i
O V O T O Y TẾ
T N UY N
TRƯỜN Y ƯỢ
ẶNG THỊ MAI HOA
MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒN HS - CRP HUYẾT TƯƠN VỚI HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂN NG M CH CẢN O N N O S Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO
LUẬN VĂN SĨ N TRÚ ỆN V ỆN
THÁI NGUYÊN - NĂM 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜ AM OAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chƣa
đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, ng y tháng 12 năm 15
Ngƣời cam đoan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
T M
iii
LỜ ẢM ƠN
Với lòng biết ơn chân thành tôi xin gửi lời cảm ơn đến.
an Giám hiệu, ph ng ào t o - phận ào t o Sau đ i h c, môn
N i trƣờng i h c Y- Dƣợc Thái Nguyên đã trực tiếp quản lý, hƣớng dẫn tận
tình, t o điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Ban Giám đốc, Khoa Tim m ch, phòng Kế ho ch Tổng hợp - Bệnh viện
a khoa Trung ƣơng Thái Nguyên đã giúp đỡ, t o điều kiện thuận lợi để tôi
thực hiện đƣợc đề tài này.
ặc biệt tôi xin bày tỏ l ng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Tiến
Dũng, ngƣời thầy trực tiếp tận tình hƣớng dẫn, góp ý, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình h c tập và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn khoa Thăm d chức năng bệnh viện a khoa Trung
ƣơng Thái Nguyên, bác s Lý Thuý Minh đã gi p đỡ t o m i điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình thu thập số liệu.
Xin cảm ơn cha mẹ và gia đình, những ngƣời luôn quan tâm, đ ng viên,
t o điều kiện thuận lợi nhất để tôi h c tập và nghiên cứu. Cảm ơn tất cả b n
bè, anh chị em đồng nghiệp đã gi p đỡ, đ ng viên tôi trong quá trình h c tập.
Thái Nguyên, ng y tháng 1 năm 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
T M
iv
AN M Ữ V ẾT T T
BMI : Chỉ số khối cơ thể
(Body Mass Index)
CHT : C ng hƣởng t
CLVT : Cắt lớp vi t nh
CMN : Chảy máu não
DNTM : dày n i trung m c
( IMT: Intima Media Thickness)
KLM : ƣờng k nh l ng m ch
MC : ng m ch cảnh
QN : t qu não
ECST : Th nghiệm phẫu thuật đ ng m ch cảnh của châu Âu
(European Carotid Surgery Trial)
T : ái tháo đƣờng
HDL-C : Cholesterol t tr ng cao
(High Density Lipoprotein cholesterol)
Hs- CRP : Protein phản ứng C đ nh y cao
( High Sensitivity C- Reactive Protein )
JNC : U ban ph ng chống huyết áp Hoa Kỳ
(Joint National Committee)
LDL-C : Cholesterol t tr ng thấp
(Low Density Lipoprotein Cholesterol)
MVX : Mảng vữa xơ
NASCET : Nghiên cứu phẫu thuật l t n i m c đ ng m ch cảnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
không triệu chứng ắc châu M
v
(The North American Symptomatic Carotid
Endarterectomy Trial )
NCEP : Chƣơng trình giáo dục cholesterol quốc gia Hoa kỳ
(Natinal Cholesterol Education Program)
NMCT : Nhồi máu cơ tim
NMN : Nhồi máu não
RI : Chỉ số sức cản
(Resistant index)
SA : Siêu âm
TBMM N : Tai biến m ch máu não
THA : Tăng huyết áp
Vd : Vận tốc d ng máu cuối tâm trƣơng
(End diastole velocity)
Vs : Vận tốc d ng máu đỉnh tâm thu
(Peak systole velocity)
WHO : Tổ chức Y tế Thế giới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
(World Health Organization)
vi
M L
LỜI CAM OAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
DANH M C CH VI T TẮT ....................................................................... iv
M C L C ........................................................................................................ vi
DANH M C ẢNG ...................................................................................... viii
DANH M C H NH V IỂU ................................................................. xi
ẶT VẤN Ề ................................................................................................... 1
Chƣơng 1: T NG QUAN ................................................................................. 3
1.1. Tổng quan về hình thái và chức năng đ ng m ch cảnh ............................. 3
1.1.1. Giải phẫu hệ m ch cảnh ...................................................................................... 3
1.1. . Cấu t o của đ ng m ch cảnh .............................................................................. 4
1.1. . Chức năng hệ thống đ ng m ch cảnh ................................................................ 5
1. . Nhồi máu não ........................................................................................................... 6
1. .1. ịnh ngh a ............................................................................................................ 6
1. . . Dịch tễ nhồi máu não .......................................................................................... 6
1. . . Các yếu tố nguy cơ NMN ................................................................................... 8
1. .4. Nguyên nhân nhồi máu não .............................................................................. 11
1.2.5. Ch n đoán NMN ............................................................................................... 12
1. . Tổng quan về protein phản ứng C ........................................................................ 13
1. .1. Cấu t o, nguồn gốc của CRP ............................................................................ 13
1. . . Vai tr CRP và hs- CRP ................................................................................... 14
1. . . ng h c của CRP trong quá trình viêm ........................................................ 16
1. .4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nồng đ của CRP ................................................. 16
1. .5. Giá trị bình thƣờng và phƣơng pháp xét nghiệm ............................................ 19
1.4. Các phƣơng pháp siêu âm đ ng m ch cảnh ........................................................ 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
1.4.1. Siêu âm kiểu D (two dimention) ................................................................... 19
vii
1.4.2. Siêu âm Doppler ................................................................................................ 20
1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về nồng đ hs-CRP và hình thái, chức
năng đ ng m ch cảnh trên bệnh nhân nhồi máu não ................................................. 24
1.5.1. Các nghiên cứu về nồng đ hs-CRP và NMN ............................................... 24
1.5. . Các nghiên cứu về hình thái và chức năng đ ng m ch cảnh trên bệnh nhân
nhồi máu não ................................................................................................................ 25
1.5. . Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP và hình thái, chức năng
MC đo n ngoài s ..................................................................................................... 27
Chƣơng : I TƢ NG V PHƢƠNG PH P NGHI N C U .................. 29
.1. ối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 29
.1.1. Tiêu chu n ch n bệnh ....................................................................................... 29
.1. . Tiêu chu n lo i tr ............................................................................................. 30
. . Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 30
. . Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 30
. .1. Chỉ tiêu đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ....................................... 30
. . . Chỉ tiêu đáp ứng mục tiêu 1 .............................................................................. 31
.4. . Chỉ tiêu đáp ứng mục tiêu .............................................................................. 31
.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................... 32
.4.1. Các tiêu chu n s dụng trong nghiên cứu ....................................................... 32
.4. . K thuật thu thập số liệu .................................................................................... 36
.5. Phƣơng pháp x lý số liệu .................................................................................... 41
.6. Kh a c nh đ o đức trong nghiên cứu ................................................................... 42
Chƣơng : K T QUẢ NGHI N C U ........................................................... 44
.1. ặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ............................................. 44
ảng . . Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo giới .................................................... 44
. . Xác định nồng đ hs-CRP và đặc điểm hình thái, chức năng MC ở đối tƣợng
nghiên cứu ..................................................................................................................... 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
của đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................. 50
viii
. . Phân t ch mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP và hình thái, chức năng đ ng
m ch cảnh đo n ngoài s ............................................................................................. 52
Chƣơng 4: N LUẬN .................................................................................. 58
4.1. ặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ............................................. 58
4.1.1. Phân bố theo tuổi của đối tƣợng nghiên cứu ................................................... 58
4.1. . Phân bố theo giới của đối tƣợng nghiên cứu................................................... 59
4.1. . ặc điểm khởi phát của đối tƣợng nghiên cứu ............................................... 59
4.1.4. Yếu tố nguy cơ của đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 60
4.1.5. iểm Glassgow của đối tƣợng nghiên cứu ..................................................... 61
4. . Nồng đ hs-CRP huyết tƣơng và đặc điểm hình thái, chức năng đ ng m ch
cảnh đo n ngoài s của đối tƣợng nghiên cứu ............................................................ 62
4. .1. Nồng đ hs-CRP trung bình trong đối tƣợng nghiên cứu .............................. 62
4. . . ặc điểm về hình thái và chức năng đ ng m ch cảnh của đối tƣợng nghiên
cứu ................................................................................................................................. 64
4. . Mối liên quan giữa hs-CRP với hình thái và chức năng đ ng m ch cảnh ........ 70
4. .1. Mối liên quan giữa hs-CRP với hình thái đ ng m ch cảnh .......................... 70
4. . . Mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP và chức năng đ ng m ch cảnh ......... 72
K T LUẬN ..................................................................................................... 74
T I LI U THAM KHẢO PH L C .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
KHUY N NGH ............................................................................................. 76
ix
AN M ẢN
ảng .1. Thang điểm Glasgow của Teasdale và Jennett (1978) ............................. 33
ảng . . ánh giá nguy cơ tim m ch vào nồng đ hs-CRP . ................................. 34
ảng . . Các giá trị bình thƣờng của các đ ng m ch cảnh ..................................... 34
ảng .4. Phân đ hẹp của đ ng m ch cảnh trong . .................................................. 36
ảng .5. Cách phân biệt đ ng m ch cảnh trong và ngoài ....................................... 40
ảng .1. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo nhóm tuổi.......................................... 44
ảng . . M t số yếu tố nguy cơ của đối tƣợng nghiên cứu ..................................... 45
ảng .4. Triệu chứng khởi phát của đối tƣợng nghiên cứu ..................................... 45
ảng .5. Rối lo n ý thức l c vào theo thang điểm Glassgow của đối tƣợng
nghiên cứu ....................................................................................................... 46
ảng .6. Nồng đ hs-CRP trong đối tƣợng nghiên cứu .......................................... 46
ảng .7. Nồng đ hs-CRP trung bình trong các nhóm hs-CRP ........................ 46
ảng .8. Nồng đ hs-CRP trung bình theo giới trong đối tƣợng nghiên cứu 47
ảng .9. Nồng đ hs-CRP theo nhóm tuổi của đối tƣợng nghiên cứu ................... 47
ảng .1 . Nồng đ hs-CRP trung bình theo các yếu tố nguy cơ ....................... 47
ảng .11. Tình tr ng vữa xơ MC của đối tƣợng nghiên cứu ................................ 48
ảng .1 . Số lƣợng MVX trong đối tƣợng nghiên cứu .......................................... 48
ảng .1 . Vị tr các tổn thƣơng vữa xơ trên các đ ng m ch cảnh đo n ngoài
s hai bên ......................................................................................................... 49
ảng .14. Vị tr và mức đ MVX gây hẹp tắc MC đo n ngoài s ...................... 49
ảng .15. Vị tr MVX và NMN ở đối tƣợng nghiên cứu .................................... 50
ảng .16. ặc điểm hình thái, chức năng đ ng m ch cảnh chung ........................ 50
ảng .17. ặc điểm hình thái, chức năng đ ng m ch cảnh trong của đối tƣợng
nghiên cứu ..................................................................................................................... 51
ảng .18. ặc điểm hình thái và chức năng của đ ng m ch cảnh ngoài của đối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
tƣợng nghiên cứu .......................................................................................................... 51
x
ảng .19. Liên quan giữa nồng đ hs-CRP và DNTM đ ng m ch cảnh chung
bên .................................................................................................................................. 52
ảng . . Liên quan giữa nồng đ hs-CRP và tình tr ng vữa xơ MC của đối
tƣợng nghiên cứu .......................................................................................................... 52
ảng . 1. Liên quan giữa nồng đ hs-CRP và vị tr mảng vữa xơ .......... 53
ảng . . Liên quan giữa nồng đ hs-CRP và số lƣợng MVX ................. 53
ảng . . Liên quan giữa nồng đ hs-CRP với vị tr MVX và NMN ..... 54
ảng . 4. Mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP và mức đ hẹp đ ng m ch cảnh
chung.............................................................................................................................. 54
ảng . 5. Mối tƣơng quan giữa nồng đ hs-CRP với hình thái MC .................. 55
ảng . 6. Mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP với chức năng MC ................. 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ảng . 7. Mối tƣơng giữa nồng đ hs-CRP với chức năng MC ......................... 56
xi
AN M N V U Ồ
Hình 1.1. Tuần hoàn đ ng m ch não ................................................................ 6
Hình 1. . Hình ảnh NMN trên phim CLVT ............................................................... 13
Hình .1. Phƣơng thức t nh hẹp đ ng m ch cảnh theo NASCET và ESCST.......... 35
iểu đồ .1. T lệ MC của vữa xơ đối tƣợng nghiên cứu ..................................... 48
iểu đồ . . Mối tƣơng quan giữa nồng đ hs-CRP và DNTM MC chung phải
........................................................................................................................................ 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
iểu đồ . . Tƣơng quan giữa nồng đ hs-CRP và DNTM MC chung trái ...... 57
xii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
1
ẶT VẤN Ề
t qu não ( QN) luôn luôn là vấn đề thời sự của ngành y tế ở tất cả
các quốc gia trên thế giới vì đ t qu não có t lệ mắc và t lệ t vong cao, ảnh
hƣởng nhiều đến kinh tế, tâm lý và toàn xã h i. Ở M , đ t qu não là nguyên
nhân gây t vong đứng thứ sau bệnh tim m ch và ung thƣ, đồng thời cũng là
nguyên nhân gây tàn tật ở ngƣời trƣởng thành. Theo H i tim m ch M ƣớc
t nh có khoảng 78 nghìn bệnh nhân mới mắc và tái phát trong m t năm, chi
ph chăm sóc điều trị trực tiếp cho bệnh nhân này khoảng 17 tỉ USD vào
những năm 199 nếu t nh cả chi ph gián tiếp nhƣ mất khả năng lao đ ng và
chăm sóc điều trị tiếp theo thì ƣớc t nh hết trên 4 tỉ USD. t qu não có
trên 8 các trƣờng hợp là nhồi máu não [1], [11]. Vì vậy, việc ho ch định
chiến lƣợc dự ph ng đ t qu não nói chung và nhồi máu não (NMN) nói
riêng là rất cần thiết nh m giảm t lệ mắc, tái phát bệnh kéo theo giảm đƣợc
kinh ph điều trị cũng nhƣ t lệ t vong. ể làm đƣợc điều này cần xác định
nguyên nhân, tìm hiểu cơ chế bệnh sinh và các yếu tố nguy cơ trong đ t qu
não chiếm vai tr quan tr ng.
Nguyên nhân phổ biến nhất của nhồi máu não là tắc ngh n gây ra bởi vữa
xơ đ ng m ch [12], [15], [55]. ng m ch cảnh ( MC) là hệ m ch quan tr ng
trong duy trì chức năng não b bình thƣờng, việc đánh giá sự biến đổi hình
thái, chức năng đ ng m ch cảnh gi p điều trị, tiên lƣợng và ph ng biến chứng
bệnh [27]. Hiện nay, có nhiều phƣơng pháp thăm d đánh giá tổn thƣơng
đ ng m ch cảnh đo n ngoài s , trong đó phƣơng pháp siêu âm (SA) có nhiều
ƣu thế, là phƣơng pháp thăm d không xâm nhập, không đ c h i, t tốn kém, đ
tin cậy cao [12], [25].
T thập niên 8 , đã có những phát hiện về vai tr của viêm trong vữa xơ
đ ng m ch [39], [57]. Với những hiểu biết này, Protein phản ứng C (CRP),
chất chỉ điểm nh y của viêm và nhiễm tr ng, đƣợc chứng minh là yếu tố dự
đoán biến cố tim m ch có t nh thuyết phục và đ c lập. Tuy nhiên trong viêm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
do vữa xơ đ ng m ch là hiện tƣợng viêm m n ở mức đ thấp nên không gây
2
CRP thông thƣờng. Hiện nay nhờ tiến b của khoa h c k thuật, nhờ xét
nghiệm định lƣợng CRP đ nh y cao (hs-CRP) có thể phát hiện đƣợc nồng đ
hs-CRP thấp (< , mg l). Mặt khác nồng đ hs-CRP dễ dàng đo lƣờng b ng
các th nghiệm không đắt tiền, thay đổi trong ngày không đáng kể, không phụ
thu c vào lƣợng thức ăn, thời gian bán hủy kéo dài [15], [17], [62].
Trên thế giới và ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về hình thái, chức
năng đ ng m ch cảnh và nồng đ hs-CRP huyết tƣơng trên các đối tƣợng
bệnh nhân bị nhồi máu não tuy nhiên c n t nghiên cứu về mối liên quan giữa
nồng đ hs-CRP huyết tƣơng với hình thái, chức năng đ ng m ch cảnh ở
bệnh nhân nhồi máu não [12], [27], [45], [53]. Việc xác định các mối liên
quan nồng đ hs-CRP huyết tƣơng với hình thái và chức năng đ ng m ch
cảnh trên bệnh nhân nhồi máu não là cần thiết cho tiên lƣợng và dự ph ng
bệnh. Xuất phát t thực tiễn trên tôi tiến hành nghiên cứu M
- RP
với hai mục tiêu sau:
1. X đ n n n đ - yế ơn đ đ n n n
đ n ản đ n n n n n n n .
2. n n n n n đ - yế ơn ớ n
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
n n đ n ản đ n n n n n n n .
3
ng 1
T N QUAN
1.1. T
. . . ả ản
- Đ ng m ch c nh chung
ng m ch cảnh trong hay đ ng m ch cảnh gốc phải và trái là đ ng
m ch to nhất ở cổ, không tách m t nhánh nào, khi tới bờ trên sụn giáp thì
phình ra t o thành hành cảnh hay xoang đ ng m ch cảnh rồi chia đôi thành
đ ng m ch cảnh ngoài và đ ng m ch cảnh trong.
Xoang cảnh thƣờng lấn tới cả phần đầu đ ng m ch cảnh trong. Trong
thành của xoang cảnh có nhiều tiểu thể cảnh, có sợi thần kinh ch y tới:
nhánh h ch cổ trên, nhánh dây thần kinh X và nhánh dây thần kinh IX, t tiểu
thể cảnh dây thần kinh đến hành cảnh. Hành cảnh và tiểu thể cảnh t o nên 1
khu dễ cảm nhận và gây phản x mà ta có thể phong bế hoặc phẫu thuật.
Vì đ ng m ch cảnh chung bên phải tách t thân đ ng m ch cánh tay đầu,
đ ng m ch cảnh chung trái tách t cung đ ng m ch chủ nên đ ng m ch cảnh
chung bên phải n m hoàn toàn ở cổ, bên trái có thêm đo n ngực (dài hơn và
n m sâu hơn bên phải) [6], [13].
Ở ngƣời Việt Nam, đƣờng k nh trung bình của đ ng m ch cảnh chung
phải là 6,44 mm; bên trái khoảng 6,99 mm; đến gần vị tr chia đôi thì đ ng
m ch cảnh chung bắt đầu phình to và tiếp tục phình ở đo n đầu của đ ng
m ch cảnh trong, t o nên xoang cảnh [19].
- Đ ng m ch c nh ngo i
Là ngành tận của đ ng m ch cảnh chung lên cấp máu cho hầu hết các
phần ngoài h p s . ng m ch cảnh ngoài có nhiều nhánh bên, v ng nối có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
thể thắt đƣợc.
4
T phình cảnh ngang mức bờ trên sụn giáp ch y lên trên, ra ngoài tới sau
cổ xƣơng hàm dƣới tận hết băng cách chia nhánh tận là đ ng m ch thái
dƣơng nông và đ ng m ch hàm trên [6].
- Đ ng m ch c nh trong
Là đ ng m ch cấp máu ch nh cho não và mắt nên thắt nguy hiểm vì não
không chịu đƣợc khi thiếu máu não kéo dài.
Là m t ngành c ng của đ ng m ch cảnh chung t phình cảnh ngang mức
bờ trên sụn giáp đi lên qua v ng hàm hầu, tới mặt dƣới nền s thì chui vào s
qua ống đ ng m ch cảnh trong xƣơng đá, rồi vào xoang t nh m ch hang và
tận hết ở mỏm yên trƣớc b ng cánh chia thành 4 nhánh c ng. ƣờng đi ngo n
ngoèo tránh d ng máu phụt m nh lên não.
