KẾ HOẠCH TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰC HỘI ĐIỀU
DƢỠNG VÀ PHÁT TRIỂN NGHỀ
ĐIỀU DƢỠNG VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2010-2015
NỘI DUNG
• Tổ chức Hội điều dưỡng Việt Nam. • Xu hướng phát triển của điều dưỡng quốc
tế.
• Thành tựu và khó khăn,thách thức. • Các giải pháp tăng cường năng lực cho
Hội điều dưỡng Việt Nam.
LÃNH ĐẠO HỘI ĐIỀU DƢỠNG VIỆT NAM
Chủ tịch Hội: - Bà Vi Nguyệt Hồ: 1990 -2012. - Ông Phạm Đức Mục 2012 đến nay. Các phó chủ tịch. Tổng thƣ ký. Bà Vi Nguyệt Hồ là Chủ tịch sáng lập Hội điều dƣỡng VN tại đại hội VI(2012)
TRỤ SỞ VĂN PHÕNG TRUNG ƢƠNG HỘI HIỆN NAY
-Tên Hội: Tên Việt Nam: HỘI ĐIỀU DƢỠNG VIỆT NAM. Tên đối Ngoại: VIETNAM NURSES ASSOCIATION. -Địa chỉ bƣu điện: Tầng 3, nhà D, 138 A, Giảng võ,Đống Đa, Hà nội(Bộ Y tế). -Điện thoại và FAX: 04 726 00 41. -Email: hoidieuduong@gmail.com -Website: http://www.hoidieuduong.org.vn
ĐẠI HỘI 1
• Ngày 26-10-1990 tại Hội trường Ba đình Hà nội-Hội Y tá điều dưỡng Việt Nam được thành lập theo Quyết định 375/CT của chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng nay là( Thủ tướng chính phủ)do Phó thủ tướng Nguyễn Khánh đã ký.
• Với 300 đại biểu trên toàn quốc Đại hội đã bầu ra được: 35 UVBCH . 01 Chủ tịch Hội, 3 phó chủ tịch,01 Tổng thư ký.
• Chủ tịch Hội: Bà Vi Nguyệt Hồ • 3 tổ chức tiền thân là:Hội ĐD Thành phố Hồ Chí Minh,Hội
điều dưỡng Hà Nội, Hội điều dưỡng Quảng Ninh với khoảng 300 hội viên.
CÁC KỲ ĐẠI HỘI TIẾP THEO
• Đại hội lần 2 nhiệm kỳ 1993 - 1997: Ngày 26-3-1993 tại hội trường Bộ y tế Hà nội. • Đại hội lần 3 nhiệm kỳ 1997 - 2002: Ngày
17-5-1997 Tại Hội trường Thống nhất Thành phố Hồ Chí Minh.
• Ngày 10-9-1997: Theo Công văn số
4508/CCHC của văn phòng chính phủ đồng ý cho đổi tên: Hội Y tá Điều dưỡng thành HỘI ĐIỀU DƢỠNG VIỆT NAM như ngày nay.
CÁC KỲ ĐẠI HỘI TIẾP THEO
• Đại hội 4 nhiệm kỳ 2002-2007: Ngày 11- 5-2002 tại Hội trường Bộ y tế - Hà nội • Đại hội 5 nhiệm kỳ 2007 - 2012: Ngày
25-10-2007 tại Trung tâm Hội nghị quốc tế 11 Lê Hồng Phong-Hà nội .
• Đại hội 6 nhiệm kỳ 2012 – 2017: Ngày
26-10-2012 tại Trung Tâm Hội nghị Quốc gia Mỹ Đình Hà nội
PHÁT TRIỂN HỘI VIÊN CỦA HỘI ĐIỀU DƢỠNG VIỆT NAM
• Từ 3 Hội ban đầu -12-18 tỉnh thành hội đến nay đã có 61/64 tỉnh thành Hội. • Hội viên từ ban đầu 300 – đến 28.000 đại hội 3 và đến nay gần 80.000 hội viên.
