TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
40
KT QU ĐIU TR SÙI MÀO GÀ BNG PHU THUT
TI BNH VIN DA LIU THÀNH PH CẦN THƠ NĂM 2022-2023
Lê Th Cm Trinh1*, Nguyn Trung Kiên1, Trn Thái Thanh Tâm1,
Nguyn Th L Quyên2
1. Tờng Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh vin Da liu thành ph Cần Thơ
*Email: bsletrinh@gmail.com
Ngày nhn bài: 25/12/2023
Ngày phn bin: 16/03/2024
Ngày duyệt đăng: 25/03/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Sùi mào gà là mt bnh chiếm t l cao nht trong nhng bnh lây truyn qua
đường tình dc, do tác nhân Human Papillomavirus gây ra. Bệnh hay tái phát nhưng chưa có một
phương pháp nào điều tr triệt để, đặc biệt đối với các thương tổn ln, sng hóa, d gây tc nghn.
Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu điu tr sùi mào gà bng phu thut ti Bnh vin Da liu
thành ph Cần Thơ năm 2022-2023. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t
ct ngang trên 107 bnh nhân sùi mào t 18 tui tr lên. Các bệnh nhân được điều tr bng phu
thut bằng dao điện cao tn theo dõi trong 3 tháng. Kết qu: Sau 1 tháng điều tr 70,1% bnh
nhân đạt kết qu tt, 29,9% bệnh nhân đạt kết qu chưa tốt. Sau 3 tháng điều tr 62,6% bnh
nhân đạt kết qu tt, 37,4% bệnh nhân đạt kết qu chưa tốt. 17,1% bnh nhân tái phát, thi gian tái
phát ngn nht 01 tháng, dài nht 02 tháng. Tác dng ph bao gm: 1,87% bnh nhân chy
máu, 23,4% đau, 14,9% phù nề sau phu thut. Kết lun: Phu thut ct bhiu qu trong điều
tr sùi mào kích thưc ln, sng hóa. Tuy nhiên cn phi hợp thêm phương pháp khác đ hn
chế tác dng ph.
T khoá: sùi mào gà, mụn cơm, phẫu thut.
ABSTRACT
THE EFFECTS OF SURGERY IN THE TREATMENT OF GENITAL
WARTS AT CAN THO HOSPITAL OF DERMATO-VENEREOLOGY
IN 2022-2023
Le Thi Cam Trinh1*, Nguyen Trung Kien1, Tran Thai Thanh Tam1,
Nguyen Thi Le Quyen2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Hospital of Dermato-Venereology
Background: Genital warts are common sexually transmitted diseases, caused by HPV
(Human Papillomavirus). It usually recurrent and there is no single method to cure completely,
especially for large sized or horny warts. Objectives: To evaluate the treatment results of surgery
in genital wart patients at Can Tho Hospital of Dermato Venereology from 2022 to 2023. Materials
and methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 107 genital wart patients ≥18
years old. Patients were treated by surgery and followed up for 3 months. Results: After 1 months,
70.1% of the patients had good efficient, 29.9% of the patients had not good efficient. After 3 months,
62.6% of the patients had good efficient, 37.4% of the patients had not good efficient (p=0.008).
Recurrence rate was 17.1%, the shortest time to relapse is 01 month and the longest time to relapse
is 02 months. The side effects included: bleeding (1.87%), pain (23.4%) and edema (14.9%).
Conclusion: Surgical excision is effective in the treatment of large sized or horny genital warts.
However, combination therapy is the suggested way to decrease side effects.
