vốn lƣu động thƣờng xuyên càng lớn thì tính ổn đ nh trong
sản xuất kinh doanh càng vững chắc.
Nếu vốn lƣu động thƣờng xuyên nhỏ hơn 0 chứng tỏ một ph n tài sản
cố đ nh và đ u tƣ dài hạn đƣ c hình thành bằng nguồn vốn ngắn hạn, đây là
biểu hiện của việc sử dụng vốn sai mục đích và không an toàn, lành mạnh v
mặt tài chính, d rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản.
3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Đây là nh m chỉ tiêu đặc trƣng phản nh hiệu quả sử dụng vốn và tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
sản của doanh nghiệp.
23
- Vòng quay vốn lưu động:
V ng quay vốn lƣu động = Doanh thu thu n/Tài sản lƣu động bình quân
Chỉ tiêu này phản nh tốc độ quay v ng vốn lƣu động của doanh
nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tỷ lệ thuận với v ng quay vốn lƣu
động, nghĩa là nếu v ng quay vốn lƣu động tăng thì hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động tăng và ngƣ c lại.
- Vòng quay hàng tồn kho
V ng quay hàng tồn kho là số l n mà hàng h a tồn kho bình quân luân
chuyển trong k . Hệ số v ng quay hàng tồn kho đƣ c x c đ nh:
Chỉ tiêu này phản nh tốc độ quay v ng của lƣ ng hàng tồn kho. Hệ số
v ng quay hàng tồn kho thƣờng đƣ c so s nh qua c c năm để đ nh gi năng
lực quản tr hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy
tốc độ quay v ng của hàng h a trong kho là nhanh và ngƣ c lại, nếu hệ số
này nhỏ thì tốc độ quay v ng hàng tồn kho thấp. C n lƣu ý, hàng tồn kho
mang đậm tính chất ngành ngh kinh doanh nên không nhất thiết mức tồn kho
thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
- Vòng quay các khoản phải thu:
V ng quay c c khoản phải thu phản nh tốc độ biến đổi c c khoản phải
thu thành ti n mặt. Hệ số này là một thƣớc đo quan trọng để đ nh gi hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp, đƣ c tính bằng c ch lấy doanh thu trong k
chia cho số dƣ bình quân c c khoản phải thu trong k .
V ng quay c c khoản phải thu = Doanh thu thu n/ c c khoản phải thu bình quân
Hệ số v ng quay c c khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi
n của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi c c khoản n phải thu
sang ti n mặt cao. Ngƣ c lại, nếu hệ số này càng thấp thì số ti n của doanh
nghiệp b chiếm dụng ngày càng nhi u, lƣ ng ti n mặt s ngày càng giảm,
làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài tr nguồn vốn lƣu
động trong sản xuất và c thể doanh nghiệp s phải đi vay ngân hàng để tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
tr thêm cho nguồn vốn lƣu động này.
24
4. Nhóm chỉ tiêu sinh lời:
- Doanh lợi tổng tài sản (ROA): Đây là một chỉ số thể hiện tƣơng
quan giữa mức sinh l i của một công ty so với tài sản của n . ROA s cho ta
biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. ROA đƣ c
tính bằng c ch chia thu nhập hàng năm cho tổng tài sản, thể hiện bằng con số
ph n trăm. Công thức tính nhƣ sau:
ROA s cung cấp cho bạn c c thông tin v c c khoản l i đƣ c tạo ra từ
lƣ ng vốn đ u tƣ hay lƣ ng tài sản . ROA đối với c c công ty cổ ph n c sự
kh c biệt rất lớn và phụ thuộc nhi u vào ngành kinh doanh. ROA càng cao thì
càng tốt vì công ty đang kiếm đƣ c nhi u ti n hơn trên lƣ ng đ u tƣ ít hơn.
- Doanh lợi vốn chủ sở hữu(ROE):phản nh mức thu nhập r ng trên
vốn cổ ph n của cổ đông hay trên gi tr tài sản r ng hữu hình .
Chỉ số này là thƣớc đo chính x c nhất để đ nh gi một đồng vốn bỏ ra
và tích lũy đƣ c tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thƣờng đƣ c c c nhà
đ u tƣ phân tích để so s nh với c c cổ phiếu cùng ngành trên th trƣờng, từ đ
tham khảo khi quyết đ nh mua cổ phiếu của công ty nào.
Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn
của cổ đông, c nghĩa là công ty đ cân đối một c ch hài h a giữa vốn cổ
đông với vốn đi vay để khai th c l i thế cạnh tranh của mình trong qu trình
huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì c c cổ
phiếu càng hấp d n c c nhà đ u tƣ hơn.
- Doanh lợi doanh thu (ROS):
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
L i nhuận sau thuế Tổng thu nhập/Doanh thu thu n= Doanh thu thu n
25
Chỉ tiêu này phản nh năng lực và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, cho biết tỷ lệ ph n trăm của l i nhuận sau thuế so với doanh thu
thu n. N i c ch kh c, n cho biết trong 100 đồng doanh thu thì c bao nhiêu
đồng l i nhuận. ROS càng cao càng tốt.
c.Thẩm định về phương án/dự án vay vốn
C c doanh nhiệp khi lập PASX D/DAĐT thƣờng c khuynh hƣớng
thổi phồng doanh thu và giảm chi phí sao cho mới nhìn vào PASX D/DAĐT
c v rất khả thi và hiệu quả.Vì vậy Ngân hàng phải phân tích và thẩm đ nh
lại PASX D/DAĐT xem mức độ tin cậy và từ đ đ nh gi khả năng hoàn trả
vốn vay của kh ch hàng
* Thẩm định về phương án vay vốn
Phƣơng n sản xuất kinh doanh là một tập h p những đ xuất v nhu
c u vốn, c ch thức sử dụng vốn,kết quả tƣơng xứng thu đƣ c trong một
khoảng thời gian x c đ nh đƣ c với hoạt động cụ thể để sản xuất kinh doanh
Trƣớc cấp tín dụng cho kh ch hàng,Ngân hàng luôn phải xem xét kỹ
PASX D của Doanh nghiệp.Ngân hàng s xem xét chủ yếu c c vấn đ nhƣ sau:
- Căn cứ pháp lý và kinh tế: Tính h p ph p của ngành ngh kinh
doanh, mục đích sử dụng vốn vay của kh ch hàng so với chức năng kinh
doanh của kh ch hàng. C c h p đồng giữa kh ch hàng với ngƣời cung ứng
nguyên vật liệu, th trƣờng cung cấp nguyên,nhiên vật liệu, th trƣờng tiêu
thụ sản phẩm và c c yếu tố đ u vào, đ u ra, tính thực tế của những dự tính
trong phƣơng n SX D.
- Vốn tự có tham gia phương án SXKD:Tỷ lệ vốn tự c tham gia
phƣơng n sản xuất kinh doanh thể hiện năng lực tài chính, khả năng tự chủ
của Doanh nghiệp và ni m tin của chính bản thân chủ doanh nghiệp vào kết
quả mà dự n s mang lại trong tƣơng lai.Ngân hàng s căn cứ vào vốn tự c
để cấp tín dụng cho kh ch hàng, vì vậy doanh nghiệp đƣ c yêu c u phải c
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
một lƣ ng vốn tự c nhất đ nh tham gia vào dự n đ u tƣ.
26
- Tính hiệu quả kinh tế của phương án SXKD được thể hiện qua:
Đ nh gi khả năng cung cấp đ u vào: Gi cả, phƣơng thức thanh to n,
thời gian giao hàng.
Năng lực sản xuất của kh ch hàng: Trình độ lao động, dây chuy n công
nghệ, tính to n c c yếu tố chi phí, so s nh với doanh thu dự kiến để x c đ nh
đƣ c kế hoạch l i nhuận.
hả năng tiêu thụ: căn cứ vào h p đồng tiêu thụ th trƣờng truy n
thống, kết quả b n hàng, gi b n, phƣơng thức thanh to n…để x c đ nh hiệu
quả kinh tế và khả năng trả n .
hả năng vay trả, nguồn trả, hạn trả: trên cơ sở việc phân tích tính khả
thi và hiệu quả kinh tế của phƣơng n vay vốn, x c đ nh c c nguồn thu từ
phƣơng n SX D để hoàn trả n vay.Trên cơ sở v ng quay vốn của doanh
nghiệp, khả năng thu hồi vốn của phƣơng n kinh doanh x c đ nh thời hạn trả
n phù h p.
* Thẩm định về dự án vay vốn
Dự n đ u tƣ là một tập h p những đ xuất v việc bỏ vốn để xây dựng
mới, mở rộng hoặc hiện đại ho c c tài sản cố đ nh nhằm đạt đƣ c sự tăng
trƣởng v số lƣ ng và nâng cao chất lƣ ng của sản phẩm trong một khoảng
thời gian x c đ nh.
Thẩm đ nh dự n đ u tƣ là rà so t, kiểm tra lại một c ch khoa học,
kh ch quan và toàn diện mọi nội dung của dự n và liên quan đến dự n nhằm
khẳng đ nh tính hiệu quả cũng nhƣ tính khả thi của dự n trƣớc khi quyết đ nh
đ u tƣ.Việc thẩm đ nh dự n, trong một số trƣờng h p phải tính to n, phân
tích lại c c thống số c n thiết.
Đối với Ngân hàng Thƣơng mại,thẩm đ nh dự n đ u tƣ là rất c n thiết
và c nhi u ý nghĩa.Thẩm đ nh dự n đ u tƣ s giúp Ngân hàng c quyết đ nh
bỏ vốn đ u tƣ đúng đắn, c cơ sở đảm bảo hiệu quả của vốn đ u tƣ, làm giảm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
rủi ro và kinh nghiệm thực hiện dự n tốt hơn.
27
*Nội dung thẩm định dự án
Thẩm đ nh dự n đƣ c tiến hành chủ yếu đối với giai đoạn x c đ nh dự
n, phân tích và lập duyệt dự n. Nội dung thẩm đ nh dự n bao gồm: thẩm
đ nh kỹ thuật, thẩm đ nh kinh tế x hội và thẩm đ nh tài chính.
Thẩm định kỹ thuật
- Sự c n thiết và quy mô của dự n
- Công nghệ và trang thiết b
- Nguồn nguyên liệu và c c yếu tố đ u vào kh c
- Phƣơng n đ a điểm xây dựng và phƣơng n kiến trúc
Thẩm định kinh tế của dự án đầu tư
Thẩm đ nh kinh tế là một nội dung quan trọng của thẩm đ nh dự n
nhằm đ nh gi lại hiệu quả của dự n trên gi c độ toàn bộ n n kinh tế.Nội
dung này thƣờng đƣ c đặc biệt chú trọng đối với c c dự n đƣ c tài tr bằng
vốn của Nhà nƣớc.Mặc dù vậy, thẩm đ nh l i ích và chi phí hay thẩm đ nh tài
chính của dự n v n c n đƣ c đ cập.
Thẩm đ nh kinh tế gồm rà so t lại mục tiêu của dự n, t c động của dự
n đến môi trƣờng và tới c c nh m đối tƣ ng kh c nhau trong x hội, tính
h p lý và tối ƣu của dự n, mức độ ảnh hƣởng ngân s ch của dự n.
Ngoài ra, c n thẩm đ nh việc x c đ nh gi kinh tế của hàng h a và d ch
vụ mà dự n mang lại thông qua đi u chỉnh th trƣờng, tức là gi phản nh
đƣ c gi tr thực sự của hàng h a và d ch vụ.Trên cơ sở đ đ nh gi những
đ ng g p của dự n đối với n n kinh tế quốc dân.
Thẩm định tài chính dự án
Thẩm đ nh tài chính dự n là rà so t, đ nh gi một c ch khoa học và
toàn diện mọi khía cạnh tài chính của dự n trên gi c độ của nhà đ u tƣ:doanh
nghiệp, c c tổ chức kinh tế kh c, c c c nhân.Thẩm đ nh tài chính dự n là nội
dung rất quan trọng trong thẩm đ nh dự n.Cùng với thẩm đ nh kinh tế, thẩm
đ nh tài chính giúp giúp c c nhà đ u tƣ cơ những thông tin c n thiết để đƣa ra
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
quyết đ nh đ u tƣ đúng đắn.
28
Nội dung thẩm đ nh tài chính dự n gồm:
- X c đ nh tổng mức vốn đ u tƣ cho dự n
- X c đ nh nguồn vốn tài tr cho dự n:
- X c đ nh chi phí sử dụng vốn
- Thẩm đ nh c c chỉ tiêu tài chính của dự n
+ Giá trị hiện tại ròng(NPV-Net present value)
+ Thời gian hoàn vốn(PP-Payback Period)
+ Điểm hoàn vốn(Break Even Point)
+ Tỷ suất hoàn vốn nội bộ(IRR-Internal Rate of Return)
- Thẩm định về chi phí,doanh thu,thuế và xác định dòng tiền ròng
của dự án
-Tính khấu hao tài sản cố định của dự án: Sử dụng phƣơng ph p tinh
khấu hao tuyến tính đƣờng thẳng
Mức khấu hao hàng năm = (nguyên gi TSCĐ - Gi tr c n lại của tài sản /
thời gian sử dụng của tài sản
- Tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận hàng năm của dự án:
Thu nhập ch u Doanh thu Chi phí h p Thu nhập = - + thuế trong k trong k lý trong k kh c trong k
Thuế thu nhập = Thu nhập ch u thuế trong k * Thuế suất thuế TNDN
L i nhuận r ng = Thu nhập ch u thuế - Thuế thu nhập
X c đ nh d ng ti n của dự n: D ng ti n hàng năm của dự n là ph n
chênh lệch giữa số ti n thu đƣ c từ dự n và số ti n phải trả chi cho dự n đ .
Đ chính là c c khoản thu và chi đƣ c k vọng xuất hiện tại c c mốc thời
gian khác nhau trong suốt chu k của dự n. C c d ng ti n của dự n đƣ c
phân ra làm hai loại là d ng ti n thu nhập d ng ti n vào-CIF và d ng ti n
chi phí d ng ti n ra-COF .D ng ti n r ng là hiệu số giữa hai d ng ti n này:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
NCF = CIF - COF
29
- Phân tích rủi ro của dự án
Rủi ro của dự n đƣ c hiểu một c ch chung nhất là khả năng mà một sự
kiện không c l i nào đ xuất hiện.C c nhà đ u tƣ quan niệm rằng rủi ro của
một khoản đ u tƣ xảy ra khi l i tức thực tế thấp hơn so với l i tức dự kiến, để
đ nh gi rủi ro, ngƣời ta sử dụng c c phƣơng ph p sau:
+ Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis)
Để phân tích độ nhạy,thƣờng trải qua c c bƣớc sau:
- X c đ nh những nhân tố c thể biến động theo chi u hƣớng xấu
- Dự đo n biên độ biến động c thể xảy ra đối với c c nhân tố đ lựa chọn
- Chọn phƣơng ph p đ nh gi độ nhạy thích h p, thông qua c c chỉ tiêu
nhƣ IRR,NPV…
- Tính to n lại NPV và IRR theo c c biến số mới
d. Thẩm định về tài sản bảo đảm
Tài sản đảm bảo là tài sản của ngƣời vay để bảo đảm với ngƣời cho vay
khi ngƣời vay không trả đƣ c n .Thẩm đ nh tài sản đảm bảo nhằm dự đo n
gi tr của tài sản đ và quyết đ nh xem nhƣ vậy đ đủ để bảo đảm cho khoản
cho vay của Ngân hàng trong trƣờng h p ngƣời vay không trả đƣ c n .
*Nguồn thông tin để thẩm định
Việc thẩm đ nh TSĐB đƣ c tiến hành trên cơ sở c c nguồn thông tin:
- Hồ sơ tài liệu và thông tin do kh ch hàng cung cấp.
- hảo s t thực tế:khẳng đ nh lại c c thông tin thu thập đƣ c từ kh ch
hàng và ph t hiện những vấn đ mới c n thẩm đ nh tiếp.Nên c ít nhất từ hai
c n bộ trở lên thực hiện công t c này. ết quả khảo s t thực tế c n ghi lại dƣới
dạng Biên bản làm việc và c ít nhất hai chữ ký nhằm bảo đảm tính kh ch
quan của c c thông tin đ nêu.
- C c cơ quan c thẩm quy n cấp c c loại giấy tờ liên quan tới TSĐB.
- C c nguồn kh c Chính quy n đ a phƣơng,công an, t a n,c c Ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
hàng kh c,b o chí… : thông tin thu thập từ c c nguồn này thƣờng mang tính
30
kh ch quan và chính x c cao, đặc biệt đối với việc x c đ nh quy n sở hữu, xác
đ nh gi tr TSĐB.
*Nội dung thẩm định
- Tính pháp lý: tức là tài sản đ thuộc quy n sở hữu của doanh nghiệp
hoặc quy n sử dụng đất h p ph p , tài sản đ phải đƣ c phép giao d ch. C
nghĩa là c c tài sản mà nhà nƣớc c quy đ nh cấm kinh doanh, cấm mua b n,
chuyển nhƣ ng, tài sản c n đang tranh chấp, tài sản đang b cơ quan c thẩm
quy n tạm giữ, niêm phong, phong toả, tài sản đang thực hiện nghĩa vụ
khác,... không đƣ c dùng làm bảo đảm n vay ngân hàng. Ngoài ra phải đƣ c
thực hiện nghiêm túc đối với những tài sản mà nhà nƣớc quy đ nh bắt buộc
phải mua bảo hiểm.
- Tính kinh tế: Đƣ c đo lƣờng bằng khả năng chuyển ho tài sản bảo
đảm thành ti n một c ch sớm nhất và chi phí bỏ ra ít nhất. Để thoả m n đƣ c
đi u này, c n bộ thẩm đ nh c n phải xem xét tính ổn đ nh v gi của tài sản
đảm bảo, đ nh gi gi tr của tài sản đảm bảo một c ch h p lý phù h p với gi
th trƣờng.
1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng đối với DNVV
1.1.4.1. Nhân tố khách quan
a. Môi trường kinh tế xã hội
Môi trƣờng kinh tế-x hội c ảnh hƣởng rất lớn tới chất lƣ ng của công
t c thẩm đ nh tín dụng. Nếu trong đi u kiện kinh tế ph t triển, x hội ổn đ nh,
công nghệ hiện đại, thông tin v kh ch hàng đƣ c cung cấp một c ch đ y đủ,
chính x c, minh bạch… s tạo đi u kiện thuận l i cho công t c thẩm đ nh tín
dụng của Ngân hàng. Ngƣ c lại nếu n n kinh tế thƣờng xuyên biến động bất
l i thì công t c thẩm đ nh s gặp rất nhi u kh khăn trong việc dự b o xu
hƣớng ph t triển và thay đổi của n n kinh tế. Hiện nay, n n kinh tế thƣờng
xuyên biến động, nhu c u th hiếu của th trƣờng cũng thay đổi, công nghệ sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
xuất luôn đƣ c đổi mới. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không bắt k p sự thay đổi
31
đ thì s kh tồn tại và ph t triển, c thể lâm vào tình trạng ph sản và không
trả đƣ c n cho Ngân hàng.
b. Môi trường pháp lý:
C c chính s ch, cơ chế quản lý đ ng vai tr đi u chỉnh, đ nh hƣớng
hoạt động của c c chủ thể trong n n kinh tế. Nếu cơ chế chính s ch h p lý, c
tính hiệu lực cao, đồng bộ thì s là đi u kiện thuận l i thúc đẩy c c ngành
kinh tế ph t triển. Ngƣ c lại s là rào cản, ki m chế sự ph t triển của c c
ngành kinh tế. Công t c thẩm đ nh tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân
hàng cũng ch u sự t c động của môi trƣờng ph p lý, đ là hệ thống c c văn
bản Luật và dƣới luật do c c cơ quan c thẩm quy n ban hành. Hệ thống ph p
lý đi u chỉnh công t c thẩm đ nh tín dụng trong hoạt động cho vay của
NHTM đƣ c quy đ nh chặt ch , h p lý, phù h p s t c động tích cực đến hiệu
quả hoạt động cho vay, đem lại l i ích cho Ngân hàng, kh ch hàng, thúc đẩy
c c ngành kh c trong n n kinh tế cùng ph t triển.
c. Nhân tố ảnh hưởng từ phía DNVVN
DNVVN là đối tƣ ng cho vay chủ yếu đối với h u hết c c NHTM, nhu
c u sử dụng vốn lớn và thời gian vay dài. Vì vậy mà những thông tin đi u tra,
x c minh v hồ sơ kh ch hàng không đ y đủ và chính x c thì s ảnh hƣởng tới ất
lƣ ng của công t c thẩm đ nh tín dụng và quyết đ nh cho vay của Ngân hàng.
- Hồ sơ xin vay vốn: Đây là thông tin ban đ u mà doanh nghiệp cung
cấp cho kh ch hàng. Nếu trong bộ hồ sơ doanh nghiệp nêu không đ y đủ,
chính x c và không trình bày khoa học c c thông tin mà ngân hàng yêu c u
thì việc thẩm đ nh doanh nghiệp s gặp rất nhi u cản trở.
- Chính s ch bảo mật thông tin của DNVVN: thông thƣờng c c doanh
nghiệp rất ngại công bố thông tin chính x c v tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì nhƣ vậy c c đối thủ cạnh tranh của họ c thể biết đƣ c
và c biện ph p đối ph , mặt kh c nếu đ là những thông tin xấu thì c thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
làm giảm uy tín của doanh nghiệp và ngân hàng c thể không cho vay. Do
32
vậy c c ngân hàng cũng rất kh tìm hiểu thông tin trong qu khứ, hiện tại của
doanh nghiệp.
1.1.4.2. Nhân tố chủ quan
a. Trình độ, năng lực và đạo đức của CBTD
Con ngƣời là yếu tố rất quan trọng c tính quyết đ nh đến chất lƣ ng
công t c thẩm đ nh. Do tính chất phức tạp và phạm vi liên quan của tín dụng,
c n bộ tín dụng không những phải c kiến thức chuyên môn sâu mà c n phải
hiểu biết rộng, c phẩm chất đạo đức tốt. C n bộ tín dụng c ý thức tốt, c trình
độ chuyên môn vững vàng thì hiệu quả đem lại s toàn diện hơn.C n bộ tín
dụng giỏi v chuyên môn nghiệp vụ, c kỹ năng, c kinh nghiệm đ nh gi
chính x c tính khả thi của phƣơng n/dự n, x c đ nh đƣ c tính chân thực của
c c b o c o tài chính, ph t hiện c c hành vi cố tình lừa đảo của kh ch hàng
nhƣ sửa chữa b o c o tài chính, lập hồ sơ thế chấp giả, dùng một tài sản thế
chấp đi vay ở nhi u nơi.. từ đ phân tích đƣ c khả năng quản lý và năng lực
thực sự của kh ch hàng để quyết đ nh c cho vay hay không.
b.Quy trình và phương pháp thẩm định.
