BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE

BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG

VŨ BẢO HỒNG

Mã sinh viên: A14705

KẾT QUẢ CHĂM SÓC PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TRÊN

NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI

TẠI VIỆN CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH

BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC, NĂM 2013

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG

HÀ NỘI – Tháng 7 năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE

BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG

VŨ BẢO HỒNG

Mã sinh viên: A14705

KẾT QUẢ CHĂM SÓC PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TRÊN

NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI

TẠI VIỆN CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH

BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC, NĂM 2013

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG

Người hướng dẫn khoa học: Th.S. Đỗ Quang Tuyển

HÀ NỘI – Tháng 7 năm 2013

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình hoàn thành đề tài này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của

các Thầy Cô giáo, bạn bè và gia đình.

Trước hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Ths. Đỗ Quang

Tuyển đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi hoàn thành khóa luận này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Bộ môn Điều dưỡng, các thầy giáo,

cô giáo trường Đại học Thăng Long đã có nhiều công sức đào tạo, giúp đỡ tôi trong

suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và tập thể cán bộ Viện chấn thương

chỉnh hình đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất có thể để tôi hoàn thành khóa

luận.

Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị, các bạn trong lớp SN22 đã động viên,

giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài nghiên cứu.

Sau cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia

đình, những người bạn thân thiết đã cùng tôi chia sẻ những khó khăn và dành cho

tôi những tình cảm, sự chăm sóc quý báu trong suốt quá trình học tập và hoàn thành

khóa luận này.

Hà Nội, tháng 07 năm 2013

Vũ Bảo Hồng

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu của tôi hoàn toàn trung thực và không

trùng lặp với bất kỳ kết quả nghiên cứu nào được công bố trước đó.

Tác giả

Vũ Bảo Hồng

ii

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

A.O

American Organization

NB

Người bệnh

PHCN

Phục hồi chức năng

TNGT

Tai nạn giao thông

TNLĐ

Tai nạn lao động

TNSH

Tai nạn sinh hoạt

TTTC

Thương tổn thứ cấp

TVĐ

Tầm vận động

TXĐ

Thân xương đùi

iii

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1

Chương 1:TỔNG QUAN............................................................................................. 2

1.1. Tình hình chấn thương gãy xương đùi .............................................................. 2

1.2. Giải phẫu chức năng xương đùi – khớp gối....................................................... 2

1.2.1. Giải phẫu xương đùi ......................................................................................... 2

1.2.2. Giải phẫu chức năng khớp gối .......................................................................... 4

1.3. Phân loại gãy và cách thức điều trị.................................................................... 5

1.3.1. Các cách phân loại............................................................................................ 5

1.3.2. Cách thức điều trị ............................................................................................. 7

1.3.3. Quá trình liền xương......................................................................................... 7

1.4. Một số TTTC do bất động lâu sau phẫu thuật gãy xương đùi ............................ 8

1.5.

Chăm sóc PHCN sau phẫu thật gãy TXĐ......................................................... 9

1.5.1. Nguyên tắc PHCN ............................................................................................ 9

1.5.2. Các bài tập PHCN cho NB sau phẫu thuật gãy TXĐ......................................... 9

1.6. Một số nghiên cứu PHCN ở NB sau phẫu thuật gãy xương đùi trên thế giới và

tại Việt Nam ..................................................................................................... 9

1.6.1. Trên thế giới ..................................................................................................... 9

1.6.2. Tại Việt Nam .................................................................................................. 10

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 11

2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 11

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn NB ................................................................................. 11

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.......................................................................................... 11

2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................... 11

2.3. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 11

2.4. Cỡ mẫu, chọn mẫu nghiên cứu........................................................................ 11

2.5. Công cụ thu thập số liệu.................................................................................. 11

2.6. Kỹ thuật thu thập số liệu ................................................................................. 12

2.6.1. Những thông tin cá nhân................................................................................. 12

iv

2.6.2. Các chỉ tiêu cần đánh giá ................................................................................ 12

2.7. Biến số nghiên cứu ......................................................................................... 13

2.8. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả............................................................................ 14

2.9. Xử lý số liệu ................................................................................................... 15

2.10. Đạo đức trong nghiên cứu............................................................................... 15

2.11. Hạn chế nghiên cứu ........................................................................................ 15

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 16

3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu ..................................................... 16

3.2. Kết quả chăm sóc PHCN cho NB sau phẫu thuật gãy TXĐ............................. 17

3.2.1. Độ chênh lệch kích thước chi thể giữa chân phẫu thuật so với chân lành ........ 17

3.2.2. Tầm vận động khớp gối .................................................................................. 18

3.2.3. Bậc cơ............................................................................................................. 19

3.2.4. Mức độ cải thiện đau ...................................................................................... 19

3.2.5. Kiến thức NB về các bài tập PHCN ................................................................ 20

3.2.6. Mức độ tập luyện của NB với bài tập PHCN................................................... 20

3.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc PHCN trên NB sau phẫu thuật

gãy TXĐ......................................................................................................... 21

Chương 4: BÀN LUẬN............................................................................................. 26

4.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu ..................................................... 26

4.1.1. Giới ................................................................................................................ 26

4.1.2. Nguyên nhân chấn thương .............................................................................. 26

4.1.3. Vị trí gãy ........................................................................................................ 26

4.1.4. Mức độ hài lòng của NB với thông tin PHCN ................................................. 27

4.1.5. Chườm lạnh, gác cao chi sau tập..................................................................... 27

4.2. Kết quả chăm sóc PHCN cho NB sau phẫu thuật gãy TXĐ............................. 27

4.2.1. Độ chênh lệch kích thước chi thể giữa chân phẫu thuật so với chân lành ........ 27

4.2.2. Tầm vận động khớp gối .................................................................................. 28

4.2.3. Bậc cơ............................................................................................................. 29

4.2.4. Mức độ cải thiện đau ...................................................................................... 29

v

4.2.5. Mức độ tập luyện và kiến thức của NB về tập luyện PHCN ............................ 30

4.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc PHCN trên NB sau phẫu thuật

gãy TXĐ......................................................................................................... 30

4.3.1. Mối liên quan giữa độ chênh lệch kích thước chi thể giữa chân phẫu thuật so với

chân lành với một số yếu tố ............................................................................ 30

4.3.2. Mối liên quan giữa TVĐ khớp gối với một số yếu tố ...................................... 31

4.3.3. Mối liên quan giữa bậc cơ với một số yếu tố................................................... 32

4.3.4. Mối liên quan giữa mức độ cải thiện đau của NB với một số yếu tố................ 33

KẾT LUẬN............................................................................................................... 34

1.

Kết quả chăm sóc PHCN cho NB sau phẫu thuật gãy TXĐ............................. 34

2. Một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc PHCN trên NB sau phẫu thuật

gãy TXĐ......................................................................................................... 34

KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................................... 36

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 37

vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1 Đặc điểm dối tượng nghiên cứu.......................................................... 18

Bảng 3.2 Độ chênh lệch kích thước chi thể ........................................................ 19

Bảng 3.3 Sức cơ khối cơ đùi chân phẫu thuật ....................................................21

Bảng 3.4 Mức độ đau của NB tham gia nghiên cứu ...........................................21

Bảng 3.5 Tổng thời gian luyện tập PHCN trong ngày........................................23

Bảng 3.6 Một số yếu tố liên quan đến chênh lệch kích thước chi thể..................23

Bảng 3.7 Một số yếu tố liên quan đến TVĐ khớp gối .........................................24

Bảng 3.8 Một số yếu tố liên quan đến bậc cơ.....................................................26

Bảng 3.9 Một số yếu tố liên quan đến mức độ đau.............................................27

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1 Tầm vận động khớp gối...................................................................20

Biểu đồ 3.2 Kiến thức NB về PHCN...................................................................22

vii

ĐẶT VẤN ĐỀ

Gãy thân xương đùi (TXĐ) là một tai nạn thường gặp trong cấp cứu

ngoại khoa chiếm từ 20 – 30 % trong các trường hợp gãy xương [2], tại bệnh

viện Cần Thơ (2005) có 321 trường hợp [15], bệnh viện Việt Đức (2005) có

352 trường hợp gãy xương đùi [2], năm 2011 có 705 trường hợp gãy TXĐ.

Ngày nay, với sự tiến bộ về kỹ thuật điều trị thì người bệnh (NB) được

xử trí sớm và đúng đã góp phần giúp NB hồi phục tốt sau chấn thương. Tuy

nhiên các chức năng của chi bị gãy có hồi phục được hoàn toàn hay không lại

là một việc khác, phụ thuộc một phần vào chăm sóc và tập luyện sau phẫu thuật

có đúng hay không. Các thương tật thứ cấp (TTTC) xảy ra do bất động sau

phẫu thuật thường là cứng khớp gối, hạn chế tầm vận động (TVĐ), teo cơ và

phù nề: theo Nguyễn Hoàng Long (2006) tỷ lệ hạn chế vận động khớp gối

chiếm 40% và teo cơ, phù nề chiếm 20% [8]. Do đó trong quá trình phục hồi

chức năng (PHCN) cho NB, hướng dẫn cách chăm sóc và tập vận động sau

phẫu thuật đóng vai trò quan trọng để tránh các biến chứng này [15].

Ở Việt Nam công tác Điều Dưỡng PHCN sau phẫu thuật chưa được chú

trọng một cách thích đáng tại các bệnh viện ngoại khoa. Đặc biệt trong tình

hình hiện nay, do sự quá tải tại các bệnh viện ngoại, do sự thiếu thốn về nhân

lực nên công tác Điều Dưỡng PHCN cho NB sau phẫu thuật chưa được chú ý.

Tại đó họ chỉ chú trọng cứu sống NB, trả lại nguyên vẹn về mặt cấu trúc giải

phẫu cho NB mà chưa chú ý đến mặt chức năng của chi tổn thương đó.

Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Kết quả

chăm sóc Phục hồi chức năng trên người bệnh sau phẫu thuật gãy thân

xương đùi tại Viện chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Việt Đức, năm 2013”

với hai mục tiêu sau:

1. Mô tả kết quả chăm sóc phục hồi chức năng trên người bệnh sau

phẫu thuật gãy thân xương đùi tại Viện chấn thương chỉnh hình,

Bệnh viện Việt Đức, năm 2013.

2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc phục hồi chức

năng trên người bệnh sau phẫu thuật gãy thân xương đùi tại Viện

1

chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Việt Đức, năm 2013.

Chương 1

TỔNG QUAN

1.1 Tình hình chấn thương gãy xương đùi.

Ở Việt Nam qua các cuộc điều tra dịch tễ học cho thấy rằng tình hình gãy

xương do tai nạn ngày càng gia tăng đặc biệt là tai nạn giao thông(TNGT):

Theo thống kê của bệnh viện Việt Đức: năm 2000 có 5187 trường hợp, năm

2004 có 5636 trường hợp, 6 tháng đầu năm 2005 có 2974 trường hợp, năm 2008

có 7453 trường hợp gãy xương [2]. Trong các trường hợp gãy xương thì xương

đùi rất hay gặp chiếm từ 20-30%, tại bệnh viện Chợ Rẫy trong năm 2004 có

255 trường hợp gãy xương đùi [13]. Trong khi đó trên thế giới gãy xương đùi lại

chiếm tỷ lệ thấp: Wojtos & Husdon (2000) chiếm 8% [29], Morrissey & Husdon

(2003) chiếm 9% trong các trường hợp gãy xương [26].

1.2 Giải phẫu chức năng xương đùi – khớp gối.

1.2.1 Giải phẫu xương đùi.

- Xương đùi là xương to, dài và nặng nhất cơ thể, gồm một thân và hai đầu. Cổ

hợp với thân 1 góc 130°.

+ Phía trên: Dưới mấu chuyển bé 5 cm.

+ Phía dưới trên lồi cầu xương đùi 5 cm.

- TXĐ có hình lăng trụ tam giác, hơi lăn ra sau, ống tuỷ chạy dọc suốt TXĐ,

hẹp nhất là ở eo, rộng dần về phía hai đầu, TXĐ có 3 mặt: mặt trước, ngoài, trong

và 3 bờ: trong, ngoài, sau.

- TXĐ dài trung bình 30 → 50 cm, được chia làm 3 đoạn: 1/3 trên, 1/3 giữa &

2

1/3 dưới [1].

3

Hình1.1. Xương đùi nhìn trước và sau [24 ].

1.2.2 Giải phẫu chức năng khớp gối.

- Giải phẫu khớp gối.

+ Khớp gối là một khớp phức hợp, bao gồm hai khớp: khớp bản lề giữa xương

đùi và xương chày và khớp phẳng giữa xương bánh chè với xương đùi [1] .

Hình 1.2 Sơ lược giải phẫu khớp gối [24 ].

- TVĐ khớp gối.

+ Gối có hai hoạt động: Gấp - duỗi .Đo theo phương pháp zero thì TVĐ của

khớp gối là: Gấp : 0°→ 135°.

4

Duỗi : 0°→ 5° [5],[10].

TVĐ bình thường Hạn chế vận động

Hình 1.3. Tầm vận động khớp gối [10].

Khi TVĐ khớp gối bị hạn chế sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh hoạt của NB. Theo

Frankel các TVĐ cần phải có để thực hiện các hoạt động chức năng như sau [24]:

Tầm độ gập duỗi gối Hoạt động

Đi 0 – 67°

Lên cầu thang 0 – 83°

Xuống thang lầu 0 – 90°

Ngồi ghế 0 – 93°

Cột dây giầy 0 – 106°

Nâng vật nặng 0 – 117°

Ngồi xổm 0 – 135°

1.3 Phân loại gãy và cách thức điều trị.

1.3.1 Các cách phân loại.

Có 3 cách phân loại gãy xương:

- Phân loại theo Winsquist & Hansen.

+ Loại 0: Gãy ngang hoặc gãy chéo.

+ Loại 1: Gãy xương có nhiều mảnh rời nhỏ.

+ Loại 2: Gãy xương có nhiều mảnh rời lớn, nhỏ hơn 50% bề rộng thân xương.

+ Loại 3: Gãy xương có nhiều mảnh rời lớn, lớn hơn 50% bề rộng thân xương.

5

+ Loại 4: Gãy vụn nhiều đoạn .

Hình 1.4 Phân loại theo Winquist và Hasen [28].

- Phân loại theo vị trí gãy.

+ Gãy 1/3 trên TXĐ.

+ Gãy 1/3 giữa TXĐ.

+ Gãy 1/3 dưới TXĐ.

- Phân loại theo A.O.

+ Gãy đơn giản:

 A1: gãy xoắn vặn.

 A2: gãy chéo vát, góc > 30%.

 A3: gãy ngang, góc < 30%.

+ Gãy mảnh rời:

 B1: gãy có mảnh rời chéo vát.

 B2: gãy có mảnh rời hình chem.

 B3: gãy có mảnh rời cả 2 đầu xương.

+ Gãy phức tạp:

 C1: gãy phức tạp chéo vát.

 C2: gãy làm 3 đoạn.

6

 C3: gãy phức tạp không theo quy luật [14].

Hình 1.5. Phân loại theo AO – ASIF [18 ].

1.3.2 Cách thức điều trị: Có 2 phương pháp chính là:

- Điều trị bảo tồn:

+ Bó bột: chủ yếu áp dụng cho trẻ em (chậu bàn chân đối với gãy 1/3 dưới đùi).

+ Kéo liên tục áp dụng đối với gãy phức tạp, nhiều mảnh, gãy hở đến muộn đã

có biến chứng nhiễm trùng hoặc đối với NB không có chỉ định phẫu thuật.

- Phẫu thuật:

+ Đinh nội tuỷ phương pháp hở: đóng ngược dòng hoặc đóng theo phương pháp

kín với màn tăng sáng.

+ Đinh nội tuỷ & bó bột que ngang.

+ Nẹp vít AO.

+ Đinh nội tuỷ chốt ngang, đóng kín [2].