V ng nối:
Với đ ng m ch cảnh ngoài ở xung quanh hố mắt
Với đ ng m ch dƣới đ n, cảnh trong bên đối diện ở xung quanh yên bƣớm.
Tóm l i: ng m ch cảnh trong là đ ng m ch cấp máu cho não, cho mắt,
đƣờng đi của đ ng m ch không th ng ch y uốn mình, có nhiều kh c, có kh u
k nh không đều nhau là đ ng m ch thắt nguy hiểm [6].
. . . đ n ản
Thành đ ng m ch cảnh gồm lớp: Lớp áo trong, lớp áo giữa, lớp áo ngoài.
- Lớp áo trong n m ph a trong c ng của thành đ ng m ch, lớp này bao
gồm m t lớp n i mô đƣợc nâng đỡ bởi 1 lớp mỏng mô liên kết và sợi đàn hồi.
Lớp n i mô là lớp đơn tế bào, nó lót toàn b bề mặt l ng m ch và có đặc t nh
rất trơn láng t o sự dễ dàng cho d ng chảy của máu và h n chế sự lắng đ ng
hình thành mảng vữa xơ. Lớp màng mỏng cấu thành bởi mô liên kết và sợi
đàn hồi t o nên màng đáy ngăn cách lớp áo trong và lớp áo giữa bên dƣới, lớp
này c n đƣợc g i màng đàn hồi bên trong. Lớp áo trong là lớp mỏng nhất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
trong lớp của thành m ch, bề dày chỉ vài micromet.
5
- Lớp áo giữa đƣợc cấu t o chủ yếu t các tế bào cơ trơn liên kết với
nhau thành sợ mảnh, các sợ này làm thành t ng lớp đan xen với lớp mô sợi
đàn hồi, sự sắp xếp này rất có tổ chức để t o thành các lớp v ng quanh chu vi
m ch máu, ch nh vì sự sắp sếp này đã quyết định đặc t nh hồi âm của nó.
Phân cách giữa lớp áo giữa và lớp áo ngoài là màng đàn hồi bên ngoài có cấu
t o nhƣ màng đàn hồi bên trong. Lớp áo giữa là lớp dày nhất của thành đ ng
m ch cảnh và chịu trách nhiệm cho đặc t nh trƣơng lực thành m ch.
- Lớp áo ngoài, nhƣ tên g i của nó, lớp này n m ngoài c ng của thành
m ch máu, cấu t o chủ yếu là mô liên kết sợi và h a lẫn với tổ chức liên kết
xung quanh thành m ch, nhƣ thế không thể xác định ranh giới bên ngoài của
lớp áo ngoài, giới h n bên trong của lớp áo ngoài là màng đàn hồi bên ngoài
v a mô tả [19].
. . . n n n đ n ản
Não đƣợc tƣới máu bởi hai hệ đ ng m ch là hệ đ ng m ch cảnh trong
và hệ đ ng m ch sống - nền [6].
- Hệ đ ng m ch c nh trong: cung cấp máu cho khoảng trƣớc của
bán cầu đ i não và chia làm 4 ngành tận: đ ng m ch não trƣớc, đ ng m ch
não giữa, đ ng m ch thông sau và đ ng m ch m ch m c trƣớc.
- Hệ đ ng m ch sống - nền: phân bố máu cho thân não, tiểu não, mặt
dƣới thuỳ thái dƣơng và thuỳ ch m.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Hai hệ thống n y được nối thông với nhau t i đa giác Willis
6
n . . n n đ n n
( n: Nguy n uang uyền, tlas gi i ph u ngư i) [20].
N
. . . n n
Theo định ngh a của Tổ chức Y tế Thế giới WHO (199 ): NMN là sự
xảy ra đ t ng t các thiếu sót chức năng thần kinh thƣờng khu tr hơn là lan
tỏa, tồn t i quá 4 giờ hoặc gây t vong trong 4 giờ. Các xét nghiệm lo i tr
nguyên nhân chấn thƣơng [13], [17], [21].
. . . n n
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
1 1 Tr n th giới
7
Theo WHO, tai biến m ch máu não hay đ t qu não là m t trong 1
nguyên nhân gây t vong hàng đầu, chỉ đứng sau bệnh tim m ch và ung thƣ.
Hàng năm t i M có khoảng 7 . ca đ t qu , t lệ t vong lên đến 7 .
T i M , theo ƣớc t nh đến thì đ t qu và bệnh m ch vành là hai nguyên
nhân hàng đầu của chi ph chăm sóc y tế [29].
Ở Châu u, đ t qu não là nguyên nhân thứ gây sa s t tr tuệ, nguyên
nhân hàng đầu gây đ ng kinh ở ngƣời già và là nguyên nhân gây trầm cảm rất
thƣờng gặp [4].
Ở Pháp, theo Amarenco m i năm có khoảng 15 . trƣờng hợp
TBMMN. T lệ t do T MMN cũng đứng thứ sau nhồi máu cơ tim
(NMCT) và ung thƣ [13].
Theo nghiên cứu của tác giả Zhang và c ng sự cho thấy t i ắc Kinh
Trung Quốc t lệ NMN chiếm 5 ,5 ; chảy máu não (CMN) chiếm 9,6%;
chảy máu dƣới nhện , ; tắc m ch não 1,1 ; không r phân lo i 4,5 [10].
Ở Ấn , hầu hết các nghiên cứu chỉ ra r ng NMN chiếm khoảng
57, đến 89,7 ; chảy máu não chiếm t 1 ,6 đến 7,9 [10].
Ở Indonesia, qua kết qua điều tra t i bệnh viện cho thấy đ t qu nhồi
máu não chiếm 56,4 ; chảy máu não 8 ; chảy máu dƣới nhện ,9 ; không xác
định 5 . Singapore có t lệ nhồi máu não 6 ; chảy máu dƣới nhện 1,8 [10].
1 iệt Nam
Ở Việt Nam, Nguyễn Duy ách c ng c ng sự nghiên cứu trên 8
bệnh nhân T MMN t i bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam - Cu a thấy có
8 ,85 bệnh nhân NMN; 46,15 bệnh nhân chảy máu não [2].
Nghiên cứu của Nguyễn Ng c Linh trên 86 bệnh nhân QN cho thấy
NMN chiếm 75,6 ; chảy máu não chiếm 4,4 [17].
T i viện Tim M ch Việt Nam (1996 - ) t nh trung bình cứ ngày
có 1 bệnh nhân vào viện vì T MMN. T vong do T MMN chiếm đến 1 4 t
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
lệ t vong t i viện Tim M ch. Ngay ở các nƣớc đang phát triển, T MMN vẫn
8
là m t biến chứng nặng, dễ t vong, ảnh hƣởng lớn đến sức khỏe, tâm thần,
các di chứng trở thành gánh nặng cho gia đình và xã h i [29].
. . . yế n y ơ
1.2.3 1 ác y u tố nguy c hông c i thiện được
- Tuổi
Nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đều đƣa đến kết luận QN tăng
dần theo lứa tuổi và tăng v t lên t lứa tuổi 5 trở lên. Tuổi càng lớn thì bệnh
m ch máu càng nhiều mà trƣớc hết là vữa xơ đ ng m ch. Tuổi càng lớn thì
t ch tụ càng nhiều yếu tố nguy cơ.
- Giới tính
ệnh thƣờng gặp ở nam nhiều hơn nữ. Tuy nhiên, t lệ t vong do QN
ở nữ cao hơn nam.
- Sắc t c
Ở Hoa Kỳ, ngƣời da đen có tần suất QN 1,5 lần ở nam và , lần cao hơn
ngƣời da trắng.
- Tiền sử gia đình
Tiền s gia đình cũng cho ta hƣớng dự ph ng. Tiền s cha mẹ mắc QN
liên quan tới nguy cơ mắc QN ở con cái. Gia tăng nguy cơ này có thể chịu
ảnh hƣởng t nh di truyền, nh y cảm gia đình, yếu tố văn hoá - môi trƣờng và
lối sống.
- Di truyền
Nghiên cứu ở những cặp song sinh đã phản ánh r nét t nh di truyền
trong bênh QN, có sự gia tăng gần 5 lần t lệ mắc bệnh QN ở những tr
song sinh c ng trứng so với các tr song sinh khác trứng.
Các yếu tố nguy cơ trên không thể nào thay đổi đƣợc nhƣng nó giúp cho
ch ng ta tầm soát t ch cực hơn các yếu tố nguy cơ khác [11], [17], [18], [46].
1 ác y u tố nguy c có th c i thiện được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Tăng huy t áp
9
Tăng huyết áp (THA) đƣợc xem là nguy cơ hàng đầu trong cơ chế bệnh
sinh của QN. Tăng huyết áp lâu dài gây tổn thƣơng thành m ch hình thành
các mảng vữa xơ (MVX), t o huyết khối tắc m ch, t o các phình m ch nhỏ
trong não, dễ gây tr ng thái nhồi máu ổ khuyết, chảy máu não và các rối lo n
khác. Tăng huyết áp tâm thu, tâm trƣơng hoặc cả tâm thu lẫn tâm trƣơng là
yếu tố nguy cơ đ c lập gây ra tất cả các lo i QN. THA là yếu tố nguy cơ
ch nh gây tình tr ng vữa xơ đ ng m ch và thƣờng tồn t i với các yếu tố nguy
cơ quan tr ng khác nhƣ đái tháo đƣờng ( T ), rối lo n lipid máu, h t thuốc
lá, béo phì, lối sống t ho t đ ng thể lực [18].
- Bệnh lý tim m ch
Theo Tổ chức Y tế Thế giới năm 1989 kết luận bệnh tim m ch là m t
yếu tố nguy cơ quan tr ng của đ t qu NMN. Các nguyên nhân chủ yếu của
tắc m ch não t tim là rung nh , nhồi máu cơ tim, phì đ i thất trái, bệnh tim
do thấp, các tai biến của van tim giả. Rung nh là dấu chỉ điểm tim m ch r
ràng nhất và có thể điều trị đƣợc. iều trị tốt rung nh , kiểm soát thuốc chống
đông tốt ở những bệnh nhân rung nh nhất là bệnh nhân có nguy cơ cao, để
giảm nguy cơ tắc m ch não [11], [17], [18].
- Đái tháo đư ng
Về bản chất đái tháo đƣờng là yếu tố nguy cơ gây vữa xơ đ ng m ch nói
chung, trong đó có đ ng m ch não và tim, do đó làm tăng sự suất hiện các
bệnh lý tim m ch. Nếu kiểm soát đƣờng huyết tốt x làm đ t qu xảy ra mu n
hơn và biến chứng vi m ch xảy ra chậm hơn. ái tháo đƣờng làm tăng t lệ
đ t qu não t - 6,5 lần, tăng t lệ t vong lên lần [18].
- Rối lo n lipid máu
Theo Neaton, Wentworth khi Cholesterol t tr ng thấp (LDL-C) tăng
10% thì nguy cơ tim m ch tăng lên thông qua vữa xơ đ ng m ch. Không
chỉ thế, sự giảm Cholesterol t tr ng cao (HDL-C) cũng làm tăng nguy cơ các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
bệnh tim m ch trong đó có QN. Mức đ HDL thấp (< ,9 mmol l), mức đ
10
cao của Triglycerid (> , mmol l) c ng với sự tăng huyết áp s gia tăng gấp
đôi nguy cơ đ t qu [11], [17], [18].
- Thuốc lá
Thuốc lá làm biến đổi nồng đ lipid mà quan tr ng là giảm HDL
cholesterol, ngoài ra c n tăng fibrinogen, tăng t nh đông máu, đ nhớt máu,
tăng kết d nh tiểu cầu. H t thuốc lá trực tiếp hay thụ đ ng cũng đều làm tăng
nguy cơ bệnh lý tim m ch, tuỳ số lƣợng kết hợp với thời gian h t.
Sau - năm ng ng h t thuốc mới giảm nguy cơ, đó là điều mà đƣợc Manson,
Tosteson, Ridker và c ng sự chứng minh. Phân t ch nghiên cứu đ c lập đƣa đến
kết luận h t thuốc lá đ c lập gây đ t qu cho cả giới và cho m i lứa tuổi, tăng 5
nguy cơ so với nhóm không h t thuốc lá [11], [17], [18], [46].
- Béo phì
éo trung tâm là yếu tố nguy cơ không trực tiếp gây QN mà có l
thông qua các bệnh tim m ch. Theo Shaper, Wannamethee, Walker thì tăng
tr ng lƣợng quá mức > làm tăng nguy cơ QN. Nguy cơ QN tƣơng đối
với nhóm có chỉ số khối cơ thể (BMI) cao là 2,33 so với nhóm (BMI) thấp khi
nghiên cứu trên 8.64 nam [17].
- Ho t đ ng th lực
Nhiều nghiên cứu cho thấy t vận đ ng thể lực làm tăng nguy cơ đ t qu
cho cả giới và không phân biệt chủng t c. M t thống kê ở nƣớc ngoài cho thấy
công nhân ngành đƣờng sắt t 49 đến 59 tuổi; t lệ chết do vữa xơ đ ng m ch là
1, đối với công nhân làm việc nặng nh c; ,9 với công nhân làm việc chân
tay v a phải; 5,9 đối với nhân viên bàn giấy; t vận đ ng thể lực. Tuy nhiên
gắng sức quá mức cũng gây QN nhất là ngƣời có THA [11], [17], [18].
- Rượu
Tác đ ng của rƣợu nhƣ m t yếu tố nguy cơ đối với bệnh QN đang
đƣợc bàn cãi. Rƣợu gia tăng hay giảm nguy cơ QN phụ thu c vào mức đ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
tiêu thụ rƣợu và thể QN. M t số nghiên cứu đã đƣa ra biểu đồ đƣờng cong
11
phụ thu c theo liều rƣợu uống d ng J, liên quan giữa lƣợng rƣợu uống và
nguy cơ QN do NMN [11], [17], [18].
- Tiền sử đ t qu v thi u máu n o t m th i
Các bệnh nhân đã đ t qu thì - s bị tái phát trong năm đầu tiên và
10 - 5 bị tái phát trong v ng 5 năm. Cơn thiếu máu não thoáng qua t lâu
đã đƣợc biết nhƣ m t dự báo nguy cơ đ t qu não [18].
Ngoài ra c n m t số nguy cơ khác nhƣ: uống thuốc ng a thai, yếu tố tâm
lý,... và m t số yếu tố nguy cơ mới nhƣ: Protein phản ứng C, lipoprotein(a)
máu, tăng fibrinogen, tăng homocystein, kháng insulin.... [11], [17], [18].
. .4. y n n n n n
- Thiếu máu cục b não hay NMN xảy ra khi m t m ch máu bị tắc m t
phần hoặc toàn b , hậu quả của sự giảm đ t ng t lƣu lƣợng tuần hoàn não khu
vực không đƣợc nuôi dƣỡng s bị ho i t .
- Nhồi máu não có nguyên nhân lớn sau [21]:
1 1 NMN do c c máu đông
Cục máu đông có thể hình thành t tim hoặc m ch máu. Các nguyên nhân
t tim nhƣ rung nh , nhồi máu cơ tim mới, van nhân t o, bệnh cơ tim giãn,
bệnh van tim, Huyết khối có nguồn gốc t đ ng m ch nhƣ bong mảng vữa
xơ, bắt nguồn t quai đ ng m ch chủ hoặc m ch cảnh. Triệu chứng lâm sàng
thƣờng đ t ng t. MRI s não có thể thấy hình ảnh ổ nhồi máu mới, cũ, các
mảng vữa xơ đ ng m ch.
1 Nh i máu n o do ngh n m ch
Có thể tắc các m ch máu lớn, nhỡ, nhỏ. Chủ yếu là do vữa xơ m ch cảnh,
m ch não. Các mảng vữa xơ gây tắc m ch t i ch hoặc nứt, bong mảng vữa
xơ, tổn thƣơng n i m ch làm l lớp n i m c, k ch ho t quá trình đông máu,
t o cục máu đông và gây tắc m ch. Cũng có thể tắc m ch do các nguyên nhân
khác nhƣ bệnh lý tăng đông (thiếu protein C, thiếu protein S, có kháng thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
kháng phospholipid, ), phình đ ng m ch, tăng sinh xơ đ ng m ch.
12
1 Nh i máu n o do các nguy n nhân hác
- Các thuốc tránh thai: nguy cơ tăng gấp 9 lần so với ngƣời bình thƣờng.
- óc tách đ ng m ch não: chiếm 5 các tai biến thiếu máu não, thƣờng
ở ngƣời tr 5 - 45 tuổi.
- Lo n sản xơ thành m ch.
- Viêm đ ng m ch: trong bệnh t o keo, viêm đ ng m ch tế bào khổng lồ,
viêm đ ng m ch ở ngƣời nghiện ma t y, viêm đ ng m ch do nhiễm tr ng
- ệnh Takayashu: viêm tắc các đ ng m ch lớn, thƣờng gặp ở phụ nữ tr
ngƣời Châu .
- Moyo – Maya.
- Các bệnh máu: đa hồng cầu, rối lo n đông máu .
1.2.5. n đ n
- Lâm sàng: dựa theo định ngh a về QN của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) (1990) [17], [21], [27].
Khởi đầu đ t ng t, cấp t nh và nặng dần lên
Có dấu hiệu thần kinh khu tr
Các triệu chứng tồn t i trên 4 giờ
Không có chấn thƣơng
- Cận lâm sàng: dựa vào hình ảnh chụp cắt lớp vi t nh hoặc chụp c ng
hƣởng t xác định nhồi máu não.
Chụp cắt lớp vi t nh (CLVT) s não cần thực hiện đầu tiên để phân biệt giữa
NMN và CMN, trong giờ đầu và có khi đến 48 giờ hình ảnh chụp CLVT có
thể bình thƣờng.
Chụp c ng hƣởng t (CHT) s não: có đ nh y 88 - 1 và đ đặc
hiệu 95 - 100%
Ch n đoán những trƣờng hợp NMN không phát hiện đƣợc trên CLVT.
Ƣu điểm của CHT là phát hiện sớm trong v ng vài ph t vị tr , k ch
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
thƣớc, kể cả những tổn thƣơng trên phin chụp CLVT không phát hiện đƣợc
13
nhƣ nhồi máu não dƣới vỏ, hành não, tiểu não hay ổ nhồi máu não quá
nhỏ [21].
n . . n ản n
( n: Srinivasan (2006) State-of-the-Art Imaging of Acute Stroke) [70].
T
1.3. . n n
T những năm 19 , t i viện nghiên cứu Y h c Rockerfeller, Tillett và
Francis đã phát hiện trong huyết thanh bệnh nhân mắc viêm phổi m t lo i
protein có khả năng kết tủa với polysacarid lấy t vỏ phế cầu C, đặt tên là
protein phản ứng C (C – Reactive Protein, CRP). Nếu tiêm protein này cho
thỏ, sau m t thời gian ở thỏ xuất hiện kháng thể đặc hiệu, kháng thể đó kết tủa
khi tiếp x c với huyết thanh ngƣời có chứa CRP và không kết tủa khi tiếp x c
với huyết thanh ngƣời bình thƣờng. kết tủa phụ thu c vào nồng đ CRP
trong huyết thanh ngƣời [72].
Trƣớc đây, các nhà nghiên cứu cho r ng CRP đƣợc gan sản xuất ra
dƣới tác đ ng của các cytokin nhƣ: interleukin-6, interleukin 1β, TNFα, khi
cơ thể bị nhiễm tr ng (cấp t nh hay m n t nh), chấn thƣơng ho i t mô, bệnh
lý ác t nh hoặc các bệnh lý tự miễn Tuy nhiên, gần đây các nhà khoa h c
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
nhận thấy các mô khác nhƣ tổn thƣơng vữa xơ m ch máu ở ngƣời, tế bào cơ
14
trơn m ch vành, tế bào n i m c đ ng m ch chủ, tế bào mỡ thận, đ i thực bào
phế nang cũng tham gia tổng hợp CRP.
CRP là m t protein thu c thành phần nhóm pentaxin, dƣới k nh hiểm vi
điện t , phân t CRP có cấu tr c d ng đ a với 5 chu i peptid có hình d ng
tƣơng tự nhau. Ch ng sắp xếp 1 cách đối xứng chung quanh m t l trung tâm.
