vietnam medical journal n01 - MAY - 2020
246
kết qu nuôi cy cm CFU-F ca các tác gi
rt khác nhau. Theo chúng tôi do k thut
nuôi cy chưa được chun hóa gia các trung
tâm, s dụng môi trường nuôi cy khác nhau,
mu nuôi cy thi gian nuôi cy không thng
nhất. Điều đó cho thấy, tuy xét nghim nuôi cy
CFU-F được coi mt xét nghiêm tiêu chun
trong đánh giá TBG trung mô, nhưng cần s
chun hóa giữa các trung tâm đ các ch s
tham chiếu thng nht có th so sánh được.
Tng s ng tế bào kh năng to cm
CFU-F (phn ánh s ng TBG trung mô) trong
khi TBG mối tương quan thuận nhưng không
cht ch vi các yếu t khác ca khối TBG n
độ tui t l CD34(+) (r=0,0974) (biểu đ 2).
Xét nghim nuôi cy cm CFU-F cn thi gian 14
ngày mi th cho kết qu. Mt khác, nguy
không mc được cm rt d xy ra do nhiu
nguyên nhân nguyên nhim khun nhim
nm là hay gp nhất nhưng để lp li xét nghim
rt khó. vy, nh các mối tương quan
này chúng ta th d đoán được s ng
tế bào gc trung mt trong khi TBG s
đưc ghép cho bnh nhân qua tng s ng tế
bào nhân hoc tng s ng tế bào CD34(+)
trong khi TBG. Các xét nghim này hin nay
đưc thc hin khá nhanh chóng, chính xác
có th lp li nhiu ln khi cn thiết.
Vi các s liệu thu được trong nghiên cu,
ớc đầu có th khẳng định nh an toàn ca
hiu qu ca vic s dng máy sepax 2 cho vic
thu nhn tế bào gc t dch tủy xương.
V. KẾT LUẬN
- S ng TB CD34+: T l tế o CD34+ thu
đưc 2.38 ± 0.92%, nng đ tế bào CD34+ thu
đưc 1.71 ± 0.510x106 TB/1ml. S ng tế o
này gim theo tuổi nhưng không đáng kể.
- Hiu qu mc cm CFU-F trên 106 tế bào
11.54 ± 9.22 cm
- Tủy xương ngun hu dng cung cp
ngun tế bào gc trung mô và TBG to máu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyn Thanh Bình (2012). Nghiên cu đặc
tính và hiu qu ca khi tế bào gc t thân t ty
xương trong điều tr mt s tổn thương xương,
khp. Lun án tiến sĩ y học: Trường ĐH Y Hà Nội.
2. Eric Domingos Mariano, Chary Marquez
Batista, Breno José Alencar Pires Barbosa,
Suely Kazue Nagahashi Marie, Manoel
Jacobsen Teixeira, Matthias Morgalla,
Marcos Tatagiba, Jun Li, Guilherme Lepski
Current perspectives in stem cell therapy for spinal
cord repair in humans: a review of
3. H.F.P.K. Bethea J.R., Pain and spasticity after
spinal cord injury. Mechanisms and treatment,
Spine, 26 (2001) 141-160.
4. Simmons P.J. and Torok-Storb B. "Stromal cell
precursors express the CD34 antigen and the
receptor for soybean agglutinin", (1989), Blood,
74(Suppl 1): p. 151a
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHE PHỦ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM
ĐẦU NGÓN TAY BẰNG VẠT DA V – Y TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
Võ Thành Toàn*
TÓM TẮT63
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị khuyết hổng
phần mềm đầu ngón tay bằng vạt da trượt kiểu
Atasoy V Y tại Bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tả
tả loạt ca của 32 bệnh nhân khuyết hổng phần
mềm đầu ngón tay sử dụng vạt trượt V Y che phủ
tại Bệnh viện Thống Nhất từ 01/2017 đến 01/2019.
