M NGỰC THĂM DÕ
I. ĐẠI CƢƠNG
Có 6 đưng m ngc thăm dò:
- M ngc sau bên: đường m này đi trực tiếp vào vùng rn phổi và quai động
mch ch, tuy nhiên phi ct nhiều cơ (qua 2 bình diện).
- M ngực trƣớc bên rt hay dùng trong phu thut tim, đảm bo thẩm
đường rạch da thường đi dưới vú. V mt gii phẫu, có cơ ngực ln trước, cơ răng to
bên, các th của 2 cơ này đi gần vuôug góc vi nhau.
- M ngc bên: do đặc điểm gii phu vùng ngc bên rất ít cơ, bình diện
nông có cơ lưng to phía sau, cơ này không cần ct mà ch vén ra là đủ; bình din sâu
răng to vi các th đi song song với khoang liên sườn, n th tách ra đưc.
Đưng m này ưu điểm giảm đau gây cn tr hp sau m, hn chế nhim
trùng, tuy nhiên phẫu trường thường nh.
- Mở ngực sau : thực tế ít sử dụng đường mở này vì phải cắt nhiều cơ. cho
phép tiếp cận trực tiếp vào chạc 3 khí - phế quản y phế quản. Đường mở này cắt
ngang lưng to, thang lớp nông, thoi, một phần ngoài khối cơ cạnh sống
ở sâu.
- Cắt sụn sƣờn 5 : là đường mở ngực rất nhỏ, nhằm đi vào vùng màng tim nằm
ngay sau các sụn sườn bờ trái xương ức. Chỉ dùng cho các trường hợp cần thăm
khi nghi ngờ chấn - vết thương tim, lâm sàng không ràng lại không siêu
âm tim.
- Đƣờng mdọc giữa xƣơng ức: đường mở dành cho tim, thể xử trí tất cả
các buồng tim và tĩnh mạch chủ trên
II. CH ĐỊNH
- Vết thương và chấn thương tim
- Vỡ cơ hoành, chủ yếu ở bên trái.
- Tràn máu màng phổi nhiều : ngay sau chấn thương (trong khoảng 6 giờ)
dẫn lưu màng phổi tối thiểu thấy số lượng máu ra > 1000 ml ; hoặc theo dõi sau khi
dẫn lưu, thấy máu (đỏ, nóng) chảy ra qua dẫn lưu > 200 ml /giờ trong 2 giờ.
- Tràn khí màng phổi nhiều : sau dẫn lưu, khí ra rất nhiều, tình trạng lâm sàng
không cải thiện hoặc xấu đi. Thường do thương tổn vỡ khí quản - phế quản lớn, hay
thương tổn rộng ở nhu mô phổi.
- Một số trường hợp vết thương ngực - bụng.
- Bệnh lý tim mạch
- Bệnh lý phổi mang phổi
- Bệnh lý thực quản
- Các loại u trung thất
III. CHNG CH ĐỊNH
Không có chng ch định tuyt đi
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin:
- 01 Phu thut viên chuyên khoa tiêu hóa
- 02 ph m
- Kíp gây mê: 01 Bác sĩ gây mê, 01 Điều dưng phy mê
- Kíp dng c: 01 Dng c viên, 01 nhân viên chy ngoài
2. Ngƣời bnh
- Đưc chẩn đoán bnh, xét nghim sinh học, đánh giá toàn trng bnh phi hp
và được điu trị, nuôi dưỡng, cân bằng đủ đảm bo cho cuc phu thut d kiến.
- Nâng cao th trng, cân bng nhng ri lon do hu qu ca bnh hoặc do
địa, bnh mãn tính, tui…
- Ngưi bnh gia đình được giải thích trưc m v nh trng bnh tình
trng chung, v nhng kh năng phẫu thut s thc hin, v nhng tai biến, biến
chng, di chng có th gp do bnh, do phu thut, do y mê, tê, giảm đau, do cơ địa
ca ngưi bnh.
- Nhịn ăn, thụt tháo, v sinh vùng phu thut và toàn thân.
3. Phƣơng tiện: b dng c đại phẫu, van kéo xương c, van thc qun, ch phu
thut, thuc, dch truyền,…
4. D kiến thi gian phu thut: 60 phút
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Tƣ thế: nghiêng trái hoc phi tu v trí thương tổn
2. Gây : nhìn chung y nội khí quản thông thường. Một số ít trường hợp
cần m xẹp một bên phổi để thuận lợi cho phẫu thuật, thì phải dùng loại ống nội khí
quản đặc biệt 2 nòng để đặt vào 2 phế quản riêng biệt (ống Carlens). Trong trường
hợp có tràn máu hay tràn dịch màng phổi thì phải dẫn lưu màng phổi trước khi đặt ống
nội khí quản.
3. Kỹ thuật
- Mở ngực sau - bên :
Đường mở y đi trực tiếp vào vùng rốn phổi quai động mạch chủ, tuy
nhiên phải cắt nhiều cơ (qua 2 bình diện).