M i chu i polypeptid có 6 acid amin, với tr ng lƣợng phân t 1 .
daltons [63].`
. . . - CRP
Chức năng sinh lý ch nh xác của CRP chƣa r ràng, nhƣng trong bệnh lý
ngƣời ta đã ghi nhận dƣờng nhƣ nó đóng m t vai tr quan tr ng trong hàng
rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể (hệ miễn dịch b m sinh). Với sự hiện diện của
các ion canxi, CRP liên kết với polysaccharides của nhiều lo i vi khu n, nấm
và ký sinh tr ng nhất định. CRP cũng đƣợc biết đến có thể liên kết với cấu
tr c lipid khác nhau nhƣ liposome và lipoprotein, trong đó ch ng có thể kết
hợp với LDL và VLDL. CRP v a là m t chất ức chế quá trình viêm, v a có
vai tr của m t tiền chất gây viêm, CRP tham gia ho t hóa bổ thể theo con
đƣờng cổ điển, t đó khởi đ ng quá trình viêm [50].
CRP giữ vai tr quan tr ng trong sự hình thành và phát triển bệnh tim
m ch. Yếu tố viêm giữ vai tr ch nh trong tất cả các giai đo n MVX và cả l c
MVX bị vỡ và gây tắc ngh n d ng chảy trong đ ng m ch. CRP gắn ch n l c
với LDL-C, đặc biệt là chất LDL dƣ th a đƣợc tìm thấy ở các MVX và
thƣờng đi kèm nó m t bổ thể, là m t yếu tố tiền viêm, góp phần vào bệnh sinh
của vữa xơ đ ng m ch
Khi có phản ứng viêm thì nồng đ CRP tăng. Tuy nhiên do vữa xơ
đ ng m ch là hiện tƣợng viêm m n t nh ở mức đ thấp nên không gây tăng
CRP thông thƣờng.
Hiện nay, nhờ sự tiến b của k thuật, b ng phƣơng pháp có đ nh y
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
cao ngƣời ta có thể đo đƣợc nồng đ protein phản ứng C ở những mức rất
15
thấp (< , mg l) t m dịch là protein phản ứng C đ nh y cao (high sensitity
reative, hs-CRP). T đó xét nghiệm định lƣợng hs-CRP đã đƣợc phổ biến
trong các bệnh tim m ch. Xét nghiệm hs-CRP phát hiện những thay đổi rất
nhỏ của CRP trong quá trình viêm thành m ch mặc d nồng đ CRP trong
máu vẫn bình thƣờng ( 10mg/l). Những thay đổi đó c ng với chỉ số
Cholesterol, HDL-C, LDL-C, gi p ta tiên lƣợng nguy cơ vữa xơ đ ng m ch,
bệnh tim m ch ngay cả ở những ngƣời có v là bình thƣờng. Có nhiều trƣờng
hợp bệnh tim m ch mà Cholesterol vẫn bình thƣờng, vì vậy m t số nghiên
cứu nói r ng hs-CRP là chỉ tiêu quan tr ng nhất để tiên lƣợng bệnh tim m ch
[69], [76].
Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra r ng, đo CRP b ng phƣơng pháp cải tiến
có khả năng phân t ch với đ nh y cao có thể nhận biết mức đ nguy cơ với
bệnh tim m ch ở những ngƣời có biểu hiện bên ngoài khỏe m ch. ối với
những cá thể có nguy cơ cao, phƣơng pháp xét nghiệm với đ ng y cao hơn
này cho phép đo nồng đ CRP thấp, mặc d có thể trong ph m vi bình thƣờng
nhƣng tƣơng đối cao ở những ngƣời khỏe m nh đƣợc phát hiện để tiền báo về
nguy cơ tƣơng lai của bệnh nhân NMCT, đ t qu , bệnh đ ng m ch ngay cả
khi Cholesterol vẫn ở mức chấp nhận đƣợc.
Hs-CRP đƣợc yêu cầu thực hiện nhƣ m t trong số những xét nghiệm
trong nhóm nguy cơ bệnh tim m ch, thực hiện c ng với những xét nghiệm
Cholesterol, Triglyceride. Hs-CRP là xét nghiệm đƣợc s dụng để xác định
mức đ rủi do tiềm tàng trong các bệnh tim m ch. Hiện nay ngƣời ta cho r ng
hs-CRP có thể đóng vai tr trong quá trình đánh giá trƣớc khi ngƣời ta gặp
phải những vấn đề sức khỏe trên. Ngày nay ngày càng nhiều th nghiệm lâm
sàng liên quan đến đo lƣờng mức đ hs-CRP đang đƣợc tiến hành trong n
lực hiểu r hơn về vai tr của nó trong các vấn đề tim m ch và gi p đƣa tới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
những phƣơng hƣớng sàng l c và lựa ch n phƣơng pháp chữa trị.
16
. . . n n n
Trƣớc khi bắt đầu có diễn tiến tăng nồng đ CRP sau m t k ch th ch, cần
t nhất vài giờ cho sự ho t hóa b ch cầu trung t nh t o IL-6, IL-1β, TNFα trình
diện cho quá trình sinh tổng hợp t i gan. CRP bắt đầu đƣợc tiết ra trong v ng
4 - 6 giờ sau k ch th ch viêm và đ t đỉnh trong khoảng 6 - 48 giờ. o hàng
lo t nồng đ CRP t i thời điểm 4 và 48 giờ sau khởi phát bệnh lý s cải thiện
đ nh y của xét nghiệm lên tƣơng ứng 8 và 84 .
Tuy nhiên, m t điều quan tr ng phải lƣu ý là CRP vẫn duy trì sự tăng trong
vòng 24 - 48 giờ sau khởi phát nhiễm tr ng. Thời gian bán hủy sinh h c của CRP
là 19 giờ, giảm 5 nồng đ m i ngày sau khi k ch th ch viêm cấp t nh đã đƣợc
giải quyết. Nồng đ CRP máu trở về bình thƣờng vào ngày thứ 5 - 7 sau đợt viêm,
bất chấp tình tr ng viêm vẫn đang tiếp diễn, tr khi có m t đợt viêm mới [50],
[63].
RP tăng trong:
- Các bệnh nhiễm tr ng do: vi khu n, virus, nấm, ký sinh tr ng.
- Các tình tr ng dị ứng và các bệnh dị ứng: hồng ban n t, hồng ban v ng.
- ệnh lý viêm không nhiễm tr ng: viêm khớp d ng thấp, viêm c t
sống d nh khớp, viêm khớp vảy nến, viêm khớp thiếu niên tiến triển, lupus
ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì, viêm da cơ, viêm đa cơ, Takayasu...
- Ho i t : nhồi máu cơ tim, tắc m ch, viêm tụy cấp.
- Chấn thƣơng: phẫu thuật, bỏng, gẫy xƣơng.
- Các lo i ung thƣ.
- ệnh Crohn, viêm loét đ i trực tràng chảy máu.
- Xơ gan, viêm gan m n t nh, suy gan, suy thận...
. .4. yế ản n đến n n đ
1 1 hủng t c
ã có nhiều nghiên cứu kh ng định yếu tố chủng t c có ảnh hƣởng tới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
nồng đ của CRP. Trong m t nghiên cứu ở Canada, nồng đ CRP trung bình
17
của 4 nhóm chủng t c là: ,74 mg l ở ngƣời thổ dân da đỏ; ,59 mg L ở ngƣời
Nam ; , 6 mg l ở ngƣời Châu u và 1,18 mg l ở ngƣời Trung Quốc.
Rinkoo Dalan và c ng sự nghiên cứu trên quần thể dân số Singapour cho kết
quả nồng đ CRP ở các nhóm ngƣời nhƣ sau: ,6 mg l ( , – 6, ) ở ngƣời
Trung Quốc; 1, mg l ( , – 7,9) ở ngƣời Mã Lai; và 1,9 mg L ( , -1 , ) ở
ngƣời Ấn và nồng đ CRP ở ngƣời Ấn cao hơn ngƣời Trung Quốc m t
cách có ý ngh a [38].
1 Tuổi v giới
Tuổi và giới có ảnh hƣởng tới nồng đ của CRP. Trong m t nghiên cứu
trên dân số Nhật ản t năm 199 đến năm 1995, gồm . 75 nam và .8 nữ
giới t tuổi trở lên. CRP đƣợc đo b ng phƣơng pháp đo đ đục. CRP tăng theo
tuổi có ý ngh a thống kê, nam giới có mức CRP cao hơn so với nữ giới [75].
1 ác bệnh lý tim m ch
Straczek và c ng sự đã tiến hành nghiên cứu tiến cứu trên 9. 94 đối
tƣợng không có bệnh lý tim m ch theo d i trong 4 năm thấy r ng ở những
ngƣời có nồng đ CRP t - 1 mg l có nguy cơ mắc bệnh tim m ch cao hơn
gấp 1,87 lần so với nhóm có nồng đ CRP thấp hơn mg l (sau khi đã hiệu
chỉnh các yếu tố). Tuy nhiên, kết luận này không có giá trị dự đoán đối với
ngƣời cao tuổi [71].
1 Đái tháo đư ng
Nồng đ CRP trong máu tăng ở bệnh nhân T . Theo Zarida Hambali,
i h c Putra Malaysia, nồng đ CRP ở bệnh nhân T týp cao hơn m t
cách có ý ngh a thống kê với p < , 5, thêm vào đó theo tác giả này nồng đ
CRP ở bệnh nhân T týp có microalbumin niệu cũng cao hơn m t cách có
ý ngh a so với nhóm bệnh nhân T týp không có microalbumin niệu [51].
1 5 Béo phì v thừa cân
Những ngƣời béo phì và th a cân có mức CRP cao hơn nhƣng ngƣời có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
cân nặng bình thƣờng. Tổ chức Sức khỏe và Dinh dƣỡng Quốc gia Hoa Kỳ đã
18
tiến hành khảo sát 16.616 nam và nữ không mang thai ở tuổi 17 tuổi trở lên ở
Hoa Kỳ t năm 1988 đến 1994 cho thấy: nồng đ CRP ở cả ngƣời th a cân (25 kg/m2 < BMI < 30 kg/m2) và ngƣời béo phì ( MI ≥ kg m2) đều cao hơn so với nhóm có cân nặng bình thƣờng ( MI < 5 kg m2), theo kết quả
nghiên cứu nam béo phì có nồng đ CRP trung bình cao hơn ,1 lần và với
nữ là 6, 1 lần so với ngƣời có cân nặng bình thƣờng c ng giới. Ngoài ra theo
nghiên cứu này t lệ v ng bụng v ng mông tƣơng quan thuận với nồng đ
CRP đ c lập với MI [17].
1 6 h đ ăn
Siobhan và c ng sự đã tiến hành nghiên cứu t i Australia trên 1.8 8
nam giới và . 69 phụ nữ theo d i trong hai năm về chế đ ăn b ng bảng câu
hỏi sau khi đã kiểm soát đƣợc cân nặng. Kết quả cho thấy m t chế đ ăn lành
m nh s gi p giảm cân, giảm nồng đ CRP trong máu m t cách ý ngh a và
đ c lập với nhau [49].
1 7 Hút thuốc lá
H t thuốc lá làm tăng nồng đ CRP máu, tăng nhiều hơn theo thời gian
h t và số điếu thuốc h t. Tiny Hoekstra và c ng sự đã nghiên cứu trên 1. 1
đối tƣợng ngƣời già ở Phần Lan thì thấy r ng CRP cao hơn m t cách có ý
ngh a thống kê ở nhóm đang h t thuốc so với nhóm đã t ng h t thuốc cũng
nhƣ nhóm chƣa t ng h t thuốc. Nghiên cứu này cũng chỉ ra r ng CRP tăng t
lệ thuận với số điếu thuốc h t hàng ngày [17].
1 8 h đ vân đ ng
Năm , Abramson và Vaccarino nghiên cứu t i M trên .6 8 nam
và phụ nữ khỏe m nh > 4 tuổi thấy r ng nồng đ CRP giảm t lệ thuận với
mức đ tập thể dục, cụ thể những ngƣời tập thể dục dƣới lần trên m t tháng
so với những ngƣời tập t 4 đến lần m t tháng thì nồng đ CRP giảm hơn
với OR = ,77; (95 CI; ,58 – 1, ), c n so với những đối tƣợng tập trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
lần m t tháng thì giảm hơn với OR = ,6 ; (95 CI; ,4 – 0,93) [30].
19
* M t số lo i thuốc nh hưởng đ n n ng đ RP
- Aspirins
- Thuốc ức chế men chuyển và ức chế thụ thể angiotensin
- Các thuốc statin
- Các fibrate
. .5. n ờn ơn xé n
Cả xét nghiệm định lƣợng CRP và hs-CRP đều đo lƣờng nồng đ
phân t CRP trong máu, m i cách đo cho những mức CRP trong máu khác
nhau.
Xét nghiệm CRP thông thƣờng đo đƣợc ở ph m vi r ng tuy nhiên nó l i
kém nh y cảm hơn ở ph m vi thấp và thƣờng d ng cho những bệnh nhân
nguy cơ nhiễm khu n, virut, để đánh giá hiệu quả điều trị, nó đo lƣờng
nồng đ CRP t 1 mg l trở lên.
Xét nghiệm hs-CRP có thể phát hiện đƣợc nồng đ thấp hơn (do nh y
hơn), điều này gi p nó hữu hiệu hơn phƣơng pháp xét nghiệm CRP thông
thƣờng trong việc ch n đoán nguy cơ mắc bệnh tim m ch ở m t ngƣời khỏe
m nh.
Nghiên cứu của m t số tác giả cho thấy nồng đ CRP huyết thanh bình
thƣờng t - ,5 mg l. Theo Aziz và c ng sự, ngƣời khỏe m nh có nồng đ
CRP huyết thanh t - 0,69 mg/l [32].
Hiện nay, ở ngƣời bình thƣờng, nồng đ CRP < 1 mg l, hs-CRP
<1mg/l [63]. Hs-CRP dƣơng t nh khi trị số đo ≥ 1 mg l, đây là giá trị ngƣỡng
đã đƣợc thống nhất quốc tế.
4
.4. . S k D (two dimention)
ƣợc ứng dụng trên cơ sở mode, đầu d đƣợc cấu t o để có thể t o ra
m t mặt ph ng các tia siêu âm và sự thu nhận t n hiệu hồi âm cũng đƣợc x lý để
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
t o hình ảnh nhƣ m t mặt cắt qua m t tổ chức b ng mặt ph ng siêu âm này, hơn
20
nữa có thể t o hình tức thời để quan sát đƣợc các cấu tr c trong tr ng thái đ ng,
do đó có thể đánh giá tốt cả về hình thái cấu tr c lẫn chức năng của cơ quan. Tuy
nhiên có nhƣợc điểm là ghi hình đ ng c n h n chế [9].
1.4.2. Siêu âm Doppler
1 1 Nguy n lý chung của si u âm doppler
Khoảng những năm 195 , siêu âm đƣợc ứng dụng vào thăm d các
bệnh tim m ch, c ng với ứng dụng hiệu ứng Doppler đã cho phép thăm d
d ng chảy ở hệ thống tim m ch nhất là t khi có siêu âm Doppler thì việc
thăm d cấu tr c, chức năng và những biến đổi bệnh lý của m ch máu ngày
càng có hiệu quả hơn. Siêu âm có lợi thế là m t k thuật không xâm nhập, có
thể tiến hành nhiều lần để theo d i những biến đổi của m ch máu nên ngày
nay siêu âm đã trở thành m t trong những phƣơng pháp có giá trị nhất trong
thăm khám tim m ch.
Sóng siêu âm là những dao đ ng có tần số cao, vƣợt quá giới h n nghe
đƣợc của con ngƣời (18. chu kỳ giây). Ch ng đƣợc xác định bởi tần số
dao đ ng f (chu kỳ giây - Hertz), đ dài bƣớc sóng (m) và tốc đ truyền âm
của môi trƣờng C (m s): C = .f
Hiệu ứng Doppler
Christian Johann Doppler (1803 - 185 ) nhà vật lý h c ngƣời o đã
nghiên cứu về sóng âm thanh và sóng ánh sáng. Năm 184 , ông đã công bố
hiệu ứng mang tên ông: Hiệu ứng Doppler. Nếu khoảng cách t nguồn phát
sóng đến nguồn thu sóng cố định thì tần số sóng thu đƣợc b ng tần số sóng
phát ra. Khi hai nguồn này di chuyển l i gần nhau thì tần số sóng nhận đƣợc
cao hơn tần số sóng phát ra. Khi hai nguồn này di chuyển ra xa nhau thì
ngƣợc l i. Mức đ chênh lệch giữa tần số sóng phát ra và tần số sóng thu
đƣợc g i là đ lệch Doppler hay tần số Doppler (f). Mối liên quan giữa vận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
tốc d ng chảy và f. Tần số sóng phát ra là f0, tần số thu đƣợc là f1, vận tốc
21
d ng máu là V và vận tốc truyền sóng âm trong cơ thể là C (154 m s) thì tần
số Doppler f đƣợc t nh theo công thức:
Trong đó là góc t o bởi tia siêu âm và hƣớng d ng chảy.
T công thức này ta thấy đ nh y để đo đƣợc sóng Doppler phụ thu c
vào góc giữa hƣớng tới của tia siêu âm và hƣớng d ng chảy, khi hƣớng tia
siêu âm càng vuông góc với d ng chảy ( → 9 o) thì cos90o → và f →
do vậy khó ghi đƣợc phổ sóng Doppler. Thông thƣờng ngƣời ta lấy góc nhỏ
hơn 6 0 để cos biến thiên t nhất.
Khi hƣớng d ng chảy c ng hƣớng ch m tia siêu âm hay các phần t
máu ch y xa dần nguồn thu - phát âm ( > 90o) thì cos < 0 và f < , phổ
sóng Doppler là phổ âm. Khi hƣớng d ng chảy ngƣợc chiều hƣớng ch m tia
siêu âm hay các phần t của d ng chảy ch y về gần nguồn thu - phát âm ( < 90o)
thì cos > 0 và f > , phổ sóng Doppler là phổ dƣơng.
T công thức trên ta thấy tần số Doppler thay đổi tƣơng quan với vận
tốc d ng chảy, mà f máy có thể đo đƣợc, góc có thể xác định đƣợc, do vậy
có thể t nh toán đƣợc vận tốc d ng chảy [9], [19].
1.4.2.2. ác hệ thống si u âm doppler hác nhau
Có k thuật Doppler áp dụng liên quan đến cách thức t o ra sóng âm:
phát sóng và thu sóng liên tục (Doppler liên tục) và phát sóng theo t ng chu i
xung (Doppler xung).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
+ Doppler li n t c
22
Là cách đầu d thu, nhận t n hiệu Doppler m t cách liên tục, không
phân biệt vị tr đối tƣợng, do vậy tần số Doppler thể hiện sự thay đổi vận tốc
trên toàn b đƣờng đi của sóng siêu âm.
Ƣu điểm: cho phép ghi đƣợc các d ng chảy có tốc đ cao, không có
hiện tƣợng aliasing (cắt cụt đỉnh).
Nhƣợc điểm: không cho phép ghi ch n l c ở 1 v ng, máy ghi l i tất cả
các t n hiệu d ng chảy mà ch m siêu âm đi qua.
+ Doppler xung
Là cách đầu d phát và thu t n hiệu Doppler m t cách có nhịp, chỉ thu
nhận t n hiệu t i vị tr xác định. Trong phƣơng pháp Doppler xung, đầu d chỉ
có m t tinh thể duy nhất, ho t đ ng m t cách luân phiên nhƣ m t b phận
phát và thu sóng phản x . Ch m siêu âm phát đi không phải là liên tục mà
gián đo n theo t ng xung. M i m t xung mà thời gian t nh b ng micro giây
cách xung tiếp theo m t khoảng thời gian là ,1 m s, đó là thời gian để nhận
sóng siêu âm phản x . Việc ghi t n hiệu sau m t khoảng thời gian T (có thể
điều chỉnh đƣợc), cho phép ch n đ sâu của v ng cần thăm d . Số lƣợng xung
mà đầu d phát ra trong m t giây g i là tần số phát xung (Pulse Repetitive
Frequency - PRF). Tần số xung nhắc l i phải thoả mãn điều kiện thời gian
giữa hai lần phát xung phải lâu hơn thời gian t l c sóng phát ra đến khi thu
đƣợc sóng hồi âm kể trên, có nhƣ vậy máy mới có thể ghi nhận và phân t ch
đƣợc đ ng vị tr của đối tƣợng thăm d . Giá trị này của PRF đƣợc g i là số
Nyquist. Tần số xung nhắc l i PRF s dụng trong siêu âm Doppler xung phải
ph hợp với đ sâu đối tƣợng cần thăm d , không vƣợt qua giới h n Nyquist,
nếu không s bị nhiễu phổ tr m (aliasing artifact).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
C là vận tốc truyền sóng siêu âm, d là đ sâu đối tƣợng khảo sát.
