vietnam medical journal n01 - MAY - 2019
154
2. Trn Quán Anh, Trn Th Trung Chiến, Lê Văn
V (2009), sinh nam gii, Bnh hc gii tính
nam, NXB Y hc. tr. 253-323.
3. Vin Y hc c truyền quân đội (2002), Chng
bnh sinh do nam gii, Kết hợp đông, tây y
cha mt s bnh khó, NXB Y hc, tr. 278-87.
4. Alaaeldin A. Hamza and Amr Amin (2007),
Apium graveolens modulate Sodium Valproate
Induced Reproductive Toxicity in rats. Journal of
experimental zoology 307A:199-206.
5. Oliveira NNPM, lix MAR, Pereira LGP et al.
Sperm Quality and Testicular Histomorphometry of
Wistar Rats Supplemented with Extract and Fractions
of Fruit of Tribulus terrestris L. Braz. arch. biol.
technol. vol.58 no.6 Curitiba Nov./Dec. 2015.
6. Yang WM, Park SY, Kim HM, Park EH, Park
SK. Effects of Panax ginseng on glial cellâe derived
neurotrophic factor (GDNF) expression and
spermatogenesis in rats. Phytotherapy Research.
2011. 25(2):308-311.
7. Saeid J, Shanoon A, Marbut M. Effects of
Zingiber officinale Aqueous Extract on Semen
Characteristic and Some Blood Plasma, Semen
Plasma Parameters in the Broilers Breeder Male.
International Journal of Poultry Science. 2011.
10(8):629-633.
8. Shamsa A, Hosseinzadeh H, Molaei M,
Shakeri MT, Rajabi O. Evaluation of Crocus
sativus L.(saffron) on male erectile dysfunction: A
pilot study. Phytomedicine. 2009. 16(8):690-693.
KẾT QUẢ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY HẠ HỌNG
GIAI ĐOẠN III IV ( M0) BẰNG PHÁC ĐỒ CISPLATIN – TAXANE 5 FU
TRƯỚC PHẪU THUẬT VÀ/ HOẶC XẠ TRỊ
Phùng Thị Hòa*, Tống Xuân Thắng*
TÓM TẮT41
Điu tr Hóa cht b tr trước Ung thư hạ hng
phương pháp điều tr trưc tia x hay phu thut, cho
phép th làm gim th tích khối u để bo tn
những trường hp lan rng vào thanh quản, đảm bo
chất lượng cuc sng, cũng như làm giảm t l di căn
ung thư thứ hai. Mc tiêu: 1. Đánh gđáp ng
điu tr hóa cht b tr trước UTHH giai đon III- IV
(M0) bằng phác đồ TCF; 2.Đánh giá độc tính tác
dng không mong mun ca phác đồ TCF. Đi
ng: gm 27 bệnh nhân được chẩn đoán ung
thư biểu mô vy h họng phân đoạn T3,4 (M0), điu tr
ti Bnh vin Tai mũi Họng trung ương từ tháng9/
2016 đến 9/2018; Phương pháp: can thip lâm sàng
t đối chng. Kết qu: 100% nam gii, tui trung
bình 52,6 ±6,2; Khi u ch yếu xoang 96.3%, lan
tràn vào thanh qun 74.1%, gây c định sn phu dây
thanh 85.2%, Đáp ng 5/27 Bnh nhân (18.5%) v
T0,2 Bnh nhân v T1 (7.5%), 5 Bnh nhân v T2
(18.5%), Đáp ng hoàn toàn 5 bnh nhân (18.1%),
Đáp ng mt phn 15 Bnh nhân (55.6%),6 Bn tiến
trin nặng lên (22.2%); Trước điều tr 27 bnh nhân
kh năng phẫu thut thp hoc không th phu thut
được, sau điều tr 17 bnh nhân (63%) cho phép phu
thuật được trong đó: phu thutbo tn có6 bnh
nhân (35.3%), 11 bnh nhân phu thut tiệt căn
(58.8%). Can thip no vét hch 21 bnh nhân: no
đơn thuần 5/21 Bnh nhân(18.5%), no vét kết hp
vi phu thut u 16/21 BN (59.3%); Độc tính ch yếu
gp gim nh dòng HST, không gim chc năng
gan và thn nặng để phi dừng điều tr; tác dng
*Trường Đại học Y Hà nội
Chịu trách nhiệm chính: Phùng Thị Hòa
Email: hoaphungtmh@gmail.com
Ngày nhận bài: 5.3.2019
Ngày phản biện khoa học: 19.4.2019
Ngày duyệt bài: 24.4.2019
không mong mun gp ch yếu là mt (100%), st và
ri lon tiêu hóa vi t l thp. Kết lun: Hóa cht b
tr trưc giúp thu gn th tích khi u, h thp giai
đon bnh, to thun li cho phu thut, x tr, làm
gim các biến chng, hn chế di căn.
