L I NÓI Ờ Đ UẦ
Sau 10 năm th c hi n ệ đường l ự i ố Đ i m i c a ớ ủ Đ ng, n n kinh t ề ả ổ ế
n n kinh t k ho ch hoá t p trung quan liêu bao nước ta đã chuy n t ể ừ ề ế ế ạ ậ
hàng hoá nhi u thành ph n theo c c p sang n n kinh t ấ ề ế ề ầ ơ ch th tr ế ị ường
t c a Nhà n có s ự đi u ti ề ế ủ ước theo định hướng XHCN; các thành ph nầ
kinh t do c nh tranh v i nhau trong khuôn kh ế được bình đẳng và t ự ạ ớ ổ
pháp lu t.ậ
m i Cơ ch kinh t ế ế ớ đã có nh ng tác ữ động tích c c. Các doanh ự
nghi p thu c m i thành ph n kinh t ệ ầ ộ ọ ế đã tăng nhanh c s l ả ố ượng l nẫ
n ch t lấ ượng. Song do n n kinh t ề ế ước ta còn khó khăn, kh nả ăng tích luỹ
t n i b còn th p, tr m t s doanh nghi p qu c doanh và doanh ừ ộ ừ ộ ố ệ ấ ộ ố
nghi p có v n i các doanh ố đầu tư nước ngoài là có qui mô l n, còn l ệ ớ ạ
trên 95% trong h th ng các nghi p có qui mô v a và nh chi m t l ừ ỉ ệ ế ệ ỏ ệ ố
doanh nghi p trên lãnh th Vi t nam. Do qui mô nh và các khó kh ăn ệ ổ ệ ỏ
cho nên các doanh nghi p n c a n n kinh t ề ủ ế ệ ở ước ta thường xuyên bị
thi u v n t là n ế ố để ho t ạ động s n xu t kinh doanh, ả ấ đặc bi ệ ăm 1996, h uầ
đó h t các doanh nghi p n ế ệ ước ta đều b thi u v n tr m tr ng trong khi ố ế ầ ọ ị
đã x y ra m t ngh ch lí là v n các Ngân hàng th ố ứ đọng ả ộ ị ở ương m i t ạ ớ i
hàng ngàn t ỉ đồng. Rõ ràng doanh nghi p thi u v n không ph i do Ngân ế ố ệ ả
hàng thi u v n mà là do doanh nghi p ch i pháp khai thác ệ ế ố ưa có các gi ả
các ngu n và huy ồ động v n m t cách h p lí. Thi u v n s n xu t kinh ế ả ấ ố ộ ợ ố
doanh đã kìm hãm s phát tri n c a n n kinh t , s thi t h i và kìm hãm ể ủ ề ự ế ự ệ ạ
càng tr nên sâu s c h ắ ở ơn khi toàn b các doanh nghi p Nhà n ệ ộ ước bị
thi u v n vì r ng doanh nghi p Nhà n ệ ế ằ ố ước đóng vai trò ch ủ đ o trong ạ
n n kinh t ề ế , nó n m gi ắ ữ ồ ự các ngành then ch t và ph n l n các ngu n l c ầ ớ ố
đó, vi c tìm ra các gi i pháp huy c a xã h i. Do ủ ộ ệ ả động v n cho các doanh ố
nghi p thu c m i thành ph n kinh t nói chung và doanh nghi p Nhà ệ ầ ộ ọ ế ệ
t ! nước nói riêng đã tr nên c p thi ấ ở ế
V i m c i quy t v n ụ đích v n d ng các ki n th c ứ đã h c vào gi ọ ụ ế ậ ớ ả ế ấ đề
v n cho doanh nghi p Nhà n ố ệ ước, em ch n ọ đề tài
"Nh ng ho t i pháp huy ạ động huy động v n và các gi ữ ố ả động v nố
cho các doanh nghi p Nhà n ệ ước nở ước ta hi n nay". ệ
Đ án ề được chia thành ba ph n: ầ
Nh ng v n Ph n I:ầ ấ đề lí lu n cậ ơ s v ho t ở ề ạ động huy động v nố ữ
cho s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p. ủ ệ ả ấ
Th c tr ng vi c huy các doanh nghi p Nhà Ph n II: ầ ự ệ ạ động v n ố ở ệ
nước nở ước ta hi n nay. ệ
i pháp huy Ph n III: ầ Nh ng gi ữ ả động v n cho doanh nghi p nhà ố ệ
nước nở ước ta hi n nay. ệ
Vi c tìm ra gi i pháp v v n cho doanh nghi p nhà n ệ ả ề ố ệ ộ ấ ước là m t v n
ăn, ph c t p và ph i ti n hành th đề h t s c khó kh ế ứ ả ế ứ ạ ường xuyên trong quá
trình s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p. Do th i gian và trình ủ ệ ả ấ ờ độ h nạ
ch nên em không th tránh kh i nh ng v ể ữ ế ỏ ế ướng m c và khi m khuy t. ế ắ
Em r t mong nh n ậ được ý ki n ế đóng góp c a các th y cô giáo và các ủ ấ ầ
b n. Em xin chân thành c m ạ ả ơn đã giúp đỡ em hoàn thành đề án này
Hà n i tháng 9 n ăm 2001 ộ
PH N I: NH NG V N Ấ ĐỀ LÝ LU N Ậ CƠ S V HO T Ở Ề Ạ Đ NGỘ Ữ Ầ
HUY ĐỘNG V N CHO S N XU T KINH DOANH C A DOANH Ấ Ố Ủ Ả
NGHI P.Ệ
Đ kinh doanh, tr ể ước h t c n có v n, v n ế ầ ố đầu tư ban đầu và v n bố ố ổ
sung để m r ng s n xu t, kinh doanh. V n kinh doanh ở ộ ả ấ ố được hình thành
t ăn c vào ngu n hình thành v n, ng ừ nhi u ngu n v n khác nhau. C ố ề ồ ứ ồ ố ười
ta cũng phân chia xí nghi p theo nhi u lo i khác nhau. Các ngu n hình ề ệ ạ ồ
thành v n bao g m: V n do nhà n ồ ố ố ước c p (v n NSNN) v n do ch kinh ủ ấ ố ố
doanh b ra, v n liên doanh và v n huy ỏ ố ố ể động. Vi c b o toàn và phát tri n ệ ả
ấ v n ố được th c hi n b ng các ngu n doanh thu bán hàng ho c cung c p ồ ự ệ ằ ặ
d ch v (kh u hao và hoàn v n l ị ố ưu động) và t ụ ấ ừ các ngu n huy ồ động bổ
sung khác. Nói chung, m i xí nghi p, các ngu n v n không ở ỗ ệ ồ ố đồng nh t,ấ
đó khái ni m các lo i xí nghi p mà r t ấ đa d ng và phong phú. Do ạ ệ được ệ ạ
hình thành căn c vào ngu n v n ch có ý nghĩa t ứ ồ ố ỉ ương đối.
V n NSNN ố được c p phát cho các xí nghi p c a nhà n ủ ệ ấ ước. Trước đây
ngu n v n này r t l n và chi m ph n quan tr ng trong t ng s chi ngân ầ ấ ớ ế ồ ố ọ ổ ố
sách c a chính ph . V i chính sách m r ng ho t ở ộ ạ động c a các thành ủ ủ ủ ớ
ph n kinh t và ầ ế đổi m i cớ ơ ch qu n lý tài chính ế ả đối v i khu v c kinh t ự ớ ế
qu c dân, ngu n v n c p phát c a NSNN cho ố ấ ủ ố ồ đầu tư XDCB s ẽ được thu
h p v t tr ng và kh i l ề ỷ ọ ủ ố ượng. Ngu n v n b sung ho c hoàn bù c a ổ ẹ ặ ồ ố
các xí nghi p qu c doanh cũng n n kinh t ệ ố được huy động t ừ ề ế ấ mà c p
phát t NSNN nh ừ ư trước đây.
