TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
144
KT QU ĐIU TR GÃY KÍN KHÔNG VNG THÂN XƯƠNG ĐÙI
NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH BNG ĐINH NI TY NEOGEN
TI BNH VIN QUÂN Y 103
Lê Quang Đạo1*, Nguyn Bá Ngc1, Nguyn Hu Đạt2
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá kết qu điu try kín không vng thân xương đùi người
trưởng thành bng đinh ni ty (ĐNT) Neogen. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu hi cu, tiến cu, mô t không nhóm chng trên 40 bnh nhân (BN)
gãy kín thân xương đùi không vng được nn chnh m và kết xương bên trong
bng ĐNT Neogen ti Bnh vin Quân y 103 t tháng 01/2022 - 6/2024. Kết qu:
Tui trung bình ca BN là 45,1 ± 20,8 (18 - 86 tui). Nam gii (32 BN = 80,0%)
b tn thương nhiu hơn n gii, tai nn giao thông (TNGT) là nguyên nhân ch
yếu vi 25 BN (62,5%). Phn ln gãy thân xương đùi loi A vi 25/40 BN (62,5%),
trong đó, gãy loi A1 và A2 là ch yếu. Gãy chéo vát và gãy có mnh ri ln chiếm
đa s vi 14/40 BN (35%) mi loi. Tt c các y đều lin xương sau 12 tháng,
kết qu phc hi chc năng (PHCN): 87,5% đạt rt tt, 22,5% đạt tt. Có 01/40
BN (2,5%) nhim khun nông, không có biến chng nhim khun sâu, chm lin
xương và khp gi. Kết lun: Phương pháp kết xương đùi bng ĐNT có cht
Neogen mang li kết qu kh quan, là la chn phù hp trong điu tr gãy kín
không vng thân xương đùi.
T khóa: y thân xương đùi; Nn chnh m và kết xương bên trong; Đinh ni
ty Neogen.
TREATMENT OUTCOMES OF UNSTABLE CLOSED FEMORAL
SHAFT FRACTURES IN ADULTS WITH NEOGEN INTRAMEDULLARY
NAIL AT MILITARY HOSPITAL 103
Abstract
Objectives: To evaluate the treatment results of unstable closed femoral shaft
fractures in adults with Neogen intramedullary nail. Methods: A retrospective, prospective,
1Khoa Chn thương chung và Vi phu, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2B môn - Trung tâm Chn thương Chnh hình, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Lê Quang Đạo (lequangdaovmmu@gmail.com)
Ngày nhn bài: 05/01/2025
Ngày được chp nhn đăng: 06/02/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i3.1172
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
145
descriptive, uncontrolled study was conducted on 40 patients with unstable closed
femoral shaft fractures who underwent open reduction and internal fixation with
Neogen intramedullary nail at Military Hospital 103 from January 2022 to June
2024. Results: The average age of the patients was 45.1 ± 20.8 (18 - 86). Males
(32 patients = 80.0%) were injured more than females; traffic accidents were the
main cause, with 25 patients (62.5%). The majority of unstable femoral shaft
fractures were type A, with 25/40 patients (62.5%), in which type A1 and A2
fractures were the most common. Oblique fractures and fractures with large
fragments accounted for the majority, with 14/40 patients (35%) of each type. All
patients had bone healing after 12 months, with rehabilitation results: 87.5%
achieved excellent results, and 22.5% achieved good results. 01/40 patients (2.5%)
had a superficial infection, no complications of deep infection, delayed union, and
nonunion. Conclusion: The method of femoral fixation with Neogen
intramedullary nailing brought about positive results, and is a suitable choice in
the treatment of unstable closed femoral shaft fractures.
Keywords: Femoral shaft fracture; Open reduction and internal fixation;
Neogen intramedullary nail.
