Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
142
Chu Th và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223061
1 Tng Đại học Y Dưc Hi Png
2 Bnh vin Tr em Hi Png
3 Bnh vin Đại hc Y Hi Phòng
*Tác gi liên h
Chu Th
Trưng Đi hc Y c Hi Png
Đin thoi: 0389148319
Email: ctha@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 12/12/2022
Ngày phn bin: 19/12/2022
Ngày duyt bài: 14/03/2023
Kết qu điu tr và mt s yếu t liên quan đến mc đ nng
ca bnh tay chân ming ti bnh vin tr em Hi Phòng
năm 2021 - 2022
Chu Th 1,2*, Đặng Văn Chức1,2, Nguyn Ngc Sáng1,2, Vũ Thị Yến1,3, Đinh Dương Tùng
Anh1, Nguyn Th Phương1
A number of factors related to the severity and
results of treatment of hand, foot, and mouth disease
at Hai Phong Childrens Hospital in 2021 2022
SUMMARY. Objectives: Commenting on results and some
factors related to the severity of hand, foot mouth disease (HFMD)
treatment at Hai Phong Children's Hospital in 2021-2022. Study
subjects: 174 children under 15 years of age were diagnosed with
HFMD based on clinical and/or subclinical criteria according to
the guidelines of the Ministry of Health 2012. The study was
conducted from January 2021 to May 2022. Methods:
Retrospective descriptive study. Results: The disease tended to
increase at two times from March to May and from August to
October. The ratio of male/female was 1.52, age from 12 months
to 36 months accounted for 61.5%. The reason for admission was
because of fever, mouth ulcers or both accounted for 82.8%. The
PCR test for the virus that causes the disease resulted in 4/7
(57.1%) cases being positive for EV71 and 3/7 (42.9%) of cases
being negative. Patients without oral
TÓM TT
Mc tiêu: Nhn t kết qu điu tr mt s yếu t liên
quan đến mức độ nng ca bnh tay chân ming (TCM) ti
bnh vin Tr em Hải Phòng năm 2021-2022. Đối tượng
nghiên cu: 174 tr i 15 tui đưc chẩn đoán mc TCM
da trên tiêu chí lâm sàng và/hoc cn lâm sàng theo
ng dn ca B Y tế năm 2012. Thi gian nghiên cu:
01/2021 đến 05/2022. Phương pháp: t hi cu. Kết
qu: Bệnh có xu hướng tăng cao vào hai thời điểm t tháng
3 đến tháng 5 t tháng 8 đến tháng 10. T s nam/n
1,52; đ tui t 12 tháng đến 36 tháng chiếm 61,5%. do
vào vin st, loét ming hoc c hai chiếm 82,8%. Xét
nghim PCR m virus gây bnh kết qu 4/7 (57,1%)
trường hợp dương tính với EV71 3/7 (42,9%) trường
hp âm tính. Bnh nhân không loét ming trong thi gian b
bệnh có nguy cơ mc TCM có biến chng thần kinh cao hơn
so vi tr có loét ming. Tr có st cao trên 39oC có nguy cơ
mc TCM biến chng thần kinh cao hơn so với tr không
st hoc sốt dưới 39 oC. Thi gian nm vin ca bnh nhân
ch yếu dưới 7 ngày. Kết lun: Triu chng không loét
ming và st trên 39oC các yếu t làm nng bnh. Thi
gian nm vin khong 4-7 ngày. Đa số tr đỡ, khi 95,4%
(166/174) và được ra vin.
T ka: Bnh tay chân ming, ban trên da
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
143
Chu Th và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223061
ulcers had a higher risk of developing TCM with neurological complications than children with oral ulcers.
Children with high fever above 39 had a higher risk of TCM with neurological complications than
children without fever or fever below 39. The patient stayed in hospital less than 7 days. Conclusion:
Symptoms without mouth ulcers and fever above 39 are factors that aggravate the disease. The average
hospital stay was 4-7 days. Most of the children recovered well 95.4% (166/174) and were discharged.