Th c ti n h ự ễ ơn 11 năm đổi m i v a qua cho th y, v n ớ ừ ủ ấ đề b c xúc c a ứ ấ
doanh nghi p nệ ước ta thi u v n ố để trang b và ế ị đổi m i nh ng công ngh ữ ớ ệ
hi n ệ đ i. M t khác, hi u qu s d ng ả ử ụ ệ ạ ặ đồng v n cũng ch ố ưa cao, đặc bi tệ
là các doanh nghi p trong lĩnh v c công nghi p. Trong nhi u n ự ệ ề ệ ăm trước
đây do cơ ch t p trung quan liêu bao c p chi ph i, nên quá trình tích t ế ậ ấ ố ụ
và t p trung v n trong công nghi p không ệ ậ ố được quan tâm đẩy m nh.ạ
Đi u ề đó do m t s nguyên nhân: ộ ố
- T l gi a tiêu dùng và ỷ ệ ữ đầu tư ở các xí nghi p qu c doanh trong lĩnh ố ệ
v c công nghi p ự ệ đã không dư vào yêu c u phát tri n c a l c l ể ủ ự ượng s nả ạ ầ
mà ch d a vào các ch th k xu t, cũng không d a vào hi u qu kinh t ự ệ ấ ả ế ỉ ự ị ế ỉ
ho ch khô c ng, vì th quá trình tích t , t p trung v n ứ ế ạ ụ ậ ố đã không được
đẩy m nh.ạ
, quá - Vi c tái ệ đầu tư đôi khi chưa được tính toán k v hi u qu kinh t ỹ ề ệ ả ế
trình t p trung v n nhi u khi mang n ng tính ch t hình th c. Tuy nhiên ứ ề ậ ấ ặ ố
ph i th a nh n r ng c ậ ằ ừ ả ơ ch t p trung quan liêu bao c p cho phép chúng ế ậ ấ
T - H ...SX...H' - T'
ta t p trung v n m t cách nhanh chóng và có hi u qu ả đ xây d ng các ự ể ệ ậ ố ộ
đi m quy mô l n. Th c ra, ngay t xa x công trình tr ng ọ ự ể ớ ừ ưa các nhà kinh
t ế đã đánh giá cao vai trò c a v n ủ ố đối v i s phát tri n kinh t ớ ự ể ế ủ ộ c a m t
qu c gia. Ch ng h n, lu n ẳ ậ đi m: "Lao ể ạ ố ẹ ủ động là cha, đất đai là m " c a
m i c a c i v t ch t h c ng ọ ủ ả ậ ấ đã được nhà kinh t ế ọ ười Anh Uyliam Petty
th k XVI. r ng, ngay t khi đưa ra t ừ ế ỷ Đi u ề đó ch ng t ứ ỏ ằ ừ đó người ta đã
nh n th c rõ nh ng y u t c ế ố ơ b n ả để t o ra m i c a c i cho xã h i, ọ ủ ả ộ đó ứ ữ ậ ạ
là ngu n l c con ng ồ ự ữ ười và đất đai, tài nguyên thiên nhiên. K th a nh ng ế ừ
c tư tưởng c a các nhà kinh t ủ ế ổ đi n, Mác ể ủ đã trình bày quan đi m c a ể
mình v vai trò c a v n qua các h c thuy t: Tích lũy, tu n hoàn và chu ọ ủ ố ề ế ầ
chuy n, tái s n xu t t t là Mác ấ ư b n xã h i, h c thuy t ộ ế địa tô... Đ c bi ể ả ả ặ ọ ệ
đã ch ra ngu n g c ch y u c a v n tích lũy là lao ủ ế ủ ồ ố ố ỉ động th ng d ặ ư do
nh ng ng ữ ười lao động đặt ra, và ngu n v n ố đó khi đem vào vi c mệ ồ ở
r ng và phát tri n s n xu t thì nó v n ộ ể ả ứ ậ động như th nào. Khi nghiên c u ế ấ
đã tìm th y qui lu t v n n n s n xu t TBCN, Mác ề ả ấ ậ ậ động c a tủ ư b nả ấ
(v n) mà qui lu t này n u ta tr u t ệ ụ ể ề ặ ừ ượng nh ng bi u hi n c th v m t ữ ể ế ậ ố
xã h i thì s th y m t ẽ ấ ộ đi u b ích b ng công th c ứ ề ằ ộ ổ
SLĐ
TLSX
ố Công th c ứ đó đã ch ra r ng, b t kỳ m t nhà doanh nghi p nào mu n ệ ấ ằ ộ ỉ
th c hi n quá trình s n xu t kinh doanh cũng ự ệ ả ấ đều ph i tr i qua 3 giai ả ả
đo n: Mua - S n xu t - Bán hàng. Và đi u quan tr ng ả ấ ạ ề ọ đối v i m i ng ớ ỗ ười
t phân b m t cách h p lý s n xu t, m i doanh nghi p chính là ph i bi ả ệ ấ ả ỗ ế ổ ộ ợ
các y u t ế ố ủ c a ti n v n, ề ố đầu tư nh m t o ra nhi u c a c i cho m i cá ề ủ ả ằ ạ ỗ
nhân, m i doanh nghi p và c xã h i. Công th c ằ ứ đó cũng ch ra r ng ệ ả ỗ ộ ỉ
trong dòng ch y liên t c c a dòng v n ố đầu tư n u nh ủ ụ ế ả ư hình thái nào
trong ba hình thái trên chưa đi vào chu trình v n ậ động liên t c c a các ụ ủ
ho t ạ động s n xu t kinh doanh, trong tr ả ấ ường h p nh ợ ư v y thì ậ đồng v nố
đó v n d ng ti m n i ích thi ẫ ở ạ ề ăng chính nó chưa đem l ạ i nh ng l ữ ợ ế ự t th c
cho m i cá nhân, m i doanh nghi p và toàn xã h i. Tích lũy v n (t ệ ỗ ỗ ộ ố ư b n)ả
theo Mác là: "S d ng giá tr th ng d ử ụ ị ặ ư làm tư b n, hay chuy n hoá giá tr ể ả ị
th ng d i thành t ặ ư tr l ở ạ ư b n...". T nh ng phân tích khoa h c ch t ch ừ ữ ả ặ ọ ẽ
đáng Mác đã ch ra b n ch t c a quá trình tích v i nh ng lu n c xác ớ ứ ữ ậ ấ ủ ả ỉ
lũy v n trong các doanh nghi p TBCN: "M t khi k t h p ệ ớ ứ ế ợ được v i s c ố ộ
lao động và đ t ấ đai t c là hai ngu n g c ứ ố đầu tiên c a c a c i, thì t ủ ủ ả ồ ư b nả
có m t s c bành tr tích lũy c a nó ộ ứ ướng cho phép nó tăng nh ng y u t ế ố ữ ủ
lên quá nh ng gi i h n mà b ngoài hình nh ữ ớ ạ ề ư là do lượng c a b n thân ủ ả
tư b n quy t ế định, nghĩa là do giá tr và kh i l ố ượng c a nh ng t ủ ữ ả ị ư li uệ
s n xu t ả ấ đã được s n xu t ra quy t ế định". ả ấ
Yêu c u khách quan c a tích lũy v n ố đã được Mác kh ng ẳ ủ ầ định do nh ngữ
nguyên nhân sau "Cùng v i s phát tri n c a ph ớ ự ủ ể ấ ương th c s n xu t ứ ả
TBCN thì qui mô t i thi u mà m t t ố ộ ư b n cá bi ả ể ệ t ph i có ả để có th kinh ể
doanh, trong đi u ki n bình th ề ệ ường cũng tăng lên. Vì v y, nh ng t ữ ậ ư b nả
ệ ớ nh hỏ ơn c ứ đổ xô vào nh ng lĩnh v c s n xu t mà n n công nghi p l n ự ả ữ ề ấ
ch m i n m m t cách l hay ch ỉ ớ ắ ộ t ẻ ẻ ưa n m hoàn toàn. C nh tranh ắ ạ ở đây
sôi s c theo t thu n v i s l ụ l ỷ ệ ớ ố ượng nh ng tữ ậ ư b n kình ả địch v i nhau và ớ
theo t ngh ch v i l ỷ ệ ớ đ i lạ ượng c a các t ủ ị ư b n ả đó...Ngoài đi u ề đó ra,
m t l c l ấ ộ ự ượng hoàn toàn m i ớ đã phát tri n lên cùng v i n n s n xu t ớ ề ể ả
TBCN, đó là tín d ng.ụ
T ừ đó, Mác kh ng ẳ định: "S c nh tranh b t bu c nhà t ự ạ ắ ộ ố ư b n, n u mu n ế ả
ăng thêm và duy trì tư b n c a mình thì ph i làm cho t ả ủ ả ư b n ngày càng t ả
h n không th naò ti p t c làm cho t ế ụ ể ắ ư b n ả đó ngày m t tộ ăng lên được,
n u không có m t s tích lũy ngày càng nhi u thêm". ế ộ ự ề
M t s nhà kinh t ộ ố ế ọ ề h c khác cũng bàn v v n và tích lũy v n trong n n ề ố ố
kinh t , mà tiêu bi u là cu n "Kinh t h c" c a Paul A. Samuelson. Ông ế ể ố ế ọ ủ
vi t: "Hàng t s n xu t ế ư b n do b n thân h th ng kinh t ệ ố ả ả ế ả ấ để được sử
d ng làm ụ đầu vào c a s n xu t ủ ả ấ để làm ra hàng hoá d ch v . Các hàng t ụ ị ư
b n lâu b n này, v a là ả ừ ề đầu ra, v a là ừ đầu vào, có th t n t ể ồ ạ ờ i m t th i ộ
gian dài ho c m t th i gian ng n. Chúng có th ể được cho thuê trên thị ặ ắ ộ ờ
trường có tính c nh tranh nh ạ ư cho thuê nh ng m u ẩ đ t ho c nh ng gi ặ ữ ữ ấ ờ
lao động. Ti n tr cho vi c s d ng t m th i nh ng hàng t ệ ử ụ ữ ề ả ạ ờ ư b n g i là ả ọ
ti n cho thuê". Ông còn cho r ng th c ch t c a tích lũy chính là chúng ta ự ấ ủ ề ằ
thường ch u b tiêu dùng hi n nay ệ ỏ ị để tăng tiêu dùng cho tương lai. Như
i, mà ch v y xã h i ậ ộ đầu tư, hay nh n tiêu dùng hi n t ị ệ ạ ờ để thu được l iợ
t c do ứ đầu tư đó t o ra. ạ
M t nhà nghiên c u kinh t ng ứ ộ ế ười Hàn Qu c tên là Sang Sung Part t ố ừ
th c t kinh t c a Hàn Qu c cùng m t s tài li u nghiên c u c a các ự ế ế ủ ộ ố ứ ủ ệ ố
đã so sánh v i nhi u n nước đang ch m phát tri n, ông ể ậ ề ớ ước phát tri n và ể
đi đến k t lu n ế ậ được nhi u ng ề ười ch p nh n là "Các n ậ ấ ước đang phát
t là máy móc tri n có r t ít kh n ấ ả ăng s n xu t t ả ấ ư li u s n xu t, ệ ả ấ đặc bi ể ệ
thi t b , nh t là trong giai ế ị ấ đo n ạ đầu c a th i kỳ phát tri n m t n n kinh ộ ề ủ ể ờ
t c p, t t túc. Ti t ki m b ng ti n c a ng ế ự ấ ự ế ề ủ ệ ằ ười tiêu dùng s là quá ít ẽ ỏ i
