B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TR NG ĐI H C TH NG M IƯỜ ƯƠ
ĐNG TH HU
K TOÁN TÀI S N C ĐNH T I CÁC
DOANH NGHI P KHAI THÁC THAN THU C T P ĐOÀN
CÔNG NGHI P THAN - KHOÁNG S N VI T NAM
Chuyên ngành : K toánế
Mã s: 62.34.03.01
TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ KINH T
Hà N i, Năm 2019
Công trình đc hoàn thành t iượ
Tr ng Đi h c Th ng m iườ ươ
Ng i h ng d n khoa h c:ườ ướ 1. PGS,TS. Ph m Th Thu Th y
2. PGS,TS. Lê Th Thanh H i
Ph n bi n 1: .................................................................
.................................................................
Ph n bi n 2: .................................................................
.................................................................
Ph n bi n 3: .................................................................
.................................................................
Lu n án đc b o v tr c H i đng ch m lu n án c p tr ng ượ ướ ườ
H p t i Tr ng Đi h c Th ng m iườ ươ
Vào h i gi ngày tháng năm 20....
Có th tìm hi u lu n án t i: Th vi n Qu c gia ư
và Th vi n Tr ng Đi h c Th ng m iư ườ ươ
1
M ĐÂUƠ!
1. Tính c p thi t c a đ tài ế
Trong quá trình h i nh p và phát tri n, h th ng chu n m c k toán ế
(CMKT) qu c t v tài s n c đnh (TSCĐ) không ng ng đc hoàn thi n. Các ế ượ
quy đnh v nh n di n, xác đnh giá tr và ghi nh n TSCĐ đã đc đ c p đn ượ ế
m t cách toàn di n, có h th ng và đng b h n trong các chu n m c có liên ơ
quan. Đó là quy đnh v v n d ng các mô hình tính giá khác nhau đ ghi nh n
và trình bày thông tin v TSCĐ cũng nh quy đnh v k toán chi phí hoàn ư ế
nguyên môi tr ng; xác đnh và ghi nh n các kho n suy gi m giá tr TSCĐ; kườ ế
toán chi phí thăm dò khoáng s n…
Vi t Nam đang trong quá trình v n hành c ch th tr ng theo đnh h ng ơ ế ườ ướ
XHCN, v i chính sách kinh t m , thu hút v n đu t c a n c ngoài và t ng ế ư ướ
b c h i nh p v i n n kinh t th gi i. Đ đáp ng đc yêu c u c a quáướ ế ế ượ
trình trên, h th ng k toán Vi t Nam đã không ng ng đc hoàn thi n. Tuy ế ượ
nhiên, vi c c p nh t và v n d ng có ch n l c các quy đnh hi n hành v k ế
toán TSCĐ c a CMKT qu c t còn nhi u h n ch và ch a đc quan tâm đúng ế ế ư ượ
m c.
Trong nh ng năm g n đây, Công nghi p khai khoáng c a Vi t Nam nói
chung, ngành than nói riêng đã góp ph n quan tr ng trong s nghi p phát tri n
kinh t - xã h i, đóng góp tích c c, hi u qu vào vi c đm b o an ninh năngế
l ng qu c gia, đáp ng t i đa nhu c u than trong n c. Cùng v i cu c cáchượ ướ
m ng công ngh 4.0, các DN khai thác than ti p t c trang b , đi m i TSCĐ đ ế
ti p c n v i nh ng quy trình công ngh khai thác hi n đi, góp ph n tăng năngế
su t lao đng, thúc đy ngành than phát tri n b n v ng. Trong các DN khai thác
than, TSCĐ có t tr ng t ng đi l n trong t ng giá tr tài s n c a DN nên k ươ ế
toán TSCĐ đc xem là m t b ph n quan tr ng trong h th ng k toán c aượ ế
các DN này. Vi c v n d ng c s tính giá nào đ xác đnh, ghi nh n và trình ơ
bày thông tin v TSCĐ t i các DN khai thác than cũng là v n đ c n bàn lu n
và trao đi. Hoàn nguyên, b o v môi tr ng sinh thái cũng đang là v n đ c n ườ
đc quan tâm. Tuy nhiên, quy đnh v k toán chi phí hoàn nguyên môi tr ngượ ế ườ
m i ch đc đ c p l n đu và m nh t trong Thông t s 200/2014/TT-BTC ượ ư
2
c a B Tài chính d n đn vi c v n d ng quy đnh này t i các DN khai thác ế
than v n còn nhi u v n đ c n trao đi. Bên c nh đó, cu c cách m ng công
nghi p 4.0 đã t o cho các DN khai thác than ph i đi m t v i nhi u thách th c
nh s t t h u v công ngh , suy gi m giá tr tài s n trong quá trình s d ng.ư
Vi c ghi nh n hay không ghi nh n? Xác đnh và ghi nh n s suy gi m đó trên
c s nào? Xác đnh và ghi nh n nh th nào?... cũng là v n đ đt ra đi v iơ ư ế
các DN khai thác than trong b i c nh hi n nay.
Ngoài ra, làm th nào đ có th qu n lý và s d ng có hi u qu TSCĐế
cũng là v n đ đt ra đi v i các DN khai thác than. Thông tin quan tr ng và có
tính quy t đnh, chi ph i đn vi c đu t đi m i cũng nh s d ng TSCĐ làế ế ư ư
thông tin do k toán qu n tr (KTQT) TSCĐ cung c p. Tuy nhiên, t i các DNế
khai thác than thu c TKV hi n nay, KTQT TSCĐ ch a đc các nhà qu n tr ư ượ
quan tâm đúng m c, các thông tin thu th p khi xây d ng các ph ng án đu t ươ ư
(PAĐT) ch a rõ ràng, đy đ, ch y u mang tính c đoánư ế ướ . Vi c cung c p
thông tin k toán TSCĐ d i góc đ KTQT nh h ng đn l p vi c k ho ch,ế ướ ưở ế ế
ki m soát và đánh giá vi c th c hi n k ho ch trong n i b DN còn h n ch . ế ế
Do v y, đây cũng là v n đ c n đc nghiên c u và hoàn thi n. ượ
Xu t phát t các lý do trên, tác gi đã chon % đ tài: “Kê toan tài s n c
đnh tai cac doanh nghi p khai thác than thuôc T p đoàn Công nghi p Than
- Khoáng s n Vi t Nam” làm đ tài nghiên c u c a lu n án.
2. T ng quan tình hình nghiên c u
Trên c s t ng quan các công trình nghiên c u đã công b trong n c vàơ ướ
ngoài n c v TSCĐ, k toán TSCĐ, tác gi lu n án nh n th y các nghiên c uướ ế
trên đã t p trung vào nh ng n i dung v đo l ng, ghi nhân TSCĐ và trình bày ườ %
thông tin trên BCTC; nghiên c u s hòa h p v k toán ếTSCĐ c a m t s qu c
gia v i thông l , CMKT qu c t ; nôi dung và m c đô vân dung c a cac ph ng ế % ư % % % ươ
pháp tính kh u hao TSCĐ. Các nghiên c u v k toán TSCĐ ch y u d i góc ế ế ướ
đ KTTC, ch a làm rõ nh h ng c a các c s tính giá và k toán TSCĐ theo ư ưở ơ ế
các c s tính giá, ch a đa ra s l a ch n c s tính giá phù h p đi v iơ ư ư ơ
TSCĐ. Bên c nh đó, ch a có nghiên c u nào nghiên c u m t cách đy đ, toàn ư