Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
43
KT QU CAN THIP NI MCH KT HP VI M M
TRONG ĐIU TR BNH LÝ TC HẸP ĐNG MCH CHI DƯI ĐA TNG
TI BNH VIN CH RY 2018-2019
Trịnh Vũ Nga1, Lâm n Nút1, Liêu Minh Phưc1
m tt
Đặt vấn đề: Bệnh lý động mạch chi dưới nhiu tng, nhiu v trí đang là thách thức với các bác sĩ lâm
sàng. Các phương pháp kinh điển như phẫu thuật đơn thuần hoc can thip ni mạch đơn thuần trên toàn
b các tổn thương không phi lúc nào cũng thực hiện được. Xu hướng trên thế gii hin nay là áp dng phi
hp phu thut và can thip trên mt bnh nhân nhm làm giảm độ khó ca phu thut/can thip ni mch,
tn dng tối đa các ưu điểm ca phu thut và can thip ni mch, gim chi phí y tế và giảm tác động có hi
trên sc khe bnh nhân.
Mc tiêu: Nhn xét ch định áp dng pơng pháp can thiệp ni mch kết hp vi m m điu tr bnh tc
hp đng mch chi dưới đa tầng. Đánh giá kết qu áp dng phương pháp can thiệp ni mch kết hp vi m m
trong điều tr bnh tc hp đng mch chi dưới đa tng.
Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Hi cu mô t lot bnh nn có bệnh lý đng mạch chi dưới mãn
nh (BLĐMCDMT), có tổn thương động mch t 2 tng phi hp tr lên trong 3 tầng đng mch thuc mt chi
i, được điều tr tái lp lưu tng mch u bng phương pp can thiệp ni mch kết hp vi m m trong 1
thì ti khoa Phu thut Mch u bnh vin Ch Ry TP. H CMinh t tháng 6/2018 đến tháng 6/2019.
Kết qu: 94,7% bnh nhân là nam gii,c yếu t nguy cơ thưng gặpng huyết áp (63,2%), hút thuc
(26,3%) và đái tháo đường (26,3%). 68,4% bnh nhân có vết loét hoc hoi t đầu chi, Các tn thương phn
ln thuộc giai đoạn TASC II C D. 13/19 bnh nhân có tổn thương c 3 tng nhưng không bệnh nn nào
đưc tái thông tầng i gi. 73,7% bnh nhân can thiệp được vô cm bng ti ch. 73,7% bnh nhân được
to hình động mạch đùi chung, 36,8% được ly huyết khối và 10,5% đưc m cu ni đùi đùi phi hp vi can
thip ni mch các tn thương phi hp. Thi gian m trung bình là 193 + 34 p. Ch có 5,3% bnh nhân biến
chng chu phu. Kết qu can thip sau 6 tháng 89,6% bnh nhân có kết qu tt.
Kết lun: Phương pháp phẫu thut kết hp can thip ni mch ít biến chng, đã ci thin đáng kể các triu
chng lâm sàng và cn lâm ng ca bnh nhân tc hẹp động mạch chi dưới đa tầng. Đi vi các tổn thương
động mạch chi ới đa tầng, tầng động mch ch chậu và đùi khoeo thường được ưu tiên tái tng, tầng đng
mch dưới gi thường không được can thiệp tái tng thì đầu.
T khóa: can thip ni mch kết hp vi m h, tc hp động mch chi dưới đa tầng
ABSTRACT
RESULTS OF HYBRID REVACULARIZATION IN MULTILEVEL PERIPHERAL ARTERY DISEASE
AT CHO RAY HOSPITAL 2018-2019
Trinh Vu Nghia, Lam Van Nut, Lieu Minh Phuoc
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No.3 - 2021: 43 - 48
Background: Multilevel peripheral arterial disease is challenging for physicians. Classic methods such as
surgery or endovascular intervention alone on all lesions are not always possible. The current trend in the world
is to use one-stage hybrid to reduce the difficulty of surgery/ endovascular intervention, to take full advantages of
1Khoa Phu thut Mch máu, bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: ThS.BS. Trịnh Vũ Nghĩa ĐT: 0936836538 Email: trinhvunghia@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
44
surgery and endovascular intervention, reducing medical costs and reducing adverse effects.