để có th ể đầu tư ở nh ng n ữ ơi còn chưa có kh nả ăng s n xu t ra t ả ấ ư li uệ
s n xu t". ả ấ
T nh n ố ố ậ định trên Sang Sung Part đã định nghĩa v v n và t ng s v n ề ố ừ ổ
, v n như sau: "Dưới d ng ti n t ề ệ ố được định nghĩa là kho n tích lũy, là ạ ả
ph n thu nh p th ậ ầ ố ường có chưa được tiêu dùng. V m t hi n v t, v n ề ặ ệ ậ
được chia thành hai ph n: v n c ố ố định và v n t n kho, là các t ố ồ ầ ệ ả ư li u s n
xu t ấ được s n xu t b ng hi n v t ấ ằ ự ả ậ được s n xu t trong khu v c s n ệ ả ả ấ
xu t hay ấ được nh p kh u". ậ ẩ
Và "T ng s v n tích lũy còn ố ố ổ được g i là tài s n qu c gia, ả ọ ố được tích lũy
t lừ ượng s n ph m v t ch t hi n có và ệ ả ẩ ậ ấ được tr c ti p s d ng vào quá ế ử ụ ự
trình s n xu t hi n t i, không k tài nguyên thiên nhiên nh ệ ạ ả ấ ể ư đ t ấ đai và
h m m vì nó không ầ ỏ được t o ra các ho t ở ạ ầ ạ động đầu tư. Cơ s h t ng ạ
được g i là v n s n xu t không th thi u ổ ế đối v i vi c nâng cao t ng ệ ể ả ấ ọ ố ớ
đó chúng ta rút ra m t s nh n xét theo lượng s n ph m v t ch t". Qua ả ẩ ậ ấ ộ ố ậ
quan ni m v v n c a Sang Sung Part: ề ố ủ ệ
M t là: V n không ch bi u hi n b ng hi n v t ho c d ỉ ể ặ ưới d ng ti n t ạ . ề ệ ệ ệ ằ ậ ộ ố
Hai là: Trong n n kinh t th tr ề ế ị ường, v n không ch là nh ng l ữ ố ỉ ượng ti nề
m t nh t ấ định tr c ti p ự ế đầu tư sinh l ặ ợ ữ i nhu n mà còn là giá tr c a nh ng ị ủ ậ
tài s n h u hình và vô hình tham gia vào các quá trình s n xu t. ả ữ ả ấ
Ba là: Ti n ch là v n n u nó ỉ ế ề ố được tích lũy có m c ụ đích đầu tư sinh l iợ
n u nh và cũng ch tr thành v n ỉ ở ố đầu tư để phát tri n kinh t ể ế ế ư trong n nề
kinh t ế đó có đủ kh nả ăng để s n xu t ra t ả ấ ư li u s n xu t, có ệ ả ấ đủ khả
t ki m thành nh ng t năng chuy n ể đổi các kho n ti n ti ề ả ế ữ ệ ấ ư li u s n xu t ệ ả
trên th trị ường trong nước và qu c t . ố ế
V n bi u hi n b ng ti n là ngu n v n linh ho t nh t, nh ề ể ệ ằ ạ ấ ố ồ ố ề ưng ph i là ti n ả
v n ậ động đi vào s n xu t công nghi p m t cách có hi u qu . ả ệ ệ ả ấ ộ
M c dù m i tr h c, m i th i kỳ l ch s có ỗ ường phái, m i nhà kinh t ặ ỗ ế ọ ở ỗ ử ờ ị
nh ng quan ni m, phân tích, k t lu n v v n riêng, song chúng ta có th ậ ề ố ữ ệ ế ể
rút ra khái ni m v v n trên c ề ố ệ ơ s k th a m t s các h c thuy t kinh t ở ế ừ ộ ố ế ọ ế
cu các nhà kinh t h c t x ả ế ọ ừ ưa đến nay như sau:
- Ph m trù v n ph i ồ ả được hi u theo nghĩa r ng g m toàn b các ngu n ộ ể ạ ố ồ ộ
khi l c kinh t ự ế ề được đưa vào chu chuy n. Nó không ch bao g m ti n ể ồ ỉ
v n các tài s n hi n v t nh ả ố ệ ậ ư máy móc, v t tậ ư, lao động, tài nguyên, đ tấ
đai... mà còn bao g m giá tr c a nh ng tài s n c u hình nh ị ủ ữ ả ấ ồ ủ ư v trí c a ị
đ t ấ đai, các thành t u khoa h c và công ngh ... ự ệ ọ
- V n hi u theo nghĩa tr c ti p là ph n giá tr tài s n qu c gia ự ế ể ầ ả ố ố ị được tích
ụ lũy dưới d ng ti n và giá tr c a tài s n h u hình và vô hình nh m m c ị ủ ữ ề ạ ả ằ
đích sinh l i, ợ được chuy n ể đổi thông qua các ho t ạ động đầu tư thành
t khác nh ng t ữ ư li u s n xu t và các ph ệ ả ấ ương ti n s n xu t c n thi ệ ả ấ ầ ế để
s d ng vào quá trình ử ụ đầu tư cho n n kinh t ề . ế
- V n trong n c n thi t ố ước là toàn b nh ng y u t ộ ế ố ầ ữ ế để c u thành quá ấ
ngu n l c kinh t trình s n xu t, ả ấ được hình thành nên t ừ ồ ự ế ẩ và s n ph m ả
th ng d ặ ư c a nhân dân lao ủ động trong m t qu c gia. ố ộ
chính tr Mác xít, các Như v y, cùng v i quan ni m v v n c a kinh t ề ố ủ ệ ậ ớ ế ị
nhà kinh t h c hi n đã ế ọ ệ đ i mà tiêu bi u là Paut A. Samuelson cũng ể ạ
nghiên c u v v n d t c nh ng s ề ố ứ ưới các góc độ khác nhau, nhưng t ấ ả ữ ự
đã nghiên c u ứ đó ch làm rõ thêm b c tranh toàn c nh v v n mà Mác ứ ề ố ả ỉ
phát tri n t lâu. ể ừ
Đ ể đ t ạ được m c tiêu tích lũy v n cao thì v n ấ đề ti p theo là ph i xác ụ ế ả ố
định được m c tích lũy v n trong GDP c n h ứ ầ ố ướng t ớ i trong t ng giai ừ
đo n phát tri n c a n n công nghi p. ng v i m i m c tiêu khác nhau ệ Ứ ụ ủ ể ề ạ ỗ ớ
thì m c tích lũy v n trong n ứ ố ước thường khác nhau, v n ấ đề là ph i xác ả
định được m c tích lũy v n chi m t ứ ế ố l ỷ ệ ế bao nhiêu trong GDP s quy t ẽ
định quá trình tích t ụ ệ và t p trung c a các doanh nghi p. Kinh nghi m ủ ệ ậ
c a nhi u qu c gia cho th y mu n ủ ố đẩy nhanh t c ố độ phát tri n kinh t ề ể ấ ố ế
thì t l ỷ ệ tích lũy v n trong n ố ước thường ph i chi m 3% trong GDP. ế ả
PH N II: TH C TR NG V N C A DOANH NGHI P NHÀ Ố Ủ Ự Ầ Ạ Ệ
N CƯỚ -YÊU C U B C THI T C A VI C HUY Ầ Ứ Ủ Ệ Ế Đ NGỘ V N CHO Ố
DOANH NGHI P NHÀ N Ệ CƯỚ HI N NAY Ệ
đánh giá l Theo k t qu ế ả đợt ki m trra ể ạ i tài s n và v n c a doanh ố ủ ả
nghi p Nhà n ệ ước ti n hành ngày 1/1/1996 thì t ng s v n kinh doanh ố ố ế ổ
c a 5775 doanh nghi p Nhà n ủ ệ ước đơn v bàn giao là 68539 t ị ỷ đồng
(không k giá tr di n tích ị ệ ể đ t trong s d ng.). Trong ử ụ ấ đó, doanh nghi pệ
, doanh nghi p TƯ 50761,8 t ỷ ệ địa phương 17778 t ỷ đồng. N u tr ế ừ đI số
v n không ho t ố ạ động, bao g m giá tr tài s n ch thanh lí, không c n s ả ầ ử ồ ờ ị
đòi, n ph i thu d ng, n khó ụ ợ ả ợ được khoanh l ạ ạ i thì s v n th c s ho t ự ự ố ố
động kinh doanh c a doanh nghi p Nhà n ủ ệ ước là 60459 t ỷ đồng, b ngằ
88,2% s v n hi n có. N u lo i tr giá tr tài s n b m t mát, s ti n l ố ề ỗ ạ ừ ố ố ị ấ ệ ế ả ị
c a doanh nghi p còn treo trên s sách thì s v n th c s ho t ủ ự ự ố ố ạ động c aủ ệ ổ
doanh nghi p còn ít h ệ ơn n a.ữ
- Trong s v n th c s ho t ự ự ố ố ạ động, v n c ố định là 53186 t ố ỷ đồng,
chi m 88%; v n l ố ưu động là 7273 t ế ỷ đồng, chi m 12%. Ta th y c ế ấ ơ c uấ
v n nh ố ư th là không h p lí. V n l ố ưu động chi m t l ỉ ệ ế ế ợ ớ quá nh so v i ỏ
t ng s v n c a doanh nghi p. V n l ổ ố ố ủ ố ưu động do Nhà nước c p ch ệ ấ ỉ đáp
ng ứ được 20% nhu c u v n cho doanh nghi p, trong ệ ầ ố đó, v n lố ưu động
th c s ho t ứ ự ạ động m i ch ớ ế ỉ đáp ng ứ được 10%. Như v y, tình tr ng thi u ậ ạ
v n trong doanh nghi p là ph bi n và r t nghiêm tr ng. ố ổ ế ệ ấ ọ
N u xem xét kĩ h ế ơn v tài s n c ố định ta th y: trang thi ấ ề ả ế ị ủ t b c a
doanh nghi p Nhà n ệ ước r t l c h u, ch p vá t ậ ấ ạ ắ ừ ề nhi u ngu n, nhi u ề ồ
nước khác nhau. Theo đi u tra c a T ng c c th ng kê thì tình tr ng kĩ ủ ụ ề ạ ố ổ
thu t c a t b trong khu v c doanh nghi p Nhà n ậ ủ đa s máy móc thi ố ế ị ự ệ ước
l c h u kho ng 2-3 th h , có lĩnh v c nh ạ ế ệ ự ậ ả ư đường s t, cắ ơ khí, công
nghi p ệ đóng tàu... l c h u 4-5 th h . Các doanh nghi p Nhà n ế ệ ệ ạ ậ ước địa
l n nh phương chi m t l ỉ ệ ớ ế ưng có trình độ công ngh l c h u h ệ ạ ậ ơn so v iớ
doanh nghi p Nhà n ệ ước TƯ. Trong s các doanh nghi p Nhà n ệ ố ước TƯ
có 54,3% s doanh nghi p trình trình ệ ở ố độ th công, 41% ủ ở độ cơ khí, chỉ
có 3,7% trình ở độ t ự động hoá. Đ i v i các doanh nghi p Nhà n ố ớ ệ ước địa
i 94% s doanh nghi p trình trình phương có t ớ ệ ở ố độ th công, 2,4% ủ ở độ
trình cơ khí và ch có 2% ỉ ở độ t ự động hoá.