Keywords: condyloma, genital warts, surgery.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
41
I. ĐT VN Đ
Sùi mào mt bnh chiếm t l cao nht trong nhng bnh lây truyền qua đường
tình dc, do tác nhân Human Papillomavirus. Các triu chng của sùi mào thưng
nhim trùng lành tính và không nghiêm trọng nhưng nó gây gánh nng kinh tế cho cá nhân
và toàn hi. Mt s yếu t nguy cơ cao dễ mc sùi mào bao gm: nhiu bn tình,
tui bắt đầu quan h còn quá tr, không cắt bao quy đầu và hút thuốc lá. Đối tượng quan h
đồng tính nam có t l mc sùi mào gà cao gp 02 ln nhóm còn li. Vic có nhiu bn tình
và thay đổi bn tình liên tục làm tăng nguy cơ nhiễm Human Papillomavirus gây sùi.
Có nhiều phương pháp điều tr sùi mào gà nhưng các phương pháp điu tr ch yếu
nhm loi b tổn thương càng sớm càng tốt như đốt điện, áp nitơ lỏng, laser CO2, ... và các
phương pháp bôi ti ch như kem imiquimod 5%, podophyllotoxin nhưng không ưu tiên
cho các thương tổn ln, gây tc nghn nên nghiên cu này: “Nghiên cu kết qu điều tr sùi
mào bng phu thut ti Bnh vin Da liu thành ph Cần Thơ năm 2022-2023đã được
thc hin vi mc tiêu: Đánh giá kết qu điều tr sùi mào gà bng phu thut ti Bnh vin
Da liu thành ph Cần Thơ năm 2022-2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đi tưng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán sùi mào gà đến khám và điều tr ti Bnh vin Da
liu thành ph Cần Thơ t 07/2022 đến 06/2023.
- Tiêu chun chn mu:
+ Bệnh nhân ≥18 tuổi được chẩn đoán bệnh sùi mào gà dựa vào lâm sàng: Thương
tn không sng hóa màu hồng tươi, đỏ, thương tổn sừng hóa màu xám tro, nâu đen. Bề mt
có gai nhú. V trí nam giới là dương vật, quy đầu, quy đầu, mặt trong bao quy đầu, bìu, l
tiu. n gii là âm h, môi bé, môi ln, l tiu, tiền đình, lỗ âm đạo, c t cung.
+ Bnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bệnh nhân đang mắc STDs khác: giang mai, lu, Chlamydia trachomatis, Herpes
simplex.
+ Bnh nhân n có thai.
+ Bnh nhân có tin s d ng vi thuc lidocain.
+ Bnh nhân có du hiu b bnh tim, gan, phi nng hoc ri lon tâm thn.
- Địa điểm thi gian nghiên cu: Bnh vin Da liu thành ph Cần Thơ từ tháng
07/2022 đến tháng 06/2023.
2.2. Phương php nghiên cu
- Thit k nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang
- C mu: được tính theo công thc sau:
( )
2
2
2/1
1
d
pp
Zn
=
Trong đó: n: là c mu.
Z: vi mong mun mc tin cy là 95% thì Z1-α/2= 1,96.
d: là sai s cho phép trong nghiên cu 7%, d = 0,07.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
42
p: là kết qu điều tr sùi mào gà bng phu thut. Theo Heung-Kwon
Oh (2014) điều tr sùi mào gà bng phu thut sau 3 tháng 83,7% [1] bnh nhân sùi mào
gà sạch hoàn toàn thương tổn nên chn p = 0,837.
Theo công thức trên tính đưc n=106,96. Thc tế chúng tôi nghiên cu trên 107
bnh nhân sùi mào gà.
- Phương php chọn mu: Chn mu thun tin theo thi gian, phù hp với đối
ng nghiên cứu năm cho đến khi đủ s ng bnh nhân.
- Ni dung nghiên cu: Bệnh nhân được điều tr bng phu thut ct b bng dao
điện các thương tổn ≥0,5 cm2 01 ln trong tun, tái khám sau khi ra vin 01 tun mi
tuần sau đó. Liệu trình điều tr: 01 tháng. Theo dõi trong 3 tháng .
Đánh giá kết qu điều tr sau 01 tháng:
+ Tt: sau một đợt điều tr 01 tháng không b tái phát, không biến chng, không tác
dng ph không mong mun.
