TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
129
DOI: 10.58490/ctump.2024i75.2592
KT QU CAI MÁY TH VÀ CÁC YU T TIÊN LƯỢNG
CAI MÁY TH THÀNH CÔNG TRÊN BỆNH NHÂN ĐỘT QU
CÓ TH MÁY XÂM LN
Võ Thị Thúy Hiền1*, Võ Minh Phương1, Hà Tấn Đức2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
*Email: 21310710164@student.ctump.edu.vn
Ngày nhận bài: 20/4/2024
Ngày phản biện: 17/5/2024
Ngày duyệt đăng: 25/6/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Phn ln bnh nn đột qu th y có tiên lượng xu do các biến chng th
y trong y văn và qua các nghiên cứu dẫn đến tổn thương o thứ cp làm nng n n đột qu sn
có. Do đó, cai máy thở cho bnh nhân đt qu th máy thách thc ln trong các khoa Hi sc thn
kinh. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l cai máy th thành ng và các yếu t tiên lượng cai máy
th thành công trên bệnh nhân đột qu th y xâm ln. Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu tiến cu trên 76 bệnh nhân đột qu thy xâm ln ti Bnh vin Đa khoa Trung ương
Cn Thơ từ tháng 2/2023 đến tháng 01/2024. Kết qu: T l cai máy th thành ng 26,3%, t l t
vong 13,1%. Có 6 yếu t ln quan đến kết qu cai máy th thành công gm: nhp th trưc nghim
pháp th t nhiên (SBT) (OR:25), thông khí phút (MV) trước SBT (OR:9), FiO2 trước SBT (OR:1,1),
huyết áp tâm thu (HATT) sau SBT (OR:1,1), ch s th nhanh nông (RSBI) sau SBT (OR:1,8), SpO2
sau SBT (OR:1,2); p<0,05. Trong đó, yếu t SpO2 sau SBT giá tr tiên lưng kết qu cai máy th
thành ng trên bệnh nhân đột qu th máy vi AUC=0,906 (p <0,001; CI 95%:0,8-1,0). Đim ct
tối ưu của SpO2 sau SBT là 95,5%, đ nhạy 90%, độ đặc hiu 80%, giá tr tiên đoán dương 70%, giá
tr tiên đoán âm 92,9%. Kết lun: T l cai máy thành công trên bệnh nhân đột qu th máy không
cao. Yếu t SpO2 sau SBT gtr tiên lượng kết qu cai máy th thành ng trên bệnh nhân đt qu
th máy.
T khóa: Đột qu, th y, tiên lượng thành công, cai máy th.
ABSTRACT
WEANING OUTCOMES AND PREDICTORS OF SUCCESSFUL
VENTILATOR WEANING IN STROKE PATIENTS REQUIRING
INVASIVE VENTILATION
Vo Thi Thuy Hien1*, Vo Minh Phuong1, Ha Tan Duc2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Central General Hospital
Background: From what has been recorded in the medical literature and in a number of
studies, the majority of stroke patients who are receiving mechanical ventilation have a poor prognosis
due to issues linked with the ventilator. As a result of these difficulties, the patient can sustain
secondary brain damage, which would make their initial stroke state much worse. It is for this reason
that weaning stroke patients out of artificial ventilation is a considerable problem in neuro-intensive
care units. Objectives: To determine the rate of successful ventilator weaning as well as the factors
that predict successful weaning from the ventilator. Materials and methods: A prospective study was
conducted on 76 stroke patients who were receiving invasive ventilation at Can Tho Central General
Hospital from February 2023 to January 2024. Results: The success rate of weaning was 26.3%, and
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
130
the mortality rate was 13.1%. Six factors were associated with successful weaning outcomes:
respiratory rate before the spontaneous breathing trial (SBT) (OR: 25), minute ventilation (MV) before
SBT (OR: 9), FiO2 before SBT (OR: 1.1), systolic blood pressure (SBP) after SBT (OR: 1.1), rapid
shallow breathing index (RSBI) after SBT (OR: 1.8), and SpO2 after SBT (OR: 1.2); all with p<0,05.
