CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------- ----------
THUYẾT MINH
KẾ HOẠCH MỞ RỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ MÁY TÍNH
: 462/2 NGUYỄN TRI PHƯƠNG, PHƯỜNG 9, QUẬN 10, TP.HCM ĐỊA ĐIỂM
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN NHÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------- ----------
THUYẾT MINH
KẾ HOẠCH MỞ RỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ MÁY TÍNH
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN NHÂN
ĐINH CHÍ PHƯƠNG
NGUYỄN VĂN MAI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 12 năm 2011
MỤC LỤC KẾ HOẠCH KINH DOANH ......................................................................................................... 3 CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG ................................................................................ 4 I.1. Tình hình chung kinh tế Việt Nam ........................................................................................... 4 I.2. Thị trường ngành công nghệ thông tin (CNTT) Việt Nam ...................................................... 4 I.3. Phân tích SWOT....................................................................................................................... 5 I.3.1. Những điểm mạnh (Strength) ................................................................................................ 5 I.3.2. Những điểm yếu (Weakness) ................................................................................................ 6 I.3.2. Những cơ hội (Opportunity).................................................................................................. 6 I.3.2. Những thách thức (Threatening) ........................................................................................... 6 CHƯƠNG II: SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP .......................................................................... 7 I.1. Mô tả doanh nghiệp .................................................................................................................. 7 I.2. Mục tiêu của doanh nghiệp ...................................................................................................... 7 I.3. Sản phẩm- Dịch vụ ................................................................................................................... 8 I.4. Thị trường và khách hàng mục tiêu ......................................................................................... 8 I.4.1. Thị trường mục tiêu ............................................................................................................... 8 I.4.2. Khách hàng mục tiêu ............................................................................................................. 8 CHƯƠNG III: KẾ HOẠCH KINH DOANH ............................................................................... 10 III.1. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng ................................................................................................ 10 III.2. Kế hoạch phát triển thị trường ............................................................................................. 11 III.3. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp ....................................................................................... 11 III.3.1. Kế hoạch quản lý .............................................................................................................. 11 III.3.2. Chiến lược sản phẩm ........................................................................................................ 12 PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .......................................................................... 14 CHƯƠNG I: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ........................................................................................... 15 I.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ..................................................................................................... 15 I.2. Nội dung tổng mức đầu tư ...................................................................................................... 15 I.2.1. Nội dung .............................................................................................................................. 15 I.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư ..................................................................................................... 16 CHƯƠNG II: VỐN ĐẦU TƯ ...................................................................................................... 17 II.1. Nguồn vốn đầu tư .................................................................................................................. 17 II.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư ....................................................................... 17 II.1.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn ........................................................................................... 17 II.1.3. Nguồn vốn thực hiện .......................................................................................................... 17 II.2. Phương án hoàn trả vốn vay ................................................................................................. 18 CHƯƠNG III: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ................................................................... 21 III.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ............................................................................... 21 III.2. Tính toán chi phí .................................................................................................................. 21 III.3. Doanh thu từ dự án .............................................................................................................. 22 III.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.............................................................................................. 24 III.5. Đánh giá hiệu quả và triển vọng đầu tư của dự án .............................................................. 26 KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 27 I.1. Kết luận .................................................................................................................................. 28 I.2. Kiến nghị ................................................................................................................................ 28
Mục 1
KHAI MINH Chipsetbgia.com
KẾ HOẠCH KINH DOANH
Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 12 năm 2011
KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
I.1. Tình hình chung kinh tế Việt Nam
Theo báo cáo Tổng cục Thống kê, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) 10 tháng đầu năm 2011 ước đạt 78.032 tỷ USD tăng 34.6%, trong đó khu vực kinh tế trong nước ước đạt 34.832 tỷ USD tăng 30.4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 43.200 tỷ USD tăng 38.1%.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu đều tăng: dệt may ước đạt 11.693 tỷ USD tăng 29.4%; dầu thô 6.118 tỷ USD tăng 53.5%; thủy sản 4.926 tỷ USD tăng 22.8%; gạo 3.216 tỷ USD tăng 17.3%; điện tử máy tính 3.148 tỷ USD tăng 8.7%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 3.161 tỷ USD tăng 27.7%; gỗ và sản phẩm gỗ 3.195 tỷ USD tăng 16,2%; cà phê 2.269 tỷ USD tăng 59.2%; cao su 2.603 tỷ USD tăng 55.7%; sản phẩm mây tre cói thảm ước 159 triệu USD giảm 4.7%.
Tổng giá trị hàng hóa nhập khẩu 10 tháng đầu năm 2011 ước đạt 86.422 tỷ USD tăng 27.2%, trong đó khu vực kinh tế trong nước ước đạt 48.127 tỷ USD tăng 25.6%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 38.294 tỷ USD tăng 29.2%.
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu phục vụ sản xuất và đời sống đều tăng: máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác ước 12.502 tỷ USD tăng 13.4%; xăng dầu 8.555 tỷ USD tăng 65,5%; sắt thép 5.074 tỷ USD tăng 0.7%; điện tử máy tính linh kiện 5.647 tỷ USD tăng 37.7%; nguyên phụ liệu dệt, may, giày dép ước 2.444 tỷ USD tăng 14.4%; sợi dệt 1.289 tỷ USD tăng 43.1%; ô tô 2.572 tỷ USD tăng 10.6%; gỗ nguyên liệu và sản phẩm 1.115 tỷ USD tăng 18.4%. Nhập siêu hàng hóa 10 tháng đầu năm 2011 ước 8.4 tỷ USD bằng 10.8% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu.
Số liệu thống kế hàng hóa nhập khẩu 9 tháng đầu năm 2011: Xuất khẩu sản phẩm gỗ: 2.830 triệu USD; xuất khẩu mây, tre, cói, thảm: 144 triệu USD; Nhập khẩu gỗ nguyên liệu và sản phẩm: 1.094 triệu USD. I.2. Thị trường ngành công nghệ thông tin (CNTT) Việt Nam
Với dân số đông trên 86 triệu dân và 22 triệu trong số đó thuộc giới học sinh - sinh viên, thị trường Việt Nam hứa hẹn rất nhiều tiềm năng và cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp công nghệ. Do đó, thị trường CNTT Việt Nam được dự báo sẽ có tỷ lệ tăng trưởng hàng năm đạt 16% trong giai đoạn 2011-2015. Thị trường CNTT có thể tiếp cận được cho các sản phẩm và dịch vụ CNTT được dự kiến đạt 4.1 tỷ USD vào năm 2015.
