intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết cấu bê tông ứng suất trước-Bài 1: Khái niệm cơ bản

Chia sẻ: Phạm Quang Chiến | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

227
lượt xem
62
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1 Kết cấu bêtông ứng suất trước là thuật ngữ dùng để chỉ kết cấu, cấu kiện hay sản phẩm bêtông cốt thép mà trong quá trình chế tạo người ta tạo ra theo tính toán ứng suất kéo trước trong toàn bộ hoặc một phần cốt thép và ứng suất nén trong toàn bộ hoặc một phần bêtông. 2 Kết cấu bêtông ứng suất trước là kết cấu bêtông mà trước khi đưa kết cấu vào sử dụng người ta gây ứng suất nén trước cho bêtông sao cho có thể triệt tiêu toàn bộ hay một phần ứng suất kéo do tải trọng sau...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết cấu bê tông ứng suất trước-Bài 1: Khái niệm cơ bản

  1. KẾT CẤU BÊ TÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC Bài 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. KẾT CẤU BÊ TÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC? 1> Kết cấu bêtông ứng suất trước là thuật ngữ dùng để chỉ kết cấu, cấu kiện hay sản phẩm bêtông cốt thép mà trong quá trình chế tạo người ta tạo ra theo tính toán ứng suất kéo trước trong toàn bộ hoặc một phần cốt thép và ứng suất nén trong toàn bộ hoặc một phần bêtông. 2> Kết cấu bêtông ứng suất trước là kết cấu bêtông mà trước khi đưa kết cấu vào sử dụng người ta gây ứng suất nén trước cho bêtông sao cho có thể triệt tiêu toàn bộ hay một phần ứng suất kéo do tải trọng sau này gây ra nhằm mục đích loại trừ khả năng xuất hiện các vết nứt trong kết cấu.
  2. 3> ỨNG SUẤT TRƯỚC, ỨNG LỰC TRƯỚC HAY DỰ ỨNG LỰC?
  3. 2. ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA KẾT CẤU BTƯST SO VỚI KẾT CẤU BTCT A. ƯU ĐIỂM: 1) Khả năng chịu uốn cao 2) Khả năng chịu cắt cao 3) Độ cứng lớn 4) Nhẹ, mảnh mai 5) Khả năng chống thấm, chống ăn mòn cao 6) Độ bền mỏi cao 7) Độ bền chịu lửa cao 8) Sử dụng ít vật liệu thép và BT B. NHƯỢC ĐIỂM: 1) Thiết kế phức tạp 2) Sử dụng vật liệu cường độ cao 3) Sử dụng thiết bị riêng 4) Yêu cấu quản lý chất lượng cao
  4. 3. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 1) Thế giới: - 1886: Jackson P.H. (Mỹ): Nguyên lý ƯST - 1896 : Mandl (Áo) : Khái niệm triệt tiêu ƯS kéo trong BT - 1906 : Koenen M. (Đức): Thí nghiêm dầm phát hiện tổn hao - 1908 : Steiner C.R. (Mỹ): Giảm tổn hao bằng kéo lại - 1923 : Emperger F. (Áo): Quấn dây căng làm ống BT - 1925 : Dill R.H. (Mỹ): Đề xuất BTƯST không bám dính - 1928 : Freyssnet F. (Pháp): Sử dụng vật liệu cường độ cao - 1938: CN căng trước nhờ vào sự bám dính BT & CThép - 1939: Freyssnet F. (Pháp): nghiên cứu thành công neo côn - 1940:Magnel G. : Nghiên cứu thành công neo khối. - 1950: Thành lập FIP.