Among these, SpO2 after SBT was a significant prognostic factor for successful weaning in stroke
patients on mechanical ventilation, with an area under the curve (AUC) of 0.906 (p<0.001; 95% CI:
0.8-1.0). The optimal cutoff point for SpO2 after SBT was 95.5%, with a sensitivity of 90%, specificity
of 80%, positive predictive value of 70%, and negative predictive value of 92.9%. Conclusion: The
percentage of stroke patients who are able to successfully wean themselves off of artificial ventilation
is relatively low. On the other hand, SpO2 following the SBT is an important prognostic factor for
effectively weaning these patients off their medications.
Keywords: Stroke patients, mechanical ventilation, successful predictors, weaning.
I. ĐT VN Đ
Mt nghiên cu cho thấy thông khí học được thc hin 5-8% bệnh nhân đột
qu cp [1]. Do các tổn thương nguyên phát ở não làm cho các bệnh nhân này có đặc điểm
chung là: mức độ ý thc thp, kh năng bảo v đường th kém, quan hấp đường
dn truyn vn động hô hp b tổn thương. Những bệnh nhân như vậy có t l khó cai máy,
trì hoãn cũng như tht bi rút ng ni khí qun (NKQ), và m khí qun. mt s hướng
dn v cai máy rút ng NKQ cho bnh nhân tại phòng chăm sóc đặc biệt (ICU), nhưng
không hướng dn nào dành cho bnh nhân các đơn v hi sc thn kinh. Nghiên cu
này thc hin nhằm: Xác định t l cai máy th thành công và các yếu t tiên lượng cai máy
th thành công trên bệnh nhân đột qu có th máy xâm ln.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c các bệnh nhân đột qu có ch định th máy xâm ln nhập vào Khoa Đột qu
Khoa Hi sc tích cc-chống độc Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ, tha tiêu
chun chn mu
- Tiêu chun chn mu: Nhng bnh nhân t 18 tui tr lên được chn vào mu
nghiên cu khi bnh nhân tha 3 tiêu chun sau: (1) Lâm sàng: Khi phát triu chứng đột
ngt vi mt trong các du hiu thần kinh định v hoc hi chng màng não. (2) Cn lâm
sàng: Có hình nh nhi máu não hoc xut huyết não hoc xut huyết dưới nhn hoc huyết
khối tĩnh mạch ni s trên phim chp ct lp vi tính s não hoc chp cộng hưởng t não.
(3) Ch định th máy xâm ln: Chn theo tiêu chun ca Silvia Schonenberger [2] gm: hôn
mê (GCS ≤ 8 điểm), suy hô hp, mt kh năng bảo v đường th.
- Tiêu chun loi tr:
+ Đột qu não có kèm theo bệnh lí não khác như: U não, áp xe não, viêm não, viêm
não màng não. Đột qu kèm các bnh nng dẫn đến tình trng cai máy th khó như nhược
cơ, suy tim phân suất tng máu gim, nhồi máu cơ tim, đột qu tái phát nhiu ln.
+ Gia đình bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, mô t ct ngang có phân tích.
- C mu: Công thc tính c mu:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
131
𝑛 = (1 + 𝑟)2(𝑧𝛼/2 + 𝑧𝛽)2
(𝑙𝑛 𝑂𝑅)2𝑝(1 𝑝)
Ta tính được c mu ti thiu cn cho nghiên cu là 135. Thc tế chúng tôi thu thp
được 76 mu t 02/2023 đến 01/2024.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung đối tượng nghiên cu.
+ Xác định t l cai máy th thành công trên đối tượng nghiên cu.