Từ khóa:
Ung thư hạ họng, Hóa chất dẫn đầu,
Hóa chất Bổ Trợ Trước
SUMMARY
RESULTS OF THE RESPONSE IN TREATING
HYPOPHARYNX SQUAMOUS CELL
CARCINOMA OF STAGES III IV (M0)
WITH CISPLATIN TAXANE 5 FU PRIOR
TO SURGERY AND/ OR RADIOTHERAPY
Summary: Treatment with the chemicals prior to
and during the hypopharynx cancer is a the therapy
prior to the radiation or surgery that allows to reduce
the tumor volume to preserve cases of widespreading
into the larynx, ensuring the life quality as well as
reducingthe rate of metastasis and the second cancer.
Objectives: 1.Evaluating the treatment response to
Pre-treatment chemicals of treating Hypopharynx
cancer ofstages III IV ( M0) with TCF;2. Toxicity and
undesirable effects of the hypopharynx cancer of
stages III-IV with TCF. Subjects: including 27
patients diagnosed as the hypopharynx squamous cell
carcinoma of the type T3,4(M0), treated at National
Otorhinolaryngology Hospital of Vietnam from
September 2016 to September 2018; Methods: Self-
control clinical intervention. Results: 100% were
male patients, the average age of 52.6 ± 6.2 years
old, tumor mainly in the pyriform sinus 96.3%,
widespreading into the larynx 74.1%, causing the
funnel-shaped cartilage of vocal cords 85.2%,
response in 5/27 patients (18.5%) on the T0, 2
patients on T1 (7.5%), 5 patients in T2 (18.5%),
complete response in 5 patients (18.1%), partial
response in 15 patients (55.6 %), 6 patients in severe
progress (22.2%); Prior to the treatment, 27 patients
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 478 - THÁNG 5 - S 1 - 2019
155
of low or no surgical ability; After the surgery
treatment, 17 patients (63%) with the conservative
surgery, 6 patients undergoing the conservative
surgery (35.3%), 11 patients undergoing the curative
resection (58.8%). 21 patients underwent the
lymphadenectomy intervention: Pure and simple
lymphadenectomy in 5/21 patients (18.5%),
lymphadenectomy combined with the tumor surgery in
16/21 patients (59.3%); the major toxicity found to
relieve the hemoglobin flows, no severe hepatic and
renal dysfunction leading to the treatment stoppage,
the main uncommon side effects of fatigue (100%),
fever and digestive disorders with the low rate.
Conclusion: Pretreatment chemicals help to reduce
the tumor volume, lower the disease stage, facilitate
surgery and radiation therapy, reduce complications,
and limit metastasis.
Keywords:
Hypopharynx cancer, Leading
chemicals, Pre-treatment chemicals.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư hạ họng (UTHH) bản chất ung
thư biểu vẩy (SCC, chiếm > 95%), bệnh ít
gặp hơn ung thư vòm họng thanh quản của
các bệnh ung thư TMH đầu mặt cổ - thuộc về
đường tiêu hóa hấp trên [1][2]. Tại Việt
Nam, tỷ lệ UTHH ở nữ là 0,3/100 000/ năm, nam
2,7/ 100 000/ năm [3]. Điều trị kinh điển
phẫu thuật cắt hạ họng thanh quản, một phần
hoặc toàn bộ, kèm nạo vét hạch cổ, kết hợp xạ
trị, hoăc hóa xạ trị hậu phẫu. Các phẫu thuật
giai đoạn muộn sẽ phải cắt bỏ nhiều tổ chức
bệnh thanh quản hạ họng làm mất đi các
chức năng sinh lý, ảnh hưởng tới chất lượng
sống của người bệnh.
