Ngày nhận bài: 01-07-2024 / Ngày chấp nhận đăng bài: 16-08-2024 / Ngày đăng bài: 21-08-2024
*Tác giả liên hệ: Trần Thanh Sang. Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
E-mail: sang.tt@umc.edu.vn
© 2024 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh.
82 https://www.tapchiyhoctphcm.vnISSN: 1859-1779 Nghiên cứu Y học
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh;27(3):82-90
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.03.11
Kết qu điều tr ngoại khoa viêm túi thừa đại tràng biến
chứng rò thủng
Trần Đức Huy1, Lê Minh Triết1, Trần Thanh Sang1,*, Phạm Ngọc Tờng Vinh1, Hữu Phú1,
Lê Trung Kiên1, Trnh Ngọc An1, Ung Văn Việt1, Hoàng Danh Tấn1
1Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tắt
Đặt vấn đ: Biến chứng viêm túi thừa đại tràng ngày càng tăng do ít được ghi nhận tin sử tớc đó tỉ lệ tử vong còn
cao. Tại Việt Nam, viêm i thừa có biến chứng phải nhập viện cấp cứu ng nhanh, đòi hi can thiệp ngoại khoa.
Mục tiêu: Đánh giá đc điểm viêm túi thừa biến chng kết qucủa điều tr ngoại khoa.
Đối tượng - Pơng pp nghiên cứu: Nghiên cứu thc hiện hồi cứu, mô tả loạt ca tất cả các trường hợp (TH) viêmi
thừa có biến chng liên quan đến thủng hoặc rò quan lân cận cần can thiệp phu thuật điều tr.
Kết quả: Từ 01/2018 đến tháng 5/2020, có 67 TH viêm túi thừa đại tràng biến chứng được can thiệp ngoại khoa. Tuổi
trung bình là 63,06, trong đó ≥50 tui chiếm 82,1%. Tn suất bên trái gấp 3 lần n phải. Phu thuật nội soi chiếm 62,7%.
Tlệ biến chứng và tử vong lầnt là 14,9% và 11,9%. Túi thừa biến chng bên trái thường gặp ở n, lớn tuổi, tình trạng
vm phúc mạc nhiều hơn, kéo theo tlệ phải làm hậu n nhân tạo tăng hơn so với bên phải.
Kết luận: Viêm túi thừa đại tràng biến chứng một cấp cứu bng ngoại khoa nguy hiểm, tỉ ltử vong còn cao. s
kc biệt giữa đặc điểm lâm ng - kết quđiều trị giữa túi thừa n phải trái biến chng. Chp cắt lớp vi tính
phương tiện giá trị chẩn đoán tin cậy các thể lâm sàng.
Từ khóa: viêm túi tha đại tràng; phẫu thuật Hartmann; phân độ Hinchey; phân độ WSES (World Society of Emergency
Surgery)
Abstract
SURGICAL TREATMENT OUTCOMES FOR COLONIC DIVERTICULITIS
WITH FISTULA AND PERFORATION COMPLICATIONS
Tran Duc Huy, Le Minh Triet, Tran Thanh Sang, Pham Ngoc Tuong Vinh, Ly Huu Phu,
Le Trung Kien, Le Trinh Ngoc An, Ung Van Viet, Hoang Danh Tan
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 3 * 2024
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.03.11 https://www.tapchiyhoctphcm.vn| 83 Background: Complications of diverticulitis are increasingly common due to underreported history and a high mortality
rate. In Vietnam, the incidence of complicated diverticulitis requiring emergency hospitalization has risen rapidly,
necessitating surgical intervention.
Objectives: To evaluate the characteristics of complicated diverticulitis and the outcomes of surgical treatment.
Methods: This retrospective study describes a series of cases involving all instances of complicated diverticulitis
associated with perforation or fistula in adjacent organs that required surgical intervention.
Results: From January 2018 to May 2020, 67 cases of complicated colonic diverticulitis were treated surgically. The
average age was 63.06 years, with 82.1% of cases occurring in individuals aged 50 and above. The frequency on the
left side was three times higher than on the right. Laparoscopic surgery accounted for 62.7% of cases. The complication
and mortality rates were 14.9% and 11.9%, respectively. Left-sided complicated diverticulitis was more common in older
women, associated with a higher incidence of peritonitis, and resulted in a higher rate of colostomy compared to right-
sided cases.