4
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
Vừa qua, Chính phủ Việt Nam đã cam kết đầu tư 8.5 tỷ USD vào lĩnh vực CNTT và viễn thông trong mười năm tiếp theo. Trong khi đó, chiến dịch của chính phủ nhằm thu hút thêm nhiều công ty công nghệ thông tin nước ngoài đầu tư vào Việt Nam mới nhận được một cú huých với thông báo hãng Hewlett-Packard (HP) sẽ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam vào đầu năm 2011. Chính phủ hy vọng đến năm 2015 sẽ thu hút được 5 tỷ USD đầu tư nước ngoài vào ngành CNTT. Chính phủ Việt Nam đã công bố các kế hoạch đầy tham vọng cho việc phát triển ngành CNTT của đất nước. Các kế hoạch này nêu rõ chỉ
KẾ HOẠCH KINH DOANH
tiêu về doanh thu cho lĩnh vực này là từ 17 – 19 tỷ USD trong năm năm tiếp theo, bao gồm các khoản đầu tư lớn để phát triển các trung tâm sản xuất phần mềm, dịch vụ, phần cứng và điện tử. Doanh thu dự kiến đạt 2 tỷ USD từ bán phần mềm, 12.5 tỷ USD từ phần cứng, 2 tỷ USD từ nội dung kỹ thuật số và 1.5 tỷ USD từ các dịch vụ CNTT.
Bên cạnh đó, Việt Nam có khoảng 10,000 doanh nghiệp hiện đang được cấp phép cung cấp các dịch vụ CNTT, nhưng chỉ một phần ba là thực sự hoạt động. Bộ Công thương hiện đang xây dựng một nghị định dự thảo để vạch ra các chính sách nhằm giúp ngành CNTT phát triển. Nghị định này sẽ quy định thủ tục và các yêu cầu hoạt động cho các công ty cung cấp dịch vụ CNTT.
Hiện nay, doanh thu từ thị trường phần cứng máy tính của Việt Nam có giá trị khoảng 1.7 tỷ USD Mỹ trong năm 2011, tăng so với mức ước tính 1.5 tỷ USD trong năm 2010. Thị trường máy tính Việt Nam trong năm 2011 tăng trưởng khoảng 13% sau khi thị trường có những dấu hiệu phục hồi trong năm 2010.
Tỷ lệ sở hữu máy tính cá nhân ở Việt Nam ước đạt khoảng 15% trong năm 2010. Ước tính chừng 7% dân số Việt Nam sở hữu máy tính xách tay. Điều này cho thấy tiềm năng tăng trưởng đáng kể của thị trường máy tính địa phương mà tiềm năng lớn nhất là ở các vùng nông thôn. Hiện nay, Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được cho là chiếm khoảng 85% doanh thu bán máy tính xách tay.
5
Về phần mềm trong năm 2011: Doanh thu bán phần mềm ở Việt Nam tăng 192 triệu USD và tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm cho giai đoạn 2011-2015 sẽ đạt chừng 15%. Chi tiêu cho phần mềm chiếm khoảng 10% tổng chi tiêu cho CNTT của Việt Nam.
Các dịch vụ CNTT hiện nay chiếm khoảng 18% tổng chi tiêu CNTT của Việt Nam. Trong mấy năm qua, quy mô của các thương vụ dịch vụ CNTT đã tăng chi tiêu những ngành dọc chủ chốt trong CNTT. Nhu cầu cho các dự án cơ sở hạ tầng kỹ thuật số tăng lên trong các phân đoạn như ngân hàng, năng lượng, viễn thông và chính phủ đã thu hút các nhà cung cấp dịch vụ CNTT toàn cầu đầu tư vào Việt Nam. I.3. Phân tích SWOT I.3.1. Những điểm mạnh (Strength) - Khai Minh có năng lực tài chính rõ ràng. - Chính sách giá cạnh tranh - Đội ngũ nhân viên trẻ, có chuyên môn cao, được đào tạo một cách bài bản chính quy, sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới. - Sản phẩm đa dạng, là doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực cung cấp máy hàn Chipset( chíp dán)-Chipset& IC, hai mục này là không thể thiếu trong quá trình sửa chữa bo mạch chủ của máy tính xách tay, công cụ chẩn đoán sửa chữa các phụ kiện công nghệ cao như ổ cứng, màn hình tinh thể lỏng( LCD), board mạch thay thế cho Laptop& LCD,... - Nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm, không qua công ty phân phối nào, nên giá cả bán ra có giá ưu đãi và rẻ nhất toàn quốc. - Các khách hàng tiêu biểu: Công ty máy tính Thành Nhân, công ty máy tính Phong Vũ, công ty CMC (chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh), Bưu điện Ninh Thuận, Bưu điện Hải Phòng, Ispace thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm đào tạo việc làm Ispace Bến Tre…. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
KẾ HOẠCH KINH DOANH
6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
I.3.2. Những điểm yếu (Weakness) - Kế hoạch kinh doanh trước chỉ tạm thời dừng lại trong ngắn hạn, chưa có chiến lược dài hạn nên làm hạn chế khả năng cạnh tranh cũng như chưa định vị được thương hiệu trên thị trường công nghệ thông tin. - Chưa quan tâm đến công tác nghiên cứu thị trường để phân khúc, lựa chọn thị trường phù hợp. - Chưa đầu tư đúng mức cho công tác xây dựng hệ thống nhận diện các rủi ro trong hoạt động kinh doanh nhằm đưa ra các biện pháp hạn chế rủi ro một cách hữu hiệu. I.3.2. Những cơ hội (Opportunity) - Viễn Nhân là nhà phân phối và bảo hành chính thức cho các sản phẩm Zhuomao tại TP.Hồ Chí Minh. - Nền kinh tế cả nước đang gặp nhiều khó khăn, tốc độ tăng trưởng chậm, ngành dịch vụ lên ngôi. Do đó nhu cầu mua những sản phẩm phục vụ cho sửa chữa gia tăng - Nhà nước luôn có những chính sách hỗ trợ ngành công nghệ thông tin. - Dân số cả nước đông, hơn 20 triệu học sinh- sinh viên, số lượng người tiêu dùng các thiết bị công nghệ ngày càng tăng và nhu cầu sửa chữa ngày càng nhiều - Tâm lý người tiêu dùng thích hàng chính hãng nhưng giá cả thấp, cộng thêm vòng đời tuổi thọ của một sản phẩm công nghệ thông tin không cao, có thể nói chỉ qua hết thời hạn bảo hành là phải dùng đến dịch vụ sửa chữa. - Nhiều dịch vụ sửa chữa xuất hiện, đó chỉ là cái thuận lợi chứ không phải có hại, Viễn Nhân kinh doanh dụng cụ, linh kiện phục vụ sửa chữa đó là hướng đi tốt trong thời điểm này. I.3.2. Những thách thức (Threatening) - Công nghệ ngày càng phát triển, đòi hỏi Viễn Nhân phải luôn học hỏi, đầu tư nhiều sản phẩm, thiết bị mới. - Hiểu được “thời điểm này là của dịch vụ” nên một số công ty đã chuyển hướng sang cung cấp thể loại hàng hóa giống Viễn Nhân, về lâu về dài đó là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHƯƠNG II: SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP
