238
U NG TUYN M HÔI
(Syringoma)
1. ĐẠI CƢƠNG
- Là u da lành tính do sự phát triển quá mc của các tế bào ống tuyến mồ hôi.
- Bệnh gặp nhiều chủng tộc khác nhau, thƣờng xảy ra tuổi từ 30-40, nữ
nhiều hơn nam với tỉ lệ 6,6:1. Theo thô ng kê cu a Bệnh viện da liễu tỉnh Kangwondo
ở Hàn Quốc năm 1992, nh gặp ở 0,12% dân số.
- Bê nh ảnh hƣởng đến thẩm m và ta c đô ng nhiê u đê n tâm ly , khiê n ngƣời
bệnh ke m tin khi giao tiê p trong cuộc sống.
2. NGUYÊN NHÂN
- Nguyên nhân của bệnh chƣa rõ.
- Một số yếu tố thuận lợi nhƣ mùa hè, môi trƣờng làm việc nhiệt độ cao,
stress, hormon sinh dục, đặc biệt là progesteron.
- Bệnh có tính chất gia đình.
3. CHẨN ĐOÁN
a) Chẩn đoán xác định: chủ yếu dựa vào lâm sàng.
- Lâm sàng
+ Tổn thƣơng cơ bản là các sẩn nhỏ, kích thƣớc 1-5mm, màu nhƣ màu da hay
màu vàng nhạt, nâu nhạt, trắng. Sẩn tƣơng đối cứng chắc, trơn nhẵn thƣờng
tính phân bố đối xứng.
+ Vị trí: thƣờng vùng quanh mắt, nhất mi dƣới, má, trán, mặt, cổ,
nách, ngực, bụng, đùi, sinh dục, cẳng chân. Đôi khi vùng đầu gây ra tình
trạng rụng tóc không sẹo.
+ Triệu chứng cơ năng: có thể có ngứa.
+ Toàn thân: toàn trạng không bị ảnh hƣởng.
- Cận lâm sàng
bệnh học: tăng sinh các ống tuyến m i, lòng ống chứa mảnh vụn
không bắt màu thuốc nhuộm, một số ống đuôi hình dấu phẩy giống “hình con
nòng nọc”, xâm nhập lympho quanh nang lông.
b) Chẩn đoán thể lâm sàng: 4 thê lâm sa ng đă c trƣng.
- Thể khu trú
239
Thƣơng tổn gồm nhiều sẩn nhỏ phân bố một vị trí giải phẫu. Hay gặp
vùng dƣới mi mắt, vùng má. Tuy nhiên, cũng thể gặp vùng nách, cổ, ngực,
bụng, sinh dục, cánh tay, ria mép.
- Thể gia đình
+ Thể gia đình thể tƣơng đối hiếm gặp, di truyền trội trên nhiễm sắc thể
thƣờng. Có gia đình ghi nhận đặc tính di truyền bệnh đến 3 thế hệ.
+ Lâm sàng thƣờng các sẩn tập trung thành đám nhƣ khảm trai.
- Thể kết hợp hội chứng Down
+ Tỉ lệ hiện mắc bệnh ở những ngƣời bệnh Down nhiều gấp 30 lần so với tỉ lệ
hiện mắc của dân số không bị bệnh Down.
+ Tổn thƣơng có thể xuất hiện ở dạng khu trú hay lan tỏa.
- Thể lan tỏa: hiếm gặp
Khởi phát đột ngột tuổi thanh thiếu niên với hàng loạt tổn thƣơng lan tỏa,
tiến triển từng đợt ở vùng thân trƣớc nhƣ cổ, nách, ngực, bụng trên, vùng quanh rốn
tay, thậm chí còn xuất hiện trên vùng da sau khi tẩy ng bằng sáp. Thƣơng tổn
thể lan tỏa thƣờng xảy ra ở hai bên và có khuynh hƣớng đối xứng.
b) Chẩn đoán phân biệt
- Hạt cơm phẳng
Thƣơng tổn là những sẩn nhỏ, dẹt, phẳng, hơi gờ nhẹ trên mặt da, màu da hay
vàng xám. Mặt, mu bàn tay, cẳng tay, cẳng chân và phần trên của ngực những vị
trí thƣờng gặp. Số lƣợng thƣờng nhiều, sắp xếp thành cụm hay thành vệt.
- U tuyến bã
+ Thƣơng tổn thƣờng phân bố rải rác ở mặt, nhất là vùng trán, là những u nhỏ
kích thƣớc 2-3mm, màu da bình thƣờng, chắc và lõm giữa.
+ Bệnh thƣờng gặp ở những ngƣời lớn tuổi.
- Trichoepithelioma
+ Thƣơng tổn thƣờng xuất hiện mặt trông giống nhƣ thƣơng tổn của u
ống tuyến mồ hôi.
+ Trichoethelioma ít khi ở mi mắt.
+ Tiến triển ngày càng lớn về kích thƣớc.
+ Chẩn đoán phân biệt bằng mô bệnh học.
4. ĐIỀU TRỊ
240
Cho đê n nay trên thế giới đa co nhiê u phƣơng pha p điê u tri nh u ô ng tuyê n
hôi nhƣ đô t điê n trong thƣơng tổn , phâ u thuâ t că t bo n thƣơng bằn g kéo
Castroviejo, mài mòn da, laser CO2. Tỷ lệ thành công của các phƣơng pháp này
cũng rất khác nhau do mỗi phƣơng pháp có những ƣu điểm và hạn chế riêng.
a) Nguyên tắc điều trị
- Loại bỏ thƣơng tổn.
- Tƣ vấn cho ngƣời bệnh.
b) Điều trị cụ thể
- Nội khoa: ít tác dụng
+ Isotretinoin bôi mỏng đúng tổn thƣơng vào buổi tối.
+ Atropin dung dịch 1%: thoa 1 lần/ngày tác dụng điều trị ngứa làm
giảm kích thƣớc tổn thƣơng u ống tuyến mồ hôi.
+ Tranilast (axít anthranilic):
Tranilast đặc tính ức chế sự giải phóng các chất trung gian hóa học bởi tế
bào mast. Thuốc vốn đƣợc sử dụng rộng rãi Nhật để điều trị hen phế quản, viêm
da cơ địa, viêm mũi dị ứng, sẹo lồi, sẹo phì đại và cũng đƣợc báo cáo là có hiệu quả
điều trị với u ống tuyến mồ hôi. Sẩn giảm kích thƣớc và hết ngứa sau điều trị.
Liều dùng: Tranilast uống với liều 300mg/24 giờ trong 6 tháng.
- Ngoại khoa
+ Laser CO2 với bƣớc sóng 10.600 nm có tác dụng làm bốc bay tổ chức u.
Tùy từng bệnh nhân vị trí tổn thƣơng sử dụng công suất điều trị khác nhau.
Có thể dùng laser CO2 đơn thuần hoặc kết hợp với chấm axít trichoxacetic.
+ Phẫu thuật cắt bỏ: phƣơng pháp này có thlấy đi u ống tuyến mồ i hoàn
toàn song dễ bị sẹo hay bị biến dạng nên chỉ thể áp dụng trong trƣờng hợp
diện tích nhỏ.
+ Radio surgery: sử dụng sóng cao tần gây phá hủy đúng mô của u ống tuyến
mồ hôi.
5. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG
Bệnh tiến triển lành tính. Số lƣợng tổn thƣơng tăng dần theo lứa tuổi nhƣng
không ảnh hƣởng đến sức khoẻ mà chỉ ảnh hƣởng đến vấn đề thẩm mỹ.