Nhm điều trtriệt để bệnh lý ung thư bảo
tn quan, chức ng sinh hạn chế c
phu thut cắt bỏ toàn bộ cơ quan, xu hưng điều
tr hóa cht đã xut hiện. Điều tr h chất đã đưc
áp dụng hầu hết cho giai đoạn III- IV trong ung
thư hạ họngktừ đầu thế k XXI. Nhng nghiên
cứu thử nghiệm lâm sàng về điều tr a chất
trong ung thư hạ họng các ung thư khác đều
đem lại nhiu kết quả: bảo tn nguyên vẹnt chức,
ng tỷ l đáp ứng của bệnh với phương pháp điều
tr tia x tiếp theo [4][5][6 ][7][8].
Điều trị Hóa chất bổ trợ trước (HC BTT) trong
UTHH phương pháp điều trị trước tia xạ hay
phẫu thuật, phương pháp này giúp 60% đến
80% thoái lui tại u hạch với đáp ứng toàn bộ
80%, đáp ứng hoàn toàn 30 -50%. Các kết quả
này cho thấy HC BTT cho UTHH giai đoạn III
IV giúp giảm giai đoạn bệnh, tạo điều kiện thuận
lợi cho xạ trị và giảm tỉ lệ tái phát u tại chỗ.
Việt Nam cho đến nay, nghiên cứu về vai
trò của HC BTT điều trị ung thư đầu c nói
chung, UTHH nói riêng còn ít, đặc biệt chưa
nghiên cứu nào đánh giá kết quả của điều trị HC
BTT kết hợp với phẫu thuật trong điều trị UTHH
[5][7]. Xuất phát từ thực tin trên, chúng tôi tiến
hành đề tài
:“Kết quả đáp ứng điều trị ung t
biểu vảy hạ họng giai đoạn III IV (M0)
bằng Cisplatin Taxane 5 FU trước phẫu thuật
và/ hoặc xạ trị”.
Với mục tiêu:
1. Đánh giá đáp ứng điều trị hóa chất bổ trợ
trước UTHH giai đoạn III- IV bằng phác đồ TCF
2.Đánh giá độc tính c dụng không
mong muốn của phác đồ TCF
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đi tưng Nghiên cu:Gm 27 bnh
nhân (BN) đưc chẩn đoán UTBMV HH phân
đon T3,4 (M0), được hóa cht b tr trước phu
thuật theo phác đồ Cisplatin + Docetaxel+ 5FU,
sau đó được tiếp tc phu thut, x tr hu phu
hoc s dng tia x triệt để đơn thuần. Đề tài
thc hin ti Bnh viện Tai i Hng Trung
Ương từ tháng 9/ 2016 đến 9/2018.
2.2. Thiết kế Nghiên cu: Chọn phương
pháp can thip lâm sàng t đối chng.
2.3. Tiêu chun la chn bnh nhân
(1) Các bệnh nhân được chẩn đoán
UTBMVHH phân đoạn T3,4 ( M0), không
ung thư thứ 2.
(2) Các bnh nhân được tr lần đầu.
(3) Tuổi dưới 70, c 2 gii.
(4) ch s tn trng còn tt: t 0-2 theo
thang đim ca nhóm hp c ung thư phương
đông (ECOG: Eastern Cooperation Oncology Group).
(5) chn đoán lâm sàng, nội soi png đại,
chn đoán hìnhnh (chp CLVT, chp ngc thng).
Chẩn đoán bệnh học: Ung thư biểu mô
vảy (UTBMV), phân đ Grads t 1 đến 4. Tt c
các bệnh nhân này đều chẩn đoán xác đnh
bng bnh hc là UTBMV (SCC) ti Khoa Gii
phu bnh - Bnh viện Tai Mũi Họng TW.
(6) Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan
thn, ty sng bình tng. Các xét nghim cơ bản:
+ Bch cu 4 G/L Huyết sc t 125g/l.
Tiu cầu ≥ 150G/l
+ AST/ALT ≤ 40 UI/l. Creatinin ≤ 100 mmol/l
(7) BN không mc các bnh cp mn tính
trm trọng nguy t vong, ảnh hưởng ti
quá trình điều tr.