t b công ngh l c h u và quá y u kém d n t Trình độ trang thi ế ị ệ ạ ẫ ớ i ế ậ
năng su t lao ấ động c a doanh nghi p Nhà n ủ ệ ả ước còn th p, gây nh ấ
hưởng đến kh nả ăng c nh tranh c a doanh nghi p Nhà n ủ ệ ạ ước v i các ớ
doanh nghi p khác và các doanh nghi p n ệ ệ ước ngoài. Do dó, để doanh
nghi p Nhà n ệ ạ ước có kh nả ăng c nh tranh và nâng cao hi u qu ho t ệ ạ ả
động c n ph i có v n (trung và dài h n) ố ạ để đổi m i các dây chuy n công ề ầ ả ớ
ngh - qui mô v n c a m t doanh nghi p Nhà n ố ủ ệ ệ ộ ước c a nủ ước ta còn r tấ
nh . V n bình quân th c s ho t ự ự ạ động c a m t doanh nghi p là 10,468 ủ ệ ỏ ố ộ
t ỷ đồng(các doanh nghi p c nh c a các n ỏ ủ ệ ỡ ước trong khu v c ự đều có
v n trên d ố ưới 1 tri u USD). 68% Doanh nghi p Nhà n ệ ệ ước có v n dố ưới 1
t ỷ đồng trong đó có 50% doanh nghi p Nhà n ệ ước có v n dố ưới 500 tri u,ệ
th m chí có doanh nghi p ch có v n vài ch c tri u ệ đồng. M t s ngành ộ ố ụ ệ ậ ố ỉ
có v n kinh doanh t , Nông nghi p:7738 ố ương đối l n (ớ Đi n l c: 19298 t ệ ự ỷ ệ
t , Ngân hàng tín d ng 2783 t ỷ ụ ỷ đồng...), t ỷ ọ ớ tr ng v n t ng ngành so v i ố ừ
t ng s v n th ổ ố ố ế ế ường không l n, ch ng h n, xây d ng 4,6%; ch bi n ự ẳ ạ ớ
khoáng s n 3,6%; v n t i b 5,1%. Nh ậ ả ộ ả ố ư v y, ta th y r ng, qui mô v n ấ ằ ậ
c a t ng doanh nghi p và c a ngành r t nh , nguyên nhân chính là do ủ ừ ủ ệ ấ ỏ
doanh nghi p Nhà n ệ ước nở ước ta hi n nay còn quá nhi u v s l ề ố ượng, ệ ề
Ngân sách Nhà v n c a doanh nghi p khi thành l p ố ậ đươc c p phát t ủ ệ ấ ừ
nước nhưng do Ngân sách Nhà nước eo h p nên v n c p phát khi thành ẹ ấ ố
l p cũng r t nh . ỏ ậ ấ
T vi c phân tích th c tr ng v n c a doanh nghi p Nhà n ừ ệ ự ủ ệ ạ ố ước, ta
th y r ng, nhu c u v n hi n nay cho doanh nghi p Nhà n ấ ằ ệ ệ ầ ố ấ ớ ước là r t l n
c v v n ng n h n, trung h n và dài h n, ả ề ố ạ đòi h i ph i có bi n pháp huy ệ ắ ạ ạ ả ỏ
i c động v n kh n c p cũng nh ẩ ấ ố ư ph i có s ự đi u ch nh l ề ả ỉ ạ ơ c u v n cho ấ ố
phù h p thì m i có th nâng cao hi u qu ho t ạ động kinh doanh c aủ ể ệ ả ợ ớ
doanh nghi p Nhà n ệ ước.
* Th c tr ng huy ạ ự động v n trong các Doanh nghi p Nhà n ố ệ ước:
1. Huy động v n trong DN Nhà n ố ước th i kì tr ờ ước khi đổi m i:ớ
Trong th i kì tr n ờ ước đổi m i, n n kinh t ớ ề ế ươcs ta mang n ng tính k ặ ế
ho ch hoá t p trung quan liêu bao c p, do ậ ạ ấ đó, vi c huy ệ ử ụ động và s d ng
v n mang ố đặc trưng là Nhà nước bao c p v n và bao c p tín d ng. Nhà ụ ấ ấ ố
nước c p phát v n tr c ti p ho c gián ti p cho doanh nghi p thông qua ự ế ế ệ ấ ặ ố
h th ng ngân hàng trên c ệ ố ơ s tính toán các nhu c u v n c n thi ầ ầ ở ố ế để t
đ m b o các ch tiêu pháp l nh mà Nhà n ả ệ ả ỉ ước giao cho doanh nghi p.ệ
Ho t ạ động huy động v n và l ố ưu thông v n qua ố đ i di n Ngân hàng Nhà ạ ệ
i tiêu c c, y u k m trong kinh doanh ti n t nước đ m nh n ả ậ đã d n t ẫ ớ ề ệ , ự ế ế
không t o l p ạ ậ được các th tr ị ường v n, th tr ị ường ch ng khoán, th ứ ố ị
i không huy trường h i ố đoái... Đi u ề đó đã d n t ẫ ớ ỗ động được v n nhàn r i ố
trong nhân dân, không đa d ng hoá ạ được các hình th c lứ ưu thông, cung
ứ ng v n do ố đó, không đáp ng ứ được k p th i, linh ho t, thích h p và có ạ ờ ợ ị
hi u qu các nhu c u v n cho s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p. ủ ệ ệ ả ầ ấ ả ố
2. Huy động v n trong DNNN t ố ừ khi ti n hành ế đổi m i ớ đến nay:
Trong th i kì này, doanh nghi p Nhà n ch ệ ờ ước được giao quy n t ề ự ủ
s n xu t kinh doanh, Nhà n ả ấ ước ch giao v n ban ố ỉ đầu cho doanh nghi p,ệ
doanh nghi p ph i t xác ả ự ệ định nhu c u, kh n ầ ả ăng đ m b o và t ả ả ự ế ti n
hành huy động v n cho doanh nghi p. ệ ố
doanh nghi p Nhà n Đ ể đánh giá th c tr ng huy ự ạ động v n ố ở ệ ước hi nệ
nay ta xem xét các v n ấ đề sau:
đ c: a) Các k t qu ả ế t ạ đượ
các ngu n khác nhau Sau khi ti n hành ế đổi m i, v n t ớ ố ừ ồ đã được huy
động vào s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p v i qui mô, t c ủ ố độ tăng ệ ả ấ ớ
nhanh qua các năm.Tính đến tháng1/1996, doanh nghi p Nhà n ệ ư c ớ đã huy
động được 279 375 t ỷ đồng (doanh nghi p Nhà n ệ ước TƯ huy động được
254160 t , doanh nghi p Nhà n ỷ ệ ước địa phhương 25215 t ) g p h ỷ ấ ơn 4,1
l n v n kinh doanh c a doanh nghi p. Nh ủ ầ ệ ố ư v y thì c có 1 ứ ậ đồng v n thì ố
doanh nghi p Nhà n ệ ước nở ước ta vay được trên 4,1 đồng; trong khi đó ở
Nh t, các xí nghi p có 1 ệ ậ đồng thì vay được 10 đồng. Nhi u quan sát viên ề
này ch a r i ro không lành phương Tây cho r ng t l ỉ ệ ằ ứ đựng nhi u y u t ế ố ủ ề
m nh so v i ph ạ ớ ương Tây.
Th c t cho th y hi n nay Nh t b n ự ế ệ ấ ở ậ ả đang b kh ng ho ng tài ủ ả ị
chính vì hàng lo t các công ty tài chính, Ngân hàng l n b s p ị ụ đổ do ạ ớ
các n không thu h i ồ được các kho n n . ợ ở ả ước phương Tây, ngân hàng
ch cho vay: 1 sài gòn ỉ đồng v n riêng ch vay ố ỉ được t 2 ừ đén 5 đồng. ở
th i kì 1970- 1975 các xí nghi p t ệ ư nhân có 1 đông fv n ch vay ờ ố ỉ được
Ngân hàng Ngân hàng th kho ng 3 ả đồng ở đầu tư và 2 đồng ở ương m i.ạ
v n riêng/v n vay th p nh t là 1,5. Như v y, t l ậ ỉ ệ ố ấ ấ ố
Như v y, n u so sánh v i các ch tiêu này thì hi n nay, hi u qu huy ệ ế ệ ậ ả ớ ỉ
các doanh nghi p Nhà n động v n ố ở ệ ước là khá cao. Đ huy ể động được
lượng v n này, các doanh nghi p Nhà n ệ ố ước đã th c hi n các bi n pháp ệ ự ệ
ch y u sau: ủ ế
các ngu n tín d ng: - Huy động t ừ ụ ồ đây là ngu n v n huy ồ ố động quan
tr ng nh t c a các doanh nghi p Nhà n ấ ủ ệ ọ ước.
Tín d ng cung c p cho các doanh nghi p Nhà n ụ ệ ấ ước luôn chi m tế ỉ
tr ng l n nh t so v i các thành ph n kinh t khác. Hi n nay, doanh ấ ầ ớ ọ ớ ế ệ
nghi p Nhà n ệ ước huy động được trên 50% tín d ng n i b và trên 70% ộ ộ ụ
tín d ng ngo i t t các Ngân hàng th ạ ệ ừ ụ ương m i. ạ
ngu n Ngân sách Nhà n - Huy động t ừ ồ ước: Ngân sách Nhà nước là
ngu n v n quan tr ng th hai ứ ọ ố ồ đối v i các doanh nghi p Nhà n ệ ớ ước. Ngân
sách Nhà nước c p v n cho các doanh nghi p Nhà n ệ ấ ố ước dưới d ng ạ đầu
, tr giá... M c dù tư XDCB, c p v n l ố ưu động, bù l ấ ỗ ợ ặ đang có s lố ượng
gi m nh ăm cho doanh nghi p Nhà n ả ưng lượng v n hàng n ố ệ ấ ớ ước là r t l n.
Năm 1994 b ng 0,5% GDP. i quy t nhu c u v n cho doanh ằ Đ gi ể ả ế ầ ố
nghi p Nhà n ệ ước, v a qua B K ho ch và ộ ế ừ ạ Đ u tầ ư, Ngân hàng Nhà
đã trình Chính ph duy t c p them v n l nước, B Tài chính ộ ệ ấ ố ưu động cho ủ
các doanh nghi p thành viên c a m t s Tôngr công ty. ộ ố ủ ệ
- Đ gi ể ả i quy t nhu c u v n trong th i gian qua các doanh nghi p ờ ệ đã ế ầ ố
ch m (L/C vay n nợ ước ngoài dưới hình th c nh p kh u hàng hoá tr ứ ậ ẩ ả ậ
2 tháng tr ch m) t ậ ả ừ đến 2 năm. Trong năm 1996, lượng v n huy ố động
t nguòn này kho ng trên 1 t USD t ừ ả ỷ ương đương 11000 t ỷ đồng. Ngoài
ra, các doanh nghi p Nhà n ệ ước còn áp d ng m t s bi n pháp khác nh ộ ố ệ ụ ư
mua tr góp, t m ng, kiên doanh, kiên k t... qui mô ngu n này không ạ ứ ế ả ồ
đáng k so v i các ngu n trên. ể ớ ồ
Đ t o ể ạ đi u ki n cho các doanh nghi p huy ệ ề ệ động v n, ngh ố ị định
59/Cp ngày 03/10/1996 cho phép doanh nghi p Nhà n ệ ước được quyên
các t fhuy động v n b ng cách phát hành trái phi u, vay v n t ố ừ ế ằ ố ổ ứ ch c
Tín d ng, các doanh nghi p khác, các cá nhân (k c CBCNV trong ể ả ụ ệ
doanh nghi p), nh n góp v n liên k t v i các hìh th c khác nh ế ớ ứ ệ ậ ố ưng
không làm thay đổi hình th c s h u c a doanh nghi p Nhà n ứ ở ữ ủ ệ ước.