23
Ƣu điểm : có thể nhân biết đƣợc vị tr của d ng chảy
Nhƣợc điểm: h n chế trong việc đo các d ng chảy có vận tốc cao [13], [23].
+ Si u âm Doppler m u
Ngƣời ta áp dụng siêu âm Doppler xung nhiều c a để thu t n hiệu
Doppler trên 1 v ng trong 1 mặt cắt. T n hiệu t các của Doppler này đƣợc
mã hóa dƣới d ng màu và thể hiện chồng lên siêu âm chiều t o thành hình
ảnh Doppler màu c n đƣợc g i là bản đồ màu của d ng chảy.
Việc mã hóa tốc đ d ng chảy trên Doppler màu đƣợc thực hiện trên
các nguyên tắc:
- Các d ng chảy về ph a đầu d đƣợc thể hiện b ng mầu đỏ, d ng chảy
xa đầu d thể hiện b ng mầu xanh. Có thể đảo ngƣợc chiều quy ƣớc này trên máy.
- D ng có vận tốc càng lớn đƣợc thể hiện b ng màu càng sáng.
- Nếu tốc đ d ng chảy lớn s có hiện tƣợng aliasing màu: ch tăng tốc
biến thành màu đối lập nhƣng phai nh t.
- Nếu có d ng rối thì có màu khảm: các ô đỏ, xanh, vàng n m xen k
không theo trật tự nào cả.
Nhƣợc điểm: do có số ảnh giây thấp, đ phân giải không gian kém, tốc
đ thể hiện trên Doppler màu không phải là tốc đ thực, nó chỉ có t nh chất biểu
thị chiều của d ng chảy và thể hiện 1 cách tƣơng đối tốc đ d ng chảy [23].
+ Si u âm Doppler năng lượng hay si u âm Angio
o t n hiệu doppler thấp nên tien hiệu Doppler đƣợc biến đổi mã hóa năng
lƣợng. Hình ảnh này đƣợc g i là siêu âm năng hƣợng hay siêu âm màu mã hóa
năng lƣợng.
iểm khác so với siêu âm Doppler màu:
- Không nhận biết đƣợc d ng chảy về ph a đầu d hay xa đầu d .
- Các m ch máu nhỏ cũng có thể thấy đƣợc, có thể phát hiện tƣới máu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
trong u, các m ch tân t o tăng m ch trong viêm cũng có thể phát hiện đƣợc.
24
- Không có hiện tƣợng aliasing màu, cũng không phụ thu c vào góc.
Siêu âm Doppler năng lƣợng đƣợc ứng dụng chủ yếu trong thăm khám các m ch
máu nhỏ và nhất là có tốc đ d ng chảy thấp mà siêu âm Doppler màu thông
thƣờng không đủ nh y để phát hiện [23].
- RP
1.5.1. n n n n đ -
1 5 1 Tr n th giới
Các nghiên cứu cho thấy mức CRP tăng có liên quan đến tiên lƣợng ở
bệnh nhân QN. Di Napoli và c ng sự nghiên cứu về ảnh hƣởng của CRP với
tiên lƣợng bệnh nhân NMN lần đầu trong v ng m t năm nhận thấy CRP tăng
cao có liên quan đến mức đ nặng của bệnh. Sau m t năm theo d i, nhóm có
CRP tăng cao có t lệ t vong tăng r rệt (OR = , 9; CI 95 ; 1, 8 - 4,49;
p < , 5) bất kể các biện pháp điều trị trong thời gian theo d i. Liên quan giữa
CRP và khả năng ho t hoá bổ thể của nó đƣợc xem là vai tr ch nh làm gia
tăng các biến cố và t vong ở bệnh NMN [40], [41].
Rost và c ng sự nghiên cứu trên 591 bệnh nhân nam và 871 bệnh nhân
nữ đã khỏi cơn NMN và cơn thiếu máu thoáng qua. Trong thời gian 1 - 14
năm sau đó, có 196 trƣờng hợp bị NMN và cơn thiếu máu thoáng qua xảy ra.
Không lệ thu c vào tuổi, những ngƣời đàn ông có CRP cao xảy ra NMN gấp
hai lần, phụ nữ là ba lần so với nhóm có CRP thấp. Nguy cơ này không thay
đổi bởi thuốc lá, choslesterol, huyết áp tâm thu, T . Nồng đ CRP trong
huyết tƣơng có ý ngh a trong việc dự đoán NMN trong tƣơng lai [67].
Muir và c ng sự nghiên cứu cho thấy c ng với THA và tăng Cholesterol
toàn phần, những ngƣời có CRP cao thì nguy cơ NMN cao hơn những ngƣời
có mức CRP thấp. Nghiên cứu cũng cho thấy, CRP cao và thành đ ng m ch
cảnh dày thì nguy cơ NMN và bị cơn đau tim cao hơn [59].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Theo nghiên cứu của Crub DJ và công sự, nhiều chứng cứ cho thấy sự
25
liên quan giữa CRP và NMN do ngh n m ch. Nồng đ CRP có liên quan đến
QN trong năm sau đó, mặc d sự liên quan r nhất trong v ng 5 năm
nhƣng t lệ NMN tăng vƣợt ,8 lần t 1 đến 15 năm sau đó (p < , 1). ối với
ngƣời bị THA hay T , t lệ 1,6 - 1,7 (p < , 5). CRP tăng cao ở tuổi trƣởng
thành nam giới là những yếu tố nguy cơ quan tr ng. S dụng CRP nhƣ m t b ng
chứng lâm sàng xác định nguy cơ NMN hay các bệnh tim m ch [37].
1.5.1.1 iệt Nam
Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên 49 bệnh nhân nhồi máu não trong v ng
4 giờ sau khởi phát triệu chứng t i bệnh viện Nhân Dân và Gia ình thành
phố Hồ Ch Minh, cho thấy không có mối tƣơng quan có ý ngh a giữa nồng đ hs-
CRP l c nhập viện với đ nặng của nhồi máu não (r = , 77; p = 0,054). Tuy
nhiên, nồng đ hs-CRP l i tƣơng quan thuận với sự hồi phục chức năng ở
mức đ trung bình - thấp (r = , 75; p = , 8). Cho nên, nồng đ hs-CRP có thể
đƣợc áp dụng nh m h trợ tiên lƣợng cho các bệnh nhân nhồi máu não [22].
C ng với các nghiên cứu nồng đ hs-CRP huyết thanh trên bệnh nhân
m ch vành, đái tháo đƣờng, tăng huyết áp, phần lớn các tác giả Việt Nam và
trên thế giới đều nhận định xét nghiệm nồng đ hs-CRP huyết thanh có giá trị
để tiên đoán, ch n đoán sớm và theo d i điều trị bệnh m nh vành, góp phần
giảm nguy cơ t vong của nhồi máu cơ tim, đ t qu não.
Năm 11, Hồ Thƣợng Dũng nghiên cứu khảo sát nồng đ protein phản
ứng C siêu nh y (hs-CRP) và các yếu tố nguy cơ trong nhồi máu não cấp trên
1 8 bệnh nhân đã kết luận có sự tăng nồng đ hs-CRP ở bệnh nhân NMN [8].
.5. . n n n n n đ n ản n
n n n n n
1 5 1 Tr n th giới
Nobuo Handa và c ng sự (1995) khi khảo sát 14 bệnh nhân nhồi máu
não nhận thấy có 8 ,71 trƣờng hợp có MVX ở MC trong đó 7 MVX
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
gây hẹp nặng [47].
26
Kitamira và c ng sự đã nghiên cứu đ dày n i trung m c ( KNTM) và
đặc điểm mảng vữa xơ ở 1. 8 nam giới có đ tuổi t 6 – 74 ở Nhật ản và
không bị nhồi máu não hay bệnh tim m ch trƣớc đó trong 4,5 năm, cho thấy
tăng KNTM và vữa xơ đ ng m ch cảng chung và cảnh trong trên siêu âm là
yếu tố nguy cơ của đ t qu não [55].
Theo Inoue và c ng sự nghiên cứu ở 448 bệnh nhân không có tiền s
nhồi máu não với đ tuổi trung bình 51,1 tuổi; sự hiện diện của mảng bám
đ ng m ch cảnh liên quan đáng kể với NMN mới và c ng tồn t i của tăng
DNTM và mảng bám có tƣơng quan m nh m hơn với NMN hơn với hoặc
tổn thƣơng m t mình [52].
Tác giả ai và c ng sự nghiên cứu trên 4 bệnh nhân NMN không có
tiền s NMN, 16 bệnh nhân NMN và 6 bệnh nhân không NMN tuổi trên
4 , kết quả ở nhóm bệnh nhân NMN có đƣờng k nh MC chung cao hơn, vận
tốc thấp hơn và chỉ số kháng cao hơn ở nhóm không NMN [33].
Tác giả Pierre-Jean và c ng sự ( ) nghiên cứu mối liên hệ giữa
DNTM và nhồi máu não ở 47 ca nhồi máu não và 46 ca chứng và kết quả là
DNTM MC chung trung bình của nhóm nhồi máu máu não ( ,797 ± , 6
mm) cao hơn so với nhóm chứng ( ,7 5 ± , 6 mm) với p < 0,001 [64].
Nikic và c ng (2003) sự đã nghiên cứu đ dày KNTM và vữa xơ
đ ng m ch cảnh ở bệnh nhân nhồi máu não trên 75 bệnh nhân cho thấy sự cao
hơn đáng kể KNTM đ ng m ch cảnh chung ở nhóm bệnh so với nhóm chứng
[60].
1 5 iệt Nam
Trần Văn Trung, Nguyễn ức Công ( 11) nghiên cứu hình thái, chức
năng đ ng m ch cảnh đo n ngoài s b ng siêu âm Doppler ở 115 bệnh nhân
nhồi máu não thấy: DNTM, t lệ mảng vữa xơ đ ng m ch cảnh, chỉ số sức
cản (RI) tăng lên, vận tốc đỉnh tâm thu (Vs), vận tốc cuối tâm trƣơng (Vd),
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
mức co giãn thấp hơn nhóm chứng [27].
27
Ngô Th y Hà nghiên cứu hình thái và chức năng đ ng m ch cảnh b ng
siêu âm Doppler ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị t i bệnh viện a khoa
Trung ƣơng Thái Nguyên ở 9 bệnh nhân nhồi máu não cho thấy KNTM và t
lệ vữa xơ tăng lên đáng kể ở bệnh nhân tăng huyết áp [9].
Nghiên cứu của Nguyễn Hồng Hoa về đặc điểm hình ảnh siêu âm
Doppler màu đ ng m ch cảnh đo n ngoài s trên các bệnh nhân nhồi máu não
hệ m ch cảnh ở 6 bệnh nhân điều trị t i bệnh viện ch Mai cho thấy tổn
thƣơng vữa xơ, hẹp, tắc đ ng m ch cảnh ở bên bán cầu tổn thƣơng NMN lớn
hơn nhiều so vói nhóm NMN khác bên [13].
Nguyễn Văn Chƣơng nghiên cứu đặc điểm hình thái và chức năng đ ng
m ch cảnh đo n ngoài s trên bệnh nhân nhồi máu não t i bệnh viện 1 thấy
t lệ hẹp MC gặp , 6 . dày trung bình n i trung m c của MC trái là
1,74 ± 0,73 mm, cao hơn MC phải r rệt. T lệ tăng đ dày n i trung m c là
77,4 . T lệ bệnh nhân có MVX ở MC phải là 61, và MC trái là 67,7
[5].
.5. . n n n n n đ -CRP v n
n n đ n n
1 5 1 Tr n th giới
Năm 1, Hashimoto Hiroyuki và c ng sự nghiên cứu trên 179 bệnh
nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh m ch máu nhận thấy nồng đ hs-CRP ở
nhóm có MVX cao hơn nhóm không có MVX, có mối tƣơng quan thuận chặt
ch giữa nồng đ hs-CRP huyết thanh và số lƣợng MVX. Theo ông, nồng đ
hs-CRP là m t yếu tố nguy cơ đ c lập cho sự phát triển MVX đ ng m ch giai
đo n sớm, xuất hiện nhƣ m t chất chỉ điểm viêm liên quan tới tốc đ phát
triển của MVX hơn là đánh giá mức đ nặng của vữa xơ [48].
Tác giả ang và c ng sự nghiên cứu trên 17 bệnh nhân NMN thấy r ng
không có sự khác biệt trong các yếu tố nguy cơ, nhƣng dấu hiệu cho viêm cao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
hơn đáng kể ở những bệnh nhân với vữa xơ đ ng m ch cảnh (p < , 1) [34].
28
Năm 5, Makita Shunji và c ng sự thực hiện nghiên cứu ở . 56
ngƣời bình thƣờng tuổi trung bình 58, . Kết quả DNTM đ ng m ch cảnh
chung ở giới gia tăng có ý ngh a c ng với sự gia tăng nồng đ hs-CRP
huyết thanh. Mối liên hệ này vẫn c n ở nam giới sau khi điều chỉnh ảnh hƣởng
của các yếu tố nguy cơ bệnh m ch máu khác c n ở nữ giới thì nó không c n hiện
diện [58].
Năm 8, Shakouri và c ng sự nghiên cứu trên 167 bệnh nhân bắc cầu
nối chủ vành cho thấy những bệnh nhân có hẹp đ ng m ch cảnh chung có
mức hs-CRP huyết thanh cao hơn ở những bệnh nhân không hẹp đ ng m ch
cảnh (bình thƣờng: 1, 1 ± ,97 mg dl; < 5 : ,18 ± 1,22; 50 - 69%; 2,49 ±
1,25 mg/dl; > 70%: 2,27 ± 1,4 mg dl) với r: , 9; p < , 5 [68].
1 5 iệt Nam
Hoàng Khánh và Lê Thị Hoài Thƣ nghiên cứu 5 trƣờng hợp NMN hệ
đ ng m ch cảnh t i bệnh viện Trung ƣơng Huế thấy r ng có mối tƣơng quan
chặt ch giữa nồng đ hs-CRP và tổn thƣơng đ ng m ch cảnh, mức đ vữa xơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
đ ng m ch cảnh càng nhiều thì nồng đ hs-CRP càng cao [25].
29
C 2
Ố TƯỢN V P ƯƠN P P N N ỨU
ao gồm 9 bệnh nhân đƣợc ch n đoán xác định NMN điều trị t i bệnh
viện a khoa Trung ƣơng Thái Nguyên t tháng 9 năm 14 đến tháng 9
năm 15.
. . . n n n
Thỏa mãn các tiêu chu n lâm sàng và cận lâm sàng sau:
- Lâm sàng:
Dựa theo định ngh a về đ t qu não của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO:
World Health Organization) (1990) [12], [17], [27].
Khởi đầu đ t ng t, cấp t nh và nặng dần.
Có dấu hiệu thần kinh khu tr .
Các triệu chứng tồn t i trên 4 giờ.
- Cận lâm sàng:
Dựa vào hình ảnh chụp CLVT hoặc chụp c ng hƣởng t s não xác
định là nhồi máu não.
+ Trên chụp CLVT s não:
Hình ảnh NMN điển hình: ổ giảm t tr ng thuần nhất ph hợp với v ng
phân bố của m t m ch máu não [2], [11], [21].
+ Trên chụp c ng hƣởng t : Ch n đoán những trƣờng hợp NMN không
phát hiện đƣợc trên CLVT:
Giai đo n cấp: giảm t n hiệu trên T1 (màu đen) ở v ng vỏ não, dƣới vỏ
hay nhân đậu. Trên T biểu hiện v ng tăng t n hiệu (màu trắng).
Giai đo n bán cấp (sau 1 tuần): giảm t n hiệu trên T1, tăng t n hiệu trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
T có thể làm tăng t n hiệu khi tiêm chất tƣơng phản t .
30
Giai đo n mãn t nh (trên 1 tháng): giảm t n hiệu m nh T1 tăng m nh T
[11], [21], [27].
. . . n
- ệnh nhân NMN nhƣng có b ng chứng nhiễm tr ng cấp và m n t nh
phát hiện trên lâm sàng và cận lâm sàng.
- ang điều trị bệnh suy giảm miễn dịch, ung thƣ, tự miễn, suy gan, suy
thận nặng.
- ệnh nhân mới bị chấn thƣơng hay phẫu thuật trong v ng tháng.
- ệnh nhân đang d ng các thuốc ảnh hƣởng đến nồng đ hs-CRP nhƣ
corticoid, chống viêm không steroid, thuốc nhóm statin, fibrate, ức chế men
chuyển, ức chế thụ thể.
- ệnh nhân sốt do các nguyên nhân khác.
- Nhồi máu não có nguồn gốc t tim.
- ệnh nhân t chối tham gia nghiên cứu.
2.2. P
- Phƣơng pháp nghiên cứu: mô tả.
- Ch n mẫu thuận tiện.
- Cỡ mẫu toàn b theo thời gian nghiên cứu.
. . . đ đ n đ n n n
- Tuổi: chia nhóm (< 5 tuổi; 5 – 65 tuổi; > 65 tuổi).
- Giới: nam, nữ.
- Triệu ch ng khởi phát: đau đầu, chóng mặt; buồn nôn, nôn; rối lo n
ngôn ngữ; liệt thần kinh khu tr , rối lo n cơ tr n.
- Yếu tố nguy cơ: THA, T , rối lo n lipid máu, h t thuốc lá, uống
rƣợu, tiền s NMN cũ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iểm Glasgow l c vào: chia thành nhóm < 8 điểm; 8 - 1 điểm; > 1 điểm.
31
. . . đ n
- Nồng đ hs-CRP huyết tƣơng t i thời điểm l c vào, chia nhóm < 1
mg/l; 1 – 3 mg/l; > 3 mg/l.
- Kết quả siêu âm đ ng m ch cảnh bên:
Hình thái:
dày lớp n i trung m c.
ƣờng k nh l ng m ch.
Tình tr ng mảng vữa xơ:
Có, không có MVX.
Số lƣợng MVX: chia nhóm (1 MVX; 2 – 3 MVX; > 3 MVX).
Vị tr MVX: m t bên, hai bên, MC chung, MC trong, MC
ngoài, bên phải, bên trái.
Mức đ hẹp ( ): chia 4 nhóm: < 5 , 5 - 69 , ≥ 7 , gần tắc
hoặc tắc hoàn toàn.
Chức năng:
Vận tốc d ng máu đỉnh tâm thu (Vs).
Vận tốc d ng máu cuối thì tâm trƣơng (Vd).
T nh chỉ số sức cản (RI).
.4. . đ n
- Liên quan giữa nồng đ hs-CRP và DNTM; tình tr ng, vị tr , số
lƣợng mảng vữa xơ và mức đ hẹp MC chung.
- Mối tƣơng quan giữa nồng đ hs-CRP và hình thái ( DNTM, KLM,
đ dầy MVX, hẹp) MC chung.
- Liên quan giữa nồng đ hs-CRP và chức năng (Vd, Vs, RI) MC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
chung.
32
- Mối tƣơng quan giữa nồng đ hs-CRP và chức năng (Vd, Vs, RI)
MC chung.
4 P
2.4.1. n ử n n n n
Ti u chuẩn chẩn đoán THA [16].
ệnh nhân đƣợc xác định là tăng huyết áp khi huyết áp tâm thu ≥ 14
mmHg và hoặc huyết áp tâm trƣơng ≥ 9 mmHg.
Đái tháo đư ng
ệnh nhân đã đƣợc ch n đoán T đang đƣợc điều trị ngo i tr hoặc
vào viện phát hiện T dựa theo khuyến cáo của Hiệp h i đái tháo đƣờng
Hoa Kỳ (ADA) năm 1 . Ch n đoán xác định T nếu có 1 trong các tiêu
chu n sau [28]:
- Glucose huyết tƣơng bất kỳ trong ngày 11,1 mmol/l ( 200 mg/dl).