Objectives: Remark about indication of hybrid intervention in multilevel peripheral arterial disease.
Evaluate the result of hybrid intervention in multilevel peripheral arterial disease.
Methods: Retrospective descriptive series of multilevel PAD patients treated with one-stage hybrid
revascularization at Vascular surgery department, Cho Ray Hospital from June - 2018 to June 2019.
Results: 94.7% patients were male, frequent risk factor were high blood pressure (63.2%), smoking (26.3%)
and diabetes (26.3%). 68.4% patients had leg ulcer and necrosis. Most of lesions were at TASC II C and D stage.
13/19 patients had all three segments lesions but none of them was treated for below the knee lesions. 73.7%
patients were under local anesthesia. 73.7% under CFA endacterectomy and plasty, 36.8% embolectomy
10.5% femoro-femoral bypass combined with endovascular revascularization of the others lesions. Average
operating time was 193+34 minutes. Only 5.3% patients has perioperating complication. After 6 months, 89.6%
patients had good results.
Conclusion: Hybrid revascularization has few complication, improve patient's clinical symptom and ABI.
For multilevel lesions, aorto-iliac lesions and femoro-popliteal lesions were revascularized preferentially, below-
knee lesions were neglated at first.
Keywords: hybrid intervention, multilevel peripheral arterial disease
ĐẶT VẤN Đ
Bệnh động mạch chi i mãn tính
(BMCDMT) được định nghĩa bệnh hp,
tc đng mạch nuôi chi dưới do xơ va(1). Bnh
th gây ra bi s tc hp nhiều i trên
đường đi của đng mạch nuôi chi dưới. Tn
thương động mạch chi dưới đưc chia làm 3
tng theo gii phu: tng ch chu (aortoiliac),
tng đùi khoeo (iliofemoral) và i gi (below-
knee)(2). Trên thc tế điu tr, chúng tôi nhn
thy ngày ng nhiều c trường hp tn
thương nhiều tng phi hp: ch chu đùi
khoeo, đùi khoeo i gi.... c tn thương
đng mch chi dưới nhiu tng, nhiu v t xut
hiện đang thách thức vi các c sĩ lâm sàng.
Các phương pháp kinh điển như phẫu thuật đơn
thun hoc can thip ni mch đơn thuần trên
toàn b c tn thương không phải lúc nào ng
thc hiện được.
Đi vi c tn thương tắc hp động mch
chi ới đa tầng, xu hướng trên thế gii hin
nay áp dng phi hp phu thut can thip
trên mt bnh nhân nhm làm gim độ k ca
phu thut/ can thip ni mch, tn dng tối đa
c ưu điểm ca phu thut can thip ni
mch, gim chi phí y tế gim c động có hi
trên sc khe bnh nhân.
Ti bnh vin Ch Ry, sc bnh nhân tc
hp đng mch chi dưới đa tầng xut hin ngày
ng nhiu, các ca bnh phi hp phu thut
can thiệp ngày ng tăng. Việc đó chúng i tiến
nh đề tài “Kết qu can thip ni mch kết hp
vi m m trong điu tr bnh tc hẹp động
mch chi ới đa tng nhm các mc tiêu sau:
Nhn xét v ch đnh áp dng phương pháp
can thip ni mch kết hp vi m m điu tr
bnh tc hp đng mch chi dưới đa tầng.
Đánh giá kết qu áp dng phương pháp can
thip ni mch kết hp vi m m trong điều tr
bnh tc hẹp đng mch chi i đa tng.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
Nhng bnh nhân (BN) b BMCDMT,
tn thương động mch t 2 tng phi hp tr
n trong 3 tng động mch thuc một chi i
theo pn loi TASC II (tng ch chu, tầng đùi
khoeo và dưới gi) trên phim MSCTA, được
điu tr i lp u thông mạch u bng
pơng pháp can thiệp ni mch kết hp vi m
m trong 1 thì ti khoa Phu thut mch máu
bnh vin Ch Ry TP. H Chí Minh t tháng
6/2018 đến tháng 6/2019.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
45
Tiêu chun loi tr
Các trường hp thiếu u cp tính.