Như v y, ta th y t ấ ừ ậ khi ti n hành ế ạ đổi m i ớ đến nay, hi u qu ho t ệ ả
ch : l động huy động v n cao h ố ơn so v i th i kì tr ờ ớ ước; th hi n ể ệ ở ỗ ượng
v n huy ố động được nhi u hề ơn và các hình th c huy ứ động v n phong phú ố
hơn. Thành t u ự đó do các nguyên nhân ch y u sau: ủ ế
+Vi c chuy n t c ể ừ ơ ch t p trung quan liêu bao c p sang c ế ậ ệ ấ ơ ch thế ị
ch s n xu t kinh doanh do trường, doanh nghi p ệ được t ự ủ ả ấ đó t o ra s ạ ự
năng động sáng t o cho ho t ạ động huy động v n cho s n xu t kinh ố ạ ả ấ
doanh.
+ Vi c thành công trong c i cách cà n ổ định kinh t ệ ả ế đã t o ra t c ố độ ạ
tăng trưởng nhanh và v ng ch c, tích lu n i b c a ộ ủ đ t nấ ước tăng ỹ ộ ữ ắ
nhanh. Do đó, các ngu n v n huy ồ ố động được c a doanh nghi p ệ đã tăng ủ
nhanh v s l i cho ho t ề ố ượng và qui mô, t o ạ đi u ki n thu n l ậ ợ ệ ề ạ động huy
động v n c a doanh nghi p. ố ủ ệ
+ M c dù các thành ph n kinh t ặ ầ ế được kh ng ẳ định là bình đẳng v iớ
thì doanh nghi p Nhà n nhau nhưng th c t ự ế ệ ước còn được hưởng m t sộ ố
l i th so v i doanh nghi p thu c các thành ph n kinh t khác nh ợ ệ ế ầ ớ ộ ế ư: được
ngân sách, vay nh n h n v i t l ạ ớ ỉ ệ ắ lãi su t th p, ấ ấ được hưởng tài tr t ợ ừ
vay không c n ph i th ch p... ế ấ ầ ả
i trong ho t b) Nh ng t n t ữ ồ ạ ạ độ ng huy ng v n c a doanh nghi p: độ ố ủ ệ
M c dù sau 10 n ặ ăm đổi m i ho t ạ động huy động v n ố ở ớ doanh nghi p ệ
, ho t Nhà nước đã đ t ạ được m t s thành t u ộ ố ự đáng khích l ệ ạ động huy
i sau: động v n trong doanh nghi p Nhà n ệ ố ước còn m t s v n ộ ố ấ đề t n t ồ ạ
Th nh t, hình th c huy đi vay đã d n t i các ứ ứ ấ động v n ch y u là ủ ế ố ẫ ớ
h u qu sau: ả ậ
+ Công n c a doanh nghi p Nhà n ợ ủ ệ ước đã vượt xa m c bình th ứ ường
c a ho t ủ ạ động kinh doanh và có nguy cơ m t kh n ả ăng thanh toán. Đ iố ấ
v i nhi u doanh nghi p Nhà n ớ ệ ề ước, theo báo cáo c a T ng c c doanh ủ ụ ổ
nghi p thì t ng s n ph i thu c a doanh nghi p Nhà n ố ợ ủ ệ ệ ả ổ ước tính đến
31/12/1995 g p 7 l n v n l ấ ố ưu động c a doanh nghi p và b ng 38,4% ủ ệ ầ ằ
ăm 1995; n khó i (th c ch t là n t ng doanh thu n ổ ợ đòi và n khoanh l ợ ạ ự ấ ợ
không có kh nả ăng thu h i) chi m 46,1% v n l ủ ố ưu động hi n có c a ế ệ ồ
doanh nghi p. T ng s n ph i tr c a doanh nghi p là 279376 t ả ả ủ ố ợ ệ ệ ỏ ỷ đồng
g p 3 l n s n ph i thu và b ng 4,1 l n s v n kinh doanh c a doanh ấ ầ ố ợ ầ ố ố ủ ả ằ
nghi p - s n này l n h ố ợ ệ ớ ơn GDP năm 1996 (năm 1996, GDP c a nủ ước ta
là 251000 t ỷ đồng). T ng s n c a doanh nghi p T ố ợ ủ ệ Ư là 259160 tỷ ổ
đồng, b ng 3,2 l n n ph i thu và b ng 5 l n v n kinh doanh. Doanh ằ ầ ằ ầ ả ợ ố
nghi p ệ địa phương có s n là 25215 t ố ợ ỷ đồng, b ng 2,2 l n n ợ ơh i thu ả ầ ằ
và 1,4 l n v n kinh doanh. Do công n quá l n, hàng n ầ ố ớ ợ ăm, doanh nghi pệ
Nhà nước ph i dành m t t l ả ộ ỉ ệ doanh thu khá l n tr lãi và n cho Ngân ả ớ ợ
ệ ấ hàng, do đó, làm hi u qu s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p r t ấ ả ả ủ ệ
ăm 1995, t l l i nhu n/v n là 19,3% trong khi th p. Nấ ỷ ệ ợ ậ ố đó lãi su t tínấ
phi u kho b c Nhà n ế ạ ước là 21%.
+ Do ch y u vay v n ngân hàng d n ủ ế ố ở ẫ đến vi c cung c p v n cho ệ ấ ố
doanh nghi p b ph thu c vào ngân ho t ạ động s n xu t kinh doanh ả ấ ở ụ ệ ộ ị
ch ngân hàng có lo i v n nào thì vay hàng. Bi u hi n ể ệ ở ạ ố ỗ ạ ố được lo i v n
đó; có v n ng n h n thì vay ắ ạ ố được v n ng n h n, có v n dài h n thì vay ắ ạ ạ ố ố
đi u ki n cho vay d dàng thì vay được v n dài h n. Khi nào mà các ạ ố ề ệ ễ
đi u ki n cho vay khó kh được nhi u, khi nào ề ề ệ ế ăn thì doanh nghi p thi u ệ
v n tr m tr ng vì không vay ố ầ ọ được v n. ố Đây chính là nguyên nhân chủ
y u lí gi các doanh nghi p Nhà ế ả i cho tình tr ng thi u v n tr m tr ng ế ạ ầ ố ọ ở ệ
ệ nước trong năm 1996. Do ph thu c vào ngân hàng nên doanh nghi p ộ ụ
i không xây d ng ự được m t cộ ơ c u v n t ố ố ưu v i chi phí v n r nh t mà ố ẻ ấ ấ ớ
ph i ch p nh n m c lãi su t do ngân hàng ứ ấ ậ ả ấ đưa ra. M c lãi su t này ứ ấ
thường khá cao.
Th hai: T c ố độ gia tăng v n huy ứ ố động cho doanh nghi pệ
Nhà nước gi m d n do t c ả ố độ gia tăng c a hai ngu n v n ch y u là ủ ế ủ ầ ố ồ
v n tín d ng và v n Ngân sách Nhà n ố ố ụ ước b gi m m nh. ị ả ạ
gi m t 36,48% n ăm 1992 + T c ố độ gia tăng c a tín d ng n i t ộ ệ ả ụ ủ ừ
xu ng còn 18,2% n ăm 1994. ố
gi m t 116,12% n ăm + T c ố độ gia tăng c a v n tín d ng n i t ủ ộ ệ ả ụ ố ừ
1992 xu ng còn 34,07% n ăm 1994. ố
Đ i v i nguòn v n t Ngân sách Nhà n ố ớ ố ừ ệ ước c p cho doanh nghi p ấ
8,5% GDP n Nhà nước b gi m t ị ả ừ ăm 1988 đến năm 1994 là 0,5% GDP.
Ta th y m t v n ộ ấ đề r t mâu thu n là trong khi t c ố độ tăng trưởng ấ ẫ ấ
n c a n n kinh t ủ ề ế ước ta tăng v i t c ớ ố độ cao, thì ho t ạ động s n xu t kinh ấ ả
doanh c a cá doanh nghi p cũng t ủ ệ ủ ăng nhanh, do đó nhu c u v n c a ầ ố
doanh nghi p cũng t ệ ăng nhanh để b o ả đ m yêu c u t ầ ăng trưởng, mở ả
r ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p thì t c ộ ố độ gia tăng lượng ủ ệ ấ ả
v n huy ố động để đáp ng nhu c u s n xu t kinh doanh c a doanh ả ủ ứ ấ ầ
nghi p l i b gi m. Qua đó, ta th y r ng hi u qu huy ệ ạ ị ả ấ ằ ệ ả động v n ngày ố
càng gi m, doanh nghi p ngày càng thi u v n tr m tr ng. ế ệ ả ầ ố ọ
Th ba, trong c ứ ơ c u c a v n huy ủ ấ ố ố động được thì ch y u là v n ủ ế
ng n h n, ch ạ ắ ưa đáp ng ứ được nhu c u v n dài h n ạ để đổi m i dây ầ ố ớ
chuy n công ngh , t ệ ăng s c c nh tranh c a doanh nghi p Nhà n ủ ứ ạ ề ệ ước.
Nguyên nhân: các hình th c huy ứ động v n dài h n nh ạ ố ư thuê tài chính,
n phát hành c phi u, trái phi u... ch ế ế ổ ưa được áp d ng r ng rãi ụ ộ ở ước ta.
Doanh nghi p ph i huy ệ ả động v n b ng cách vay ngân hàng nh ằ ố ưng ngân
hàng dư th a v n ng n h n nh ừ ố ắ ạ ưng thi u v n dài h n. ố ế ạ
Tóm l i: trong 10 n ạ ăm th c hi n ự ệ đổi m i, ho t ớ ạ động huy động v nố
c a các doanh nghi p Nhà n ủ ệ ước ự nở ước ta đã đ t ạ được m t s thành t u ộ ố
đó còn m t s v n i nh đáng k . Nh ể ưng bên c nh ạ ộ ố ấ đề t n t ồ ạ ư các hình
th c huy ứ động v n chố ưa được đa d ng hoá, ch y u v n ủ ế ố để kinh doanh, ạ
i chưa xây d ng ự được cơ c u v n t ố ố ưu, chi phí v n cao, m i ớ đáp ngứ ấ ố
được m t ph n nhu c u v n ng n h n, ch ầ ầ ắ ạ ộ ố ưa đáp ng ứ ố được nhu c u v n ầ
dài h n... Nh ng nguyên nhân ữ ạ đó d n ẫ đến tình tr ng doanh nghi p n b ạ ệ ị
thi u v n tr m tr ng trong nh ng n ọ ữ ế ầ ố ắ ăm qua. V n ấ đề đặt ra là ph i kh c ả
i này ph c ụ được nh ng t n t ồ ạ ữ để thúc đẩy doanh nghi p Nhà n ệ ước phát
tri n, x ng n ứ đáng v i vai trò ch ớ ủ đ o trong n n kinh t ề ể ạ ế ước ta.
