TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
104
TÁI TO DÂY CHNG CHÉO SAU THEO GII PHU BO TN
GC DÂY CHNG S DNG LI VÀO GIAN DÂY CHNG CHÉO
Nguyn Tn Lut1*, Trần Đăng Khoa2
1. Trường Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch
2. Bnh vin Chấn Thương Chỉnh Hình
*Email: luatnguyen.med@gmail.com
Ngày nhn bài: 13/10/2023
Ngày phn bin: 13/11/2023
Ngày duyệt đăng: 20/11/2023
TÓM TT
Tổn thương dây chằng chéo sau trong đa số các trường hp vn còn phn gc dây chng.
Tái to dây chng chéo sau bo tn phn dây chngn lại phương pháp đem lại kết qu tốt hơn
cho người bnh, giúp lành mnh ghép tt hơn. Ngoài ra, tái tạo đúng giải phu dây chng chéo sau
cũng là một yếu t then chốt để đạt được kết qu tốt. Tuy nhiên để đạt được điều này, phu thut
viên cn tiếp cận được khoang sau khp gối, quan sát rõ điểm bám phía chày ca dây chng chéo
sau. K thuật “trans-septal” được Ahn gii thiu giúp tiếp cn gc dây chng chéo sau phía chày
bng 2 cng sau trong và sau ngoài, tuy nhiên k thut này không d thc hin. Bancha gii thiu
k thut tiếp cn khoang sau khp gi qua khong gian dây chằng chéo trước chéo sau. K thut
tiếp cn khoang sau khp gi thông qua khong trng gian dây chằng chéo được chúng tôi áp dng
trong tái to dây chằng chéo sau giúp quan sát đim bám dây chng, t đó đạt được gii phu
cho v trí mnh ghép.
T khóa: Dây chng chéo sau, tái to dây chng, khoang sau khp gi, khong gian
y chng.
ANATOMICAL REMNANT PRESERVING POSTERIOR CRUCIATE
LIGAMENT RECONSTRUCTION USING AN INTERCRUCIATE
TRANS-SEPTAL APPROACH
Nguyen Tan Luat1*, Tran Dang Khoa2
1. Pham Ngoc Thach University of Medicine
2. Hospital for Traumatology and Orthopaedics
ABSTRACT
Posterior cruciate ligament (PCL) injury usually remain the remnant, both tibial and
femoral footprint. PCL reconstruction with remnant preservation demonstrated satisfactory
outcomes, better grafted tendon healing. In addition, anatomic PCL reconstruction is a key factor
in achieving better outcome. However, the surgeon needs to be able to access the posterior
compartment of the knee joint. Ahn introduced the trans-septal technique to enter the posterior
compartment, but it is not easy to do. Bancha modified this technique by using the intercruciate
ligament approach. The posterior trans-septal portal provides an exactly visualization the PCL
attachment, so the PCL graft can be put in an anatomic position.
Keywords: Posterior cruciate ligament, ligament reconstruction, posterior compartment,
inter-cruciate ligament.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
105
I. ĐẶT VN Đ
Phu thut tái to dây chng chéo sau theo k thuật thông thường khó đạt được chính
xác v trí gii phu ca dây chng, vy phu thuật viên thường phi ct lc hoàn toàn
phn gc dây chng cũ giúp có phẫu trường rộng hơn [1]. Tuy nhiên, v trí đường hm chày
khó th kim soát chính xác, nguyên nhân chính gây ra tht bi sm sau phu thut,
cũng như có thể gây ra các biến chứng như mạch máu thn kinh [2].
Tái to dây chng chéo sau s dng li vào gian dây chng, t đó tiếp cn khoang
sau khp gối giúp quan sát được điểm bám dây chng vn bo tồn được phn gc dây
chng còn li [3]. Bo tn phn gc dây chng còn lại giúp tăng cường s vng chc ca
khp, bo tn các th th vận động, giúp tăng cường kích thước dây chng chéo sau nh s
liên kết vi mảnh ghép giúp đạt được kết qu tái to tốt hơn [4], [5]. Chúng tôi s dng k
thut tiếp cn khoang sau khp gi trong tái to dây chng chéo sau, khâu sng sau sn
chêm trong đạt được kết qu kh quan.