Các trường hợp BLĐMCDMT do viêm
mch: bnh Buerger.
Các trường hp tin s can thip ĐM chi
ới trước đó.
Các trường hp kng theo dõi được.
Các trường hp bc l đng mch đ to
đưng o hoặc để ly wire ra khi ng động
mch (ĐM).
Phƣơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghn cu
Nghiên cu t hàng lot ca, theo dõi dc.
ch đánh giá kết qu điu tr
Đánh giá can thiệp tnh công da tn kết
qu da vào lâm sàng, cn m ng và hình nh.
Ngay sau m
Bnh nhân chân m, bt đau. Trên nh nh
sau can thip đng mạch được can thip bt
thuc tt. ABI ng tn 0,15 so với tc khi
phu thut.
Sau 3 tháng 6 tháng
Lâm ng ci thiện 1 đ theo bng phân loi
Fontaine. Siêu âm hoc CT mạch đường nh
mch máu can thip hp dưới 30%. ABI ng
0,15 so vi trưc khi phu thut.
Thu thp x s liu
S liệu được thu thp o các thi đim:
tc m, sau m 1 ngày, sau 3 tng sau 6
tháng. c ch tiêu lâm ng chính cn thu thp
tui, gii, yếu t nguy cơ, phân loại giai đon
theo m ng theo gii phu, pơng pháp
gây , pơng pháp phẫu thut, biến chng,
kết qu điu tr theo lâm ng, ABI và nh nh
hc. Thu thp s liệu được thc hin theo c
biu mu thng nht. S liệu được nhp liu
bng phn mm Epi Info 7.2 x thng
bng phn mm SPSS 22.0.
KT QU
19 trường hp (TH) tha tiêu chun
chn bnh.
Tui, gii và c yếu t nguy cơ, bệnh kết
hp.
Bng 1: Tui, gii các yếu t nguy , bnh phi
hp (N=19)
Tui
Gii
Tăng huyết áp
Hút thuc
Đái tháo đưng
Tai biến mch máuo
Suy tim
Trong nhóm nghiên cu ca chúng tôi, hu
hết các bnh nhân nam gii. 3 yếu t nguy
chính tăng huyết áp, hút thuốc đái
tháo đường.
Phân loi Fontaine
Bng 2: Phân loi theo Fontaine
Giai đon Fontaine
N
%
Giai đon 2b: Đau cách hồi < 200m
3
15,8
Giai đoạn 3: Đau khi nghỉ
3
15,8
Giai đoạn 4: vết loét, hoi t
13
68,4
Tng
19
100,0
Phân loi TASC II
Bng 3: Phân loi theo TASC II
Giai đon
Tng ch
chu
Tng đùi
khoeo
Tng dưi
gi
TASC II A
3
0
3
TASC II B
0
2
2
TASC II C
8
8
1
TASC II D
6
9
9
Tng
17
19
15
Phn ln các bnh nhân nhp viên do loét
phn mm. Các tổn thương phần ln thuc giai
đon TASC II C D.
Tổn thƣơng và can thiệp
Bng 4: Tn thương can thiệp
Tng tổn thương
Tng
Chu+đùi
khoeo
Đùi khoeo+
i gi
C 3
tng
Tng
Can
thip
Chậu + đùi
khoeo
4
0
9
13
Đùi khoeo +
i gi
0
2
0
2
Tng chu
0
0
2
2
Tầng đùi
khoeo
0
0
2
2
Tng
4
2
13
19
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
46
13/19 bnh nhân tổn thương c 3 tng
nhưng không bệnh nhân o đưc i thông
tng dưới gi.
Phƣơng pháp vô cảm
Bng 5: Phương pháp vô cm, can thip + phu thut
N
(%)
Mê ni kqun
5
26,3
Gây ti ch
14
73,7
Tạo hình ĐM đùi chung
14
73,7
Ly huyết khi
7
36,8
Cu nối đùi-đùi
2
10,5
Nong bóng ĐM chậu
11
57,9
Nong bóng ĐM đùi khoeo
15
79
Nong bóng ĐM dưới gi
2
10,5
Đặt stent ĐM chậu
10
52,6
Đặt stent ĐM đùi
8
42,1
Thi gian nm vin
Bng 6: Thi gian can thip, thi gian nm vin
Thi gian
Trung bình
Thi gian m (phút)
193 ± 34 p (140 - 250)
Thi gian nm vin (ngày)
19 ± 4 (11 - 29)
Thi gian phu thut trung nh cho các
phu thut phi hp vi m m 193 pt.