(8) Lp h điều tr đầy đủ, theo dõi q
trình din biến điều trị, sau điều tr theo bnh
theo bnh án mẫu và thăm khám định k.
(9) Các bệnh nhân được gii thích k, thông
tin nhân được bo mật theo đúng quy định
của đạo đức y hc. Tt c các bnh nhân xác
nhn cam kết được thc hiện điều tr HC BTT
theo dõi theo đúng quy trình nghiên cứu.
vietnam medical journal n01 - MAY - 2019
156
2.4. Ni dung nghiên cu: Phác đồtruyn
a cht: Docetaxel 50mg/m2 din tích b mt cơ
th pha trong 250ml đường 5% và truyn trong 1
giờ, sau đó truyền Cisplatin 75mg/m2 din tích b
mặt cơ thể, pha vi 200 ml dung dch huyết thanh
mn 0,9% truyền tĩnh mạch chm 40 git/phút
ngày 1; 5-Fluorouracil 750mg/m2 diện tích cơ thể,
truyền tĩnh mạch ngày 1-5.
Tiến hành thc hin 3 chu k điu tr, thi
gian thc hin 1 Chu k: 21 ngày. c bước
chun b cho điều tr HC BTT cho 1 chu kỳ:Trước
khi truyn hóa cht 30 phút, bnh nhân ng
thuc chống nôn qua đường tĩnh mạch. Sau đó
thuc chng n nếu cn thiết để gim thiu
nôn và bun nôn.
Đánh giá khi kết thúc ba chu k: c tiêu
chí đánh giá kết qu v các triu chng lâm
sàng, cn lâm ng, chẩn đoán hình nh để c
định mức độ thoái trin ca khi u ti ch, ti
vùng hạch di căn lựa chn phu thut (hoc
vn phi ct b toàn b, hoc phu thut bo
tn) và tia x hu phu.
- Phân loại giai đoạn TNM theo TCYTTG theo
WHO IARC -2005[8]
Giaiđoan III (T3 N0 N1 M0 / T1, T2, N1M0),
IVa (T4a N0 N1 N2 M0/T1,T2,T3, N2 M0), IV b
(T bất N3M0 /T4b, bấtkỳ N, M0).
Đánh giá sự thoái hóa tế bào v mt mô
bnh học sau điều tr hóa chất đáp ng (thoái
trin 50 -100%).
Hóa chất nghiên cu: Cisplatin: Hãng
EBWE Arzneimittel Ges.m.b.H, Austria.
Docetaxel: Sanofi Aventis Deutschland
Germary. 5FU (Fluorouacil): Hãng EBWE
Arzneimittel Ges.m.b.H, Austria
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Về giới: 100% nam giới.
V Tui: t 38 61, tui hay gp t 50 -60
tui, tui trung bình 52,6 ±6,2.
3.1. Đặc điểm lan tràn trên ni soi
đáp ng thu gn lan tràn tổn thương sau
điu tr
Bng 1: Bảng đáp ng thu gn tổn thương lan tran của u trưc sau điu tr trên ni soi
ng lan tràn tổn thương của u
Trước điều tr HCBTT
Sau điều tr HCBTT
p
n
%
n
%
Thanh qun
20
74.1
8
29.6
0.001
Trước thanh qun
4
14.8
1
3.7
0.159
Lan lên đáy lưỡi
1
3.7
0
0
0.313
Lan vào ct sng
0
0
0
0
Lan vào ming thc qun
8
29.6
4
14.8
0.190
Lan vào sátming thc qun
5
18.5
2
7.4
0.224
Lan vào khí qun
0
0
0
0
Lan vào tuyến giáp
0
0
0
0
Lan vào sn np thanh thit
1
3.7
0
0
0.313
Gây c định sn phu / dây thanh
23
85.2
9
33.3
0.000
Lan vào vùng sau nhn phu
1
3.7
1
3.7
1.000
Lan vào sn phu/np phu thanh thit
18
66.7
15
55.6
0.402
Lan vào thành bên/ thành sau h hng
6
22.2
0.009
Xut hin ung thư thứ hai
3
11.1
0.075
Nhận xét:
Một khối u thể lan tràn sang nhiều vtrí, khối u chủ yếu lan tràn vào thanh quản
74.1% (20/27BN), Gây cđịnh sụn phu/ y thanh 85.2% (23/27 BN), lan vào sụn phu/nẹp phu
thanh thiệt 66.7% (18/27 BN), lan vào miệng thực quản 29.6% (8/27 BN), các vị trí lan tràn khác
chúng tôi gặp với tlệ thấp. Sau điều trịkhối u s giảm lan tràn tổn thương vào thanh quản n
(8/20 trường hợp) (P<0.05), gây cố định sụn phu dây thanh còn (9/23 trường hợp) (P< 0.001), lan
vào sụn phu/nẹp phu thanh thiệt (15/18 trường hợp), lan vào miệng thực quản (4/8 trường hợp).