Quy trình thẩm đ nh tín dụng là bảng chỉ d n c c bƣớc tiến hành thẩm
đ nh từ bƣớc thu thập thông tin cho đến khi rút ra đƣ c kết luận sau cùng v
khả năng thu hồi vốn vay.Quy trình thẩm đ nh ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả
của công t c thẩm đ nh.Quy trình và phƣơng ph p thẩm đ nh h p lý, khoa học
s giúp c n bộ tín dụng phân tích, đ nh gi hồ sơ vay vốn một c ch nhanh
ch ng, tin cậy,chính x c,tiết kiệm thời gian và chi phí, giúp cho việc ra quyết
đ nh cho vay đúng đắn.Ngƣ c lại, quy trình và phƣơng ph p thẩm đ nh không
khoa học, nhi u thủ tục phức tạp, rƣờm rà, gây mất thời gian, ti n bạc và thậm
chí c n làm mất cơ hội đ u tƣ của kh ch hàng s ảnh hƣởng đến hoạt động
của Ngân hàng và giảm khả năng cạnh tranh,uy tín của Ngân hàng.
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác thẩm định
Đây là nhân tố ảnh hƣởng tới thời gian và độ chính x c của kết quả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
thẩm đ nh tài chính dự n. Nếu ngân hàng c trang thiết b hiện đại, việc thu
33
thập và xử lý c c thông tin s đƣ c tiến hành một c ch nhanh ch ng và chính
xác, c c cơ hội đ u tƣ s đƣ c nắm bắt k p thời.
d. Cơ cấu tổ chức, sắp xếp, điều hành, quản lý hoạt động thẩm định
Do thẩm đ nh tín dụng đƣ c tiến hành theo nhi u giai đoạn nên tổ chức
công t c thẩm đ nh c ảnh hƣởng không nhỏ tới sự thành bại của công việc
thẩm đ nh.Nếu công t c này đƣ c tổ chức một c ch khoa học,h p lý trên cơ
sở phân công tr ch nhiệm cụ thể cho từng c nhân, c kiểm tra, gi m s t chặt
ch , kết quả thẩm đ nh tín dụng s cao.
1.2. Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong công tác thẩm định tín dụng
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam
1.2.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng công thương Việt Nam- Chi nhánh
Thái Nguyên
- Chuẩn h a quy trình nghiệp vụ, qu n triệt nâng cao vai tr quản
tr đi u hành của c c cấp l nh đạo, x c đ nh r tr ch nhiệm và nhiệm vụ cụ
thể của từng c n bộ tín dụng khi tham gia thẩm đ nh
- Thành lập riêng ph ng tín dụng cho vay doanh nghiệp riêng t ch khỏi bộ
phận cho vay hộ sản xuất và c nhân, theo đ nâng cao tính chuyên nghiệp cho
c n bộ, trong hoàn tất việc làm hồ sơ, thủ tục giải quyết cho vay nhanh gọn.
- Cơ chế kho n, giao chỉ tiêu đến từng c n bộ để căn cứ trả lƣơng cho
c n bộ. Đối với từng bộ phận mà giao chỉ tiêu phù h p, nhƣ với giao d ch
viên kho n bút to n giao d ch, số phí thu đƣ c, số vốn huy động, …. Đối với
c n bộ tín dụng kho n tăng trƣởng dƣ n , thu n , tỷ lệ n xấu, n qu hạn.
- iểm so t chặt ch giai đoạn trong và sau khi cho vay
1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng đầu tư Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên
- Hoàn thiện, thực hiện nghiêm ngặt quy trình thẩm đ nh: ban hành
hƣớng d n thực hiện cụ thể quy trình nghiệp vụ, quy đ nh v nhiệm vụ, phân
công tr ch nhiệm, xử lý nghiêm c c trƣờng h p làm sai quy trình, hoàn thiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
và nâng cao hệ thống thông tin xếp loại kh ch hàng
34
- Đa dạng ho c c hình thức tiếp xúc tiếp xúc trực tiếp, tiếp xúc gi n
tiếp và tiếp xúc qua trung gian nhằm tăng khả năng khai th c thông tin của
c c DNNVV, từ đ hình thành c c quyết đ nh cho vay
- Lựa chọn đội ngũ c n bộ tr , năng động, c bằng cấp và trình độ cao.
Cơ chế lƣơng thƣởng theo hiệu quả công việc.
- Xây dựng môi trƣờng cạnh tranh tốt, đ bạt l nh đạo theo cơ chế thi
tuyển. Tạo động lực cho c n bộ ph t triển, cạnh tranh lành mạnh.
- C hệ thống thông tin đ y đủ, chính x c, cập nhật k p thời.
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên
- Chuyên môn h a trong quy trình thẩm đ nh DNNVV. Trình độ phân
tích doanh nghiệp của c n bộ tín dụng phải đƣ c không ngừng nâng cao nhƣ:
bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn, tổ chức tập huấn, thi tình huống, đặc biệt là
trình độ thẩm đ nh dự n, phƣơng n vay vốn, lựa chọn kh ch hàng, vận dụng
c c chế độ thể lệ tín dụng đ ban hành.
- Chú trọng công t c tuyển dụng, tr h a đội ngũ l nh đạo trong công tác
cho vay
- Sắp xếp công t c tổ chức cho vay một c ch h p lý tr nh trƣờng h p
chồng chéo gây mất thời gian trong ph n quyết cho vay.
- Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong hoạt động ngân hàng,
nhằm nâng cao năng suất lao động, chuẩn h a đƣ c số liệu thông tin đ u vào.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Tăng cƣờng công t c kiểm soát quá trình thẩm đ nh kh ch hàng.
Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Trong đ tài này, c c câu hỏi nghiên cứu đƣ c đặt ra là:
- Công t c thẩm đ nh tín dụng là gì? Nó b ảnh hƣởng bởi những nhân
tố nào?
- Thƣc trạng hoạt động thẩm đ nh tín dụng tại Agribank chi nhánh TP
Th i Nguyên đối với khách hàng là DNVVN nhƣ thế nào? C c hạn chế trong
công tác thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN của Agribank chi nhánh TP
Thái Nguyên?
- Giải ph p nào để hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng đối với
DNVVN tại Agribank TP Th i Nguyên?
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
2.2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Thu thập và tính to n từ những số liệu đ công bố của c c cơ quan thống
kê trung ƣơng, c c viện nghiên cứu, c c trƣờng đại học, c c tạp chí, b o chí
chuyên ngành và những b o c o khoa học đ đƣ c công bố, c c nghiên cứu ở
trong và ngoài nƣớc, c c tài liệu do c c cơ quan của tỉnh Th i Nguyên và thành
phố Th i Nguyên, c c tài liệu xuất bản liên quan DNVVN trên đ a bàn thành
phố Th i Nguyên; những số liệu này đ đƣ c thu thập chủ yếu ở Cục thống kê
Th i Nguyên; Chi cục Thống kê thành phố Th i Nguyên, Sở kế hoạch và đ u
tƣ tỉnh Th i Nguyên, Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT Việt Nam, chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên...
2.2.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
T c giả sử dụng phƣơng ph p đi u tra là phƣơng ph p chính thu thập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
thông tin để xây dựng hệ thống chỉ tiêu, nghiên cứu thực trạng và đ nh gi
36
công t c thẩm đ nh tín dụng cho DNVVN từ đ x c đ nh c c yếu tố cơ bản
ảnh hƣởng và c c giải ph p hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng cho
DNVVN tại Agribank chi nhánh TP Thái Nguyên.
* Chọn đối tượng nghiên cứu, địa điểm nghiên cứu:
Để đạt đƣ c mục tiêu nghiên cứu, đ a điểm nghiên cứu phải đại diện
cho vùng nghiên cứu vì vậy t c giả chọn đối tƣ ng nghiên cứu là công t c
thẩm đ nh tín dụng cho DNVVN, điểm nghiên cứu tại Ngân hàng nông
nghiệp và ph t triển nông thôn chi nh nh TP Th i Nguyên.
* Quy mô mẫu
S phụ thuộc vào việc ta muốn gì từ những dữ liệu thu thập đƣ c và
mối quan hệ ta muốn thiết lập là gì umar, 2005 . Vấn đ nghiên cứu càng
đa dạng phức tạp thì m u nghiên cứu càng lớn. Một nguyên tắc chung kh c
nữa là m u càng lớn thì độ chính x c của c c kết quả nghiên cứu càng cao.
Tuy nhiên trên thực tế thì việc lựa chọn kích thƣớc m u c n phụ thuộc vào
một yếu tố hết sức quan trọng là năng lực tài chính và thời gian mà nhà
nghiên cứu đ c thể c đƣ c.
Việc x c đ nh kích thƣớc m u bao nhiêu là phù h p v n c n nhi u
tranh c i với nhi u quan điểm kh c nhau. Gorsuch 1983 và line 1979 đ
ngh con số đ là 100 c n Guilford 1954 cho rằng con số đ là 200. Comrey
và Lee 1992 thì không đƣa ra một con số cố đ nh mà đƣa ra c c con số kh c
nhau với c c nhận đ nh tƣơng ứng: 100 = tệ, 200 = kh , 300 = tốt, 500 = rất
tốt, 1000 hoặc hơn = tuyệt vời.
Đối với phân tích nhân tố, kích thƣớc m u s phụ thuộc vào số lƣ ng
biến đƣ c đƣa trong phân tích nhân tố. Gorsuch 1983, đƣ c trích bởi
MacClallum và đồng t c giả 1999 cho rằng số lƣ ng m u c n gấp 5 l n so
với số lƣ ng biến. Đối với đ tài này số biến đƣa vào là 10 biến.
Do vậy, kết h p c c quan điểm nghiên cứu kh c nhau với đ tài này,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
kích thƣớc m u s đƣ c t c giả x c đ nh ở mức tối thiểu h p lý vừa thỏa m n
37
c c lý thuyết v chọn m u vừa phù h p với đi u kiện tài chính và thời gian
cũng nhƣ khả năng tiếp cận đối tƣ ng phỏng vấn là 150 đối với nh m đối
tƣ ng là doanh nghiệp và 25 đối với nh m đối tƣ ng là CBTD, vì vậy tổng số
kích thƣớc m u của luận văn là 175.
* Phương pháp điều tra
Để đạt đƣ c c c mục tiêu nghiên cứu đ đ t c giả đ tiến hành lựa
chọn hình thức chọn m u ng u nhiên thuận l i để tiến hành nghiên cứu đ tài
này. Lý do để lựa chọn phƣơng ph p chọn m u này vì ngƣời trả lời d tiếp
cận, họ sẵn sàng trả lời bảng câu hỏi nghiên cứu cũng nhƣ ít tốn kém v thời
gian và chi phí để thu thập thông tin c n nghiên cứu.
Theo Cooper và Schindler 1998 , lý do quan trọng khiến ngƣời ta sử
dụng phƣơng ph p chọn m u phi x c suất là tính tiết kiệm v chi phí và thời
gian. V mặt này thì phƣơng ph p chọn m u phi x c suất vƣ t trội so với
chọn m u x c suất. Ngoài ra, hai t c giả cũng nhắc nhở rằng chọn m u x c
suất không phải lúc nào cũng đảm bảo tính chính x c và trong một số trƣờng
h p chọn m u x c suất là không thể thực hiện đƣ c. Tuy nhiên hai t c giả này
cũng khẳng đ nh nhƣ c điểm lớn nhất của phƣơng ph p chọn m u phi x c
suất là sự chủ quan thiên v trong qu trình chọn m u và s làm méo m biến
dạng kết quả nghiên cứu.
Trên cơ sở c c lý luận v phƣơng ph p chọn m u, t c giả đ tiến hành
triển khai thu thập thông tin của 175 m u đi u tra.
* Thiết kế phiếu điều tra
Bảng câu hỏi để c c doanh nghiệp và CBTD tự trả lời đ đƣ c sử dụng
để thu thập thông tin c n nghiên cứu trong đ tài này. Việc sử dụng bảng câu hỏi
để thu thập thông tin c n nghiên cứu c những l i ích sau Ranjit umar, 2005 :
- Tiết kiệm chi phí, thời gian và nguồn nhân lực;
- Đảm bảo đƣ c tính ẩn danh cao vì ngƣời nghiên cứu và đối tƣ ng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
khảo s t không c n phải gặp mặt nhau.
38
Ngoài ra, cũng d thấy rằng với công cụ bảng câu hỏi nghiên cứu chúng
ta c thể c đƣ c những thông tin c n thiết từ số lƣ ng lớn ngƣời trả lời một
cách nhanh ch ng và hiệu quả
Để đ nh gi công t c thẩm đ nh tín dụng cho DNVVN tại chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên thông
qua số liệu đi u tra qua dạng câu hỏi hƣớng vào hai nh m đối tƣ ng kh c
nhau, đ là:
Nhóm 1: Các câu hỏi dành cho đối tƣ ng là DNVVN đang c nhu c u
vay vốn hoặc đang vay vốn tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển
Nông thôn thành phố Th i Nguyên phụ lục 1
Nhóm 2: C c câu hỏi dành cho đối tƣ ng là c n bộ tín dụng tại chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên
(phụ lục 2
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
2.2.2.1 Xử lý số liệu
- Xử lý số liệu đ công bố: Dựa vào c c số liệu đ đƣ c công bố, chúng
tôi tổng h p, đối chiếu để chọn ra những thông tin phù h p với hƣớng nghiên
cứu của đ tài.
- Xử lý số liệu đi u tra: Toàn bộ số liệu đi u tra đƣ c xử lý trên m y
tính theo chƣơng chình MICROSOFT EXCEL. Tôi sử dụng phƣơng ph p
phân tổ thống kê là phƣơng ph p chủ yếu trong qu trình nghiên cứu. Để phản
ánh và đ nh gi thực trạng công t c thẩm đ nh tín dụng cho DNVVN tại chi
nhánh để so s nh và đ nh gi .
2.2.2.2 Phân tích số liệu
Tất cả số liệu trong việc đi u tra đƣ c tổng h p, tính to n và phân tổ
thống kê theo hệ thống c c tiêu chí , c c chỉ tiêu gi tr đƣ c hiện tại ho bằng
đơn gi thống nhất theo gi hiện hành của năm đi u tra. Trên cơ sở đ sử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
dụng c c phƣơng ph p phân tích sau:
39
a. Phương pháp thống kê kinh tế:
Phƣơng ph p phân tổ thống kê bao gồm chủ yếu là thống kê mô tả và
thống kê so s nh. Phƣơng ph p thống kê mô tả đƣ c thực hiện thông qua việc
sử dụng số bình quân, t n suất, số tối đa và tối thiểu.
Phƣơng ph p thống kê so s nh bao gồm cả số tƣơng đối và số tuyệt đối
để đ nh gi sự vật và hiện tƣ ng theo không gian và thời gian. Sử dụng
phƣơng ph p phân tích thống kê để đ nh gi thực trạng cho công t c thẩm
đ nh tín dụng đối với DNVVN; phân tích c c yếu tố ảnh hƣởng đến hoàn
thiện công t c thẩm đ nh tín dụng DNVVN. Sau khi tính to n số liệu tiến
hành so s nh số liệu qua c c năm, từ đ đ nh gi tình hình công t c thẩm đ nh
tín dụng cho DNVVN qua c c năm nghiên cứu.
Phƣơng ph p thống kê mô tả, Mô tả thống kê trình bày một bức tranh
tổng qu t v công t c thẩm đ nh tín dụng cho DNVVN tại đ a bàn nghiên cứu.
Sử dụng thống kê mô tả phân tích và đ nh gi thực trạng v cung cấp tín dụng
cho DNVVN trên đ a bàn nghiên cứu
b. Phương pháp chuyên gia
Phƣơng ph p chuyên gia đƣ c t c giả sử dụng nhằm làm s ng tỏ hơn
nữa c c nội dung nghiên cứu, đặc biệt là ý kiến của c c chuyên gia giúp học
viên trong đ xuất mô hình và giải ph p nhằm hoàn thiện công t c thẩm đ nh
tín dụng cho DNVVN. T c giả đ tham vấn ý kiến chuyên gia là nhà quản lý.
Đ là những ngƣời c hiểu biết chuyên sâu, ngƣời c kinh nghiệm trong việc
thẩm đ nh tín dụng tại c c Ngân hàng nông nghiệp và ph t triển nông thôn chi
nhánh TP Thái Nguyên.
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
2.3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá công tác thẩm định tín dụng
2.3.1.1. Nhóm tiêu chí liên quan đến việc xây dựng quy trình, phương pháp và
việc thực hiện nội dung quy trình
Nh m tiêu chí này bao gồm:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
1. Ngân hàng c hay không c phƣơng ph p thẩm đ nh tín dụng.
40
2. Ngân hàng c hay không c quy trình thẩm đ nh tín dụng.
3. Ngân hàng c hay không thẩm đ nh tƣ c ch ph p lý của kh ch hàng.
4. Ngân hàng c hay không thẩm đ nh mục đích sử dụng vốn vay của
kh ch hàng c h p ph p hay không.
5. Ngân hàng c hay không thẩm đ nh khả năng tài chính doanh nghiệp.
6. Ngân hàng c hay không thẩm đ nh tính hiệu quả, khả thi trong thẩm
đ nh phƣơng n /dự n huy động vốn.
7. Sự đ y đủ, thuyết phục trong c c ƣớc lƣ ng v c c yếu tố đ u vào,
đ u ra để x c đ nh hiệu quả của phƣơng n/ dự n kinh doanh
8. Mức độ đ nh gi đƣ c c c rủi ro c thể xảy ra.
2.3.1.2. Nhóm tiêu chí liên quan đến CBTD:
- Năng lực chuyên môn, mức độ tuân thủ quy trình và c c nội dung
thẩm đ nh.
Nh m tiêu chí này gồm c c c tiêu chí sau:
+ Tỷ lệ c n bộ thẩm đ nh tín dụng chuyên tr ch.
+ Tỷ lệ c n bộ thẩm đ nh tín dụng c trình độ đại học trở lên.
+ Tỷ lệ c n bộ thẩm đ nh tín dụng c kinh nghiệm trên 5 năm.
+ Sự tuân thủ của c n bộ thẩm đ nh đối với quy trình và c c nội dung
thẩm đ nh của ngân hàng.
+ Sự chồng chéo trong chức năng nhiệm vụ giữa c c bộ phận, c n bộ
thẩm đ nh trong ngân hàng.
2.3.1.3. Nhóm tiêu chí về thông tin phục vụ cho quá trình thẩm định
+ Sự đ y đủ và tin cậy của thông tin phục vụ cho công t c thẩm đ nh
tín dụng cho vay
+ Số lƣ ng c c nguồn cung cấp thông tin để phục vụ cho thẩm đ nh.
+ Thời gian thẩm đ nh: Công t c thẩm đ nh tín dụng doanh nghiệp là cả
một qu trình. Nếu thời gian thẩm đ nh là qu ngắn thì không đ nh gi đƣ c
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
hết tình hình thực tế của kh ch hàng nhƣng nếu thời gian thẩm đ nh là qu
41
dài, chƣa hẳn c n bộ thẩm đ nh làm việc tỉ mỉ, cẩn thận mà rất c thể họ đ
làm lỡ mất một cơ hội tài tr tốt, cơ hội giúp Ngân hàng c thêm nguồn thu,
thêm kh ch hàng…Chính vì vậy mà công t c thẩm đ nh tín dụng phải diển ra
theo qui trình, tu n tự đảm bảo v mặt thời gian đảm bảo mục tiêu tài tr của
Ngân hàng và đảm bảo kế hoạch hoạt động của kh ch hàng so với dự kiến.
+ Chi phí thẩm đ nh: Chi phí cho công t c thẩm đ nh bao gồm chi phí
đi lại của c n bộ tín dụng, công t c phí…
Thẩm đ nh tín dụng đạt chất lƣ ng khi thời gian thẩm đ nh ngắn, chi
phí thấp nhƣng v n đảm bảo c c yêu c u thẩm đ nh
2.3.1.4. Nhóm tiêu chí phản ánh sự phù hợp của kết quả thẩm định với thực
hiện PASXKD/DAĐT:
1. Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ (%)
Dƣ n năm nay - Dƣ n năm trƣớc
Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ n % = ----------------------------------------------- x100% Dƣ n năm trƣớc
- Chỉ tiêu này dùng để so s nh sự tăng trƣởng dƣ n tín dụng qua c c
năm để đ nh gi khả năng cho vay, tìm kiếm kh ch hàng và đ nh tình hình
thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn đ nh và có
hiệu quả, ngƣ c lại NH đang gặp kh khăn, nhất là trong việc tìm kiếm kh ch
hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả.
2. Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay (DSCV) (%)
DSCV năm nay - DSCV năm trƣớc
Tỷ lệ tăng trƣởng DSCV % = ----------------------------------------------x 100%
DSCV năm trƣớc
- Chỉ tiêu này dùng để so s nh sự tăng trƣởng tín dụng qua c c năm để
đ nh khả năng cho vay, tìm kiếm kh ch hàng và đ nh tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng. tƣơng tự nhƣ chỉ tiêu tăng trƣởng dƣ n ,
nhƣng bao gồm toàn bộ dƣ n cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dƣ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
n cho vay trong năm đ thu hồi .
42
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn đ nh và c
hiệu quả, ngƣ c lại NH đang gặp kh khăn, nhất là trong việc tìm kiếm kh ch
hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả.
3. Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
N qu hạn
Tỷ lệ n qu hạn (%) = --------------------------------------- x 100
Tổng dƣ n
- Chỉ tiêu này cho thấy tình hình n qu hạn tại ngân hàng, đồng thời
phản nh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn
đốc thu hồi n của ngân hàng đối với c c khoản vay.
- Đây là chỉ tiêu đƣ c dùng để đ nh gi chất lƣ ng tín dụng cũng nhƣ
rủi ro tín dụng tại ngân hàng
- Tỷ lệ n qu hạn càng cao thể hiện chất lƣ ng tín dụng của ngân hàng
càng kém , và ngƣ c lại.
4. Tỷ lệ nợ xấu (%)
N xấu là c c khoản n thuộc nh m 3,4,5 theo Đi u 6 Quyết đ nh số
493/2005/QĐ-NHNN, ngày 22/4/2005 v việc quy đ nh phân loại n , trích lập
và sử dụng dự ph ng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động TCTD, cụ thể:
* N nh m 3: N dƣới tiêu chuẩn gồm: C c khoản n qu hạn từ 90
ngày đến dƣới 180 ngày; C c khoản n cơ cấu lại thời hạn trả n qu hạn
dƣới 90 ngày theo thời hạn đ cơ cấu lại.
* N nh m 4: N nghi ngờ bao gồm: C c khoản n qu hạn từ 181
ngày đến 360 ngày; C c khoản n cơ cấu lại thời hạn trả n qu hạn từ 90 đến
180 ngày theo thời hạn đ cơ cấu lại.
* N nh m 5: N c khả năng mất vốn bao gồm: C c khoản n qu hạn
trên 360 ngày; C c khoản n khoanh chờ Chính Phủ xử lý; C c khoản n cơ
cấu lại thời hạn trả n qu hạn trên 180 ngày theo thời hạn đ cơ cấu lại
Tổng n xấu
Tỷ lệ n qu xấu (%) = ---------------------------------------- x 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Tổng dƣ n
43
- Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ n qu hạn, ngƣời ta c n dùng chỉ tiêu tỷ lệ n
xấu để phân tích thực chất tình hình chất lƣ ng tín dụng tại ngân hàng, chỉ
tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lƣ ng tín dụng tại ngân hàng, đồng
thời phản nh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay,
đôn đốc thu hồi n của ngân hàng đối với c c khoản vay.