Conclusion: Complicated colonic diverticulitis is a severe surgical emergency with a high mortality rate. There are
differences in clinical characteristics and treatment outcomes between right-sided and left-sided complicated
diverticulitis. Computed tomography (CT) is a valuable and reliable diagnostic tool for identifying clinical presentations
Keywords: diverticulitis; hartmann procedure; hinchey classification; WSES classification
1. ĐT VẤN ĐỀ
các ớc phương Tây, túi thừa đại tng trái có tần suất
70% bệnh nhân trên 80 tuổi ng theo tuổi [1]. Theo
Yamada, túi tha đại tràng phải hiện diện 21,6% qua nội
soi đại tràng tại Nhật Bản [2], còn theo Chen Z t viêm túi
thừa đại tng (VTTĐT) phi cấp chiếm 90% c tng hợp
(TH) VTTĐT tại Trung Quốc [3]. Xuất độ VTTĐT trái ngày
ng ng, kể cả ở người trẻ tuổi.
VTTĐT có biến chứng vẫn n chiếm tỉ lệ rất cao đến 15-
25% c TH [4,5]. Hin nay, 2 phân loại thưng được
ng Hinchey cải tiến phân độ của Hội phẫu thuật cấp
cứu thế giới (World Society of Emergency Surgery - WSES)
nh riêng cho hình nh học [6]. VTTĐT không biến chứng
thể điu trị nội khoa với tỉ lệ thành công đến 90% các TH
[4]. Ngược li, VTTĐT biến chứng bên cạnh điều trị nội
khoa cần xem xét can thiệp ngoại khoa y mức độ biến
chng nh trạng của người bệnh [6].
Tại Việt Nam, theo Huy Lưu, VTTĐT phải tỉ lệ điều
trị nội khoa thành công 90%. Đặc biệt phu thuật nội soi
(PTNS) cắt túi thừa viêm đơn độc thành công trong 86,5%
c TH và không i phát so với điều trị nội [7]. Phan n
Sơn o cáo 44 TH VTTĐT chậu ng biến chng thủng, đa
số được phẫu thuật mở làm hậu môn nhân to (HMNT) (1
hoc 2 đu) với tỉ lệ biến chứng 38,6% và t vong 2,3% [8].
Cho đến nay ít thống nào đủ lớn về kết quđiều tr
ngoại khoa viêm i thừa biến chứng. vậy, chúng tôi
thực hiện nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả sớm điều
trị ngoại khoa viêm túi thừa có biến chứng tại Việt Nam.
2. ĐỐI ỢNG PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghn cứu
Tất cả các TH VTTĐT được chẩn đoán trước mbiến
chng thủng hoặc rò vào cơ quan n cận. Các TH này đều
được can thip phẫu thuật cấp cứu hoặc t hoãn y theo tình
trạng của người bệnh.
2.1.1. Tu chuẩn loại tr
Các TH giải phẫu bnh sau mnếu có bnh lí viêm đặc hiu
khác (lao, Crohn, viêm loét đại tràng) gii thích đưc nh trạng
thủng/rò của đại tng sđược loi khi nghiên cứu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu hồi cứu.
Tp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tp 27 * Số 2* 2024
84 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.03.11
2.2.2. Phương pháp thực hiện
Các đặc điểm của người bệnh như tuổi, giới, triu chứng
lúc nhp viện, nh trng khám bụng đưc ghi nhn. Đặc
điểm của túi tha trên khung đại tràng bao gồm vị trí túi tha
biến chứng, tình trạng túi thừa kèm theo. Đc biệt cng tôi
s dụng phân loại WSES trên nh ảnh cắt lớp vi nh
(CLVT), đồng thời kết hợp phân độ Hinchey trong mổ của
túi thừa biến chứng.
Phương pháp mcũng được mô tả như loại phẫu thuật bao
gồm phẫu thuật cấp cứu hay chương tnh (t hoãn), PTNS
hay mổ mở, phẫu thuật dẫn lưu, cắt đoạn đại tràng m
hậu môn nhân tạo (HMNT) và cắt nối 1 thì. Các kết qu sau
điều trị bao gồm biến chng sau mổ, thời gian nằm viện và
tvong được ghi nhận. Tất cc đặc điểm đu được so sánh
giữa VTTĐTn phảin trái.