1.3.3 Quá trình liền xương.

Từ khi xương bị gãy cho tới khi xương liền có thể chia làm 4 giai đoạn như sau:

- Giai đoạn 1: (còn gọi là giai đoạn viêm) giai đoạn này kéo dài từ 8-10 ngày,

vùng gãy xương sưng to, da đỏ, nhiệt độ tăng do máu tụ vào giữa hai đầu xương

gãy, do ứ máu xung quanh ổ gãy và gây giãn mạch gây thoát dịch.

- Giai đoạn 2: giai đoạn này cũng kéo dài từ 8 đến 10 ngày, hiện tượng sưng

7

nề mất đi, dấu hiệu viêm cũng mất. Tại ổ gãy các yếu tố hữu hình trong máu cục

mất đi, mạch máu mới xuất hiện rất nhiều, một tổ chức liên kết bào thai thay dần

cho máu tụ ở ổ xương gãy.

- Giai đoạn 3: (giai đoạn can nguyên phát) vào khoảng ngày thứ 20 đến 30,

hai đầu xương gãy được nối với nhau bằng can nguyên phát. Thường hai đầu xương

đã được nối liền với nhau nhưng còn lỏng lẻo do vậy vẫn còn để tiếp tục bất động.

- Giai đoạn 4: (can thể xương) là giai đoạn can trở thành rắn chắc, hình thành

những thể xương có sắp đặt, phục hồi cấu trúc cơ bản của xương vùng bị gãy, nghĩa

là những thể xương được sắp xếp theo chiều nhất định, phù hợp với nhiệm cơ học

của đoạn xương ấy. Trên lâm sàng ở giai đoạn này có thể sờ thấy can xương, cử

động chi trờ về bình thường, nơi gãy không còn đau nữa [12].

Hình 1.6. Quá trình liền xương [18 ].

1.4 Một số thương tật thứ cấp do bất động lâu sau phẫu thuật gãy xương đùi.

- Biến chứng teo cơ, cứng khớp, hạn chế TVĐ các khớp đặc biệt là khớp gối.

Biến chứng này thường gặp do gãy xương đùi trong giai đoạn bất động do không có

vận động khớp gối hoặc tập luyện không đúng.

- Tình trạng co rút: Là tình trạng cơ khỏe co mạnh và ngắn lại, cơ yếu giãn ra

làm biến dạng khớp. Sự co rút cơ làm hạn chế TVĐ vì gân, cơ, dây chằng, bao khớp

co lại làm giảm sự dẻo dai. Trong tất cả các loại co rút thì co rút khớp cổ chân và

khớp gối là quan trọng, nguy hiểm nhất với NB. Nó thường xảy ra khi NB luôn gập

hoặc duỗi ở một tư thế.

- Sai lệch dáng đi: Gãy xương chi dưới thường có ảnh hưởng rõ rệt tới dáng đi.

Ngay cả khi bó bột NB cũng có xu thế đi khập khiễng do sợ tổn thương thêm khi gãy.

8

Khi nằm bất động lâu, không sử dụng cơ gấp dài các ngón, khi tập đi trở lại, cơ này

không còn đủ sức để nâng đỡ cung “lòng-bàn”, dẫn tới đau. Ngoài ra dáng đi “ngón-

ngón” bình thường cũng bị khó khăn do hạn chế TVĐ khớp cổ chân, NB sẽ đi khập

khiễng. Dáng đi này đặt dây chằng và cơ vào không đúng vị trí, dễ làm biến dạng. Sự

sai lệch dáng đi nhanh chóng trở thành thói quen và ảnh hưởng tới cả chân lành [10].

1.5. Chăm sóc PHCN sau phẫu thuật gãy TXĐ.

1.5.1 Nguyên tắc PHCN.

- NB thoải mái, không kéo dài, co quắp.

- Khớp cần được giữ vững để hạn chế các cử động không cần thiết và tăng

hiệu lực phần chi thể cần tập vận động.

- Mọi động tác được tập nhẹ nhàng, tuần tự từ khởi điểm và trở lại vị trí ban đầu.

- Không tập quá sức.

- Trong một ngày, nên tập ngắn, tập lặp lại nhiều lần tốt hơn là tập kéo dài và

tối thiểu là 60 phút mỗi ngày.

- Phải theo dõi và đánh giá sau mỗi bài tập [10].

1.5.2 Các bài tập PHCN cho NB sau phẫu thuật gãy TXĐ.

- Mục đích:

+ Đảm bảo độ vững chắc của hình thể xương, duy trì TVĐ của khớp.

+ Phòng tránh các TTTC: teo cơ, cứng khớp...

+ Trả lại chức năng vận động đi lại cho NB.

+ Điều chỉnh sự vận động, điều hợp của hoạt động thần kinh.

+ Đảm bảo duy trì sức khoẻ chung [10].

- Nội dung các bài tập PHCN (Phụ lục 1).

1.6 Một số nghiên cứu PHCN ở NB sau phẫu thuật gãy xương đùi trên thế giới

và tại Việt Nam.

1.6.1 Trên thế giới: Các nghiên cứu hầu hết đánh giá chức năng khớp gối ở giai đoạn sau

bất động:

Năm 2006 Chaeles A.R theo dõi điều trị 20 ca gãy thân xương đùi được kết

hợp bằng nẹp vít, kiểm tra lại NB không có ca nào hạn chế gấp khớp gối [21].

Theo nghiên cứu của Winquist và Hasen (2004) 85% NB gấp gối đạt 135°[28].

Trong khi đó theo Grosse và cộng sự (2003) 97% gấp gối đạt > 120° [25], theo

9

Riemer Foglerong và Miranda (2004) 99 % NB có TVĐ khớp gối đạt 130° [27].

1.6.2 Tại Việt Nam.

Theo nghiên cứu của Nguyễn Thế Thi (2002) trong giai đoạn sau bất động

(sau phẫu thuật 4 tuần) thì tỷ lệ gấp gối đạt ≥ 120° có 77.4%; từ [90°→120°] có

12.9%; [60°→90)° có 9.7% và không có NB nào có TVĐ khớp < 60° [17]. Theo

Dương Đình Toàn (2005) nghiên cứu trên 40 NB gãy kín TXĐ sau 9 tháng thì có 3

trường hợp teo cơ đùi < 2 cm bên gãy, biên độ khớp gối trở về bình thường gặp

35/40 NB (87.5%), có 5 trường hợp (12.5%) hạn chế chủ yếu là khớp gối [18 ].

Theo nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Long (2006) trên 30 NB sau phẫu thuật ở

giai đoạn bất động có 16.7% NB có TVĐ khớp ≥ 120°, 43.3% đạt từ [90°─120°) ,

13.3% đạt từ [60°─ 90°) và 26.7% NB có TVĐ khớp < 60°. Cũng trong nghiên cứu

này tác giả đã đề cập tới độ chênh lệch kích thước chi thể giữa chân phẫu thuật so

với chân lành cụ thể là: < 0.5 cm chiếm 20%, từ 0.5 – 1 cm chiếm 53.3%, 1 – 1.5

cm chiếm 10% và trên 1.5 cm chiếm 3.3%, phù nề chiếm tỷ lệ 13.4% [8].

Tuy nhiên các tỷ lệ này của các tác giả đưa ra là khác nhau ở các thời điểm

nghiên cứu khác nhau. Nhưng hầu hết đều ở giai đoạn sau bất động, còn rất ít các

nghiên cứu về chăm sóc PHCN ngay sau khi NB phẫu thuật gãy xương đùi đặc biệt

giai đoạn trong 4 tuần đầu sau phẫu thuật. Và đây cũng là lý do để chúng tôi tiến

10

hành đề tài này.

Chương 2

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Đối tượng nghiên cứu.

NB sau phẫu thuật gãy TXĐ tại khoa Chấn thương chỉnh hình 1 và Chấn

thương chỉnh hình 2, Viện chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Việt Đức.

2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn NB:

+ Những NB được chẩn đoán gãy TXĐ dựa vào lâm sàng và X- quang.

+ NB được chỉ định phẫu thuật sau chấn thương.

+ NB ≥ 15 tuổi.

+ Có bệnh án ghi chép đầy đủ, rõ ràng.

2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ:

+ NB có chấn thương khác phối hợp: tổn thương mạch máu, thần kinh phối hợp…

+ Gãy xương bệnh lý.

+ Gãy phức tạp xương đùi.

+ Bị gãy thêm các xương khác ở chi dưới cùng bên.

+ NB được bó bột hỗ trợ sau phẫu thuật.

2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu.

- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 1/2013 đến tháng 7/2013.

- Địa điểm nghiên cứu: Khoa Chấn thương chỉnh hình 1 và Chấn thương chỉnh hình 2,

Viện chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Việt Đức.

2.3 Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu có can thiệp.

2.4 Cỡ mẫu, chọn mẫu nghiên cứu.

Mẫu nghiên cứu được lựa chọn theo phương pháp chọn mẫu toàn bộ, lần lượt

chọn những NB sau phẫu thuật gãy xương đùi tại Khoa Chấn thương chỉnh hình 1

và Chấn thương chỉnh hình 2, Viện chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Việt Đức từ

tháng 2 năm 2013 đến tháng 05 năm 2013 (Phụ lục 3).

2.5 Công cụ thu thập số liệu.

- Phiếu thu thập thông tin (Phụ lục 2).

- Thước dây.

- Thước đo TVĐ.

11

- Thang điểm đánh giá mức độ đau.

2.6 Kỹ thuật thu thập số liệu.

Thông qua tiếp xúc với NB, thăm khám, xem bệnh án, phim X-quang, chúng

tôi hướng dẫn NB cùng người nhà tập các bài tập PHCN trong 72 giờ đầu sau phẫu

thuật và đánh giá tình trạng NB vào ngày thứ 4 sau phẫu thuật, sau đó chúng tôi tiếp

tục hướng dẫn NB cùng người nhà các bài tập PHCN trong vòng 4 tuần đầu sau

phẫu thuật. Dựa vào mẫu phiếu thu thập thông tin thiết kế sẵn thu thập những thông

tin, số liệu sau:

2.6.1. Những thông tin cá nhân: Họ tên, tuổi, giới, trình độ học vấn, nghề nghiệp,

nguyên nhân chấn thương, vị trí chấn thương...

2.6.2. Các chỉ tiêu cần đánh giá: Ngày thứ 4 sau phẫu thuật và tuần thứ 4 sau phẫu thuật.

- Thay đổi về kích thước chi thể: Để lượng giá teo cơ hoặc phù nề ở bên

chân phẫu thuật chúng tôi dùng thước dây (cm) đo chu vi cả 2 bên đùi.

Cách đo: lấy từ đỉnh xương bánh chè mỗi bên lên 15 cm rồi đo chu vi bắp

đùi sau đó so sánh chu vi đùi bên phẫu thuật với bên lành.

- Tầm vận động khớp: Theo phương pháp Zero

Phương pháp đo TVĐ khớp dựa trên phương pháp đo và ghi tầm hoạt động

của khớp do Viện hàn lâm các nhà phẫu thuật chỉnh hình Mỹ đề ra và được hội nghị

Couver ở Canada thông qua năm 1964 và hiện nay đã được quốc tế thừa nhận là

phương pháp tiêu chuẩn, phương pháp Zero nghĩa là ở vị trí giải phẫu mọi khớp

được quy định là 0°. Đối với khớp gối TVĐ duỗi là 0°, gấp 0°→ 135° [22].

+ Vị thế khởi đầu: NB nằm hoặc ngồi.

+ Ba điểm mốc:

 Điểm tại khớp gối phía ngoài.

 Nhánh cố định tại mấu chuyển lớn.

 Nhánh di động tại mắt cá ngoài.

+ Dụng cụ đo TVĐ: thước đo TVĐ . Hình 1.7: Thước đo TVĐ khớp

- Mức độ đau: Chúng tôi dựa vào bảng đánh giá mức độ đau Visual

Anlogue Scale [22]: Dùng một đoạn thẳng vẽ trên giấy dài 10 cm, chia làm 10

1

2

3

4

6

7

8

9

10

5

mức độ từ 0 → 10 như hình vẽ:

12

0

Mỗi NB được hướng dẫn để đánh dấu lên đường thẳng 1 điểm biểu hiện mức độ

đau của mình tại chi bị gãy (khi vận động).

Cách đánh giá: 0 là không đau, 1 – 3 đau ít, 4 – 6 là đau vừa, 7 – 10 đau nhiều.

- Bậc cơ:

Theo phương pháp lượng giá sức cơ bằng tay 6 bậc của OM.

+ Bậc 0/5: cơ bị liệt hoàn toàn, khi kích thích không có dấu hiệu co cơ.

+ Bậc 1/5: cơ co rất yếu, có thấy dấu hiệu co cơ nhưng không thực hiện được động tác.

+ Bậc 2/5: co cơ thực hiện được hết TVĐ của khớp sau khi loại bỏ trọng lực chi thể.

+ Bậc 3/5: co cơ thực hiện hết TVĐ của khớp và thắng được trọng lượng chi thể.

+ Bậc 4/5: co cơ thực hiện hết TVĐ của khớp và thắng sức cản vừa phải từ bên ngoài.

+ Bậc 5/5: co cơ thực hiện bình thường và thắng được sức cản mạnh từ bên ngoài [10].

- Đánh giá kiến thức của NB về các bài tập PHCN 4 tuần sau phẫu thuật:

Ngay ngày đầu sau phẫu thuật, NB và người nhà được chúng tôi phát, hướng

dẫn và giải thích về nội dung bài tập PHCN (Phụ lục 1) trong suốt thời gian nằm viện

và cung cấp một số kiến thức về phòng tránh các TTTC.

Trước khi NB ra viện chúng tôi hướng dẫn NB các bài tập PHCN tại nhà và

hẹn khám lại để tiếp tục đánh giá kết quả tập luyện của NB trong 4 tuần đầu sau

phẫu thuật. Khi NB tái khám chúng tôi đánh giá sự hiểu biết của NB về nội dung

chăm sóc PHCN xoay quanh nội dung 10 câu hỏi để NB trả lời. Mỗi câu trả lời đúng

được 1 điểm, sai không được điểm (Phụ lục 2).

- Đánh giá mức độ tập luyện của NB với bài tập PHCN:

Khi NB đến khám lại sau 4 tuần sẽ được chúng tôi phỏng vấn về tổng thời

gian tập luyện trung bình hàng ngày của NB đó.

2.7. Biến số nghiên cứu.

- Các nhóm biến số thông tin chung của đối tượng nghiên cứu: tuổi, giới tính, trình

độ học vấn, nguyên nhân chấn thương, vị trí gãy.

- Nhóm biến số về kết quả PHCN: TVĐ khớp gối, độ chênh lệch kích thước chi thể

giữa chân phẫu thuật so với chân lành, bậc cơ, sự cải thiện mức độ đau, mức độ tập

luyện của NB.

- Nhóm biến số về một số yếu tố liên quan đến kết quả PHCN khớp gối: tuổi, giới, vị

13

trí gãy, kiến thức của NB về nội dung tập luyện PHCN, mức độ tập luyện của NB,

mức độ hài lòng về thông tin hướng dẫn chăm sóc PHCN, chườm lạnh và gác cao chi

sau tập, thời gian tập trung bình mỗi ngày.

2.8. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả.

- Độ chênh lệch kích thước chi thể giữa chân phẫu thuật so với chân lành.

Xếp loại Độ chênh lệch kích thước chi thể

Không có sự thay đổi ≤ 2 cm

Có sự thay đổi (teo cơ , phù nề) > 2 cm

- Tầm vận động khớp gối.

Xếp loại

Tốt TVĐ ≥ 1200 Đạt Khá

Trung bình Không Đạt Kém [900 , 1200) [600 , 900) < 600

- Bậc cơ.

Xếp loại Sức cơ

Tốt 5 Đạt Khá 4

Trung bình 3 Không đạt Kém < 2

- Mức độ đau.

Xếp loại Điểm đau

Không đau 0 Đạt Đau ít [1 , 3]

14

Đau vừa [4 , 6] Không đạt Đau nhiều [7 , 10]

- Đánh giá kiến thức của NB.

Điểm Xếp loại

≥ 7 điểm Đạt

< 7 điểm Không đạt

2.9. Xử lý số liệu.

Các số liệu sau khi thu thập đủ, làm sạch và mã hóa dữ liệu sẽ được xử lý

bằng phần mềm SPSS 18.0.

