T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
143
KT QU ĐIU TR BAN ĐU U LYMPHO HODGKIN TR EM
TI VIN HUYT HC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2017 - 2023
Hoàng Th Hng1, Mai Lan2, Phm Th Ngc1,
Trn Qunh Mai2, Nguyn Th Ngãi2, Dương Th Hưng2,
Trn Thanh Tùng2, Dương Thu Hằng2
TÓM TT15
U lympho Hodgkin tr em mt trong s
nhng bnh ung thư đáp ng tt vi hóa cht và
x tr. Mc tiêu: Phân tích kết qu điu tr ban
đu U lympho Hodgkin tr em ti Vin Huyết
hc - Truyn máu Trung ương giai đon 2017 -
2023. Đối tượng và phương pháp nghn cu:
Nghiên cu mô t lot ca bnh: 24 bnh nhi được
chn đoán xác định U lympho Hodgkin, điu
tr ti khoa Bnh máu tr em, Vin Huyết hc -
Truyn máu Trung ương. Kết qu: Nghiên cu
cho thy t l đáp ng với điều tr theo phác đ
EuroNet - PHL - C1 và BEACOPP ln t
100% và 50%. Chn đoán bnh giai đon càng
mun thì t l đáp ng với điều tr càng thp.
giai đon I - II, t l đáp ng với điều tr hàng
mt 100%, trong khi đó giai đon III - IV
75%. T l đáp ứng điều tr ca bnh nhi thuc
nhóm nguy cơ cao và không cao ln lượt là 75%
và 91,7%. c sut sng thêm toàn b và xác
sut sng thêm bnh không tiến triển 3 năm ca
nhóm bnh nhi nghiên cu ln lượt là 100% và
70,8%. c tác dng ph, biến chng ca phác
1Trường Đại hc Y Hà Ni
2Vin Huyết hc - Truyền máu Trung ương
Chu trách nhim chính: Hoàng Th Hng
SĐT: 0983885350
Email: hoangthihong@hmu.edu.vn
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 05/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
đ EuroNet - PHL - C1 thp hơn so với phác đ
BEACOPP. Khi phân ch đơn biến các yếu t
nh hưởng đến kết qu điu tr, chúng i nhn
thy chưa có tác đng có ý nghĩa thng kê ca
các yếu t như giới nh, tui, giai đon bnh,
LDH, β2-microglobulin và nhóm nguy cơ đến
xác sut sng thêm bnh không tiến trin. Kết
lun: Nghiên cu ghi nhn t l đáp ứng ban đầu
khá tt trên nhóm bnh nhi U lympho Hodgkin
điu tr ti Vin Huyết hc - Truyn u Trung
ương.
T khóa: U lympho Hodgkin tr em.
SUMMARY
RESULTS OF INITIAL TREATMENT
OF PEDIATRIC HODGKIN
LYMPHOMA AT NATIONAL
INSTITUTE OF HAEMATOLOGY AND
BLOOD TRANSFUSION IN 2017-2023
Childhood Hodgkin lymphoma is one of the
cancers that responds well to chemotherapy and
radiation therapy. Objective: Analyze the results
of initial treatment of pediatric Hodgkin
lymphoma at the National Institute of
Hematology and Blood Transfusion in the period
2017 - 2023. Research subjects and methods:
Case series descriptive study: 24 pediatric
patients diagnosed with Hodgkin lymphoma, was
treated at the Pediatric Department, National
Institute of Hematology and Blood Transfusion.
Results: The study demonstrated that the
response rates to treatment according to the
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
144
EuroNet - PHL - C1 and BEACOPP regimens
were 100% and 50%, respectively. A later stage
of diagnosis was associated with a lower
response rate to treatment. In stages I - II, the
response rate to first-line treatment was 100%,
while in stages III - IV it was 75%. The response
rates for children in the high-risk and non-high-
risk groups were 75% and 91.7%, respectively.
The overall survival rate and 3-year progression-
free survival rate in the study cohort were 100%
and 70.8%, respectively. The side effects and
complications associated with the EuroNet - PHL
- C1 regimen were lower than those of the
BEACOPP regimen. Univariate analysis of
factors affecting treatment outcomes revealed no
statistically significant impact of variables such
as gender, age, disease stage, LDH levels, β2-
microglobulin, or risk group on the probability of
progression-free survival. Conclusion: The study
recorded a good initial response rate in the group
of pediatric Hodgkin lymphoma patients treated
at the National Institute of Hematology and
Blood Transfusion.
