CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
74
VÚ - PH KHOA
KT QU ĐIU TR ỚC ĐU THUC RIBOCICLIB KT HP
NI TIẾT TRONG ĐIU TR BỆNH UNG THƯ VÚ TÁI PHÁT, DI CĂN
TI BNH VIN UNGU HÀ NI
Vũ Thị Minh Hương1, Nguyn Th Thu Hưng1, Lê Thu Hà1
TÓM TT10
Mục tiêu: Mô tả một số đc điểmm sàng,
cận lâm ng bnh nhân ung thư vúi phát, di
n có th th ni tiết dương tính, HER2 âm tính
điều trị bằng ribociclib phối hợp thuốc ni tiết tại
bnh viện Ung Bướu Ni. Đánh gđáp ứng
một số tác dụng không mong mun ca phác
đồ trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả hi cứu kết hợp tiến cứu trên
bnh nhân ung thư vú i phát, di căn được điều
trị với Ribociclib phối hợp nội tiết tại bnh viện
Ung ớu Nội từ 1/2021 đến 8/2024. Bệnh
nhân được đánh gmức đ đáp ứng theo Tiêu
chun đánh g đáp ứng cho u đc (RECIST
1.1), tác dụng không mong mun theo tiêu
chun CTCAE 5.0.
Kết qu: 45 bnh nn tham gia nghiên cu.
Tui trung bình 57,7±14,3 tui, tui nh nht
29, ln nht 81. V trí di căn thường gp
xương, hch, phi, gan vi t l ơng ng
53,3%, 46,7%, 31,1% và 28,9%. T l đápng
toàn b 60,0%, t l đáp ng hoàn toàn toàn
4,4%, đáp ng 1 phn 55,6%. T l kim soát
bnh đt được 84,4%. Bnh nhân điu tr
1Khoa Ni 1, Bnh vin Ung Bướu Ni
Chu trách nhim chính: Vũ Th Minh Hương
Email: drhuong.ubhn@gmail.com
Ngày nhn bài: 18/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 26/09/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
c 1 có t l đáp ứng cao hơn bnh nhân điều
tr c sau. Không thy s khác bit v t
l đáp ứng điều tr do khác bit v loi thuc ni
tiết được s dng, tình trng kháng ni tiết và
tình trạng di căn tạng. c dng không mong
mun thường gp nht là h bch cu vi t l
66.6%. Tác dng không mong mun ngoài h
huyết hc thường gp mt mi vàng men
gan và ch yếu độ I.
Kết lun: Phác đ Ribociclib phi hp ni
tiết trong điều tr ung thư vú tái phát di căn có
th th ni tiết dương tính, HER2 âm tính cho kết
qu đáp ng cao, có t l kim soát bnh tt, c
tác dng không mong mun thường gp đ I, II
và có th kim soát được.
T khóa: Ung thư vú i phát, di căn, liu
pháp ni tiết, Ribociclib.
SUMMARY
PRELIMINARY OUTCOME OF
RIBOCICLIB COMBINED WITH
ENDOCRINE THERAPY IN PATIENTS
WITH POSITIVE ENDOCRINE
RECEPTOR, HER2- NEGATIVE
RECURRENT OR METASTATIC
BREAST CANCER AT HANOI
ONCOLOGY HOSPITAL
Objectives: To describe clinical, paraclinical
characteristics, treatment response, and adverse
events in recurrent and metastatic breast cancer
patients with HR-positive and HER2-negative
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
75
treated with ribociclib combined with an
endocrine drug .
Patients and Methods: this is a descriptive,
combined prospective and retrospective study
enrolling all recurrent and metastatic breast
cancer patients with HR-positive and HER2-
negative at Hanoi Oncology Hospital from
January 2021 to August 2022. All patients
received ribociclib combined with an endocrine
drug until disease progression or development of
unacceptable adverse event(s). Tumor response
was assessed based on RECIST guideline version
1.1, and adverse events were evaluated by
CTCAE version 5.0.