Sử dụng kiểm định t ghép cặp để so sánh tại 2 thời điểm và sử dụng kiểm

định 2 và fisher để phân tích mối liên quan giữa các biến. Sự khác biệt có ý nghĩa

thống kê khi p < 0.05.

2.10. Đạo đức trong nghiên cứu.

- Nghiên cứu đã xin phép và thông qua ban lãnh đạo Bệnh viện Việt Đức.

- Các đối tượng tham gia vào nghiên cứu đã được giải thích rõ ràng về mục đích

của nghiên cứu và tự nguyện tham gia vào nghiên cứu.

- Tất cả NB tham gia nghiên cứu đều được chúng tôi hướng dẫn các bài tập

PHCN sau phẫu phẫu thuật.

2.11. Hạn chế nghiên cứu.

- Do thời gian và nguồn lực hạn chế nên chúng tôi chưa theo dõi sát được quá

trình tập luyện của NB trong suốt 4 tuần PHCN tại nhà nên chỉ lượng giá được kết

quả tại thời điểm 4 tuần sau phẫu thuật khi NB đi khám lại.

- Do gặp trở ngại về vấn đề y đức nên trong thiết kế nghiên cứu của chúng tôi chưa

có nhóm đối chứng nên kết quả nghiên cứu chưa làm nổi bật rõ rệt hiệu quả của công

15

tác chăm sóc PHCN, từ đó có thể làm giảm giá trị của nghiên cứu.

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1 Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu.

Bảng 3.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu.

Thông tin chung của ĐTNC Tần số Tỷ lệ (%)

Nam 86 77.5

Nữ 25 22.5 Giới tính

111 100 Tổng

< 50 88 79.3 Nhóm tuổi ≥ 50 23 20.7 (35.2 ± 17.5 ) 111 100 Tổng

≥ PTTH 66 59.5

< PTTH 45 40.5 Trình độ học vấn

111 100 Tổng

Tai nạn giao thông 88 79.3

Tai nạn sinh hoạt 19 17.1

Nguyên nhân chấn thương Tai nạn lao động 4 3.6

111 100 Tổng

1/3 trên & 1/3 giữa 97 87.4

1/3 dưới 14 12.6 Vị trí gãy

Tổng 111 100

Thường xuyên 89 80.2

Không thường xuyên 22 19.8 Chườm lạnh, gác cao chi sau tập 111 100 Tổng

Hài lòng 87 78.4

Chưa hài lòng 24 21.6

16

Mức độ hài lòng của NB với thông tin PHCN 111 100 Tổng

Tổng số NB tham gia nghiên cứu là 111 người, trong đó tỷ lệ NB là nam

nhiều hơn khoảng 3.4 lần so với nữ ( 77.5% so với 22.5%).

Tuổi của nhóm nghiên cứu tập trung chủ yếu vào nhóm tuổi dưới 50 tuổi

chiếm 79.3% (tuổi trung bình là 35.2 ± 17.5 tuổi).

Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu đa số là đã tốt nghiệp phổ thông

trung học chiếm 59.5%.

Trong các nguyên nhân gây chấn thương cho NB thì TNGT chiếm tỉ lệ cao

nhất (79.3%), TNLĐ chiếm tỉ lệ thấp nhất với 3.6%.

Vị trí gãy xương của nhóm đối tượng nghiên cứu này chủ yếu ở 1/3 trên &

1/3 giữa xương đùi chiếm 87.4%.

Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ NB thường xuyên chườm lạnh, gác

cao chi sau mỗi lần tập PHCN chiếm tỷ lệ khá cao là 80.2%.

Hầu hết NB đều hài lòng với thông tin về PHCN được chúng tôi cung cấp

khi ra viện. Tuy nhiên, vẫn còn 21.6 % NB chưa hài lòng.

3.2. Kết quả chăm sóc PHCN cho NB sau phẫu thuật gãy thân xương đùi.

3.2.1 Độ chênh lệch kích thước chi thể giữa chân phẫu thuật so với chân lành.

Bảng 3.2 Độ chênh lệch kích thước chi thể giữa chân phẫu thuật so với chân lành.

Ngày thứ 4 sau phẫu thuật 4 tuần sau phẫu thuật Kích thước chi thể p

n (người) Tỷ lệ (%) n (người) Tỷ lệ (%)

Không có sự thay đổi về 0 0 89 80.2 kích thước chi thể (≤ 2 cm) < 0.05

Có sự thay đổi về kích thước 111 100 22 19.8 chi thể (> 2 cm: teo cơ, phù nề)

Tổng số 111 100 111 100

Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có sự thay đổi đáng kể về tỉ lệ

phù nề chi phẫu thuật từ 100% ở ngày thứ 4 sau phẫu thuật giảm xuống còn 19.8%

17

tại thời điểm 4 tuần sau phẫu thuật. Sự thay đổi này có ý nghĩa thống kế với p < 0.05.

3.2.2 Tầm vận động khớp gối.

100%

Ngày thứ 4 sau phẫu thuật

4 tuần sau phẫu thuật

54.1%

24.3%

17.1%

4.5%

0

0

0

Kém

Trung bình

Khá

Tốt

Biểu đồ 3.1 Tầm vận động khớp gối.

Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ NB có TVĐ khớp gối đạt

loại tốt và khá tăng lên đáng kể từ 0% ngày thứ 4 sau phẫu thuật lên 58.6 % sau

18

phẫu thuật 4 tuần. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

3.2.3. Bậc cơ.

Bảng 3.3 Bậc cơ khối cơ đùi chân phẫu thuật.

Ngày thứ 4 sau phẫu thuật 4 tuần sau phẫu thuật p Bậc cợ n (người) Tỷ lệ (%) n (người) Tỷ lệ (%)

Tốt 0 0 79 71.2

Khá 0 0 20 18.0 < 0.05 Trung bình 49 44.1 12 10.8

Kém 61 55.9 0 0

Tổng 111 100 111 100

Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ NB có bậc cơ tốt và khá tăng

rõ rệt tăng từ 0% ở ngày thứ 4 sau phẫu thuật lên 89.2% tại thời điểm 4 tuần sau

phẫu thuật. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

3.2.4 Mức độ cải thiện đau.

Bảng 3.4 Mức độ cải thiện đau của NB.

Ngày thứ 4 sau phẫu thuật 4 tuần sau phẫu thuật Mức độ đau p n (người) Tỷ lệ (%) n (người) Tỷ lệ (%)

0 0 9 8.1 Không đau

0 0 Đau ít 81 73.0 < 0.05 71 64 21 18.9 Đau vừa

40 36 0 0 Đau nhiều

Tổng 111 100 111 100

Kết quả nghiên cứu bảng 3.4 cho thấy ở ngày thứ 4 sau phẫu thuật 100% NB

có mức độ đau vừa và nhiều. Tuy nhiên sau phẫu thuật 4 tuần chỉ còn 18.9% NB có

mức độ đau vừa và nhiều. Như vậy sự cải thiện mức độ đau của tuần thứ 4 sau phẫu

thuật tốt hơn so với ngày thứ 4 sau phẫu thuật. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê

19

với p < 0.05.

Không đạt

24.3%

Đạt

75.7%

3.2.5. Kiến thức NB về các bài tập PHCN.

Biểu đồ 3.2 Kiến thức NB về các bài tập PHCN.

Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có trên 75% NB có kiến thức đạt về các

bài tập PHCN đã được phát và hướng dẫn.

3.2.6. Mức độ tập luyện của NB với bài tập PHCN.

Bảng 3.5 Thời gian luyện tập PHCN trung bình trong ngày.

Thời gian tập luyện Tỷ lệ n

trung bình mỗi ngày (%) (người)

≥ 60 phút 64.9 72

< 60 phút 35.1 39

Tổng số 100 111

Trong nghiên cứu của chúng tôi, số NB tập luyện trung bình trong ngày từ 60

phút trở lên chiếm tỷ lệ khá cao gần 65%. Trong khi đó có tới hơn 35% NB chỉ tập

20

các bài tập PHCN trung bình mỗi ngày dưới 60 phút.

3.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc PHCN trên NB sau phẫu

thuật gãy TXĐ.

Bảng 3.6: Mối liên quan giữa độ chênh lệch kích thước chi thể với một số yếu tố.

Đặc điểm OR p

Độ chênh lệch kích thước chi thể giữa chân phẫu thuật so với chân lành Có sự thay đổi kích thước chi thể (teo cơ, phù nề)

Không có sự thay đổi kích thước chi thể

n = 22 % n = 89 %

1/3 dưới 6 42.9 8 57.1

Vị trí gãy 3.8 0.02

16 16.5 81 83.5 1/3 trên & 1/3 giữa

Chườm lạnh, Thường xuyên 4 4.7 81 95.3 gác cao chi 0.02 0.01

sau tập 18 69.2 8 30.8 Không thường xuyên

Thời gian tập < 60 11 28.2 28 71.8 trung bình 2.2 0.1

mỗi ngày ≥ 60 11 15.3 61 84.7

Kiến thức Không đạt 6 22.2 21 77.8 về tập luyện 1.2 0.7 Đạt 16 19.0 68 81.0 PHCN

Mức độ hài Hài lòng 3 3.5 84 96.5

0.09 0.6

19 79.2 5 20.8 lòng về thông tin tập PHCN Chưa hài lòng

Có mối liên quan giữa độ chênh lệch kích thước chi thể với vị trí gãy. Những

NB bị gãy ở 1/3 dưới TXĐ có teo cơ, phù nề cao gấp 3.8 lần so với gãy ở vị trí 1/3

trên & 1/3 giữa TXĐ. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

21

Có mối liên quan giữa độ chênh lệch kích thước chi thể với việc thường xuyên chườm lạnh, gác cao chi sau tập luyện của NB. Những NB không thường xuyên chườm lạnh và gác cao chi thì xuất hiện phù nề, teo cơ nhiều hơn so với NB thường xuyên chườm lạnh và gác cao chi. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

Nghiên cứu này chưa tìm thấy mối liên quan giữa độ chênh lệch kích thước chi

thể với các biến: thời gian tập trung bình mỗi ngày, kiến thức về tập luyện PHCN,

mức độ hài lòng về thông tin tập PHCN.

Bảng 3.7: Mối liên quan giữa TVĐ khớp gối với một số yếu tố.

TVĐ khớp gối

Đặc điểm OR p Không đạt Đạt

n = 46 % n = 65 %

≥ 50 19 82.6 4 17.4 Tuổi 10.7 0.04

< 50 27 30.7 61 69.3

Nữ 21 84.0 4 16.0 Giới 12.8 0.3

Nam 25 29.1 61 70.9

1/3 dưới 10 71.4 4 28.6

Vị trí gãy 4.2 0.02

36 37.1 61 62.9 1/3 trên &1/3 giữa

≥ 60 phút 11 15.3 61 84.7

0.02 0.01 Thời gian tập trung bình mỗi ngày < 60 phút 35 89.7 4 10.3

10 37.0 17 63.0 Không đạt 0.8 0.6 Kiến thức về tập luyện PHCN Đạt 36 42.9 48 57.1

Hài lòng 23 26.4 64 73.6 0.02 0.95 Mức độ hài lòng về thông tin tập PHCN 23 95.8 1 4.2 Chưa hài lòng

Có mối liên quan giữa TVĐ khớp gối với độ tuổi. Những NB từ trên 50 tuổi

có TVĐ khớp gối không đạt cao gấp 10.7 lần so với NB dưới 50 tuổi. Sự khác biệt

22

có ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

Có mối liên quan giữa TVĐ khớp gối với vị trí gãy. Những NB có vị trí gãy

ở 1/3 dưới TXĐ có TVĐ khớp gối không đạt cao gấp 4.2 lần so với những NB có vị

trí gãy ở 1/3 trên & 1/3 giữa. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

Có mối liên quan giữa TVĐ khớp gối với mức độ tập luyện của NB. Những

NB có thời gian tập luyện dưới 60 phút mỗi ngày có TVĐ khớp gối không đạt cao

hơn so với những NB tập luyện từ trên 60 phút mỗi ngày. Sự khác biệt có ý nghĩa

thống kê với p < 0.05.

Nghiên cứu này chưa tìm thấy mối liên quan giữa độ chênh lệch kích thước

chi thể với các biến số: giới, kiến thức về tập luyện PHCN, mức độ hài lòng về

thông tin tập PHCN.

Bảng 3.8: Mối liên quan giữa bậc cơ với một số yếu tố.

Bậc cơ

Đặc điểm OR p Không đạt Đạt

n = 12 % n = 99 %

6 ≥ 50 26.1 17 73.9 Tuổi 4.8 0.01

6 < 50 6.8 82 93.1

4 1/3 dưới 28.6 10 71.4

Vị trí gãy 4.5 0.02 1/3 trên 8 8.2 89 91.8 & 1/3 giữa

2 < 60 5.1 37 94.9 Thời gian tập 0.3 0.12 trung bình mỗi ngày ≥ 60 10 13.9 62 86.1

Không đạt 1 3.7 26 96.3 Kiến thức về 0.3 0.17 tập luyện PHCN Đạt 11 13.1 73 86.9

23

Hài lòng 1 1.2 86 98.8 Mức độ hài lòng về 0.01 2.59 thông tin tập PHCN Chưa hài lòng 11 45.9 13 54.1

Có mối liên quan giữa bậc cơ với độ tuổi. Những NB từ trên 50 tuổi có tỷ lệ

không đạt về bậc cơ cao gấp 4.8 lần so với NB dưới 50 tuổi. Sự khác biệt có ý nghĩa

thống kê với p < 0.05.

Có mối liên quan giữa bậc cơ với vị trí gãy. Những NB có vị trí gãy ở 1/3

dưới TXĐ có tỷ lệ không đạt về bậc cơ cao gấp 4.5 lần so với những NB có vị trí

gãy ở 1/3 trên & 1/3 giữa. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

Nghiên cứu này chưa tìm thấy mối liên quan giữa bậc cơ với các biến: thời

gian tập trung bình mỗi ngày, kiến thức về tập luyện PHCN, mức độ hài lòng về

thông tin tập PHCN.

Bảng 3.9: Mối liên quan giữa mức độ cải thiện đau với một số yếu tố.

Mức độ cải thiện đau

Đặc điểm OR p Không đạt Đạt

n = 21 % n = 90 %

8 9.1 80 90.9 < 50 Tuổi 0.08 0.1

13 56.5 10 43.5 ≥ 50

7 28.0 18 72.0 Nữ Giới 2.0 0.01

Nam 14 16.3 72 83.7

1/3 dưới 4 28.6 10 71.4

Vị trí gãy 1.9 0.3

17 17.5 80 82.5 1/3 trên & 1/3 giữa

< 60 10 25.6 29 74.4

1.9 0.18 Thời gian tập trung bình mỗi ngày ≥ 60 11 15.3 61 84.7

Không đạt 4 14.8 23 85.2 0.7 0.53 Kiến thức về tập luyện PHCN Đạt 17 20.2 67 79.8

Hài lòng 1 1.2 86 98.8

24

0.002 0.47 Mức độ hài lòng về thông tin tập PHCN 20 83.3 4 16.7 Chưa hài lòng

Có mối liên quan giữa mức độ đau của NB với giới. Những NB là nữ có mức

độ cải thiện đau không đạt cao gấp 2.0 lần so với những NB là nam. Sự khác biệt có

ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

Nghiên cứu này chưa tìm thấy mối liên quan giữa mức độ cải thiện đau với các

biến: tuổi, vị trí gãy, thời gian tập trung bình mỗi ngày, kiến thức về tập luyện

25

PHCN, mức độ hài lòng về thông tin tập PHCN.