Nhưng cũng có sự tiến triển khối u: 3/27 BN xuất hiện ổ ung thư thứ 2.
3.2.Đặc điểm lan tràn và đáp ng trên CLVT
Bảng 2. Lan tràn và đáp ng khi u trước- sau điu tr trên CLVT
Trước điều tr (n)
Sau điều tr (n)
n
%
n
%
8
29.6
13
48.2
19
70.4
9
33.3
5
18.5
27
100.0
27
100.0
0.121
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 478 - THÁNG 5 - S 1 - 2019
157
Nhận xét:
sự đáp ứng thu gọn tổn thương trước sau khi điều trị trên CLVT, 19/27 BN
(70.4%) sự lan vào thanh quản trước điều trị, sau điều trị chỉ còn 9/27 BN (33.3%), 13/27 BN
(48.2%) khu trú tại hạ họng, và đặc biệt có 5 BN (18.5%) không quan sát thấy u trên CLVT.
3.3. Đáp ng T sau điều trị
Bảng 3: Đáp ng phân đoạn T trước – sau điều trị
Chẩn Đoán T
Trước điều tr (n)
Sau điêu tr (n)
T0
T1
T2
T3
T4
T3
21
4
1
4
8
4
T4
6
1
1
1
1
2
n
27
5
2
5
9
6
%
100
18.5
7.5
18.5
33.3
22.2
p
0.002
Nhn xét:
s h thấp phân đoạn T khá
ràng: Trước điều tr 21/27 BN T3 6/27 BN
T4; sau điều tr t 4 BN t T3 và 1 BN t T4 gim
xung T0 - khi u h họng nguyên phát đã thu
hết hoàn toàn không còn thy dưới Ni soi ng
cng. Ct lp vi tính, bnh hc v âm tính
sau điều tr. 1 BN T3 1 BN T4 gim v T1,
4 BN T3 1 BN T4 v T2, nhng bnh nhân
gi nguyên phân đon T s thu gn th tích
đặc bit nhng khi u lan sát ming thc qun do
đó tạo thun li cho can thip phu thut và to
ming nối, tuy nhiên cũng có 4 BN tiến trin nng
lên sang T4, P< 0.05 có ý nghĩa thống kê.
3.4. Đánh giá đáp ng thu gn ch định
điu tr
Bảng 4. Đánh giá đáp ng sau 3 đt hóa
chất bổ tr trước phu thuật
Đáp ng
n
%
Đáp ứng một phần
15
55.6
Đáp ứng hoàn toàn
5
18.1
Ổn định
1
3.7
Tiến triển
6
22.2
Tổng
27
100.0
Nhận xét:
Trên 27 Bn thực hiện đủ 3 đợt HC
BTT phẫu thuật /hoặc tia xạ chúng tôi đã thu
được 20/27 BN đáp ứng (74.1%), trong đó
có5 BN đáp ứng hoàn toàn (18.1%) 15 BN
đáp ứng một phần (55.6%). Còn 1 Bn không
đáp ứng giữ nguyên tổn thương. 6 BN
(22.2%) xuất hiện tiến triển nặng lên: trong
đócó 3 BN xuất hiện tiến triển tăng phân đoạn T
đơn thuần từ T3 lên T4; 3 BN xuất hiện ung
thư thứ hai ng thực quản, trong 3 bệnh nhân
này có 1 bệnh nhân cùng tiến triển ung t
thứ 2 tiến triển khối u nguyên phát từ T3 lên
T4, còn 2 bệnh nhân sự hạ thấp phân đoạn T
của khối u nguyên phát (1 BN từ T3 hạ xuống
T2, 1 BN từ T4 hạ xuống T2).