Kèm theo bệnh nhân có triệu chứng cổ điển của tăng đƣờng huyết.
- Glucose huyết tƣơng l c đói 7 mmol/l ( 1 6 mg dl), đo khi bệnh
nhân nhịn ăn t nhất 8 tiếng.
- Glucose huyết tƣơng hai giờ sau uống 75g glucose 11,1mmol/l ( 200
mg dl) khi làm nghiệm pháp dung n p glucose.
Rối lo n lipid máu
Rối lo n lipid máu là khi có rối lo n m t trong các thành phần lipid máu.
- Cholesterol toàn phần 5,2 mmol/l (200 mg dl) hoặc
- HDL-c < 1 mmol/l (40 mg dl) hoặc
- LDL-c 3,4 mmol/l (130 mg dl) hoặc
- Triglycerid 5,7 mmol/l (500 mg/dl).
Tăng Cholesterol h n hợp là tăng Cholesterol kèm theo rối lo n m t
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
trong các lo i lipid máu c n l i.
33
Rối lo n ý thức lúc v o theo thang đi m Glassgow
Rối lo n ý thức t i thời điểm bệnh nhân nhập viện đƣợc t nh theo thang
điểm Glassgow của Teasdale và Jennett [7], [17].
Bản .1. n đ w e e Jenne ( 978)
Chỉ tiêu iểu hiện iểm
Mở mắt tự nhiên 4
Mở mắt khi g i, khi ra lệnh 3 áp ứng mở mắt Mở mắt khi có k ch th ch đau 2
Không mở mắt 1
Vận đ ng đ ng theo mệnh lệnh 6
Vận đ ng th ch hợp khi có k ch th ch (s v o 5
chỗ bị ích thích)
áp ứng không th ch hợp áp ứng vận đ ng 4
áp ứng kiểu co cứng mất vỏ 3
áo ứng kiểu du i cứng mất não 2
Không đáp ứng 1
Trả lời đ ng câu hỏi 5
Trả lời lẫn l n, mất định hƣớng 4
áp ứng lời nói Trả lời không ph hợp câu hỏi 3
Trả lời không r tiếng, không hiểu đƣợc 2
Không trả lời 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
C ng 15
34
ánh ý thức theo thang điểm glassgow:
> 1 điểm : rối lo n ý thức nhẹ
8 – 1 điểm : rối lo n ý thức v a
< 8 điểm : rối lo n ý thức nặng
ịnh lƣợng hs-CRP: ánh giá nguy cơ tim m ch dựa vào nồng đ
hs-CRP theo AHA/CDC (American Heart Association/Centers for Disease
Control and Prevention) ( 8) và H i Tim m ch Việt Nam [15], [17], [26].
Bản .2 . n n y ơ n n đ -CRP [26].
Hs-CRP(mg/l) N ch
< 1mg/l Nguy cơ thấp
1 – 3mg/l Nguy cơ trung bình
> 3mg/l Nguy cơ cao
Si u âm m ch c nh
- Ti u chuẩn đ chẩn đoán m ng v a x l bề d y lớp áo gi a-áo trong (IMT):
ánh giá đ DNTM và MVX theo hƣớng dẫn H i tăng huyết áp và H i tim
m ch Châu u năm [19], [33], [36], [43].
. ình thƣờng: khi DNTM < 0,9 mm.
. Tăng DNTM: khi DNTM ,9 - 1,5 mm.
. Có mảng vữa xơ (MVX): khi DNTM > 1,5 mm.
- Đánh giá huy t đ ng đ ng m ch c nh
Bảng 2.3. n ờn đ n ản [13], [19]
Vận tốc Vận tốc ƣờng Chỉ số sức Vị tr đ ng m ch cảnh tâm thu tâm trƣơng k nh đ ng cản RI (cm/s) (cm/s) m ch
ng m ch cảnh gốc 58 – 85 15 – 25 6 – 8
0,55 - 0,75 ng m ch cảnh trong 50 – 85 21 – 35 4 – 6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ng m ch cảnh ngoài 55 – 80 0 – 20 2 – 4
35
- Đánh giá mức đ h p [13], [19], [24].
Trên siêu âm chiều: Xác định t lệ hẹp theo phƣơng pháp NASCET
[24]:
hẹp = [1 - a/b] x 100%
a: đƣờng k nh l ng m ch tối thiểu của hẹp
b: đƣờng k nh bình thƣờng của thành m ch sau ch hẹp
n . . ơn n đ n ản e S S S
( n: Jean M K ( ), “Measuring arotid Stenosis on ontrast-
Enhanced Magnetic Resonance ngiography’’) [54].
n đ n đ n n [19]:
Nhóm tiêu chu n ch nh gồm thông số giá trị vận tốc tâm thu đỉnh t i
ch hẹp và thông số k ch thƣớc mảng vữa xơ thể hiện dƣới d ng phần trăm
đƣờng k nh mảng vữa xơ so với l ng m ch ban đầu.
Nhóm tiêu chu n phụ gồm t số vận tốc tâm thu đỉnh của đ ng m ch
cảnh trong (t i ch hẹp) so với vận tốc tâm thu đỉnh của đ ng m ch cảnh
chung và thông số giá trị vận tốc cuối tâm trƣơng của đ ng m ch cảnh trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
t i ch hẹp.
36
Luôn phối hợp cả nhóm tiêu chu n với tình tr ng tuần hoàn của bệnh
nhân để có 1 ch n đoán hợp lý về mức đ hẹp.
Bản .4. n đ đ n ảnh trong [12], [44], [31].
T T
M
M (%) A A PSV T ICA EDV (cm/sec) ICA PSV (cm/sec)
Bình thƣờng < 125 Không < 2 < 40
Hẹp < 5 < 125 < 50 < 2 < 40
50 – 69 125 – 230 2 – 4 40 – 100 50
≥ 7 > 230 > 4 > 100 50
Nhìn thấy Thay đổi Thay đổi Gần tắc hoàn toàn Cao , thấp hoặc không xác định
Không t nh Không t nh Tắc hoàn toàn Không phát hiện đƣợc
Nhìn thấy, không thấy đƣợc l ng m ch
Ghi ch : ICA (đ ng m ch cảnh trong), PSV (giá trị vận tốc đỉnh tâm
thu), EDV (giá trị vận tốc cuối tâm trƣơng), CCA (đ ng m ch cảnh chung).
2.4.2.
2.4.2.1. Thu thập số liệu về lâm s ng
- H c viên trực tiếp khám lâm sàng, hỏi bệnh để lựa ch n bệnh nhân
ghi chép vào bệnh án nghiên cứu.
+ Tuổi: phân nhóm tuổi theo thang điểm Framingham dự báo nguy cơ tim
m ch, nghiên cứu của m t số tác giả chia làm ba nhóm tuổi: < 5 tuổi, 5 - 65
tuổi, > 65 tuổi [15].
Giới: nam, nữ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
+ thức l c vào: đánh giá theo thang điểm Glassgow.
37
+ Triệu chứng khởi phát: đau đầu, chóng mặt; buồn nôn- nôn, rối lo n
ngôn ngữ, rối lo n thần kinh khu tr , rối lo n cơ tr n.
+ Tiền s bệnh: THA, T , rối lo n lipid máu, uống rƣợu, h t thuốc lá,
tiền s nhồi máu não.
+ H t thuốc lá: có h t thuốc lá là h t 5 điếu ngày t 1 tháng trở lên [35].
Uống rƣợu: Khi uống > đơn vị rƣợu ngày đối với nam, > đơn vị
rƣợu ngày đối với nữ (1 đơn vị rƣợu tƣơng đƣơng 4 ml rƣợu m nh, 1 5 ml rƣợu
vang hoặc 1 lon bia 220ml) [17].
o huyết áp: Huyết áp đƣợc đo b ng phƣơng pháp Korotkoff và đƣợc
ch n đoán xác định tăng huyết áp và phân đ THA, theo H i Tim m ch Việt
Nam ( ảng .1)
Nghe tim: Tần số tim, nhịp tim có đều không.
Nghe phổi: Có ran m hay không.
Thu thập số liệu cận lâm s ng
* ác xét nghiệm sinh hóa : ệnh nhân đƣợc lấy ml máu t nh m ch vào
ống chuyên dụng đƣợc lấy vào l c bệnh nhân nhập viện, ly tâm các xét
nghiệm này đƣợc thực hiện b ng phƣơng pháp enzym so màu, trên máy sinh
hóa tự đ ng Olympus AU 64 do Nhật ản sản xuất, thực hiện t i khoa Sinh
hóa bệnh viện a khoa Trung Ƣơng Thái Nguyên.
- Xét nghiệm glucose máu bất kỳ ở thời điểm trƣớc can thiệp và xác định
yếu tố nguy cơ đái tháo đƣờng theo tiêu chu n ch n đoán đái tháo đƣờng của
Hiệp h i đái tháo đƣờng Hoa kỳ ADA 1 (American Diabetes Association
và WHO (World Health Oganization) với glucose máu l c đói ≥ 7 mmol l
hoặc glucose máu bất kỳ ≥ 11,1mmol l hoặc glucose máu sau nghiệm pháp
tăng glucose máu ≥ 11,1 mmol l. Hoặc xác định yếu tố nguy cơ đái tháo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
đƣờng dựa vào tiền s đang điều trị có giấy tờ ra viện.
38
- ánh giá yếu tố nguy cơ rối lo n chuyển hóa Lipid máu: có hoặc không
có rối lo n chuyển hóa Lipid máu. Hoặc xác định nguy cơ rối lo n lipid máu
dựa vào tiền s đang điều trị có giấy ra viện.
- M t số xét nghiệm cơ bản khác: Urê, creatinin, công thức máu.
* Định lượng n ng đ hs- RP lúc v o:
Nồng đ hs-CRP huyết tƣơng đƣợc định lƣợng theo phƣơng pháp đo đ
đục AU 4 của hãng eckman Coulter do Nhật ản sản xuất. Nồng đ hs-
CRP huyết tƣơng đƣợc biểu thị b ng đơn vị mg l.
Xét nghiệm đƣợc làm t i Khoa sinh hoá bệnh viện a khoa Trung ƣơng
Thái Nguyên. ệnh nhân đƣợc lấy ml máu, có chất chống đông theo đ ng quy
trình về vô tr ng và k thuật. Quay ly tâm tách lấy phần huyết tƣơng và bảo quản
ở nhiệt đ th ch hợp cho đến khi đƣợc cho vào máy phân t ch.
Nguyên tắc xét nghiệm: Với mẫu huyết tƣơng ,1 - ,15 ml (tƣơng ứng
khoảng , - ,5 ml máu toàn phần), đo hs-CRP b ng xét nghiệm miễn dịch
đo đ đục đếm phần t , ngƣng kết h t Latex đƣợc nh y cảm hóa kháng thể
kháng CRP. Kết quả này đƣợc định lƣợng trên máy, đơn vị quy đổi ra mg l.
ánh giá nguy cơ tim m ch dựa vào nồng đ hs-CRP theo AHA/CDC
(American Heart Association/Centers for Disease Control and Prevention)
( 8) và H i Tim m ch Việt Nam [15], [17], [26] (bảng . )
* Si u âm Doppler m u đ ng m ch c nh b n: đƣợc tiến hành khi bệnh
nhân ổn định sau khoảng – 5 ngày điều trị trên máy siêu âm Doppler màu
Philip Enviso . của M , t i khoa thăm d chức năng bệnh viện a khoa
Trung ƣơng Thái Nguyên bởi bác s chuyên khoa có kinh nghiệm.
- ác bước ti n h nh si u âm Doppler m u
+ huẩn bị bệnh nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ệnh nhân đƣợc tiến hành siêu âm khi tình tr ng bệnh t m thời ổn định.
39
+ K thuật si u âm
ệnh nhân n m ng a, tƣ thế thoải mái, đầu quay sang bên đối diện và
c m nâng nhẹ lên cao. Ngay dƣới v ng cổ và giữa hai vai có thể kê gối để vai
dễ ng a hơn. ác s ngồi bên phải hoặc ph a đầu bệnh nhân.
Khi làm siêu âm cần ch ý các điểm sau: góc đầu d với m ch máu là
m t yếu tố quan tr ng, cần để góc càng hẹp càng tốt, dƣới 6 đ .
Các bƣớc tiến hành siêu âm Doppler màu
ƣớc 1: D ng đầu d th ng 7,5 MHz siêu âm chiều trên mặt cắt
ngang bắt đầu t nền cổ di chuyển chậm lên tới hàm. Nhận định sơ b hình
ảnh đ ng m ch cảnh gốc, đ ng m ch cảnh trong và ngoài trên mặt cắt ngang.
Nhận định nhanh chóng vị tr các tổn thƣơng (MVX, huyết khối).
ƣớc : Chuyển sang mặt cắt trục d c. Kh ng định ch nh xác đ ng
m ch cảnh trong và ngoài.
ƣớc : Khảo sát Doppler đ ng m ch cảnh chung, trong và ngoài,
thông tin Doppler xung cần lấy ở vị tr 1cm đầu tiên kể t ch chia đôi, h p
lấy mẫu cần đặt giữa d ng chảy, góc khỏa sát cần chỉnh theo hƣớng d ng
chảy và nhỏ hơn 6 đ . Nếu có hẹp l ng m ch cần thiết đo ở vị tr trƣớc, sau
và t i ch hẹp.
ƣớc 4: Ghi hình bề dày lớp áo giữa - áo trong, thực hiện trên mặt cắt
d c trục t hƣớng cắt (trƣớc, ngoài và sau ngoài), xem l i hình ghi l i đƣợc
tối thiểu trên nhịp đập và ch n hình để đo t i thời điểm sau sóng R.
ƣớc 5: D tìm mảng vữa xơ trên mặt cắt trục d c trên cả hƣớng
khảo sát ch ý đặc biệt đến vị tr thành trƣớc và thành xa của đ ng m ch cảnh
chung, trong và ngoài. Phối hợp với mặt cắt trục ngang để khảo sát diện của
mảng vữa xơ, xác định vị tr và hƣớng của phần dày nhất của MVX lồi vào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
trong l ng m ch.
40
Bản 2.5. n đ n ản n n [19].
TT N M ẢN TRON N M ẢN N O
1 Phình ra ở ch xuất phát, đƣờng k nh Vách song song, đƣờng k nh nhỏ
to hơn (4 - 6 mm) hơn ( – 4 mm)
2 a số n m ở ph a sau ngoài so với a số n m ở ph a trƣớc trong so
đ ng m ch cảnh ngoài với đ ng m ch cảnh trong
3 Không phân nhánh ngoài s Có các nhánh bên
4 Chỉ số sức cản RI thấp, d ng tâm Chỉ số sức cản RI cao, d ng tâm
trƣơng cao trƣơng thấp
5 D ng chảy tăng khi chèn ép đ ng D ng chảy không thay đổi khi
m ch cảnh chung đối bên nếu đ ng chèn ép đ ng m ch cảnh chung
m ch cảnh thông trƣớc c n chức đối bên
năng
6 D ng chảy không thay đổi khi chèn D ng chảy thay đổi khi chèn ép
ép đ ng m ch thái dƣơng nông hoặc đ ng m ch mặt hoặc đ ng m ch
đ ng m ch mặt thái dƣơng nông
ác đ ng m ch được thăm d :
ng m ch cảnh chung
ng m ch cảnh trong
ng m ch cảnh ngoài
ị trí đo: cách ch chia đôi đ ng m ch cảnh khoảng 1cm [19].
ác thông số đo:
- Đo đư ng ính l ng m ch (ĐKLM): khoảng cách giữa lớp tăng âm
ngăn cách giữa l ng m ch và lớp n i m ch thành gần và thành xa trên mặt cắt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
trục d c và ngang [12], [19], [27].
41
- Đ d y lớp n i trung m c (ĐDNTM) đ ng m ch: đo t đƣờng tăng âm
ranh giới giữa l ng m ch và thành m ch đến bề mặt trong đƣờng tăng âm,
ranh giới giữa lớp giữa và lớp ngoài của thành đ ng m ch. Thời điểm đo ở
thời điểm sau sóng R. ơn vị là mm. o t i thành xa của đ ng m ch vì hình
ảnh nét hơn và không có hình ảnh giả, do vang âm d i l i [19].
- Ti u chuẩn đ chẩn đoán m ng v a x l bề d y lớp áo gi a-áo trong
(IMT): ánh giá đ DNTM và MVX theo hƣớng dẫn H i tăng huyết áp và
H i tim m ch Châu u năm [19], [33], [36], [43] (đã nêu ở phần .4.1)
- Đánh giá huy t đ ng đ ng m ch c nh
Phải dựa vào chƣơng trình m ch máu, sau đó viền phổ tự đ ng hoặc
b ng tay chƣơng trình cài đặt trong máy s gi p t nh các chỉ số Doppler cần
nghiên cứu [12]:
+ Vận tốc tối đa d ng máu thì tâm thu (Vs): đo t i đỉnh sóng tâm thu
đơn vị (cm s).
+ Vận tốc d ng máu cuối thì tâm trƣơng (Vd): đo t i đỉnh sóng d i đơn
vị (cm s).
+ Chỉ số sức cản của Pourcelot (RI).
Các giá trị bình thƣờng và đánh giá mức đ hẹp (đƣợc nêu ở phần
2.4.1)
2.5 P
Tất cả các số liệu thu đƣợc t nghiên cứu đƣợc x lý theo phƣơng pháp
thống kê y h c trên máy vi t nh b ng chƣơng trình phần mềm SPSS 16.0.
S dụng các test thống kê y h c thƣờng d ng với mức ý ngh a thống kê,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
đ tin cậy 95 .
42
2.6
- Việc nghiên cứu đƣợc sự đồng ý của h i đồng khoa h c Trƣờng i
h c Y - Dƣợc Thái Nguyên và bệnh viện a khoa Trung ƣơng Thái Nguyên
- Các bệnh nhân tham gia nghiên cứu trên tinh thần hoàn toàn tự nguyện.
- Không có sự phân biệt đối s giữa các bệnh nhân.
- Các thông tin do bệnh nhân và ngƣời nhà bệnh nhân cung cấp hoàn
toàn đƣợc giữ b mật và đƣợc mã hóa.
- Nghiên cứu chỉ nh m bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho bệnh nhân và
c ng đồng, không nh m mục đ ch nào khác.
- ối tƣợng nghiên cứu đƣợc thông báo về kết quả nghiên cứu và đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
tƣ vấn về tình tr ng bệnh, tiên lƣợng và điều trị nếu có vấn đề sức khỏe.
43
S
9 bệnh nhân NMN
ịnh lƣợng nồng đ hs- CRP l c vào
Khám lâm sàng: thức, triệu chứng khởi phát, các yếu tố nguy cơ
Cận lâm sàng: Sinh hóa máu (ure, creatinin, glucose, triglyceride,...)
Siêu âm Doppler đ ng m ch cảnh
(sau khi bệnh nhân ổn định):
Hình thái: DNTM, MVX,
KLM, mức đ hẹp MC
Chức năng: Vs, Vd, RI
- Xác định nồng đ hs-CRP và đặc điểm hình
thái, chức năng MC ở bệnh nhân NMN
- Mô tả mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
hình thái, chức năng MC ở bệnh nhân NMN
44
C 3
ẾT QUẢ N N ỨU
Bản . . n đ n n n e n
S T T
3 < 50 3,3
22 50 – 65 23,9
67 > 65 72,8
92 Tổng 100
Nhận xét: T lệ bệnh nhân NMN cao nhất ở nhóm tuổi trên 65 tuổi
(72,8%).
Bản . . n đ n n n e ớ
G S T
51 Nam 55,4
41 Nữ 44,6
92 Tổng 100
Nhận xét: T lệ nam giới bị NMN chiếm ƣu thế hơn nữ giới. Nam giới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
chiến 55,4 trong khi nữ giới chỉ chiếm 44,6 .