Chương 4

BÀN LUẬN

4.1 Thông tin chung của đối tương nghiên cứu.

4.1.1. Giới.

Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ NB nam chiếm tỷ lệ khá lớn là 77.5%

(Bảng 3.1). Tỷ lệ này cũng phù hợp với nhiều nghiên cứu trong nước và ngoài nước:

Lê Đăng Khôi (2005): nam 66.6% [6]; Nguyễn Hoàng Long (2006): nam 80% [8];

Morissey (2002): nam 80.6% [26]; Drechisler & Coutts (2003): nam 69.9% [22]. Theo

chúng tôi sở dĩ NB nam luôn chiếm nhiều hơn nữ là do trong cuộc sống hàng ngày nam

giới tham gia giao thông và điều khiển phương tiện nhiều hơn nữ, đặc biệt là sử dụng

xe gắn máy mà chi dưới là phần chống đỡ cho cơ thể khi có tai nạn xảy ra.

4.1.2. Nguyên nhân chấn thương.

Trong nghiên cứu của chúng tôi cho thấy chấn thương do TNGT chiếm tỷ lệ

cao nhất 79.3% (Bảng 3.1). Kết quả này cũng phù hợp với một số tác giả như Trịnh

Đức Minh (2005): TNGT chiếm 86.8% [9], Nguyễn Thế Thi (2002): 82.4% 17,

Hoàng Trọng Quang (2004): 72.2% 14, Trần Đình Quang (2004): 95% [13]. Qua

số liệu này, chúng tôi thấy tham gia giao thông là một phần tất yếu của cuộc sống

nhưng có thể vấn đề an toàn giao thông vẫn chưa được người dân quan tâm đúng

mực, nhất là khi số lượng các phương tiện giao thông tăng nhanh, cơ sở hạ tầng

chưa đáp ứng kịp.

4.1.3. Vị trí gãy.

Theo bảng 3.1 cho thấy vị trí gãy 1/3 trên & 1/3 giữa có số lượng NB gặp

phải là lớn nhất và gấp 6.9 lần so với gãy 1/3 dưới . Theo Hoàng Trọng Quang

(2004) tỷ lệ gãy 1/3 trên & 1/3 giữa gấp 2.4 lần so với gãy vị trí 1/3 dưới 14].

Xương đùi là một xương dài nên vị trí 1/3 trên và 1/3 giữa chịu lực tác động nhiều

hơn so với các vị trí khác vì vậy gãy 1/3 trên & 1/3 giữa hay xảy ra và chiếm tỷ lệ

cao hơn so với gãy 1/3 dưới. Phụ thuộc vào vị trí gãy mà phẫu thuật viên sẽ có cách

thức phẫu thuật khác nhau chính vì vậy người điều dưỡng cần giải thích cũng như

hướng dẫn NB các bài tập PHCN phù hợp theo vị trí gãy, giúp NB mau chóng hồi

26

phục và tránh những tai biến không đáng có như cong đinh, gãy đinh, gãy nẹp...

4.1.4 Mức độ hài lòng của NB với thông tin PHCN.

Trong những NB tham gia nghiên cứu của chúng tôi, có 78.4% số NB hài

lòng với thông tin về PHCN mà chúng tôi cung cấp. Tuy nhiên vẫn còn một tỷ lệ

không nhỏ: 21.6% (Bảng 3.1) NB chưa hài lòng, theo chúng tôi là do trong quá trình

hướng dẫn NB chưa chú ý và hợp tác hay do thời gian nằm viện ít ngày nên chưa

hiểu cặn kẽ các thông tin được cung cấp.

4.1.5. Chườm lạnh, gác cao chi sau tập.

Trong số những NB tham gia nghiên cứu của chúng tôi, có 80.2% NB thường

xuyên chườm lạnh và gác cao chi sau tập PHCN, đặc biệt là thời gian ngay sau phẫu

thuật (Bảng 3.1). Hiện tại chúng tôi chưa tiếp cận được tài liệu nào trước đây có đề

cập đến tác dụng của việc làm này song trên kinh nghiệm thực tế của các điều dưỡng

tại Viện chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Việt Đức, điều này có ý nghĩa làm giảm

sự phù nề cho NB đặc biệt là trong những ngày đầu tiên sau phẫu thuật.

4.2 Kết quả chăm sóc PHCN cho NB sau phẫu thuật gãy thân xương đùi.

4.2.1 Độ chênh lệch kích thước chi thể giữa chân phẫu thuật so với chân lành.

Số NB có sự thay đổi về kích thước chi thể (teo cơ, phù nề) sau 4 ngày phẫu

thuật chiếm tỷ lệ cao hơn so với 4 tuần sau phẫu thuật cụ thể là: ở ngày thứ 4 sau

phẫu thuật có 100% NB xuất hiện phù nề cao hơn so với 19.8% ở tuần thứ 4 sau

phẫu thuật (Bảng 3.2). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0.05. Kết quả

này có thể giải thích là ngày thứ 4 sau phẫu thuật do NB còn đau, tâm lý sợ hãi nên

không dám tập PHCN và gác cao chi, cộng với nguyên nhân có thể do phẫu thuật viên

băng ép cầm máu gây chèn ép sưng nề cục bộ chi phẫu thuật, vì thế xuất hiện phù nề

nhiều hơn so với tại thời điểm tuần thứ 4 sau phẫu thuật.

Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ TTTC (phù nề, teo cơ) xuất hiện

cao hơn so với nghiên cứu của tác giả Đỗ Quang Trường (2006) có 12.7% số NB

xuất hiện teo cơ và phù nề [20]. Có sự khác biệt giữa kết quả của chúng tôi so với

các tác giả Đỗ Quang Trường có thể là do tác giả Đỗ Quang Trường nghiên cứu

trên nhóm NB sau giai đoạn bất động 9 tháng, ở giai đoạn này NB đã hết đau, TVĐ

khớp được cải thiện nên họ tham gia tập luyện nhiều hơn chính vì vậy giúp cho các

27

nhóm cơ hồi phục khoẻ hơn nên giảm được các TTTC.

Như vậy TTTC (teo cơ, phù nề) xuất hiện rất nhiều không những ở giai đoạn

bất động (trong 4 tuần đầu sau phẫu thuật) mà còn xuất hiện cả giai đoạn sau bất

động. Vì vậy nếu chúng ta giải quyết tốt trong giai đoạn bất động thì giai đoạn sau

bất động sẽ giảm được rất nhiều TTTC. Đây là một thực tế ở Việt Nam, các Bác Sỹ

chỉ chú trọng vào phẫu thuật chưa chú trọng tới công tác PHCN cho NB trong 4

tuần đầu sau phẫu thuật, còn các kỹ thuật viên thường chỉ gặp NB ở giai đoạn sau

bất động khi họ đã mắc phải các TTTC. Điều Dưỡng là người tiếp xúc đầu tiên và

thường xuyên với NB nên vai trò của người điều dưỡng trong hướng dẫn NB tập

luyện giai đoạn 4 tuần đầu sau phẫu thuật là rất quan trọng, giúp NB hạn chế gặp

phải các TTTC.

4.2.2. Tầm vận động khớp gối.

Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy TVĐ khớp gối của NB ở tuần thứ 4 sau

phẫu thuật cải thiện tốt hơn so với ngày thứ 4 sau phẫu thuật cụ thể là: số NB có

TVĐ khớp gối đạt loại tốt và khá ở tuần thứ 4 sau phẫu thuật chiếm 58.6% cao hơn

rất nhiều so với 0 % của ngày thứ 4 sau phẫu thuật (Biểu đồ 3.1). Sự khác biệt này

có ý nghĩa thống kê với p < 0.05. Có sự khác biệt này là do ở tuần thứ 4 sau phẫu

thuật NB đã hết đau cùng với quá trình sưng nề giảm nên đã tích cực tham gia luyện

tập vì vậy có kết quả tốt hơn.

Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có sự tương đồng so với nghiên cứu của tác

giả Nguyễn Hoàng Long (2006) có tỷ lệ NB đạt TVĐ khớp gối loại tốt và khá

chiếm 60% 8 và tác giả Lê Quốc Huy (2003) là 62.7% [5]. Tuy nhiên kết quả

nghiên cứu của chúng tôi lại thấp hơn so với tác giả Tống Vĩnh Phú và cộng sự (2001)

tỷ lệ NB có TVĐ khớp gối tốt và khá chiếm tới 84% [11], Đặng Kim Châu (2002):

90 % NB đạt TVĐ khớp gối tốt và khá [3], Đoàn Lê Dân (2003): 95 % NB đạt TVĐ

khớp gối tốt và khá [4], Lê Hoàng Thái (2005) cho thấy 95.2% NB đạt TVĐ khớp

tốt và khá [15], Hoàng Trọng Quang (2004) tỷ lệ NB có TVĐ khớp gối tốt và khá là

100% [14].

Có sự khác biệt về kết quả nghiên cứu của chúng tôi so với các nghiên cứu

khác về TVĐ khớp gối là do thời gian và cách đánh giá kết quả là khác nhau. Với

thời gian nghiên cứu của các tác giả trên thường là giai đoạn sau bất động nhưng

28

vẫn còn tỉ lệ không nhỏ NB có TTTC cứng khớp gối theo chúng tôi có thể do NB

chưa được hướng dẫn tập PHCN đúng ngay sau phẫu thuật hay NB chưa kiên trì và

chăm chỉ tập PHCN đúng. Chính vì vậy người điều dưỡng đóng một vai trò hết sức

quan trọng trong việc hướng dẫn các bài tập PHCN ngay sau khi NB phẫu thuật để hạn

chế tối đa các TTTC.

4.2.3. Bậc cơ.

Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ NB có bậc cơ tốt và khá tăng

rõ rệt tăng từ 0% ở ngày thứ 4 sau phẫu thuật lên 89.2% sau 4 tuần phẫu thuật

(Bảng 3.3). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cao hơn so với nghiên cứu của

Nguyễn Hoàng Long (2006) cho thấy NB có bậc cơ tốt và khá đạt 73.4% [8], còn

tác giả Nguyễn Hoài Trung (2004) cho thấy tỷ lệ NB có bậc cơ tốt và khá chỉ chiếm

11.1% [19]. Có sự khác nhau này là do trong nghiên cứu của chúng tôi ngay sau khi

phẫu thuật NB đã được chúng tôi hướng dẫn rất kỹ lưỡng về các bài tập PHCN nên

NB đã tích cực tham gia luyện tập vì vậy có kết quả tốt hơn.

Từ những kết quả trên, chúng tôi cho rằng nếu NB được hướng dẫn tập

PHCN đúng cách, một cách kỹ lưỡng để NB hiểu và luyện tập càng sớm thì sẽ giảm

được nguy cơ gặp phải biến chứng về sức cơ và sẽ còn giảm được nhiều hơn nữa

nếu việc tập PHCN được duy trì liên tục tới khi chân phẫu thuật hồi phục hoàn toàn.

4.2.4 Mức độ cải thiện đau.

Kết quả nghiên cứu bảng 3.4 cho thấy ở ngày thứ 4 sau phẫu thuật 100% NB

có mức độ đau vừa và nhiều. Tuy nhiên sau 4 tuần phẫu thuật chỉ còn 18.9% NB có

mức độ đau vừa và nhiều (Bảng 3.4). Như vậy sự cải thiện mức độ đau của tuần thứ

4 sau phẫu thuật tốt hơn so với ngày thứ 4 sau phẫu thuật. Điều này có thể hiểu bởi

ở tuần thứ 4 sau phẫu thuật TVĐ khớp của NB được cải thiện tốt cùng với quá trình

liền thương tốt, tập luyện đúng và quá trình giảm phù nề do đó có kết quả tốt hơn so

với ngày thứ 4 sau phẫu thuật.

Trong nghiên cứu của chúng tôi sau 4 tuần phẫu thuật vẫn còn một tỷ lệ không

nhỏ (18.9 %) NB có mức độ cải thiện đau vừa và nhiều (Bảng 3.4). Nguyên nhân

đau là do NB bị cứng khớp gối, NB tập không đúng kỹ thuật, bên cạnh đó có một

yếu tố nhỏ do phẫu thuật đó là phần đầu hoặc phần đuôi của vít kích thích vào phần

mềm hoặc những trường hợp phần còn lại của đinh sau khi đóng vào ống tuỷ quá

29

dài hoặc đinh bị trồi ngay dưới da.

4.2.5. Mức độ tập luyện và kiến thức của NB về tập luyện PHCN.

Nhìn chung NB đều có nhận thức tốt về nội dung tập luyện PHCN (75.7%)

nhưng chỉ có 64.9% NB tập luyện đúng theo hướng dẫn (biểu đồ 3.2 và bảng 3.5).

Điều này có thể là do mặc dù đã được chúng tôi hướng dẫn và giải thích rõ ràng

nhưng vì nhiều lý do như vừa trải qua cuộc phẫu thuật vẫn còn đau, không có người

giúp đỡ và ảnh hưởng từ tâm lý người nhà nhất là NB thường được người nhà dặn

bất động hoàn toàn sau phẫu thuật và một số NB chưa tin tưởng vào Điều Dưỡng.

Đây cũng là một thực tế trong thực hành lâm sàng vai trò của Điều Dưỡng chưa

được nhấn mạnh, NB thường tin tưởng Bác Sỹ nhiều hơn.

Từ thực tế khi thực hiện đề tài này, chúng tôi nhận thấy công tác tiếp xúc, tư

vấn, giải thích cho NB và người nhà một cách chi tiết và chân thực để họ hiểu và tin

tưởng hợp tác với công tác chăm sóc của Điều Dưỡng cũng như điều trị của Bác Sỹ

là rất quan trọng. Tuy nhiên vẫn gặp nhiều khó khăn, cả những khó khăn mang tính

chủ quan cũng như khách quan.

Trong thời gian thực hiện đề tài, chúng tôi đã nhận được nhiều ý kiến phản

hồi tích cực từ phía NB và người nhà khi hướng dẫn họ tập vận động. Trong hoàn

cảnh hiện nay, trong 4 tuần đầu sau phẫu thuật đa phần NB không có điều kiện đến

tập PHCN tại các cơ sở y tế thì việc Điều Dưỡng hướng dẫn cho họ một phương

pháp tập tại nhà đúng cách là một việc làm rất cần thiết.

4.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc PHCN cho NB sau

phẫu thuật gãy xương đùi.

4.3.1. Mối liên quan giữa độ chênh lệch kích thước chi thể giữa chân phẫu thuật

so với chân lành với một số yếu tố.

Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có mối liên quan giữa độ chênh

lệch kích thước chi thể với vị trí gãy. Những NB bị gãy ở 1/3 dưới TXĐ có teo cơ,

phù nề cao gấp 3.8 lần so với gãy ở vị trí 1/3 trên & 1/3 giữa TXĐ (Bảng 3.6). Sự

khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0.05. Điều này có thể hiểu là gãy 1/3 dưới

TXĐ gần với vị trí khớp gối và vị trí bám của các khối cơ nhất nên mức độ tổn

30

thương có xu hướng nặng nề hơn và gặp nhiều khó khăn trong PHCN hơn.

Kết quả này cũng cho thấy có mối liên quan giữa độ chênh lệch kích thước

chi thể với việc thường xuyên chườm lạnh, gác cao chi sau tập luyện của NB. Những NB không thường xuyên chườm lạnh và gác cao chi thì xuất hiện phù nề, teo cơ nhiều hơn so với NB thường xuyên chườm lạnh và gác cao chi (Bảng 3.6). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0.05. Điều này hoàn toàn phù hợp với thực tế là chườm lạnh và gác cao chi giúp giúp tuần hoàn tĩnh mạch lưu thông tốt đồng thời làm giảm sung huyết, phù nề nề sau phẫu thuật. Vì vậy điều dưỡng cần khuyến cáo cho NB chườm lạnh gác cao chi đúng cách trong 72h sau phẫu thuật và sau mỗi

lần tập luyện PHCN.

4.3.2. Mối liên quan giữa TVĐ khớp gối với một số yếu tố.

Có mối liên quan giữa TVĐ khớp gối với độ tuổi. Những NB từ trên 50 tuổi

có TVĐ khớp gối không đạt cao gấp 10.7 lần so với NB dưới 50 tuổi (Bảng 3.7). Sự

khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0.05. Kết quả này cũng phù hợp với nghiên

cứu của Nguyễn Hoài Trung (2004) [19]. Theo chúng tôi khả năng phục hồi ở

nhóm tuổi từ trên 50 tuổi kém hơn lứa tuổi dưới 50 tuổi là vì quá trình liền xương

xảy ra chậm, nguy cơ loãng xương cao, thể lực kém cũng như thái độ tập luyện

không tích cực như những NB dưới 50 tuổi.