Kết quả: nghiên cứu 32 ca, tuổi trung bình 30,22
(15-60 tuổi), tỉ lệ nam giới (75%) cao hơn nữ giới
(25%). Nguyên nhân chủ yếu do tai nạn lao động
(59,4%). Kết quả 32 ca vạt sống hoàn toàn (100%).
Từ khóa:
khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay,
vạt da V – Y.
*Bệnh viện Thống Nhất
Chịu trách nhiệm chính: Võ Thành Toàn
Email: vothanhtoan1990@yahoo.com
Ngày nhận bài: 20.2.2020
Ngày phản biện khoa học: 14.4.2020
Ngày duyệt bài: 22.4.2020
SUMMARY
EVALUATION RESULTS OF FINGERTIP
AMPUTATION TREATMENT WITH ATASOY V
Y FLAP AT THONG NHAT HOSPITAL
Objective: To evaluate the treatment results of
the fingertip amputation with Atasoy V Y flap at
Thong Nhat Hospital. Subjects and research
method: A prospective research study of 32 patients
have fingertip amputation with V Y flap at Thong
Nhat Hospital from January 2017 to January 2019.
Results: All 32 patients, the average age over 30,22
(15 60 yo), male rate (75%) higher than female rate
(25%). The main reason is labor accident (59,4%).
The results got 32 cases with fully flap recovery.
Keywords:
Fingertip amputation, Atasoy VY flap.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay chấn
thương thường gặp, lộ gân, xương thể để lại
di chứng nghiêm trọng: nhiễm trùng, viêm
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 490 - THÁNG 5 - S 1 - 2020
247
xương, hạn chế chức ng của ngón tay nh
hưởng đến thẩm mĩ của bệnh nhân [3], [6]. Hiện
nay, việc tạo hình che phủ khuyết hồng phần
mềm đầu ngón tay nhiều phương pháp, t
những phương pháp đơn giản như thay băng đ
lành vết thương tự nhiên, ghép da dầy, tạo mỏm
cụt ngón tay đến các vạt da tại chỗ như vạt V
Y, vạt chéo ngón, vạt Moberg, vạt Hueston, vạt
da cuống mạch thần kinh cùng ngón [4], [5].
Vạt V Y được Tranquilli Leali tả vào năm
1935 [1], nhưng lần đầu tiên báo cáo tại Hoa K
bởi Atasoy vào những năm 1970 [2].
Đề tài nhằm mục đích đánh giá kết quả điều
trị khuyết hỗng phần mềm đầu ngón tay và nâng
cao hơn nữa chất lượng điều trị về sau.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: 32 bệnh nhân
khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay do các
nguyên nhân khác nhâu được điều trị bằng phẫu
thuật tạo hình che phủ bằng vạt V Y tại khoa
Chấn thương Chỉnh hình bệnh viện Thống Nhất
từ tháng 01/2017 đến tháng 01/2019.
Tiêu chuẩn chọn bệnh:
- Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tui 15.
- Bnh nhân b vết thương khuyết hng phn
mềm đầu ngón tay.
- Điu kin toàn thân cho phép tiến hành
phu thut.
Tiêu chun loi tr:
- Bnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tui < 15.
- Bệnh nhân đến mun, nhim trùng, hoi t,
viêm xương.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu đưc tiến hành theo phương
pháp tiến cu, t lot ca, thu thp thông tin
v đặc điểm bnh nhân.
Tiến hành phu thut: che ph khuyết
hng phn mm bng vt Atasoy V Y.
Chăm sóc, theo dõi sau phẫu thut:
- Dùng kháng sinh, thuc chống đông máu.
- Thay ng ng ngày, đánh giá tình trạng
màu sc vt da
- Đánh giá chức năng, và cảm giác đầu ngón tay.
- Hn bnh nhân tái khám hàng tun.
Đánh giá kết qu sau m và kết qu chung
điu tr.
Thu thp s liu da trên:
- Tui, gii tính, nguyên nhân dẫn đến
khuyết hng phn mềm đầu ngón.