I.1. Mô tả doanh nghiệp
Chủ đầu tư Giấy phép ĐKKD Nơi cấp Ngày cấp Trụ sở công ty Đại diện pháp luật Chức vụ : Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Viễn Nhân : 0309263981 : Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh : 06/0802009 : 788/15D Nguyễn Kiệm, Phường 3, Quận Gò Vấp : Đinh Chí Phương : Giám đốc
Công ty Viễn Nhân, tiền thân là cửa hàng Khai Minh được thành lập năm 2003, với lòng đam mê kỹ thuật và niềm tin về sự phát triển của ngành sửa chữa máy tính xách tay. Lúc đó, cửa hàng có 03 thành viên: 01 kinh doanh, 01 kỹ thuật, 01 thư ký kiêm tạp vụ tại một địa điểm nhỏ trên đường Nguyễn Thái Bình, Quận Tân Bình.
Ban đầu với công cụ thô sơ, một mỏ hàn, một máy khò, một đồng hồ cùng sự hiểu biết hạn hẹp về lĩnh vực quá mới mẻ, tên tuổi chỉ là con số không tròn trĩnh, khó khăn nối tiếp khó khăn, thất bại đương nhiên là điều đã đoán trước. Những người trong cuộc nhận ra, niềm tin là chưa đủ, cần phải có nền tảng kỹ thuật vững chắc mới có thể tiếp cận được với công nghệ mới, chính vì nhận thức rõ như vậy cửa hàng đã có những biện pháp khai sáng cũng như tầm sư học đạo để nâng cao trình độ.
Liên tiếp những chuyến đi ra Hà Nội tìm hiểu, học tập cộng với sự may mắn được sang Trung Quốc, khi trở về cửa hàng đã có những nhân tố mới, có thể sửa chữa những pan vào loại khó nhất trên thị trường lúc bấy giờ. Nhưng máy tính xách tay là sự kết hợp của nhiều công nghệ, máy móc thô sơ không thể làm gì được, đến năm 2006 được sự hỗ trợ của công ty Zhuomao- Trung Quốc cửa hàng Khai Minh đã mạnh dạn mua máy hàn IC dán (hay còn gọi là máy hàn chipset) về sử dụng, đây là máy hàn chipset đầu tiên được một cửa hàng nhỏ lẻ dám trang bị tại Tp. Hồ Chí Minh.
Nay, công ty chúng tôi dự định mở rộng Cửa hàng Khai Minh tại số 462/2 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, TP.HCM. Đồng thời tiếp tục cung cấp dịch vụ bán hàng, sửa chữa các thiết bị thuộc lĩnh vực CNTT như máy tính, laptop và các thiết bị ngoại vi. Chúng tôi sẽ liên tục cải tiến để nâng cao hiệu quả các dịch vụ.
I.2. Mục tiêu của doanh nghiệp
7
- Tăng doanh số cho thị trường hiện tại- (các quận thuộc Tp.Hồ Chí Minh). - Mở ra thị trường mới: bao gồm các tỉnh thành toàn quốc và các đối tác ở Campuchia, Lào .
- Đầu tư nhiều máy móc, trang thiết bị hiện đại hơn - Xây dựng thương hiệu Khai Minh vững mạnh hơn. - Thực hiện mục tiêu chiến lược trở thành một doanh nghiệp chuyên cung cấp công nghệ sửa chữa chíp dán (chipsetBGA) hàng đầu Việt Nam, hoạt động đa năng dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại cùng đội ngũ nhân viên thân thiện và tinh thần trách nhiệm cao. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
KẾ HOẠCH KINH DOANH
I.3. Sản phẩm- Dịch vụ Sản phẩm - Công cụ sửa chữa:
+ Máy hàn chíp dán( chipsetBGA) + Máy hàn, khò linh kiện SMD ( IC không chân) + Vật liệu hỗ trợ BGA + Công cụ sửa laptop + Công cụ sửa desktop + Công cụ sửa LCD- Tivi LCD + Công cụ nạp IC nhớ (BIOS programmer) + Công cụ sửa HDD, cứu dữ liệu + Công cụ sửa pin laptop
- Cung cấp đầy đủ các loại Chipset& IC sữa chữa laptop& desktop và TIVI LCD - Cung cấp mainboard laptop
Dịch vụ
- Sửa chữa LCD laptop - Sửa chữa mainboard laptop - Nạp ROM BIOS - Gỡ Password laptop - Sửa PC, SERVER, VGA Card Những lợi thế cạnh tranh Đi tiên phong hiện đại hóa công cụ sửa chữa, tích lũy nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ khách hàng, khách hàng là những công ty công nghệ thông tin hàng đầu tại thành phố Hồ Chí Minh và cả nước. I.3. Tiêu chí hoạt động Trung thực, khiêm tốn, tận tình phục vụ
Phía Bắc có Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, khu vực miền Trung có Quy Nhơn, Đà
8
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
I.4. Thị trường và khách hàng mục tiêu I.4.1. Thị trường mục tiêu Miền Nam Việt Nam: thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai- Biên Hòa, Bình Dương, thị trường Campuchia là ưu tiên hàng đầu, tiếp đến là các tỉnh miền Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, khu vực miền Tây. Nẵng, Huế. I.4.2. Khách hàng mục tiêu Gồm khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp, khu công nghiệp, chế xuất. * Đặc điểm khách hàng cá nhân: - Độ tuổi từ 18 đến 45
KẾ HOẠCH KINH DOANH
- Thuộc tầng lớp: sinh viên mới ra trường, trung cấp, cao đẳng, nhân viên IT, thợ
điện tử.