• Trong đó tỷ lệ điều dưỡng
ĐH,CĐ chiếm 20% • Tiến sỹ: khoảng 10 DD • Ths: khoảng gần 200 ĐD
Thành lập Trung tâm Tư vấn dịch vụ Điều dưỡng và Hỗ trợ cộng đồng. Giám đốc trung tâm: Th.s Phạm Đức Mục Website: http://www.cncs.vn
BÔÍ CẢNH PHÁT TRIỂN ĐIỀU DƢỠNG QUỐC TẾ
Bốn Xu hƣớng quốc tế về ĐD (1)
1. Dân số già Nhu cầu ĐD gia tăng, xã hội càng phát triển nhu cầu ĐD càng lớn . Ở VN tuổi thọ TB 72,8 tuổi (2009) và sẽ tăng 75 tuổi (2015).
2. ĐD trở thành Ngành học đa khoa,
nhiều cấp trình độ, nhiều chuyên khoa sau đại học. Việt Nam đã đào tạo ThS, CK1 về ĐD.
2. Bốn Xu hƣớng quốc tế về ĐD (2)
3. Trình độ ĐDV, HSV tối thiểu Cao đẳng (WHO). Việt Nam đã ký thỏa thuận khung ASEAN thừa nhận ĐDV là người có thời gian đào tạo tối thiểu 3 năm.
Di cƣ ĐDV giữa các nƣớc Công nhận văn bằng ĐD xu hƣớng tất yếu
4. Thiếu ĐD trên phạm vi toàn cầu: Cơ hội xuất khẩu ĐD
NHỮNG THÀNH TỰU VÀ KHÓ KHĂN-THÁCH THỨC
Bé y tÕ
1. THIẾT LẬP HỆ THỐNG QLĐD
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ KCB Phòng ĐD-Tiết chế
ĐDT SỞ Y TẾ
PHÒNG ĐDBV HUYỆN PHÒNG ĐD BVTƯ PHÒNG ĐD BV TỈNH
§DT KHOA
§DT KHOA
§DT KHOA
2. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÀO TẠO
a) Đào tạo cao học ĐD
b). Nâng cấp trƣờng TC lên CĐ (35)
c) Các Khoa ĐD trƣờng tƣ thục đƣợc thành lập: ĐH Thành Tây, ĐH Thăng long, ĐH Hồng Bàng….
CHÂN DUNG NGHỀ ĐIỀU DƢỠNG THAY ĐỔI CƠ BẢN
3. HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH
1) Đổi ngạch Y tá thành ĐD. 2) Phụ cấp trách nhiệm ĐDT 3) Danh hiệu “THẦY THUỐC ƯU TÚ” 4) Biên chế (TT 08/2007/TTLT YT-BNV) 5) KHQG về công tác ĐD-HS (2011-2015). 6) Xây dựng Tiêu chuẩn năng lực ĐD 7) Tiêu chuẩn CSNB trong các BV
KHÓ KHĂN THÁCH THỨC
1) Nhận thức chung về ĐD còn yếu ( cả lãnh đạo, ĐDV
và cộng đồng)
2). Thiếu đội ngũ ĐDT có năng lực QL & LĐ: >50% ĐDT
chƣa đạt chuẩn về CM & QL, 70% GV là BS
3). Nhân lực ĐD, HS rất thiếu, TH > CĐ & ĐH, sử dụng
chƣa phân biệt văn bằng
4). Chƣa có mô hình CSNB hiệu quả để nhân rộng: NB phải đƣa theo ngƣời CS, hoạt động của ĐDV còn phụ thuộc, chƣa chuyên nghiệp
5). Nguồn lực cho Hội hoạt động rất khó khăn nhất là
tỉnh hội dựa chủ yếu vào chính quyền
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỘI ĐIỀU DƢỠNG VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG NHÓM
1. Tổ 1 và tổ 2: Áp dụng mô hình phân tích SWOT để phân
tích đánh giá VNA
2. Tổ 3 và tổ 4 áp dụng mô hình phân tích SWOT để đánh
gía tỉnh thành hội.