  5. 2) Việt Nam: A) XÂY DỰNG CẦU: - TRƯỚC 1990: DẦM BTƯST (CẦU PHÙ LỖ, CẦU THĂNG LONG) - SAU 1990 : DẦM BTƯST, ĐÚC HẪNG, (CẦU PHÚ LƯƠNG,CẦU GIANH…), ĐÚC ĐẨY (CẦU MẸT…) B) XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP - Trước 1996: Nghiên cứu công nghệ thích hợp cho cấu kiện nhỏ - Từ 1996 đến nay: + Căng sau: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ hiện đại: Bám dính và không bám dính : Dự án P01-96: “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ BTƯST cho sàn nhà và sillô”. + Căng trước: BT Xuân Mai, Phan Vũ, Sơn Trường… + Căng ngoài: Sửa chữa công trình.
  6. Hệ thống silô BTƯST của Nhà máy Xim h măng Bút Sơn Nhà điề hành Đại học Q ều Đ Quốc gia Hà Nội
  7. 4. PHÂN LOẠI KẾT CẤU BÊTÔN ỨNG SUẤT T N K U NG G TRƯỚC 1) BT TƯST CĂĂNG TRƯ ƯỚC VÀ BTƯST CĂNG S À SAU PHƯƠNG PHÁP CĂ P ĂNG TRƯ ƯỚC PHƯƠNG PHÁP C P G CĂNG SA AU
  8. 2) BT TƯST CÓ BÁM DÍNH VÀ BTƯST KHÔNG BÁM D Ó D À T G DÍNH Cốt thép căng có vỏ bọc ( ó (không b ám dính) ) 3) BT TƯST TR RONG TI IẾT DIỆN VÀ BT N TƯST NG GOÀI TIẾ DIỆN ẾT N Ứng su trước ngoài tiết diện bêt uất tông
  9. 4) BTTƯST TOOÀN PHẦ VÀ BTƯST K ẦN B KHÔNG T TOÀN PH HẦN Toàn phần: Tri tiêu ho toàn ứng suất kéo tron bê tông p iệt oàn t ng Không toàn phầ Khôn triệt tiêu hoàn t g ần: ng toàn ứng suất kéo trong bê g o êtông. 5) BT TƯST VÀ LIÊN HỢP BTƯ À H ƯST-BTC CT Kết cấ liên hợp BT ấu TƯST – BTCT = Kết cấ bán lắp ghé ấu ép.
  10. 5. CÁC PHƯƠNG PHÁP CĂNG CỐT THÉ P G C ÉP HƯƠNG PHÁP CƠ HỌC 1) PH Kích kéo căng bó cố thép K c ốt Kíc kéo că tao th đơn ch ăng hép
  11. Th công ứn suất tr hi ng rước cho sillô Thi công sàn BTƯS căng s T s ST sau
  12. CÁC BƯỚC CƠ BẢN KÉO CĂNG CỐT THÉP Ớ Ả O H
  13. 2) PHƯƠNG PHÁP NHIỆT ĐIỆN 3) PHƯƠNG PHÁP CƠ NHIỆT ĐIỆN 4) PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
  14. 6. NEO CỐT THÉP CĂNG O T C 1) TR RƯỜNG HỢP KHÔ H ÔNG DÙNG THIẾT BỊ NEO T Ch hiều dài kể từ đầu mút để ứng suất trong cố thép că ng truyề hết vào bêtông k u t ốt ă ền o gọ là độ dà đoạn tr ọi ài ruyền ứn suất. ng
  15. Độ dài truyền lP : ⎛ σ ⎞ lp = ⎜ ω p sp + λ p ⎟ d ⎜ R bp ⎟ ⎝ ⎠ Trong đó: d là đường kính cốt thép; Các hệ số ω p , λ p được cho trong bảng sau :
  16. Các hệ số để xác định độ dài đoạn truyền ứng suất Loại và nhóm thép Đường kính Các hệ số (mm) ωp λp 1. Thép thanh có gờ (tất cả Không phụ 0,25 10 các nhóm) thuộc đường kính 5 1,40 40 2. Thép sợi có gờ nhóm Bp-II 4 1,40 50 3 1,40 60 15 1,00 25 12 1,10 25 3. Tao thép xoắn K–7 9 1,25 30 6 1,40 40 K – 19 14 1,00 25
  17. 2) TRƯỜNG HỢP DÙNG THIẾT BỊ NEO NEO MIKHAILOV
  18. NEO CÔN (NEO FREYSSN E R NET)
  19. NEO KẸP (NEO VSL) K E
  20. NEO CỐ ĐỊNH O
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1