II. PHƯƠNG PHÁP PHU THUT
Chun b trưc m
Bệnh nhân sau khi đưc cảm được đặt ga phần đùi chân phu thuật, để trng
tối đa vùng gần gi, mục đích là tạo không gian làm vic rng rãi khi bc l cng sau. Chân
m được gi v trí gi gp 900. Các cng vào khp gi được xác định và đánh dấu trước:
cổng trước ngoài trước trong thường quy, cng sau ngoài và cổng sau trong. Các phương
tin ng kính 300, lưỡi o khớp, đầu đốt ni soi khp gối thông thường được s dng trong
quá trình phu thut.
Hình 1. V trí cng sau trong và sau ngoài
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
106
Tiếp cn khoang sau khp gi
Sau khi vào khp gi qua cổng trước, tiến hành đánh giá các tổn tổn thương như sụn
chêm, sn khp, dây chng. Cổng trước ngoài gn sát gân bánh chè giúp góc nhìn toàn
din khp gi nhất nên chúng tôi thường thc hiện. Sau khi xác định v trí dây chng chéo
trước và dây chng chéo sau, vách gian li cu, khong trng to ra bi các thành phn này
là đường tiếp cn khoang sau khp gi.
Đầu tiên, trn ca gian li cầu đùi được xác định t trước ra ti b sau bằng đầu đốt
ni soi. Mô mm gia 2 dây chằng được ct lc bằng lưỡi bào, quá trình này được thc hin
2 bên gia 2 dây chng, t trước ra sau ti ngang mc b sau trn gian li cầu. Đây là ranh
giới an toàn để ct lc, trong quá trình thc hin tránh tồn thương các dây chng. Tiếp
theo đó 2 cửa s đưc tạo ra để tiếp cn khoang sau ngoài sau trong. S dụng lưỡi bào
để to ca s theo hướng 5 gi (gi trái), t đây quan sát được bao khp sau ngoài. Quá
trình thc hin tiếp tc m rộng để to khong không gian rộng hơn để có góc quan sát tt
khoang sau ngoài. Khoang sau trong được tiến hành tương tự hướng 8 gi.
Sau đó đưa ng kính ra khoang sau trong, tiến hành m cng sau trong. Da trên mc
xác định t trước, điểm vào phù hp gia dây chằng bên trong đầu trong gân nhị
đầu. Kim 18G được s dụng để xác định điểm rch da phù hp phía sau sn chêm trong. S
dng dao c 11 rch dọc đến khi đầu lưỡi dao vào trong bao khp. Chú ý tránh làm tn
thương tĩnh mch hin ln phía sau trong khp gi. M rng cng vào sau trong, dùng
cây chuyn cng t cng sau trong vào trong khớp, đi ra phía khoang sau ngoài, t đó xác
định được cổng sau ngoài. Đối chng vi mốc đã đánh dấu trước đó, cổng sau ngoài được
xác định gia gân nh đầu đùi và dây chằng bên ngoài.
Hình 2. Li vào khoang sau qua khong gian dây chng, bc l cng sau trong
sau ngoài, dây chng chéo sau phía chày
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
107
Chun b đưng hm phía chày
Mảnh ghép gân chân ngỗng được s dng, chp bn và khâu gi chiu dài tối đa.
Sau khi đã bộc l được 2 cng sau, ống kính được đưa vào khoang sau qua cổng sau ngoài,
i bào qua cng sau trong. Tiến hành bc l điểm bám dây chng chéo sau, v gii phu
thông thường là ngay trên cơ khoeo. Móc định v được đưa vào qua cổng trước, góc khung
định v được chnh 650 nhằm đạt được đưng hm dài, góc m ln và gim hiu ứng “killer
turn”. Đường hầm chày được khoan định v bằng kim Kirschner, mũi khoang rỗng theo kích
thước mnh ghép.
Chun b đưng hầm đùi
Chuyn ng kính vào lại khoang trước qua cổng trước trong, điểm bám dây chng chéo
sau được xác định li cu trong, ngay gn vin sn li cu. Tiến hành khoang định v bng
kim Kirschner thế gi gp tối đa, mũi khoan rỗng 4.0 để đo chiều dài đường hm
tính toán chiu dài mảnh ghép trong đường hầm. Sau đó khoan tăng dần đường kính đường
hầm theo kích thước mnh ghép, lun ch kéo qua đường hầm để chun b kéo gân.