Có mối liên quan giữa TVĐ khớp gối với vị trí gãy. Những NB có vị trí gãy

ở 1/3 dưới TXĐ có TVĐ khớp gối không đạt cao gấp 4.2 lần so với những NB có vị

trí gãy ở 1/3 trên & 1/3 giữa (Bảng 3.7). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

Kết quả này có thể giải thích là gãy 1/3 dưới thường là những trường hợp chấn

thương phức tạp, gần khớp gối, các bài tập thực hiện đều gây ảnh hưởng tâm lý sợ

đau, sợ tổn thương thêm nên gãy 1/3 dưới thực hiện các bài tập kém hơn đặc biệt là

trong các động tác gấp và duỗi khớp gối, chính vì vậy gây hạn chế TVĐ khớp gối

nhiều hơn so với gãy 1/3 trên & 1/3 giữa.

Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có sự tương đồng với nghiên cứu của tác giả

Lê Quốc Huy (2003): khả năng gấp duỗi của khớp gối còn phụ thuộc vào vị trí gãy.

Vị trí gãy càng thấp thì khả năng phục hồi càng kém [5]. Theo Chaeles (2006) thì

không thể kết hợp xương hoàn hảo cho tất cả các trường hợp gãy 1/3 dưới nhất là gãy

loại C3 phức tạp, nhiều mảnh và ở người già thì khă năng phục hồi hạn chế [21]. Như

31

vậy PHCN giữa gãy 1/3 trên & 1/3 giữa và gãy 1/3 dưới là khác nhau. Gãy 1/3 dưới

đòi hỏi phải kiên trì hơn và thương tật thứ cấp xảy ra nhiều hơn. Chính vì vậy trong

quá trình chăm sóc PHCN người điều dưỡng cần có hiểu biết về tiến trình PHCN hợp

lý cho từng trường hợp và đặc biệt chú ý tới độ tuổi cũng như vị trí gãy của NB.

Có mối liên quan giữa TVĐ khớp gối với mức độ tập luyện của NB. Những

NB tập luyện dưới 60 phút mỗi ngày có TVĐ khớp gối không đạt cao hơn so với

những NB tập luyện từ trên 60 phút mỗi ngày (Bảng 3.7). Sự khác biệt có ý nghĩa

thống kê với p < 0.05. Kết quả này cũng tương tự như nghiên cứu của Nguyễn Hoài

Trung (2004) cho thấy nhóm NB không thường xuyên tập luyện có TVĐ khớp gối

kém hơn so với nhóm tập luyện thường xuyên [19]. Cũng theo nghiên cứu của Lê

Hoàng Thái (2005) cho thấy: những NB thường xuyên tập luyện vật lý trị liệu sau

phẫu thuật thì chức năng khớp gối phục hồi tốt và trở lại công việc sớm, còn những

NB ít chịu vận động sớm và khi thấy vận động đau mới tập thì lúc này các khớp đã

hạn chế và tập vật lý trị liệu rất đau và từ đó trở thành vòng lẩn quẩn: không tập →

cứng khớp hơn → tập đau hơn → không tập → hạn chế vận động khớp [15]. Như

vậy trong giai đoạn 4 tuần đầu sau phẫu thuật, nếu NB tập luyện PHCN thì sẽ giảm

được kết dính khớp gối, tăng cường tuần hoàn, tăng cường sức mạnh của cơ và

khớp nên sẽ giảm được tình trạng cứng khớp gối.

4.3.3.Mối liên quan giữa bậc cơ với một số yếu tố.

Có mối liên quan giữa bậc cơ với độ tuổi. Những NB từ trên 50 tuổi có bậc

cơ không đạt cao gấp 4.8 lần so với NB dưới 50 tuổi (Bảng 3.8). Sự khác biệt có ý

nghĩa thống kê với p < 0.05. Theo chúng tôi có sự chênh lệch trên là do những NB

từ trên 50 tuổi thường có khối cơ yếu nên có sự hồi phục chậm hơn so với những

NB dưới 50 tuổi.

Có mối liên quan giữa bậc cơ với vị trí gãy. Những NB có vị trí gãy ở 1/3

dưới TXĐ có bậc cơ không đạt cao gấp 4.5 lần so với những NB có vị trí gãy ở 1/3

trên & 1/3 giữa (Bảng 3.8). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0.05. Theo

chúng tôi có kết quả này là do đây là khu vực vị trí cơ bám xương, khi xương bị gãy

khu vực đó làm hạn chế khả năng tập luyện của NB dẫn đến bậc cơ của NB có tỉ lệ

32

không đạt cao hơn so với khu vực gãy 1/3 trên & 1/3 giữa.

4.3.4. Mối liên quan giữa mức độ cải thiện đau của NB với một số yếu tố.

Có mối liên quan giữa mức độ đau của NB với giới. Những NB là nữ có mức

độ cải thiện đau không đạt cao gấp 2.0 lần so với những NB là nam (Bảng 3.9). Sự

khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0.05. Điều này có thể giải thích là do tâm lý

của nữ giới thường sợ đau nhiều hơn so với nam giới. Khi tâm lý sợ đau như thế thì

làm cho NB không dám tập dẫn đến quá trình lành thương sẽ cố định chân họ ở tư

thế bất động, lâu ngày làm cho chân bị tổn thương sẽ bị cứng khớp và khi NB tập

luyện trở lại càng làm cho cho đau hơn.

Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi thì chưa tìm được mối liên quan giữa

mức độ đau của NB với thời gian tập PHCN trung bình mỗi ngày. Tuy nhiên, chúng

tôi cho rằng nếu NB tập luyện PHCN đúng cách, thường xuyên với cường độ hợp lý

33

thì sẽ giúp cải thiện mức độ đau của NB mà vẫn đảm bảo kết quả PHCN tốt.

KẾT LUẬN

Qua nghiên cứu và theo dõi việc tập luyện PHCN cho 111 NB sau phẫu thuật

gãy thân xương đùi. Chúng tôi đã thu được một số kết quả sau:

1. Kết quả chăm sóc PHCN cho NB sau phẫu thuật gãy TXĐ.

Độ chênh lệch kích thước chi thể giữa chân phẫu thuật so với chân lành:

Từ 100% NB có phù nề ở ngày thứ 4 sau phẫu thuật, đến tuần thứ 4 sau phẫu thuật

tỉ lệ này giảm xuống còn 19.8%.

Tầm vận động khớp gối: Có sự hồi phục về TVĐ khớp gối tại thời điểm 4

tuần sau phẫu thuật với 58.6% NB có TVĐ loại khá trở lên. Tuy nhiên vẫn còn

17.1% NB có TVĐ xếp loại kém.

Bậc cơ: 89.2% NB đạt sức cơ từ khá trở lên tại thời điểm 4 tuần sau phẫu

thuật. Không có NB nào có sức cơ loại kém.

Mức độ đau: vẫn còn 91.9% NB có cảm giác đau tuy nhiên chỉ còn 18.9%

NB có đau vừa trở lên sau phẫu thuật 4 tuần.

Kiến thức người bệnh về tập luyện PHCN: có 75.7% NB xếp loại đạt kiến

thức về nội dung các bài tập PHCN sau 4 tuần phẫu thuật.

Mức độ tập luyện của NB với bài tập PHCN: 100% NB có tập PHCN sau

phẫu thuật tuy nhiên chỉ có 64.9% NB có tổng thời gian tập trên mức tối thiểu

chúng tôi khuyến cáo là 60 phút một ngày.

2. Một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc PHCN cho NB sau

phẫu thuật gãy thân xương đùi.

Liên quan đến độ chênh lệch kích thước chi thể giữa chân phẫu thuật so với

chân lành: NB có vị trí gãy là 1/3 dưới TXĐ có nguy cơ gặp teo cơ, phù nề cao hơn

NB gãy 1/3 trên & 1/3 giữa. Nhóm NB không thường xuyên chườm lạnh & gác cao chi

sau tập luyện có xuất hiện teo cơ, phù nề cao hơn so với nhóm NB thường xuyên

chườm lạnh & gác cao chi sau tập. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

Liên quan đến tầm vận động khớp gối: Những NB từ 50 tuổi tuổi trở nên bị hạn

chế vận động nhiều so với NB dưới 50 tuổi. Những NB có vị trí gãy ở 1/3 dưới TXĐ bị

hạn chế vận động nhiều so với những NB có vị trí gãy ở 1/3 trên & 1/3 giữa. Những NB

tập luyện dưới 60 phút mỗi ngày bị hạn chế vận động nhiều hơn so với những NB tập

34

luyện từ trên 60 phút mỗi ngày. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

Liên quan đến bậc cơ: Những NB từ trên 50 tuổi có bậc cơ không đạt cao

so với NB dưới 50 tuổi. Những NB có vị trí gãy là 1/3 dưới TXĐ có tốc độ hồi phục

sức cơ không đạt cao hơn NB có vị trí gãy là 1/3 trên & 1/3 giữa. Sự khác biệt có ý

nghĩa thống kê với p < 0.05.

Liên quan đến mức độ đau: NB nữ có mức độ cải thiện đau kém hơn so với

35

nam giới. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

KHUYẾN NGHỊ

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu chúng tôi đưa ra 04 khuyến nghị sau:

1. Cần phối hợp chặt chẽ giữa chuyên khoa chấn thương chỉnh hình và

PHCN để tất cả các NB sau phẫu thuật gãy TXĐ được chăm sóc PHCN tại viện phù

hợp với mức độ hồi phục của NB cũng như khi về nhà. Điều Dưỡng cần tích cực

cung cấp thông tin và hướng dẫn về các phương pháp PHCN cho NB ngay sau khi

NB phẫu thuật để nâng cao kiến thức NB về PHCN, đảm bảo NB có thể được tiếp

cận với PHCN sớm nhất nhằm giảm các nguy cơ TTTC có thể gặp phải cho NB.

2. Chăm sóc giảm đau hiệu quả cho NB không chỉ trong giai đoạn hậu

phẫu mà còn trong suốt quá trình PHCN của NB. Cần hướng dẫn NB những phương

pháp giảm đau tự nhiên như chườm lạnh và gác cao chi chống phù nề, các tư thế

giảm đau, cần quan tâm an ủi động viên NB, nhất là NB nữ để NB đạt được kết quả

PHCN tốt nhất có thể.

3. Cần khuyến khích NB sau phẫu thuật gãy xương đùi tập các bài tập

vật lý trị liệu tối thiểu 60 phút mỗi ngày. Và cần thiết kế những bài tập cụ thể, phù

hợp dành cho từng nhóm đối tượng khác nhau đặc biệt là những NB từ trên 50 tuổi,

những NB bị gãy 1/3 dưới xương đùi để giúp quá trình hồi phục của NB được rút

ngắn đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống của NB.

4. Do số lượng NB và thời gian nghiên cứu chưa nhiều, nên chúng tôi

chưa tìm hiểu hết các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả PHCN của NB sau phẫu thuật

gãy TXĐ trong thời gian 4 tuần sau phẫu thuật. Vì vậy chúng tôi mong có nhiều

nghiên cứu tiếp theo với cỡ mẫu lớn hơn, thời gian dài hơn và thiết kế nghiên cứu

có ý nghĩa hơn để tìm ra ảnh hưởng của các yếu tố đến quá trình và kết quả PHCN

của NB. Từ đó rút ngắn quá trình thương tật và mau chóng đưa NB về với cuộc

36

sống bình thường.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1. Bộ môn giải phẫu Trường Đại học Y Hà Nội (2005), Bài giảng giải phẫu,

NXB Y học, trg 69-72.

2. Bộ môn ngoại Trường Đại học Y Hà Nội (2005), Bài giảng bệnh học ngoại

khoa tập 2, NXB Y học, trg 34-35.

3. Đặng Kim Châu (2002), “Kết quả 100 trường hợp kết hợp xương bằng nẹp

vít A.O không dùng lực ép”, Tạp chí ngoại khoa tháng 2, trg 1-5.

4. Đoàn Lê Dân (2003), “Kết hợp xương trong điều trị gãy xương vùng gần

khớp hoặc nội khớp ở chi dưới”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu NCKH Bệnh

viên Việt Đức, trg 34-36.

5. Lê Quốc Huy (2003), Đánh giá kết quả phẫu thuật kết hợp xương điều trị

gãy kín phạm khớp đầu dưới xương đùi người lớn tại Bệnh viện Việt Đức,

Luận văn Chuyên khoa 2, Trường Đại học Y Hà Nội, trg 53-55.

6. Lê Đăng Khôi (2005), “Một vài nhận xét về chức năng cho bệnh nhân bị

cững khớp gối sau chấn thương”, Kỷ yếu công trình nghiên của khoa học số 7

hội PHCN, trg 266-271.

7. Vũ Hoàng Liên (2004), Kết quả điểu trị cứng duỗi gối ở người lớn sau chấn

thương theo phương pháp Jude, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Y Hà

Nội, trg 47-48.

8. Nguyễn Hoàng Long (2006), Xây dựng và đánh giá hiệu quả phòng tránh

biến chứng cứng khớp gối của bảng hướng dẫn vận động trị liệu cho bệnh

nhâu sau phẫu thuật kết hợp xương do gãy kín 1/3 dưới đùi bằng phương

pháp nẹp vít, Luận văn cử nhân y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội, trg 38-45.

9. Trịnh Đức Minh (2005), Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín thân

xương đùi người lớn bằng đinh nội tủy Kunstcher, Luận văn bác sỹ chuyên

khoa cấp 2, Học viện Quân Y, trg 44-46.

10. Nguyễn Xuân Nghiên (2010), “Phục hồi chức năng gẫy thân xương đùi”,

37

Vật lý trị liệu phục hồi chức năng, NXB Y học, trg 496-499.

11. Tống Vĩnh Phú và cộng sự (2001), “Khảo sát sự hiểu biết vận động sau mổ

và kết quả PHCN cho NB cứng khớp gối tại bệnh viện Agape tỉnh Nam

Định”, Kỷ yếu nghiên cứu khoa học toàn quốc lần 2, Hội Điều dưỡng Việt

Nam, trg 14-16.

12. Nguyễn Đức Phúc, Nguyễn Trung Sinh (1999), “ Vài nhận xét về điều trị

gãy nhiều đoạn ở xương đùi nhân 20 trường hợp”, Tạp chí ngọai khoa tháng

6, trg 34-35.

13. Trần Đình Quang và cộng sự (2004), “Tổng kết chung về đóng đinh chốt

SIGN tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2004”, Kỷ yếu hội nghị thường niên lần thứ

12, trg 1-3.

14. Hoàng Trọng Quang (2004), Đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương

đùi người lớn tại Bệnh viện Việt Đức, Luận văn chuyên khoa cấp 2, Trường

Đại học Y Hà Nội, trg 45-57; 60-62.

15. Lê Hoàng Thái (2005), “Nhận xét điều trị gãy thân xương đùi bằng đinh nội

tủy có chốt SIGN tại Bệnh viện đa khoa Cần Thơ”, Kỷ yếu hội nghị thường

niên lần thứ 12, trg 11-13.

16. Bùi Xuân Thắng (2005), Đánh giá kết quả PHCN khớp gối sau phẫu thuật

tái tạo dây chằng chéo trước qua nội soi, Luận văn Bác sỹ chuyên khoa cấp

2, Trường Đại học Y Hà Nội, trg 23; 45-47.

17. Nguyễn Thế Thi (2002), Đánh giá vết thương xử trí vết thương phần mềm

thấu gối đến sớm tại Bệnh viện Việt Đức, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường

Đại học Y Hà Nội, trg 62-64.

18. Dương Đình Toàn (2005), Đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi

ngời lớn bằng đinh SIGN có chốt tại Bệnh viện Việt Đức từ 2004 đến 2005,

Luận văn Bác sỹ nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội, trg 52-63.

19. Nguyễn Hoài Trung (2004), Đánh giá kết quả PHCN hạn chế vận động

khớp gối sau chấn thương chi dưới bằng vận động trị liệu, Luận văn Thạc sỹ

Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, trg 45-54.