Keyword: Pediatrics Hodgkin lymphoma.
I. ĐẶT VN ĐỀ
U lympho là thut ng mô t mt nhóm
các bnh lý ác tính khác nhau ca h bch
huyết, trong đó khởi đầu mt tế bào
lympho ngoài tu ơng chuyển dạng, tăng
sinh không kim soát, to thành khi u. Do
h bch huyết có mt khắp nơi trong cơ thể
nên U lympho th bắt đầu bt k ch
nào lan tn đến hu hết các quan. U
lympho (gm Hodgkin và không Hodgkin)
bệnh lý ác tính đng hàng th ba tr em
sau bch cu cp (27,5%) u não (17,4%),
trong đó U lympho Hodgkin chiếm khong
6% tt c các trưng hp ung t tr em.
U lympho Hodgkin là mt trong s
nhng bệnh ung t đáp ứng tt vi hóa cht
x tr. Tuy nhiên, tr em là nhóm đối
ng nhy cm vi hóa cht tia x nên
tng phác đồ điều tr riêng nhm gim
bt độc tính. Các phác đ đa hóa trị hn chế
s chu k, gim liu tích lu các cht
alkylating anthracyclines tng được s
dụng để tnh nguy sinh, bnh bch
cu th phát đc tính trên phi. Các phác
đồ điu tr U lympho Hodgkin tr em đưc
áp dng hiện nay đu da tn phân nhóm
nguy đ la chọn phác đồ c th. U
lympho Hodgkin là mt trong nhng bnh
ung t tr em th đưc cha khi, vi
t l sống sót sau 5 năm ưc tính khoảng hơn
98% sau khi điều tr bng hóa tr đơn thun
hoc kết hp vi x tr.
Trên thế giới đã khá nhiều tác gi
nghiên cu v U lympho Hodgkin tr em,
giúp đưa ra nhiu kết qu ý nghĩa trong
việc tiên lưng điu tr bnh. Ti Vit
Nam, nghiên cu v U lympho Hodgkin ch
yếu tp trung ngưi ln trong khi các
nghiên cu trên bệnh nhi còn ít. Do đó,
chúng tôi tiến hành nghiên cu này vi mc
tu: “Phân ch kết qu điều tr ban đu U
lympho Hodgkin tr em ti Vin Huyết hc -
Truyền máu Trung ương giai đon 2017 -
2023”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Nghiên cu đưc tiến hành trên 24 bnh
nhi đưc chẩn đoán U lympho Hodgkin ti
khoa Bnh máu tr em (H6), Vin Huyết hc
- Truyền máu Trung ương t tháng 01/2017
đến tháng 12/2023.
Tiêu chun la chn
- Chẩn đoán xác định U lympho Hodgkin
bng bnh hc hóa mô min dch theo
phân loi ca WHO 2016
- Tuổi 16 tuổi
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
145
- Đồng ý tham gia nghiên cu.
Tu chun loi tr
- Có bệnh ung t khác đồng thi
- Chẩn đoán U lympho Hodgkin thứ phát
- H sơ bệnh án không đầy đủ
- Bnh nhi b điu tr.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô
t lot ca bnh.
Pơng pháp chọn mu: Chn mu
thun tin.
2.3. Phác đồ điu tr
Bệnh nhi được điu tr theo mt trong
hai phác đồ là EuroNet - PHL - C1 hoc phác
đồ BEACOPP, hai phác đ đang được áp
dng ti khoa Bnh u tr em (H6), Vin
Huyết hc - Truyền máu Trung ương. Sau
đó, bệnh nhi đưc chp ct lp vi tính (CT)
hoc PET/ CT sau 2 - 3 đợt điu tr sau 6
đợt điu tr. Nghiên cu đáp ng điều tr sau
6 đợt điều tr theo phác đ đánh giá tác
dng phụ, độc tính ca hóa cht đợt điều tr
có độc tính ln nht.
2.4. Tu chuẩn đánh giá đáp ứng điu
tr
- Đánh giá điều tr ng mt sau 6 chu kì
hóa tr liu theo phân loi Lugano 2014.
- Phân nhóm nguy theo ng dn
ca Mạng lưới U lympho Hodgkin Nhi khoa
châu Âu (EuroNet - PHL).
- Đánh giá đc tính ca hóa cht da
theo tu chuẩn phân độ độc tính thuc chng
ung t của Viện ung t quc gia Hoa K
(NCI - CTCEA) phiên bn th 5.