Results: totally 45 patients were included.
Mean age was 57.7±14.3 (range 29-81).
Common metastatic sites were bones, lymph
nodes, lungs, and liver with rates of 53.3%,
46.7%, 31.1%, and 28.9%, respectively. Partial
response rate was 55.6%, complete response rate
was 4.4%, and the disease control rate was
84.4%. Patients treated with ribociclib as the
first-line treatment had a higher response rate
than those used it in later lines. There were no
differences in treatment response rate observed in
different types of endocrine therapy, endocrine
resistance status, and visceral metastases. The
most common adverse event was leukopenia
(66.6%). Common adverse events outside the
hematological system included fatigue and liver
enzyme elevation, mainly in grades I, and II.
Conclusion: In the treatment for patients
with HR-positive and HER2-negative recurrent
or metastatic breast cancer, Ribociclib combined
with endocrine therapy appeared to be a safe and
effective regimen with high response rate and
disease control rate, and acceptable adverse
events.
Keywords: Recurrent and metastatic breast
cancer, endocrine therapy, Ribociclib.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t (UTV) là bnh lý ác tính ph
biến, là nguyên nhân gây t vong do ung t
hàng đầu ph n tn toàn thế giới trong đó
Vit Nam. Theo GLOBOCAN năm 2020
khoảng 2,3 triệu phụ nữ mới mắc ung t
tn toàn cầu, trong đó 684.996 người
t vong [1]. Tại Việt Nam m 2020, ung
t là bệnh lý ác tính phổ biến nhất với
21.555 trường hợp mới mắc được chn đoán,
chiếm 25,8% các trường hợp ung t phụ
nữ 9.345 trường hợp t vong, chiếm 7,6%
các trường hợp t vong do ung t cả 2
gii sau ung t gan nguyên phát, ung t
phổi ung t ddày[2]. Theo SEER, tại
thời điểm mi chn đoán có khoảng 6% bnh
nhân được chn đoán giai đoạn di căn. T
l sống sau 5 năm giảm dần theo giai đoạn
bnh, vi giai đoạn khu trú, t l sng sau 5
năm là 99,3%, nhưng giai đoạn di căn xa,
t l này gim ch còn 31%[3].
Tlsống sót trung bình của bệnh nhân
ung t tái phát, di căn rất khác nhau da
trên loại khối u, vị t di căn gánh nặng
bệnh tật. Da vào đặc điểm mô bnh hc,
UTV chia thành nhiu phân nhóm khác nhau.
Trong đó, UTV thụ th ni tiết dương tính
chiếm đến 70-75% bnh nhân mc UTV [4].
Trong những năm gần đây, việc sử dụng các
thuốc kháng CDK4/6 (palbociclib,
ribociclib…) tác động lên con đưng dn
truyền tín hiệu Cyclin CDK bệnh nhân
UTV giai đoạn tái phát, di căn có thụ thể nội
tiết dương tính, HER-2 âm tính cho tỷ lệ đáp
ứng thời gian sống thêm toàn bộ cao n
một cách có ý nghĩa thống kê.
Ribociclib thuốc kháng CDK4/6 đã
được FDA cấp phép trong điều trị bệnh UTV
di căn t năm 2017 đưc nhiều c
châu Âu, Châu Msử dụng. Tại Việt Nam,
thuốc đưc bộ y tế cấp phép trong điều trị
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
76
bệnh UTV giai đoạn tái phát, di căn
TTNT dương tính HER-2 âm tính t năm
2020. Cho đến nay có rất ít công trình nghiên
cứu đánh giá về kết quả điều trị cũng như tác
dụng không mong muốn của thuốc. vậy
tôi tiến hành nghiên cứu: "Kết quả điều trị
ớc đầu thuốc Ribociclib phối hợp nội
tiết trong điều tr bệnh ung thư tái
phát, di căn tại bệnh viện Ung ớu Hà
Nội với 2 mục tiêu:
1. tả một số đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sàng bệnh nhân ung t giai đoạn tái
phát, di căn điều tr bằng Ribociclib phối hợp
nội tiết tại bệnh viện Ung Bưu Nội.