- Tỷ lệ n xấu càng cao thể hiện chất lƣ ng tín dụng của ngân hàng
càng kém, và ngƣ c lại.
2.3.2. Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu
Bảng 2.1. Mô tả chỉ tiêu nghiên cứu
Stt
Mô tả
Giả thiết
1.
Phƣơng ph p thẩm đ nh
Càng rõ ràng thì công tác TD càng hoàn thiện
2.
Quy trình thẩm đ nh
Càng rõ ràng thì công tác TD càng hoàn thiện
3.
Thẩm đ nh tƣ c ch ph p lý của
Càng chặt ch thì công t c TD càng hoàn thiện
khách hàng
4.
Thẩm đ nh mục đ ch sử dụng
Càng chặt ch thì công t c TD càng hoàn thiện
vốn của DN
5.
Thẩm đ nh khả năng tài chính
Càng chi tiết thì công t c TD càng hoàn thiện
của DN
6.
Thẩm đ nh tính hiệu quả, khả thi
Càng chi tiết thì công t c TD càng hoàn thiện
trong thẩm đ nh PA D
Thông tin do DN cung cấp
Càng chính xác thì công tác TD càng hoàn thiện
7.
Tính to n mức độ rủi ro c thể
8.
Càng chính xác thì công tác TD càng hoàn thiện
xảy ra
9.
C n bộ tín dụng chuyên tr ch
Càng chất lƣ ng thì công t c TD càng hoàn thiện
10.
C n bộ tín dụng c thâm niên
Càng cao thì công tác TD càng hoàn thiện
11.
Tỷ lệ n xấu
Càng thấp thì công t c TD càng hoàn thiện
12.
Thông tin để cung cấp cho DN
Càng chính xác thì công tác TD càng hoàn thiện
13.
Thời gian thực hiện thẩm đ nh
Càng đúng thì công t c TD càng hoàn thiện
14.
Tỷ lệ n qu hạn
Càng thấp thì công t c TD càng hoàn thiện
15.
Th i độ phục vụ của CBTN đối
Càng cao thì công tác TD càng hoàn thiện
với tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Nguồn: Tính toán của tác giả
44
Chƣơng 3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.1. Tình hình hoạt động của DNVVN trên địa bàn TP Thái Nguyên
Bảng 3.1. Số lƣợng DNVVN tại TP Thái Nguyên từ năm 2012 - 2014
Đơn vị: Doanh nghiệp
So sánh (%)
TT
Loại hình
2012
2013
2014
2013/
2014/
2014/
2012
2013
2012
234
268
298
115
111
127
1 Công ty CP
361
430
454
119
106
126
2 Công ty TNHH
425
450
490
106
109
115
3 Doanh nghiệp tƣ nhân
27
29
30
107
103
111
4 H p t c x
Tổng cộng
1.047 1.177 1.272
112
108
121
(Nguồn: Báo cáo của chi cục thuế thành phố Thái Nguyên)
Qua bảng số liệu b o c o số lƣ ng doanh nghiệp đang hoạt động từ năm
2012 đến 2014 ta thấy, số lƣ ng DNVVN tăng đ u qua c c năm. Năm 2014
c 1.272 doanh nghiệp đang hoạt động, tăng 121% so với năm 2012, và tăng
108% so với năm 2013, trong đ loại hình công ty cổ ph n chiếm 23%, công
ty TNHH chiếm 36%, doanh nghiệp tƣ nhân chiếm 39%, h p t c x chiếm
2% tổng số DNVVN. Số lƣ ng của từng loại hình doanh nghiệp cũng tăng
qua c c năm, ngày càng đƣ c mở rộng v quy mô, ngành ngh .
Theo kết quả b o c o số thu NSNN TP Thái nguyên giai đoạn 2010 -
2014 ta thấy năm 2010 mới thu đƣ c trên 377 tỷ đồng, nhƣng năm 2011 số
thu đ đạt đƣ c là trên 693 tỷ đồng tăng so với 2010 là 183%, đặc biệt số thu
năm 2012 đ là 1.010 tỷ đồng tăng so với năm 2011 là 145%, chứng tỏ tốc độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ph t triển và hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNVVN tăng hàng năm.
45
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu NSNN TP Thái Nguyên
(Nguồn: Chi cục Thuế TP Thái Nguyên)
Qua biểu đồ cơ cấu thu NSNN TP Th i Nguyên ta thấy đ ng g p của
DNVVN chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong tổng thu, cụ thể là 23%. Nếu
so với tổng thu thuế, phí thì số thu từ khối DNVVN chiếm trên 50%, đi u
đ chứng tỏ nguồn thu từ c c DNVVN quan trọng và quyết đ nh đến việc
hoàn thành chỉ tiêu thu NSNN, đ ng g p vào sự ph t triển của kinh tế
thành phố Th i Nguyên.
Bảng 3.2. Số lƣợng DNVVN thành lập mới từ năm 2012 - 2014
Đơn vị: Doanh nghiệp
So sánh (%)
Chỉ tiêu
2012 2013 2014
2013/2012 2014/2013 2014/2011
1. Công ty cổ ph n
75
58
55
77
95
73
2. Công ty TNHH
119
132
126
111
95
106
3. DN tƣ nhân
66
50
48
76
96
73
4. H p t c x
1
3
1
300
33
100
93
95
88
Cộng
261
243
230
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
(Nguồn: Chi cục Thuế TP Thái Nguyên)
46
Từ bảng trên ta thấy số lƣ ng DNNVV đăng ký hoạt động mới giảm
d n, năm 2013 c 243 DNNVV đăng ký mới, giảm 18 doanh nghiệp so với
năm 2012, năm 2014 c 230 DNNVV đăng ký mới, giảm 13 doanh nghiệp so
với năm 2013, giảm tƣơng ứng với 5%.
Một trong những nguyên nhân d n đến DNNVV mới đƣ c thành lập
giảm qua c c năm là do cuộc khủng hoảng tài chính và suy tho i kinh tế toàn
c u đ ảnh hƣởng bất l i đến h u hết c c ngành, c c lĩnh vực kinh tế của n n
kinh tế của Việt Nam n i chung, kinh tế của Thành phố Th i Nguyên n i riêng.
3.1.2 Khái quát về chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn TP Thái Nguyên
3.1.2.1 Quá trình hình thành
Agribank chi nhánh TP Thái Nguyên là chi nh nh cấp 2 của Agribank
chi nhánh Tỉnh Th i nguyên c trụ sở tại số 10 đƣờng CMT8 phƣờng Phan
Đình Phùng - TP Th i nguyên đƣ c thành lập ngày 19/10/1996 theo QĐ của
chủ t ch HĐQT NHNo & PTNT Việt Nam. Tính đến hết năm 2014, Agribank
chi nh nh thành phố Thái nguyên có 53 c n bộ CNVC.
Là đơn v hạch to n phụ thuộc c con dấu riêng và bảng cân đối kế to n,
đại diện theo uỷ quy n của Ngân hàng nông nghiệp và ph t triển nông thôn
Việt Nam và Ngân hàng nông nghiệp Tỉnh Th i Nguyên, c quy n tự chủ kinh
doanh theo phân cấp của NHNNo & PTNT Việt Nam, ch u sự quản lý của
NHNo & PTNT Tỉnh Th i Nguyên.
3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức
Là một chi nh nh của NHNo&PTNT Việt Nam do vậy bộ m y tổ chức
đi u hành của Agribank chi nh nh TP Th i Nguyên đƣ c xây dựng dựa trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
c c nguyên tắc cơ bản v tổ chức hoạt động đi u hành chung.
47
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KHKD CÁC P. GIAO DỊCH TRỰC THUỘC
PHÕNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT
Chi nhánh Tp Thái Nguyên
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
a. Giám đốc chi nhánh
Trực tiếp chỉ đạo hành chung mọi hoạt động tại chi nh nh trong phạm
vi thẩm quy n đƣ c giao. Quản lý toàn diện mọi hoạt động nghiệp vụ: inh
doanh, đ u tƣ, d ch vụ, kế to n ngân quỹ, thi đua khen thƣởng, tổ chức Đảng
và đoàn thể tại chi nh nh.
Quản lý đi u hành trực tiếp gồm 1 Ph giám đốc phụ tr ch kế to n,
ph ng H D, ph ng ế to n ngân quỹ và 5 ph ng giao d ch trực thuộc.
b. Phó Giám đốc phụ trách kế toán
Thực hiện sự phân công của Gi m đốc chi nhánh, phụ tr ch đi u hành
mọi hoạt động chủ yếu của bộ phận kế toán ngân quỹ và công tác khác khi
đƣ c sự ủy quy n của Gi m đốc chi nhánh.
c. Phòng KHKD
Đ u mối tham mƣu đ xuất với Gi m đốc xây dựng chiến lƣ c kh ch
hàng và đ xuất c c chính s ch ƣu đ i đối với từng loại kh ch hàng nhằm mở
rộng theo hƣớng đ u tƣ tín dụng.
Phân tích kinh tế theo ngành, ngh kinh tế kỹ thuật, danh mục kh ch
hàng để lựa chọn biện ph p cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
Thẩm đ nh và đ xuất cho vay c c dự n tín dụng, thẩm đ nh c c dự n,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân cấp thẩm quy n.
48
Tiếp nhận và thực hiện c c chƣơng trình, dự n thuộc nguồn vốn trong
nƣớc, nƣớc ngoài.
Xây dựng và thực hiện c c mô hình Tín dụng thí điểm, thử nghiệm
trong đ a bàn. Thƣờng xuyên phân loại dƣ n , phân tích n qu hạn, tìm
nguyên nhân và đ xuất hƣớng khắc phục.
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao d ch với kh ch hàng, tiếp th giới
thiệu sản phẩm d ch vụ Ngân hàng
Triển khai c c phƣơng n tiếp th , thông tin tuyên truy n theo chỉ đạo
của Ngân hàng Nông nghiệp và Gi m đốc Chi nh nh Tp Th i Nguyên.
Xây dựng kế hoạch quảng b thƣơng hiệu, thực hiện văn ho doanh
nghiệp, lập chƣơng trình phối h p với cơ quan b o chí truy n thông, quảng b
hoạt động của Chi nh nh.
Trực tiếp thẩm đ nh và t i thẩm đ nh c c khoản vay vƣ t quy n ph n
quyết của c c PGD chuyển lên.
d. Phòng kế toán và ngân quỹ
Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo c c cơ cấu v k hạn, loại
ti n tệ, loại ti n gửi… và quản lý c c hệ số an toàn theo quy đ nh.
Trực tiếp hạch to n kế to n, hạch to n thống kê và thanh to n theo quy
đ nh của NHNN, NHNo&PTNT Việt Nam.
Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết to n kế hoạch thu, chi tài
chính. Quản lý và sử dụng c c quỹ chuyên dùng theo quy đ nh của
NHNo&PTNT Việt Nam.
Thực hiện c c nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh to n quốc tế trực
tiếp theo quy đ nh. Thực hiện công t c thanh to n quốc tế thông qua mạng
SWIFT Ngân hàng nông nghiệp.
Thực hiện c c nghiệp vụ Tín dụng, bảo l nh ngoại tệ, c c d ch vụ ki u
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
hối và chuyển ti n, mở tài khoản kh ch hàng nƣớc ngoài.
49
e. Chức năng nhiệm vụ của các Phòng giao dịch trực thuộc (PGD Quang Trung,
PGD Hoàng Văn Thụ, PGD Mỏ Bạch, PGD Gia Sàng, PGD Gang Thép)
C c ph ng giao d ch c chức năng, nhiệm vụ đ y đủ nhƣ Agribank TP
Th i Nguyên nhƣng với quy mô nhỏ, c c ph ng thƣờng c từ 5 đến 6 c n bộ
gồm: Gi m đốc, c c giao d ch viên, c n bộ tín dụng.
3.1.2.3 Tình hình hoạt động của NHNo & PTNT TP Thái Nguyên
a. Hoạt động huy động vốn
Bảng 3.3. Tình hình hoạt động huy động vốn
2012
2013
2014
Giá trị
Tỷ
Giá trị
Tỷ
Giá trị
Tỷ
Chỉ tiêu
(Tr
trọng
(Tr
trọng
(Tr
trọng
VNĐ)
(%)
VNĐ)
(%)
VNĐ)
(%)
Tổng nguồn vốn huy động
427.724 100
654.378 100
788.6 100
427.724
654.378
788.6
I. Phân loại theo đối tƣợng
1. Ti n gửi dân cƣ
386.683 90
579.063 89
720.7 91
2. Ti n gửi c c tổ chức T
41.041 10
75.315 11
67.9
9
427.724
654.378
788.6
II. Phân loại theo kỳ hạn
1. Ti n gửi không k hạn
41.374
9
74.237 11
72.5
9
2. Ti n gửi c k hạn <12 T
341.274
80
485.067
74
522.6 66
3.Ti n gửi trên 12 th ng
45.076
11
95.074
15
193.4 25
427.724
654.378
788.6
III.Phân loại theo loại tiền tệ
1. VND
413.426 97
632.597 97
765.6 97
2. Ngoại tệ quy đổi VND
14.298
3
21.781
3
23
3
(Nguồn: Báo cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi
nhánh TP Thái Nguyên)
Huy động vốn là nghiệp vụ đƣ c Ngân hàng rất coi trọng, việc huy
động vốn hiệu quả s giúp Ngân hàng tăng thêm thu nhập và c đƣ c nguồn
vốn dự trữ phục vụ cho hoạt động kinh doanh sinh l i của Ngân hàng.
Agribank TP Th i Nguyên đ rất coi trọng công t c huy động vốn và coi đây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
là nhiệm vụ trọng tâm hàng đ u.
50
Trƣớc thực trạng kh khăn của n n kinh tế và môi trƣờng cạnh tranh
gay gắt giữa c c ngân hàng trên đ a bàn, ban gi m đốc Agribank TP Th i
Nguyên đ c những giải ph p tổ chức chỉ đạo đến c c Ph ng giao d ch và
Ph ng nghiệp vụ, thành lập tổ huy động vốn, triển khai p dụng nhi u biện
ph p tích cực cụ thể nhƣ tăng cƣờng tuyên truy n quảng c o bằng nhi u hình
thức. Đồng thời đổi mới phong c ch giao d ch. Tiếp tục giao chỉ tiêu huy
động vốn đến từng c n bộ, c quy chế thi đua khen thƣởng k p thời cho c
nhân và đơn v c thành tích trong công t c huy động vốn. Chính bằng những
biện ph p tích cực, linh hoạt trên mà tình huy động vốn của Agribank chi
nhánh TP Thái Nguyên đạt đƣ c kết quả đ ng khích lệ. Nguồn vốn huy động
tăng d n qua c c năm.
Năm 2012 tổng nguồn vốn huy động từ kh ch hàng tại chi nh nh đạt
427.724 triệu đồng. Đến năm 2013 tổng nguồn vốn huy động đƣ c của ngân
hàng là 694.378 triệu VND, tăng 226.654 triệu VND so với năm 2012, ti n
gửi dân cƣ đạt 599.063 triệu VND, ti n gửi c c TC T đạt 95.315 triệu VND.
Năm 2014 tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng là 788.600triệu
VND tăng so với năm 2013 là 134.200 triệu đồng, tỷ lệ tăng 20,8% và hoàn
thành vƣ t mức so với kế hoạch của ngân hàng cấp trên giao.
b. Hoạt động sử dụng vốn
Doanh số cho vay: Doanh số cho vay năm 2013 đạt 1,351,988 triệu
đồng, tăng so với năm 2012 là 13%. Năm 2014 doanh số cho vay đạt
1,376,938 triệu đồng tăng so với năm 2013 là 1,8%. Qua xem xét đ nh gi số
liệu qua c c năm ta thấy doanh số cho vay của chi nh nh tƣơng đối cao,
doanh số cho vay năm sau cao hơn năm trƣớc.
Doanh số thu n : Doanh số thu n năm 2013 đạt 1,221,664 triệu đồng,
tăng so với năm 2012 là 5,1%. Năm 2014 doanh số thu n đạt 1,316,057triệu
đồng tăng so với năm 2013 là 8%. Doanh số thu n của chi nh nh tƣơng cao,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
thể hiện khả năng thanh to n n đến hạn của kh ch hàng tốt. Qua xem xét số
51
liệu, doanh số thu n c c năm đ u thấp hơn so với doanh số cho vay nên dƣ
n năm sau đ u tăng so với năm trƣớc.
Dƣ n : Dƣ n năm 2013 đạt 664,851triệu đồng, tăng so với năm 2012
là 25%. Năm 2014 dƣ n cho vay đạt 704,246 triệu đồng tăng so với năm
2013 là 6%. Trong đ , dƣ n ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao.
Bảng 3.4. Tình hình hoạt động tín dụng
Đơn vị: triệu đồng
So sánh
So sánh
2013/2012
2014/2013
Năm
Năm
Năm
Chỉ tiêu
2012
2013
2014
Tuyệt
Tuyệt
%
%
đối
đối
1,199,053 1,351,988 1,376,938 152,935
13
24,950 1,8
Doanh số thu nợ
1,161,967 1,221,664 1,316,057 59,697
5,1
94,393
8
Doanh số cho vay
530,024
664,851
704,246
134,827
6
39,395
25
Tổng dƣ nợ
390,227
474,211
485,618
83,984
3
11,407
22
Dƣ nợ ngắn hạn
36
190,640
218,628
50,843
27,988
15
Dƣ nợ trung dài hạn 139,797
(Nguồn: Báo cáo của Agribank TP Thái Nguyên)
Nhìn chung, kết quả tăng trƣởng tín dụng năm 2014 tƣơng đối tốt, hoàn
thành vƣ t mức so với kế hoạch của ngân hàng cấp trên giao.
3.2. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng đối với DNVVN tại chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên
3.2.1. Quy trình thẩm định cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng nông
nghiệp Thành phố Thái Nguyên
Bước 1: C n bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ vay vốn của kh ch hàng, c
tr ch nhiệm đối chiếu danh mục hồ sơ nhƣ qui đ nh, kiểm tra tính h p ph p
h p lệ của từng hồ sơ, b o c o trƣởng ph ng tín dụng.
Bước 2: Trƣởng ph ng tín dụng phân công c n bộ tín dụng thẩm đ nh
c c đi u kiện vay vốn theo qui đ nh.
Bước 3: Trên cơ sở c c quy đ nh của ngân hàng, c n bộ tín dụng tiến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
hành thẩm đ nh c c đi u kiện vay vốn, đ nh gi c c yếu tố rủi ro của khoản
52
vay và đ xuất biện ph p ph ng ngừa, giảm thiểu rủi ro, x c đ nh phƣơng
thức, mức cho vay, phƣơng thức trả n .
Bước 4: Sau khi thẩm đ nh, c n bộ tín dụng lập b o c o thẩm đ nh trong đ
nêu r đ xuất cho vay hay không cho vay và trình trƣởng ph ng tín dụng
Bước 5: Trƣởng ph ng tín dụng c tr ch nhiệm kiểm tra hồ sơ vay vốn,
kiểm tra tính h p lệ, h p ph p của hồ sơ và b o c o thẩm đ nh do c n bộ tín
dụng trình, tiến hành xem xét t i thẩm đ nh nếu c n thiết hoặc trực tiếp thẩm
đ nh trong trƣờng h p kiêm làm c n bộ tín dụng, ghi ý kiến vào Tờ trình, b o
c o thẩm đ nh, t i thẩm đ nh nếu c và trình gi m đốc quyết đ nh.
Bước 6: Gi m đốc Chi nh nh cho vay căn cứ b o c o thẩm đ nh, t i
thẩm đ nh nếu c do ph ng tín dụng trình lên, xem xét quyết đ nh cho vay
hoặc không cho vay và giao cho phòng tín dụng
+ Nếu không cho vay thì thông b o cho kh ch hàng biết.
+ Nếu cho vay thì Chi nh nh cùng kh ch hàng lập h p đồng tín dụng,
h p đồng bảo đảm ti n vay trƣờng h p cho vay c bảo đảm .
Trƣờng h p khoản vay vƣ t quy n ph n quyết thì thực hiện theo qui
đ nh hiện hành của Ngân hàng Nông nghiệp VN.
+Trƣờng h p tại c c ph ng giao d ch trực thuộc Ngân hàng nông
nghiệp TP Th i Nguyên, c c khoản vay của c c DNVVN c mức cho vay từ
2tỷ đồng trở lên thì PGD phải thực hiện trình v ph ng tín dụng thẩm đ nh
vƣ t quy n ph n quyết theo quy đ nh hiện hành cuả Ngân hàng nông nghiệp
Việt Nam
- Thời gian thẩm đ nh cho vay:
+ C c dự n trong ph n quyết: trong thời gian không qu 5 ngày làm
việc đối với cho vay ngắn hạn và không qu 10 ngày làm việc đối với cho vay
trung, dài hạn kể từ khi chi nh nh nhận đƣ c đ y đủ hồ sơ vay vốn h p lệ và
thông tin c n thiết của kh ch hàng DN theo yêu c u của NHNo; Chi nh nh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
phải quyết đ nh và thông b o việc cho vay hoặc không cho vay đối với kh ch
53
hàng. Trƣờng h p quyết đ nh không cho vay, phải thông b o cho kh ch hàng
bằng văn bản, nêu r lý do từ chối cho vay.
+ C c dự n, phƣơng n vƣ t quy n ph n quyết: Trong thời gian không
qu 10 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không qu 20 ngày làm
việc đối với cho vay trung và dài hạn kể từ khi chi nh nh nhận đƣ c đ y đủ
hồ sơ vay vốn h p lệ và thông tin c n thiết của kh ch hàng theo yêu c u của
NHNNo, chi nh nh phải làm đ y đủ thủ tục trình lên NHNNo cấp trên. Trong
thời gian không qu 5 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và 10 ngày làm
việc đối với cho vay trung và dài hạn kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình, NHNNo
cấp trên phải thông b o chấp thuận hoặc không chấp thuận. C c dự n,
phƣơng n mức ph n quyết thuộc quy n của Ph Tổng Gi m đốc phụ tr ch tín
dụng, Tổng gi m đốc NHNNo hoặc Hội đồng quản tr , chi nh nh trình thẳng
trung tâm đi u hành, không qua văn ph ng đại diện.
3.2.2. Nội dung thẩm định cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên
3.2.2.1.Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của
khách hàng vay vốn
h ch hàng vay vốn phải c đủ năng lực ph p lý theo quy đ nh của
ph p luật, phải c đủ hồ sơ chứng minh năng lực ph p lý theo quy đ nh của
ph p luật hiện hành
Thông thƣờng hồ sơ ph p lý để đ nh gi năng lực ph p lý của doanh
nghiệp Agribank yêu c u những giấy tờ sau:
- Quyết đ nh thành lập doanh nghiệp
- M số thuế
- Giấp chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Đi u lệ hoạt động nếu c
- Quyết đ nh bổ nhiệm hoặc cử ngƣời đại diện theo ph p luật theo qui
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
đ nh của đi u lệ tổ chức hoặc quyết đ nh của cơ quan nhà nƣớc c thẩm quy n
54
- Chứng chỉ hành ngh
- Biên bản g p vốn và danh s ch c c thành viên g p vốn
- Quyết đ nh giao vốn/ giấy chứng nhận g p vốn
- Ngh quyết/Biên bản họp của cấp c thẩm quy n theo đi u lệ v/v phê
duyệt phƣơng n SX D, dự n đ u tƣ, việc vay vốn ngân hàng, bảo đảm ti n vay.