Biến chng sau can thip
Bng 7: Biến chng sau can thip
Biến s
N
(%)
Tc mch
0
0
Chyu
1
5,3
Hoi t chi
0
0
T vong
0
0
Tng
1
5,3
Kết qu can thip
Bng 8: Ch s ABI trưc sau can thip
Trước
Sau
P
ABI
0,21 0,2
0,68 0,133
P <0,05
ABI thay đổi rt sau can thip vi s thay
đi ý nga thống .
Bng 9: Kết qu can thip
Kết qu
Thành công (%)
Tht bi (%)
Sau can thip (n=19)
18 (94,73%)
1 (5,27%)
3 tháng sau (n=19)
18 (94,73%)
1 (5,27%)
6 tháng sau (n= 19)
17 (89,6)
2 (10,4)
BÀN LUN
V ch định điều tr
Đi vi phu thut ni mch kết hp vi m
m trong điu tr bệnh động mch chi i,
c c gi thng nht c nhóm ch đnh sau(1):
1. Đặt stent ĐM chu và bóc ni mạc ĐM đùi
chung mt bên cho tn thương ĐM chậu lan
xuống ĐM đùi chung.
2. Đặt stent ĐM chu mt n bc cu
mch u dưới bn cho tn thương nhiu tng
ng một chi, ĐM đùi chung n tốt.
3. c ni mc ĐM đùi chung can thiệp
ni mch các tn thương phía dưới: Áp dng tt
cho c tn thương thiếu máu chi trm trng
nhiu tng mà v trí tn thương tầng cao nht là
ĐM đùi chung.
4. Đt stent ĐM chậu bc cu đùi đùi: Cho
tn thương ĐM chậu 2 bên mt n tc
hoàn toàn mn nh không th i thông bng
can thip, toàn trng bnh nn kng cho phép
phu thut làm cu ni ch đùi.
5. Can thiệp ĐM đùi nông bắc cu ngoi
vi: Cho c tn thương mạch u đa tầng dưới
ĐM đùi chung.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, các k thut
đưc áp dng là to hình động mạch đùi chung,
ly huyết khi bng ng thông Fogarty cu
ni đùi - đùi phối hp vi can thip ni mch các
tn thương kc.
V vai trò to hình ĐM đùi chung
Vi s phát trin ca can thip ni mch, tn
thương động mch đùi chung được can thip
ngày ng nhiu. Tuy nhn đối vi c tn
thương ng ĐM đùi chung, nong bóng và đặt
stent cho kết qu khá hn chế do tổn thương
ng y i a rt nng, nong ng đơn
thun ít hiu quả, n đặt stent thì nguy cơ làm
tc ĐM đùi u hoc phải đặt stent qua khp
ng vùng vn động gp, dui, xoay d dn
đến tc stent sau y(2). Trong nghiên cu ca
chúng i, phương pháp thường đưc áp dng
nht to hình ĐM đùi chung phối hp vi can
thiệp động mch chu động mch đùi.
Phương pháp tạo nh động mạch đùi chung
cho phép x được c tn thương ng ĐM
đùi chung bằng cách c ni mc và đặt miếng
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
47
đng thi tạo đưng o thun li để can
thip c tn thương vùng chậu và đùi ng,
i gi. Trong nm nghiên cu ca cng tôi,
ti 73,4% bnh nhân đưc phu thut c ni
mc kết hp vi kết hp can thip ni mch
đng mch chu hoặc động mch đùi ng,
đng mạch dưới gi.