45
Bản . . yế n y ơ đ n n n
Y S T (%)
74 THA 80,4
26 T 28,3
18 Rối lo n lipid máu 19,6
18 H t thuốc lá 19,6
1 Uống rƣợu 1,1
12 NMN cũ 13,0
Nhận xét: Yếu tố nguy cơ chủ yếu trong nhóm nghiên cứu là THA
74 9 (8 ,4 ) và T 6 9 ( 8, ), t gặp là uống rƣợu 1 9 (1,1 ).
Bản .4. n k đ n n n
T S T
65 au đầu, chóng mặt 70,7
17 uồn nôn, nôn 18,5
34 Rối lo n ngôn ngữ 37,0
64 Liệt thần kinh khu tr 69,9
11 Rối lo n cơ tr n 12,0
Nhận xét: Triệu chứng khởi phát của NMN thƣờng gặp nhất là đau đầu,
chóng mặt 7 ,7 và liệt thần kinh khu tr 69,9 ; triệu chứng khởi phát t gặp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
là buồn nôn, nôn 18,5 và rối lo n cơ tr n 1 .
46
Bản .5. n e n đ w
đ n n n
S T
< 8 2,2 2
8 – 12 3,3 3
> 12 94,6 87
Nhận xét: ệnh nhân trong nhóm nghiên cứu chủ yếu ở nhóm glassgow
> 12 điểm chiếm 94,6 .
- RP
M
Bản .6. n đ - n đ n n n
N
hs-CRP (mg/l) 5,68 ± 4,72
± SD Min Max 0,6 19,9
Nhận xét: Nồng đ hs-CRP trong nhóm nghiên cứu là 5,68 ± 4,72 mg l, nồng
đ hs-CRP thấp nhất là ,6 mg l, cao nhất là 19,9 mg l.
Bản 3.7. n đ - n n n n -CRP
n
Hs-CRP < 1 mg/l 1 – 3 mg/l > 3 mg/l 6 32 54 Hs-CRP(mg/l) ± SD 0,73 ± 0,08 3,68 ± 3,98 7,42 ± 4,55
Nhận xét: Trong nhóm nghiên cứu chủ yếu có nồng đ hs-CRP cao > mg l
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
và có nồng đ hs-CRP trung bình là 7,4 ± 4,55 mg l.
47
Bản .8. n đ - n n e ớ n đ n n n
p S Hs-CRP(mg/l) ± SD
7,44 ± 5,19 Nam 51 < 0,01
3,5 ± 4,72 Nữ 2
Nhận xét: Nồng đ hs-CRP trung bình ở giới nam cao hơn giới nữ, có sự
khác biệt với p < ,01.
Bản .9. n đ -CRP t e n đ n n n
p N S Hs-CRP(mg/l) ± SD
2,03 ± 1,01 < 50 3
> 0,05 5,4 ± 4,86 50 – 65 22
5,93 ± 4,74 > 65 67
Nhận xét: Nồng đ hs-CRP trung bình giữa các nhóm tuổi, sự khác biệt
không có ý ngh a thống kê với p > , 5.
Bản .10. n đ - n n e yế n y ơ
Y S Hs-CRP(mg/l) ± SD
74 5,98 ± 4,77 THA
26 6,17 ± 5,66 T
18 5,39 ± 3,98 Rối lo n lipid máu
18 9,32 ± 5,84 H t thuốc lá
1 4,9 Uống rƣợu
12 6,75 ± 5,85 NMN cũ
Nhận xét: Nồng đ hs-CRP trung bình trong nhóm bệnh nhân h t thuốc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
lá cao nhất 9, ± 5,84 mg l.
48
B đ .1. a xơ đ n n n
Nhận xét: Số bệnh nhân có mảng vữa xơ 71,7 chiếm t lệ cao hơn số
bệnh nhân không có mảng vữa xơ 8,3%.
Bản . . n n xơ đ n n n
M S T (%)
31 33,7 M t bên
35 38,0 Hai bên
26 28,3 Không có
Nhận xét: Số bệnh nhân có mảng vữa xơ bên là 5 chiếm 8 cao
hơn số bệnh nhân có mảng vữa xơ 1 bên 1 chiếm 3,7%.
Bản . 2. S n n đ n n n
S MV S T (%)
28 42,4 1
34 51,5 2 – 3
4 6,1 > 3
Nhận xét: Số lƣợng bệnh nhân có MVX t – chiếm t lệ cao nhất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
51,5%.
49
Bản . 3. n ơn xơ n đ n ản
đ n n n
V MV T T
95 76,6 48 MC chung 47
20 16,1 10 MC trong 10
9 7,3 5 MC ngoài 4
100 63(50,8%) 61(49,2%) 124
Tổng
Nhận xét: Vị tr hay gặp vữa xơ là đ ng m ch cảnh chung chiếm 76,6
% và t gặp nhất là đ ng m ch cảnh ngoài chiếm 7, .
Bản . 4. đ y đ n n
V M M M T
M P T P T P T n (%)
< 50% 41 41 6 6 4 4 102(82,3)
50 – 69% 5 5 1 2 1 0 14(11,3)
≥ 7 % 2 1 0 0 0 0 3(2,4)
Gần tắc 0 0 3 2 0 0 5(4,0) hoàn toàn
Tổng 48(38,7) 47(37,9) 10(8.1) 10(8,1) 5(4,0) 4(3,2) 124(100)
Nhận xét:Vị tr hẹp tắc nặng chủ yếu ở đ ng m ch cảnh chung và mức đ hẹp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
< 50%.
50
Bản . 5. đ n n n
V MV NMN S T (%)
C ng bên 51 55,4
Khác bên 15 16,3
Không có MVX 26 28,3
Nhận xét: Số lƣợng bệnh nhân có MVX c ng bên với bên bán cầu bị NMN
chiếm tỉ lệ cao nhất 55,4 .
Bản . 6. đ n n n đ n ản n
đ n n n
Ph i (n = 92) Trái (n= 92) Ch s p X SD X SD
DNTM (mm) > 0,05 1,17 0,34 1,15 0,32
KLM (mm) > 0,05 6,55 1,12 6,47 1,02
Vs (cm/s) > 0,05 72,24 19,27 74,02 25,47
Vd (cm/s) > 0,05 20,62 6,08 20,45 6,09
RI > 0,05 0,71 0,07 0,70 0,08
Nhận xét: DNTM trung bình MC chung bên tăng, các chỉ số khác
trong giới h n bình thƣờng. Các chỉ số trung bình về hình thái và chức năng
đ ng m ch cảnh chung bên trái và phải, khác nhau không có ý ngh a thống kê
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
với p > , 5.
51
Bản . 7. đ n n n đ n ản n đ
n n n
Ph i (n = 92) Trái (n= 92) M p X SD X SD
DNTM (mm) > 0,05 0,89 0,32 0,88 0,34
KLM (mm) > 0,05 5,90 1,10 5,89 0,9
Vs (cm/s) > 0,05 73,18 37,02 70,75 19,12
Vd (cm/s) > 0,05 23,49 9,58 23,89 7,32
RI > 0,05 0,65 0,07 0,65 0,09
Nhận xét: Các chỉ số trung bình về hình thái và chức năng đ ng m ch
cảnh trong bên trong giới h n bình thƣờng, khác nhau không có ý ngh a
thống kê với p > , 5.
Bản . 8. đ n n n đ n ản
n đ n n n
Ph i (n = 90) Trái (n = 90) M p SD SD
DNTM (mm) > 0,05 0,76 0,49 0,72 0,31
KLM (mm) > 0,05 4,87 0,73 4,86 0,64
Vs (cm/s) > 0,05 66,06 28,64 64,14 22,14
Vd (cm/s) > 0,05 15,85 5,03 15,34 4,69
RI > 0,05 0,76 0,08 0,75 0,07
Nhận xét: Các chỉ số trung bình về hình thái và chức năng đ ng m ch
cảnh ngoài bên trong giới h n bình thƣờng, khác nhau không có ý ngh a
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
thống kê với p > , 5.
52
3.3. P liên h - ,
Bản . 9. n n n n đ -
đ n ản n n
Hs-CRP(mg/l) NTM < 1 mg/l 1-3 mg/l > 3 mg/l p M (n = 6) (n = 32) (n = 54)
< 0,05 P ( ± SD ) 0,92 0,12 1,1 0,37 1,25 0,31
< 0,05 T ( ± SD ) 0,79 0,09 0,99 0,3 1,28 0,28
Nhận xét:Nồng đ hs-CRP càng tăng thì đ dày n i trung m c trung bình
đ ng m ch cảnh chung bên càng tăng, sự khác biệt có ý ngh a thống kê với p <
0,05.
Bản .20. n n n n đ - n n
xơ đ n n n
T S p Hs-CRP(mg/l) ± SD
nhân
Có 66 < 0,01 6,96 4,94
Không 26 2,44 1,50
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân có mảng vữa xơ có nồng đ hs-CRP huyết
thanh trung bình cao hơn nhóm không có mảng vữa xơ, sự khác có ý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ngh a thống kê với p < , 1.
53
Bản .21. n n n n đ - ản xơ
V MV S p Hs-CRP(mg/l) ± SD
nhân
M t bên 31 4,57 ± 3,83 < 0,01
Hai bên 35 9,07 ± 4,90
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân có MVX ở bên đ ng m ch cảnh có
nồng đ hs-CRP trung bình cao hơn nhóm có MVX 1 bên, sự khác biệt có
ý ngh a thống kê với p < , 1.
Bản . 2. n n n n đ - n
S MV S p Hs-CRP(mg/l) ± SD
nhân
1 (1) 28 4,35 ± 3,83 P1,2 < 0,05
p1,3 < 0,05 2 – 3 (2) 34 8,42 ± 4,43
p2,3 > 0,05 >3 (3) 4 12,73 ± 7,10
Nhận xét: Nồng đ hs-CRP trung bình trong nhóm bệnh nhân có
nhiều MVX cao hơn ở nhóm t MVX, sự khác biệt có ý ngh a thống kê p
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
< 0,05.
54
Bản . 3. n n n n đ -CRP vớ
V MV S p Hs-CRP(mg/l) ± SD
NMN
C ng bên (1) 51 7,76 ± 5,11 p1,2 < 0,05
p1,3 < 0,001 Khác bên (2) 15 4,23 ± 3,13
p2,3 > 0,05 Không có MVX (3) 26 2,44 ± 1,50
Nhận xét: Nồng đ hs-CRP trung bình trong nhóm bệnh nhân có
MVX c ng bên với NMN cao hơn ở nhóm có MVX khác bên, sự khác
biệt có ý ngh a thống kê với p < , 5.
Bản .24. n n n n đ - đ
đ n ản n
Hs-CRP(mg/l) M M P M T
n n ± SD ± SD
< 50 51 7,29 ± 4,82 51 6,80 ± 7,71
≥ 5 11 12,77 ± 4,32 10 11,90 ± 5,57
P < 0,05 < 0,05
Nhận xét: Nồng đ hs-CRP trung bình cao hơn ở nhóm bệnh nhân có hẹp
MC chung > 50% cao hơn ở nhóm hẹp MC chung ≥ 5 , sự khác biệt có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ý ngh a thống kê với p < , 5.
55
Bản . 5. ơn n n n đ - ớ n
n r p
Phải 92 0,746 < 0,001 DNTM
(mm ) Trái 92 0,604 < 0,001
Phải 92 - 0,471 < 0,001 KLM(mm) Trái 92 - 0,458 < 0,001
Phải 63 0,379 < 0,05 dầy
MVX Trái 61 0,394 < 0,05
Phải 63 0,614 < 0,001 % hẹp MC Trái 61 0,479 < 0,001
Nhận xét: Các chỉ số về hình thái MC chung có mối tƣơng quan không
chặt với r t ,4 đến ,7 9 có ý ngh a thống kê với p < , 1.
Bản . 6. n n n n đ - ớ n n
Hs-CRP(mg/l)
< 1 mg/l 1 - 3 mg/l > 3 mg/l p ( ± SD) (n = 6) (n = 32) (n = 54)
Phải VS 80,28 15,77 72,41 18,26 71,24 20,27 > 0,05
(cm/s) Trái > 0,05 80,25 23,54 66,61 13,2 77,71 30,13
Phải > 0,05 Vd 21,29 6,71 21,45 5,91 20,06 6,17
(cm/s) Trái > 0,05 23,31 5,78 19,89 4,88 20,46 6,74
RI Phải > 0,05 0,73 0,06 0,7 0,06 0,71 0,07
Trái > 0,05 0,71 0,05 0,69 0,06 0,71 0,07
Nhận xét: Sự khác biệt về giá trị trung bình của các chỉ số chức năng
đ ng m ch cảnh chung ở các nhóm hs-CRP đƣợc so sánh là không có ý ngh a
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
thống kê với p > 0,05.
56
Bản . 7. ơn n n đ - ớ n n
r p n
0,315 > 0,05 92 VS (cm/s) Phải
0,391 > 0,05 Trái 92
0,136 > 0,05 92 Vd (cm/s) Phải
0,115 > 0,05 Trái 92
0,135 > 0,05 Phải 92 RI
0,254 > 0,05 Trái 92
Nhận xét: Các chỉ số về chức năng đ ng m ch cảnh chung có mối tƣơng
quan thuận không chặt với nồng đ hs-CRP (p > 0,05).
B đ . . ơn n n n đ -CRP
chung ả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
Nhận xét: DNTM đ ng m ch cảnh chung phải và nồng đ hs-CRP có mối tƣơng quan thuận không chặt với r = 0,543; p < 0,001.
57
B đ . . ơn n n n đ -
n
Nhận xét: DNTM đ ng m ch cảnh chung trái và nồng đ hs-CRP có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
mối tƣơng quan thuận không chặt với r = 0,435; p < 0,001.
58
4
N LUẬN
4
4. . . n e đ n n n
Nghiên cứu của ch ng tôi đƣợc tiến hành trên 9 bệnh nhân đƣợc ch n
đoán NMN t i khoa Tim m ch bệnh viện a khoa Trung ƣơng Thái Nguyên
t tháng 9 năm 14 đến tháng 9 năm 15, trong đó có bệnh nhân dƣới 5
tuổi chiếm , , bệnh nhân t 5 - 65 tuổi chiếm ,9 , 67 bệnh nhân
trên 65 tuổi chiếm 7 ,8 . T đó cho thấy lứa tuổi trên 65 tuổi là đối tƣợng có
nguy cơ cao với nhồi máu não.
Tuổi càng cao thì sự lão hóa càng nhiều, càng nhiều yếu tố nguy cơ.
Nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đều đƣa đến kết luận QN tăng dần
theo lứa tuổi và tăng v t lên t 5 tuổi trở lên.
Hồ Thƣợng Dũng nghiên cứu trên 1 8 bệnh nhân NMN, đa số bệnh nhân
có tuổi t 6 trở lên (71,3%), tần suất cao nhất t 7 – 79 tuổi chiếm 8 [8].
Nghiên cứu của Trần Văn Trung trên 115 bệnh nhân NMN, đ tuổi trung bình
là 7 , ± 11,4 tuổi trong đó trên 6 tuổi chiếm 84, [27].
Theo Lê Tự Phƣơng Thảo nghiên cứu trên 49 bệnh nhân NMN có đ tuổi
trung bình là 65, ± 1 , tuổi [22]. Nguyễn Văn Chƣơng và T á Thắng nghiên
cứu ở 1 bệnh nhân NMN có đ tuổi trung bình là 6 ,9 ± 14, tuổi [5].
Nghiên cứu của Napoli trên 1 8 bênh nhân với tuổi trung bình là 7 ,1 ±
9,2 tuổi; nhóm tuổi mắc bệnh chiếm t lệ cao trên 65 tuổi [40].
Tác giả Pinky Talreja Mishra nghiên cứu trên 4 bệnh nhân QN, t lệ
bệnh nhân ở nhóm 5 - 7 tuổi chiếm 65 [65].
Nhìn chung giới h n tuổi trong nghiên cứu của ch ng tôi không có sự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
khác biệt so với các tác giả. Nhƣ vậy tuổi đóng vai tr quan tr ng trong quá
59
trình bệnh sinh của NMN, tuổi càng cao tác đ ng của các yếu tố nguy cơ càng
lớn.
4. . . n e ớ đ n n n
Ở bảng . trong 9 bệnh nhân nghiên cứu, có 51 bệnh nhân giới nam
chiếm 55,4 ƣu thế hơn giới nữ có 41 bệnh nhân chiếm 44,6 .
Nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc cũng chỉ ra r ng nhồi
máu não thƣờng gặp ở nam nhiều hơn nữ. Tuy nhiên, t lệ t vong do NMN ở
nữ cao hơn ở nam.
Trần Văn Trung và Nguyễn ức Công nghiên cứu trên 115 bệnh nhân có
76(66,1 ) bệnh nhân nam giới cao hơn bệnh nhân nữ giới có 39(33,9%) [27].
Nghiên cứu của Lê Tự Phƣơng Thảo và Tăng Ng c Phƣơng L c trên 49 bệnh
nhân NMN có 5 ,1 bệnh nhân là nam giới [22].
Theo Nguyễn Duy ách và c ng sự nghiên cứu trên 8 bệnh nhân
T MMN cho thấy có 1 5(60,1%) nam giới cao hơn nữ giới 8 ( 9,9 ) và t
lệ nam nữ là 1,5 [2]. Nghiên cứu của Hồ Thƣợng Dũng trên 1 8 bệnh nhân
NMN trong đó nam giới chiếm 51,9 và nữ giới chiếm 48,1 [8].
Tác giả Nguyễn Văn Chƣơng nghiên cứu trên 1 bệnh nhân NMN có 19
bệnh nhân là nam giới, 1 bệnh nhân là nữ giới [5]. Nguyễn Duy ách và
c ng sự nghiên cứu trên 8 bệnh nhân T MNN có 6 ,1 nam giới, 9,9
nữ giới, t lệ nam nữ = 1,5 [2]. Handa Nobuo nghiên cứu trên 14 bệnh nhân
NMN có 1 1(61 ) nam giới, 8 ( 8 ) nữ giới [47].
Kết quả nghiên cứu của ch ng tôi nhìn chung ph hợp với các nghiên
cứu khác. M t trong những nguyên nhân đƣa đến sự khác biệt về t lệ giữa
nam và nữ có thể là do t lệ tuần suất các yếu tố nguy cơ nhƣ tăng huyết áp,
h t thuốc lá, uống rƣợu ở nam cao hơn ở nữ.
4. . . đ k đ n n n
Nhồi máu não là m t h i chứng lâm sàng đƣợc đặc trƣng bởi sự khởi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
phát đ t ng t các triệu chứng biểu hiện tổn thƣơng khu tr của não, tồn t i
60
trên 4 giờ hoặc t vong trƣớc 4 giờ, lo i tr nguyên nhân chấn thƣơng.
Khởi phát cấp t nh đ t ng t gặp 95 trƣờng hợp là tiêu ch lâm sàng có giá trị
đặc hiệu về ch n đoán. Các triệu chứng khởi phát có thể là: đau đầu, chóng
mặt, buồn nôn - nôn, rối lo n ngôn ngữ, triệu chứng thần kinh khu tr , rối
lo n cơ tr n.
Qua theo d i 9 bệnh nhân trong nghiên cứu của ch ng tôi (bảng .4)
thống kê đƣợc các triệu chứng NMN thƣờng gặp: đau đầu, chóng mặt 7 ,7 ;
rối lo n thần kinh khu tr 69,9 ; t gặp khởi phát b ng buồn nôn - nôn 18,5
và rối lo n cơ tr n 1 . Các nghiên cứu khác cũng có kết quả tƣơng tự. Theo
nghiên cứu của Ph m Ng c Linh, triệu chứng khởi phát của NMN nhƣ sau: đau
đầu ,7 ; tê b i chân tay , ; t gặp là buồn nôn - nôn 4,7% [17]. Nguyễn
Công Hoan nghiên cứu trên 5 bệnh nhân NMN do vữa xơ đ ng m ch thấy
các triệu chứng khởi phát ch nh là liệt n a ngƣời 1 , rối lo n cảm giác
6 , bán manh 7 , thất ngôn 64 [14]. oàn Thị ch nghiên cứu trên 1 5
bênh nhân NMN, các triệu chứng khởi phát ch nh là liệt n a ngƣời 7 ,6 , liệt
mặt trung ƣơng 56,8 , rối lo n cảm giác n a ngƣời 6, , rối lo n ý thức
14,4 , rối lo n ngôn ngữ (44,8 ) (thƣờng là nói khó hoặc thất vận ngôn); nhức
đầu chiếm t lệ khá cao 67, ; co giật d ng đ ng kinh chỉ chiếm 6,4 ; rối lo n
cơ tr n chiếm 8, [3].