+ Phân tích các yếu t tiên lượng cai máy th thành công trên đối tượng nghiên cu:
Đánh giá bnh nhân mi ngày cho đến khi tha tiêu chun sn sàng cai máy th theo ICU
protocol [3] ri tiến hành SBT. Ghi nhận trước SBT các giá tr: RSBI, VT, MV, FiO2, SpO2,
nhp th, nhịp tim, HATT. Sau đó, ghi nhận các giá tr trong 48 gi sau SBT gm: RSBI,
VT, SpO2, nhp th, nhp tim, HATT. Kết thúc theo dõi tiến hành so sánh các giá tr trung
bình, t l này gia nhóm cai máy th thành công, tht bi ri tìm ra các yếu t liên quan có
giá tr tiên lượng đến kết qu cai máy th thành công.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu được thc hiện khi đã thông qua Hi
đồng đạo đức của Trường Đại học Y dược Cần Thơ số phiếu 22.263.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm chung
Đặc điểm
Kết qu cai máy th
Tng
Thành công
Tht bi
Gii
(Tn s (T l%))
Nam
14 (18,4%)
34 (44,7%)
48 (63,1%)
N
6 (8%)
22 (28,9%)
28(36,9%)
Tui (Trung bình)
67,45±10,87
68.29±12,66
68,07±12,15
Th đột qu
Nhi máu não
15 (19,7%)
35 (46,1%)
50 (65,8%)
Xut huyết trong não
4 (5,3%)
17 (22,4%)
21 (27,6%)
Xut huyết dưới nhn
0
4 (5,3%)
4 (5,3%)
Huyết khối tĩnh mạch ni s
1 (1,3%)
0
1 (1,3%)
Ch định th máy
Hôn mê
8 (10,6%)
28 (36,8%)
36 (47,4%)
Suy hô hp
12 (15,8%)
28 (36,8%)
40 (52,6%)
Nhn xét: Bnh nhân nam chiếm t l nhiu xp x 2 ln bnh nhân n. Tui trung
bình ca nghiên cu 68,07±12,15. Th đột qu não trong nghiên cu ch yếu nhi máu
não vi t l 65,8%. Ch định th máy do suy hô hấp và hôn mê tương đồng nhưng nguyên
nhân suy hô hp vẫn cao hơn một ít.
3.2. Xác định t l cai máy th thành công trên đối tượng nghiên cu
Bng 2. Kết qu cai máy th
Kết qu cai máy th
T l (%)
Thành công
26,3%
Tht bi
73,7%
Kết qu t vong
13,1%
Nhn xét: T l cai máy th thành công là 26,3% nh hơn gần 3 ln t l cai máy th
tht bại. Có 10 trường hp t vong chiếm 13,1%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
132
3.3. Phân tích yếu t tiên lượng cai máy th thành công đối tượng nghiên cu
Bng 3. Các yếu t đánh giá trước và 48 gi sau SBT
Yếu t
Kết qu cai máy th
p
Thành công
Tht bi
RSBI trước SBT
36,1±3,0
49±3,5
<0,001
VT trước SBT
437,9±21,1
426,2±31,3
0,127
MV trước SBT
7,2±0,9
8,8±0,9
<0,001
FiO2 trước SBT
33±6,8
38,8±9,6
0,005
SpO2 trưc SBT
98±0,6
98,3±4,3
0,73
Nhp th trưc SBT
15,8±1,2
20,7±1,6
<0,001
Nhịp tim trước SBT
90,4±10
92,7±10,9
0,413
HATT trước SBT
125,2±12,7
125,7±12,2
0,857
RSBI sau SBT
43±3,2
62,4±6,0
<0,001
SpO2 sau SBT
96,8±1,0
94,9±1,1
<0,001
Nhp th sau SBT
18,8±1,2
26,5±1,8
<0,001
Nhp tim sau SBT
97,2±8,0
104,4±10,3
0,007
HATT sau SBT
131,9±9,0
139,0±9,5
0,005
Nhận xét: Trước SBT các yếu t RSBI, MV, FiO2, nhp th trước SBT khác bit có
ý nghĩa thống gia 2 nhóm thành công tht bi. Sau SBT, các yếu t: RSBI, MV,
SpO2, nhp th, nhp tim, HATT sau SBT khác biệt có ý nghĩa thống kê gia 2 nhóm thành
công và tht bi.
Bng 4. Các yếu t đánh giá trước trong 48 gi sau SBT liên quan đến kết qu cai
máy th thành công
Yếu t
OR
Khong tin cy (CI) 95%
p
Nhp th trưc SBT
25,0
1,2-388,5
0,021
MV trước SBT
9,0
3,3-24,3
<0,001
FiO2 trước SBT
1,1
1,0-1,2
0,021
HATT sau SBT
1,1
1,0-1,2
0,008
RSBI sau SBT
1,8
1,2-2,6
0,003
SpO2 sau SBT
0,2
0,1-0,4
<0,001
Nhn xét: Hồi quy đơn biến cho thy các yếu t liên quan đến kết qu cai máy
th thành công trên bệnh nhân đột qu th máy xâm ln: nhp th trước SBT, MV trước
SBT, FiO2 trước SBT, HATT sau SBT, RSBI sau SBT, SpO2 sau SBT; p<0,05.