V vai trò ly huyết khi bng ng thông
Fogarty trong thiếu máu chi trm trng CLI
Tc mch cp hoc bán cp do huyết khi
gây thiếu máu chi trm trng (CLI) trên nn
bệnh động mch ngoi vi sn t trước
tình trng rất thường gp. Cardon nhn thy
110 trường hp thiếu máu chi trm trng
tắc hoàn toàn ngã ba ĐM đùi chung thì 40%
BN huyết khi mi hình thành tại ĐM đùi
nông(3). chế do dòng máu chy chm sau
v trí mch b hp và tc s khi phát quá trình
đông máu nội sinh dn ti hình thành
huyết khi sau v trí tc mch. Khi hình thành
huyết khi gây tc mch thì việc đi dây dẫn
qua tổn thương dễ dàng, tuy nhiên các bin
pháp to hình lòng mạch như nong bóng
đặt stent không hiu qu do huyết khi mm.
Trong điều kin hin tại các phương tiện hút
huyết khi qua can thip giá thành khá cao
thì ly huyết khi bng ng thông Fogarty vn
mt bin pháp tái thông mạch đem lại hiu
qua cao ngay lp tc, giúp gim thi gian
chi phí can thip. Trong nhóm nghiên cu ca
chúng tôi 36,8% bệnh nhân được m động
mạch đùi lấy huyết khi kết hp vi can thip
ni mc tng chu hoc tầng đùi khoeo.
V vai trò ca cu ni đùi - đùi trong can thiệp
phi hp vi m m
Đi vi các tn thương ng chậu, trưc
đây, theo khuyến o ca TASC, vi tổn thương
TASC II A B, vic can thip ni mch ưu
tiên hàng đầu, còn đi vi tn tơng TASC II C
D nên ưu tiên phẫu thut(4). Vi s phát trin
ca k thut và phương tiện can thip ni mch,
phn ln các tổn thương động mch chu, thm
chí c trưng hp tc hoàn tn động mch
chu chung và chậu ngoài, đều có th gii quyết
đưc bng can thip ni mch. Tuy nhiên n
mt s trường hp tổn thương tắc hoàn toàn ĐM
chu, i hóa rt nng, i thông bng can thip
tht bi, n m m m cu ni ch đùi hoặc
ch chu thì toàn trng bnh nhân không cho
pp. Khi đó k thut làm cu ni đùi - đùi được
thc hin nhm ci thin ng máu đến chi cn
can thip. Cu ni đùi đùi phu thuật đơn
gin, có th thc hiện đưc vi phương pháp
cm ti ch. Tuy nhiên tui th ca cu ni
y không cao, nếu biến chng rt khó gii
quyết nên hin nay ch định ca phương pháp
y khá hn chế. Trong nghiên cu ca chúng
i 2 tng hp (10,5%) s dng pơng
pp làm cu ni đùi - đùi phi hp vi stent
ĐM chậu bên đi din.
V vai t ca can thip ni mch trong i
thông động mch chi dƣới
Đi vi các tn thương ng chậu thì can
thip ni mch th x hu hết c trường
hp. Đặt stent cho kết qu tt hơn là nong bóng
đi vi tn thương vùng chậu. Trong nhóm
nghiên cu ca chúng tôi ti 52,6% s bnh
nhân được đặt stent ĐM chậu.
Đi vi tn thương của ĐM đùi chung: ĐM
y chịu động tác gập đùi, dng, xoay trong
xoay ngoài ca khp ng, không thích hp vi
việc đặt stent nên vai trò ca can thip ni mch
đi vi tn thương động mch đùi chung khá
hn chế.
Vi tn thương của ĐM đùi nông: Can thiệp
ni mch th x đưc hu hết c trường
hp. Trong nhóm nghiên cu ca chúng i
kng có bnh nhân nào phi làm cu nối đùi
khoeo tt c c bệnh nhân đưc can thip,
nong bóng và đặt stent ĐM đùi.
Vi tổn thương của ĐM khoeo, độngc gp
gi không cho phép s mt ca stent do đó
c bin pp th áp dng đưc cho x trí
hp tắc ĐM khoeo nong ng phẫu thut
bc cu. Tn thương hẹp tc ngắn đưc khuyến
ngh nong bóng tn thương dài đưc khuyến
ngh phu thut bc cu ni ngoi biên.
Tổn tơng động mch dưới gi: Trong các