Keywords: Hand, foot and mouth disease; rash on the skin.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tay chân ming (TCM) mt bnh
truyn nhim y t người sang người, d y
thành dch trên khpc quc gia, bao gm c
Vit Nam [1]. Tác nhân gây bnh thuc nhóm
virus đường rut (enterovirus), trong đó hai
nhóm c nhân y bệnh thưng gp
Coxsackie virus A16 (CV A16)
Enterovirus 71 (EV71), trong khi CV A16 gây
n nhng bnh cnh nh tr em thì EV71
có th gây n nhng bnh cnh thn kinh
trm trng và th dn đến t vong [2].
Bnh y truyn ch yếu qua đường tiêu a,
ngun y chính t c bt, phng nước
phân ca tr b nhim bnh. Hin ti chưa có
vaccin phòng bnh thuc điều tr đc hiu,
các thông tin v bnh tay chân miệng đặc bit
các yếu t ln quan đến bnh còn hn chế.
Đ góp phần đánh giá đầy đ n về bnh,t
kinh nghim cho chn đoán điều tr bnh,
cng i tiến nh nghiên cu vi hai mc
tiêu:
- Nhn xét mt s yếu t liên quan đến
mức độ nng ca bnh tay chân ming
ti khoa Truyn nhim bnh vin Tr
em Hải Phòngm 2021- 2022.
- Nhn t kết qu điu tr bnh tay chân
ming ca nhng bnh nhân tn.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Gm tt c các bnh nhi đưc chn
đoán mắc tay chân ming theo hướng dn ca
B Y tế năm 2012 tại khoa Truyn nhim
bnh vin Tr em Hi Phòng t 01/01/2021
đến 31/05/2022.
Tiêu chun la chn
Tr em i 15 tui đưc chn đoán mắc
TCM phân nm da trên tiêu cm ng
/hoc cn m sàng theo ng dn ca B
Y tế năm 2012 [3]:
+ m sàng: bệnh nhân đang sống trong ng
dch t ít nht mt hoc nhiu biu hin ca
nhim virus TCM bao gm: st, ban vùng
tay/chân/ming, lt ming.
+ t nghim: bnh nn kết qu t
nghim RT-PCR xác định đưc s có mt ca
Enterovirus.
+ Bnh nhân đưc chn o nghiên cu khi
s đng ý ca người bo h hp pháp.
- Tiêu chun loi tr:
+ Nhng tr mc TCM không điển nh chưa
loi tr nhng bnh khác.
+ Nhng bệnh án không đầy đủ thông tin
nghiên cu.
Pơng pháp nghiên cứu:
t 1 lot ca bnh s dng s liu hi
cu.
Pơng pháp chọn mu và c mu
Chn mu thun tin, không xác sut. Tt c
bnh nhân đủ tiêu chun chn đoán trong
thi gian nghiên cu được đưa vào nghn cứu.
Thu thp s liu
Công c thu thp thông tin: mu bnh án
nghiên cứu đã thiết kế t trước.
Phương pháp thu thập thông tin: Trc tiếp
thu thp thông tin qua bnh án ca bnh nhân
ti Bnh vin tr em Hi Phòng.
Pơng pháp xử s liu: phn mm SPSS
26.0.
KẾT QUẢ
Trong thi gian nghiên cu, chúng tôi ghi nhn 174 bệnh nhân đủ tiêu chun chn mu.
Mt s yếu t liên quan đến mc độ nng ca bnh tay chân ming
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
144
Chu Th và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223061
Hình 3.1. Phân b bnh nn theo tháng mc bnh (n=174)
Nhnt: bệnh có xu hướng ng cao o khoảng tháng 4 tng 9 trong năm
Hình 3.1. Phân b bnh nn TCM theo gii tính (n=174)
Nhn xét: Trong s 174 bnh nhân nhp vin TCM thì s bnh nhân nam nhiều n số bnh
nhân n, t s bnh nn nam/n 1,52.
Bng 3.1. Phân b bnh nn theo tui (n=174)
Tui
S bnh nhân mc TCM (n)
T l (%)
< 12 tháng
34
19,5
12 - 36 tháng
107
61,5
37 - 60 tháng
27
15,5
> 60 tháng
6
3,5
Tng
174
100
Nhnt: đa số bnh nhân TCM vào vin trong nhóm 12 tháng đến 60 tng.