PH N III: GI I PHÁP HUY Ả Ầ Ệ Đ NGỘ V N CHO DOANH NGHI P Ố
NHÀ N CƯỚ Ở N CƯỚ TA HI N NAY Ệ
I. Nh ng tr l c các DN Nhà ở ự đối v i ho t ạ động huy động v n ố ở ữ ớ
nước.
1. Nh ng vữ ướng m c trong vi c ệ đa d ng hóa hình th c ứ ắ ạ
huy động v n.ố
Hình th c huy ứ động v n b ng cách vay ngân hàng ằ ố ể ệ ấ đã th hi n r t
nhi u nh ề ược đi m ể đòi h i doanh nghi p Nhà n ệ ỏ ước ph i ả đa d ng hóa ạ
hình th c huy ứ động v n. Tuy nhiên ố để đa d ng hoá hình th c huy ứ ạ động
v n thì tr ố ước h t ph i có các ngu n v n và c ế ả ố ồ ơ ch pháp lý ế để đi u ch ề ế
các ngu n này. Hi n nay vi c huy hướng d n ho t ẫ ạ động v n t ố ừ ệ ệ ồ động
v n t ố ừ các ngu n ngoài ngu n tín d ng ngân hàng ồ ụ ồ ữ đang g p ph i nh ng ả ặ
khó khăn:
- Huy động v n t ố ừ ố ngu n ch s h u: Ngu n v n hình thành v n ủ ở ữ ố ồ ồ
ch s h u cho doanh nghi p Nhà n ủ ở ữ ệ ước (DNNN) bao g m ngu n t ồ ừ ồ
l i nhu n i. Ngu n ngân sách Nhà ngân sách Nhà nước và ngu n t ồ ừ ợ ậ để l ạ ồ
nước (NSNN) hi n nay ch y u s d ng ủ ế ử ụ ệ để thành l p m i các doanh ậ ớ
nghi p và b xung v n l ổ ố ưu động cho m t s doanh nghi p tr ng ộ ố ệ ệ ọ đi m.ể
Ngân sách Nhà nước c p cho các DNNN ấ ầ đang có xu hướng gi m d n. ả
Do v n ít, hi u qu s n xu t kinh doanh kém l i nhu n ph a trích ả ả ệ ấ ố ợ ậ ỉ để n pộ
kho n thu s d ng v n cho NSNN do đó l i nhu n i dùng vi c phát ử ụ ả ố ợ ậ để l ạ ệ
tri n s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p Nhà n ể ả ủ ệ ấ ước s n xu t nh . Vì ả ấ ỏ
v y, vi c huy ệ ậ động v n cho các doanh nghi p Nhà n ệ ố ước t ừ ồ các ngu n
hình thành v n ch s h u c a DNNN là r t khó kh ăn. ủ ở ữ ủ ấ ố
th tr - Huy động v n t ố ừ ị ường ch ng khoán: DNNN huy ứ động v nố
t th tr ừ ị ường ch ng khoán ch y u b ng cách phát hành trái phi u công ủ ế ứ ế ằ
ty. Ngh ị định 120 /CP ngày 17/9/1994 cho phép các DNNN phát hành trái
phi u ế để huy động v n nh ố ưng đến nay chưa có DNNN nào phát hành trái
phi u ế để huy động v n. Nguyên nhân ch y u là do n ủ ế ố ước ta chưa thành
l p ậ được th trị ường ch ng khoán ứ ế để thúc đẩy vi c mua bán trái phi u, ệ
các văn b n pháp lý h ả ướng d n ẫ được phát hành trái phi u công ty còn ế
thi u và ch các DNNN ế ưa hoàn thi n, hi u qu s n xu t kinh doanh ả ả ệ ệ ấ ở
kém do đó người mua trái phi u r t th n tr ng lo ng i công ty b phá ế ấ ạ ậ ọ ị
s n.ả
ngu n tín d ng thuê mua: Hi n nay chúng ta - Huy động v n t ố ừ ụ ệ ồ
đã có m t s công ty cho thuê tài chính ra ộ ố đời như: Công ty thuê mua và
đầu tư c a VietCombank, công ty tín d ng thuê mua c a Vietindebank, ủ ụ ủ
công ty thuê mua và tư v n c a ngân hàng nông nghi p và phát tri n nông ấ ủ ệ ể
thôn Vi t Nam, công ty thuê tài chính Kexin, công ty liên doanh và thuê tài ệ
chính Vi t Nam (Vinalease). Hình th c tín d ng thu mua còn mang tính ệ ứ ụ
n ch t th nghi m ử ử ụ ệ ở ước ta, c nả ước m i ch có Vietnamairline s d ng ấ ớ ỉ
để thuê máy bay. Nguyên nhân do các hình th c này còn r t m i m ẻ đối ứ ấ ớ
Vi t Nam, v i các doanh nghi p ớ ệ ở ệ đội ngũ cán b qu n tr kinh doanh ả ộ ị
c a các công ty còn ch ủ ưa bi ế t ho c ch ặ ưa có kinh nghi m v lo i hình ệ ề ạ
d ch v này, môi tr ị ụ ường pháp lý còn sơ sài chưa đồng b ộ đã gây khó khăn
cho vi c tri n khai ho t ể ạ động c a các công ty cho thuê tài chính. ủ ệ
- Ngoài ra, doanh nghi p Nhà n ệ ước còn có th huy ể động v nố
b ng cách huy ằ động t ừ ủ các ngu n tín d ng nhà cung c p, t m ng c a ạ ứ ụ ấ ồ
ăn khách hàng,... nhưng các hình th c này cũng g p ph i m t s khó kh ộ ố ứ ặ ả
do qui mô v n c a các doanh nghi p n i luôn trong tình ố ủ ệ ở ước ta nh l ỏ ạ ở
tr ng thi u v n. ế ạ ố
2. Nh ng tr l c v tín d ng ở ự ề ụ đối v i doanh nghi p Nhà n ữ ớ ệ ước.
đang là ngu n v n quan tr ng nh t Tín d ng ụ ấ đối v i DNNN. ớ ố ọ ồ
Hi n nay vi c huy ệ ệ động v n t ố ừ ngu n này ồ ở ự đang g p ph i nh ng tr l c ữ ả ặ
sau.
Th nh t ấ , th l ể ệ ứ tín d ng qui ụ ấ định đơn v vay v n ph i th ch p ố ế ả ị
tài s n ho c ặ được b o lãnh c a ng ủ ả ả ười th ba ứ đủ th m quy n ng ề ẩ ười
Đi u này làm được b o lãnh ph i th ch p tài s n cho ng ế ả ả ả ấ ười b o lãnh. ả ề
cho nhi u DNNN khó có th vay ể ề được v n t ố ừ ố ngân hàng nh t là v n ấ
trung h n và dài h n. ạ Đây không ch là ý ki n t ế ừ ạ ỉ ả ủ phía DNNN mà c c a
m t s cán b tín d ng "nh n khoán" m c cho vay h nói r ng trong ộ ố ứ ụ ậ ằ ộ ọ
nhi u trề ường h p, doanh nghi p vay ệ ợ để xây d ng m i thì làm gì có tài ớ ự
s n ả để th ch p. ế ấ
Th hai ứ , để ki m soát ho t ạ động tín d ng và l ụ ể ượng ti n cung ề
ng, Ngân hàng Nhà n ứ ước qui định h n m c tín d ng cho các ngân hàng ứ ụ ạ
thương m i và trên c ạ ơ s h n m c tín d ng ứ ở ạ ụ được duy t ngân hàng ệ
(khách thương m i phân ph h n m c tín d ng cho các T ch c kinh t ổ ứ ổ ạ ụ ứ ạ ế
hàng) c hai lo i h n m c tín d ng trên ạ ạ ụ ứ ả đều xây d ng cho m t th i gian ự ờ ộ
dài (thường là 1 năm) do v y dù DNNN có ậ ố đủ các đi u ki n vay v n ề ệ
nhưng n u h n m c tín d ng không còn thì cũng không th vay ụ ứ ể ế ạ được
v n tín d ng ngân hàng. ố ụ
Th baứ , chính sách lãi su t chấ ưa th hi n rõ vai trò là ể ệ đòn b yẩ
kinh t t n n kinh t t m vĩ mô. Chính sách lãi chế ưa th c s ự ự đi u ti ề ế ề ế ở ầ
su t có thay ấ đổi nhưng thay đổi còn ch m so v i bi n ả ế động c a giá c . ủ ậ ớ
Hi n nay lãi su t ng n h n là 1,5%/ tháng lãi su t trung và dài h n là ệ ấ ắ ạ ấ ạ
1,55%/ tháng. M c lãi su t này v n còn cao h su t l ứ ấ ẫ ơn so v i t ớ ỷ ấ ợ ậ i nhu n
i) c a nhi u DNNN v i m c lãi su t (kh nả ăng sinh l ờ ấ đó không m yấ ứ ủ ề ớ
DNNN có th vay ể đủ v n c a ngân hàng ủ ố ệ để s d ng ti n vay có hi u ề ử ụ
đúng h n. Chính vì lãi su t qu và tr n ph n vay ả ợ ầ ả ấ đầu ra c a ngân hàng ủ ạ
cao nên h n ch qui mô tín d ng, h n ch kh n ả ăng vay v n c a DNNN, ố ủ ụ ế ế ạ ạ
trong khi đó các DNNN luôn ở trong tình tr ng thi u v n kinh doanh. ế ạ ố
M t ngh ch lý khác là hi n nay các ngân hàng th ệ ộ ị ương m i ch huy ạ ỉ động
v n ng n h n mà kh ố ắ ạ ước t ừ ề cacs kho n ti n g i dài h n trong khi n n ử ề ạ ả
kinh t ế đang b thi u v n dài h n. Rút cu c ngân hàng th ạ ế ố ộ ị ương m iạ
(NHTM) t n m t l ộ ượng khá l n v n ng n h n trong khi ắ ạ ồ ớ ố đó "m t hàng" ặ
v n dài h n ố ạ được nhi u doanh nghi p h i mua mà không có. ề ệ ỏ
Th tứ ư, năng l c và trình ự độ chuyên môn c a m t s cán b tín ộ ố ủ ộ
d ng trong các NHTM hi n còn ch ụ ệ ớ ề ưa đáp ng ứ được yêu c u ầ đổi m i n n
kinh t nh t là các NHTM qu n huy n, th t c cho vay v n còn r ế ấ ở ủ ụ ệ ậ ố ườm
rà đối v i khách hàng và th ớ ầ ường ch m ch so v i yêu c u th i gian c n ớ ễ ậ ầ ờ