2.5. X lý s liu
S liệu được nhp x lý bng phn
mm SPSS 26: tính t l phần trăm, thut
toán Khi bình phương, sử dụng phương pháp
Kaplan-Meier, phương tnh hi quy Cox,
tính t s ri ro, các phép thng kê y hc vi
mc ý nghĩa p < 0,05.
2.6. Đạo đức trong nghiên cu
- Nghiên cu đưc s đồng ý ca Ban
lãnh đo Vin Huyết hc - Truyn u
Trung ương.
- s đồng ý hp tác của người giám
h bnh nhi.
- Thông tin nghiên cứu đưc đảm bo
gimt.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kết qu điu tr ban đu
Đặc đim v đáp ứng điều tr
Nghiên cu trên 24 bệnh nhi đưc chn
đoán U lympho Hodgkin t tháng 01/2017
đến tháng 12/2023, kết qu đáp ng điu tr
hàng một sau 6 đợt theo phác đồ đưc th
hin bảng 1 như sau:
Bảng 3.1. Đáp ứng điu tr hàng một theo phác đồ
Phác đ
Đáp ứng hoàn toàn
n (%)
Đáp ứng mt phn
n (%)
Bnh ổn định
n (%)
EuroNet - PHL - C1
13 (81,3)
3 (18,7)
0 (0)
BEACOPP
3 (37,5)
1 (12,5)
4 (50,0)
Nhn xét:
- 13/16 bệnh nhi đạt đáp ng hoàn
toàn vi phác đồ EuroNet - PHL C1, 3
bnh nhi còn li đạt đáp ng 1 phn, t l
đáp ứng chung là 100%.
- Trong 8 bệnh nhi điu tr phác đ
BEACOPP, 4 tng hp không đáp ứng
điu tr, chiếm 50%.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
146
Bảng 3.2. Đánh giá ứng điều tr theo mt s yếu t tiên lượng
Yếu t
Đáp ứng
Không đáp ứng
p
n (%)
n (%)
I - II
8 (100)
0 (0)
0,121
III - IV
12 (75,0)
4 (25,0)
Cao
9 (75,0)
3 (25,0)
0,273
Không cao
11 (91,9)
1 (8,3)
Nhn xét:
- Bnh nhi giai đoạn I - II, III - IV
t l đáp ứng vi điều tr hàng mt lần lưt
100%, 75%.
- T l đáp ng điu tr ca bnh nhi
thuộc nhóm nguy cao không cao lần
t 75% và 91,7%.
- S khác bit giữa 2 nhóm giai đoạn
2 nhóm nguy không ý nghĩa thng
vi p > 0,05.
Đặc điểm v xác sut sng
Xác sut sng thêm toàn b 3 năm của 24
bnh nhi nghiên cu đạt 100%, vi thi gian
sng thêm trung bình là 40,2 tháng.
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ biu din xác sut sng thêm bnh không tiến trin
Nhn xét: Xác sut sng thêm bnh không tiến triển 3 năm đt t l 70,8%, vi thi gian
trung bình là 29,9 tháng.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
147
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ biu din xác sut sng thêm bnh không tiến trin
các nhóm nguy cơ
Nhn xét: Xác sut sng thêm bnh không tiến triển 3 năm nhóm nguy cơ thấp và trung
nh là 83,3%, của nhóm nguy cao là 54,7%. Không có s khác bit v xác sut sng thêm
bnh không tiến trin gia 2 nhóm (p = 0,348).
3.2. Tác dng ph và độc tính ca hóa cht chống ung thư
Bng 3.3. Tác dng ph, biến chng theo phác đồ điu tr
Tác dng ph
EuroNet - PHL - C1
BEACOPP
n (%)
n (%)
Gim bch cu ht
7 (43,8)
7 (87,5)
Gim huyết sc t
7 (43,8)
6 (75,0)
Tăng men gan
7 (43,8)
4 (50,0)
Nhim trùng
6 (37,5)
4 (50,0)
Nôn/ bun nôn
6 (37,5)
4 (50,0)
Táo bón
5 (31,3)
3 (37,5)
Gim tiu cu
1 (6,3)
4 (50,0)
Tiêu chy
2 (12,5)
1 (12,5)
Xơ phổi
0 (0)
1 (12,5)
Tăng creatinin
0 (0)
1 (12,5)
Nhn xét: Các tác dng ph, biến chứng khi điều tr theo phác đồ EuroNet - PHL - C1
chiếm t l thp, trong khi phác đồ BEACOPP chiếm t l khá cao.