CBTD phải kiểm tra tính h p ph p, h p lệ của c c hồ sơ, tài liệu trên.
Những giấy tờ trên phải là những bản đƣ c công chứng tại cơ quan nhà nƣớc
hoặc đƣ c chính doanh nghiệp đ ng dấu x c nhận. Đối với c c kh ch hàng c
quan hệ truy n thống với ngân hàng thì CBTD thông thƣờng s giảm bớt việc
kiểm tra hồ ph p lý, c n đối với doanh nghiệp mới CBTD ngân hàng nông
nghiệp s kiểm tra một c ch nghiêm túc, xem xét kh chặt ch những giấy tờ
để đảm bảo doanh nghiệp c đ y đủ năng lực ph p lý. Nhƣ vậy đối với những
kh ch hàng c quan hệ nhi u l n với ngân hàng thì CBTD không xem xét kỹ
lƣỡng hồ sơ ph p lý hoặc đ lƣu tại ngân hàng tức là CBTD đ c sự chủ
quan với đối tƣ ng này, c thể đây là sơ hở mà c c doanh nghiệp này c thể
l i dụng để lừa chiếm dụng vốn ngân hàng.
3.2.2.2. Thẩm định tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp
Căn cứ vào b o c o tài chính mà doanh nghiệp cung cấp Agribank s
tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, phân tích kết quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Agribank
đ tiến hành phân tích c c chỉ tiêu sau:
Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh chính phản nh sản lƣ ng, tình
hình sản xuất, tình hình b n hàng…
L i nhuận l i nhuận của c c loại sản phẩm, c c đơn v thành viên cũng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
nhƣ toàn doanh nghiệp
55
Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu đ u vào, chi phí
quản lý, chi phí b n hàng, gi thành sản phẩm.
- Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Để đ nh gi tình hình tài chính của doanh nghiệp Agribank thƣờng sử
dụng c c nh m chỉ tiêu sau:
+ C c chỉ tiêu v khả năng thanh to n: C c hệ số đ nh gi thƣờng đƣ c
sử dụng nhƣ: Hệ số thanh to n ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh
to n tức thì.
+C c chỉ tiêu v hoạt động: V ng quay vốn lƣu động,V ng quay hàng
tồn kho, V ng quay c c khoản phải thu.
+C c chỉ tiêu công n : Hệ số n , tỷ suất tự tài tr
+ C c chỉ tiêu v khả năng sinh lời: Mức sinh lời trên tổng tài
sản ROA , Mức sinh lời trên doanh thu (ROS , Mức sinh lời trên vốn chủ sở
hữu (ROE)
C c nh m chỉ tiêu trên đƣ c so s nh qua c c năm cả v mặt tuyệt đối
và tƣơng đối.
- Tình hình quan hệ tín dụng với các TCTD
C n bộ tín dụng tra cứu trên hệ thống thông tin tín dụng CIC để kiểm
tra Doanh nghiệp hiện đang quan hệ tín dụng với c c tổ chức tín dụng nào.
Tình trạng khoản n tại c c tổ chức tín dụng là tốt hay xấu.
- Chấm điểm, xếp hạng khách hàng
C n bộ tín dụng thực hiện chấm điểm và xếp hạng kh ch hàng căn cứ
theo quy đ nh đ nh số 1406 đƣ c thực hiện trên hệ thống IPCAS thông qua
c c chỉ tiêu đ nh lƣ ng và đ nh tính.
- Nhận xét, đánh giá chung
C n bộ tín dụng phải đƣa ra kết luận và đ nh gi v c c mặt sau:
- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp c hiệu quả hay không? Có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
tăng trƣởng hay không?
56
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp là tốt hay không? Lành mạnh
hay không? Tình hình tài chính tiêu cực, yếu kém?
Với nội dung thẩm đ nh này, CBTD của Agribank chi nhánh TP Thái
Nguyên luôn phân tích, đ nh gi một c ch kh ch quan dựa trên B o c o tài
chính mà doanh nghiệp cung cấp. Tuy nhiên h u hết c c DNV&N thƣờng
xem nhẹ công t c thống kê, kế to n. hông ít DNV&N lập B o cáo tài chính
không r ràng, không minh bạch nhằm mục đích vay vốn trƣớc mắt. CBTD
c n phải xem xét và đ nh gi một c ch kh ch quan, trung thực tình hình tài
chính của doanh nghiệp vì đây là một trong những yếu tố quan trọng t c động
đến nguồn trả n Ngân hàng của doanh nghiệp.
3.2.2.3.Thẩm định về phương án vay vốn
a. Mục đích vay vốn
Đ nh gi tính h p ph p của mục đích vay vốn.C n bộ tín dụng kiểm tra
mục đích vay vốn c phù h p với ngành ngh mà doanh nghiệp đƣ c phép
kinh doanh theo giấy chứng nhận kinh doanh đƣ c sở kế hoạch đ u tƣ cấp.
b. Xác định nhu cầu vốn
Căn cứ để x c đ nh Nhu c u Vốn lƣu động bình quân:
- ế hoạch SX D quý, năm của kh ch hàng
- Báo cáo tài chính
- ế hoạch dƣ n c c tổ chức tín dụng
- L i dự tính, kế hoạch khấu hao, thuế suất VAT…
Đ nh gi tính khả thi của c c nguồn vốn: Vốn tự c , vốn kh c, vốn vay
c c tổ chức tín dụng.
c. Phân tích tính khả thi của phương án SXKD
- iểm tra c c yếu tố đ u vào, đ u ra của phƣơng n kinh doanh.
- hả năng, kinh nghiệm thực hiện phƣơng n kinh doanh của khách hàng
- C c yếu tố liên quan đến th trƣờng, cạnh tranh…
- C c yếu tố c thể ảnh hƣởng lớn đến việc thực hiện phƣơng n kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
doanh của kh ch hàng.
57
d. Tính toán tính hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ cuả phương án
- Lập bảng tính doanh thu, chi phí, l i nhuận của phƣơng n kinh doanh
- X c đ nh hiệu quả của phƣơng n kinh doanh.
- Trên cơ sở phân tích tính khả thi và hiệu qủa kinh tế của phƣơng n
vay vốn, x c đ nh c c nguồn thu từ phƣơng n kinh doanh, từ doanh nghiệp
để hoàn trả n vay cho ngân hàng.
- Trên cơ sở v ng quay vốn của doanh nghiệp, khả năng thu hồi vốn
của khoản vay, phƣơng n, kế hoạch SX D để x c đ nh thời hạn trả n cho
phù h p.
3.2.2.4.Thẩm định dự án đầu tư
C n bộ tín dụng tiến hành xem xét, đ nh gi , phân tích c c nội dung cụ
thể sau:
a. Giới thiệu sơ bộ về dự án và sự cấn thiết của dự án
Tên dự n đ u tƣ, mục tiêu đ u tƣ của dự n, quy mô đ u tƣ: công suất
thiết kế, giải ph p công nghệ, cơ cấu sản phẩm và d ch vụ đ u ra của dự n,
phƣơng n tiêu thụ sản phẩm, quy mô vốn đ u tƣ: tổng vốn đ u tƣ, cơ cấu vốn
đ u tƣ theo c c tiêu chí kh c nhau, phƣơng n nguồn vốn để thực hiện dự n
theo nguồn gốc sở hữu, dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự n.
b. Thẩm định tính pháp lý của dự án
Xem xét thủ tục đ u tƣ dự n đ p ứng theo quy đ nh hay chƣa, hồ sơ
ph p lý của dự n đủ đi u kiện tiến hành thẩm đ nh dự n, mục đích vay vốn
h p ph p.
c. Thẩm định phương diện thị trường
- Th trƣờng đ u vào: khả năng đ p ứng cho qu trình xây dựng và vận
hành của dự n.
- Th trƣờng tiêu thụ sản phẩm: hả năng sản xuất, nhu c u tiêu thụ
hiện tại, dự kiến nhu c u tăng trong tƣơng lai, th trƣờng trong nƣớc, th
trƣờng c c nƣớc trong khu vực, th trƣờng đ u ra của dự n, đ nh gi khả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
năng cạnh tranh của dự n.
58
d. Thẩm định phương diện kỹ thuật, công nghệ của dự án
* Địa điểm xây dựng dự án:
Xem xét, đ nh gi đ a điểm c thuận l i v mặt giao thông hay không,
c g n c c nguồn cung cấp và th trƣờng tiêu thụ hay không…
Cơ sở vật chất, hạ t ng hiện c của đ a điểm đ u tƣ thế nào?
Đ a điểm đ u tƣ c ảnh hƣởng lớn đến vốn đ u tƣ của dự n cũng nhƣ
ảnh hƣởng đến gi thành, sức cạnh tranh nếu xa th trƣờng nguyên vật liệu,
tiêu thụ.
* Thẩm định thiết bị, công nghệ
Loại công nghệ nào, Quy trình công nghệ c tiên tiến, hiện đại không,
uy tín của nhà cung cấp thiết b ...
*. Thẩm định tác động môi trường và phương án phòng chống tác động xấu
đến môi trường
Đ nh gi c c giải ph p v môi trƣờng cảu dự n c đ y đủ chƣa, đ
đƣ c cơ quan c thẩm quy n chấp thuận hay chƣa?
e. Thẩm định tổng vốn đầu tư và phương án nguồn vốn
Tổng vốn đ u tƣ của dự n: thẩm d nh tổng vốn đ u tƣ của dự n rất
quan trọng để tr nh việc khi thực hiện vốn đ u tƣ tăng lên hoặc giảm đi qu
lớn so với dự kiến ban đ u, d n đến việc không cân đối với nguồn, ảnh hƣởng
đến hiệu quả và khả năng trả n của dự n.
Cơ sở để x c đ nh tổng vốn đ u tƣ: Thẩm đ nh chi tiết cơ cấu tổng mức
đ u tƣ, tổng mức đ u tƣ trƣớc VAT và tổng mức đ u tƣ sau VAT.
Nguồn vốn đ u tƣ: c n bộ thẩm đ nh rà so t lại từng nguồn vốn tham
gia tài tr cho dự n, đ nh gi khả năng tham gia của từng loại vốn trong đ
c n phân tích, đ nh gi tính khả thi của phƣơng n huy động vốn tự c của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
khách hàng.
59
f. Thẩm định hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ của dự án
* Xác định các căn cứ tính toán hiệu quả kinh tế của dự án:
Tất cả những phân tích, đ nh gi thực hiện ở trên nhằm mục đích hỗ tr
cho ph n tính to n, đ nh gi hiệu quả v mặt tài chinh và khả năng trả n của
dự n đ u tƣ cụ thể đƣ c thông qua c c thông số sau: v ng đời của dự n,
công suất thiết kế, chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm, hấu hao cơ bản, L y vay
vốn cố đ nh, l i vay vốn lƣu động, thuế suất, hệ số chiết khấu
* Tính toán hiệu quả về mặt tài chính và khả năng trả nợ của dự án
Trong qu trình đ nh gi hiệu quả v mặt tài chính của dự n, c hai
nh m chỉ tiêu chính c n thiết phải đ cập, tính to n cụ thể, gồm c :
- Nh m chỉ tiêu v tỷ suất sinh lời của dự n: NPV, IRR, ROE, th i
gian hoàn vốn
- Nh m chỉ tiêu v khả năng trả n : nguồn trả n hàng năm, thời gian
hoàn trả vốn vay…
3.2.2.5. Thẩm định bảo đảm tiền vay
C n bộ tín dụng tiến hành nhận và kiểm tra hồ sơ tài sản bảo đảm, tiến
hành đánh giá v tài sản bao gồm tính pháp lý, giá tr tài sản, khả năng chuyển
nhƣ ng, khả năng quản lý tài sản.
3.3. Phân tích, đánh giá công tác thẩm định tín dụng đối với DNVVN tại
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố
Thái Nguyên
3.3.1. Đánh giá công tác thẩm định tín dụng theo nhóm tiêu chí phản ánh
sự phù hợp của kết quả thẩm định với thực hiện PASXKD/DAĐT vay đối
với DNVVN tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
thành phố Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
3.3.1.1. Tình hình dư nợ của DNVVN
60
Bảng 3.5: Tình hình dƣ nợ đối với DNVVN tại Chi nhánh NHNo &
PTNT Tp Thái Nguyên
2012
2013
2014
Số tiền
Cơ
Số tiền
Cơ
Số tiền
Cơ
Chỉ tiêu
(Tr
cấu
(Tr
cấu
(Tr
cấu
VNĐ)
(%)
VNĐ)
(%)
VNĐ)
(%)
530.024
664.851
704.246
Tổng dƣ nợ
184.248
210.032
213.819
Tổng dƣ nợ (DNVVN)
184.285
210.032
213.819
DN theo thời hạn vay
Dƣ n ngắn hạn
152.911 83
172.347
82
189.845
89
Dƣ n trung hạn
31.374
17
37.685
18
23.974
11
184.285
210.032
213.819
DN theo TP Kinh tế
DN Nhà nƣớc
0
0
0
0
DN ngoài quốc doanh
184.285
210.032
30,6
213.819
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012, 2013, 2014
Qua số liệu b o c o, ta thấy tổng dƣ n cho vay DNVVN tăng qua c c
năm. Năm 2014 dƣ n cho vay đối với c c DNVVN đạt 213.819 triệu VND
tăng 3787 triệu đồng so với năm 2013, trong đ dƣ n vay ngắn hạn là
189.845 triệu đồng tăng 17.471 triệu VND so với năm 2013 và chiếm 82 %
tổng dƣ n cho vay DNVVN. Ta thấy, cho vay ngắn hạn v n chiếm tỷ trọng
lớn nhất, trong khi c c khoản vay trung hạn lại chiếm tỷ trọng khoảng 18%
của tổng dƣ n đối với DNVVN. Nguyên nhân do những năm g n đây khi
n n kinh tế gặp nhi u kh khăn s ít DN đ u tƣ xây dựng cơ sở hạ t ng, mua
sắm tài sản cố đ nh, hơn nữa lãi suất cho vay trung dài hạn cao hơn l i suất
cho vay ngắn hạn, c c DNVVN thƣờng phải cân nhắc lựa chọn c c khoản vay
c l i suất thấp hơn.
3.3.1.2. Doanh số cho vay DNVVN
Doanh số cho vay tăng d n qua c c năm tuy nhiên từ năm 2012 đến
2014 đạt ở mức thấp. Doanh số cho vay DNVVN theo k hạn, thành ph n
kinh tế và loại ti n tệ tại Chi nh nh NHNo&PTNT Tp Th i Nguyên 3 năm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
g n đây nhƣ sau:
61
Bảng 3.6: Doanh số cho vay DNVVN tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Tp Thái nguyên
So sánh 2013 và
So sánh 2014 và
2012
2013
2014
2012
2013
Chỉ tiêu
Số tiền
Mức
Số tiền
Mức
Số tiền
Số tiền
Số tiền
(Tỷ
tăng
(Tr
tăng
(Tr VNĐ)
(Tr VNĐ)
(Tr VNĐ)
VNĐ)
(%)
VNĐ)
(%)
1199.052 1351.988 1376.938 152.936
13
24.950
1,8
Doanh số cho vay
Doanh số cho vay
547.550
554.406
578.532 6.856
1,3
24.126
4,3
DNVVN
Theo kỳ hạn
534.560
544.968
569.584
10.408
1,9
24.616
4,5
Ngắn hạn
12.990
9.438
8.948
-3.552
-27
490
-5.1
Trung dài hạn
Theo TPKT
0
0
0
0
0
0
0
DN Nhà nƣớc
547.550
534.406
578.532
6.856
1,3
24.126
4,3
DN NQD
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh
Thành phố Thái Nguyên
Trƣớc những di n biến phức tạp ảnh hƣởng n n kinh tế suy tho i, đặc
biệt năm 2012 lạm ph t ở mức cao, thực hiện chính s ch thắt chặt ti n tệ, do
vậy l i suất liên ngân hàng cao, các DNVVN kh tiếp cận đƣơc đồng vốn,
việc sử dụng vốn cũng gặp rất nhi u kh khăn do l i suất cao, tuy nhiên v
phía NHNo&PTNT Việt Nam đ c những chính s ch phù h p, đặc biệt tập
trung đ u tƣ tín dụng cho c c lĩnh vực then chốt nhƣ: Nông nghiệp nông thôn,
xuất khẩu nông sản… Do đ doanh số cho vay DNVVN không tăng cao song
cung đ đ p ứng đƣ c nhu c u v vốn cho c c DNVVN. Năm 2013 tăng 6,8
tỷ so với 2012 tỷ lệ tăng: 1,3% chủ yếu là doanh số cho vay v ngắn hạn,
doanh số ngắn hạn chiếm khoảng 98% tổng doanh số cho vay. Năm 2014 tăng
24 tỷ so với năm 2013 tỷ lệ tăng 4,3%.
Một nguyên nhân chủ yếu kh c đ là hoạt động của c c DNVVN trên cả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
nƣớc trong giai đoạn này không thực sự hiệu quả và c c DNVVN trên đ a bàn
62
Tp Th i Nguyên gặp rất nhi u kh khăn, d n đến dƣ n xấu tại chi nh nh v n ở
mức cao và không c dấu hiệu giảm, mặc dù chi nh nh đ c những biện ph p
rất cụ thể và hiệu quả tuy nhiên kết quả đạt đƣ c chƣa đƣ c nhƣ mong muốn.
Với vai tr là ngân hàng thƣơng mại hàng đ u Việt Nam, NHNo&PTNT
Tp Thái Nguyên luôn đ ng vai tr chủ đạo tập trung vốn đ u tƣ cho c c
DNVVN đặc biệt là c c DN hoạt động v lĩnh vực NNNT, sản xuất chế biến,
TM d ch vụ… Do đ doanh số tăng ổn đ nh qua c c năm.
3.3.1.3. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu
N qu hạn là khoản n mà khách mất khả năng thanh to n khi đến
đ o hạn ghi trên h p đồng tín dụng; hoặc Ngân hàng ph t hiện kh ch hàng sử
dụng sai mục đích, hoặc tài sản đảm bảo b giảm gi tr , hoặc kh ch hàng ph
sản… Chỉ số này đo lƣờng chất lƣ ng nghiệp vụ của ngân hàng. Agribank
quy đ nh tỷ lệ n xấu giới hạn 3% / tổng dƣ n , thấp hơn mức cho phép 5%
n xấu/ tổng dƣ n của NHNN .
Theo bảng dƣới đây, tỷ lệ n qu hạn và n xấu trên tổng số dƣ n của
DNVVN năm 2012 đến 2014 tại chi nh nh ở mức cao.
Bảng 3.7: Nợ quá hạn và nợ xấu của các DNVVN tại Agirbank,
chi nhánh Tp Thái Nguyên
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Tổng dƣ n Tr VNĐ 530.024 664.851 704.246
Dƣ n đối với DNVVN Tr VNĐ 184.248 210.032 213.819
N qu hạn DNNVV Tr VNĐ 9.850 10.820 8.830
Tỷ lệ n qu hạn /Tổng dƣ n % 1,85 1,62 1,25
Tỷ lệ n qu hạn /dƣ n DNNVV % 5,43 5,15 3,72
N xấu DNNVV (Tr VNĐ 9.297 10.209 7.920
Tỷ lệ n xấu /Tổng dƣ n % 1,75 1,53 1,12
Tỷ lệ n xấu /Dƣ n DNNVV % 5,04 4,9 3,7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012, 2013, 2014
63
Trong năm 2014 n xấu DNVVN của Chi nh nh NHNo&PTNT Tp
Th i Nguyên là 7.920 triệu VND giảm 2289 triệu đồng so với năm 2013 Tỷ
lệ giảm 22,4% . Tỷ lệ n xấu của DNVVN ở mức cao song tỷ lệ n xấu của
DNVVN/ tổng dƣ n qua c c năm dƣới 3% đ u ở mức cho phép. Đ là do
NH đ cơ cấu lại c c khoản vay nhƣ mở rộng và đi u chỉnh k hạn, b n n
cho VAMC. Đi u này cho thấy chất lƣ ng tín dụng luôn đƣ c Agribank TP
Th i Nguyên quan tâm, c c quy trình xét duyệt cho vay, thẩm đ nh dự n đ u
tƣ.. đ u đƣ c ngân hàng đ nh gi rất cẩn thận ngay từ khâu đ u tiên. Ngân
hàng p dụng và tuân thủ nghiêm ngặt c c quy trình cho vay, thu n .. theo
đúng quy đ nh mà Agribank quy đ nh trong toàn hệ thống. Với chỉ số nhƣ
vậy, Agribank TP Th i Nguyên hoàn toàn c đủ khả năng để xem xét đến việc
mở rộng cho vay đối với nhi u đối tƣ ng, đặc biệt là DNVVN.
3.3.2. Đánh giá công tác thẩm định tín dụng theo nhóm tiêu chí về thông
tin phục vụ cho quá trình thẩm định
Học viên thực hiện khảo s t với 150 DNVVN, tổng số phiếu gửi đi là 150,
tổng số phiếu thu v là 150, số phiếu h p lệ là 150, số phiếu không h p lệ là 0.
ết quả khảo s t Q S thể hiện từng nhân tố đƣ c giả thiết c ảnh hƣởng
đến công t c thẩm đ nh DNNVV của Agribank Chi nh nh TP Th i Nguyên.
3.3.2.1. Trình độ tư vấn, hướng dẫn thủ tục hồ sơ vay vốn của Agribank chi
nhánh TP Thái Nguyên đối với DNVVN
Bảng 3.8: Hƣớng dẫn về thủ tục hồ sơ vốn vay của ngân hàng
Rất đầy Bình Không Chỉ tiêu Đầy đủ Tổng thƣờng đầy đủ đủ
ết quả khảo s t 17 57 76 150 0
Tỷ lệ (%) 11 38 51 100 0
Nguồn: Theo điều tra của học viên
hi đƣ c hỏi v việc hƣớng d n thủ tục hồ sơ vay vốn của ngân hàng có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
tới 51% DNVVN đƣ c hỏi đ u cho rằng việc hƣớng d n hồ sơ vay vốn của
64
ngân hàng là không r ràng đ y đủ; 38% cho rằng bình thƣờng;11% cho rằng
nhanh đ y đủ. không h c c c ý kiến kh c v vấn đ này.
Việc tƣ vấn, hƣớng d n thủ tục hồ sơ vay vốn đ y đủ, r ràng s giúp
cho công t c thu thập thông tin phục vụ công t c thẩm đ nh đƣ c nhanh
ch ng, thuận tiện, giảm bớt thời gian đi lại của kh ch hàng tr nh đƣ c những
bức xúc của kh ch hàng khi phải cung cấp hồ sơ làm qu nhi u l n.
Nhìn vào đ nh gi của DN khảo s t, căn cứ vào nghiên cứu tại Agribank
TP Th i Nguyên và một số NHTM kh c trên đ a bàn cho thấy trình độ tƣ vấn
hƣớng d n thủ tục hồ sơ vay vốn của nhân viên Agribank chi nhánh Thái
Nguyên yếu v chuyên môn làm cho khách hàng mất nhi u thời gian.
