1
III. Maãu trang phuï bìa luaän n:
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH
--------------
LÊ THANH TÙNG
MI QUAN H KT NI MNG LƯI GIA
VỐN XÃ HỘI NGOÀI DOANH NGHIỆP VÀ TĂNG
TRƯNG KINH DOANH: NGHIÊN CỨU CÁC
DOANH NGHIP BT ĐNG SN NHÀ Ở
TI ĐNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
TOÙM TAÉT LUAÄN AÙN TIEÁN SÓ KINH TEÁ
Tp. Hoà Chí Minh Naêm 2021
2
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH
--------------
LÊ THANH TÙNG
MI QUAN H KT NI MNG LƯI GIA
VỐN XÃ HỘI NGOÀI DOANH NGHIỆP VÀ TĂNG
TRƯNG KINH DOANH: NGHIÊN CỨU CÁC
DOANH NGHIP BT ĐNG SN NHÀ Ở
TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Chuyeân ngaønh : Kinh doanh thương mại
Maõ soá : 9.34.01.21
TOÙM TAÉT LUAÄN AÙN TIEÁN SÓ KINH T
NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC:
1. PGS.TS. Lê Tấn Bửu
2. PGS.TS. Bùi Thanh Tráng
3
Mục tiêu của luận án nhằm để khám phá mức độ tác động ca
các yếu t vn x hội quan h bên ngoài doanh nghiệp vào s tăng
trưng kinh doanh của c doanh nghiệp BĐS nhà tại ĐBSCL, t
đó làm sở tham khảo cho các doanh nghip S nhà ti
ĐBSCL để quản mi quan h mạng lưới bên ngoài một cách hiệu
qu hơn. Ngoài ra, kết qu nghiên cứu s làm sở để đề ra nhng
gợi ý chính sách giúp cho các doanh nghiệp BĐS nhà ti
ĐBSCLthúc đẩy s tăng trưởng kinh doanh.
Phương pháp nghiên cứu được s dng trong lun án này phương
pháp nghiên cu hn hợp. Đầu tiên, tác giả s dụng phương pháp
nghiên cứu định tính đ hiu chỉnh các thang đo. Cụ th, t lược
khảo thuyết, c giả đ xác định được các chủ thể trong mi quan
h mạng ới bên ngoai doanh nghiê
p (bao gôm: ngân hang, người
môi giới BĐS, nhà thầu xây dựng BĐS, chuyên gia định giá BĐS,
nhà tư vấn ) và các thang đo liên quan đế n cac nhom biên trên . Căn
c vào lươc khao ly thuyêt va cac nghiên cư
u liên quan , c giả thiết
kế dàn bài thảo luận tay đôi phục v cho nghiên cứu định tính nhăm
hiê
u chinh cac thang đo . Tác giả tiến hành thảo luận tay đôi với 10
giám đc hoă
c ch doanh nghip kinh doanh BĐS nhà với phương
pháp lây mâu thuâ
n tiê
n kêt hơp vơi ky thuâ
t lây mâu phat trn mâm
tại các tnh Bạc Liêu, tỉnh Mau, tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Kiên Giang,
tnh An Giang, tnh Bến Tre, và thành ph Cần Thơ.
Dựa trên liên hệ lý thuyết và nghiên cứu định tính,các thang đo được
hiê
u chinh sẽ đảm bảo giá tr nội dung, nhưng chưa khẳng định được
độ tin cy, nên cần được đánh giá định lượng bộ trước khi thc
hiện nghiên cứu chính thức. Việc đánh giá định lượng b được
thc hin dựa trên dữ liệu nghiên cứu 150 giám đc hoc ch doanh
4
nghip kinh doanh BĐS nhà ti các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc
Trăng, Kiên Giang, An Giang, được chn theo phương pháp lây
u thuâ
n tiê
n kêt hơp vơi ky thuâ t lây mâu phat trn mâm . Mc
tiêu của bước đánh giá định lượng bộ này ng lọc các biến
quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu đ đề cp trong
khung phân tích của luận án. Các công c phân tích được s dng
bước này kiểm tra h s Cronbach’s Alpha, phân tích nhân t
khám phá (EFA), phân tích nhân t khẳng định (CFA) để kim tra
tính thích hợp của hình, cũng như kiểm tra tính đơn nguyên, giá
tr hi t và giá trị phân biệt.