* Đặc điểm khách hàng doanh nghiệp:
- Loại hình kinh doanh: công nghệ thông tin. - Đặc điểm: sử dụng các trang thiết bị công nghệ cao Viễn Nhân cung cấp để sửa - Học vấn: Trung học Phổ thông trở lên - Đặc điểm: say mê tìm hiểu lĩnh vực sửa chữa mới mẻ, tự làm chủ chiếc máy tính họ sử dụng, từng bước mở ra những dịch vụ sữa chữa sản phẩm công nghệ thông tin nhỏ, tại các quận huyện. Hoặc thợ điện tử chuyển nghề từ công nghệ analog lên công nghệ số, cải thiện thu nhập . chữa, bảo hành các thiết bị bán ra thị trường trong quá trình hoạt động.. * Đặc điểm khách hàng khu công nghiệp, chế xuất:
9
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
- Loại hình kinh doanh: gia công linh kiện xuất khẩu. - Đặc điểm: sử dụng các trang vật liệu hỗ trợ BGA (chất trợ hàn, bi chì, flux)...
KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHƯƠNG III: KẾ HOẠCH KINH DOANH
III.1. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng
Về chương trình khuyến mại
+ Quảng cáo thông qua kênh thương mại điện tử, marketing trực tiếp khách hàng.... + Khuyến mại: đồng loạt các sản phẩm hoặc tập trung cho một sản phẩm chiến lược. + Các hình thức khuyến mại: - Mua hàng tặng hàng - Mua hàng từ lần ....đến lần ....được giảm giá . - Chương trình đổi cũ lấy mới. Cần tung ra các chương trình khuyến mại có yếu tố bất ngờ với thời gian khuyến mại ngắn và đi trước đối thủ cạnh tranh. Điều này sẽ giúp Viễn Nhân tăng doanh số bán hàng và thu hút một lượng khách hàng mới từ đối thủ cạnh tranh.
Về chăm sóc khách hàng
Viễn Nhân cung cấp các sản phẩm đặc biệt, chính vì thế chăm sóc khách hàng sau bán hàng là yếu tố then chốt quyết định đến doanh số, có thể nói yếu tố đó quyết định hơn là các chương trình giảm giá hoặc tích lũy điểm. Lập đường dây nóng hỗ trợ kỹ thuật sau bán hàng, khách hàng là thuộc phân khúc là các kỹ thuật viên, thợ điện tử, khi mua hàng cần phải hướng dẫn cách sử dụng . Lập thêm bộ phận chăm sóc khách hàng, liên lạc trực tiếp đến trưởng các đơn vị, bộ phận đã mua hàng của Viễn Nhân, để kiểm tra chất lượng hàng hóa Viễn Nhân cung cấp, giải quyết những trường hợp đột xuất của khách hàng khi sử dụng sản phẩm gặp lỗi. VD: mua chipset&IC về thay thế, nhưng không chạy, Viễn Nhân phải có kỹ thuật phán đoán pan bệnh và tư vấn kiểm chứng xem đã thay thế đúng loại và đúng bệnh hay chưa. Lưu trữ thông tin về khách hàng. Dựa trên những thông tin về khách hàng, Viễn Nhân sẽ thiết lập chương trình đặc biệt dành cho những khách hàng thân thiết với những ưu đãi bất ngờ.
10
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
Hệ thống quản lý khách hàng gồm những thông tin sau: + Quản lý thông tin chi tiết và các thông tin liên lạc của khách hàng + Quản lý các hoạt động giao dịch liên quan đến khách hàng: Báo giá, bán hàng… + Khả năng thống kê doanh số của khách hàng . + Khả năng thống kê doanh số của khách hàng nằm trong TOP doanh số cao nhất . + Hỗ trợ các chức năng dịch vụ chăm sóc khách hàng . - Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng gồm những thông tin sau: + Khách hàng truy cập theo dõi được lịch sử mua hàng, Doanh số mua hàng . -Trạng thái đơn hàng (nếu có). -Thời gian đang được bảo hành (nếu có). -Các chương trình khuyến mãi . -Quản lý bảo mật truy cập vào hệ thống.
KẾ HOẠCH KINH DOANH
Về xây dựng thương hiệu: tạo ấn tượng tốt đẹp trong lòng khách hàng thông qua kinh nghiệm bán hàng, thái độ phục vụ của nhân viên, hàng hóa phong phú, đa dạng, trưng bày hàng hóa, chương trình khuyến mại, dịch vụ sau bán hàng... để nhắc đến các loại IC chipset, máy sửa chipset là khách hàng phải nhớ tới Cửa hàng Khai Minh- công ty Viễn Nhân. III.2. Kế hoạch phát triển thị trường
Tìm cách bán các sản phẩm hiện tại trên thị trường mới. Giống như phần thị trường mục tiêu, khi Khai Minh phát triển chúng tôi sẽ mở rộng mạng lưới phân phối cũng như chi nhánh ở các địa bàn mới có tiềm năng, vươn ra các huyện và các tỉnh thành trong nước, và tất nhiên có một thị trường nữa, nhiều tiềm năng đó là Campuchia.
Chiến lược quản lý tổng hợp này sẽ được Khai Minh quản lý trong phần mềm III.3. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp III.3.1. Kế hoạch quản lý Khai Minh sẽ xây dựng một hệ thống quản lý tổng hợp các yếu tố bao gồm: nhà cung cấp, nhân sự, sản phẩm, khách hàng cùng những yếu tố nhỏ bên trong nó nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống trung tâm mua bán theo mô hình hiện đại và hiện thực hóa chiến lược kinh doanh nhằm duy trì cũng như phát triển hơn nữa. VnResource SuperMarket Pro.