3.3.2.2 Trình độ hiểu biết của ngân hàng về DNVVN
a. Trình độ hiểu biết của về tài chính doanh nghiệp đối với DNVVN
Bảng 3.9: Trình độ hiểu biết của ngân hàng về DNVVN
Chỉ tiêu Rất yếu Yếu khá Tốt Tổng
Trình độ hiểu biết của 0 36 100 14 150 CBTD v TCDN
Tỷ lệ % 0 24 67 9 100
Trình độ hiểu biết của NH 0 0 101 49 150 v nghành ngh D
Tỷ lệ % 0 0 67 43 100
Nguồn: Theo điều tra của học viên
hảo s t cho thấy rằng, c c DNNVV đ u đ nh gi trình độ hiểu v tài
chính doanh nghiệp của Agribank TP Th i Nguyên là mức kh tới 67% ; 6%
đ nh gi ở mức tốt, 15% đ nh gi ở mức yếu. Việc c n bộ tín dụng c trình
độ hiểu biết v tài chính doanh nghiệp s giúp c n bộ ngân hàng c khả năng
phỏng vấn DN đƣ c cặn k và rõ ràng v tình hình tài chính của DN, tìm ra
c i chƣa đúng, chƣa h p lý trong b o c o tài chính mà DN cung cấp từ đ đƣa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ra kết luận chính x c v khả năng tài chính của DN.
65
Qua khảo s t c c DNNVV đ nh gi trình độ hiểu v ngành ngh kinh
doanh của Agribank TP Th i Nguyên 43% là mức tốt ; 67% đ nh gi ở mức kh ,
không c đ nh gi kh c v vấn đ này.
Hiện nay c c DNNVV h u nhƣ chƣa chú tâm đến công t c lập kế
hoạch, lập phƣơng n kinh doanh một c ch bài bản và tổ chức thực hiện
n theo c c chuẩn mực và quyết tâm cao độ, họ thƣờng nghĩ rằng mình c
chiến lƣ c "trong đ u" cộng với một đội ngũ kinh doanh và sản xuất giỏi
là đủ. Việc c n bộ ngân hàng hiểu v lĩnh vực kinh doanh của DN s tƣ
vấn và hỗ tr DN trong việc lập và hoàn thiện phƣơng n, đ nh gi mức
độ rủi ro c thể xảy ra nếu kh ch hàng thực hiện phƣơng n. Qua thực tế
nghiên cứu tại Agribank TP Th i Nguyên thì c n bộ Agribank chi nh nh
TP Th i Nguyên đ c những hỗ tr cho DNVVN trong việc hoàn thiện
phƣơng n, dự n sản xuất kinh doanh nghiệp.
3.3.2.3 Quy định của ngân hàng đối với DNVVN
a. Quy định về thủ tục vốn vay của ngân hàng đối với DNNVV
Bảng 3.10: Quy định về thủ tục vốn vay của ngân hàng
Quá Phức Khá Đơn Chỉ tiêu Tổng phức tạp tạp đơn giản giản
ết quả khảo s t DNNVV 113 37 0 0 150
Tỷ lệ % 75 25 0 0 100
Nguồn: Theo điều tra của học viên
hi đƣ c hỏi v c c quy trình, thủ tục, quy đ nh vay vốn của ngân
hàng; c tới 75% số DNNVV đƣ c hỏi đ u cho rằng quy đ nh, quy trình, thủ
tục vay vốn của ngân hàng là qu rắc rối phức tạp; 25% cho rằng phức tạp;
không h c c c ý kiến kh c v vấn đ này. N cho thấy giữa mong muốn
đƣ c vay của DNNVV và c c rào cản của Agribank TP Th i Nguyên đặt ra;
hay n i c ch kh c v n là sự chƣa tìm đƣ c tiếng n i chung giữa hai bên
Agribank TP Thái Nguyên và DNNVV.
ết quả khảo s t và thực tế nghiên cứu tại Agribank TP Th i Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
nhìn chung quy đ nh v cho vay chƣa đƣ c r ràng giữa quy trình cho vay
66
khách hàng là hộ gia đình và c nhân với kh ch hàng là DN. Quy trình thẩm
đ nh c n rƣờm rà, hồ sơ ngân hàng yêu c u c n nhi u và phức tạp. Trong khi
DNNVV hoạt động c n nhỏ l , xuất ph t từ hộ kinh doanh gia đình đi lên đặc
biệt là loại hình DNTN nên c c quy đ nh v hồ sơ giấy tờ đối với họ là phức
tạp và gây cản trở việc tiếp cận vốn vay.
b. Yêu cầu về thế chấp của ngân hàng đối với DNVVN
Bảng 3.11: Yêu cầu về thế chấp của ngân hàng
Chỉ tiêu Rất thấp Bình thƣờng Cao Rất cao Tổng
ết quả khảo s t 0 0 48 102 150
Tỷ lệ % 0 0 32 68 100
Nguồn: Theo điều tra của học viên
Cũng tƣơng tự nhƣ vấn đ quy đ nh, quy trình thủ tục hay c c yêu c u
của ngân hàng; vấn đ yêu c u thế chấp của Agribank TP Th i Nguyên đƣ c
c c DNNVV đ nh gi là c yêu c u thế chấp rất cao.
o 68% cho rằng Agribank đ yêu c u tài sản thế chấp cao
o 32% cho rằng rất cao
o hông c đối tƣ ng phỏng vấn nào c quan điểm kh c v vấn đ tài
sản thế chấp khi tiếp cận vốn vay tại Agribank TP Th i Nguyên.
Qua khảo s t thực tế tại c c ngân hàng kh c trên đ a bàn, và nghiên cứu
tại Agribank TP Th i Nguyên cho thấy việc yêu c u v tài sản bảo đảm đ i
hỏi cao hơn so với c c NHTM kh c. Nhƣ tài sản bảo đảm chủ yếu là bất động
sản, hạn chế ph n tỷ lệ tài sản bảo đảm là động sản trong tổng tài sản thế
chấp. Hạn chế tài sản bảo đảm là tài sản của bên thứ ba, tài sản bảo đảm c v
trí không thuận l i. hông đa dạng c c loại tài sản thế chấp, cứng nhắc trong
tính gi tr tài sản bảo đảm thƣờng theo quy đ nh của khung gi nhà nƣớc quy
đ nh trong khi gi thực tế của tài sản lớn hơn rất nhi u so với khung gi nhà
nƣớc quy đ nh.Hạn chế cho vay không c bảo đảm bằng tài sản trong khi DN
c dự n khả thi, uy tín nhƣng không đủ tài sản bảo đảm. Đ là những hạn chế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
trong đi u kiện thế chấp tài sản của Agribank TP Th i Nguyên.
67
c. Yêu cầu về hồ sơ kinh tế DNVVN cung cấp cho ngân hàng
Bảng 3.12: Yêu cầu về hồ sơ kinh tế của ngân hàng
Rất rõ Bình Không Chỉ tiêu Rõ ràng Tổng rang thƣờng rõ ràng
ết quả khảo s t 113 37 0 0 150
Tỷ lệ % 75 25 0 0 100
Nguồn: Theo điều tra của học viên
Hồ sơ kinh tế mà DNVVN cung cấp cho ngân hàng bao gồm báo cáo tài
chính 2 năm li n k và b o c o tài chính tại quý g n nhất với thời điểm DN xin
vay vốn, trong đ b o c o tài chính nguồn số liệu c thể là b o c o đƣ c kiểm
to n độc lập, Đƣ c cơ quan thuế chấp thuận hoặc do doanh nghiệp tự lập.
Bảng 3.13 cho thấy 75% số DN đƣ c phỏng vấn cho rằng yêu c u v
hồ sơ kinh tế rất rõ ràng và 16% số DN đƣ c phỏng vấn đ nh gi là yêu c u
r ràng, rất d dàng. Hiện nay qua nghiên cứu thực tế tại Agribank chi nh nh
Thành phố Th i Nguyên thì b o c o tài chính mà DN cung cấp đ u là báo cáo
do DN tự lập không qua kiểm so t của một đơn v chức năng nào, chính vì
vậy mà độ chính x c v tình hình tài chính của DN cung cấp là không đảm
bảo. CBTD c n phải c t m nhìn kh ch quan và chính x c v tình hình tài
chính của DN.
3.3.2.4. Thời gian thẩm định của ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của DNVVN
Bảng 3.13: Thời gian thẩm định của ngân hàng đối với DNVVN
Chỉ tiêu Rất chậm Chậm Bình thƣờng Nhanh Tổng
ết quả khảo s t 0 108 42 0 150
Tỷ lệ % 0 72 28 0 100
Nguồn: Theo điều tra của học viên
hảo s t cho thấy rằng, c c DNNVV đ u đ nh gi thời gian thẩm đ nh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
của Agribank TP Th i Nguyên là mức chậm tới 72% ; ngoài ra c n c 18%
68
đ nh gi thời gian thẩm đ nh của Agribank TP Th i Nguyên là bình
thƣờng.Việc ph n đa c c doanh nghiệp nhìn nhận thời gian thẩm đ nh của
Agribank ở mức chậm c nghĩa DNVVN không nhận đƣ c nguồn vốn tín
dụng một c ch nhanh ch ng k p thời từ Agribank để tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh, đảm bảo kế hoạch, mục tiêu đặt ra.
3.3.2.5 Quy trình thẩm định tín dụng cho DNVVN của Agribank chi nhánh
TP Thái Nguyên
Bảng 3.14: Quy trình thẩm định của ngân hàng đối với DNVVN
Rất linh Linh Bình Chỉ tiêu Kém Tổng hoạt hoạt thƣờng
ết quả khảo s t 0 112 38 0 150
Tỷ lệ % 0 75 25 0 100
Nguồn: Theo điều tra của học viên
Quy trình cho vay của Agribank đ ph n nào nâng cao chất lƣ ng, an
toàn trong công t c cho vay của Chi nh nh. Hiện nay quy trình thẩm đ nh tín
dụng và phƣơng ph p thẩm đ nh của ngân hàng đ r ràng và linh hoạt hơn rất
nhi u, đƣ c thể hiện qua 75% số phiếu DNVVN đ nh gi quy trình thẩm đ nh
của chi nhánh linh hoạt, số c n lại là 25% DNVVN đ nh gi quy trình thẩm
đ nh bình thƣờng. Quy trình thẩm đ nh tín dụng cho Doanh nghiệp đƣ c
Agribank chi nh nh Thành phố Th i Nguyên p dụng mới nhất theo quyết
đ nh số 766/QĐ/NHNo- HDN ngày 1 th ng 8 năm 2014 của Ngân hàng
nông nghiệp Việt Nam
3.3.3 .Nhóm tiêu chí liên quan đến việc xây dựng quy trình, phương pháp
và việc thực hiện nội dung thẩm định
Học viên thực hiện khảo s t 25 CBTD của Agribank chi nh nh thành
phố Th i Nguyên, với tổng số phiếu gửi đi 25, tổng số phiếu thu v 25, số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
phiếu h p lệ 25, số phiếu không h p lệ 0.
69
3.3.3.1 Đánh giá quy trình thẩm định và phương pháp thẩm định
Bảng 3.15: Công tác thẩm định tín dụng của ngân hàng đối với DNVVN
Rõ ràng
Bình thƣờng Không rõ ràng
Mức độ
KQKS
KQKS
KQKS
KQKS
Tổng cộng
trình
Rất rõ ràng Tỷ lệ % 20
5
Tỷ lệ % 80
20
0
Tỷ lệ % 0
0
Tỷ lệ % 0
0
0
100
25
0
0
0
0
Tiêu chí Quy thẩm đ nh Phƣơng ph p thẩm đ nh
25 100% 25 100%
Nguồn: Theo điều tra của học viên
Công t c thẩm đ nh tín dụng của ngân hàng đƣ c thể hiện qua quy trình
thẩm đ nh tín dụng và phƣơng ph p thẩm đ nh tín dụng. Với c c số liệu khảo
s t c thể thấy, CBTD thực sự hài l ng với quy trình thẩm đ nh tín dụng và
phƣơng ph p thẩm đ nh tín dụng hiện nay. V quy trình thẩm đ nh tín dụng,
20% số CBTD đ nh gi quy trình rất r ràng, d hiểu, d nắm bắt, 80%
CBTD đ nh gi quy trình r ràng, không kh khăn cho việc thực hiện. Trong
phƣơng ph p thẩm đ nh, ph n lớn CBTD đ nh gi phƣơng ph p r ràng, d
tiếp cận.
Việc CBTD đ nh gi công t c thẩm đ nh tín dụng của ngân hàng chặt
ch , r ràng là do thống nhất v m u biểu và quy trình thẩm đ nh giúp cho c c
CBTD một khuôn khổ phân tích và ra quyết đ nh tín dụng, đồng thời nâng cao
tính chủ động, s ng tạo trong công việc. Một ƣu điểm nữa trong quy trình cho
vay tại Agribank là mỗi giai đoạn thực hiện đ u r ràng và t ch bạch với
nhau, từ khâu c n bộ tín dụng tiếp xúc kh ch hàng đến khâu gi m đốc phê
duyệt cho vay.
3.3.3.2 Đánh giá những nội dung trong thẩm định DNVVN
a. Thẩm định tư cách pháp lý của doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Bảng 3.16: Thẩm định tƣ cách pháp lý của ngân hàng đối với DNVVN
Chỉ tiêu Đầy đủ Bình thƣờng Ít đầy đủ Tổng
ết quả khảo s t Tỷ lệ % 5 20 8 32 Không đầy đủ 0 0 25 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
12 48 Nguồn: Theo điều tra của học viên
70
Thẩm đ nh ph p lý của DNVVN là bƣớc đ u tiên trong công t c thẩm
đ nh tín dụng. Tuy nhiên, theo KQKS 42% CBTD cho rằng nội dung trong
thẩm đ nh tƣ c ch ph p lý của ngân hàng ở mức bình thƣờng, tạm chấp nhận,
trong đ 32% CBTD đ nh gi nội dung ít đ y đủ, c n một số khuyết điểm.
Đi u này cho thấy nhi u CBTD v n chƣa hiểu thấu đ o quy đ nh v tƣ
cách pháp nhân của kh ch hàng, mặt kh c thủ tục ph p lý liên quan đến hoạt
động của c c DNNVV c n phức tạp khiến c c DN không hoàn thiện đ y đủ
hồ sơ ph p lý. Chính vì thế, để tr nh thiếu s t trong quy đ nh v thủ tục hồ sơ
ph p lý của DN, ngân hàng c n c thông b o công khai c c hồ sơ thủ tục vay
vốn tại Ngân hàng để kh ch hàng c thể đối chiếu và cung cấp hồ sơ đ y đủ
và chính x c.
b. Thẩm định mục đích sử dụng vốn, khả năng tài chính,và tài sản thế chấp
của doanh nghiệp
Bảng 3.17: Nội dung thẩm định tài chính, mục đích sử dụng vốn và tài
sản thế chấp của ngân hàng đối với DNVVN
Mức độ
Rất chặt chẽ Chặt chẽ Bình thƣờng
KQKS
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Tỷ lệ % 0
KQ KS 25
KQ KS 0
100
0
0
Không chặt chẽ Tổng KQ cộng KS 0
Tỷ lệ % 0
0
0
10
0
0
40
15
60
0
9
16
36
0
64
0
0
tài sản
0
18
6
72
0
24
0
0
Tiêu chí Mục đích sử dụng vốn của DN Thẩm đ nh tài chính của DN Tính hiệu quả, khả thi của PA D /DAĐT của DN Thẩm đ nh ti n vay
25 100% 25 100% 25 100% 25 100%
Nguồn: Theo điều tra của học viên
- Thẩm định khả năng tài chính: Theo số liệu đi u tra, trong nội dụng
thẩm đ nh khả năng tài chính của doanh nghiệp của ngân hàng không đƣ c
CBTD đ nh gi cao, 60% số CBTD đ nh gi nội dung không chặt ch , thiếu
tính thực tế, số c n lại cho rằng nội dung chỉ đạt mức bình thƣờng.
Nội dung thẩm đ nh khả năng tài chính chƣa đƣ c đ nh gi cao là do
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
hiện nay tại Ngân hàng nông nghiệp TP Th i Nguyên đ nh gi tình hình tài
71
chính của DNVVN đ u căn cứ vào b o c o tài chính mà DN gửi tới không c
đối chiếu thực tế sổ s ch tại DN. C n bộ tín dụng qu thiên v thẩm đ nh c c
chỉ tiêu tài chính mà lại không phân tích đến chi tiết c c khoản mục tài sản và
nguồn vốn, không c sự gắn kết c c chỉ tiêu mà mình phân tích chính vì vậy
kết luận chƣa chính x c v tình hình tài chính của DN c tốt hay không, chỗ
nào là điểm mạnh, chỗ nào c n yếu.
- Thẩm định mục đích sử dụng vốn của DN:
Mục đích chủ yếu của c c DN đến vay tại Chi nh nh nhằm tăng thêm
vốn, thanh to n ti n hàng hoặc trả n đến hạn. Tuy nhiên không phải DN nào
cũng tuân thủ theo mục đích ban đ u của mình. Do đ c c CBTD phải c
c ch kiểm so t chặt ch mục đích vay vốn của DN bằng c ch theo d i s t sao
hoạt động của DN, đồng thời đối chiếu với c c Luật hiện hành, đảm bảo DN
kinh doanh h p ph p theo quy đ nh của Nhà nƣớc. Đồng thời, để đảm bảo độ
chính x c của c c hồ sơ vay vốn, c c CBTD của Chi nh nh phải đi thực tế tại
nơi sản xuất kinh doanh của H để tìm hiểu thêm thông tin v tình trạng nhà
xƣởng, m y m c thiết b và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Qua khảo s t c 100% số CBTD đ nh gi nội dung thẩm đ nh mục đích
sử dụng vốn thực sự chặt ch , phù h p với ngành ngh kinh doanh mà DN
đƣ c nhà nƣớc cấp phép.
- Thẩm định tài sản tiền vay: là một trong những khâu rất quan trọng của
quy trình thẩm đ nh tín dụng. Tuy nhiên v n c 24% số CBTD đ nh gi nội
dung chƣa thực sự chặt ch , d n đến một số rủi ro tín dụng, cụ thê hiện nay
h u hết c c quyết đ nh cho vay của Ngân hàng đ u tính tới TSĐB, tuy nhiên
khi thẩm đ nh tài sản chƣa tính hết đến c c yếu tố làm giảm gi tr của tài sản
đảm bảo. Đối với c c m y m c thiết b cao kh x c đ nh gi tr Ngân hàng
không thuê trung tâm thẩm đ nh gi mà tự ƣớc lƣ ng đ nh gi gi tr tài sản.
- Thẩm định tính hiệu quả, khả thi của PASXKD /DAĐT của DN:
Ph n lớn c c CBTD s tu theo từng tính chất và đặc điểm của mỗi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
PASXKD/DAĐT để c c ch phân tích và thẩm đ nh thích h p. Vì vậy, nội
72
dung của thẩm đ nh đ nh tính hiệu quả, khả khả thi của PA D /DAĐT của
DN c n dựa vào hồ sơ mà DN cung cấp. KQKS có 36% CBTD đ nh gi nội
dung của thẩm đ nh đ nh tín hiệu quả, khả khả thi của PA D /DAĐT khá rõ
ràng, chặt ch . Tuy nhiên, ph n lớn không hài l ng chiếm tỷ lệ 64% là do
thiếu thông tin, chủ yếu căn cứ nhi u vào các báo cáo kết quả phân tích sẵn có
mà khách hàng gửi tới, các nguồn số liệu này chƣa c độ tin cậy cao.
c. Thông tin đầu vào cho quy trình thẩm định tín dụng
Bảng 3.18: Thông tin đầu vào cho quy trình thẩm định tín dụng
Thông tin để xác định hiệu quả Thông tin của doanh nghiệp có nhu
của PAKD/ DAĐT của DN cầu vay
Mức độ KQKS Tỷ lệ % Mức độ KQKS Tỷ lệ %
Rất đ y đủ 2 8 Rất cao 0 0
Đ y đủ 9 36 Cao 8 32
Bình thƣờng 14 56 Bình thƣờng 17 68
hông đ y 0 0 Thấp 0 0
đủ, c n thiếu
Tổng 25 25 100 100 Tổng
Nguồn: Theo điều tra của học viên
Yếu tố Thông tin đ u vào cho quy trình thẩm đ nh tín dụng là vấn đ c n
nhi u bất cập trong công t c thẩm đ nh tín dụng. Nếu xem xét theo nội dung
c c bƣớc của công t c thẩm đ nh tính dụng, 32% CBTD đánh giá thông tin do
DN cung cấp rất đ y đủ, r ràng, 68% đ nh gi bình thƣờng, c thể sử dụng
để tiến hành thẩm đ nh tín dụng.
V thông tin xác đ nh hiệu quả của PA D/ DAĐT của DN là bƣớc cơ
bản để hoàn thành quy trình thẩm đ nh tín dụng, ph n lớn CBTD đánh giá
thông tin đ y đủ, r ràng đạt mức 44%, c n lại 56% đ nh gi thông tin bình
thƣờng, sử dụng đƣ c.
Tuy nhiên, mặt tr i của yếu tố Thông tin đ u vào cho quy trình thẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
đ nh tín dụng là việc doanh nghiệp thƣờng cung cấp thông tin không chính
73
xác, không trung thực tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp hay tình trạng không h p lệ của c c tài liệu, giấy tờ trong bộ
hồ sơ vay vốn. Để đƣ c vay vốn ngân hàng nhi u doanh nghiệp làm c c
báo c o tài chính “ma’ để thổi phồng khả năng tài chính của mình hoặc c
những doanh nghiệp không muốn cung cấp thông tin cho ngân hàng vì đ
là bí mật kinh doanh, nhƣng cũng c thể vì trốn thuế hoặc gian lận thƣơng
mại, cũng không loại trừ khả năng DN vì muốn c đƣ c khoản vay từ Ngân
hàng mà cố tình làm giả, làm sai lệch chứng từ, tài liệu nhằm l ch luật, tạo
l ng tin từ Ngân hàng, hoặc do thiếu hiểu biết mà không thu thập đƣ c
những tài liệu h p lệ và đ y đủ.
d. Mức độ đánh giá được các rủi ro có thể xảy ra trong thẩm định DAĐT
Bảng 3.19: Ƣớc lƣợng mức độ rủi ro xảy ra trong thẩm định PA/DAĐT
Chỉ tiêu Rất thấp Thấp Cao Rất cao Tổng
ết quả khảo s t 0 16 4 0 25
Tỷ lệ % 0 64 36 0 100
Nguồn: Theo điều tra của học viên
Mức độ rủi ro trong thực hiện PA/DAĐT c thể do nhi u nguyên nhân
kh ch quan và chủ quan, tuy nhiên theo đ nh gi của CBTD tại ngân hàng,
64% đ nh gi nội dung thẩm đ nh mức độ xảy ra rủi ro trong thực hiện
PA/DAĐT thấp, chỉ đ nh gi hình thức, CBTD chƣa đƣa ra những nhận đ nh
v những rủi ro c thể xảy ra trong qu trình thực hiện PA/DADT, phân tích
từng loại rủi ro ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hiệu quả của PA/DAĐT, những
thiệt hại c thể xẩy ra, từ đ đƣa ra những giải ph p c n thực hiện khi xảy ra
c c rủi ro đ .