2. Đánh giá đáp ng điều trị một số
tác dụng không mong muốn của phác đồ tn
nhóm bệnh nhân nghiên cứu.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
45 bnh nhân n được chn đoán xác
định là ung tbiểu tuyến vú th th ni
tiết dương tính, HER2 âm tính giai đoạn tái
phát, di căn đưc điều tr bằng phác đồ ni
tiết kết hp thuc c chế CDK4/6 ti Bnh
vin K t tháng 01/2021 đến tháng 8/2024
2.1.1. Tiêu chun la chn bnh nhân
- Bệnh nhân nữ 18 tuổi, được chn
đoán xác định ung t biểu mô tuyến
bằng xét nghiệm mô bệnh học.
- Chn đoán tái phát, di căn bằng chn
đoán nh ảnh hoặc tế bào học hoặc mô bệnh
học.
- Bệnh nhân xét nghiệm hóa mô miễn
dịch thỏa mãn 2 điều kiện sau:
+ ER (+) và/hoặc PR (+) .
+ HER-2 (-) hoặc HER-2 (+) hoặc HER-
2 (++) nhưng được khẳng định bằng xét
nghiệm FISH không có khuyếch đại HER-2.
- Điều trị với ribociclib kết hợp với nội
tiết điều trị ít nhất với 3 chu k ribociclib
phối hợp nội tiết.
- Chỉ số toàn trạng ECOG 3. Và chức
năng gan thận tủy ơng trong gii hạn cho
phép điều tr.
- Bệnh nhân tổn tơng đích để đánh
giá đáp ứng theo tiêu chun RECIST 1.1
2.1.2. Tiêu chun loi tr
- Bệnh nhân mắc các bệnh cấp mạn
tính có nguy cơ t vong trong thời gian gần.
- Bnh nhân bnh lý tim mch (tr
THA) đưc khám trên lâm sàng, điện tim,
siêu âm tim.
- Tin s mắc ung t th 2.
- BN di căn não triệu chng, cn
can thip x tr trưc.
- Nhng BN ngưng dùng thuc do
ch quan của BN ngưi nhà, BN t chi
hp tác, không theo dõi được.
- Đưc biết hoc nghi ng quá mn vi
bt k thành phn nào ca thuc ribociclib
- Ph n có thai hoc cho con bú.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: t
hi cu kết hp tiến cu
Thời gian địa điểm nghiên cu: T
1/2021 đến 8/2024 ti bnh vin Ung Bưu
Hà Ni
Các bưc tiến hành nghiên cu:
c 1: La chọn, đánh giá bnh nhân
theo đúng c tiêu chun la chn, thu thp
thông tin trước điu tr: m ng, cn m
ng
c 2: Điều tr:
- Ribociclib (Kryxana) 200mg, hàng
ngày x 3 viên/ngày, trong 3 tun liên tc, sau
đó nghỉ trong 7 ngày, chu 28 ngày.
- Điu tr kết hp vi ni tiết:
+ Bệnh nhân đã mãn kinh:
Fulvestrant 500mg ngày 1, ngày 15
ngày 29, sau đó chu k 28 ngày
Letrozole 2.5mg, 1 viên / ngày, chu k
28 ngày
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
77
Exemestan, 1 viên / ngày, chu k 28
ngày
Anastrozole 1mg, 1 viên / ngày, chu k
29 ngày
- Bnh nhân tin mãn kinh: c chế
bung trng + Các AIs NSAID hoc
Tamoxifen.
c 3: Ghi nhận đáp ng, tác dng
không mong mun. Đánh giá đáp ng điu
tr theo tiêu chun RECIST 1.1 (2009)
mối liên quan đến mt s yếu t lâm sàng,
cn m sàng. Đánh giá tác dng không
mong mun theo tu chun CTCAE 5.0.