- Kết qu điu tr bng vt Atasoy V - Y
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Tuổi và giới tính:
Bng 3.1. Phân b bnh nhân theo tui
(n=32)
Tui
15-18
18-40
>40
Tng
S bnh nhân
3
17
12
32
T l %
9,37
53,1
37,5
100
Ở bảng 3.1, trường hợp nghiên cứu thấp nhất
15 tuổi, cao nhất 60 tuổi, độ tuổi trung nh
35,56. Độ tuổi hay gặp nhất từ 18-50 tuổi với
17 bệnh nhân chiếm 53,1%, đây đtuổi lao
đông tham gia giao thông nhiều nhất. Ghi
nhận 24 bệnh nhân nam chiếm 75% 8 bệnh
nhân nữ chiếm 25%.
3.2. Nguyên nhân:
Bng 3.2. Phân b bnh nhân theo
nguyên nhân (n=32)
Nguyên nhân
S ng
(người)
T l
(%)
Tai nạn lao động
19
59,4
Tai nn giao thông
9
28,1
Tai nn sinh hot
3
9,4
Khác
1
3,1
Tng cng
32
100
Qua số liệu bảng 3.2 cho thấy nguyên nhân
do tai nạn lao động nhiều nhất chiếm 59,4%,
tiếp đến tai nạn giao thông 28,1% điều này
phù hợp đa phần bệnh nhân trẻ, tham gia
hoạt động lao động giao thông nhiều, nguy
cơ gặp tại nạn tổn thương đầu ngón cao.
3.3. Kết quả điều trị:
Bng 3.3. Kết qu phc hi cảm giác đầu ngón tay (n=30)
Tt
Trung bình
Không phc hi
Tng
15
12
5
32
46,9
37,5
15,6
100
Tt c 32 bnh nhân nghiên cứu được đánh giá tình trng vt da sau m sng, màu sc da hng,
trong đó phục hi cảm giác đu ngón tay tt chiếm 46,9%, trung bình 37,5% không phc hi
15,6%.
Bng 3.4. Kết qu chung điều tr (n=32)
Kết qu
Rt tt
Tt
Trung bình
Kém
Tng
S BN
14
18
0
0
32
T l %
43,75
56,25
0
0
100
vietnam medical journal n01 - MAY - 2020
248
Đánh giá chung quá trình điu tr theo dõi 32
trường hp trong 2 tuần đến 1 tháng ghi nhn
43,75 đạt rt tốt, 18,8% đạt tt, không
trường hp nào trung bình hoc kém.
V. KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 32 trường hợp được phẫu
thuật che phủ khuyết hổng phần mềm đầu ngón
tay bằng vạt Atasoy V- Y đều đạt kết quả tốt với
100% vạt sống hoàn toàn, khôi phục cảm giác
đầu ngón tốt với tỉ lệ 46,9%. Từ kết quả trên,
việc sử dụng phương pháp tạo hình vạt V Y xử
khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay
thuật đơn giản, dễ thực hiện, giữ được độ dài
ngón, cảm giác và chức năng cho người bệnh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Tranquilli-Leali L.
Ricostruzione dell’apice delle
falangi ungueali
medianti autoplastica volare
peduncolata per scorrimento.Infort Traum Lavoro
1935;1:186-93.
2.
Atasoy E, Ioakimidis E, Kasdan ML, Kutz JE,
Kleinert HE. Reconstruction of the amputated
finger tip with a triangular volar flap. J Bone Joint
Surg Am 1970;52:921-6.
3.
Wittstadt RA. Treatment options for distal tip
amputations. In: Strickland JW, Graham TJ,
editors. The Hand. 2nd edn. Philadelphia:
Lippincott Williams and Wilkins; 2005. pp. 32338.
4.
Mehling, I., Hessmann, M.H., Hofmann, A. et
al. Der V-Y-Lappen zur Versorgung von
Fingerkuppendefekten. Oper Orthop Traumatol 20,
103110 (2008).
5.
B A prospective trial comparing Biobrane, Duoderm
and xeroform for skin graft donor sites. Surg
Gynecol Obstet. 1991;173:15.
6.