Tiếp theo, các biến quan sát đạt yêu cầu được dùng để đưa vào
bảng u hỏi s dụng cho nghiên cư
u đi
nh lương chinh thư
c cho
trưng hợp điển hình với 320 giám đc hoc ch doanh nghip kinh
doanh BĐS nhà tại ĐBSCL với phương pháp lây mâu thuâ
n tiê
n
t hơp vơi ky thuâ
t lây mâu phat tr n mâm. Các công cụ phân tích
được s dụng trong nghiên cứu định lượng chính thức cũng ging
như trong nghiên cứu định lượng bộ. Hơn thế, để kim định gi
thuyết nghiên cứu hình, hình cấu trúc tuyến tính (SEM)
được s dụng, phương pháp ly mẫu thay thế Bootstrap vi
N=1.000 để đánh giá thêm lần nữa độ tin cy của các ước lượng
trong mô hình lý thuyết.
V ý nghĩa khoa hc của nghiên cứu: th nht, vi mục tiêu
nghiên cu ca luận án khám phá đo lường mi quan h gia
vn x hi quan h tăng trưởng kinh doanh của các doanh nghiệp
BĐS nhà tại ĐBSCL, tác giả dựa trên nền tảng thuyết, kết hp
với nghiên cứu định tính nghiên cứu định lượng cho trường hp
điển hình tại ĐBSCL, sẽ k vng hiu chnh (nếu cần) các thang đo
5
v vn x hội quan hệ, thang đo lợi ích mạng i kết ni, thang đo
thích ứng vi s thay đổi và thang đo tăng trưởng kinh doanh, nhưng
vẫn đảm bo v mặt giá trị nội dung độ tin cậy để khẳng định giá
tr kế thừa cho các nghiên cứu liên quan tại ĐBSCL nói riêng
ti Việt Nam nói chung. Thứ hai, các nghiên cứu trước đây chỉ đề
cập đến từng khía cạnh riêng lẻ ca vn x hội (vn x hội cấu trúc,
vn x hội quan h, vn x hội nhn thc) nên việc nhn din vn x
hội chưa được toàn diện. Vi mục tiêu nghiên cứu ca luận án
đánh giá tác động ca mi quan h gia vn x hội ngoài doanh
nghiệp tăng trưng kinh doanh của các doanh nghiệp BĐS nhà
tại ĐBSCL, tác giả đ chỉ ra những tác động trc tiếp gián tiếp
ca vn x hội quan h vào sự tăng trưởng kinh doanh ca doanh
nghiệp. Đây là minh chng khoa học để khẳng định vn x hội quan
h một trong nhng ngun lc cần được quan tâm đi với các
doanh nghiệp BĐS nhà . Hơn nữa, kết qu nghiên cứu này đ góp
phn to nn tng cho những nghiên cu tiếp theo v mi quan h
mạng lưới gia vn x hội và sự tăng trưởng kinh doanh không ch
ngành BĐS mà còn đi với các ngành kinh tế khác.
V ý nghĩa thc tin của nghiên cu: th nht, luận án này nhằm
khám phá mức độ tác động ca mi quan h vn x hi quan h gia
doanh nghiệp BĐS nhà các đi tác kinh doanh (ngân hàng, nhà
môi giới BĐS, nhà thầu xây dựng BĐS, nhà định giá BĐS, đơn vị
vấn) vào s tăng trưởng kinh doanh của doanh nghiệp BĐS nhà ở ti
ĐBSCL. Qua đo, giúp các doanh nghiệp BĐS nhà ở tại ĐBSCL nhn
dạng được khuôn khổ to lập, duy trì và sử dng hiê
u qua vn x hội
quan h bên ngoai doanh nghip. Th hai, kết qu nghiên cứu ca
luận án giúp cho các doanh nghiệp BĐS nhà tại ĐBSCL nhận din