ĐẶT VN ĐỀ
Gãy thân xương đùi chiếm 5 - 6%
trong s tt c các trường hp gãy
xương dài người ln [1]. Gãy thân
xương đùi là tn thương nng đối vi cơ
th, thường do lc tác động ln, vì vy
hay có các tn thương khác kèm theo,
dn đến tình trng đa chn thương hoc
sc chn thương. Gãy xương không
vng v chiu dài thân xương đùi đã
được định nghĩa là y xon c/chéo vát
dài hoc gãy vn nhiu mnh, vi chiu
dài đường gãy gp đôi đường kính ca
thân xương đùi ti mc gãy xương. Gãy
xương này thường liên quan đến ngn
chi > 2cm [2]. Nhiu phương pháp được
áp dng trong điu tr gãy thân xương
đùi như nn chnh bó bt, kéo liên tc,
nn chnh và kết hp xương bng khung
c định ngoài, phu thut kết hp xương
bên trong bng np vít, ĐNT… Trong
đó, kết hp xương bng ĐNT được coi
là "tiêu chun vàng" để điu try thân
xương đùi [3]. Vic kết xương bng
ĐNT giúp bo tn cu trúc gii phu
ca v trí gãy và cung cp môi trường
thích hp để cha lành gãy, h tr chu
lc tt cho chi gãy, cho phép BN vn
động sm sau m, tp PHCN và gim
thiu các biến chng.
Đinh ni ty Neogen được s dng
điu tr gãy thân xương đùi ti Khoa
Chn thương chung và vi phu, Trung
tâm Chn thương Chnh hình trong vài
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
146
năm tr li đây, để nâng cao cht lượng
điu tr phu thut gãy không vng thân
xương đùi, chúng tôi thc hin nghiên
cu này nhm: Đánh giá kết qu điu
tr gãy kín không vng thân xương đùi
bng ĐNT Neogen.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
Gm 40 BN trưởng thành by
kín không vng thân xương đùi đưc
điu tr bng phu thut nn chnh m
và kết xương ĐNT Neogen ti Bnh
vin Quân y 103 t tháng 01/2022 -
6/2024.
* Tiêu chun la chn và loi tr BN
hi cu:
Tiêu chun la chn: BN 18 tui;
gãy kín không vng thân xương đùi do
chn thương đã được phu thut kết
xương ĐNT Neogen ti Bnh vin
Quân y 103; đủ h sơ bnh án; có hình
nh chp X-quang trước m, sau m
kim tra phim chp.
Tiêu chun loi tr: BN không đồng
ý tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun la chn và loi tr BN
tiến cu:
Tiêu chun la chn: BN 18 tui;
gãy kín không vng thân xương đùi do
chn thương.
Tiêu chun loi tr: BN gãy xương
do bnh lý, gãy h; BN gãy thân xương
đùi chi có sn d tt hoc di chng nh
hưởng chc năng vn động khp gi,
khp háng.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu, tiến cu, mô t không nhóm
chng.
* Phương pháp chn mu: Thun tin.
* Quy trình kết hp xương đùi ĐNT
Neogen: Đinh Neogen xương đùi [4] là
ĐNT có cht Neogen làm bng
Titanium do hãng Kanghui-Medtronic
(Trung Quc) sn xut, là đinh rng
nòng, đường kính đinh 9.5, 10, 11,
12mm, chiu dài đinh dao động t 320 -
440mm (cùng c đinh có chiu dài
chênh nhau 20mm). Đinh có 2 v trí
cong, đầu gn có độ cong là 5°, đưng
kính đầu gn là 13mm, đầu xa có độ
cong là 5°, đinh cong li ra trước tương
t chiu cong sinh lý ca xương đùi.
Đầu gn to có ren để lp vi cánh tay
đòn ca khung ngm, đầu xa thuôn giúp
gim lc tác động. Đinh có 3 l đầu gn
và 2 l đầu xa để bt vít cht. Đầu gn
có 3 l bu dc vi đưng kính 6,4mm.
Đầu xa có 2 l bu dc cùng đường kính
4 hoc 4,3mm và mt vát phía trước để
định v t vào.
* Phương pháp vô cm: Các BN
được vô cm bng gây tê ty sng hoc
gây mê ni khí qun.
* Tiến hành phu thut:
- Tư thế BN: BN nm nghiêng, c định
khung chu vng chc vào bàn phu thut.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
147
- Sát trùng hông và toàn b chân
phu thut.
- K thut nn chnh m và kết hp
xương đùi ĐNT Neogen: Rch da đường
sau ngoài đùi, vén cơ rng ngoài, bc l
gãy. Đánh giá, nn chnh y, c
định mnh ri bng vòng thép (nếu cn).