Bng 5. Thay đổi ch định phu thut u và hch
Phu thut bo tn
Phu thut tiệt căn
No vét hch
Bo tn qua
ni soi
Bo tn
m m
Có to vạt cơ
ngc ln
Không to vt
cơ ngưc lơn
No vét
đơn thuần
No vét kết hp
phâu thut u
Không
no vét
n
1
5
1
10
5
16
6
%
5.9
29.4
5.9
58.8
18.5
59.3
22.2
Nhận t:
Tổng số 27 BN qua chẩn đoán ban
đầu đều rất ít còn khả năng phẫu thuật hoặc
không thphẫu thuật. Sau 3 đợt truyền a chất
với phác đTCF, đã cho phép thực hiện phẫu thuật
17BN trong đó 6 bệnh nhân được phẫu thuật bảo
tồn (35.3%), 11 bệnh nhân phẫu thuật tiệt căn
(58.8%). Can thiệp nạo vét hạch 21 bệnh nhân:
nạo đơn thuần 5/21 BN (18.5%), Nạo vét kết hợp
với phẫu thuật u 16/21 BN (59.3%). Có 10 BN
được chuyển xạ: trong đó đặc biệt 5 BN đáp
ứng hoàn toàn được chuyển đi xmà không phải
can thiệp phẫu thuật, 1 bệnh nhân chỉ định
phẫu thuật nhưng bệnh nhân không đồng ý nên
chuyển xạ, 4 BN tiến triển nặng không khng
phẫu thuật trong đó có3 BN xuất hiện ung thư
thứ 2 tại thực quản.
3.5. Độc tính và tác dụng không mong mun
Bng 6. Bảng độc tính trên h to huyết
Ch
s
HC1(n)
HC2 (n)
HC3 (n)
Độ 0
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
Độ 0
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
Độ 0
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
HST
8
19
6
21
0
0
6
19
2
BC
27
27
26
1
TC
26
1
27
24
3
vietnam medical journal n01 - MAY - 2019
158
Nhận xét:
chủ yếu giảm HSTđộ I, 2 BN giảm độ 2 chu kỳ 3 của phác đồ. Dòng tiểu cầu
bạch cầu giảm ít và ở độ I.
Bng 7. Bảng đc tính ngoài h to huyết
Ch s
HC1(n)
HC2 (n)
HC3 (n)
Độ 0
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
Độ 0
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
Độ 0
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
ALT/AST
21
6
26
1
25
2
Creatinin
26
1
26
1
26
1
n
Nhận xét:
Có một số ít bệnh nhân có sự giảm
chức năng gan và thận độ I, không bệnh
nhân nào tổn thương nặng phải dừng điều trị.
- Tác dụng không mong muốn chúng tôi gặp
100% bệnh nhân mệt mỏi, gặp bệnh nhân bị
sốt, rối loạn tiêu hóa với tỷ lệ thấp, các triệu
chứng tác dụng khác không gặp.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm lan tràn đáp ng điều
trị u qua thu gọn tổn thương chỉ định
điều trị sau 3 chu kỳ TCF.
- Tuổi, giới: Trong nghiên cứu này chúng tôi
không gặp BN nữ bị mắc bệnh, theo nghiên cứu
của Nguyn Đình Phúc [8] tỷ lệ Nam/nữ: 14/1.
Tuổi hay gặp từ 50 -60 tuổi, tuổi trung bình 52,6
±6,2, kết quả này cũng phù hợp với tác giả
Nguyn Đình Phúc. Như vậy cho thấy ung thư hạ
họng phần lớn gặp ở nam giới tuổi trung niên.