11
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
Hình: Hệ thống quản lý cửa hàng Khai Minh
KẾ HOẠCH KINH DOANH
III.3.2. Chiến lược sản phẩm Tập trung vào kênh bán lẻ, IC và chipset trực tiếp. Cần phải cải thiện và phát huy dịch vụ sửa chữa, bán hàng và sau bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao. Qua đó sẽ củng cố được khách hàng hiện tại cũng như thu hút khách hàng mới từ đối thủ cạnh tranh. Mở rộng bán hàng qua mạng, vì đây sẽ là kênh bán hàng hàng phổ biến trong tương lai khi mà xã hội ngày càng phát triển. Và đối tượng sử dụng hàng hóa của Viễn Nhân 100% có hiểu biết về công nghệ thông tin. Đặc biệt, Viễn Nhân sẽ liên tục đầu tư một website, cập nhật đầy đủ thông tin các sản phẩm, thông tin khuyến mãi,...và những thông tin liên quan để khách hàng dễ dàng tìm kiếm, tham khảo sản phẩm cần mua.
12
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
Khai Minh sẽ xây dựng quản lý bán hàng như sau: + Bán hàng tại quầy, bán hàng giao nhận + Quản lý đơn đặt hàng + Xử lý các chính sách giá khác nhau + Xử lý đơn đặt hàng: Bán hàng bán lẻ, bán sỉ, + Quản lý trạng thái của các đơn hàng + Quản lý quy trình trả hàng của khách, giá phải trả… Quản trị mua hàng + Quản trị nhà cung cấp + Thiết lập hàng hóa cần khai thác + Phân tích đặt hàng (phân tích theo tồn kho, doanh số, hàng bỏ mẫu…) + Quản lý quy trình yêu cầu hàng (từ ngành hàng), duyệt yêu cầu hàng, đặt hàng nhà cung cấp… + Công nợ, hạn mức công nợ với nhà cung cấp… + Quản lý nhập hàng vào một hoặc nhiều kho, có thể nhận một lần hoặc nhiều lần + Quản lý hoá đơn, chứng từ nhập khẩu… Quản lý hóa đơn, công nợ, thanh toán. + Quản lý công nợ, hạn mức công nợ của khách hàng. + Xử lý hóa đơn (Invoice): cho phép nhiều hóa đơn trên một đơn hàng. + Quản lý việc thanh toán (Payment): cho phép nhiều lần thanh toán trên một đơn hàng . + Khả năng thống kê doanh số của khách hàng Quản lý điều phối xuất kho, giao nhận, lắp đặt + Quản lý quy trình chuyển đơn hàng, điều phối xuất kho, giao nhận… + Chỉ định xuất kho tối ưu (hàng chậm bán xuất trước…) + Quản lý phân công giao hàng, lắp đặt… + Giao vật tư, công cụ dụng cụ… + Quyết toán vật tư Quản lý bảo hành, bảo trì + Kiểm tra thời hạn bảo hành theo mã Serial của sản phẩm
KẾ HOẠCH KINH DOANH
13
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
+ Cho phép kiểm tra thời hạn bảo hành theo theo đơn đặt hang của khách hàng + Thông tin các móc thời gian liên lạc hoàn trả sản phẩm bảo hành + Trạng thái hàng hóa đang được bảo hành (nếu có) Quản trị kho, nguyên vật liệu +Khả năng quản lý nhiều kho hàng tại nhiều địa chỉ khác nhau: quản lý chuyển kho, xuất hàng từ kho xác định, các thống kê cho từng kho + Nhập kho và kiểm tra nguyên vật liệu từ nhà cung cấp… + Xuất nguyên vật liệu + Xử lý việc chuyển hàng hóa, vật tư trong kho + Theo dõi tồn kho + Quản lý mức lưu kho tối thiểu + Xử lý các số lượng tồn kho số lượng đã nhận cọc số lượng đang được đặt mua hàng + Báo cáo tồn kho: tổng hợp nhập xuất tồn, báo cáo tồn theo kho, theo từng thời điểm.
Mục 2
KẾ HOẠCH KINH DOANH
KHAI MINH Chipsetbgia.com
PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
14
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 12 năm 2011
KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHƯƠNG I: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
I.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư cho trung tâm được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây : Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán
và dự toán công trình. I.2. Nội dung tổng mức đầu tư I.2.1. Nội dung
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu làm căn cứ để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư đảm bảo kế hoạch kinh doanh thực hiện đúng tiến độ.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí mua sắm máy móc thiết bị ban đầu cho trung tâm bao gồm thiết bị phục vụ chung và các máy móc dùng cho việc sửa chữa;. Ngoài ra, còn có khoảng dự phòng phí chiếm 10% các loại chi phí trên và lãi vay trong thời gian xây dựng.
Chi phí mua máy móc, thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Chi phí dự phòng trong quá trình mua sắm máy móc thiết bị là 194,000,000 đồng.
15
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
Dự phòng phí
KẾ HOẠCH KINH DOANH
I.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho cửa hàng thể hiện ở bảng sau: Bảng tổng đầu tư ĐVT: 1,000 đ
STT Hạng mục đầu tư ĐVT SL Thành tiền
Đơn giá trước thuế Đơn giá (đã bao gồm VAT)
6 1 1 1 1 1 719,090 2,727 3,636 3,636 72,727 454,545 45,455 90,909 791,000 3,000 4,000 4,000 80,000 500,000 50,000 100,000 806,000 18,000 4,000 4,000 80,000 500,000 50,000 100,000 I 1 2 3 4 5 6 7 tài liệu, bàn ghế văn cái cái cái cái cái bộ
HT 1
45,455 50,000 50,000 194,000 1,000,000 8 II
Máy móc Máy tính Máy fax Máy tổng đài Máy chipset Máy sửa chữa màn hình LCD Dụng cụ sửa chữa khác Tủ phòng, điện thoại ….. Hệ thống PCCC Dự phòng phí Tổng I.3. Nhu cầu vốn lưu động Ngoài những khoảng đầu tư máy móc thiết bị trong giai đoạn đầu; khi cửa hàng đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động. Vốn lưu động của cửa hàng bao gồm tiền mặt chiếm 12% chi phí hoạt động, khoản
phải trả chiếm 10% chi phí hoạt động và hàng tồn kho.