20. Đỗ Quang Trường (2002), Nghiên cứu điều trị gãy thân xương đùi trẻ em 5

đến 15 tuổi do chấn thương bằng kết hợp xương tại bệnh viện Việt Đức, Luận

38

văn Thạc sỹ, Đại học Y Hà Nội, trg 42-58.

TIẾNG ANH

21. Chaeles A.R (2006), “Fracture of shaft of the humerus”, Fracture in Adults,

Vol 1 (4), Lippincott Raven Publication, pp 1025-1055.

22. Drechsler W.I, Couttsw F.J, King J.B (2003), “Correlates of knee laxity

change in early rehabilititatin after anterior cruciate ligament recontruction”,

Bone and Joint Journal, Vol 2 (3), pp 241-243.

23. Frank H.N (2009), Atlas of human anatomy, pp 489-509.

24. Frankel Vilt & Nordin M (2000), Basic Biomechanics of skeletal system,

American academy of orthopaedics, pp 54-57.

25. Gross A, Christie J, Tanlang G, Queen M (2003), “Open adult femoral

shafl fracture treated by early intramedulary nailing”, The journal of bone and

joint surgery, Vol 3 (8), pp 562-632.

26. Morrissey & Husdon (2002), Effect of open verus closed kinetic chain

training on knee laxity in the early period after anterior cruciate ligament

reconstruction, the C.V Mosley publicatio, pp 343-348.

27. Riemer B, Foglesong M, Miranda M (2004), “Femoral plating the orthopedic

clinic of North American”, Campell Operative Othopedics, Vol 2 (4), pp 625-632.

28. Winquist R, Hassen S (2004), “Fracture of the femoral shaft treated by

intramedulary nailing”, Othorpidic clinic North America, pp 633.

29. Wojtos & Husdon (2000), “Longitudinal effect of anterior cruciate ligament

injury and patellar tendon autograff reconstruction neuromuslar performance”

39

Journal of sport medicine, Vol 1 (3), pp 336-334.

PHỤ LỤC 1

NỘI DUNG TẬP PHCN CHO NB SAU PHẪU THUẬT KẾT HỢP TXĐ

TRONG 4 TUẦN SAU PHẪU THUẬT

1. Ngày thứ nhất sau phẫu thuật

1.1 Tập thở

- Tập thở bằng cơ hoành để tránh biến chứng sau

mổ.

1.2 Tập vận động

1.2.1 Các chi lành

- Cử động bình thường.

1.2.2 Chi phẫu thuật

Cử động ngón bàn chân, cổ chân (chủ động có trợ

giúp) để gia tăng tuần hoàn

- Tập khớp cổ chân

+ Cử động gập – duỗi

Người bệnh nằm ngửa, người trợ giúp đứng về phía

chân phẫu thuật, dùng một bàn tay nắm giữ gót

chân và cẳng tay nâng đõ bàn chân. Bàn tay trái đặt

kên gối hoặc cẳng chân để giữ cho chân thẳng.

Vận động duỗi khớp cổ chân rồi lại thực hiện động

tác như trên.

+ Xoay trong – ngoài

Người trợ giúp một tay giữ phần trước bàn chân,

ngón tay cái trên mu chân. Các ngón khác ở dưới. Bàn tay trái đặt lên gối hoặc cẳng

chân, cố định thật tốt để chân không bị lăn. Sau đó xoay bàn chân và trong, rồi xoay

ra ngoài.

- Tập gấp duỗi khớp ngón chân

+ Người hỗ trợ đặt ngón cái tay phải lên trên

những ngón chan về phía mu và ba ngõn

cuối cùng ở phía lòng trên khớp bàn ngón.

+ Bàn tay trái nắn giữ vùng cẳng chân sát

khớp cố chân đẻ giữ chân cố định.

+ Sau đó gấp các ngón chân về phía lòng,

rồi đặt những ngón tay ở dưới những ngón

chân người bệnh và duỗi các ngón chân ra.

+ Nếu người bệnh có thể tự tập, người hỗ trợ

chỉ trợ giúp một phần.

2. Ngày tứ 2,3,4 sau phẫu thuật

2.1 NB tập lên gân, co cơ tĩnh (nhóm cơ tứ đầu đùi và cơ nhị đùi) chân phẫu thuật:

ban đầu lên gân nhẹ nhàng, không làm chân xoay,

chuyển động. Thời gian lên gân có thể từ vài giây

đến vài chục giây tùy theo sự chịu đựng đáp ứng

của NB.

2.2 Chân phẫu thuật tập chủ động có trợ giúp

2.2.1 Khớp bàn ngón, khớp cổ chân

- Tập như ngày 1

2.2.2 Khớp gối

- Tập chủ động có trợ giúp trong giới hạn tầm độ

mà NB có thể chịu được.

- Người trợ giúp đứng bên chân phẫu thuật của NB.

- Tay trái đặt dưới khoeo, bàn tay phải giữ gót để

gấp khớp háng và khớp gối lại.

- Sau đó nâng bàn chân người bệnh lên khỏi mặt

giường và từ từ duỗi khớp gối ra.

- Đưa chân về mặt giường ở vị trí ban đầu và tiếp tục lặp lại.

2.2.3 Khớp háng

- Gấp - duỗi

+ Người trợ giúp tay trái đặt đỡ khoeo người

bệnh, bàn tay phải đỡ gót chân.

+ Sau đó nâng chân lên, gấp gối lại không để

người bệnh dạng hoặc xoay.

+ Di chuyển từ từ gối người bệnh về phía ngực và

tiếp tục gấp chân cho tới mức tối đa rồi trở lại vị

trí ban đầu.

+ Khi duỗi chân chú ý chuyển tay trái đỡ từ phía

trước xuống dưới khoeo như lúc bắt đầu gấp.

- Dạng – khép

Người hỗ trợ tay trái đỡ dưới khoeo, tay phải đỡ

dưới gót người bệnh. Sau đó dạng chân ra, giữ

chân ở mức ngang phẳng với mặt giường rồi khép chân trở lại vị trí ban đầu

- Xoay khớp háng (không làm với NB đóng đinh

nội tủy).Người bệnh nằm ngửa, chân duỗi thẳng. người

hỗ trợ đứng bên chân lành, tay trái đặt lên gối, bàn tay

phải đặt lên khớp cổ chân sau đó xoay chân người bệnh

vào trong và ra ngoài

TUẦN THỨ 2

1. Tập các bài như tuần 1.

- Tăng dần số lần tập mỗi bài và tăng lực cản.

- NB tập chủ động hoàn toàn

2. Sau ngày 10 tập đi nạng chạm đất (không chống chân đau.

- Cách đi:

+ Đu cả người trên nạng.

+ Chân đau chạm nhẹ xuống đất, không chịu lực

TUẦN THỨ 3 ĐẾN TUẦN THỨ 4

- Sau ngày thứ 10 tập gấp gối chân đau nhẹ nhàng như hướng dẫn.

- Không tập cử động xoay trong và xoay ngoài với khớp hông chân đau, chỉ làm vận

động gập duỗi, dạng áp như hướng dẫn.

- Chân lành tập cử động tăng tiếp ở tư thế nằm sấp.

1. Tập duỗi khớp háng.

- Người trợ giúp đặt 1 bàn tay lên mông, một

bàn tay đỡ dưới gối, cẳng tay đỡ dưới gối,

cẳng tay đỡ cẳng chân người bệnh.

- Sau đó nâng chân người bệnh lên khỏi mặt

giường, tay còn lại ấn vùng mông người

bệnh xuống rồi hạ cẳng chân người bệnh

xuống như ban đầu.

2. Tập khớp gối

- Người bệnh nằm sấp, chân duỗi thẳng, người trợ giúp đứng bên cạnh đặt bàn

tay phải lên mông người bệnh, tay trái nắm giữ khớp cổ chân.

- Sau đó gấp gối đưa về sát mông rồi lại duỗi ra, đưa chân trở lại vị trí ban đầu.

2. Tập khớp cổ chân

- Người bệnh nằm sấp, chân gấp lại, cẳng chân vuông góc với mặt giường.

- Người trợ giúp dùng tay trái nắm giữ gót chân ở phía lòng bàn chân, bàn tay phải

nắm cẳng chân sát khớp cổ chân.

- Sau đó ấn mạnh bàn chân về phía mu bàn chân và đẩy xuống bàn tay trái.

- Khi làm không để khớp cổ chân bị xoay.

- Sau đó kéo bàn chân vuông góc chi thể như bình thường.

SAU MỖI LẦN TẬP, NGƯỜI BỆNH

CHƯỜM LẠNH, GÁC CAO CHI, NGHỈ NGƠI.

PHỤ LỤC 2

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN NGHIÊN CỨU

Phần 1: Thông tin chung

1. Họ và tên ...........................................................................................................

2. Tuổi...................................................................................................................

3. Giới 1 Nam 2 Nữ

4. Trình độ học vấn................................................................................................

5. Nghề nghiệp ......................................................................................................

6. Ngày vào viện....................................................................................................

7. Ngày phẫu thuật.................................................................................................

8. Ngày ra viện ......................................................................................................

9. Nguyên nhân chấn thương .................................................................................

Phần 2: Kết quả PHCN tại 2 thời điểm ngày thứ 4 và 4 tuần sau phẫu thuật.

Kết quả Ngày thứ 4 sau phẫu thuật 4 tuần sau phẫu thuật

Độ chênh lệch kích thước

chi thể chân phẫu thuật

so với chân lành (cm)

Bậc cơ [0,5]

Tầm vận động (độ)

Điểm đau [0,10]

Phần 3: Bảng câu hỏi đánh giá NB sau 4 tuần phẫu thuật (khám lại)

Kiến thức

Đánh dấu x vào câu trả lời anh/chị cho là đúng Đúng Sai

1

2 Chỉ cẩn phẫu thuật tốt là chân gãy có thể trở về như bình thường mà không cần chăm sóc phục hồi chức năng. Trong hai ngày đầu sau phẫu thuật, người bệnh cần thả lỏng, bất động hoàn toàn chi phẫu thuật.

3 Ngay sau mổ người bệnh nên kê cao chân phẫu thuật.

4 Ngay sau mổ, nếu người bệnh đau thì không nên tập.

5 Không cần thiết phải tập thở sau phẫu thuật vì không liên quan gì đến chân.

6 Động tác co cơ tĩnh thật sớm sau mổ có tác dụng giảm phù nề, tránh teo cơ.

7 Biến chứng cứng khớp gối thường hay gặp ở người bệnh sau phẫu thuật gãy thân xương đùi.

8 Trong một ngày nên tập vận động ngắn, tập lại nhiều lần tốt hơn là tập kéo dài một lần.

9 Sau phẫu thuật, người bệnh có thể có thể vận động theo sự hướng dẫn mà không sợ tổn thương gì.

10 Sau khi ra viện NB không cần đến khám lại

Thực hành

1. Số lần anh/chị tập PHCN mỗi ngày là .......................................................... lần

2.Thời gian anh/chị tập PHCN mỗi lần là ...................................................... phút