2.2.3. Thu thập và xử số liệu
Sliệu sẽ được thu thập xử lí bằng phần mềm SPSS
20.0. Các biến liên tục, thống trung nh (pn phối
chuẩn) hoặc trung vị khoảng tứ phân vị (nếu không theo
phân phối chuẩn), các biến định tính được thống tỷ l phần
tm. Pp kiểm Chi-square ng để so sánh tỷ lệ giữa các
nhóm nghn cứu hoặc phép kiểm chính c Fisher (Fisher’s
exact test). Đánh giá s ơng đồng giữa nh ảnh học
(CLVT) m ng qua chỉ số Kappa. Sự khác biệt ý
nga thống khi p <0,05.
nh 1. Quy trình tiến nh ly mẫu nghiên cứu
3. KẾT QUẢ
Trong thời gian từ tháng 1/2018 - 5/2020, 67 TH thỏa
n tiêu chun được đưa vào nghiên cứu tại bệnh viện Đại
học Yợc Thành phố Hồ Chí Minh.
3.1. Các đặc đim bệnh nhân
Trong 67 người bệnh được đưa vào nghiên cu, tỉ lệ nam
gấp đôi nữ (65,7% nam 34,3% nữ). Tuổi trung bình
63,06 ± 15,85 (21-95) tuổi. Độ tuổi trên 50 chiếm 82%
VTTĐT n trái gấp khoảng 6 lần n phi, trong khi đó ở
độ tuổi <50, thì VTTĐT bên phải cao gấp 3 lần bên trái.
Nghiên cứu cho thấy đến 85% người bệnh VTTĐT
biến chứng nhập viện lần đu 15% nhập vin lần 2. Triệu
chng m sàng ghi nhn thường gặp nhất đau bụng 88,1%,
sau đó lần ợt là đkháng thành bụng 65,7%, sốt 62,2%, sờ
thấy khối ng bụng 4,5%; 12% bất tờng c tiu
(tiểu đục, có i,i) do có rò bàng quang; 1,5% phân ra
da ở hchậu phải; 1,5% thấy pn qua âm đạo.
Có 10 TH (chiếm 14,9%) đại tràng ra các cơ quan xung
quanh, trong đó chủ yếu vào ng quang (8 TH), rò âm
đạo và rò ra da.
Hồi cứu các trường hợp VTTĐT biến chứng rò /
thủng được chẩn đoán phẫu thuật
Có chụp CLVT trước mổ và phân loại
WSES
Phân loại Hinchey trong mổ
Đưa vào nghiên cứu : 67 trường hợp
Giải phẫu bệnh sau mổ: lao, Crohn, viêm loét đại tràng
Loại khỏi nghiên cứu
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 3 * 2024
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.03.11 https://www.tapchiyhoctphcm.vn| 85 3.2. Đc điểmnh ảnh học
CLVT chẩn đoán VTTĐT chính xác 86,5% TH trước mổ.
Các nguyên nn có thể gây nhầm lẫn khác trên phim chụp
CLVT được liệt trong Bảng 1, Hình 2 và 3.
Bảng 1. Kết quchẩn đoán dựa tn CLVT
Kết luận tn CT Sợng bệnh
nhân (n = 67)
T l
(%)
VTT 58 86,5
Kết luận tn CT Sợng bệnh
nhân (n = 67)
T l
(%)
Viêm pc mc do thủng tng
rỗng 3 4,5
Viêm phúc mạc do thủng ruột non 2 3
U đại tràng 2 3
Lao ng bng 1 1,5
Nang mạc treo ruột 1 1,5
A B
nh 2.nh ảnh VTT chậung thủng Hinchey IV. (A) hình chụp CLVT và (B) bệnh phẩm sau mổ (người bệnh Vũ Tuấn K, s h
N19-0235311)
nh 3. Tng hợp VTTĐT chậu hông thủng gây rò ng quang. (A) nh CLVT dày thành có khí trongng quang (B) bệnh
phẩm (người bnh Nguyn Đình B., số h N20-0008427)
Bảng 2. Mối ln hệ giữa WSES và Hinchey
Phân độ WSES
Hinchey
Tổng
0 1A 1B-2 3-4
0
1A
1B-2A
2B-3-4
6 0 0 0 6
0 4 0 0 4
0 0 19 1 20
0 0 7 30 37
6 4 26 31 67
Pn độ WSES dựa trên chụp CLVT cũng chia VTTĐT
làm 5 độ, trong đó độ 1B-2Aơngng áp xe i thừa độ
2B-3-4 ơng ứng nh trạng viêm phúc mạc. Trong khi về
lâm sàng, phân độ Hinchey ci tiến được sử dụng phổ biến.