Năm Hạng mục 2011 0
Thay đổi tiền mặt
Thay đổi khoản phải trả
1 Tiền mặt 2 Khoản phải trả 3 Khoản phải thu 2012 1 600,056 600,056 464,428 (464,428) 500,047 (500,047) 2013 2 847,166 247,110 620,683 (156,255) 705,971 (205,924) 2014 3 843,824 (3,342) 619,761 922 703,186 2,785 2015 4 898,805 54,981 655,107 (35,346) 749,004 (45,818) 0 0 0 Thay đổi khoản phải thu
16
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
4 Hàng tồn kho Thay đổi hàng tồn kho 714,030 (714,030) 560,226 153,804 757,608 (197,382) 594,373 163,235 0
KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHƯƠNG II: VỐN ĐẦU TƯ
II.1. Nguồn vốn đầu tư II.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư ĐVT: 1,000 đ
STT Khoản mục chi phí Thuế VAT
Thành tiền trước thuế (VNĐ) Thành tiền sau thuế (VNĐ)
1 Máy móc 2 Chi phí dự phòng 3 732,727 73,273 806,000 194,000 1,500
Lãi vay trong thời gian xây dựng Tổng mức đầu tư 1,001,500
II.1.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn Theo kế hoạch đã đề ra thì tiến độ thực hiện được hoạch định như sau: Dự kiến thời gian cho việc chuẩn bị và mua sắm máy móc thiết bị là một tháng, trung tâm sẽ hoạt động vào đầu tháng 2/2012
Theo đó, việc sử dụng vốn theo nhu cầu sẽ được phân bổ như sau: ĐVT: 1,000 đ
STT Thời gian Hạng mục 2012 Qúy I Tổng cộng
1 Máy móc 2 Chi phí dự phòng
TỔNG 806,000 194,000 1,000,000 806,000 194,000 1,000,000
II.1.3. Nguồn vốn thực hiện
STT
2012 Quý I Tổng cộng Tỷ lệ
Thời gian Hạng mục 1 Vốn chủ sở hữu 2 Vốn vay Cộng 700,000 300,000 1,000,000 700,000 300,000 1,000,000 70% 30% 100%
Với tổng mức đầu tư 1,000,000,000 đồng (Một tỷ đồng chẵn)
17
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 70% tổng đầu tư tương ứng với số tiền 700,000,000 đồng. Ngoài ra, căn cứ vào kế hoạch sử dụng vốn đầu tư cho dự án, chúng tôi thống nhất mức vốn cần vay là 300,000,000 đồng (Ba trăm triệu đồng), chiếm 30% tổng mức vốn đầu tư.
KẾ HOẠCH KINH DOANH
Nguồn vốn vay từ Hội Liên Hiệp Thanh Niên Việt Nam với lãi suất ưu đãi
0.5%/tháng.
Phương thức vay vốn: trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ. Số vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân trong 1 đợt vào đầu tháng 1/2012. Lãi vay và nợ gốc trong tháng đầu trung tâm chưa hoạt động sẽ được chi trả bằng số tiền dự phòng phí hoặc từ nguồn vay vốn ngân hàng, số tiền này là 9,833,000 đồng. Ở những phần sau sẽ đưa ra những hoạch định nguồn doanh thu kết hợp với chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ hợp lí cho thấy hoạt động kinh doanh của trung tâm sẽ mang lại hiệu quả cao, tạo ra lợi nhuận cho chủ đầu tư, từ đó cho thấy khả năng trả nợ của doanh nghiệp là rất lớn. Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ trong phần sau:
II.2. Phương án hoàn trả vốn vay
Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong kế hoạch này là phương án trả lãi và nợ gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động. Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện cụ thể tại bảng sau: ĐVT : 1,000 đ
STT Hạng mục Đơn vị
1 Số tiền vay 300,000 đồng
2 Lãi suất/ năm 3 Lãi suất/ tháng 4 Thời gian vay 5 Ân hạn 6 Thời gian trả nợ 5 Thời gian xây dựng 6% 0.50% 36 0 36 1 / Năm / tháng tháng tháng tháng tháng
ĐVT: 1,000 đ
18
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
Tháng 1 - 300,000 9,833 1,500 8,333 291,667 2 291,667 9,791 1,458 8,333 283,334 3 283,334 9,750 1,417 8,333 275,001 4 275,001 9,708 1,375 8,333 266,668 5 266,668 9,666 1,333 8,333 258,335 2012 6 258,335 9,625 1,292 8,333 250,002 Lịch trả nợ Năm Hạng mục Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ
KẾ HOẠCH KINH DOANH
2012
7 250,002 9,583 1,250 8,333 241,669 8 241,669 9,541 1,208 8,333 233,336 9 233,336 9,500 1,167 8,333 225,003 10 225,003 9,458 1,125 8,333 216,670 11 216,670 9,416 1,083 8,333 208,337 12 208,337 9,375 1,042 8,333 200,004 Năm Hạng mục Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ
2013
4
Tháng 1 200,004 - 9,333 1,000 8,333 191,671 2 191,671 - 9,291 958 8,333 183,338 3 183,338 - 9,250 917 8,333 175,005 175,005 - 9,208 875 8,333 166,672 5 166,672 - 9,166 833 8,333 158,339 6 158,339 - 9,125 792 8,333 150,006 Năm Hạng mục Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ
2013
7 150,006 - 9,083 750 8,333 141,673 8 141,673 - 9,041 708 8,333 133,340 9 133,340 - 9,000 667 8,333 125,007 10 125,007 - 8,958 625 8,333 116,674 11 116,674 - 8,916 583 8,333 108,341 12 108,341 - 8,875 542 8,333 100,008 Năm Hạng mục Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ
2014
2 3
19
Tháng 1 100,008 - 8,833 500 8,333 91,675 91,675 8,791 458 8,333 83,342 83,342 8,750 417 8,333 75,009 4 75,009 8,708 375 8,333 66,676 5 66,676 8,666 333 8,333 58,343 6 58,343 8,625 292 8,333 50,010 Năm Hạng mục Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
KẾ HOẠCH KINH DOANH
2014
8 9
7 50,010 8,583 250 8,333 41,677 41,677 8,541 208 8,333 33,344 33,344 8,500 167 8,333 25,011 10 25,011 8,458 125 8,333 16,678 11 16,678 8,416 83 8,333 8,345 12 8,345 8,375 42 8,333 - Năm Hạng mục Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ
20
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
Hằng tháng chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền đi vay là 8,333,000 đồng và số tiền này trả trong 36 tháng còn số lãi vay chủ đầu tư sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dư nợ đầu kỳ của mỗi quý. Theo dự kiến thì đến tháng 12/2014 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho Hội.
KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHƯƠNG III: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
III.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Thời gian hoạt động của dự án là 15 năm và đi vào hoạt động từ tháng 2/2012; - Vốn chủ sở hữu 70%, vốn vay 30%; - Doanh thu của trung tâm bao gồm: sửa chữa các thiết bị thuộc về công nghệ thông tin như vi tính, laptop, màn hình LCD; và bán các linh kiện máy tính phục vụ cho sửa chữa.
- Chi phí hoạt động bao gồm: chi phí thuê mặt bằng, chi phí điện, nước; chi phí internet, điện thoại; chi phí bảo trì máy móc; lương nhân viên, quỹ phúc lợi; chi phí vận chuyển; chi phí khác,...Ngoài ra, còn tính thêm chi phí hàng nhập về.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm. - Lãi suất vay ưu đãi của Hội Liên Hiệp Thanh Niên Việt Nam: 0.5%/tháng; Thời hạn trả nợ 36 tháng , trả mỗi tháng 1 lần cả gốc và lãi. - Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 25%.
III.2. Tính toán chi phí
nước 3,600,000 đồng/năm
+ Chi phí thuê mặt bằng Chi phí thuê mặt bằng 180,000,000 đồng ở năm 2012, chi phí này tăng 3%/năm. + Chi phí điện nước Chi phí điện dùng cho trung tâm năm đầu ước tính 30,000,000 đồng/năm và chi phí
+ Chi phí internet, điện thoại Chi phí này khoảng 13,800,000 đồng/năm, tăng 3%/năm. + Chi phí bảo trì: Để máy móc, vật dụng được hoạt động tốt và bền qua thời gian, năm đầu chủ đầu tư trích khoảng 1.5% giá trị đầu tư ban đầu để bảo trì, mỗi năm tăng 3%.
+ Lương nhân viên Chủ đầu tư chi khoảng 513,500,000 đồng/năm và lương tăng 3%/năm. + Chi phí quỹ phúc lợi, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp, khen thưởng… Theo quy định chi phí này doanh nghiệp phải trả bằng 25% (bao gồm 5% quỹ phúc lợi và 20% Bảo hiểm, trợ cấp thất nghiệp) lương công nhân viên.
21
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
+ Chi phí vận chuyển Chiếm 1% doanh thu hằng năm. + Chi phí hàng nhập về
KẾ HOẠCH KINH DOANH
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả, giá các linh kiện nhập về
trung tâm phải ước tính sao cho bằng 70% giá các linh kiện bán ra. + Chi phí khác Chi phí này chiếm 5% các loại chi phí từ dự án.
Bảng tính chi phí hoạt động của dự án:
STT Năm
internet, điện 2012 1 180,000 30,000 3,600 13,800 ĐVT: 1,000 đ 2013 2 185,400 30,900 3,600 14,214 2014 3 190,962 31,827 3,600 14,640 2015 4 196,691 32,782 3,600 15,079 Hạng mục 1 Chi phí thuê mặt bằng 2 Chi phí điện 3 Chi phí nước 4 Chi phí thoại
12,090 128,375 12,453 132,226 12,827 136,193 13,212 140,279 5 Chi phí bảo trì máy móc 6 Quỹ phúc lợi , BHYT, trợ cấp, khen BHXH, thưởng…
7 Chi phí lương nhân viên 8 Chi phí vận chuyển 9 Chi phí hàng bán 10 Chi phí khác
513,500 50,005 3,500,329 212,585 4,644,284 528,905 70,597 4,941,800 286,735 6,206,830 528,905 70,319 4,922,305 286,031 6,197,609 528,905 74,900 5,243,031 302,589 6,551,068 TỔNG CỘNG
Ngoài các khoản chi phí hoạt động chung, dự án còn có các khoản chi được khấu trừ cùng các chi phí trên trong phần báo cáo thu nhập như chi phí lãi vay và khấu hao tài sản.
III.3. Doanh thu từ dự án ĐVT: 1,000 đ
Hạng mục
STT
2012
2013 2014 2015
Tỷ lệ hàng tồn kho 1 Máy hàn Chipset BIP- 15% 1,380,000 20% 2,132,100 20% 2,196,045 20% 2,261,925 ZHUOMAO
Đơn giá/cái Số lượng tiêu thụ Số lượng hàng nhập 2 Máy hàn Chipset BGA- 46,000 30 35 884,000 47,380 45 50 1,231,880 48,801 45 50 1,213,652 50,265 45 50 1,306,860 KHAIMINH
22
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
Đơn giá/cái 26,000 26,780.0 27,583 28,410
KẾ HOẠCH KINH DOANH
Số lượng tiêu thụ Số lượng hàng nhập 34 40 46 50 44 50 46 50
3 SMD-BGA tools Đơn giá/cái Số lượng tiêu thụ Số lượng hàng nhập 4 Vật liệu hỗ trợ BGA Đơn giá/cái Số lượng tiêu thụ Số lượng hàng nhập 5 Laptop-Desktop tools Đơn giá/cái Số lượng tiêu thụ Số lượng hàng nhập 6 Card test PC and 204,000 800 255 300 42,500 250 170 200 117,150 550 213 250 125,670 300,760 824 365 400 59,340 258 230 250 157,059 567 277 300 168,416 301,395 849 355 400 58,520 266 220 250 153,592 584 263 300 164,638 319,010 874 365 400 63,020 274 230 250 166,754 602 277 300 178,665 laptop
Đơn giá/cái Số lượng tiêu thụ Số lượng hàng nhập 7 LCD-HDD tools Đơn giá/cái Số lượng tiêu thụ Số lượng hàng nhập 8 Bios Programmer & 590 213 250 31,950 150 213 250 852,000 608 277 300 42,935 155 277 300 1,141,240 626 263 300 42,080 160 263 300 1,116,172 645 277 300 45,705 165 277 300 1,210,767 Socket
Đơn giá/cái Số lượng tiêu thụ Số lượng hàng nhập 9 Softwares-linh tinh Đơn giá/cái Số lượng tiêu thụ Số lượng hàng nhập 10 Microscope digital
23
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
Đơn giá/cái Số lượng tiêu thụ Số lượng hàng nhập TỔNG CỘNG 4,000 213 250 1,107,600 5,200 213 250 255,600 1,200 213 250 5,000,470 4,120 277 300 1,483,612 5,356 277 300 342,372 1,236 277 300 7,059,714 4,244 263 300 1,450,971 5,517 263 300 334,799 1,273 263 300 7,031,864 4,371 277 300 1,574,191 5,683 277 300 363,147 1,311 277 300 7,490,044
KẾ HOẠCH KINH DOANH
Doanh thu của trung tâm hoạt động trong năm đầu là 5,000,470,000 đồng, doanh thu năm đầu thấp nhất so với các năm sau vì năm đầu doanh nghiệp sẽ hoạt động chưa hiệu quả, chưa quen nhiều với thị trường, ở năm sau sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động ổn định hơn. III.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