3.3.4. Nhóm tiêu chí liên quan đến cán bộ tín dụng
3.3.4.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng
Đến th ng 5 năm 2015, tổng số c n bộ, nhân viên của chi nh nh là 53
ngƣời, trong đ số c n bộ tín dụng là 25 ngƣời, chiếm tỷ lệ là 47% . Đây là
một tỷ lệ kh cao so với c c chi nh nh kh ch của ngân hàng nông nghiệp và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ph t triển nông thôn kh c hoạt động trên đ a bàn tỉnh Th i Nguyên.
74
ỹ năng ngh nghiệp của đội ngũ c n bộ tín dụng có chuyên môn đƣ c
xếp hạng cao. C n bộ tín dụng c trình độ đại học ĐH và trên Đại học trong
chi nhánh đạt 100%, ph n lớn đ qua đào tao chuyên môn v chuyên ngành
tín dụng, vì vậy đây c thể coi là ƣu điểm lớn trong việc hoàn thiện công t c
thẩm đ nh tín dụng. 100% CBTD c thâm niên trên 5 năm, đây là một l i thế
tốt cho NH.
Trình độ c n bộ tín dụng luôn đƣ c Ngân hàng quan tâm. Vì vậy, Ngân
hàng đ tổ chức c c kho đào tạo nghiệp vụ ngắn hạn, phổ biến và hƣớng d n
c c văn bản c liên quan đến công t c thẩm đ nh, hoạt động cho vay của Ngân
hàng Nhà nƣớc và Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam,tổ chức c c cuộc thi v
c n bộ tín dụng giỏi nghiệp vụ…để nâng cao nghiệp vụ c n bộ,tạo môi trƣờng
làm việc thoải m i, khuyến khích tinh th n tự nâng cao phấn đấu trình độ của
c n bộ, tạo môi trƣờng làm việc thoải m i nhƣng v n đảm bảo chất lƣ ng
công việc. Ngân hàng Nông nghiệp Th i Nguyên đ thực hiện đúng quy trình
cho vay, thẩm đ nh tín dụng, thời gian thẩm đ nh, thời gian bảo đảm ti n vay
và phân cấp thẩm đ nh giúp cho c c khoản cho vay của Ngân hàng c chất
lƣ ng và làm tăng l i nhuận cho Ngân hàng.
3.3.4.2. Thái độ làm việc của cán bộ tín dụng
Bảng 3.20: Thái độ của nhân viên Agribank
Chỉ tiêu Rất yếu Yếu Khá Tốt Tổng
ết quả khảo s t 0 34 104 12 150
Tỷ lệ % 0 23 69 8 100
Nguồn: Theo điều tra của học viên
hảo s t 150 DNNVV cho thấy, c c doanh nghiệp đ u đ nh gi th i độ
của nhân viên Agribank TP Th i Nguyên đối với DNNVV trong công tác
phục vụ nhƣ sau:
o 23% đ nh gi là th i độ của nhân viên Agribank là yếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
o 69% đ nh gi là th i độ của nhân viên Agribank là kh
75
o 8% đ nh gi là tốt
o hông c đ nh gi qu yếu, hay qu tốt
Th i độ phục vụ của nhân viên s giúp cho việc tăng cƣờng chất lƣ ng
c c d ch vụ của Agribank, giúp cho mối quan hệ Agribank và DNNVV trở
nên thân thiện hơn, c c khúc mắc s d dàng đƣ c giải đ p và từ đ công t c
thẩm đ nh s đƣ c thực hiện thuận l i hơn.
So s nh với một số NHTM kh c trên đ a bàn, th i độ phục vụ của c n bộ
Agribank TP Th i Nguyên là yếu, c n mang nặng tính bao cấp đặc biệt là với
những c n bộ lớn tuổi ngay cả với hàng ngũ l nh đạo. Th i độ, phong c ch
phục vụ chậm chuyển biến, v n giữ tƣ tƣởng mình là ngân hàng của nhà nƣớc,
mình đƣ c nhà nƣớc bảo hộ. Mình là ngƣời cho vay, nên ngƣời vay phải c u
cạnh mình, phải là ở bên dƣới mình trong công việc, phải nghe theo mình.
Ngay cả l nh đạo kiểm so t vay tại Agribank chi nh nh Thành phố Th i
Nguyên, ông Đỗ Văn Lƣu - Gi m đốc PGD Quang Trung Chi nhánh TP Thái
Nguyên phải thừa nhận: “ Cán bộ tín dụng còn e ngại trong việc thẩm định
cho vay Doanh nghiệp. Báo cáo thẩm định sơ sài còn nặng về mặt hình thức;
trình độ về thẩm định tài chính doanh nghiệp của CBTD và người kiểm soát
khoản vay còn nhiều hạn chế. Thời gian thẩm định vượt quá thời gian quy
định đặc biệt là các món vay vượt quyền phán quyết từ các PGD trình về hội
sở” Trả lời phỏng vấn trực tiếp ngày 15/7/2015).
3.4. Đánh giá chung về công tác thẩm định tín dụng đối với DNVVN tại
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố
Thái Nguyên
3.4.1. Những mặt đạt đươc
Thứ nhất: Tổ chức công t c thẩm đ nh đƣ c thực hiện tƣơng đối chặt
ch , hoạt động tín dụng tại Chi nh nh không ngừng đƣ c ph t triển cả v quy
mô và chất lƣ ng, trong đ việc thẩm đ nh tín dụng dành cho đối tƣ ng là
DNVVN v n hoạt động thƣờng xuyên và liên tục, do c c DNVVN càng ngày
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
càng c nhu c u tăng vốn để mở rộng sản xuất, kinh doanh.
76
Thứ hai: Nội dung thẩm đ nh tƣơng đối linh hoạt đ p ứng nhu c u vay
của DN, tùy theo tính chất, mức độ phức tạp của từng m n vay mà ngân hàng
đ u c công t c thẩm đ nh cụ thể dựa trên c c bƣớc cơ bản của quy trình thẩm
đ nh tín dụng. Đối với H đến vay vốn l n đ u tiên, c c CBTD thƣờng hƣớng
d n c ch thức vay vốn cùng những loại hồ sơ c n thiết để H chuẩn b . Tỷ lệ
hồ sơ H đến vay vốn l n đ u chiếm 30%, c n lại là c c DNVVN đ c quan
hệ tín dụng lâu năm với Agribank chi nh nh TP Th i Nguyên. Đi u này
chứng tỏ Agribank chi nh nh TP Th i Nguyên luôn là sự lựa chọn hàng đ u
của H mỗi khi c nhu c u vay vốn, đồng thời cũng khẳng đ nh đƣ c uy tín
và thƣơng hiệu của mình trong lĩnh vực ngân hàng.
Thứ ba: Chất lƣ ng v lực lƣ ng c n bộ thẩm đ nh tại chi nh nh cao,
đa số đ u c trình độ Đại học và trên Đại học, tỷ lệ c n bộ thẩm đ nh có trình
độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng không ngừng tăng, cùng với đ là công
t c đào tào, bồi dƣỡng, tuyển dụng c n bộ rất linh hoạt của ngân hàng, đ làm
tăng v chất lƣ ng và số lƣ ng c n bộ tín dụng, ngày càng hoàn thiện hơn
công t c thẩm đ nh tín dụng.
Thứ tư: Cùng với sự ph t triển của công nghệ thông tin, tiến trình hiện
đại ho kết nối toàn hệ thống đang đƣ c triển khai giúp cho thông tin giữa c c
chi nh nh trong cùng hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp đƣ c thông suốt, đ
rút ngắn đƣ c thời gian công t c thẩm đ nh trong hoạt động cho vay của Ngân
hàng, thời gian x c minh c c quan hệ tín dụng của kh ch hàng vay vốn…Do
đ giảm đ ng kể chi phí v thời gian và chi phí v thẩm đ nh kh c, nâng cao
chất lƣ ng của công t c thẩm đ nh tín dụng và chất lƣ ng của các món vay.
Điển hình hiện nay của Ngân hàng Nông nghiêp & PTNT Việt Nam đang
thực hiện hiện đại h a trên hệ thống thông tin IPCAS, Chƣơng trình IPCAS là
một hệ thống thanh to n kết nối nội bộ và kế to n kh ch hàng của Ngân hàng
Nông nghiêp & PTNT Việt Nam đƣ c xử lý trực tuyến tập trung nhằm giúp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ngân hàng quản lý c c giao d ch của kh ch hàng, lƣu trữ chứng từ, xử lý số
77
liệu và nhi u nghiệp vụ đơn l kh c, tự động ho theo hình thức giao d ch một
cửa. Việc triển khai thành công chƣơng trình IPCAS là một bƣớc tiến quan
trọng, khẳng đ nh v trí đi đ u trong qu trình hiện đại ho công nghệ ngân
hàng của Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT nhằm nâng cao chất lƣ ng, đơn
giản ho thủ tục hành chính và đa dạng ho c c sản phẩm d ch vụ ngân hàng
hiện đại tiện ích đ p ứng tốt nhất nhu c u của đông đảo kh ch hàng, phục vụ
đắc lực công cuộc ph t triển của tỉnh và nâng cao sức cạnh tranh trong xu
hƣớng hội nhập.
Thứ năm: Việc thực hiện công t c thẩm đ nh tín dụng tại hệ thống ngân
hàng nông nghiệp và ph t triển nông thôn TP Thái Nguyên không mất phí, tạo
đi u kiện thuận l i cho DN cho nhu c u vay vốn nhỏ, số lƣ ng ít.
3.4.2. Những mặt hạn chế
- Phân tích tài chính doanh nghiệp mới chỉ dừng lại ở mức độ phân tích
c c chỉ tiêu tài chính mà chƣa đi sâu vào phân tích bản chất kinh tế cũng nhƣ
tính x c minh thực tế. Nếu c c b o c o tài chính đ đƣ c đơn v kiểm to n
độc lập kiểm to n thì c thể tin tƣởng vào số liệu trên c c b o c o tài chính
của đơn v là không c gì sai s t, làm ảnh hƣởng tới quyết đ nh của Ngân
hàng. Nhƣng nếu b o c o chƣa đƣ c kiểm to n thì chƣa c cơ sở để kiểm
chứng. Do đ , nếu phu thuộc qu nhi u vào thông tin do kh ch hàng cung cấp
s d n đến nhi u quyết đ nh không chính x c..
- Thẩm đ nh tài sản đảm bảo là một trong những khâu rất quan trọng của
quy trình thẩm đ nh tín dụng.Gi tr của tài sản đảm bảo luôn b biến động theo
thời gian dƣới sự t c động của c c yếu tố nhƣ môi trƣờng, th trƣờng, sự xuất
hiện của c c sản phẩm cạnh tranh…C n bộ tín dụng đôi khi chƣa tính hết đến
c c yếu tố làm giảm gi tr của tài sản đảm bảo.Việc xem xét c c tài sản c n
phải mua bảo hiểm, c c giấy tờ liên quan đến quy n sử dụng đất c n b xem
nhẹ.Vì vậy khi c tranh chấp xảy ra thì mới biết vùng đất đ nằm trong vùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
quy hoạch giải tỏa hay hết thời hạn bảo hiểm, gây thiệt hại lớn cho Ngân hàng.
78
- C n bộ thẩm đ nh c n phụ thuộc nhi u vào c c thông tin do kh ch
hàng cung cấp, việc kiểm tra, x c minh thông tin chƣa đƣ c thực hiện một
c ch đ y đủ và thực chất chỉ là kiểm tra trên giấy tờ..Trên thực tế đ c rất
nhi u vụ làm giả giấy tờ, khai những thông tin c l i cho kh ch hàng cùng với
sự chủ quan của một số nhân viên tín dụng đ gây thiệt hại lớn cho Ngân hàng
cả v ti n bạc và uy tín.Vì vậy, tƣ c ch của kh ch hàng là một trong những
nhân tố ảnh hƣởng rất lớn đến độ rủi ro của m n vay.
- Thời gian thẩm đ nh vƣ t qu thời gian quy đ nh d n đến bỏ lỡ cơ hội
đ u tƣ của c c doanh nghiệp.
3.5. Những nguyên nhân tồn tại trong hoạt động thẩm định đối với
DNNVV tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
thành phố Thái Nguyên
3.5.1. Nguyên nhân khách quan
3.5.1.1 Môi trường pháp lý chưa chặt chẽ và thống nhất
Sự ra đời của luật NHNN và Luật c c Tổ chức tín dụng năm 1997 đ
g p ph n đ ng kể trong việc hoàn thiện môi trƣờng ph p lý cho hoạt động
ngân hàng n i chung ở Việt Nam. Tuy nhiên, c c văn bản ph p lý hỗ tr cho
việc ph t triển c c sản phẩm, d ch vụ ngân hàng, đặc biệt là nghiệp vụ tín
dụng v n c n thiếu và chƣa hoàn chỉnh. Chẳng hạn nhƣ Luật c c TCTD c n
đang ở giai đoạn dự thảo và sửa đổi bởi c n nhi u vấn đ khúc mắc và những
ý kiến tr i chi u v một số đi u nằm trong luật; c c quy đ nh v Giao d ch bảo
đảm v n c n nhi u vƣớng mắc và c sự kh c biệt cơ bản, khiến c c Ngân
hàng rất kh thực hiện, đồng thời c c DN cũng gặp kh khăn trong việc tiếp
cận vốn vay.
3.5.1.2 Môi trường cạnh tranh giữa các ngân hàng
Ngân hàng là một trong những lĩnh vực kinh doanh c nhi u l i nhuận
song ti m ẩn nhi u rủi ro.Ngân hàng phải đối mặt với nhi u sự cạnh tranh gay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
gắt từ phía c c Ngân hàng cổ ph n trong nƣớc, c c Ngân hàng nƣớc ngoài và
79
c c công ty tài chính, tiết kiệm bƣu điện…Trong xu thế ph t triển ngày nay,
c c tập đoàn tài chính đa năng c xu hƣớng kinh doanh tất cả c c lĩnh vực
thuộc ngân hàng.tài chính, bảo hiểm…Qu trình hội nhập kinh tế quốc tế đ
gây sức ép và đ i hỏi c c Ngân hàng phải nâng cao năng lực cạnh tranh, ph t
triển đa dạng c c sản phẩm, d ch vụ c chất lƣ ng…đ i hỏi một Ngân hàng
đa năng.
3.5.1.3 Sự thiếu trung thực và trình độ của DNVVN
Trong hàng ngàn c c DN c nhu c u xin vay vốn tại Agribank Chi
nhánh TP Thái Nguyên, không phải DN nào cũng c nhu c u vay vốn chính
đ ng và nghiêm túc. Thực tế v n xảy ra nhi u trƣờng h p lừa đảo tín dụng,
H chủ động che giấu thông tin v DN mình, cố tình làm giả hồ sơ tài liệu,
khuếch đại khả năng tài chính, đƣa ra c c TSĐB không h p ph p nhằm tạo
l ng tin với Ngân hàng để vay đƣ c nhi u vốn hơn, gây ra rủi ro tín dụng.
Bên cạnh đ , một số DN dù thực sự c nhu c u vay vốn và đƣa ra đƣ c kế
hoạch kinh doanh khả thi, nhƣng khi tiến hành sản xuất kinh doanh lại làm ăn
thua lỗ, mất khả năng thanh to n n , hoặc cố tình chây , không trả n cho
Ngân hàng. Mặc dù Agribank Chi nh nh TP Th i Nguyên n i riêng đ thực
hiện nhi u biện ph p ngăn chặn rủi ro tín dụng này xảy ra, tuy nhiên việc thực
hiện v n chƣa triệt để và c n lỏng l o, tạo khe hở cho c c DN cố tình l ch
luật, vi phạm c c nguyên tắc tín dụng.
Ngoài ra, một bộ phận không nhỏ những DN mới thành lập, trình độ
quản lý c n non kém, chƣa đ p ứng đƣ c yêu c u vay vốn của Ngân hàng
cũng là yếu tố làm giảm chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng. Những DN này
thƣờng vấp phải những hạn chế nhƣ khả năng tài chính chƣa đủ mạnh, không
chứng minh đƣ c khả năng trả n , DN đƣa ra phƣơng n vay vốn không hiệu
quả; trình độ hiểu biết v ph p luật chƣa vững vàng nên gặp nhi u kh khăn
khi chuẩn b hồ sơ xin vay… Mặc dù Agribank đ cố gắng tạo đi u kiện để hỗ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
tr những DN mới thành lập tiếp cận đƣ c vốn vay, nhƣng do chính bản thân
80
c c DN này chƣa thực sự nỗ lực khắc phục kh khăn, c tâm lý ỷ lại vào
những ƣu đ i từ Nhà nƣớc và c c Ngân hàng.
3.5.2. Nguyên nhân từ NHNo &PTNT TPTN
3.5.2.1 Việc tổ chức công tác thẩm định chưa hợp lý
Tại Ngân hàng nông nghiệp TP Th i Nguyên không c sự phân t ch bộ
phận thẩm đ nh riêng nhƣ một ph ng kinh doanh độc lập mà tổ chức theo mô
hình ph ng tín dụng kiêm chức năng thẩm đ nh, c n bộ tín dụng chƣa đƣ c
phân công cụ thể giữa cho vay doanh nghiệp và cho vay c nhân. Ƣu điểm
của mô hình này là c n bộ tín dụng vừa c chức năng thẩm đ nh, vừa đƣ c
quy n quyết đ nh tín dụng ở một mức nhất đ nh.Tại Ngân hàng c chức năng
tín dụng bao gồm thẩm đ nh, c n bộ tín dụng đƣ c phân quy n kèm theo với
phân công, đồng thời cũng ch u tr ch nhiệm lớn hơn v c c khoản tín dụng do
mình phụ tr ch.Tuy nhiên, việc tổ chức nghiệp vụ tín dụng bao gồm qu
nhi u công việc nhƣ vậy cũng c một số hạn chế sau:
C n bộ tín dụng không chuyên sâu vào một ngành ngh nào
Nếu cơ chế quản lý c n bộ không chặt ch d n đến d n đến việc c n bộ
thoả hiệp với kh ch hàng để tƣ l i, nếu qu chặt thì kh đảm bảo chỉ
tiêu tăng trƣởng
Gây nên tình trạng qu tải đối với một c n bộ tín dụng vì phải đảm tr ch
nhi u công việc nhƣ: tìm kiếm, giao d ch trực tiếp, nhận đơn xin vay của
kh ch hàng, kiểm tra tính x c thực, đ y đủ, thẩm đ nh,kiểm tra…
3.5.2.2 Đi thực tế tại cơ sở sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp gặp khó khăn
Theo quy trình thẩm đ nh tín dụng, sau khi xem xét hồ sơ H, mỗi
CBTD đ u phải tự mình đi thực tế đến tận nơi sản xuất kinh doanh của H
vay vốn để thu thập, tìm hiểu v nhà xƣởng thiết b , trình độ quản lý sản xuất
kinh doanh, khả năng tài chính, thực trạng TSĐB và c c thông tin kh c nhằm
phân tích, đ nh gi v H và hiệu quả của phƣơng n xin vay vốn của họ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Đi u này rất kh khăn đối với c c H ở xa Chi nh nh nhất là c c kh ch hàng
81
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bởi CBTD không đủ thời gian và nguồn
thông tin tin cậy để phân tích, nắm bắt hoặc d rơi vào sự sắp đặt trƣớc của
những H thiếu trung thực. Đồng thời, chi phí cho một l n thẩm đ nh nhƣ
vậy là kh lớn so với dự kiến ti n l i s thu đƣ c nếu khoản vay đƣ c chấp
nhận, bao gồm chi phí xăng xe đi lại, công t c phí, chi phí lƣu trú cho c n bộ
làm nhiệm vụ thẩm đ nh, xét duyệt cho vay.
3.5.2.3. Năng lực, đạo đức của cán bộ liên quan đến công tác thẩm định tín dụng
Thẩm đ nh tín dụng là một hoạt động hết sức đa dạng và phức tạp, c c
phƣơng n sản xuất và dự n đ u tƣ ngày càng lớn hơn cả v quy mô và trình
độ kỹ thuật.Vì vậy, đ i hỏi c n bộ thẩm đ nh ngoài giỏi v trình độ nghiệp vụ
c n phải linh hoạt trong mọi khía cạnh c liên quan. Đội ngũ c n bộ thẩm
đ nh tại Agribank Chi nhánh TP Thái Nguyên c trình độ và kinh nghiệm làm
việc, nhƣng c n mỏng v lực lƣ ng, chƣa đ p ứng đủ yêu c u ngày càng cao
của c c dự n làm ảnh hƣởng đến chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng.
Đội ngũ quản lý của Agribank TP Th i Nguyên ph n lớn là ngƣời c
tuổi t c cao, kinh nghiệm quản lý và cho vay với c nhân và hộ gia đình với
những m n vay nhỏ l . Thiếu kinh nghiệm và trình độ v thẩm đ nh tài chính
DN. C ch quản lý mang tính chủ nghĩa gia đình, trong quản lý mang nặng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
tính c nhân, chủ quan, nể nang thiếu chuyên nghiệp.
82
Chƣơng 4
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DNVVN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu trong công tác tín dụng DNVVN
tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố
Thái Nguyên
4.1.1. Quan điểm trong hoạt động tín dụng DNVVN tại chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên trong
thời gian tới
- Ph t triển DNNVV là chiến lƣ c lâu dài, nhất qu n và xuyên suốt trong
chƣơng trình hành động của Chính phủ, là nhiệm vụ trọng tâm trong chính
s ch ph t triển kinh tế của quốc gia.
- Công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên phải đứng trên
góc độ của ngƣời cho vay của Ngân hàng trong từng giai đoạn.
- Công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên phải đƣ c phổ cập
h a trong toàn hệ thống với t t cả c c c n bộ làm nhiệm vụ ở c c bộ phận kh c
nhau, với những yêu c u đ i hỏi kh c nhau.
- Công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN phải đƣ c tiến hành theo
một quy trình khoa học, hiện đại s t với tình hình thực tế và phù h p với
nghiệp vụ ngân hàng.
- Công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN phải đƣ c xây dựng theo
hƣớng đặc thù cho hoạt động cho vay của ngân hàng, duy trì và ph t triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
thành một thế mạnh kinh doanh thƣơng trƣờng.
83
- Công t c thẩm đ nh tín dụng đối với DNVVN đ i hỏi tính chủ động,
năng lực s ng tạo, khả năng phân tích, tổng h p và phải thƣờng xuyên đƣ c
tổng kết, rút ra kinh nghiệm, bài học để hoàn thiện và ph t triển.
4.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng DNVVN tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên trong thời
gian tới
Tổ chức công t c kiểm tra, gi m s t quy trình nghiệp vụ kinh doanh
một c ch thƣờng xuyên, uốn nắn sửa chữa k p thời những sai sót trong tác
nghiệp, kiên quyết xử lý những trƣờng h p sai phạm nhằm nâng cao chất
lƣ ng tín dụng, đặc biệt là cho vay với c c DNVVN, đảm bảo an toàn trong
hoạt động kinh doanh.