c p v n s n xu t kinh doanh. ấ ố ả ấ
3. Nh ng khó kh ữ ăn v cề ơ ch qu n lý tài chính DN Nhà n ế ả ước.
M c dù, c DNNN ặ ơ ch qu n lý tài chính ế ả ở ớ ấ đã được đổi m i r t
i gây khó kh ăn cho vi c huy nhi u nh ề ưng v n còn m t s t n t ộ ố ồ ạ ẫ ệ động
v n c a DNNN. C th là: ố ủ ụ ể
- Cơ ch qu n lý tài chính hi n nay ch ế ệ ả ưa xác định được rõ ràng
quy n v tài s n, quy n s h u c a doanh nghi p ề ở ữ ủ ệ đối v i v n. C ớ ố ề ề ả ơ chế
qu n lý tài chính DNNN còn ph c t p r i ra ả ở ứ ạ ườm rà không t ạ được tính
linh ho t trong ho t t là s d ng tài s n ạ động huy động v n ố đặc bi ạ ệ ử ụ ả để
th ch p. ế ấ
- Vi c Nhà n ệ ớ ước qui định DNNN ch ỉ được huy động v n v i ố
. Trong tình hình hi n nay t ng m c d ổ ứ ư n không v ợ ượt quá v n ố đi u l ề ệ ệ
đi u này ch ăng ề ưa phù h p vì hi n nay vi c huy ệ ệ ợ động v n b ng cách t ằ ố
ăn do NSNN eo h p, tích lu t v n ch s h u c a DNNN là r t khó kh ố ủ ở ữ ủ ấ ỹ ừ ẹ
ho t ạ động kinh doanh nh doanh nghi p ch y u huy ủ ế ệ ỏ ằ động v n b ng ố
cách vay ngân hàng mà hi n nay n c a DNNN có do ợ ủ ệ đã vượt xa v n t ố ự
đó n u qui ế định t ng m c v n huy ứ ố ổ động không được vượt quá v n ố đi uề
l thì r t ít DNNN có kh n ệ ả ăng huy động được v n. ố Đây cũng là m tộ ấ
ầ trong các nguyên nhân ch y u gây ra ngh ch lý DNNN b thi u v n tr m ủ ế ế ố ị ị
tr ng, ngân hàng th a hàng ngàn t ừ ọ ỷ đồng.
4. Là nh ng tr l c t phía doanh nghi p Nhà n ở ự ừ ữ ệ ước.
ế ấ - Qui m n và và doanh nghi p nh công n l n. Tài s n th ch p ợ ớ ệ ả ố ỏ
c a doanh nghi p có giá tr nh , công ngh l c h u so v i th gi ủ ệ ạ ế ớ ế i n u ệ ậ ớ ỏ ị
có r i ro x y ra thì vi c phát m i c a ngân hàng r t khó kh ăn. Ngân hàng ạ ủ ủ ệ ả ấ
ch có th cho doanh nghi p vay m t s l có ộ ố ượng v n b ng v i v n t ớ ố ự ể ệ ằ ố ỉ
c a doanh nghi p n u v ủ ệ ế ượt quá v n t ố ự có thì n u có r i ro x y ra thì ủ ế ả
ngân hàng là người ph i gánh ch u các r i ro m t mát. Do ủ ả ấ ị đó DNNN r tấ
khó có th vay m t l ể ộ ượng v n l n, ố ớ để có th tể ăng lượng v n vay thì ố
m u ch t v n ố ấ đề là ph i tả ăng được v n ch s h u c a doanh nghi p. ố ủ ở ữ ủ ệ ấ
ấ - Hi u qu s d ng v n trong các DNNN hi n nay là r t th p ả ử ụ ệ ệ ấ ố
tình tr ng lãng phí th t thoát v n s y ra còn ph bi n d n ổ ế ẫ đến thua l ạ ấ ả ố ,ỗ
m t kh n ả ăng thanh toán c a doanh nghi p. ệ Đi u này làm giám ủ ề ấ đốc các
NHTM e ng i khi ạ đặc bút ký cho các DNNN vay v n.ố
ấ ế - Công tác k ho ch hóa tài chính trong các DNNN còn r t y u. ế ạ
đó Ho t ạ động s n xu t kinh doanh còn mang tính ch t buôn chuy n do ế ấ ả ấ
r t khó xác ấ ạ định được nhu c u v n cho m t th i kỳ dài h n làm cho ho t ộ ầ ạ ố ờ
động huy động v n thố ường xuyên b ị động do đó nhi u khi ề để huy động
được v n doanh nghi p ph i ch p nh n ậ được chi phí v n l n. ố ớ ệ ả ấ ố
- Đ i ngũ cán b nhân viên làm công tác tài chính c a doanh ủ ộ ộ
nghi p còn r t y u v trình ấ ế ề ệ độ chuyên môn nh t là các nghi p v huy ụ ệ ấ
động v n m i nh ố ớ ư là tín d ng thuê mua, phát hành trái phi u. ụ ế
i pháp huy II. Nh ng gi ữ ả động v n cho DN Nhà n ố ước nở ước ta hi nệ
nay.
1. Các gi ả i pháp và t m vĩ mô. ầ
1.1. Hoàn thi n h th ng chính sách qu n lý tài chính doanh ệ ố ệ ả ở
nghi p Nhà n ệ ước theo hướng:
- Nghiên c u ban hành các chính sách khuy n khích DNNN ch ứ ế ủ
v n cho s n xu t kinh doanh. động huy động và tích t ụ ố ả ấ
+ M r ng các hình th c huy ở ộ ứ động v n cho doanh nghi p nh ệ ố ư phát
hành trái phi u, ế đa d ng hóa hình th c phát hành trái phi u ... ứ ế ạ ờ Đ ng th i ồ
có có qui ch giám sát ch t ch i ích cho các nhà ẽ để b o v l ả ệ ợ ế ặ đầu tư.
+ C i ti n h th ng thu , h th ng tín d ng, c ế ệ ố ả ế ệ ố ụ ấ ạ ơ ch lãi su t t o ế
đi u ki n cho DNNN tham gia vào th tr ị ường v n v i t ớ ư cách là ch thủ ể ệ ề ố
c a th tr ủ ị ường này, c th : ụ ể
Đ i v i h th ng thu ố ớ ệ ố ố ế: Nghiên c u bãi b ti n thu s d ng v n ỏ ề ử ụ ứ
vì các DNNN ch s h u là Nhà n ủ ở ữ ước v n là v n c a Nhà n ố ủ ố ước như v yậ
i thu ti n s d ng v n vào ngay đứng trên góc độ ch s h u không ai l ủ ở ữ ạ ề ử ụ ố
đi u ki n hi n nay ph n l n các v n c a mình b ra. M t khác, trong ố ủ ặ ỏ ầ ớ ệ ề ệ
DNNN đang b thi u v n kinh doanh tr m tr ng, kh n ả ăng tích lu chỹ ưa ế ầ ố ọ ị
cho l ợ i nhu n sau thu còn ít nhu c u b sung v n còn l n do v y không ổ ế ậ ậ ầ ớ ố
nên thu kho n thu này. Trong th c t hi n nay t ng s ti n thu vào s ự ế ệ ố ề ả ổ ử
d ng v n và NSNN hàng n ụ ố ăm là không đáng k , b kho n thu này ể ả ỏ
đi u ki n tích lu phát tri n s n xu t. DNNN s có thêm ẽ ể ả ệ ề ấ ỹ
Đ i v i h th ng tín d ng t chú ý ố ớ ệ ố ụ : Đ c bi ặ ệ ụ đến hình th c tín d ng ứ
thuê mua. Ngh ị định 64/CP m i là phác th o ban ả ớ ệ đầu c n ph i hoàn thi n ả ầ
và b sung, nâng cao tính ch t pháp lý c a v ủ ấ ổ ăn b n n u c n có th ban ầ ế ể ả
ệ hành Lu t thuê tài chính bên c nh Lu t ngân hàng. C n ph i có các bi n ậ ậ ạ ầ ả
đi thuê và cho thuê. pháp để khuy n khích c hai bên ế ả
+ Cho phép các T ng công ty thành l p các công ty tài chính ậ ổ để
bên ngoài và i cho vi c ch ủ động thu hút v n t ố ừ để thu n l ậ ợ ố ệ đi u hòa v n ề
gi a các doanh nghi p thành viên trong T ng công ty. ữ ệ ổ
- Tăng cường quy n t ch t ề ự ủ ự ị ả ch u trách nhi m v v n và tài s n ề ố ệ
i doanh nghi p: s h u Nhà n ở ữ ước t ạ ệ
+ Cho phép DNNN s d ng linh ho t các lo i v n quĩ kinh doanh ạ ố ử ụ ạ
tài s n c được chuy n ể đổi cơ c u tài s n t ả ừ ấ ả ố định sang tài s n lả ưu động
và ngược l i.ạ
+ Cho phép các doanh nghi p ch ủ động nhượng bán thanh lý ệ
nh ng tài s n c ố định n m ngoài tài s n ph c v m c tiêu kinh doanh ụ ụ ụ ữ ằ ả ả
chính và tài s n ả đặc bi t ệ được Nhà nước qu n lý ả ụ để thu h i v n ph c ồ ố
v nhu c u v n cho ho t ố ụ ạ động kinh doanh m i.ớ ầ
+ Doanh nghi p Nhà n ệ ước được c m c th ch p tài s n ố ế ấ ả để huy ầ
đ ng v n. ộ ố
1.2. Ti p t c s p x p l i doanh nghi p Nhà n ế ụ ắ ế ạ ệ ước theo hướng:
+ Sáp nh p các doanh nghi p nh ệ ớ ỏ để t o ra các doanh nghi p l n ệ ậ ạ
có ti m l c m nh v tài chính kh c ph c tình tr ng phân tán manh mún ụ ự ề ề ạ ạ ắ
có qui mô quá nh .ỏ
+ Kiên quy t m nh d n s lý các doanh nghi p kinh doanh thu l ạ ử ế ệ ạ ỗ
kéo dài, m t v n b ng cách sáp nh p ho c tuyên b phá s n ấ ố ả để t p trung ậ ằ ậ ặ ố
v n cho các DNNN khác. ố
+ S p x p các doanh nghi p Nhà n ế ệ ắ ệ ước: Đ i v i các doanh nghi p ố ớ
mà Nhà nước c n ph i kh ng ch 100% thì Nhà n ế ả ầ ố ạ ước ph i có k ho ch ế ả
b xung v n l ổ ố ưu động để t o cho doanh nghi p có ti m l c tài chính ự ệ ề ạ
Đ i v i các doanh nghi p mà Nhà n m nh. ạ ố ớ ệ ố ước không c n ph i kh ng ầ ả
ch 100% ti n hành c ph n hóa ế ế ầ ổ để t o v n doanh nghi p, Nhà n ệ ạ ố ước
gi c ph n i có th bán cho cán ữ ổ ầ đủ kh ng ch doanh nghi p ph n còn l ệ ế ầ ố ạ ể