Hình 3. Điểm bám DC chéo sau ngay trên gân cơ khoeo, X quang sau mổ
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
108
Kéo mảnh ghép qua đường hm và c định
Sau khi đường hầm đùi và chày đã được chun b sn ch kéo gân, mảnh ghép đưc
khâu vi vòng treo c định phía đùi, phía chày được khâu c định các đầu gân vi nhau
thành 1 bó. 2 si ch kéo gân được kéo ra cùng mt cổng trước ngoài để tránh vướng
mm. Kéo t t mảnh ghép qua đường hm chày t cổng trước ngoài ngược dòng v phía
chày, sau đó kéo đầu còn lại lên phía đùi. Sau khi xác định vòng treo đã qua miệng đường
hầm, kéo căng gân tối đa, cố định mnh ghép phía chày bng vít chn t tiêu gi gp 900,
kéo gối ra trước.
III. BÀN LUN
Phu thut ni soi tái to dây chng chéo sau là mt k thut khó, kết qu ph thuc
vào nhiu yếu t khách quan ch quan [6]. Nhng biến chng trong lúc m như tổn
thương mạch máu thần kinh trong lúc khoan đường hm chày, v đường hầm cũng khiến
các phu thut viên lo ngi [7]. Bên cạnh đó, kích thước mảnh ghép thường nh không
ch động được, không đạt đưc gii phu khi tái to dây chng, s lin mảnh ghép cũng nh
hưởng đến độ vng ca khp gi sau m. Chính vy k thut tiếp cn khoang sau khp
gi thông qua khong gian dây chằng giúp xác định chính xác điểm bám dây chng chéo
sau phía chày, t đó giúp đạt được v trí mnh ghép chun xác không cn ct lc toàn
b dây chng chéo sau. Vì vy, k thuật này cũng giúp bảo tn phn còn li ca dây chng
chéo sau, giúp quá trình lành mnh ghép và tái cu trúc din ra tốt hơn.
Thêm vào đó, khi tiếp cận được khoang sau khp gi, bao khớp sau được gii phóng
cũng làm tăng khoảng cách gia mạch khoeo đim bám dây chng chéo sau t 4.4
mm lên 14.7 mm [8]. Thêm vào đó quá trình khoang đường hầm xương chày, đim ra ca
kim Kirschner và mũi khoan luôn được quan sát thy, do vậy nguy cơ tổn thương bó mạch
khoeo cũng được gim thiu.
IV. KT LUN
Nhng bnh nhân của chúng tôi được thc hin tái to dây chng chéo sau theo gii
phu bo tn phn gc dây chng cho kết qu kh quan, không có trường hp nào ghi nhân
biến chng tổn thương mạch khoeo. Tuy vy cn có nhiu nghiên cứu hơn để đánh giá hiệu
qu và tính an toàn của phương pháp này.
TÀI LIU THAM KHO
1. Ahn, J.H., Y.S. Chung, and I. Oh, Arthroscopic posterior cruciate ligament reconstruction using
the posterior trans-septal portal. Arthroscopy, 2003. 19(1): 101-7. DOI:
10.1053/jars.2003.50017.
2. Nicodeme, J.D., C. Löcherbach, and B.M. Jolles, Tibial tunnel placement in posterior cruciate
ligament reconstruction: a systematic review. Knee Surgery, Sports Traumatology, Arthroscopy,
2014. 22(7): 1556-1562. DOI: 10.1007/s00167-013-2563-3.
3. Chernchujit, B., L.J. Loong, and S. Chaudhari, Intercruciate trans-septal arthroscopic approach
to the posterior compartment of the knee joint. J isakos, 2023. DOI:
10.1016/j.jisako.2023.07.004.
4. Lee, D.W., et al., Clinical, Functional, and Morphological Evaluations of Posterior Cruciate
Ligament Reconstruction With Remnant Preservation: Minimum 2-Year Follow-up. The