Bng 3.2. Phân b bệnh nn theo do đến khám (n=174)
do vào vin
T l (%)
St
62,1
Lt ming
20,7
0
10
20
30
40
12345678910 11 12
15
9
16
37
18
76
13
19 17
11
6
Số ca bệnh (n)
Tháng
105
60.3%
69
39.7%
Nam
Nữ
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
145
Chu Th và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223061
18
8
4
Nhn t: Trong s 174 bnh nhân TCM thì đa số bnh nhân đến khám có triu chng st
hoc loét ming hoc c hai chiếm 82,8%, mt s nh đến ban tay chân, ban v trí kc mt
s triu chng khác (co git, nôn, git mình, b ).
Bng 3.3. Kết qut nghim tìm EV71 (n=7)
Xét nghim
S bnh nhân (n)
T l (%)
EV71 dương tính
4
57,1
EV71 âm tính
3
42,9
Nhn t: Trong s 7 bệnh nhân đưc làm t nghim PCR m virus y bnh kết qu 4
(57,1%) trường hợpơng nh với EV71 có 3 (42,9%) trưng hp âm tính.
Bng 3.4. Mi liên quan gia triu chng loét ming vi TCM biến chng thn kinh
(n=42)
Triu chng
TCM biến chng thn kinh
Tng
Kng
S BN loét ming
(n, %)
24(18%)
109(82%)
133 (100%)
Kng
18(43,9%)
23(56,1%)
43 (100%)
p=0,002
OR=0,281 (95% CI: 0,132 0,601)
Nhn xét: Có mi liên quan gia triu chng loét ming TCM có biến chng thn kinh. Bnh
nhân không loét miệng có nguy cơ mắc TCM có biến chng thn kinh cao n so với tr loét
ming.
Bng 3.5. Mi ln quan gia triu chng st tn 39 oC vi TCM có biến chng thn kinh
(n=42)
Triu chng
TCM biến chng thn kinh
Tng
Kng
S BN st trên 39 oC
25
49
74
Kng
17
83
100
p=0,017 < 0,05
OR=2,491 (95% CI: 1,225 5,067)
Nhnt: mi liên quan gia triu chng st trên 39 oC vi bnh TCM có biến chng thn
kinh. Tr có st cao tn 39oC có nguy cơ mc TCM biến chng thn kinh cao hơn.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
146
Chu Th và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223061
Bng 3.6. Phân đ lâmng bnh TCM.
Pn đ lâm sàng
S bnh nhân (n)
T l (%)
Đ 1
1
0,6
Đ 2a
162
93,7
Đ 2b nhóm 1
8
4,6
Đ 2b nhóm 2
2
1,1
Đ 3
1
0,6
Đ 4
0
0
Tng
174
100
Nhn xét: Trong tng s 174 bnh nhi TCM thì t l TCM độ 2a chiếm ti 93,7%, nhng phân
độ bnh còn li ch chiếm 6,3%, không có bnh nhân TCM độ 4.
Kết qu điu tr bnh nhân tay cn ming
Bng 3.7. Kết qu điu tr bnh nhân TCM.
Đặc đim
S bnh nhân (n)
T l (%)
S ny nm
vin (ngày)
1-3
24
13,8
4-7
125
71,8
8-14
23
13,2
≥15
2
1,2
Pn đ TCM
c ra vin
Đ 1
0
0
Đ 2a
163
93,7
Đ 2b
10
5,7
Đ 3
1
0,6
Đ 4
0
0
nh trng BN
khi ra vin
Chuyn vin/biến chng
8
4,6
Hi phc
166
95,4
Nhn xét: Thi gian nm vin trung bình ca tr t 4-7 ngày chiếm t l cao nht (71,8%). Chn
đoán lúc ra viện đ 2a chiếm đa s (93.7%), đ 3 4 chiếm t l rt thp (lần t 0.6% 0%).
Đa số tr hi phc tt (95,4%) được ra vin.
BÀN LUẬN
Qua nghiên cu 174 tr bnh TCM ti
khoa Truyn Nhim bnh vin Tr em Hi
Phòng trong thi gian t 01/2021 đến 05/2022,
cng tôi nhn thy:
Mt s yếu t ln quan đến mc độ nng
ca bnh tay chân ming