Sự lan tràn: u gặp chyếu xoang 26/27
Bệnh nhân (96.3%), Lan tràn vào thanh quản
74.1%, gây cố định sụn phu dây thanh 85.2%,
Lan vào sụn phu/nẹp phu thanh thiệt 66.7%,
lan vào miệng thực quản 29.6%, các vị trí lan
tràn khác chúng tôi gặp với tỷ lệ thấp. Sau điều
trịkhối u sự giảm lan tràn tổn thương vào
thanh quản còn (8/20 trường hợp) (P<0.05), gây
cố định sụn phu dây thanh còn (9/23 trường
hợp) (P< 0.001), lan vào sụn phu/nẹp phu
thanh thiệt (15/18 trường hợp), lan vào miệng
thực quản (4/8 trường hợp). Nhưng cũng sự
tiến triển khối u: 3/27 BN xuất hiện ung thư
thứ 2. Trên CLVT, 19/27 BN(70.4%) sự lan
vào thanh quản trước điều trị; sau điều trị chỉ
còn 9/27 BN (33.3%), 13/27 BN (48.2%%) khu
trú tại hạ họng, đặc biệt 5BN (18.5%)
không quan sát thấy u trên CLVT.
- Đáp ứng T: hạ thấp phân đoạn về T0
18.5% - không còn thấy u dưới Nội soi ống
cứng, Cắt lớp vi tính, và bệnh học về âm tính
sau điều trị; T2 18.5%, T1 7.5%, tiến triển nặng
lên 4BN (14.8%) từ T3 lên T4, P<0.05 ý
nghĩa thống kê. giai đoạn y phần lớn tổn
thương ung thư chưa xâm lấn ra ngoài nhiều,
mới chỉ vào những vị trí khó thể phục hồi ống
họng sau khi cắt bỏ u, khi phẫu thuật cắt bỏ u
thì phần ống họng còn lại rất hẹp nên d bị
ống họng sau mổ, điều này thể khắc phục
bằng các phẫu thuật ghép vạt da đóng vào ống
họng, nhưng đây những phẫu thuật lớn, hậu
phẫu nặng và tỷ lệ thành công không phải cao
vậy với HC BTT thể giúp thu nhỏ khối u
nguyên phát sẽ tạo điều kiện cho thuận lợi cho
phẫu thuật.
- Đáp ứng của khối u với phác đồ: tỷ lệ đáp
ứng khá cao, chúng tôi đã thu được 20/27 BN
(74.1%) đáp ứng, trong đó 5 BN đáp ứng
hoàn toàn (18.1%), 15 BN (55.6%) đáp ứng
một phần. Kết quả y tương đồng với một số
tác giả điều trị UTHH bằng HC BTT như: TThị
Thanh Hương tỷ lệ đáp ng toàn bộ 80.4%,
đáp ứng hoàn toàn 25.5% (P< 0.05); Trần
Bảo Ngọc là: 35,7% đáp ứng hoàn toàn
47,6% đáp ứng một phần, tác giả Esscica
Bauman: 30% đáp ng hoàn toàn 67% đáp
ứng một phần sau 3 chu kỳ hóa chất dẫn đầu với
phác đồ cetuximab, Carboplastin, Palitaxcel.
- Can thiệp phẫu thuật u 17 bệnh nhân, trong
đó 6 bệnh nhân được phẫu thuật bảo tồn
(35.3%), 11 bệnh nhân phẫu thuật tiệt căn
(58.8%). Can thiệp nạo t hạch 21 bệnh nhân:
nạo đơn thuần 5/21 BN (18.5%), Nạo vét kết
hợp với phẫu thuật u 16/21 BN (59.3%).
4.2. Đc tính và c dng không mong mun
- Chủ yếu giảm HSTđộ I, có 2 BN giảm độ 2 ở
chu kỳ 3 của phác đồ. Dòng tiểu cầu và bạch cầu
giảm ít và ở độ I.
- một số ít bệnh nhân sự giảm chức
năng gan thận độ I, không bệnh nhân
nào tổn thương nặng phải dừng điều trị.
- c dụng không mong muốn chúng tôi gặp
100% bệnh nhân mệt mỏi, gặp bệnh nhân bị
sốt, rối loạn tiêu hóa với tỷ lệ thấp, các triệu
chứng tác dụng khác không gặp.
-Những trường hợp này chúng tôi tích cực bổ
sung các thuốc dự phòng và thải độc tốt để giảm
các độc tính và tác dụng không mong muốn.
V. KẾT LUẬN
1. Khi u ch yếu xoang 96.3%, Lan
tràn vào thanh qun 74.1%, C định sn phu
dây thanh 85.2%,
2. Đáp ng hoàn toàn 5 BN (18.1%), Đáp
ng mt phn 15 Bnh nhân (70.4%), 6 BN tiến