Nghiên cứu cũng so sánh sự tương đồng của chụp CLVT
lâm sàng thông qua đánh giá chỉ số Kappa. Chsố Kappa
trong nghiên cứu này 0,8 với p <0,001 (Bảng 2).
Vị trí túi thừa biến chứng tổn tơng m theo: Dựa
o nh ảnh tn CLVT tớc mổ và đánh g túi thừa trong
A
B
Tp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tp 27 * Số 2* 2024
86 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.03.11
mổ, phân bố i thừa trên khung đại tràng n phải chiếm
25,4% (manh tràng - 6%, đại tràng n - 19,4%) đại tràng
ti là 74,6% (đại tràng xung - 9%, đại tng chậu ng -
65,6%), không có TH o ghi nhận đại tràng ngang. Ngoài
túi thừa y ra biến chứng, đến 74,6% TH nhiu i
thừa kèm theo trên khung đại tng.
3.3. Kết quả phẫu thuật
Cng tôi thực hiện PTNS trong 67,7% các TH, kng
TH o chuyển mổ mở. Mcấp cứu chiếm 56,7% c TH.
Cng tôi thực hiện các phương pháp can thiệp gồm phẫu
thut dẫn lưu áp xe (5,9%), cắt túi thừa 9%, cắt đon đại
tng đưa 2 đầu làm HMNT 9%, phẫu thuật Hartmann 55,2%
cắt nối 1 t 20,9% (Hình 4).
nh 4. Tỉ lcác phương pháp can thiệp phẫu thuật
Trong nghiên cứu này, tỉ lệ biến chứng nặng 14,9% tử
vong 11,9%. Có 10 TH xảy ra biến chứng sau mổ, bao gồm
1 TH bung thành bụng; 2 TH tắc ruột non do dính sau mổ
phi mổ lại (có 1 TH hoại tử ruột non), 7 TH sốc nhiễm
khuẩn ( 6 TH nhim khuẩn từ bụng và 1 TH từ viêm phổi
nặng). Các TH tử vong đều do hậu quả sốc nhiễm khuẩn.
Thời gian nằm vin trung nh 14 ngày. Sngày nằm viện
ngn nhất 4 ngày, dài nhất 31 ngày. TH nằm viện 31
ngày do chẩn đn ban đầu u bàng quang kèm nhiu bệnh
nền, điều trị nội khoa 20 ngày, sau đó được hội chn và kết
luận VTTĐT chậu hông bàng quang.
Pn ch so sánh c đặc điểm người bệnh kết quđiều
trị giữa VTTĐT bên phải vàn trái cũng đưc nh ở Bảng
3.c đặc điểm tuổi, giới, đnặng Hinchey, t l HMNT
sngày nằm viện sự khác biệt ý nghĩa thống kê. Cụ
thể túi thừa biến chứng n ti thường gặp nữ, lớn tuổi,
tình trạng viêm pc mạc nhiềun, o theo t lệ phải làm
HMNT tăng n so với n phải.
Bảng 3. Đặc điểm lâmng kết quả phẫu thuật
Đặc điểm Chung (n=67) Túi thừa bên phải (n=17) Túi thừa bên ti (n=50) P value
Tuổia 63,06 ± 31,07 48,97 ± 23,38 67,86 ± 26,09 0,001
Giới (%)
N
Nam
34,3
11,8
42
0,023
65,7 88,2 58
BMI 23,00 ± 6,76 22,05 ± 5,43 23,28 ± 7,12 0,157*
Đau bụng (%) 89,6 94,1 88 0,669*
Sốt (%) 62,6 47,1 68 0,123
Đkháng (%) 65,7 58,8 68 0,49
6%
9%
9%
55%
21%
Các phương pháp can thiệp phẫu thuật
Dẫn lưu áp xe
Cắt túi thừa
Cắt đoạn đại tràng đưa
2 đầu ra da
Phẫu thuật Hartmann
Cắt nối 1 thì