Báo cáo thu nhập của dự án: 2012 1 Năm Hạng mục
Doanh thu Chi phí hoạt động Chi phí khấu hao Chi phí lãi vay Lợi nhuận trước thuế Thuế TNDN (25%) Lợi nhuận sau thuế ĐVT: 1,000 đ 2013 2 7,059,714 6,206,830 138,914 9,250 704,720 176,180 528,540 5,000,470 4,644,284 138,914 15,250 202,022 50,506 151,516 2014 3 7,031,864 6,197,609 138,914 3,250 692,091 173,023 519,068 2015 4 7,490,044 6,551,068 138,914 - 800,062 200,016 600,046 2016 5 7,459,670 6,557,441 138,914 - 763,315 190,829 572,486
Trong năm đầu hoạt động vì nguồn doanh thu mang lại chưa cao, phải trả nợ và chịu các khoản khấu hao nên hoạt động không mang lại lợi nhuận cao, ở các năm sau khi đã đi vào hoạt động ổn định thì hoạt động trung tâm sẽ tốt hơn, mang về lợi nhuận cho chủ đầu tư. Bảng báo cáo ngân lưu: Năm Hạng mục ĐVT: 1,000 đ 2014 3 2013 2 2012 1 2015 4
24
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
NGÂN LƯU VÀO Doanh thu Vay ngân hàng Giá trị thanh lí Thay đổi khoản phải thu Thay đổi hàng tồn kho Tổng ngân lưu vào NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban đầu Chi phí nợ vay Chi phí hoạt động 5,000,470 300,000 (500,047) (714,030) 4,086,393 1,000,000 115,246 4,644,284 7,059,714 (205,924) 153,804 7,007,594 109,246 6,206,830 7,031,864 2,785 (197,382) 6,837,267 103,246 6,197,609 7,490,044 (45,818) 163,235 7,607,461 0 6,551,068
KẾ HOẠCH KINH DOANH
(156,255) 247,110 6,406,931 600,663 922 (3,342) 6,298,435 538,832 (35,346) 54,981 6,570,703 1,036,758 (464,428) 600,056 5,895,158 -1,808,765
50,506 550,157 0.83 456,630 -1,352,135 năm 176,180 362,652 0.68 246,603 -1,105,532 173,023 863,735 0.56 483,692 -621,840 -1,808,765 1 -1,808,765 -1,808,765 1,288,724 34% 6 Thay đổi khoản phải trả Thay đổi tiền mặt Tổng ngân lưu ra Ngân lưu ròng trước thuế Thuế TNDN (25%) Ngân lưu ròng sau thuế Hệ số chiết khấu Hiện giá ngân lưu ròng Hiện giá tích luỹ NPV IRR Tpb
Chỉ tiêu
1,000,000,000 1,288,724,000 34%
4
TT 1 Tổng mức đầu tư (đồng) 2 Giá trị hiện tại thực NPV (đồng) 3 Tỷ suất hòan vốn nội bộ IRR (%) Thời gian hoàn vốn (bao gồm cả năm đầu tư xây dựng) Đánh giá 6 năm Hiệu quả
Thời gian phân tích hiệu quả tài chính của dự án trong vòng đời 15 năm kể từ năm bắt đầu xây dựng và thanh lý năm thứ 16. Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vay Hội Liên Hiệp Thanh Niên, thay đổi khoản phải thu;
Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu, chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao), chi trả nợ vay gồm cả lãi vay và vốn gốc, tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nước.
Với suất sinh lời Chủ đầu tư kỳ vọng sẽ lớn hơn lãi vay để đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay là re = 21%/năm Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:
25
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 1,288,724,000 đồng >0 Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 34% Thời gian hoàn vốn tính là 6 năm (bao gồm cả quý đầu tư)
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
KẾ HOẠCH KINH DOANH
III.5. Đánh giá hiệu quả và triển vọng đầu tư của dự án
- Đáp ứng nhu cầu cuộc sống với công nghệ hi-tech hiện nay. - Qua đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án, dự án mang lại lợi nhuận và suất sinh lợi nội
bộ cao cho chủ đầu tư. - Ngoài ra, dự án còn tạo được công ăn việc làm cho người lao động và đóng góp vào ngân sách của nhà nước bằng thuế thu nhập, thuế GTGT.
26
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
- Dự án còn mang ý nghĩa là bước nghiên cứu nhu cầu thị trường thực tế, nhằm giúp chủ đầu tư nắm bắt và tích lũy kinh nghiệm để phát triển dự án mang tầm sâu rộng hơn trong giai đoạn tiếp theo.
Mục 3
KẾ HOẠCH KINH DOANH
KHAI MINH Chipsetbgia.com
KẾT LUẬN
27
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551
Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 12 năm 2011
KẾ HOẠCH KINH DOANH
I.1. Kết luận Bản kế hoạch kinh doanh mở rộng Cửa hàng Khai Minh là cơ sở để nhà đầu tư triển khai các nguồn lực để phát triển. Qua phân tích các yếu tố khác xung quanh báo cáo chúng tôi xét thấy Bản kế hoạch này rất khả thi qua các thông số tài chính, mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Vậy khi Khai Minh tiếp tục phát triển sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi như sau: - Mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tư. - Đáp ứng nhu cầu sửa chữa, bảo trì và sử dụng những sản phẩm hiện đại của người dân.
- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, chủ trương kêu gọi đầu tư của nhà nước. - Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho thấy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều hiệu quả.
I.2. Kiến nghị
Với bản kế hoạch kinh doanh này Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Viễn Nhân xin được đề nghị Trung tâm Hỗ trợ Thanh niên Khởi nghiệp thuộc Hội Liên Hiệp Thanh Niên Việt Nam – Tp.Hồ Chí Minh tạo điều kiện giúp đỡ để chúng tôi sớm triển khai và phát triển cửa hàng.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011
CHỦ ĐẦU TƯ ĐINH CHÍ PHƯƠNG
28
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh - www.lapduandautu.com.vn – 08.39118551