Bc l đỉnh mu chuyn ln, xác định
v trí đim vào, khoan ng ty. Xác định
chiu dài và đưng kính ca đinh, lp
đinh vào khung ngm. Đóng đinh Neogen
và bt vít cht, tùy thuc vào đặc đim
tng kiu gãy quyết định bt c vít trung
tâm và ngoi vi hoc ch bt vít 01 đầu
đinh, kim tra gãy. Bơm ra vết m,
cm máu, đặt dn lưu và đóng vết m.
- Hu phu: Theo dõi đề phòng các
biến chng sm sau phu thut. Dùng
kháng sinh 7 - 10 ngày, gác chân trên giá
Braun, thay băng vết m, tp th động
sm khp gi, khp háng, khp c chân
ngay sau khi hết tác dng thuc tê. Tp
PHCN theo quy trình gm 4 giai đon.
- BN được tái khám 1, 3, 6, 12 tháng
sau m để đánh giá kết qu.
* Các ch tiêu nghiên cu:
- Đặc đim đối tượng nghiên cu:
Tui, gii tính, nguyên nhân, cơ chế
gãy xương.
- Đặc đim tn thương (v trí chân
gãy, hình nh X-quang): V trí gãy
xương đùi, tính cht dường gãy, phân
loi gãy thân xương đùi theo AO/ASIF:
A (A1, A2); B (B1, B2); C (C2, C3).
- Điu tr: Thi đim phu thut, kết
qu gn (lin vết m, biến chng sm,
kết qu nn chnh gãy theo tiêu chun
trên phim chp X-quang ca Larson và
Bostman); kết qu xa (tình trng lin
xương, kết qu PHCN da theo tiêu
chun ca Ter-schiphort); các biến chng.
* X lý s liu: Bng phn mm
thng kê SPSS version 22.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thông qua Hi đồng
Đạo đức Bnh vin Quân y 103 kèm theo
công văn s 256/HĐĐĐ ngày 09/8/2023.
S liu nghiên cu được B môn - Trung
tâm Chn thương chnh hình, Bnh vin
Quân y 103, Hc vin Quân y cho phép s
dng và công b. Nhóm tác gi cam kết
không có xung đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim đối tượng nghiên cu
Tui trung bình ca các BN là 45,1 ±
20,8 (18 - 86 tui). Nam gii b tn
thương nhiu hơn n gii, 32 BN
(80,0%) là nam, 8 BN (20,0%) là n. T
l nam/n là 4/1.
Nguyên nhân: TNGT gp 25 BN
(62,5%), tai nn sinh hot gp 9 BN
(22,5%), tai nn lao động gp 5 BN
(12,5%), tai nn th thao gp ít nht 1
BN (2,5%).
Cơ chế chn thương: Cơ chế trc tiếp
là ch yếu vi 34 BN (85,0%), cơ chế
gián tiếp gp 6 BN (15%).
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
148
2. Đặc đim tn thương
V trí chân gãy: Gãy chân phi có 19 BN (47,5%), chân trái là 21 BN (52,5%).
V trí gãy thân xương đùi: Gãy 1/3T có 16 BN (40%), y 1/3G có 19 BN
(47,5%) và 1/3D có 4 BN (10%). Có 1/40 trường hp gãy 2 tng (2,5%).
Tính cht đường gãy: Gãy chéo vát có 14/40 BN (35%), gãy xon vn có
11/40 BN (27,5%), gãy có mnh ri có 14/40 BN (35%) và có 1 BN (2,5%) gãy
hai tng.
Phân loi gãy thân xương đùi theo AO/ASIF:
Bng 1. Phân loi gãy không vng thân xương đùi theo AO/ASIF (n = 40).
Phân loi
S BN (%)
Tng (n)
T l (%)
A
A1
11 (27,5)
25
62,5
A2
14 (35,0)
B
B1
6 (15,0)
13
32,5
B2
7 (17,5)
C
C2
01 (2,5)
2 5
C3
01 (2,5)
Tng
40
40
100
Phn ln gãy loi A vi 25/40 BN (62,5%), gãy loi C ch có 02/40 BN (5%).
3. Điu tr
Thi đim phu thut: Sau chn thương trung bình 5,8 ngày (1 - 16 ngày).
Kết qu điu tr:
- Kết qu sm gm lin vết m: Vết m lin k đầu 39/40 BN (97,5%), lin
thì hai 1 BN (2,5%).
+ Biến chng sm: Nhim khun nông 01 BN (2,5%).
+ Kết qu nn chnh trên phim chp X-quang sau m.