Chú trọng cho vay đối với những dự n đ u tƣ lớn, chủ động tiếp cận
kh ch hàng ti m năng, tƣ vấn cho kh ch hàng trong việc cho vay vốn sao cho
đồng vốn ph t huy hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên phải c sự chọn lọc kỹ và
thận trọng, trƣớc mắt tập trung vào c c đơn v khai th c kho ng sản, thuỷ
điện, xây dựng, c c doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Tiếp tục b m s t kh ch hàng truy n thống, đảm bảo tăng trƣởng dƣ n
với phƣơng châm vững chắc, ổn đ nh, an toàn. Thực hiện cơ chế l i suất linh
hoạt để thu hút c c kh ch hàng truy n thống.
X c đ nh đƣ c đối tƣ ng kh ch hàng chủ yếu của ngân hàng là c c
DNVVN. Vì thế phải làm tốt công t c tiếp th , tích cực đi u tra tìm hiểu th
trƣờng để mở rộng th ph n tín dụng trên đ a bàn, tập trung tín dụng vào một
số ngành trọng điểm của tỉnh:
+ Sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Xây dựng khu du l ch, c c công ty du l ch đ a phƣơng
+ Đẩy mạnh tài tr xuất nhâp khẩu, kinh doanh thƣơng mại
+ Ngoài ra ngân hàng c n tích cực tìm kiếm c c dự n đ u tƣ trung dài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
hạn an toàn, hiệu quả ; Vừa giữ ổn đ nh tỷ trọng dƣ n trung dài hạn, vừa tạo
84
đi u kiện để cung cấp c c sản phẩm d ch vụ ngân hàng và mở rộng tín dụng
ngắn hạn. Theo d i b m s t c c khoản cho vay để thu n k p thời đúng hạn.
Đồng thời tích cực tìm kiếm kh ch hàng mới để cho vay, đảm bảo tăng trƣởng
tín dụng.
Trên cơ sở những đ nh hƣớng triển khai tín dụng đối với doanh nghiệp,
Agribank chi nh nh Th i Nguyên đ lập kế hoạch cho công t c thẩm đ nh
nhằm nâng cao chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng khách hàng là DNVVN trong
hoạt động cho vay tại ngân hàng. Đ nh hƣớng đối với công t c thẩm đ nh cho
vay với phƣơng châm: kh ch hàng c đủ đi u kiện, chứng minh đƣ c hiệu
quả kinh tế với vốn vay. Thực hiện tốt công t c kiểm tra trƣớc, trong và sau
khi cho vay, Ngân hàng thƣờng xuyên phân tích, đ nh gi kh ch hàng từ đ
phân loại kh ch hàng thích h p để c những biện ph p xử lý phù h p giảm
thiểu rủi ro, nâng cao chất lƣ ng tín dụng của toàn chi nh nh.
4.1.3 Mục tiêu công tác tín dụng cho DNVVN tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên trong thời
gian tới
Để đạt đƣ c mục tiêu tín dụng trong thời gian tới, NH c n tổ chức rà
so t, phân tích đ nh gi và tăng cƣờng c c biện ph p nâng cao chất lƣ ng tín
dụng n i chung và chất lƣ ng thẩm đ nh n i riêng. iên quyết thu hồi c c
khoản n xấu, n đ đ u tƣ chƣa đ y đủ thủ tục, vi phạm quy trình, chế độ đ
ph t hiện sau kiểm tra, n đ xử lý rủi ro. Tăng cƣờng công t c kiểm tra với
c n bộ tín dụng v việc thực hiện tuân thủ quy trình thẩm đ nh tín dụng, xử lý
nghiêm đối với tập thể và c nhân vi phạm. iểm so t chặt ch hơn trong việc
thẩm đ nh phƣơng n, dự n vƣ t quy n ph n quyết, bao gồm cả c c dự n,
phƣơng n nâng quy n ph n quyết.
Agribank TP Th i Nguyên đ ra đ nh hƣớng ph t triển trong giai 2011-
2015: Tăng mức huy động vốn trong dân cƣ và c c tổ chức kinh tế tăng bình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
quân 15-18%, trong đ tỷ lệ ti n gửi dân cƣ chiếm 90%.
85
- Dƣ n vay tăng trung bình 10-13%/năm. Trong đ tín dụng đối với
DNVVN cụ thể nhƣ sau:
1. Tăng số lƣ ng kh ch hàng doanh nghiệp DNVVN đến 2015 lên là
210 doanh nghiệp.
2. Doanh số hoạt động tín dụng của DNVVN chiếm khoảng 45-50% doanh
số tín dụng của Ngân hàng. Số dƣ n vay chiếm 40-45% tổng số dƣ n vay.
3. Ngân hàng đƣa ra c c chỉ tiêu tăng trƣởng cả v lĩnh vực ti n gửi, tín
dụng, d ch vụ nâng hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
4. Ngân hàng đƣa ra mục tiêu thực hiện bảo l nh cho DNVVN tăng v
số lƣ ng cũng nhƣ gi tr bảo l nh cho doanh nghiệp.
4.2. Những giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng DNVVN tại chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Thái Nguyên
4.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBTD
Con ngƣời luôn là yếu tố quan trọng nhất quyết đ nh sự thành bại của bất
cứ hoạt động nào trên mọi lĩnh vực. Với nghiệp vụ tín dụng thì c c CBTD
chính là những ngƣời t c động đến chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng và hiệu quả
tín dụng của Chi nh nh. Cho dù khoa học kỹ thuật cho hiện đại đến đâu thì
công việc thẩm đ nh này cũng không tr nh khỏi sự đ nh gi chủ quan của c c
CBTD. Họ là ngƣời lựa chọn phƣơng ph p thẩm đ nh nào là hiệu quả, đƣa ra
chỉ tiêu nào để xem xét dự n, đồng thời cũng là ngƣời quyết đ nh sau cùng
việc DN c đủ tiêu chuẩn cho vay hay không. Thẩm đ nh tín dụng chỉ là việc
x c đ nh tính khả thi và hiệu quả của phƣơng n kinh doanh, chứ phƣơng n đ
chƣa đƣ c thực hiện và chƣa thể chắc chắn v l i nhuận hay hiệu quả mà n
mang lại. Do đ , nếu CBTD c trình độ chuyên môn cao thì chất lƣ ng thẩm
đ nh s cao, đồng nghĩa với mức rủi ro trong công t c thẩm đ nh s giảm.
Từ yêu c u trên, cùng với việc đẩy mạnh việc huy động vốn và giải
ngân vốn, Chi nh nh nên tập trung vào công t c tổ chức, đào tạo c n bộ tín
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
dụng một c ch toàn diện, bởi trình độ của c c CBTD không chỉ dừng lại ở
86
lĩnh vực tài chính, tín dụng mà c n bao gồm cả những lĩnh vực kh c, chẳng
hạn nhƣ mảng nghiên cứu th trƣờng, công nghệ thông tin, c c vấn đ kỹ
thuật… Bên cạnh yêu c u v nghiệp vụ, yếu tố kinh nghiệm ngh nghiệp và
sự nhạy bén trong công việc luôn đƣ c đ cao, n giúp cho c c CBTD c thể
d dàng nhận biết đƣ c những đi u mà DN cố tình che đậy. Do đ , Chi nh nh
không những thƣờng xuyên tổ chức c c lớp tập huấn nghiệp vụ chuyên môn,
bồi dƣỡng kỹ năng phân tích DN cho c c CBTD, khuyến khích họ tiếp cận
công nghệ thông tin hiện đại, đồng thời phải thực hiện tiêu chuẩn h a CBTD.
Một vấn đ nữa mà Chi nh nh cũng c n lƣu tâm v đội ngũ nhân viên
của mình, đ là đạo đức ngh nghiệp. Hiện nay vấn đ này càng đƣ c ƣu tiên
hàng đ u, bởi nghiệp vụ chuyên môn dù giỏi đến mấy nhƣng thiếu phẩm chất
đạo đức thì s làm sai lệch kết quả thẩm đ nh tín dụng, gây thiệt hại cho Chi
nh nh. Do đ công t c quản lý nguồn nhân lực c n đƣ c chú trọng hơn nữa
bằng c ch thành lập c c đoàn kiểm tra, thanh tra và gi m s t nội bộ, theo
thƣờng lệ s kiểm tra hoạt động thẩm đ nh tín dụng của từng c n bộ, đồng
thời theo d i s t sao tiến độ thực hiện công việc của những c n bộ này. Theo
đ nh k , Chi nh nh s tổ chức khen thƣởng, đ i ngộ cho những CBTD xuất
sắc, c thành tích đ ng ghi nhận trong năm để động viên, khuyến khích, đồng
thời cũng p dụng những biện ph p kỷ luật cho những c n bộ không làm tr n
tr ch nhiệm, thậm chí đi u chuyển những ngƣời thiếu kiến thức chuyên môn
nghiệp vụ, gây ảnh hƣởng đến sự ph t triển và uy tín của Chi nh nh.
4.2.2. Hoàn thiện công tác thu thập thông tin
Chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng DNVVN phụ thuộc rất nhi u vào nguồn
thông tin mà doanh nghiệp cung cấp cũng nhƣ những thông tin mà c n bộ tín
dụng thu thập đƣ c. Vì vậy tăng cƣờng thu thập đ y đủ thông tin v doanh
nghiệp và đa dạng ho c c nguồn cung cấp thông tin là đặc biệt quan trọng.
Ngân hàng không chỉ dựa vào hồ sơ mà kh ch hàng cung cấp mà c n
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
bộ tín dụng c n tiếp xúc, trao đổi trực tiếp với kh ch hàng để thu thập thêm
87
thông tin, kiểm tra tính chính x c của c c b o c o, loại trừ c c b o c o “ma”.
Trong qu trình gặp gỡ, tiếp xúc, c n bộ tín dụng c n tạo một b u không khí
thoải m i, đặt những câu hỏi r ràng, ngắn gọn khuyến khích kh ch hàng n i
chuyện từ đ khai th c đƣ c c c thông tin hữu ích nhƣ:
- Ngƣời l nh đạo doanh nghiệp c năng động, c t m nhìn vĩ mô, c
kế hoạch tƣơng lai để ph ng tr nh rủi ro và tận dụng cơ hội hay không?
- Thông qua việc thăm quan nhà xƣởng, văn ph ng, n i chuyện với
gi m đốc và ngƣời lao động, c n bộ tín dụng s đ nh gi việc tổ chức bộ m y
đi u hành của doanh nghiệp c h p lý, hiệu quả hay không? Đ nh gi dây
chuy n thiết b của doanh nghiệp, đi u kiện làm việc của ngƣời lao động.
- Đ nh gi công t c kế to n của doanh nghiệp c đƣ c kiểm so t chặt
ch hay không? Đ nh gi tính trung thực, h p lý, chính x c của c c b o c o
tài chính.
C n bộ tín dụng cũng c n thu thập thông tin từ bên ngoài để đảm bảo
thông tin v doanh nghiệp là chính x c và đ ng tin cậy:
- Từ hệ thống thông tin rủi ro của Ngân hàng nhà nƣớc CIC , từ c c
ngân hàng kh c, công ty tƣ vấn, công ty kiểm to n đ và đang c quan hệ với
doanh nghiệp.
- Từ c c bạn hàng, đối t c của doanh nghiệp để c thêm thông tin v
sản phẩm, từ những công ty đang c sản phẩm cạnh tranh để thấy đƣ c v trí
của doanh nghiệp trên th trƣờng.
Từ s ch, b o và c c văn bản ph p luật, phƣơng tiện thông tin đại
chúng, từ đồng nghiệp để c đ nh gi đúng đắn, chính x c v tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh gnhiệp và th trƣờng tiêu thụ cản phẩm do
doanh nhgiệp sản xuất.
-Tăng cƣờng đi khảo s t thực tế tại chính nơi Doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh
Việc đi khảo s t thực tế tại nơi sản xuất hay trụ sở kinh doanh của DN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
là công việc nằm trong quy trình tín dụng của Agribank n i chung và Chi
88
nh nh TP Th i Nguyên n i riêng, tuy vậy việc đi thực tế này chƣa đƣ c thực
hiện triệt để. Đặc biệt với một số DN ở đ a bàn xa xôi, việc đi khảo s t gây trở
ngại và kh khăn cho c c CBTD, từ đ hạn chế khả năng thẩm đ nh tín dụng.
Thậm chí một số CBTD đ bỏ qua bƣớc này hoặc thực hiện một c ch chiếu
lệ, không nhằm mục đích phục vụ cho quy trình tín dụng. Do đ , việc tìm
hiểu và nắm vững cơ sở sản xuất hay trụ sở kinh doanh của DN s giúp
CBTD thuận l i hơn trong việc quyết đ nh tín dụng. Đồng thời, c c CBTD
nên tăng cƣờng và tạo dựng mối quan hệ tốt với nhân dân đ a phƣơng nơi
mình phụ tr ch, vừa tiết kiệm đƣ c thời gian, chi phí, vừa d dàng thu thập
đƣ c những thông tin v H k p thời và đ ng tin cậy.
C n bộ tín dụng c thể thu thập thông tin v doanh nghiệp từ nhi u
nguồn kh c nhau, song nguồn thông tin đ y đủ, đ ng tin cậy và chính x c
nhất đƣ c xây dựng trên cơ sở mối quan hệ lâu dài và gắn b giữa ngân hàng
và doanh nghiệp. Với kh ch hàng lâu năm, đ c quan hệ tín dụng với ngân
hàng thì chi phí và thời gian thu thập xử lý thông tin s nhanh hơn và thông
tin v doanh nghiệp s chính x c, đày đủ hơn.
4.2.3. Hoàn thiện của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp
hi đ nh gi tình hình tài chính doanh nghiệp vay vốn, việc phân tích
c c chỉ số tài chính đ ng vai tr vô cùng quan trọng bởi vì c hệ số tài chính
cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tại
Agribank Chi nhánh TP Thái Nguyên việc tính to n c c chỉ tiêu này chƣa
đƣ c thực hiện một c ch đ y đủ.C c c n bộ tín dụng chỉ tập trung vào một số
nh m chỉ tiêu nhƣ: Chỉ tiêu phản nh khả năng sinh lời, c c chỉ số thanh
khoản, chỉ tiêu phản nh hiệu quả quản lý lại bỏ qua. Đặc biệt bỏ qua với
nhóm chỉ tiêu phản nh cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Nhờ c c chỉ tiêu này,
c n bộ ngân hàng đ nh gi tổng qu t v sự ph t triển lâu dài của doanh nghiệp
và đƣa ra quyết đ nh cho vay chính x c.
Mặc dù đối với Ngân hàng một số chỉ tiêu nhƣ hệ số khả năng thanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
to n, hệ số khả năng sinh lời là những chỉ tiêu chính, chủ yếu và vô cùng quan
89
trọng đối với hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân
hàng,c n thiết phải tính to n và phân tích kỹ càng.Nhƣng bên cạnh đ , việc
phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn, c c chỉ tiêu phản nh năng lực hoạt
động của tài sản, c c chỉ tiêu phản nh cơ cấu vốn cũng nên đƣ c lƣu ý.C c
chỉ tiêu này mặc dù không phải là mối quan tâm hàng đ u của Ngân hàng
nhƣng thông qua việc tính to n và phân tích n một ph n s giải trình r hơn
v tình hình tài chính doanh nghiệp, n s bổ sung, kết h p c c chỉ tiêu trên,
đặc biệt với b o c o lƣu chuyển ti n tệ để phản nh một bức tranh toàn diện
v tình hình tài chính doanh nghiệp.
Trong một b o c o thẩm đ nh c rất nhi u ph n thẩm đ nh kh c nhau
nhƣ:thẩm đ nh tƣ c ch ph p nhân, thẩm đ nh phƣơng n vay vốn, thẩm đ nh
tài sản đảm bảo…Nếu khâu phân tích tài chính đi qu sâu hoặc quá dài thì có
thể gây trùng lặp, chồng chéo lên nhau.C n bộ tín dụng nên vận dụng linh
hoạt, s ng tạo vào từng đi u kiện cụ thể, từng trƣờng h p kh c nhau để sử
dụng c c chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp.
Hiện nay Agribank Chi nhánh TP Thái Nguyên chƣa c c c chỉ tiêu đ nh
mức để so s nh.Vì vậy dựa trên cơ sở c c hồ sơ vay trƣớc đây, Ngân hàng c n
xây dựng một số chỉ tiêu quan trọng cho mình làm cơ sở cho việc đ nh
gi .Đây là giải ph p rất kh thực hiện thƣờng phải dựa vào kinh nghiệm của
c n bộ tín dụng giỏi, tuy nhiên nếu làm đƣ c thì s đem lại l i ích rất lớn.
Ngoài ra chi nh nh c thể tham khảo chỉ số đ nh mức của c c ngân hàng
kh c, c c tổ chức tài chính trong và ngoài nƣớc để phục vụ cho việc xây dựng
hệ thống chỉ số này.Trên cơ sở đ ,Ngân hàng phải yêu c u c c c n bộ tín
dụng tính to n c c hệ số tài chính chứ không chỉ liệt kê một số chỉ tiêu tuyệt
đối để đ nh gi đúng khả năng tài chính của doanh nghiệp.Hơn thế nữa, c n
bộ tín dụng c n c n phải dựa vào sự biến động lên xuống của c c hệ số, chỉ
tiêu để tìm nguyên nhân và đ nh gi từng khoản mục tài chính của doanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
nghiệp chứ không phải chỉ là tính to n c c hệ số một c ch đơn thu n.
90
4.2.4.Hoàn thiện về thẩm định tài sản đảm bảo
Gi tr tài sản đảm bảo là một trong những nhân tố quan trọng cho việc
ra quyết đ nh nên hay không nên cho vay của Ngân hàng.Việc đ nh gi ảnh
hƣởng bởi rất nhi u yếu tố, vì vậy việc đ nh gi gi tr Tài sản đảm bảo rất quan
trọng và là một công việc rất phức tạp. Để đ nh gi đƣ c một c ch chính x c
c n c sự chuyên môn ho cao và đối với c c tài sản c gi tr lớn nên thuê
nhƣng chuyên gia đ c kinh nghiệm trong việc đ nh gi tài sản.Sau khi cho
vay, tài sản bảo đảm c n đƣ c quản lý, bảo quản một c ch cẩn trọng và đ nh k
đ nh gi lại tài sản đảm bảo để nếu tài sản c b mất gi thì yêu c u khách hàng
bổ sung tài sản đảm bảo phù h p để tr nh rủi ro cho Ngân hàng.
Gi tr TSĐB đƣ c x c đ nh bao gồm cả l i tức và c c quy n ph t sinh
từ tài sản đ .Trong trƣờng h p tài sản thế chấp là toàn bộ bất động sản c vật
phụ thì gi tr của vật phụ cũng thuộc tài sản thế chấp.Nếu chỉ thế chấp một
ph n bất động sản c vật phụ thì gi tr vật phụ chỉ thuộc gi tr tài sản tài
chính khi c c c bên thoả thuận.
Tài sản là m y m c thiết b ,nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu hàng tiêu
dùng, c n bộ thẩm đ nh c n căn cứ vào gi tr ghi trên ho đơn mua hàng, gi tr
c n lại ghi trên sổ s ch sau khi đ trừ đi khấu hao, gi tr công bố trên b o chí,
gi chào b n của c c đại lý b n hàng, ho đơn b n hàng qua đấu th u, tham khảo
gi th trƣờng cùng loại tại thời điểm đ nh gi …để x c đ nh gi tr TSBĐ. Cán
bộ thẩm đ nh cũng c n tính đến c c yếu tố nhƣ đặc tính của tài sản tuổi thọ kỹ
thuật, gi tr sử dụng, khả năng sinh lời của tài sản… , khả năng chuyển nhƣ ng,
sự biến động gi cả, gi tr c thể thu hồi khi phải xử lý TSĐB.
4.2.5. Hoàn thiện thẩm định tư cách khách hàng
Việc thẩm đ nh tƣ c ch kh ch hàng c n thông qua phỏng vấn trực tiếp,
đên thăm c c giấy tờ c nhân, thông qua c c phƣơng tiện thông tin đại chúng,
thông qua c c tổ chức tín dụng mà kh ch hang đ tƣng quan hệ…s giúp ta
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
x c đ nh đƣ c phong c ch làm việc, năng lực quản lý đi u hành, mức độ
91
trung thực, tính c ch của kh ch hàng…Ngân hàng c thể lập ra một bản chi
tiết c c vấn đ hoặc câu hỏi c n tìm hiểu v kh ch hàng và đƣa ra c c phƣơng
n trả lời.Sau đ đối chiếu với c c câu trả lời của kh ch hàng. Đây là cơ sở để
c n bộ tín dụng đƣa ra kết luận v tƣ c ch kh ch hàng d dàng hơn và chủ động
hơn trong việc giao tiếp với kh ch hàng, hƣớng kh ch hàng trả lời theo những
câu hỏi của mình. Do vậy,quyết đ nh của Ngân hàng s chính x c và thực tế
hơn, tr nh đƣ c tổn thất do thông tin sai lệch, gây ảnh hƣởng đến uy tín.
4.2.6. Tăng cường trang bị máy móc, công nghệ hiện đại cho Chi nhánh
Hiện nay, với sự ph t triển vƣ t bậc của khoa học và công nghệ, thì t c
dụng ƣu việt của m y m c thiết b hiện đại đối với mọi lĩnh vực n i chung và
ngành Ngân hàng n i riêng là không thể phủ nhận đƣ c. Do đ , Ban l nh đạo
c thể đƣa ý kiến đ xuất lên cấp trên v việc cung cấp thêm những m y m c
thiết b để phục vụ cho c c hoạt động của Chi nh nh, trong đ c hoạt động tín
dụng. Thực tế cho thấy việc p dụng những thiết b công nghệ hiện đại s làm
tăng hiệu suất lao động, tăng chất lƣ ng công việc và làm giảm thiểu rủi ro v
kỹ thuật, chẳng hạn nhƣ nếu c c CBTD sử dụng m y m c lạc hậu để phân tích
tín dụng thì chắc chắn s gây ra sai số, làm sai lệch kết quả thẩm đ nh.
4.3. Kiến nghị
4.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước
4.3.1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng tại các Ngân
hàng Việt Nam hiện nay
Nhận thức đƣ c t m quan trọng của nghiệp vụ tín dụng DN đối với n n
kinh tế n i chung, vấn đ đặt ra là NHNN c n xây dựng một hệ thống luật
đi u chỉnh nghiệp vụ tín dụng sao cho phù h p với tình hình mới, vừa giúp
cho c c Ngân hàng quản lý công t c tín dụng đƣ c tốt hơn, vừa tạo đi u kiện
cho c c DN c thể d dàng tiếp cận đƣ c vốn vay:
Thứ nhất, việc hoàn thiện và thống nhất Luật Ngân hàng và Luật c c tổ
chức tín dụng là vấn đ đƣ c ƣu tiên hàng đ u, bởi đây chính là n n tảng, cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
sở cho c c hoạt động tín dụng của c c ngân hàng Việt Nam.