3.Anh/chị có thường xuyên chườm lạnh, gác cao chi sau tập

 Thường xuyên  Không thường xuyên

4. Anh/chị hài lòng với thông tin về PHCN được cung cấp khi ra viện.

 Rất hài lòng Hài Lòng Không ý kiến

Không hài lòng  Hoàn toàn không hài lòng

THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VỀ BÀI TẬP PHCN CỦA NB

STT Câu trả lời Tổng điểm câu hỏi

Đúng 0 1 Sai 1

Đúng 0 2 Sai 1

Đúng 1 3 Sai 0

Đúng 0 4 Sai 1

Đúng 0 5 Sai 1

Đúng 1 6 Sai 0

Đúng 1 7 Sai 0

Đúng 1 8 Sai 0

Đúng 1 9 Sai 0

Đúng 0 10 Sai 1

10 điểm Tổng điểm

Cách đánh giá: + Đạt: ≥ 7 điểm

+ Không đạt: < 7 điểm

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH NGHIÊN CỨU TẠI

VIỆN CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC

Ngày

TT

Họ và Tên

Tuổi Giới

SBA

Địa chỉ

vào viện

Nam

2567

26/2

Trực Đại, Trực Ninh,Nam Định

1

Đặng Văn K

25

Nữ

2599

27/2

Xuân Tiến, Xuân Trường, Nam Định

2

Nguyễn Thị T

76

Nam

3019

01/2

Hoang Quế, Đông Triều, Quảng Ninh

3

Ngô Văn T

22

Đinh Quang T

Nam

3204

01/2

Xuân Tiến, Xuân Trường, Nam Định

4

49

Nguyễn Minh H

Nam

3229

01/2

Đồng Xuân, Hoàn Kiếm, Hà Nội

5

20

Nam

3291

02/2

Ba Sao, Kim Bảng, Hà Nam

6

Thái Mạnh C

19

Nam

3385

04/2

Đức Hòa, Sóc Sơn, Hà Nội

7

Đặng Đức Đ

22

Nữ

3582

06/2

Nghiêm Xuyên, Thường Tín, Hà Nội

8

Nguyễn Thị H

26

Nam

3618

07/2

Thanh Sơn, Kim Bảng, Hà Nam

9

Nguyễn Văn T

19

10

Lê Văn Q

Nam

3625

07/2

Phú Sơn, Thanh Hóa

34

11 Nguyễn Quý D

Nam

3776

10/2

Vĩnh Hưng, Hoàng Mai, Hà Nội

37

12

Trần Văn L

Nam

3875

12/2

Hải Châu, Hải Hậu, Nam Định

20

13

Phan Văn C

Nam

4010

14/2

Vũ Bình, KIến Xương, Thái Bình

26

14 Hoàng Thùy L

Nữ

4050

15/2

Sơn Hà, Hữu Lũng, Lạng Sơn

19

15 Hà Thanh H

Nữ

4141

17/2

Lê Đại Hành, Đông Kinh, Lạng Sơn

44

16 Hồ Xuân B

Nam

4147

17/2

Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An

55

17 Đinh Ngọc N

Nữ

4180

18/2

Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội

19

18 Đàm Văn H

Nam

4234

18/2

Cầu Đường, Tràng Thi, Nam Định

53

19 Vũ Văn Đ

Nam

4483

20/2

Thổ Tang, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc

22

20 Nguyễn Đình B

Nam

4473

21/2

Phù Chấn, Từ Sơn, Bắc Ninh

52

21 Nguyễn Văn D

Nam

4605

22/2

Yến Dương, Ý Yên, Nam Định

49

22

Trịnh Văn N

Nam

4604

28/2

Nga Văn, Nga Sơn, Thanh Hóa

17

23

Phương Văn H

Nam

4610

22/2

Giao Yến, Giao Thủy, Nam Định

43

24 Nguyễn Thu H

Nữ

4660

22/2

Hồ Nam, Lê Chân, Hải Phòng

32

25 Đào Minh P

Nam

4670

22/2

Nga Linh, Nga Sơn, Thanh Hóa

43

26 Nguyễn Thi H

Nữ

4847

25/2

Trường Sơn, Sầm Sơn, Thanh Hóa

29

Ngày

TT

Họ và Tên

Tuổi Giới

SBA

Địa chỉ

vào viện

27

Lâm Quốc T

Nam

4929

25/2

Tổ 19, Quán Triều, Thái Nguyên

22

28 Hoàng Quý N

Nam

5076

27/2

Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

17

29 Nguyễ Tiến D

Nam

5085

26/2

Kim Chung, Đông Anh, Hà Nội

35

30 Vũ Trường K

Nam

5210

27/2

Quang Trung, Uông Bí, Quảng Ninh

18

31

Trương Thị M

Nữ

5269

28/2

Việt Hưng, Văn Lâm, Hưng Yên

77

32 Hoàng Văn C

Nam

5273

28/2

Xuân Trung, Xuân Trường, Nam Định

40

33 Nguyễ Trọng S

Nam

5464

01/3

An Hải, Hải Phòng

33

34 Cù Đức L

Nam

5472

02/3

An Nội, Bình Lục, Hà Nam

27

35 Nguyễ Thị T

Nữ

5473

02/3

An Mỹ, Bình Lục, Hà Nam

23

36 Nguyễn Trường T

Nữ

5474

02/3

Việt Quang, Bắc Quang, Hà Giang

30

37

Trương Thanh H

Nam

5542

03/3

Nghĩa Mỹ, Nghĩa Đàn, Nghệ An

22

38 Đoang Minh P

Nam

5670

04/3

Tử Nê, Tân Lạc, Hòa Bình

55

39 Dương Văn H

Nam

5859

13/3

Văn Tiến, Yên Lạc, Vĩnh Phúc

27

40 Nguyễn Văn V

Nam

5928

06/3

Trung Đông, Trực Ninh, Nam Định

42

41 Bùi Phú D

Nam

5993

06/3

Yên Bồng, Lạc Thủy, Hòa Bình

24

42 Cao văn N

Nam

6010

06/3

Xuân Tân, Xuân Trường, Nam Định

26

43 Nguyễn Thị T

07/3

Nam Cường, Nam Trực, Nam Định

Nữ

6026

76

44 Nguyễn Thị V

07/3

Hải Hậu, Nam Định

Nữ

6089

20

45 Ngô Văn T

Nam

6160

08/3

Thanh Nguyên, Tam Nông, Phú Thọ

17

46

Phạm Thị N

08/3

Bình Xa, Hàm Yên, Tuyên Quang

Nữ

6262

22

47

Trần Thị Q

09/3

Thanh Chương, Nghệ An

Nữ

6287

46

48 Ứng Hoài N

Nam

6308

09/3

Yên Bắc, Duy Tiên, Hà Nam

19

49

Phạm Thị T

Nữ

6310

09/3

Hải Dương, Hải Dương

86

50 Nguyễn Văn H

Nam

6379

10/3

Tráng Vũ, Yên Mỹ, Hưng Yên

22

51 Bùi Duy M

Nam

6365

11/3

Tiền Tiến, Thanh Hà, Hải Dương

34

52 Vũ Văn V

Nam

6551

11/3

Lương Điền, Cẩm Giàng, Hải Dương

26

53 Đoàn Quốc S

Nam

6651

12/3

Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

60

54 Nguyễn Hữu H

Nam

6657

12/3

Thăng Long, Nông Cống, Thanh Hóa

37

55 Dương Văn B

Nam

6666

15/3

Hiên Vân, Tiên Du, Bắc Ninh

24

56

Phạm Văn T

Nam

6804

14/3

Trung Lương, Bình Lục, Hà Nam

23

Ngày

TT

Họ và Tên

Tuổi Giới

SBA

Địa chỉ

vào viện

57

Trương Thị H

Nữ

7042

15/3

Hộ Độ, Lộc Hà, Hà Tĩnh

50

58

Trần Thị H

Nữ

7091

16/3

Sơn Đồng, Hòa Đức, Hà Nội

15

59 Nguyễn Thị L

Nữ

7098

22/3

Tân Sơn, Đo Lương, Nghệ An

43

60

Phạm Văn H

Nam

7105

16/3

Khánh Cương, Yên Khánh, Ninh Bình

31

61 Vũ Đình N

Nam

7196

17/3

Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội

61

62

Lưu Quyết T

Nữ

7199

20/3

Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh

37

63 Chu Đức M

Nam

7515

19/3

Yên Sơn, Quốc Oai, Hà Nội

65

64 Đỗ Thùy H

Nữ

7575

20/3

Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội

22

65 Nguyễn Xuân H

Nam

7783

21/3

Cự Thắng, Thanh Sơn, Phú Thọ

22

66

Trần Văn H

Nam

7810

22/3

Hồng Thuận, Giao Thủy, Nam Định

27

67

Trương Văn H

Nam

7943

22/3

Kim Lam. Gia Lâm, Hà Nội

62

68

Lê Thị T

Nữ

8074

25/3

Nam Sách, Hải Dương

39

69

Trần Danh T

Nam

8079

25/3

Mường Áng, Điện Biên

25

70 Đặng T

Nam

8225

25/3

Yên Cát, Nghi Xuân, Thanh Hóa

69

71 Dương Quang T

Nam

8478

27/3

Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh

48

72 Chu Thùy D

Nữ

8510

28/3

Thanh Lương, Hai Bà Trưng, Hà Nội

17

73

Trần Thị T

Nữ

8557

28/3

Tổ 3, Như Quỳnh, Hưng Yên

79

74 Nguyễn Thị T

Nữ

8747

29/3

Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội

57

75

Trần Văn T

Nam

8764

29/3

Nam Tiết, Thanh Liêm, Hà Nam

21

76 Hồ Văn T

Nam

9064

02/4

Song Hồ, Thuận Thành, Bắc Ninh

23

77 Nguyễn Văn H

Nam

9200

03/4

Tứ yên, Sông Lô, Vĩnh Phúc

19

78 Nguyễn Việt Đ

Nam

9283

03/4

Nghĩa Ân, Vinh, Nghệ An

40

79 Đào Văn T

Nam

9298

03/4

Nam Trung, Tiền Hải, Thái Bình

56

80 Nguyễn Mạnh L

Nam

9434

04/4

Tiến Mới, Lâm Thao, Phú Thọ

17

81 Hoàng Văn H

Nam

9633

06/4

Khai Thái, Phú Xuân, Hà Nội

17

82 Đặng Văn S

Nam

9693

11/4

Thanh Khê, Thanh Hà, Hải Dương

25

83 Nguyễn Linh C

Nữ

9753

15/4

Vĩnh Tuy, Hoàng Mai, Hà Nội

31

84

Trần Duy T

Nam

9847

08/4

Hoàng Xuân, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

25

85 Nguyễn Thị L

Nữ

9893

08/4

Lẵng Cồn, Sông Lô, Vĩnh Phúc

83

86 Vũ Đức C

Nam

9956

09/4

Phong Châu, Phú Thọ

46

Ngày

TT

Họ và Tên

Tuổi Giới

SBA

Địa chỉ

vào viện

87 Nguyễ Hiếu A

24

Nam

10197

Khai Thái, Phú Xuân, Hà Nội

11/4

88

Phạm Quang Á

17

Nam

10344

12/4

Xuân Trường, Nam Định

89

Bùi Văn T

20

Nam

10782

16/4

Dúng Phong, Cao Phong, Hòa Bình

90

Hà Huy T

29

Nam

11167

19/4

Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

91

Bùi Thúc T

26

Nam

11627

24/4

Ngọc Mỹ, Quốc Oai, Hà Nội

92

Phạm Thị Y

21

Nữ

11781

24/4

Hạ Hòa, Gia Lộc, Hải Dương

93

Phạm Thị N

64

Nữ

11987

26/4

Bắc Lý, Lý Nhân, Hà Nam

94 Ngô Thị H

43

Nữ

11999

26/4

Quảng Yên, Quảng Ninh

95 Nguyễ Văn V

41

Nam

12092

27/4

Phúc Sơn, Tân Yên, Bắc Giang

96

Lê Thi H

38

Nữ

12113

28/4

Hả Đường, Hả Hậu, Nam Định

97 Vũ Ngọc K

31

Nam

12143

28/4

Tiểu Khu 4, Mộc Châu, Sơn La

98 Mai Trần Q

18

Nam

12218

28/4

Nga Yên, Nga Sơn, Thanh Hóa

99 Hoàng Văn T

22

Nam

12229

30/4

Phong Niên, Bảo Thắng, Lào Cai

100 Nguyễn Trọng L

34

Nam

12258

30/4

Tiến Thắng, Lý Nhân, Hà Nam

101 Đinh Anh D

21

Nam

12276

30/4

Dị Sử, Mỹ Hào, Hưng Yên

102 Mộc Văn C

17

Nam

12277

4/5

Cốc Sam, Bát Xát, Lào Cai

103 Nguyễ Tuấn A

27

Nam

12383

1/5

Đại Cương, Kim Bẳng, Hà Nam

104 Đặng Văn Á

15

Nam

12285

30/4

Yên Nhân, Mỹ Hào, Hương Yên

105 Nguyến Thiện H

23

Nam

12556

03/5

Thanh Lương, Hai Bà Trưng, Hà Nội

106 Trần Đình Q

35

Nam

12675

08/5

Hống Quang, Nam Trực, Nam Định

107 Dương Văn D

29

Nam

12817

05/5

Kiến Khê, Thanh Liêm, Hà Nam

108 Phạm Văn T

59

Nam

12842

08/5

Nam Phong, Nam Định

109 Phạm Thị R

89

Nữ

13000

06/5

Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, HN

110 Trần Đình Đ

35

Nam

13006

07/5

Tam Thuấn, Phúc Thọ, Hà Nội

111 Nguyễn Đình T

64

Nam

13338

08/5

Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

GV hướng dẫn

Xác nhận của Phòng KHTH BV Việt Đức

ThS. Đỗ Quang Tuyển

KẾT QUẢ CHĂM SÓC PHỤC HỔI CHỨC NĂNG

TRÊN NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI

TẠI VIỆN CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH, BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC NĂM 2013

Vũ Bảo Hồng,

Trường Đại học Thăng Long,

Tình hình gãy thân xương đùi ngày càng gia tăng tại Việt Nam. Công tác chăm sóc

phục hồi chức năng của điều dưỡng ngay sau phẫu thuật sẽ giúp người bệnh gãy thân xương đùi

rút ngắn quá trình thương tật, hạn chế các thương tật thứ cấp thường gặp về độ chênh lệch kích

thước chi thể giữa chân phẫu thuật so với chân lành, tầm vận động khớp gối, bậc cơ và mức độ

cải thiện đau. Nghiên cứu thực hiện trên 111 người bệnh gãy thân xương đùi được phẫu thuật tại

Bệnh viện Việt Đức năm 2013 bằng hướng dẫn tập phục hồi chức năng ngay ngày đầu sau

phẫu thuật và kết quả phục hổi chức năng của người bệnh tại 2 thời điểm ngày thứ 4 & tuần thứ 4

sau phẫu thuật. Kết quả tại thời điểm 4 tuần sau phẫu thuật cho thấy 80.2% người bệnh không có

sự thay đổi về kích thước chi thể, 58.6% người bệnh có tầm vận động khớp gối loại khá trở lên,

89.2% người bệnh đạt sức cơ từ khá trở lên và 91.9% người bệnh có cảm giác đau. Cần phối hợp

chặt chẽ giữa chuyên khoa chấn thương chỉnh hình và phục hồi chức năng để tất cả người bệnh

được chăm sóc phục hổi chức năng kịp thời và phù hợp ngay sau phẫu thuật.

Từ khóa: Gãy thân xương đùi, phục hồi chức năng.

PHYSIOTHERAPY NURSING AFTER FEMORAL FRACTURE SURGERY

AT VIET DUC HOSPITAL IN 2013

Vu Bao Hong,

Thang Long University,

The rate of femur fractured is increasing in Viet Nam. Physiotherapy nursing as soon as

operated can reduce injury process for patients and restrain usual second-injury about femoral

ring size, stiff knee, muscular strength and pain control. The study was implemented in 111

patient is treated at Viet Duc Hospital in 2013 by giving physiotherapy exercises for patients and collect information on day 4 and week 4 after surgery . The results on the 4th week showed that

80.2% of patients didn’t have any change about femoral ring size, 58.6% of patients can bend the

knee back to 90 degrees, 89.2% of patients got muscular strength upper middle rank and 91.9%

had pain feels. It’s necessary a combination of Orthopaedics and Physiotherapy to rehabilitation

care as soon as possible and fit to patient’s demand after surgery.

Key words: Femur fractured, physiotherapy nursing.

C THĂNG LONG TRƯTRƯỜỜNG ĐNG ĐẠẠI HI HỌỌC THĂNG LONG

KHOA KHOA KHOA

KHOA HHỌỌC SC SỨỨC KHC KHỎỎEE MÔN ĐIỀỀU DƯU DƯỠỠNGNG

BBỘỘ MÔN ĐI

VVũũ BBảảoo HHồồngng A14705 A14705

KKẾẾT QUT QUẢẢ CHĂM S NGƯNGƯỜỜI BI BỆỆNH SAU PH

NH SAU PHẪẪU THU TTẠẠI VI

CHĂM SÓÓC PHC PHỤỤC HC HỒỒI CHI CHỨỨC NĂNG TRÊN C NĂNG TRÊN U THUẬẬT GÃY THÂN XƯƠNG Đ T GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙÙII NH HÌNH N THƯƠNG CHỈỈNH HÌNH 2013 C NĂM 2013

I VIỆỆN CHN CHẤẤN THƯƠNG CH BBỆỆNH VI

NH VIỆỆN VIN VIỆỆT ĐT ĐỨỨC NĂM

NgưNgườờii hưhướớngng ddẫẫnn khoa

khoa hhọọcc: : ThsThs. . ĐĐỗỗ Quang

Quang TuyTuyểểnn

NNỘỘI DUNG TRÌNH B

I DUNG TRÌNH BÀÀYY

Đặt vấn đề

1

Tổng quan

2

Phương pháp nghiên cứu

3

Kết quả, bàn luận

4

Kết luận, khuyến nghị

5

ĐĐẶẶT VT VẤẤN ĐN ĐỀỀ

 GTXĐ

GTXĐ chichiếếmm 20%

30% THGX 20% -- 30% THGX

 NguyNguy cơcơ bbịị TTTC do

TTTC do bbấấtt đđộộngng

 PHCN

PHCN chưa

chưa đưđượợcc chchúú trtrọọngng ththííchch đđáángng

MMỤỤC TIÊU NGHIÊN C

C TIÊU NGHIÊN CỨỨUU

1.1. Mô tMô tảả kkếết qut quảả chăm

chăm sósóc c PHCN

t gãy TXĐTXĐ tạ tại Vi

trên PHCN trên i Việện n

sau phẫẫu thu

NBNB sau ph CTCHCTCH, B, BVV Vi

u thuậật gãy Việệt t ĐứĐức, c, năm

2013. năm 2013.

2.2. Mô tMô tả ả mmộột st số ố yyếếu tu tố ố liên quan

chăm sósóc c PHCN

PHCN trên

liên quan đếđến n sau trên NBNB sau i Việện n CTCHCTCH,,

kkếết qut quảả chăm phphẫẫu thu BBVV Vi

u thuậật gãy Việệt t ĐứĐức, c, năm

t gãy TXĐTXĐ tạ tại Vi 2013. năm 2013.