4. .4. ế n y ơ đ n n n
Các yếu tố nguy cơ của nhồi máu não thƣờng gặp là tăng huyết áp, đái
tháo đƣờng, rối lo n chuyển hóa lipid, h t thuốc lá, uống rƣợu, bệnh tim
m ch. Việc phát hiện các yếu tố nguy cơ chủ yếu đóng vai tr qua tr ng trong
việc ngăn ng a và điều trị bệnh.
Trong nghiên cứu của ch ng tôi (qua bảng . ) cho thấy các yếu tố nguy
cơ của NMN lần lƣợt là THA 8 ,4 ; T 8, ; rối lo n lipid máu 19,6 ;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
h t thuốc lá 19,6 ; tiền s nhồi máu não 1 ; uống rƣợu 1,1 . Nhƣ vậy
61
THA là yếu tố nguy cơ hay gặp nhất, kết quả này cũng ph hợp với các
nghiên cứu khác nhƣ:
Nghiên cứu của Hồ Thƣợng Dũng ở 1 8 bệnh nhân nhận các yếu tố nguy
cơ thƣờng gặp nhất gồm: THA (81,4%); tuổi > 55 (8 ,6 ), rối lo n lipid máu
(69,4 ). Các yếu tố nguy cơ t gặp hơn gồm: h t thuốc lá ,6 ; béo phì 21,3%;
T MMN cũ 1, ; T 19,4 ; tiền s uống rƣợu 14,8 [8].
Lê Tự Phƣơng Thảo, Tăng Ng c Phƣơng L c nghiên cứu trên 49 bệnh
nhân NMN, cho thấy các yếu tố nguy cơ ch nh là tăng huyết áp 71,4 ; đái
tháo đƣờng 18,4 ; rối lo n lipid máu ,4 ; bệnh tim ,4 ; uống rƣợu
nhiều 16, [22].
Trong nghiên cứu của Lê Văn Th nh và c ng sự, có 1 5 bệnh nhân
NMN, các yếu tố nguy cơ thƣờng gặp nhƣ THA 45,6 ; đái tháo đƣờng
24,0%; rối lo n chuyển hóa lipid 4 ,4 ; tai biến m ch máu não cũ 1 ,8 ;
nghiện thuốc lá rƣợu 8,8 [3].
Tác giả Handa Nobuo báo cáo trên 14 bệnh nhân NMN cho thấy các
yếu tố nguy cơ của NMN lần lƣợt là THA 65 , tăng cholesterol máu 56 ,
h t thuốc 48 , T [47].
Các nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ của NMN đã đƣợc thực hiện t rất
sớm, các nghiên cứu đều cho thấy yếu tố nguy cơ của NMN chủ yếu là THA,
T , h t thuốc lá, rối lo n lipid máu. Trong đó THA và T đƣợc xem là
yếu tố nguy cơ hàng đầu gây tổn thƣơng thành m ch hình thành các mảng vữa
xơ, do đó làm tăng sự xuất hiện các bệnh lý tim m ch.
4. .5. w đ n n n
ánh giá tình tr ng rối lo n tinh thần của bệnh nhân NMN là rất quan
tr ng gi p ta có thái đ x tr kịp thời và tiên lƣợng bệnh.
Kết quả nghiên cứu của ch ng tôi theo bảng .5 nhận thấy rối lo n tinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
thần theo thang điểm Glassgow của nhóm nghiên cứu chủ yếu ở mức đ nhẹ.
62
iểm glassgow t 1 - 15 điểm chiếm 94,6 ; 8 - 1 điểm chiếm , ; < 8
điểm chiếm , .
Nghiên cứu của Lê Văn Th nh và c ng sự nghiên cứu trên 1 5 bệnh nhân
NMN bệnh nhân tỉnh chiếm 94 [3]. Nguyễn Công Hoan nghiên cứu trên 5
bệnh nhân NMN do vữa xơ đ ng m ch cảnh t lệ điểm Glasgow trên 1 chiếm
64%, 8 - 12 điểm chiếm , < 8 điểm chỉ chiếm 4 [14].
Bệnh nhân NMN có thang điểm Glasgow tập trung chủ yếu ở mức đ trung
bình 9 - 12 điểm 55, 6 đƣợc Nguyễn Duy ách báo cáo trên 8 bệnh nhân
TBMMN [2]. Lê Tự Phƣơng Thảo nghiên cứu trên 49 bệnh nhân NMN, điểm
Glassgow trung bình của đối tƣợng nghiên cứu là 14,5 ± 1, điểm [22].
Trong nghiên cứu của ch ng tôi phần lớn bệnh nhân có rối lo n tinh thần
ở mức đ nhẹ. iều này có thể do đối tƣợng nghiên cứu của ch ng tôi n m
chủ yếu ở khoa Tim M ch và bệnh nhân cần làm siêu âm m ch cảnh nên
những bệnh nhân có rối lo n ý thức nặng có rất t trong nhóm nghiên cứu.
4 N - RP
4. . . n đ - n n n đ n n n
Nhiều nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc cho thấy nồng đ
protein phản ứng C tăng cao ở những bệnh nhân đ t qu não, điều đó kh ng
định có sự đáp ứng viêm trong pha cấp của đ t qu . Mặt khác nồng đ CRP
tăng cao của các bệnh nhân đ t qu não liên quan đến mức đ nặng của di
chứng và t vong. M t số nghiên cứu cũng chỉ ra CRP có giá trị đ c lập trong
dự báo đ t qu .
Hồ Thƣợng Dũng nghiên cứu trên 1 8 bệnh nhân cho thấy nồng đ hs-
CRP trung bình là 4,59 ± 4,67 [8]. Lê Tự Phƣơng Thảo nghiên cứu trên 49
bệnh nhân NMN cho thấy nồng đ hs-CRP trung bình trong nhóm nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
là 5,1 ± 4, mg l [22].
63
Nghiên cứu của Lê Thị Hoài Thƣ và c ng sự ghi nhận nồng đ hs-CRP
huyết thanh trung bình của nhóm nhồi máu não là 6, 5 ± 4, 5 mg l cao hơn
nhóm chứng là ,88 ± ,7 mg l có ý ngh a thống kê với p < , 1 [25].
Theo tác giả của Muir K. nghiên cứu trên 88 bệnh nhân NMN, kết quả
nồng đ CRP l c nhập viện trung bình 1 ,1 mg l, những bệnh nhân có nồng
đ CRP trên 1 ,1 mg l có nguy cơ NMN mới hay t vong cao hơn nhóm c n
l i (HR 1, ; 95 CI; 1, - 1,35; P=0,02) [59]. Theo Dewan và c ng sự
nghiên cứu trên 1 bệnh nhân NMN ghi nhận mức đ CRP cao có liên quan
với mức đ nghiêm tr ng đ t qu khi nhập viện và là m t yếu tố dự báo đ c
lập với t lệ t vong bảy ngày đầu sau đ t qu thiếu máu cục b [39].
Tác giả Winbeck nghiên cứu trên 1 7 bệnh nhân NMN t i ức, nhận
thấy nồng đ CRP trong v ng 1 giờ đầu trung bình là 8,6 mg l, trong v ng
1 - 4 giờ là 1 , mg l và trong v ng 48 giờ là 17,5 mg l. Nghiên cứu cũng
cho thấy sự tăng CRP trong vong 1 - 4 giờ sau NMN là b ng chứng cho
việc gia tăng các sự cố về NMN và bệnh tim m ch [74].
Kết quả nghiên cứu của ch ng tôi ở bảng .6 cho thấy nồng đ hs-CRP
trung bình là: 5,68 ± 4,7 mg l. Kết quả này ph hợp với các nghiên cứu
khác, nồng đ hs-CRP đều tăng cao ở bệnh nhân NMN. iều này là b ng
chứng của hiện tƣợng viêm gây bong, gẫy mảng xơ vữa là thủ ph m ch nh
gây NMN.
* N ng đ hs- RP huy t tư ng trung bình theo giới v tuổi
Tuổi và giới có ảnh hƣởng tới nồng đ của CRP. Trong m t nghiên cứu
trên dân số Nhật ản t năm 199 đến năm 1995, gồm . 75 nam và .8 nữ
giới t tuổi trở lên. CRP đƣợc đo b ng phƣơng pháp đo đ đục. CRP tăng
theo tuổi có ý ngh a thống kê, nam giới có mức CRP cao hơn so với nữ giới [75].
Trong nghiên cứu của ch ng tôi, khi so sánh nồng đ trung bình giữa
giới thấy nồng đ hs-CRP của nam cao hơn của nữ, nồng đ trung bình của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
nam giới là 7,44 ± 5,19 mg l, của nữ giới là ,5 ± 4,7 mg l, sự khác biệt có ý
64
ngh a thống kê với p < , 1. Ở bảng .9, khi so sánh nồng đ trung bình hs-
CRP ở nhóm tuổi dƣới 5 là , ± 1, 1mg l thấp hơn ở nhóm tuổi 5 - 65 là
5,4 ± 4,86 mg l và ở nhóm tuổi trên 65 là 5,9 ± 4,74 mg l ta thấy có sự khác
biệt không có ý ngh a thống kê p > , 5.
Các nghiên cứu khác cũng cho kết quả tƣơng tự:
Lê Tự Phƣơng Thảo nghiên cứu về vai tr của hs-CRP trong NMN với
49 bệnh nhân, liên quan giữa nồng đ hs-CRP với tuổi và giới có ý ngh a
thống kê với p < , 5 [22]. Nghiên cứu của Ph m Ng c Linh, so sánh nồng đ
hs-CRP trung bình giữa các nhóm tuổi và giới trên 65 bệnh nhân NMN cho
thấy không có sự khác biệt với p > , 5 [17].
Nghiên cứu của Wakugawa và c ng sự báo cáo trên 1 9 bệnh nhân
NMN và 59 bệnh nhân chảy máu não. Nồng đ hs-CRP trong huyết thanh cao
là 1 yếu tố nguy cơ đ c lập đối với tăng khả năng đ t qu thiếu máu não cục
b trong tƣơng lai ở nam giới mà không thấy ở nữ giới [73].
Curb nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ tim m ch và QN nhận thấy
những ngƣời đàn ông ở nhóm có nồng đ CRP cao tăng ,8 lần sự cố QN
trong vòng mƣời năm đến mƣời lăm năm sau khi so sánh với những ngƣời có
nồng đ CRP thấp [37].
Theo y văn của nhiều công trình nghiên cứu đã cho thấy mức CRP thay
đổi theo tuổi. CRP tăng cao ở nam giới hơn ở nữ giới do nữ giới có estrogen
gi p ngăn ng a sự tăng CRP. Có l điều này phần nào lý giải đƣợc nguyên
nhân NMN xảy ra ở nam giới nhiều hơn ở nữ giới.
4. . . đ n n n đ n ản đ n
n n
4.2.2.1 Đ c đi m về đư ng ính l ng m ch
ƣờng k nh l ng m ch thể hiện sự lƣu thông của d ng chảy, đƣờng k nh
l ng m ch giảm khi vữa xơ gây hẹp l ng m ch. Sự thay đổi đƣờng kính lòng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
m ch ở thì tâm thu và tâm trƣơng, nó thể hiện chức năng co giãn của đ ng m ch.
65
Trong nghiên cứu này, ch ng tôi chỉ kiểm tra có hẹp hay không hẹp,
không đi sâu vào t nh chất co giãn vì t nh chất này không có nhiều giá trị cho
nghiên cứu về sự cung cấp máu cho não b .
Kết quả nghiên cứu của ch ng tôi có đƣờng k nh l ng m ch MC chung
(P) là 6,55 ± 1,1 mm, MC chung (T) là 6,47 ± 1, mm, MC trong phải
và trái lần lƣợt là 5,9 1,1 mm và 5,89 ,9 mm và MC ngoài lần lƣợt là
4,87 ,7 mm và 4,86 0,64 mm, sự khác biệt không có ý ngh a thống kê
với p > , 5 (theo bảng .16 + 3.17 +3.18). Kết quả này cho thấy đƣờng k nh
l ng m ch đ ng m ch cảnh bên vẫn n m trong giới h n bình thƣờng. iều
này có thể do số lƣợng đ ng m ch cảnh bị hẹp đáng kể không nhiều trong
nghiên cứu của ch ng tôi. Kết quả tƣơng tự cũng đƣợc tìm thấy trong nghiên
cứu của Ngô Th y Hà trên 9 bệnh nhân có kết quả là đƣờng k nh l ng m ch
MC chung phải trung bình là 6,75 ± ,7 , bên trái là 6,64 ± ,96 với p >
0,05 [9].
Đ c đi m về đ d y n i trung m c đ ng m ch c nh
T những năm 8 đã có nhiều nghiên cứu chứng minh tổn thƣơng đ ng
m ch cảnh dẫn đến nhiều bệnh lý. Sự dày lên của lớp n i trung m c ở đ ng
m ch cảnh là thƣớc đo có giá trị rất lớn trong việc dự đoán trƣớc bệnh lý ở
não và m ch vành.
Qua thăm d SA đo bề dày lớp n i trung m c đ ng m ch cảnh ở 9 bệnh
nhân bị nhồi máu não, ch ng tôi ghi nhận kết quả: DNTM MC chung
trung bình bên phải của nhóm nghiên cứu là 1,17 , 4 mm, DNTM MC
chung trung bình bên trái của nhóm nghiên cứu là 1,15 0,32 mm. Nhƣ vậy
DNTM trung bình MC chung 2 bên tăng. DNTM đ ng m ch cảnh trong
bên phải là 0,89 0,32 mm, bên trái là 0,88 , 4 mm và đ ng m ch cảnh
ngoài bên phải là ,76 ,49 mm, bên trái là ,7 0,31 mm n m trong giới h n
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
bình thƣờng, không có sự khác biệt giá trị DNTM trung bình giữa bên phải
66
và bên trái với p > , 5. Kết quả nghiên cứu của ch ng tôi cũng tƣơng đƣơng với
kết quả của các nghiên cứu khác nhƣ tác giả Pierre-Jean và c ng sự ( ) nghiên
cứu mối liên hệ giữa DNTM và nhồi máu não ở 47 ca nhồi máu não và 46 ca
chứng và kết quả là DNTM MC chung trung bình của nhóm nhồi máu máu
não ( ,797 ± , 6 mm) cao hơn so với nhóm chứng ( ,7 5 ± , 6 mm) với P <
0,001 [64]. Năm , Nikic P. và c ng sự nghiên cứu 75 ca nhồi máu não và
1 ca chứng, ghi nhận DNTM MC chung của nhóm bệnh (1, ± ,18
mm) cao hơn nhóm chứng ( ,85 ± ,18 mm) và sự khác biệt giữa nhóm này
là có ý ngh a thống kê [60]. Dianiel và c ng sự nghiên cứu trên 5.858 bệnh
nhân trên 65 tuổi cho thấy sự tăng DNTM đ ng m ch cảnh làm tăng nguy
cơ NMCT và QN [61].
Cao hơn so với m t số nghiên cứu nhƣ theo Ngô Th y Hà nghiên cứu
hình thái và chức năng đ ng m ch cảnh trên 9 bệnh nhân tăng huyết áp, bề
dày lớp n i trung m c của đ ng m ch cảnh chung bên phải trung bình là ,95
,15 mm, bên trái ,96 0,14 mm, đ ng m ch cảnh trong trung bình bên phải ,75
0,1 mm, bên trái ,74 0,09 mm, đ ng m ch cảnh ngoài phải trung bình ,6 ±
, 6 mm, bên trái ,57 0,07 mm với p > , 5 [9]. Rosfors và c ng sự nghiên
cứu ở 18 bệnh nhân với đ tuổi trung bình là 67 tuổi cho thấy DNTM
MC chung bên trái 0,82 (0,79 - 0,85) mm, bên phải 0,87 (0,83 - 0,91) mm
[66]. Sự khác biệt này có thể do đối tƣợng trong nghiên cứu này là tăng
huyết áp và trên 65 tuổi.
Nhƣ vậy có sự tăng đ dày lớp n i trung m c đ ng m ch cảnh bên trên
bệnh nhân nhồi máu não và không có sự khác biệt giữa bên đ ng m ch
cảnh.
Đ c đi m của m ng v a x
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
* T lệ bệnh nhân có m ng v a x
67
Theo tác giả Kitamura Akihoto, ngƣời có mảng vữa xơ ở MC có nguy
cơ bị T MMN gấp lần ngƣời không có MVX [55]. Lee và c ng sự nghiên
cứu trên 1 bệnh nhân bị tiểu đƣờng type 2 thấy tăng DNTM đ ng m ch
cảnh chung và số mảng vữa xơ có liên quan với đ t qu thiếu máu cục b cấp
t nh ở bệnh nhân tiểu đƣờng type [56]. Theo Inoue và c ng sự nghiên cứu ở
448 bệnh nhân không có tiền s nhồi máu não với đ tuổi trung bình 51,1; sự
hiện diện của mảng bám đ ng m ch cảnh liên quan đáng kể với NMN mới và
c ng tồn t i của tăng DNTM và mảng bám có tƣơng quan m nh m hơn với
NMN hơn với hoặc tổn thƣơng m t mình [52]. Sự hiện diện của MVX có
nguy cơ cao của bệnh tim m ch và đ t qu não cũng đƣợc Ebrahin báo cáo
[42].
Trong nghiên cứu của ch ng tôi (biểu đồ .1, bảng .12) số bệnh nhân có
mảng vữa xơ là 66 bệnh nhân chiếm 71,7 và chủ yếu có t – MVX chiếm
51,5 . Nhƣ vậy kết quả của ch ng tôi cũng nhƣ các nghiên cứu khác. Trong
nghiên cứu của Lê Thị Hoài Thƣ và c ng sự cho thấy số bệnh nhân có mảng vữa
xơ (65,57%), chiếm t lệ cao hơn nhóm không có mảng vữa xơ [25]. Nobuo
Handa và c ng sự (1995) khi khảo sát 14 bệnh nhân nhồi máu não nhận thấy
có 8 ,71 trƣờng hợp có MVX ở MC trong đó 7 mảng gây hẹp nặng
[47]. Nhƣ vậy có thể nói vữa xơ đ ng m ch cảnh là nguyên nhân ch nh gây
nhồi máu não trên lâm sàng.
* ị trí m ng v a x
Nghiên cứu của ch ng tôi trên 9 bệnh nhân, có 66 bệnh nhân có mảng vữa
xơ chiếm 71,7 , trong đó có 1 ( ,7 ) bệnh nhân có MVX m t bên, có 5
(38%) bệnh nhân có MVX hai bên. Theo bảng .11 có tất cả 1 4 MVX trong
đó có 95 MVX (chiếm t lệ 76,6 ) định vị ở MC chung và có (16,1 )
MVX ở MC trong, thấp nhất là ở MC trong chỉ chiếm có 9 (7, ). Kết
quả nghiên cứu của ch ng tôi cũng tƣơng đƣơng với các nghiên cứu khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
nhƣ:
68
Lê Thị Hoài Thƣ và c ng sự nghiên cứu trên 5 bệnh nhân NMN, có
bệnh nhân có mảng vữa xơ chiếm 65,57 , vị tr MVX chủ yếu ở ch chia đôi
của đ ng m ch cảnh chung chiếm 51,11 [25]. Theo Nguyễn Hồng Hoa
nghiên cứu trên 6 bệnh nhân NMN cho thấy vị tr mảng vữa xơ chủ yếu tập
chung t i vị tr đ ng m ch cảnh chung chiếm 64,11 [13].
Ở bảng .15 cho thấy số lƣợng bệnh nhân có mảng vữa xơ c ng bên với
bên tổn thƣơng nhồi máu não là 51 9 chiếm 55,4 cao hơn nhóm bệnh nhân
có tổn thƣơng vữa xơ khác bên và không có mảng vữa xơ đ ng m ch cảnh.
T đó càng nhấn m nh sự liên quan giữa tổn thƣơng vữa xơ MC và NMN.