Bng 5. Din tích dưi đưng cong ROC (AUC) yếu t ln quan kết qu cai y th thành công
Các yếu t d đoán
AUC
Khong tin cy (CI) 95%
p
Nhp th trưc SBT
0, 004
0-1,0
<0,001
MV trước SBT
0,108
0,010,2
<0,001
FiO2 trước SBT
0,323
0,2-0,5
0,02
HATT sau SBT
0,341
0,2-0,5
<0,001
RSBI sau SBT
0,01
0-1,0
<0,001
SpO2 sau SBT
0,906
0,8-1,0
<0,001
Nhn xét: Ch SpO2 sau SBT có giá tr tiên lượng kết qu cai máy thành công trên
bệnh nhân đột qu thy vi AUC=0,906 (p <0,001; CI 95%:0,8-1,0). Các yếu t còn li
không có tính phân bit.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
133
Bng 6. Giá tr tiên lượng của SpO2 sau SBT đến kết qu cai máy th thành công
Đim ct
Độ nhy
Độ đặc hiu
Giá tr tiên đoán
dương
Giá tr tiên đoán
âm
SpO2 sau SBT
95,5%
90%
80%
70%
92,9%
Nhận xét: Điểm ct tối ưu của SpO2 sau SBT 95,5%, độ nhạy 90%, độ đặc hiu
80%, giá tr tiên đoán dương 70%, giá trị tiên đoán âm 92,9%.
Hình 1. Đưng cong ROC ca SpO2 sau SBT
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc diểm chung đối tượng nghiên cu
Trong nghiên cu ca chúng tôi nam gii chiếm t l 63,1%. Tui trung bình ca nhóm
nghn cu ca chúng tôi 68,07±12,15 tui. Kết qu này ng tương tự nghiên cu ca Trn
Th Oanh (2013) [4] vi t l nam giới 66,7% độ tui trung bình 71,1±11,7 tui. Điều
y th gii do thói quen sinh hot nam gii hay hút thuc, uống rượu nhiu hơn nữ gii.
Ngoài ra nghn cu chúng tôi nhn thy th đột qu não trên các đối tượng ch yếu là nhi
u não vi t l 65,8%, xut huyết ni s chiếm t l cao th hai 27,6%, kế đến xut huyết
i nhn (5,3%). Kết qu y cũng có s tương đồng vi nghiên cu ca Steiner khi nhi
u não th máy ng chiếm t l cao nht vi 67,7% [5]. Mt nghiên cu khác ca Lahiri
[6] t l xut huyết ni s th y 29,9% cũng xấp x t l chúng tôi ghi nhn trong
nghn cu, nhưng tỉ l xut huyết dưới nhn thy chiếm 38,5% gp khong 7 ln vi kết
qu ca chúng tôi. Có 52,6% bnh nhân trong nghiên cu th y do suy hô hp 47,4%
do hôn . Đây cũng điểm khác bit vi nghiên cu ca Gujjar hôn nguyên nhân
chính chiếm 84% [7] cũng như 88,7% trong nghiên cu Trn Th Oanh (2013).
4.2. Xác định t l cai máy th thành công trên đối tượng nghiên cu
T l cai máy th thành công ca nghiên cứu chúng tôi 26,3% dường như thấp hơn
nhiu so vi nghiên cu ca Wendell [8] v rút ng NKQ trên bnh nhân nhi máu não th
máy vi 78,7% bệnh nhân rút NKQ thành công. Nhưng so sánh với t l cai máy th thành
công trên bệnh nhân đột qu th máy của Nhơn Khiêm [9] 34,6% s khác bit vi
nghiên cu ca chúng tôi li không nhiều. Điểm khác bit này th do c mu ca Wendell
thấp hơn gần ½ ln nghiên cu chúng tôi nên t l rút ng NKQ thành công 37/47 bnh nhân
cao hơn rõ rệt đối tượng ca nghiên cu Wendell ch đánh giá bệnh nhân nhi máu não