MẠNH - STRENGTH
YẾU - WEAK
CƠ HỘI-OPPORTUNITY
THÁCH THỨC- THREAT
TÓM TẮT PHÂN TÍCH BỐI CẢNH - VNA
ĐIỂM YẾU: Nguồn lực hạn hẹp Thiếu ch.gia đầu đàn Thiếu giáo viên
ĐIỂM MẠNH Tính pháp nhân và đại diện Hoạt động toàn quốc Quan hệ tốt với BYT Hợp tác quốc tế Đào tạo, NCKH, xuất bản
THÁCH THỨC Chuyển đổi mô hình đào
CƠ HỘI Nhu cầu CSĐD gia tăng Hội nhập ASEAN Nhiều đối tác tiềm năng Nghề ĐD thu hút đầu tư Tư nhân phát triển
tạo ĐD dựa vào điều trị Đổi mới nhận thức về vai trò của ĐDV, hộ sinh viên. Giảm bớt sự mất cân đối về nhu cầu CSĐD và khả năng đáp ứng.
TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI VÀ THƢỚC ĐO THÀNH CÔNG
Tầm nhìn
Đến năm 2015 Hội Điều dƣỡng
Việt Nam trở thành tổ chức chuyên nghiệp trong vận động chính sách, đào tạo nâng cao năng lực Hội viên và phát triển các chuẩn thực hành nghề Điều dƣỡng tại Việt Nam.
Sứ mệnh
– Vì nghề ĐD
– Vì Hội viên.
– Vì cộng đồng
Giá trị cốt lõi
• Đoàn kết • Dân chủ • Minh bạch • Chuyên nghiệp • Tự nguyện • Tự quản • Tuân thủ pháp luật
Các thước đo thành công
• Tự chủ nguồn lực • Hệ thống toàn quốc • Ngành y tế và xã hội thừa nhận. • Chuyên nghiệp xây dựng chính sách • Chuyên nghiệp đào tạo liên tục • Chuyên nghiệp về nghiên cứu • Cung cấp dịch vụ chất lượng • Mở rộng đối tác trong và ngoài nước .
BÔÍ CẢNH PHÁT TRIỂN ĐIỀU DƢỠNG QUỐC TẾ
MỤC TIÊU CHIẾN LƢỢC
1. Củng cố và phát triển mạng lưới Hội ĐD các
cấp, phủ sóng toàn quốc,phát triển bền vững; 2. Tăng cường hình ảnh và giá trị của người ĐD
trong ngành Y tế và trong xã hội.
3. Hoàn thiện các chính sách và tiêu chuẩn hành
nghề
4. Tăng cường năng lực đào tạo và nghiên cứu
khoa học điều dưỡng
5. Tăng cường phạm vi hợp tác với các tổ chức
trong và ngoài nước
CÁC GIẢI PHÁP VÀ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHIẾN LƢỢC
CHIẾN LƢỢC 1: Củng cố và phát triển tổ chức Hội, hoạt động hiệu quả và phát triển bền vững.
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
CÁC GIẢI PHÁP 1. Củng cố VPTƯ và tổ chức Hội các cấp
Có Trụ sở Trình độ cán bộ 10% Tỉnh/Thành Hội có văn phòng, kinh phí 50% các Tỉnh Hội tổ chức đào tạo liên tục 80% Tỉnh Hội tham gia hoạt động TW Hội.
Hoạt động hiệu quả Tác động vào kỹ thuật và thực hành CSNB.