T các kết quả trên cho thấy tổn thƣơng MVX đ ng m ch định vị t i
MC chung chiếm t lệ cao nhất. Kết quả này là hoàn toàn ph hợp bởi vì
vữa xơ đ ng m ch chủ yếu xảy ra ở các đ ng m ch lớn và nơi có áp lực cao.
Các chấn thƣơng thƣờng xuất hiện ở những v ng có d ng tuần hoàn xoáy,
trên các ch ch đôi, ch gấp kh c.
* Đ c đi m gây h p của M
Việc ch n đoán mức đ hẹp đ ng m ch cảnh đóng vai tr quan tr ng
trong quyết định thái đ x tr của thầy thuốc đối với bệnh nhân vữa xơ đ ng
m ch. Theo NASCET và ECST đã chỉ ra t nh hiệu quả của phẫu thuật bóc n i
m c ở bệnh nhân có MVX đ ng m ch cảnh gây hẹp ≥ 7 mà có triệu chứng
lâm sàng nhƣ đ t qu , thiếu máu não thoáng qua, m mắt thoáng qua.
Theo bảng .14 trong nghiên cứu của ch ng tôi trên 9 bệnh nhân có 1 4
MVX trong đó có 1022/124 (82,3 ) MVX gây hẹp MC < 5 , 14 1 4 (11, )
MVX gây hẹp MC t 5 - 69%, 3/124 (2,4%) MVX gây hẹp MC ≥ 7 , và
5 1 4 (4 ) MVX gây hẹp MC gần nhƣ hoàn toàn. Kết quả này cũng đƣợc tìm
thấy trong nghiên cứu của Nguyễn Hồng Hoa trên 6 bệnh nhân NMN có 5 6
(4,16%) đ ng m ch cảnh hẹp trên 7 và 1 6 (1 ) đ ng m ch cảnh bị tắc
hoàn toàn. Vị tr hẹp tắc chủ yếu ở đ ng m ch cảnh chung và đ ng m ch cảnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
trong [13]. Honda Nobuo và c ng sự nghiên cứu trong số 14 bệnh nhân đ t
69
qu , có 177 bệnh nhân có vữa xơ đ ng m ch cảnh. Các nghiên cứu siêu âm
ban đầu cho thấy 16 bệnh nhân (7 ) có hẹp MC nặng (> 70% hẹp) và các
bệnh nhân bị hẹp đ ng m ch cảnh nặng (≥ 7 ) có nguy cơ NMN cao hơn 1
lần so với những ngƣời không có [47].
Vị tr hẹp nặng trên 7 chủ yếu ở đ ng m ch cảnh chung và cảnh trong.
iều này hoàn toàn ph hợp với việc MVX hay gặp ở ch chia đôi, đặc biệt là
xoang cảnh của đ ng m ch cảnh trong do hiện tƣợng xoáy của d ng chảy.
4.2.2.3 Đ c đi m về tốc đ d ng máu v ch số sức c n đ ng m ch
Siêu âm Doppler là phƣơng pháp không xâm nhập có vai tr quan tr ng
để đánh giá tốc đ d ng máu qua phân t ch phổ Doppler và thông qua tốc đ
d ng máu có thể t nh toán đƣợc chỉ số sức cản đ ng m ch.
Vận tốc đỉnh tâm thu bình thƣờng nhỏ hơn 1 5 cm s, chỉ khi hẹp nặng
trên 5 thì mới có sự thay đổi về vận tốc, tăng nhiều nhất khi l ng m ch chỉ
c n 1- 1,5 mm, nếu hẹp nhiều hơn tới gần tắc thì tốc đ l i giảm do hiện
tƣợng tăng sức cản quá nhiều.
Tác giả ai và c ng sự nghiên cứu trên 4 bệnh nhân NMN không có
tiền s NMN, 16 bệnh nhân NMN và 6 bệnh nhân không NMN tuổi trên
4 , kết quả ở nhóm bệnh nhân NMN có đƣờng k nh MC chung cao hơn, vận
tốc thấp hơn và chỉ số kháng cao hơn ở nhóm không NMN [33].
Kết quả nghiên cứu của ch ng tôi cho thấy không thay đổi bệnh lý về chỉ
số sức cản, tốc đ d ng máu tối đa ở đỉnh thì tâm thu, tốc đ d ng máu cuối
thì tâm trƣơng trung bình giữa bên đ ng m ch cảnh chung, trong và ngoài (
bảng .16 + 3.17 + 3.18) n m trong giới h n bình thƣờng, sự khác biệt không
có ý ngh a thống kê với p > , 5. Ngô Th y Hà nghiên cứu trên 9 bệnh nhân
THA và ặng ức Minh nghiên cứu trên 5 bệnh nhân NMN cũng cho kết
quả tƣơng tự, sự khác biệt không có y ngh a thống kê với p > , 5 [9], [12].
Các chỉ số này phụ thu c vào mức đ vữa xơ, mức đ hẹp đ ng m ch. Sở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
d có kết quả nhƣ vậy là do nhóm nghiên cứu của ch ng tôi có rất t bệnh nhân
70
có mảng vữa xơ gây hẹp nặng và hẹp kh t nên không ảnh hƣởng đến chức năng
của đ ng m ch cảnh.
4.3 i liên h -
4. . . n n - ớ n đ n ản
1 1 Mối li n quan gi a hs- RP v tình tr ng v a x đ ng m ch c nh
T thập niên 8 , đã có những phát hiện về vai tr của viêm trong vữa xơ
đ ng m ch [39], [57]. Với những hiểu biết này, Protein phản ứng C, chất chỉ
điểm nh y của viêm và nhiễm tr ng, đƣợc chứng minh là yếu tố dự đoán biến
cố tim m ch có t nh thuyết phục và đ c lập.
Trong nghiên cứu của ch ng tôi nồng đ hs-CRP trung bình trong nhóm
có MVX là 6,96 ± 4,94 mg l cao hơn nhóm không có mảng vữa xơ là ,44 ±
1,50 mg/l, nồng đ hs-CRP trung bình ở nhóm bệnh nhân có MVX 1 bên thấp
hơn nhóm bệnh nhân có MVX bên, sự khác biệt có ý ngh a thống kê với p <
0,01 và nồng đ hs-CRP trung bình trong nhóm có nhiều MVX cao hơn nhóm
có t MVX (bảng .20, bảng .21, bảng . 2). ặc biệt là nồng đ hs-CRP
trung bình trong nhóm có tổn thƣơng vữa xơ c ng bên với tổn thƣơng nhồi
máu não cao hơn nhóm có tổn thƣơng vữa xơ khác bên và không có MVX
(bảng . 3). Kết quả này cũng đƣợc chỉ ra ở các nghiên cứu khác trong và
ngoài nƣớc.
Nghiên cứu của Lê Thị Hoài Thƣ và c ng sự nghiên cứu trên 5 bệnh
nhân NMN, nồng đ hs-CRP ở nhóm có MVX là 7,6 ± 4,8 mg L cao hơn nhóm
không có MVX là 3,920 ± 1,54 mg/L có ý ngh a thống kê với p < , 5 [25].
Năm 1, Hashimoto Hiroyuki và c ng sự nghiên cứu trên 179 bệnh
nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh m ch máu nhận thấy nồng đ hs-CRP ở
nhóm có MVX cao hơn nhóm không có MVX, có mối tƣơng quan thuận chặt
ch giữa nồng đ hs-CRP huyết thanh và số lƣợng MVX. Theo ông, nồng đ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
hs-CRP là m t yếu tố nguy cơ đ c lập cho sự phát triển MVX đ ng m ch giai
71
đo n sớm, xuất hiện nhƣ m t chất chỉ điểm viêm liên quan tới tốc đ phát
triển của MVX hơn là đánh giá mức đ nặng của vữa xơ [48].
Tác giả ang và c ng sự nghiên cứu trên 17 bệnh nhân NMN thấy r ng
không có sự khác biệt trong thông thƣờng các yếu tố nguy cơ, nhƣng dấu
hiệu cho viêm cao hơn đáng kể ở những bệnh nhân với vữa xơ đ ng
m ch cảnh (p < , 1) [34].
T kết quả của các nghiên cứu trên đều cho thấy nồng đ hs-CRP trung
bình cao hơn ở nhóm bệnh nhân có mảng vữa xơ và cao hơn ở nhóm bệnh
nhân có nhiều mảng vữa xơ hơn. iều đó chứng tỏ có mối liên quan giữa chất
chỉ điểm viêm hs-CRP và sự hình thành mảng vữa xơ đ ng m ch cảnh.
1 Mối li n quan gi a n ng đ hs- RP huy t tư ng v ĐDNTM ĐM chung
Ngày nay có rất nhiều nghiên cứu trên thế giới đã ghi nhận mối liên quan
giữa DNTM đ ng m ch cảnh chung với chất chỉ điểm viêm là CRP thông
qua mối liên hệ của viêm với MVX đ ng m ch.
Lê Thị Hoài Thƣ và c ng sự nghiên cứu mối liên quan giữa tổn thƣơng
đ ng m ch cảnh đo n ngoài s với nồng đ hs-CRP huyết thanh ở bệnh nhân
NMN thấy mối tƣơng quan thuận không chặt ch giữa nồng đ hs-CRP huyết
thanh với DNTM đ ng m ch cảnh chung (r = ,54 đối với bên trái và r =
0,0,43 đối với bên phải; p < , 1) [25].
Năm 5, Makita Shunji và c ng sự thực hiện nghiên cứu ở . 56
ngƣời bình thƣờng tuổi trung bình 58, tuổi. Kết quả DNTM đ ng m ch
cảnh chung ở giới gia tăng có ý ngh a c ng với sự gia tăng nồng đ hs-CRP
huyết thanh. Mối liên hệ này vẫn c n ở nam giới sau khi điều chỉnh ảnh hƣởng
của các yếu tố nguy cơ bệnh m ch máu khác c n ở nữ giới thì nó không c n hiện
diện [58].
Trong nghiên cứu của ch ng tôi cũng có kết quả tƣơng tự (bảng .19)
DNTM trung bình đ ng m ch cảnh chung bên cao hơn ở các mức hs-CRP cao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
hơn (< 1 mg l; 1- mg I; > mg l) với p < , 5. Ở bảng . và biểu đồ . ,
72
biểu đồ . ch ng tôi tìm thấy mối tƣơng quan thuận chặt ch giữa nồng đ
hs-CRP huyết tƣơng với DNTM đ ng m ch cảnh chung (r = ,6 4 đối với
bên trái và r = ,746 đối với bên phải; p < , 1). iều này cho thấy DNTM
càng lớn thì nồng đ chất chỉ điểm viêm càng cao.
1 Mối li n quan gi a n ng đ hs- RP v ĐKLM, mức đ h p ĐM
Kết quả nghiên cứu của ch ng tôi ở bảng . 4 cho thấy nồng đ hs-CRP
huyết tƣơng trung bình ở nhóm hẹp đ ng m ch cảnh ≥ 5 cao hơn ở những bệnh
nhân hẹp đ ng m ch cảnh < 5 , sự khác biệt có ý ngh a thống kê, với p < , 5.
Qua bảng .23, nồng đ hs-CRP với hẹp đ ng m ch cảnh có mối tƣơng quan
thuận không chặt với r = 0,614 và r = ,479, giữa nồng đ hs-CRP và KLM
có mối tƣơng quan nghịch không chặt, sự khác biệt có ý ngh a thống kê với p
< 0,001. iều này hoàn toàn ph hợp khi nguyên nhân gây hẹp đ ng m ch
cảnh là do vữa xơ đ ng m ch.
Năm 8, Shakouri và c ng sự nghiên cứu trên 167 bệnh nhân bắc cầu
nối chủ vành cho thấy những bệnh nhân có hẹp đ ng m ch cảnh chung có
mức hs-CRP huyết thanh cao hơn ở những bệnh nhân không hẹp đ ng m ch
cảnh (bình thƣờng: 1, 1 ± ,97 mg dl; < 5 : ,18 ± 1, ; 5 - 69 : ,49 ±
1. 5 mg dl; > 7 : . 7 ± 1.4 mg dl) với r: 0,239; p < 0,05 [68].
4. . . n n n n đ - n n đ n ản
Chức năng đ ng m ch cảnh bao gồm vận tốc đỉnh tâm thu (Vs), vận tốc
cuối tâm trƣơng (Vd), chỉ số kháng (RI). Các chỉ số này phụ thu c vào mức đ
vữa xơ đ ng m ch và mức đ hẹp do vữa xơ gây ra. Tuy nhiên các chỉ số này
chỉ thay đổi khi đ ng m ch cảnh hẹp nhiều. Nhƣ đã trình bày ở trên, ta thấy
nồng đ hs-CRP có mối liên quan tƣơng đối chặt ch với mức đ vữa xơ và hẹp
đ ng m ch cảnh.
Ở bảng . 6, khi so sánh giữa giá trị trung bình của các chỉ số về chức năng
đ ng m ch cảnh chung 2 bên ở các nhóm nồng đ hs-CRP, sự khác biệt không
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
có ý ngh a thống kê với p > , 5. Theo bảng . 7 cho thấy giữa chức năng
73
đ ng m ch cảnh và nồng đ hs-CRP có mối tƣơng quan yếu với r < , ;
không có ý ngh a thống kê với p > 0,05.
Nghiên cứu của ch ng tôi có kết quả nhƣ vậy có thể là do số lƣợng bệnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
nhân nghiên cứu của ch ng tôi có rất t mảng vữa xơ gây hẹp nặng.
74
ẾT LUẬN
Qua nghiên cứu mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP huyết tƣơng với
hình thái và chức năng MC đo n ngoài s ở 9 bệnh nhân NMN, ch ng tôi
r t ra kết luận nhƣ sau:
1. đ n n n đ - đ đ n , n n đ n
ản đ n n n n n
- Nồng đ hs-CRP huyết tƣơng trung bình trong nhóm nghiên cứu là 5,68 ±
4,72 mg/l.
- Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu chủ yếu thu c nhóm có nồng đ hs-CRP
> 3mg/l,
- Nồng đ hs-CRP trung bình ở nam giới cao hơn nữ giới, cao nhất nhóm bệnh
nhân > 65 tuổi.
- T lệ bệnh nhân có mảng vữa xơ MC (71,7 ). Vị tr mảng vữa xơ
gặp nhiều nhất là đ ng m ch cảnh chung (76,6 ).
- dày n i trung m c và KLM trung bình ở bên phải và trái MC
chung của nhóm nghiên cứu lần lƣợt là: 1,17 ± 0,34 mm; 6,55 ± 1,12 mm và
1,15 ± 0,32 mm; 6,47 ± 1,02 mm.
- Vs, Vd và RI trung bình của MC chung phải và trái lần lƣợt là: 7 , 4 ±
19,27 cm/s; 20,62 ± 6,08 cm/s; 0,71 ± 0,07 và 74,02 ± 25,47 cm/s; 20,45 ± 6,09
cm/s; 0,70 ± 0,08.
- dày n i trung m c và KLM trung bình ở bên phải và trái MC
trong của nhóm nghiên cứu lần lƣợt là: 0,89 0,32 mm; 5,9 1,1 mm và
0,88 0,34 mm; 5,89 0,9 mm.
- Vs, Vd và RI trung bình của MC trong phải và trái lần lƣợt là: 73,18
37,02 cm/s; 23,49 9,58 cm/s; 0,65 0,07 và 70,75 19,12 cm/s; 23,89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
7,32 cm/s; 0,65 0,09.
75
- dày n i trung m c và KLM trung bình ở bên phải và trái MC
ngoài của nhóm nghiên cứu lần lƣợt là: 0,76 0,49 mm; 4,87 0,73 mm và
0,72 0,31 mm; 4,86 0,64 mm.
- Vs, Vd và RI trung bình của MC ngoài phải và trái lần lƣợt là: 66,06
28,64 cm/s; 15,85 5,03 cm/s; 0,76 0,08 và 64,14 22,14 cm/s; 15,34
4,69 cm/s; 0,75 0,07.
. n n n n đ - yế ơn n
n n đ n ản đ n n
- Có mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP và đ dày n i trung m c, tình
tr ng vữa xơ, mức đ hẹp đ ng m ch cảnh (p < , 5).
- Không có mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP và chức năng (Vs, Vd, RI)
MC (p > 0,05)
- Nồng đ hs-CRP và DNTM, đ dày mảng vữa xơ, tổn thƣơng hẹp
đ ng m ch cảnh có mối tƣơng quan thuận không chặt với r = , ;r = 0,4; r =
0,6; có ý ngh a thống kê với p < , 1.
- Nồng đ hs-CRP và KLM có mối tƣơng quan nghịch không chặt với r
= - 0,4, p < 0,001
- Nồng đ hs-CRP và chức năng (Vs, Vd, RI) đ ng m ch cảnh có mối
tƣơng quan thuận không chặt với r < , ; không có ý ngh a thống kê với p >
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
0,05.
76
UYẾN N Ị
Trên cơ sở kết quả đã thu đƣợc, ch ng tôi có khuyến nghị sau:
- Nên đƣa siêu âm Doppler màu đ ng m ch cảnh đo n ngoài s và xét
nghiệm định lƣợng nồng đ hs-CRP huyết tƣơng là m t phƣơng pháp thăm d
thƣờng quy với bệnh nhân nhồi máu não để phát hiện sớm các tổn thƣơng t i
đ ng m ch cảnh đo n ngoài s nh m điều trị kịp thời, tiên lƣợng mức đ nặng
của bệnh nhân.
- Với những cơ sở y tế không có điều kiện siêu âm Doppler màu đ ng
m ch cảnh nên tƣ vấn cho những bệnh nhân có nồng đ hs-CRP cao lên tuyến
trên siêu âm Doppler đ ng m ch cảnh để phát hiện sớm những tổn thƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
đ ng m ch cảnh và có phƣơng pháp điều trị th ch hợp.
. ỆN N N N ỨU
Số phiếu: ..........
2. Công nhân án b hưu
án b 5 Khác:
2. Không 1 ó
2. Không 1 ó
I. 1. H và tên: 2. Giới: .................................................................................................................. . Tuổi: ................................................................................................................. 4. ịa chỉ: ............................................................................................................. 5. Số điện tho i: .................................................................................................... 6. Nghề nghiệp: 1. Nông dân 7. Số lƣu chữ: ....................................................................................................... 8. Mã bệnh nhân: .................................................................................................. 9. Lý do vào viện: ................................................................................................. 10. Ngày vào viện: ............................................................................................... 11. Ch n đoán:...................................................................................................... T 1.Tăng huyết áp . ái tháo đƣờng: . Rối lo n chuyển hóa lipid
1 ó 2. Không
1 ó 2. Không
1 ó 2. Không
1 ó 2. Không
4.H t thuốc lá 5. Uống rƣợu 6. Tiền s nhồi máu mão L
1. Triệu chứng khởi phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
1. au đầu, chóng mặt 2. uồn nôn, nôn 3. Rối lo n ngôn ngữ
4. Triệu chứng thần kinh khu tr 5. Rối lo n cơ tr n
. iểm glassgow
áp ứng mở mắt Mở mắt tự nhiên 4
Mở mắt khi g i, khi ra lệnh 3
Mở mắt khi có k ch th ch đau 2
Không mở mắt 1
áp ứng vận đ ng Vận đ ng đ ng theo mệnh lệnh 6
Vận đ ng th ch hợp khi có k ch th ch 5
áp ứng không th ch hợp 4
áp ứng kiểu du i cứng mất não 3
Không đáp ứng 1
Trả lời đ ng câu hỏi 5
4 áp ứng lời nói Trả lời lẫn l n, mất định hƣớng
Trả lời không ph hợp 3
Trả lời không r tiếng, không hiểu đƣợc 2
Không tả lời 1
Tổng 15
iểm của bệnh nhân l c vào: ...............................................................................
V
1. Hs-CRP(mg l):
2. Kết quả chụp CTscanner s não hoặc MRI s não
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
3. Kết quả siêu âm Doppler đ ng m ch cảnh
MC chung
Ch s Trái Phải
dày NTM(mm) MC trong MC ngoài Phải Trái Trái Phải
KLM(mm)
Vs (cm/s)
Vd (cm/s)
Chỉ số sức cản(RI)
Mảng xơ vữa(mm)
Mức đ hẹp(% )
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Ng y tháng năm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
N