b công nhân viên và nh ng ng ộ ữ ười bên ngoài có nhu c u mua c ph n. ầ ầ ổ
1.3. Các gi i pháp v tín d ng cho các doanh nghi p Nhà n ả ụ ề ệ ước.
Th nh t ủ ấ , đối v i m t s kho n tín d ng và d án xin vay c a ộ ố ụ ự ứ ả ớ
các doanh nghi p Nhà n ệ ấ ước nên thay th ế đi u ki n tài s n th ch p ề ế ệ ả
b ng tín ch p ho c b o lãnh. Qui ch b o lãnh nên b ằ ế ả ỏ đi u ki n ng ề ệ ặ ả ấ ười
xin b o lãnh ph i th ch p tài s n t ế ấ ả ạ ả ả ằ i ngân hàng b o lãnh. Cho vay b ng ả
th ch p ci áp d ng v i doanh nghi p có tính hình tài chính v ng ch c có ệ ế ấ ữ ụ ắ ớ
quan h lâu dài v i ngân hàng, vay tr sòng ph ng. ệ ẳ ả ớ
Th hai ứ , ngân hàng Nhà nước nâng h n m c tín d ng cho phù ụ ứ ạ
h p kh n ả ăng m r ng tín d ng c a t ng ngân hàng th ủ ừ ở ộ ụ ợ ương m i, ạ đáp
ng nhu c u thu mua, ứ ầ ệ đầu tư trung và dài h n, s n xu t công nghi p, ạ ả ấ
nông nghi p, ho t ệ ố ạ động kinh doanh xu t nh p kh u. Lúc nhu c u v n ấ ậ ẩ ầ
tăng là bi u hi n kinh t ể ệ ụ ế đã phát tri n. ể Đi u ch nh h n m c tín d ng ứ ề ạ ỉ
ị trong "t m tay" c a NHNN tin ch c r ng công c này s phát huy k p ắ ằ ụ ủ ẽ ầ
đó cũng là s thúc th i ờ để đáp ng nhu c u v n cho DNNN ứ ầ ố ự đẩy tăng
trưởng kinh t .ế
Th baứ , qui định lãi su t cho phù h p v i tình hình th c t ự ế ủ c a ấ ợ ớ
n n kinh t ề . ế
Th tứ ư, phát tri n th tr ị ường ch ng khoán, t o ậ ạ đi u ki n thu n ứ ể ệ ề
l ợ i cho vi c phát hành trái phi u và c phi u doanh nghi p ế ệ để huy động ế ệ ổ
v n cho DNNN. ố
2. Gi i pháp c th v phía các doanh nghi p Nhà n ả ụ ể ề ệ ước.
, đa d ng hóa hình th c huy M t làộ ứ ạ động v n. ố Đa d ng hóa hình ạ
th c huy v n r t linh ho t cho các ứ động v n là ph ố ương th c tài tr ứ ợ ố ạ ấ
hình th c này thì có th doanh nghi p n u không ệ ế đủ đi u ki n vay v n ệ ố ở ề ứ ể
chuy n sang vay v n ố ở ể hình th c khác vì v y nhu c u v n luôn ậ ứ ầ ố được đáp
ng k p th i. Hi n nay DNNN có th huy các ngu n tín ứ ể ệ ờ ị động v n t ố ừ ồ
d ng sau: phát hành trái phi u; vai v n và góp v n c a công nhân viên; ụ ủ ế ố ố
vay nóng ti n v n gi a các doanh nghi p; mua ch u hàng hóa gi a các ữ ữ ệ ề ố ị
doanh nghi p; hình th c tín d ng thuê mua, tín d ng tr góp ... ụ ụ ứ ệ ả
Hai là, tăng cường công tác k ho ch hóa tài chính ế ạ đề DNNN chủ
động hơn và có th i gian ờ để l a ch n các hình th c huy ự ứ ọ động v n có ố
hi u qu nh t. ả ệ ấ
Ba là, k t h p huy ế ợ ố động v n v i nâng cao hi u qu s d ng v n: ả ử ụ ệ ố ớ
nâng cao hi u qu s d ng v n là m t v n ả ử ụ ộ ấ đề r t quan tr ng luôn ệ ấ ố ọ được
đặt ra đối v i các doanh nghi p n u doanh nghi p nâng cao ệ ế ệ ớ được hi uệ
qu s d ng v n t ki m ả ử ụ ố đi u ề đó cũng tương đương v i vi c ti ệ ớ ế ệ được
m t lộ ượng v n ố đáng k mà l ể ẽ ra ph i huy ả động thêm n u nh ế ư không
nâng cao được hi u qu s d ng v n. ả ử ụ ệ ố
ch c m t B n làố , đào t o và t ạ ổ ộ đội ngũ cán b tài chính doanh ộ ứ
ăng l c có trình nghi p có n ệ ự độ chuyên môn cao:
đào t o b i d + Thường xuyên m các khóa ở ồ ưỡng để nâng cao ạ
nghi p v và thông tin cho cácn b tài chính doanh nghi p. ệ ụ ệ ộ
+ C n hình thành m t m ng l ầ ạ ộ ưới c ng tác viên g m các chuyên ộ ồ
gia kinh t ế để ph i h p t ố ợ ư v n cho DNNN trong vi c l a ch n các hình ệ ự ấ ọ
th c huy ứ động v n.ố
K T LU N Ậ Ế
V n là đi u ki n s ng còn ố ệ ề ố đối v i s phát tri n c a doanh ớ ự ủ ể
t nh t nhu c u v n cho s n xu t kinh doanh nghi p. ệ Đáp ng m t cách t ứ ộ ố ấ ấ ầ ả ố
là m t trong các bi n pháp hàng ệ ộ đầu để nâng cao hi u qu s n xu t kinh ệ ả ả ấ
doanh c a doanh nghi p. ủ ệ
Đ ể đáp ng nhu c u v n cho s n xu t kinh doanh c a doanh ủ ứ ả ấ ầ ố
nghi p Nhà n ăm qua DNNN ệ ước trong nh ng n ữ ệ nở ước ta đã th c hi n ự
bi n pháp huy ngu n NSNN ệ động v n khác nhau nh ố ư huy động v n t ố ừ ồ
vay các b n hàng, và các t ạ ổ ứ ch c tín d ng khác... và ụ đã đ t ạ được m t sộ ố
thành t u ự đáng khích l .ệ
M c dù v y trong quá trình huy ậ ặ ồ động v n các DNNN v n còn t n ẫ ố
t i nh ng v n ạ ấ đề c n ph i gi ầ ữ ả ả i quy t, nh ng nhân t ữ ế ố tiêu c c c n xóa ự ầ
t các gi i pháp nêu trên em nghĩ r ng vi c b . Th c hi n t ự ỏ ệ ố ả ầ ệ đó s ph n ẽ ằ
ệ nào giúp các DNNN kh c ph c tình tr ng thi u v n tr m tr ng hi n ụ ế ắ ầ ạ ọ ố
nay./.
I LI U THAM KH O Ả Ệ
1. Kinh t h c ế ọ P. A. Samueson & William. D. Nordhaus
Vi n Quan h Qu c t - 1989. ố ế ệ ệ
2. Kinh t h c ế ọ David Begg.
ợ 3. Giáo trình Qu n tr kinh doanh t ng h p ị ả ổ
NXB KHKT - 1997.
Ch biên PTS. Vũ Duy Hào - 4. Qu n tr tài chính ị ả ủ ấ Đàm Văn Hu , Xu t ệ
b n 1997 ả
5. T p chí Tài chính các năm 1996 - 1997. ạ
6. T p chí Ngân hàng các năm 1996 - 1997. ạ
7. T p chí Kinh t và phát tri n ạ ế ể các năm 1996 - 1997.
8. T p chí Phát tri n kinh t ể ạ ế các năm 1996 - 1997.
9. T p chí Nghiên c u kinh t ứ ạ ế các năm 1996 - 1997.
10. T p chí Kinh t d báo năm 1997 ạ ế ự
M C L C Ụ Ụ
Trang 1
3 L I NÓI ầ Đ UẦ Ờ Ph n I: Nh ng v n ữ ấ đề lý lu n cậ ơ s v ho t ở ề ạ động huy động
ủ
8 ấ Ph n II: Th c tr ng v n c a doanh nghi p Nhà n ố ủ v n cho s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p ệ ố ước - Yêu ả ự ạ ệ ầ
c u b c thi ầ ứ ế ủ t c a vi c huy ệ động v n cho doanh nghi p Nhà ố ệ
ệ
ự động v n trong các doanh nghi p Nhà n ệ ước nước hi n nay ố
10 10 * Th c tr ng huy ạ 1. Huy động v n trong doanh nghi p Nhà n ước th i kỳ tr ờ ệ ố ước khi
11 ừ đổi m i ớ đến nay
16 đổi m iớ 2. Huy động v n trong DNNN t ố i pháp huy Ph n III: Gi ả ầ khi ti n hành ế ố động v n cho doanh nghi p Nhà n ệ ước
ệ
I. Nh ng tr l c các doanh 16 ở ự đối v i ho t ạ động huy động v n ố ở ữ nở ước ta hi n nay ớ
ước
16 nghi p Nhà n ệ 1. Nh ng v ữ ướng m c trong vi c ệ đa d ng hoá hình th c huy ứ ắ ạ động
ệ
17 19 v nố 2. Nh ng tr l c v tín d ng ở ự ề 3. Nh ng khó kh ế ữ ữ ụ đối v i doanh nghi p Nhà n ăn v cề ơ ch qu n lý tài chính doanh nghi p Nhà ước ệ ớ ả
phía doanh nghi p Nhà n ước
i pháp huy 19 20 nước 4. Là Nh ng tr l c t ữ I0I. Nh ng gi ữ ở ự ừ ả ệ ố động v n cho doanh nghi p Nhà ệ
nở ước ta hi n nay
ả
i pháp c th v phía các doanh nghi p Nhà n ệ i pháp và t m vĩ mô ầ ụ ể ề ệ ước
nước 1. Các gi 2. Gi ả K T LU N Ậ Ế Tµi liÖu tham kh¶o 20 23 24 25