2. Phát triển các Chi hội ĐD chuyên khoa (GV,..) 3. Gây quỹ Hội
Hội phí duy trì các hoạt động . Thu dịch vụ và các nguồn khác
4. Dữ liệu hội viên Có dữ liệu hội viên toàn quốc
CHIẾN LƯỢC 2: Tăng cường hình ảnh, người ĐD trong ngành Y tế và xã hội
CÁC GIẢI PHÁP
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
1. Tăng cƣờng thông tin trên
Có cán bộ chuyên trách Phát triển nguồn thông tin Tiếng Anh
Website
2. Tăng cƣờng công tác thông Thành lập Nội san ĐD,
tin tuyên truyền nội bộ
3. Tổ chức các sự kiện hội nghị,
diễn đàn Điều dƣỡng. Tổ chức kỷ niệm 20 năm và 25 năm Tổ chức kỷ niệm ngày ĐD Thế giới
4. Tăng cƣờng quảng bá trên
các phƣơng tiện truyền thông đại chúng. Chuyên mục truyền hình chủ đề ĐD Định kỳ đăng báo về hoạt động ĐD
5. Tôn vinh các ĐD, hộ sinh ƣu
Tổ chức hội nghị ĐD ƣu tú 2 năm/lần
tú
6. Duy trì Hội thi ĐD-hộ sinh
Duy trì cấp SYT, bệnh viện 2 năm/lần Duy trì cấp quốc gia 5 năm/lần
giỏi, thanh lịch
CHIẾN LƯỢC 3: Tăng cường xây dựng, chính sách, tiêu chuẩn ĐD – HS tạo pháp lý thuận lợi cho sự phát triển nghề ĐD
GIẢI PHÁP CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
1) Phối hợp với BYT xây dựng
các Thông tƣ hƣớng dẫn công tác điều dƣỡng về chăm sóc ngƣời bệnh thay cho Quy chế BV ban hành 1997.
Thông tƣ về CSNB Thông tƣ về dinh dƣỡng, tiết chế. Kế hoạch quốc gia ĐD, HS, 2011-2015 Thông tƣ hƣớng dẫn tỷ lệ điều dƣỡng/ngƣời bệnh và theo chuyên khoa
2) Chủ động đề xuất xây dựng và công khai các chuẩn nghề nghiệp trong nƣớc và quốc tế
Tiêu chuẩn năng lực cử nhân ĐD Tiêu chuẩn thực hành ĐD Chứng chỉ hành nghề
3) Xây dựng quy tắc đạo đức
điều dƣỡng viên
Ban hành Quy tắc đạo đức ĐDV Thành lập Tập san Điều dƣỡng Duy trì xuất bản hàng quý
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
CHIẾN LƯỢC 4: Tăng cường đào tạo thường xuyên, NCKH trong các lĩnh vực liên quan tới CM của hội viên. GIẢI PHÁP 1) Tác động đổi mới chƣơng
trình đào tạo.
Có đại diện VNA trong hội đồng CT quốc gia Chƣơng trình sửa đổi dựa vào năng lực
2) Tăng cƣờng năng lực giáo viên chuyên ngành ĐD
Chuẩn giáo viên ĐD đƣợc phê duyệt Các hội nghị, hội thảo do Chi hội GV tổ chức
3) Phối hợp xây dựng mô hình đào tạo ĐD chất lƣợng cao VNA giúp đỡ kỹ thuật với cơ sở đào tạo để áp dụng mô hình ĐD-đào tạo
4) Xây dựng mô hình kết hợp
Mô hình CS và ĐT chất lƣợng cao tại BV
viện trƣờng
5) Tổ chức đào tạo về quản lý và lãnh đạo ĐD cho ĐDT.
-Chƣơng trình và tài liệu đƣợc BYT phê duyệt -VNA đƣợc BYT cấp phép đào tạo QL&LĐ ĐD
-Hội nghị khoa học ĐD toàn quốc 2 năm/lần -Đăng tải các kết quả nghiên cứu
6) Tăng cƣờng nghiên cứu ĐD -Tổ chức các Khoá đào tạo NCĐD
CHIẾN LƯỢC 5: Tăng cường năng lực và phạm vi hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước
GIẢI PHÁP
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
Tăng cường năng lực của
Phân công nhóm chuyên viên tìm, viết và xây dựng các Dự án hợp tác quốc tế
VPTƯ và của Trung tâm Tư vấn và dịch vụ của VNA trong lĩnh vực hợp tác quốc tế
Hợp tác với các tổ chức trong
nước
Duy trì hợp tác với các đối tác truyền thống như J&J, Dalady, Bbraun, các hội nghề nghiệp
Hợp tác với các tổ chức quốc
Phấn đấu trở thành thành viên
tế
ICN
Duy trì các đối tác truyền thống:
WHO, CNA, HAIVN, QUT
Mở rộng hợp tác với các đối tác
mới