2.3. X lý s liu
- Các thông tin đưc mã hóa x
bng phn mm SPSS 22.0
- Các thut toán thng s dng trong
nghiên cu:
+ tả: Trung nh, độ lch chun,
khong tin cy 95%, giá tr ln nht, giá tr
nh nht.
+ Ưc tính thi gian sng không bnh,
thi gian sng thêm s dụng phương pháp
Kaplan-Meier.
2.4. Đạo đức nghiên cu
Thông tin v bệnh nhân đưc đảm bo bí
mt, nghiên cu ch nhm mục đích nâng
cao chất lượng chn đoán điều tr, không
phc v mục đích nào khác.
III. KT QU NGHIÊN CU
Có 45 bệnh nhân đủ tiêu chun nghiên cu. Kết qu như sau
3.1. Đặc đim bnh nhân nghiên cu
Bng 1: Mt s đặc đim của đối tưng nghiên cu
S bnh nhân
T l (%)
Tui
<40
5
11,1
40-49
9
20,0
50-59
10
22,2
60-69
10
22,2
≥70
11
24,4
Trung bình (tui)
57,7 ±14,3
ECOG
S bnh nhân
T l (%)
0-1
43
95,6
2
2
4,4
Tình trng kháng ni tiết
Denovo
13
28,9
Kháng nội tiết nguyên phát
9
20,0
Kháng nội tiết thứ phát
23
51,1
V trí di căn
Ti ch, ti vùng
Phi
14
31,1
Gan
13
28,9
Não
4
8,8
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
78
Xương
24
53,3
Hch
21
46,7
Di căn tạng
Không di căn tng
20
44,4
Có di căn tng
25
55,6
c điều trị Ribociclib
c 1
33
73,3
c sau
12
26,7
Thuốc ức nội tiết
AIs
27
60,0
Fulvestrant
8
17,8
Zoladex + AIs
10
22,2
Nhn xét: Tui trung nh là 57,7 ±14,3;
thp nht 29 tui, cao nht 81. V trí di căn
tng gặp là ơng, hạch, phi, gan vi t
l tương ng là 53,3%, 46,7%, 31,1%
28,9%. T l bệnh nhân di căn tng và không
di căn tng lần lưt 55,6% và 44,4%. T l
bệnh nhân điu tr c 1 là 73,7%
c sau là 26,7%. Phn ln bệnh nhân được
điu tr vi ni tiết bc 2 chiếm 60,0.
3.2. Đáp ứng điều trị
Bảng 2. Đáp ứng điều trị
Đáp ứng
T l %
Đáp ứng hoàn toàn
4,4
Đáp ứng 1 phn
55,6
Bnh gi nguyên
24,4
Bnh tiến trin
15,6
Tng
100
Nhn xét: 2/45 BN đạt đáp ng hoàn toàn, chiếm 4,4%. T l đáp ng 1 phn là
55,6%, bnh gi nguyên là 24,4% và tiến trin là 15,6%. T l kim soát bnh là 84,4%.
Bng 3: Mi liên quan gia t l đáp ng vi các yếu t liên quan
Bệnh đáp ng
Bệnh không đáp ng
p
n1
%
n2
%
ớc điều tr
c 1
22
68,7
11
31,3
0,029
c sau
5
41,6
7
58,4
Tình trng kháng ni tiết
Denovo
10
76,9
3
23,1
0,094
Kháng ni tiết nguyên phát
2
22,2
7
77,8
Kháng ni tiết th phát
15
65,2
8
34,8
Thuốc ức nội tiết
AIs
17
63,0
10
37,0
0,765
Fulvestrant
5
62,5
3
37,5
OFS + Ais/TAM
5
50,0
5
50