92
Thứ hai, NHNN và Bộ Tài chính c n ban hành quy đ nh hƣớng d n c c
thủ tục v thế chấp, c m cố đối với c c DN và c c thủ tục v công chứng h p
đồng thế chấp, c m cố, từ đ s thuận l i cho Ngân hàng trong việc quản lý
tài sản vay vốn của H và giải ph ng c c tài sản thế chấp để k p thời thu hồi
vốn khi H không trả đƣ c n .
Thứ ba, việc thống nhất nội dung giữa c c quy đ nh v Giao d ch bảo
đảm cũng rất c n thiết để tr nh cho Ngân hàng và H gặp kh khăn trong qu
trình chứng thực TSĐB giữa hai bên, từ đ việc cấp tín dụng đƣ c di n ra
thuận l i và nhanh ch ng hơn.
Ngoài ra, NHNN c thể đ ra những chính s ch tín dụng thích h p cho
từng thời k , từng Ngân hàng cụ thể, đảm bảo đƣ c hoạt động liên tục của c c
Ngân hàng, nâng cao năng lực hoạt động, tính chuyên nghiệp và chất lƣ ng
của c c sản phẩm d ch vụ, đồng thời giảm thiểu những rủi ro tín dụng không
đ ng c , gây tổn thất v mặt tài chính và ảnh hƣởng đến uy tín và sức cạnh
tranh của ngân hàng Việt Nam so với những ngân hàng nƣớc ngoài kh c.
T m lại, để c một môi trƣờng ph p lý thuận l i cho hoạt động tín
dụng, NHNN c n nhanh ch ng đ ra c c quy chế, văn bản hƣớng d n cụ thể.
Hơn nữa, những quy chế này c n c sự phối h p chặt ch của c c cơ quan c
thẩm quy n liên quan nhằm tạo ra sự nhất qu n cho việc ban hành cũng nhƣ
p dụng và thi hành.
4.3.1.2 Tăng cường chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng
Ngân hàng nhà nước (CIC)
Trung tâm thông tin tín dụng NHNN Việt Nam c chức năng thu thập
và cung cấp d ch vụ thông tin tín dụng cho NHNN, c c TCTD và tổ chức c
nhân kh c nhằm g p ph n đảm bảo an toàn cho hoạt động của Ngân hàng,
ph ng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng và đảm bảo ph t triển kinh tế x hội.
Hiện tại, hoạt động của Trung tâm đ đạt những kết quả đ ng khích lệ,
cung cấp cho c c TCTD v thông tin của c c DN cả trong và ngoài nƣớc, v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
tình hình biến động trên th trƣờng… Tuy vậy, do nhu c u thực tế qu lớn nên
93
Trung tâm chƣa thể đ p ứng đƣ c vì lƣ ng thông tin thu thập đƣ c chƣa đ y
đủ và k p thời. Do đ , để công t c thu thập và xử lý thông tin đạt hiệu quả cao
hơn c n:
- Đổi mới công nghệ thông tin, tăng cƣờng trang b c c phƣơng tiện
hiện đại cho Trung tâm để tạo đi u kiện tốt hơn trong việc thu thập, cung cấp
và xử lý thông tin k p thời, đ y đủ.
- Tích cực phối h p với c c TCTD trong việc thu thập, xử lý và lƣu trữ
thông tin nhằm tạo dựng kho dữ liệu cho hệ thống thông tin tín dụng Ngân hàng.
- Ph t triển mạnh m d ch vụ chia s thông tin quan hệ tín dụng của H
vay. Ngoài việc thu thập thông tin phục vụ yêu c u quản lý của NHNN và c c
Ngân hàng kh c, Trung tâm tín dụng c thể hỗ tr c c DN và tổ chức kh c c
nhu c u thông tin để nắm chắc hơn v H của mình.
4.3.1.3 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát các Ngân hàng, trong đó có
các chi nhánh của Agribank
Với vai tr là Ngân hàng trung ƣơng, NHNN cũng c n tăng cƣờng,
củng cố vai tr theo d i, gi m s t và quản lý hoạt động của c c TCTD n i
chung và của Agribank n i riêng theo đúng quy đ nh trong Quy chế v kiểm
tra, kiểm so t nội bộ của tổ chức tín dụng. Do đ , NHNN c n nhanh ch ng
thực hiện một c ch triệt để và thƣờng xuyên hơn: cử c c đoàn thanh tra tiến
hành kiểm tra, kiểm so t nội bộ tại c c tổ chức tín dụng, trong đ c Chi
nhánh TP Thái Nguyên để k p thời ph t hiện và đi u chỉnh những hạn chế,
vƣớng mắc c n tồn tại trong nội bộ Chi nh nh. Với nghiệp vụ Tín dụng, đoàn
thanh tra c n rà so t và kiểm tra chặt ch chất lƣ ng tín dụng, tình hình kiểm
so t n xấu, việc thực hiện và tuân thủ c c quy đ nh liên quan đến hoạt động
cho vay, quy đ nh v phân loại n , trích lập và sử dụng dự ph ng để xử lý rủi
ro tín dụng... Đặc biệt, NHNN c n kiểm so t chặt ch c c Ngân hàng trong
nghiệp vụ cho vay kinh doanh BĐS và cho vay kinh doanh chứng kho n; tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
cƣờng công t c ph ng chống tham nhũng, tội phạm trong Ngân hàng để k p
94
thời ph t hiện, ngăn ngừa những thất tho t v tín dụng trong những năm vừa
qua, gây ảnh hƣởng đến hiệu quả và chất lƣ ng tín dụng.
4.3.2. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp
Việc đảm bảo chất lƣ ng tín dụng không thể không kể đến vai tr của c c
Doanh nghiệp, những đối tƣ ng trực tiếp đến Ngân hàng xin cung cấp vốn.
4.3.2.1. Tuân thủ theo các quy định của Ngân hàng
Trƣớc hết, khi tham gia quan hệ tín dụng với Ngân hàng, c c DN c n
thực hiện đúng c c cam kết với Ngân hàng. Đi u quan trọng nhất là tính tự
giác chấp hành c c quy đ nh v việc xin cấp tín dụng của c c DN, chẳng hạn
nhƣ cung cấp c c tài liệu c chất lƣ ng phục vụ cho việc thẩm đ nh tín dụng;
p dụng c c biện ph p bảo đảm ti n vay h p lý; sử dụng vốn vay đúng mục
đích và c hiệu quả; trả n đúng hạn cho Ngân hàng… Tuyệt đối DN không
đƣ c c những hành vi sai tr i nhƣ vi phạm c c nguyên tắc tín dụng, cố tình
không trả n đến hạn, làm giả giấy tờ, hồ sơ nhằm tạo l ng tin đối với Ngân
hàng… Những trƣờng h p vi phạm này s b Ngân hàng p dụng c c biện
ph p theo ph p luật, thậm chí khởi kiện lên t a n.
Ngoài ra, c c DN cũng c n giữ mối quan hệ chặt ch với Ngân hàng và
thực hiện theo đúng chỉ d n của Ngân hàng, một mặt giúp cho DN duy trì
đƣ c nguồn tài tr k p thời và mang tính lâu dài, mặt kh c đƣ c hƣởng những
ƣu tiên, ƣu đ i từ Ngân hàng trong việc t i cấp tín dụng.
4.3.2.2 Doanh nghiệp phải xây dựng được phương án sản xuất kinh doanh/dự
án đầu tư khả thi và có hiệu quả
Hiện nay, một trong số nguyên nhân d n đến việc Ngân hàng không thể
cấp tín dụng cho DN là do DN vay vốn không đƣa ra đƣ c dự n kinh doanh
h p lý và khả thi. Tình trạng này thƣờng xảy ra ở mảng tín dụng trung và dài
hạn, gây ứ đọng vốn tại Chi nh nh trong thời gian qua. Để nâng cao chất
lƣ ng tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn, c c DN c n xây dựng đƣ c dự n
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
kinh doanh khả thi và hiệu quả. Muốn đƣ c nhƣ vậy, DN c n nghiên cứu kỹ
95
v PA D của mình trƣớc khi đem trình duyệt cho Chi nh nh, chẳng hạn nhƣ
đi u tra th trƣờng, nhu c u của ngƣời tiêu dùng, môi trƣờng đ u tƣ, nhu c u
vốn, tính to n c c chỉ tiêu tài chính, đ nh gi rủi ro… Ngoài ra, DN c thể
tham khảo ý kiến tƣ vấn của c c chuyên gia để c đƣ c vốn hiểu biết nhất
đ nh trong lĩnh vực mình muốn kinh doanh hay đ u tƣ, trên cơ sở đ s tiến
hành lựa chọn và thiết kế dự n kinh doanh phù h p.
4.3.2.3 Các doanh nghiệp cần có biện pháp tạo vốn tự có
D thấy vốn là vấn đ mà c c DN luôn phải đối mặt, nhất là c c DN
vừa và nhỏ, mặc dù Nhà nƣớc ta đ c nhi u biện ph p hỗ tr song khả năng
khắc phục của c c DN chƣa cao. Tuy nhiên, tại c c Ngân hàng hiện nay, trong
đ c Agribank, đi u kiện để c thể tiếp cận đƣ c vốn vay là c c DN phải c
đủ vốn tự c tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự mâu thu n này
khiến cho c c DN càng kh tiếp cận với vốn vay từ Ngân hàng. Do đ , c c
DN c n tìm ra phƣơng hƣớng, giải ph p tự tạo cho mình lƣ ng vốn tự c để
đ p ứng yêu c u của c c Ngân hàng. Đối với c c DN vừa và nhỏ, không đủ
sức cạnh tranh, thì biện ph p hữu hiệu chính là cổ ph n ho DN. Việc làm này
s đem lại nhi u l i ích cho DN, vừa c t c dụng huy động thêm vốn, vừa tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
động lực ph t triển và kinh doanh hiệu quả.
96
KẾT LUẬN
C thể n i chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng luôn là yếu tố trọng tâm, c
tính chất quyết đ nh tới chất lƣ ng tín dụng n i riêng cũng nhƣ hiệu quả kinh
doanh của một Ngân hàng n i chung, khi mà hoạt động cho vay hiện nay v n
chiếm tới hơn 80% hoạt động kinh doanh ti n tệ. Bởi l những sơ suất trong
công t c thẩm đ nh c thể d n đến những sai l m lớn trong c c quyết đ nh cho
vay cuối cùng.
Hiện nay, công t c thẩm đ nh cho vay tại chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên đang là mối quan tâm
hơn bao giờ hết, bởi chất lƣ ng thẩm đ nh đang là vấn đ nhức nhối đối với
c c nhà quản lý cùng với tỷ lệ n xấu tăng cao, tình trạng không tuân thủ
đúng quy trình thẩm đ nh cho vay cũng nhƣ hàng loạt c c vấn đ kh c mà
chất lƣ ng thẩm đ nh tín dụng là nguyên nhân sâu xa.
Hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng là nhân tố quan trọng trong việc
thực hiện mở rộng quy mô tín dụng một c ch an toàn, hiệu quả. Song việc
nghiên cứu những giải ph p nhằm hoàn thiện công t c thẩm đ nh là một vấn
đ c phạm vi rộng lớn, phức tạp, liên quan đến nhi u đối tƣ ng, đồng thời là
công việc đ i hỏi c thời gian lâu dài. Đây c thể n i là một đ tài tâm huyết,
qua qu trình công t c tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển
Nông thôn thành phố Th i Nguyên, sau những chuyến kiểm tra thực tế tình
hình cho vay, thẩm đ nh tại Chi nh nh t c giả đ ph n nào thấy r đƣ c thực
trạng v bức tranh thẩm đ nh tín dụng hiện nay tại Agribank. Đ tài đ chỉ ra
những mặt đƣ c: Tổ chức công t c thẩm đ nh đƣ c thực hiện tƣơng đối chặt
ch , ỹ thuật thẩm đ nh đ từng bƣớc đƣ c hoàn thiện, Nội dung thẩm đ nh
tƣơng đối linh hoạt, tu theo tính chất, mức độ phức tạp của từng món vay,
Lực lƣ ng c n bộ thẩm đ nh c trình độ từ Đại học trở lên tƣơng đối cao, …
cũng nhƣ những mặt chƣa đƣ c: Công t c tổ chức thẩm đ nh chƣa hoàn thiện,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Quy trình thẩm đ nh cho vay chƣa hoàn chỉnh, Nội dung thẩm đ nh chƣa đ y
97
đủ, Chất lƣ ng công t c thẩm đ nh không đồng đ u trong toàn hệ thống, C c
qui đ nh v biện ph p đảm bảo ti n vay chƣa đƣ c thực hiện nghiêm túc, Thời
gian thực hiện thẩm đ nh vƣ t qu quy đ nh ... trong công t c thẩm đ nh tín
dụng tại chi nh nh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố
Thái Nguyên. Đồng thời trong phạm vi luận văn của mình, t c giả cũng nêu ra
một số giải ph p và kiến ngh cấp thiết nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣ ng
thẩm đ nh đối với c c ngân hàng NHNo&PTNT n i chung cũng nhƣ trong chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn thành phố Th i Nguyên.
T m lại đ tài đ đ p ứng mục tiêu nghiên cứu của đ tài đặt ra theo đ
cƣơng đăng ký, song do ph n ứng dụng thực ti n c n gặp nhi u kh khăn do
đi u kiện v tài chính và đi u kiện v tổ chức, tiến hành triển khai đƣ c và
kinh phí nghiên cứu c n hạn hẹp. Do vậy đ tài nghiên cứu c n hạn chế v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
mặt ứng dụng và rút ra kết luận thực ti n.
98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. B o c o tổng kết hoạt động tín dụng của NHNo&PTNTVN năm 2014.
2. Phan Th Cúc 2008 , Nghiệp vụ NHTM, Gi o trình, Nxb Thống kê, Hà Nội.
3. Edward W. R and Edward .G 1993 , Ngân hàng thƣơng mại, Trung
tâm đào tạo và nghiên cứu hoa học Ngân hàng, Nxb TP Hồ Chí Minh.
4. Federic M. 1994 , Ti n tệ, Ngân hàng và thị trường tài chính, Nxb
hoa học kỹ thuật.
5. Phan Th Thu Hà 2007 , Ngân hàng thương mại, Nxb Đại học kinh tế
Quốc Dân, Hà Nội.
6. Hƣớng d n thực hiện quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
kh ch hàng NHNo&PTNT Việt Nam năm 2010.
7. Hệ thống c c văn bản hiện hành liên quan đến công t c tín dụng trong
hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.
8. Nguy n Minh i u 2007 , Tín dụng và thẩm đ nh tín dụng ngân hàng,
Nxb Tài chính.
9. Nguy n Minh i u 2008 , Hƣớng d n thực hành nghiệp vụ cấp tín dụng
và thẩm đ nh tín dụng, Nxb Thống kê.
10. Nguy n Văn Nam, Vƣơng Trọng Nghĩa 2000 , Quản tr ngân hàng
thƣơng mại, Nxb Tài chính.
11. Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn Việt Nam Chi nh nh Tp
Thái Nguyên (2012, 2013, 2014), Báo cáo tài chính năm 2012, 2013, 2014
12. Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh
Tp Thái Nguyên (2012, 2013, 2014), Báo cáo thường niên năm 2012,
2013, 2014.
13. Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn Việt Nam Chi nh nh Tp
Thái Nguyên (2012, 2013, 2014), Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh năm 2012, 2013, 2014.
14. Ngh đ nh của Chính phủ số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 v giao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
d ch đảm bảo.
99
15. Ngh đ nh của Chính phủ số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001.
16. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam 2005 , Quyết đ nh 493/2005/QĐ-
NHNN ngày 22/4/2005 của thống đốc ngân hàng nhà nƣớc, v ban hành
Quy đ nh v phân loại n , trích lập và sử dụng dự ph ng để xử lý rủi ro
tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
17. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam 2007 , Quyết đ nh số 18/2007/QĐ-
NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc v việc sửa đổi, bổ sung
một số đi u của Quy đ nh v phân loại n , trích lập và sử dụng dự ph ng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng,
ban hành theo Quyết đ nh 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.
18. Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam (2010),
Quyết đ nh 666/QĐ-HĐQT-TDHo ngày 15/06/2010.
19. Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển Nông thôn Việt Nam 2010 ,
Quyết đ nh 528/QĐ-HĐQT-TDDN ngày 21/05/2010.
20. Quyết đ nh số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống Đốc
NHNN ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với kh ch hàng.
21. Quyết đ nh số 28/2002/QĐ-NHNN ngày 11/01/2002 của Thống Đốc
NHNN Sửa đổi đi u 2, Quyết đ nh số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001.
22. Quyết đ nh số 286/2002/QĐ-NHNN ngày 03/4/2002 của Thống Đốc
NHNN v việc ban hành Quy chế đồng tài tr của c c tổ chức tín dụng.
23. Quyết đ nh 886/2003/QĐ-NHNN ngày 11/08/2003 v việc Sửa đổi, bổ
sung quy chế đồng tài tr ban hành kèm theo quyết đ nh 286/2002/QĐ-
NHNN ngày 03/4/2002.
24. Quốc hội nƣớc Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Nam 1997 , Luật c c tổ
chức tín dụng, Nxb Chính tr quốc gia.
25. Quốc hội nƣớc Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Nam 2006 , Luật dân sự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
2005 c hiệu lực 1/1/2006.
100
26. Quốc hội nƣớc Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Nam 2006 , Luật doanh
nghiệp Nhà nƣớc 2003, hiệu lực từ ngày 1/7/2004.
27. Vũ Công Tuấn (1999) Thẩm định dự án đầu tư, Nxb TP.Hồ Chí Minh.
28. Lê Văn T 1999 , Quản trị Ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê, Hà Nội.
29. Lê Văn Tƣ 1999 , Ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê, Hà Nội.
30. Lê Văn Tƣ 2001 , Quản trị Ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính, Hà Nội.
31. Tạp chí ngân hàng c c năm 2012, 2013, 2014
32. Tạp chí Th trƣờng tài chính ti n tệ c c năm 2012, 2013, 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
33. Tạp chí ế to n c c năm 2012, 2013, 2014
101
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu điều tra
PHIẾU TRAO ĐỔI Ý KIẾN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
Kính thƣa quý doanh nghiệp, để hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng
tại chi nh nh. Rất mong quý doanh nghiệp giúp đỡ bằng c ch trả lời một số
câu hỏi đ đƣ c chuẩn b dƣới đây.
C ch trả lời: Anh/Ch đ nh dấu X vào những ô vuông bên cạnh những
phƣơng n phù h p với ý kiến của mình hoặc viết thêm vào những d ng để
trống bên dƣới câu hỏi.
1. Anh/ch thấy trình độ tƣ vấn, hƣớng d n v thủ tục hồ sơ vay vốn của
Agribank chi nh nh TP Th i Nguyên nhƣ thế nào?
Rất đ y đủ Đ y đủ Bình thƣờng hông đ y đủ, kh hiểu
2. Anh/ch thấy trình độ hiểu biết của v vấn đ tài chính doanh nghiệp của
Agribank chi nh nh TP Th i Nguyên nhƣ thế nào?
Tốt Khá Yếu Rất yếu
3. Trình độ hiểu biết của ngân hàng đối với ngành ngh kinh doanh của doanh
nghiệp anh/ch thế nào?
Tốt Khá Yếu Rất yếu
4. Anh/ ch đ nh gi quy đ nh v thủ tục vốn vay của ngân hàng đối với doanh
nghiệp c phức tạp không?
Qu phức tạp Phức tạp Bình thƣờng Đơn giản
5. Anh ch thấy những yêu c u v thế chấp của ngân hàng đối với doanh
nghiệp khắt khe không?
Rất khắt khe hắt khe Bình thƣờng hông khắt khe
6. Anh/ch cho nhận xét v thời gian thẩm đ nh của ngân hàng đ đ p ứng k p
thời nhu c u vốn của doanh nghiệp chƣa?
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Nhanh Bình thƣờng Chậm Rất chậm
102
7. Anh/ ch đ nh gi quy trình thẩm đ nh tín dụng cho DNVVN của Agribank
chi nh nh TP Th i Nguyên thế nào?
Rất linh hoạt Linh hoạt Bình thƣờng Kém
8. Anh/ch thấy những yêu c u v hồ sơ kinh tế mà ngân hàng c n doanh
nghiệp cung cấp thế nào?
Rất r ràng Rõ ràng Bình thƣờng Không rõ ràng
9. Anh/ch c phải mất phí thẩm đ nh cho ngân hàng không?
hông mất phí Mất phí
10. hi đến chi nh nh, anh/ch thấy th i độ của nhân viên Agribank TP Th i
Nguyên đối với kh ch hàng thế nào?
Th i độ rất tốt Th i độ tốt Th i độ bình thƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Th i độ không tốt, không ni m nở
103
Phụ lục 2: Phiếu điều tra
PHIẾU TRAO ĐỔI Ý KIẾN ĐỐI VỚI CÁN BỘ TÍN DỤNG
Nhằm hoàn thiện công t c thẩm đ nh tín dụng tại chi nh nh. Rất mong
sự h p t c, giúp đỡ của anh/ch .
C ch trả lời: Anh/Ch đ nh dấu X vào những ô vuông bên cạnh những
phƣơng n phù h p với ý kiến của mình hoặc viết thêm vào những d ng để
trống bên dƣới câu hỏi.
1. Anh/ch thấy quy trình thẩm đ nh tín dụng của ngân hàng nhƣ thế nào?
Rất r ràng Rõ ràng Bình thƣờng Không rõ ràng
2. Anh/ch đ nh gi v phƣơng ph p thẩm đ nh tín dụng của ngân hàng thế nào?
Rất r ràng Rõ ràng Bình thƣờng Không rõ ràng
3. Anh/ch h y đ nh gi những quy đ nh trong thẩm đ nh tƣ c ch ph p lý của
doanh nghiệp?
Đ y đủ Bình thƣờng
Chƣa đ y đủ hông đ y đủ, c n thiếu nhi u
4. Anh/ch đ nh gi nội dung thẩm đ nh mục đích sử dụng vốn vay tại doanh nghiệp?
Rất chặt ch Chặt ch Bình thƣờng hông chặt ch
5. Anh/ch đ nh gi nội dung thẩm đ nh khả năng tài chính của doanh nghiệp?
Rất chặt ch Chặt ch Bình thƣờng Không chặt ch
6. Anh/ch đ nh gi nội dung thẩm đ nh tính hiệu quả, khả thi của Phƣơng n
kinh doanh, dự n đ u tƣ của doanh nghiệp?
Rất chặt ch Chặt ch Bình thƣờng hông chặt ch
7. Anh/ch đ nh gi v nội dung thẩm đ nh tài sản ti n vay?
Rất chặt ch Chặt ch Bình thƣờng hông chặt ch
8. Anh/ch đ nh gi mức độ thông tin để x c đ nh hiệu quả của phƣơng n
kinh doanh, dự n đ u tƣ của doanh nghiệp?
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Rất đ y đủ Đ y đủ Bình thƣờng hông đ y đủ, c n thiếu
104
9. Anh/ch nhận xét độ chính x c thông tin đ u vào doanh nghiệp cung cấp
cho ngân hàng?
Rất cao Cao Bình thƣờng Thấp
10. Anh/ch c thể ƣớc lƣ ng mức độ rủi ro c thể xảy ra trong thẩm đ nh DA ĐT?
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Cao Bình thƣờng Thấp Rất thấp