NG QUAN (1) TTỔỔNG QUAN (1)

TeoTeo cơcơ

Co Co rrúútt

PhPhùù nnềề

HCVĐHCVĐ

TTTCTTTC ThưThườờngng ggặặpp

CCứứngng khkhớớpp

SaiSai llệệchch ddáángng điđi

……

NG QUAN (2) TTỔỔNG QUAN (2)

 Thế giới:  Grosse (2003)  Winquist và Hasen (2004)  Riemer và Miranda (2004)  Chaeles (2006)  Việt Nam  Nguyễn Thế Thi (2002)  Dương Đình Toàn (2005)  Nguyễn Hoàng Long (2006)

PHƯƠNG PHÁÁP NGHIÊN C PHƯƠNG PH

P NGHIÊN CỨỨU (1)U (1)

 ĐĐốốii tưtượợngng nghiên

nghiên ccứứuu

 NB NB sausau phphẫẫuu thuthuậậtt gãygãy TXĐ TXĐ

 ĐĐịịaa điđiểểmm vvàà ththờờii giangian CTCH1, CTCH2,  ĐĐịịaa điđiểểmm: : KhoaKhoa CTCH1, CTCH2, CTCH, BV ViViệệtt ĐĐứứcc

ViViệệnn CTCH, BV  ThThờờii giangian: : ThTháángng 1/2013

7/2013 1/2013 -- ththáángng 7/2013

PHƯƠNG PHÁÁP NGHIÊN C PHƯƠNG PH

P NGHIÊN CỨỨU (2)U (2)

ngang, , titiếếnn ccứứuu ccóó can

can thi

thiệệpp..

nghiên ccứứuu PPNC mômô ttảả ccắắtt ngang nghiên ccứứuu

thông tintin

 ThiThiếếtt kkếế nghiên  PPNC  CCỡỡ mmẫẫuu nghiên  ChChọọnn mmẫẫuu totoàànn bbộộ  CôngCông ccụụ thuthu ththậậpp ssốố liliệệuu  PhiPhiếếuu thuthu ththậậpp thông  ThưThướớcc dâydây  ThưThướớcc đođo ttầầmm vvậậnn đđộộngng  Thang

Thang điđiểểmm đđáánhnh gigiáá mmứứcc đđộộ đauđau

PHƯƠNG PHÁÁP NGHIÊN C PHƯƠNG PH

P NGHIÊN CỨỨU (3)U (3)

thông tintin

 KKỹỹ thuthuậậtt thuthu ththậậpp ssốố liliệệuu 1.1. ThiThiếếtt kkếế phiphiếếuu thuthu ththậậpp thông PHCN 2.2. HưHướớngng ddẫẫnn NB NB ttậậpp PHCN 3.3. TiTiếếnn hhàànhnh thuthu ththậậpp ssốố liliệệuu 4 SPT  NgNgààyy ththứứ 4 SPT 4 SPT  TuTuầầnn ththứứ 4 SPT

PHƯƠNG PHÁÁP NGHIÊN C PHƯƠNG PH

P NGHIÊN CỨỨU (4)U (4)

 BiBiếếnn ssốố nghiên

nghiên ccứứuu

Thông tin

chung tin chung  Thông PHCN  KKếếtt ququảả PHCN PHCN  MMộộtt ssốố yyếếuu ttốố LQ LQ đđếếnn kkếếtt ququảả PHCN

PHƯƠNG PHÁÁP NGHIÊN C PHƯƠNG PH

P NGHIÊN CỨỨU (5)U (5)

 TiêuTiêu chuchuẩẩnn đđáánhnh gigiáá kkếếtt ququảả chênh llệệchch kkííchch thưthướớcc chi chi ththểể gigiữữaa

1.1. ĐĐộộ chênh

chânchân phphẫẫuu thuthuậậtt so so vvớớii chânchân llàànhnh Không ccóó ssựự thay

thay đđổổii ≤≤ 2cm2cm

thay đđổổii > 2cm> 2cm

TVĐ khkhớớpp ggốốii

 Không  CCóó ssựự thay 2.2. TVĐ  ĐĐạạtt ≥≥ 9090ºº  Không

Không đđạạtt < 90< 90ºº

PHƯƠNG PHÁÁP NGHIÊN C PHƯƠNG PH

P NGHIÊN CỨỨU (6)U (6)

 TiêuTiêu chuchuẩẩnn đđáánhnh gigiáá kkếếtt ququảả

0,1,2,3 Không đđạạtt: : bbậậcc 0,1,2,3

Không đđạạtt > 3 > 3 điđiểểmm

3.3. BBậậcc cơcơ  ĐĐạạtt: : bbậậcc 4, 54, 5  Không 4.4. MMứứcc đđộộ đauđau  ĐĐạạtt: : ≤≤ 3 3 điđiểểmm  Không 5.5. ĐĐáánhnh gigiáá kikiếếnn ththứứcc ccủủaa NBNB  ĐĐạạtt: : ≥≥ 7 7 điđiểểmm  Không

Không đđạạtt: < 7

: < 7 điđiểểmm

PHƯƠNG PHÁÁP NGHIÊN C PHƯƠNG PH

P NGHIÊN CỨỨU (7)U (7)

 XXửử lýlý ssốố liliệệuu SPSS 18.0 1.1. NhNhậậpp liliệệuu bbằằngng phphầầnn mmềềmm SPSS 18.0 2.2. LLààmm ssạạchch ssốố liliệệuu 3.3. XXửử lýlý vvàà phân

phân ttííchch ssốố liliệệuu

SPSS 18.0 bbằằngng phphầầnn mmềềmm SPSS 18.0

 KiKiểểmm đđịịnhnh t t ghghéépp ccặặpp Fisher  KiKiểểmm đđịịnhnh 2 vvàà Fisher

KKẾẾT QUT QUẢẢ NGHIÊN C

NGHIÊN CỨỨU (1)U (1)

 Thông

Thông tin

chung tin chung

Thông tin Thông

tin chung

ĐTNC chung ccủủaa ĐTNC

GiGiớớii ttíínhnh

NhNhóómm tutuổổii

Nguyên nhân chấn thương

NamNam NNữữ < 50< 50 ≥≥ 5050 TNGT TNSH TNLĐ

(%) TTỉỉ llệệ (%) 77.577.5 22.522.5 79.379.3 20.720.7 79.379.3 17.1 3.6

KKẾẾT QUT QUẢẢ NGHIÊN C

NGHIÊN CỨỨU (2)U (2)

Thông tin Thông

tin chung

ĐTNC chung ccủủaa ĐTNC

(%) TTỷỷ llệệ (%)

1/3 1/3 trêntrên & 1/3

& 1/3 gigiữữaa

87.487.4

VVịị trtríí gãygãy

1/3 1/3 dưdướớii

12.612.6

xuyên ThưThườờngng xuyên

80.280.2

ChưChườờmm llạạnhnh, , ggáácc caocao chi chi sausau ttậậpp

xuyên Không thưthườờngng xuyên Không

19.819.8

Lòng HHààii Lòng

78.478.4

lòng Không hhààii lòng Không

21.621.6

MMứứcc đđộộ hhààii lòng lòng ccủủaa NB NB vvớớii tin PHCN thông tin PHCN thông

KKẾẾT QUT QUẢẢ NGHIÊN C

NGHIÊN CỨỨU (3)U (3)

 ĐĐộộ chênh

chênh llệệchch kkííchch thưthướớcc chi chi ththểể gigiữữaa

chânchân phphẫẫuu thuthuậậtt so so vvớớii chânchân llàànhnh

pp

KKííchch thưthướớcc chi chi ththểể

Không ccóó ssựự thay Không

thay đđổổii

NgNgààyy ththứứ 4 4 SPT (%) SPT (%) 00

4 4 tutuầầnn SPT (%) SPT (%) 80.280.2

< 0.05 < 0.05

CCóó ssựự thay

thay đđổổii **

100100

19.819.8

* * CaoCao hơnhơn ĐĐỗỗ Quang

(2006): 12.7% Quang TrưTrườờngng (2006): 12.7%

KKẾẾT QUT QUẢẢ NGHIÊN C

NGHIÊN CỨỨU (4)U (4)

 TTầầmm vvậậnn đđộộngng khkhớớpp ggốốii

100

Ngày thứ 4 SPT

4 tuần SPT

54.1

24.3

17.1

4.5

0

0

0

Kém

Khá

Tốt

Trung bình

Tương đđồồngng: : NguyNguyễễnn HoHoààngng Long (06):60%;

(03)62.7% Long (06):60%; LêLê QuQuốốcc HuyHuy (03)62.7%

* * Tương * * ThThấấpp hơnhơn: : TTốốngng VVĩĩnhnh PhPhúú (01):84%; ĐoĐoàànn LêLê DânDân (03):95% ;

(01):84%; ĐĐặặngng Kim Châu(02):90%; Kim Châu(02):90%; (03):95% ;LêLê HoHoààngng ThTháái(05):95.2%;

Quang(04): 100% i(05):95.2%; HoHoààngng TrTrọọngng Quang(04): 100%

KKẾẾT QUT QUẢẢ NGHIÊN C

NGHIÊN CỨỨU (5)U (5)

 BBậậcc cơcơ

pp

BBậậcc cơcơ

NgNgààyy ththứứ 4 4 SPT (%) SPT (%)

4 4 tutuầầnn SPT (%) SPT (%)

TTốốtt

00

71.271.2

KhKháá

00

18.018.0

<0.05 <0.05

Trung bbììnhnh Trung

44.144.1

10.810.8

KKéémm

55.955.9

00

**CaoCao hơnhơn NguyNguyễễnn HoHoààngng Long(06): 73.4%;

Trung(04):11.1% Long(06): 73.4%; NguyNguyễễnn HoHoààii Trung(04):11.1%

KKẾẾT QUT QUẢẢ NGHIÊN C

NGHIÊN CỨỨU (6)U (6)

 MMứứcc đđộộ ccảảii thithiệệnn đauđau

MMứứcc đđộộ ccảảii thi

thiệệnn đauđau

pp

NgNgààyy ththứứ 4 4 SPT (%) SPT (%)

4 4 tutuầầnn SPT (%) SPT (%)

Không đauđau Không

00

8.18.1

ĐauĐau íítt

00

73.073.0

<0.05 <0.05

ĐauĐau vvừừaa

6464

18.918.9

ĐauĐau nhinhiềềuu

3636

00

KKẾẾT QUT QUẢẢ NGHIÊN C

NGHIÊN CỨỨU (7)U (7)

PHCN  KiKiếếnn ththứứcc NB NB vvềề ccáácc bbààii ttậậpp PHCN

Không đạt

24.3%

Đạt

75.7%

KKẾẾT QUT QUẢẢ NGHIÊN C

NGHIÊN CỨỨU (8)U (8)

PHCN  MMứứcc đđộộ ttậậpp luyluyệệnn ccủủaa NB NB vvớớii bbààii ttậậpp PHCN

ThThờờii giangian ttậậpp luyluyệệnn trung

(%) trung bbììnhnh mmỗỗii ngngààyy TTỷỷ llệệ (%)

64.964.9

≥≥ 60 60 phphúútt

< 60 < 60 phphúútt

35.135.1

KKẾẾT QUT QUẢẢ NGHIÊN C

NGHIÊN CỨỨU (9)U (9)

 MMốốii liênliên quanquan gigiữữaa đđộộ chênh

chênh llệệchch kkííchch thưthướớcc chi chi

ththểể vvớớii mmộộtt ssốố yyếếuu ttốố

ĐĐộộ chênh

chênh llệệchch kkííchch thưthướớcc chi chi ththểể

ĐĐặặcc điđiểểmm

OROR

pp

CCóó thay

thay đđổổii(%)

(%) Không

Không thay

(%) thay đđổổii(%)

1/3 1/3 dưdướớii

42.942.9

57.157.1

VVịị trtríí gãygãy

3.83.8

0.020.02

16.516.5

83.583.5

1/3 1/3 trêntrên & 1/3 gigiữữaa & 1/3

xuyên ThưThườờngng xuyên

4.74.7

95.395.3

0.020.02 0.010.01

69.269.2

30.830.8

ChưChườờmm llạạnhnh, , ggáácc caocao chi chi sausau ttậậpp

Không Không xuyên thưthườờngng xuyên

KKẾẾT QUT QUẢẢ NGHIÊN C

U (10) NGHIÊN CỨỨU (10)

 MMốốii liênliên quan

quan gigiữữaa TVĐ

TVĐ khkhớớpp ggốốii vvớớii mmộộtt ssốố yyếếuu ttốố

TVĐ khkhớớpp ggốốii TVĐ

ĐĐặặcc điđiểểmm

OROR

pp

(%) Không đđạạtt (%) Không

(%) ĐĐạạtt (%)

≥≥ 5050

82.682.6

17.417.4

TuTuổổii **

10.710.7

0.040.04

< 50< 50

30.730.7

69.369.3

1/3 1/3 dưdướớii

71.471.4

28.628.6

VVịị trtríí gãygãy ****

4.24.2

0.020.02

37.137.1

62.962.9

1/3 1/3 trêntrên & & 1/3 1/3 gigiữữaa

≥≥ 60 60 phphúútt

15.315.3

84.784.7

0.020.02

0.010.01

< 60 phphúútt < 60

89.789.7

10.310.3

ThThờờii giangian ttậậpp trung bbììnhnh trung mmỗỗii ngngààyy ******

Tương đđồồngng NguyNguyễễnn HoHoààii Trung(04) **

Trung(04) **LêLê QuQuốốcc HuyHuy (03);

(03); Chaeles

(06) Chaeles (06)

* * Tương (05) *** LêLê HHồồngng ThThááii (05) ***

KKẾẾT QUT QUẢẢ NGHIÊN C

U (11) NGHIÊN CỨỨU (11)

 MMốốii liênliên quanquan gigiữữaa bbậậcc cơcơ vvớớii mmộộtt ssốố yyếếuu ttốố

BBậậcc cơcơ

ĐĐặặcc điđiểểmm

OROR

pp

(%) Không đđạạtt (%) Không

(%) ĐĐạạtt (%)

≥≥ 5050

26.126.1

73.973.9

TuTuổổii

4.84.8

0.010.01

< 50< 50

6.86.8

93.193.1

1/3 1/3 dưdướớii

28.628.6

71.471.4

VVịị trtríí gãygãy

4.54.5

0.020.02

8.28.2

91.891.8

1/3 1/3 trêntrên & 1/3 gigiữữaa & 1/3

KKẾẾT QUT QUẢẢ NGHIÊN C

U (12) NGHIÊN CỨỨU (12)

 MMốốii liênliên quan

quan gigiữữaa mmứứcc đđộộ ccảảii thi

thiệệnn đauđau vvớớii mmộộtt ssốố yyếếuu ttốố

MMứứcc đđộộ ccảảii thi

thiệệnn đauđau

ĐĐặặcc điđiểểmm

OROR

pp

Không đđạạtt Không

ĐĐạạtt

NNữữ

28.028.0

72.072.0

GiGiớớii

2.02.0

0.010.01

Nam Nam

16.316.3

83.783.7

KKẾẾT LUT LUẬẬN (1)N (1)

chênh llệệchch kkííchch thưthướớcc chi chi ththểể: : 100%100%→→19.8%19.8%

58.6% KhKháá & & TTốốtt; 17.1%

; 17.1% KKéémm

PHCN 1.1. KKếếtt ququảả chămchăm ssóócc PHCN  ĐĐộộ chênh TVĐ khkhớớpp ggốốii: : 58.6% TVĐ

89.2% KhKháá & & TTốốtt

(18.9% đauđau vvừừaa))

75.7% loloạạii đđạạtt

91.9% đauđau (18.9% PHCN: 75.7%

: 64.9% (≥≥ 60 60 phphúútt))

  BBậậcc cơcơ: : 89.2%  MMứứcc đđộộ đauđau: : 91.9%  KiKiếếnn ththứứcc NB NB vvềề PHCN:  MMứứcc đđộộ ttậậpp luyluyệệnn: 64.9% (

KKẾẾT LUT LUẬẬN (2)N (2)

chênh llệệchch kkííchch thưthướớcc chi chi ththểể









2.2. MMộộtt ssốố yyếếuu ttốố liênliên quanquan  ĐĐộộ chênh VVịị trtríí gãygãy  ChưChườờmm llạạnhnh vvàà ggáácc caocao chi chi sausau ttậậpp luyluyệệnn TVĐ khkhớớpp ggốốii TVĐ TuTuổổii VVịị trtríí gãygãy ThThờờii giangian ttậậpp luyluyệệnn mmỗỗii ngngààyy

  BBậậcc cơcơ TuTuổổii  VVịị trtríí gãygãy   MMứứcc đđộộ đauđau 

GiGiớớii

N NGHỊỊ KHUYẾẾN NGH KHUY

chuyên khoa

PHCN vvàà CTCHCTCH

khoa PHCN 1.1. PhPhốốii hhợợpp chuyên 2.2. ChămChăm ssóócc gigiảảmm đauđau hihiệệuu ququảả 3.3. KhuyKhuyếếnn khkhííchch NB NB ttậậpp ttốốii thi

ThiThiếếtt kkếế bbààii ttậậpp: NB

thiểểuu 6060’’/ng/ngààyy : NB ≥≥ 50 50 tutuổổii; ; gãygãy 1/3 1/3 dưdướớii TXĐ TXĐ

4.4. CCầầnn ccóó nghiên

nghiên ccứứuu vvớớii ccỡỡ mmẫẫuu llớớnn hơnhơn, , ththờờii

nghiên ccứứuu ccóó ý ý nghnghĩĩaa hơnhơn

thiếếtt kkếế nghiên giangian ddààii hơnhơn, , thi quan đđểể ttììmm rara ccáácc yyếếuu ttốố liênliên quan

XinXin chânchân ththàànhnh ccảảmm ơnơn Xin chân thành cảm ơn