Thành Toàn, Nguyn Đỗ Nhân. Đặc điểm
lâm sàng kết qu điu tr phu thut che ph
mất da đốt xa ngón tay bng vt da ti ch
cung. K yếu ng trình nghiên cu khoa hc,
2006, 238.
ĐÁNH GIÁ KÊT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CẮT ĐOẠN TRỰC TRÀNG
ĐIỀU TRUNG T TRỰC TRÀNG NỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN K
Phạm Văn Bình1, Nguyễn Tiến Hùng2
TÓM TẮT64
Mục tiêu: +Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sàng và các bệnh phối hợp của bệnh nhân ung
thư trực tràng cao tuổi; +Nhận xét kết quả sớm sau
phẫu thuật cắt đoạn trực tràng người cao tuổi tại
bệnh viện K. Phương pháp: Nghiên cứu tả hồi
cứu. Kết quả: 43 bệnh nhân, nam chiếm 55,8%, nữ
44,2%; Nhóm tuổi hay gặp nhất từ 60 74 tuổi
chiếm 65,1%; Triệu chứng chủ yếu đại tiện phân
nhầy máu chiếm 83,7%, đau tức hạ vị chiếm 11,6%,
rối loạn đại tiện chiếm 4,7%.; Thời gian triệu
chứng trung bình 4,67 tháng;Có 5 trường hợp
CEA >10ng/ml chiếm 11,6%; Bệnh phối hợp ng
huyết áp 53,5%, COPD 7% đái tháo đường 2,3%;
Thời gian phẫu thuật 167, 27 phút, thời gian có
nhu động ruột sau mổ 3,67±0,8 ngày, thời gian nằm
viện sau mổ 12,4±3,9 ngày, biến chứng sau phẫu
thuật 13,9% trong đó viêm phổi 7%, miệng nối
2,3%, tắc ruột 2,3%, nhiễm trùng vết mổ 2,3%. Kết
luận: Phẫu thuật cắt đoạn trực tràng điều trị ung thư
trực tràng người cao tuổi an toàn với tỷ lệ biến
chứng sau mổ thấp.Tỷ lệ biến chứng thấp đạt được
khi đánh giá và điều trị bệnh phối hợp tốt.
Từ khóa:
ung thư trực tràng, bệnh nhân cao tuổi
1Trung tâm phẫu thuật Rô bốt, Bệnh viện K
2Đại Học Y Hà Nội
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Bình
Email: binhva@yahoo.fr
Ngày nhận bài: 19.2.2020
Ngày phản biện khoa học: 15.4.2020
Ngày duyệt bài: 21.4.2020
SUMMARY
EVALUATING THE INITIAL OUTCOME OF
SURGICAL TREATMENT FOR ELDERLY
PATIENTS WITH RECTAL CANCER
Purpose: Firstly, the study aim to describing the
clinical, para-clinical features and simultaneous chronic
diseases of older patients with rectal cancer who
underwent radical treatment surgery at K hospital.
The second target is assessing the early outcome of
the surgical treatment for that groupof patients.
Method: retrospective-study. Result: The number of
patient was 43, 55.8% male and 44.2% female. The
most prominent clinical characteristic was blood stool
(83.7%). The percentage of patients had the symptom
of lower abdominal pain is 11.6%. Rectal tenesmus
had been observed in 4.7% patients. The mean period
from first symptom to the time of hospitalized was
4.57 months. There were 5 cases with the result of
CEA over 10 ng/ml equal to 11.6%. Most of patients
had concurrent chronic diseases: 53.5%
hypotension,7% COPD, 2.3% diabetes. The average
of surgical time was 167.4± 27 minutes. The length of
time bowel recorvering after operation was 12.4±3.9
days. The percentage of postoperation complication
was 13.9% including 7% pneumonia, 2.3%
anastomotic leak, 2.3% obstructtion bowel, 2.3%
surgical site infection. Conclusion:
The radical
surgery for elderly patients with rectal cancer is quite
safety. Risk of postoperation complication would be
low if patients had been evaluated and managed
compleltely their concurrent diseases.
Keywords
: Rectal cancer, elderly patient