+ Chưa tốt: nếu mt trong các biu hiện như tái phát sau một đợt điều tr 01 tháng,
có biến chng, tác dng ph không mong mun.
Tái phát sau một đợt điều trị: sau điu tr 01 tháng, theo dõi thy bnh nhân có xut
hin ti ch thương tổn cũ với kích thước như trước hoc lớn hơn và xuất hin thêm nhiu
thương tổn mi s được coi là tái phát.
Biến chng: tt c bệnh nhân trong và sau điều tr, nếu có mt trong các biến chng
như sốc phn v do thuc tê, chy máu, nhiễm trùng, đau, phù nề, hoặc loét được xem
biến chng.
- Phương php xửs liu: S liệu được nhâp, x lý và phân tích bng phn mm
SPSS 20.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. S lần điều tr
Lần điều tr
n
T l (%)
1
83
77,6
2
15
14,0
3
6
5,6
>3
3
2,8
Tng
107
100
Nhn xét: Bệnh nhân sùi mào gà điu tr 01 ln chiếm t l cao nht (77,6%), kế đó là
điều tr 2 ln vi 14%, s bệnh nhân điều tr trên 03 ln chiếm t l thp nht (chiếm 2,8%).
Bng 2. Kết qu điều tr
Kết quả
1 tháng
3 tháng
n
n
Tỉ lệ (%)
Tốt
75
67
62,6
Chưa tốt
32
40
37,4
Tổng
107
107
100
p=0,008
Nhận xét: Sau 1 tháng điều tr 75/107 người đạt kết qu điều tr tt (chiếm 70,1%),
32/107 người đạt kết qu điều tr chưa tốt (chiếm 29,9%). Sau 3 tháng điều tr, nhóm có kết
qu điều tr tt gim xuống còn 62,6%, có 37,4% đối tượng nghiên cứu đạt kết qu điều tr
chưa tốt.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
43
Bng 3. Kết qu điều tr theo xu hướng tình dc
Kết quả
Xu hướng
Tốt
Chưa tốt
Tổng
Đồng giới
12 (44,4%)
15 (55,6%)
27 (100%)
Khác giới
55 (68,8%)
25 (31,2%)
80 (100%)
Tổng
67 (62,6%)
40 (37,4%)
107 (100%)
p=0,024
Nhận xét: Nhóm xu hướng nh dục đồng gii kết qu điều tr tt (44,4%) thp
hơn nhóm xu hướng tình dc khác gii (68,8%). S khác biệt ý nghĩa thng vi
p=0,024.
Bng 4. Kết qu điều tr theo đường quan h
Kết quả
Hậu môn
Tốt
Chưa tốt
Tổng
16 (48,5%)
17 (51,5%)
74 (100%)
Không
51 (68,9%)
23 (31,1%)
33 (100%)
Tổng
67 (62,6%)
40 (37,4%)
107 (100%)
p=0,044
Nhn xét: Nhóm quan h tình dc bằng đường sinh dc-hu môn có kết qu điều tr
tt (48,5%) thấp hơn nhóm quan hệ tình dc không phải đường sinh dc-hu môn (68,9%).
S khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p=0,044.
Bng 5. Biến chng
Biến chứng
n
Tỉ lệ (%)
Chảy máu
2
1,9
Đau
25
23,4
Phù nề
16
15,0
Nhiễm trùng
0
0
Sốc
0
0
Nhận xét: 35/107 ni đau sau phu thut (chiếm 32,7%), 28/107 ngưi
có phù n sau phu thut (chiếm 26,2%), ch 03/107 ni chy máu sau phu thut
(chiếm 2,8%).
Biểu đồ 1. Thi gian tái phát
Nhn xét: Thi gian tái phát ngn nht là 01 tháng (chiếm 15,9%), dài nht là 03 tháng
(chiếm 0,9%).
15.9
0.9 0.9
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
1 tháng 2 tháng 3 tháng
Tỉ lệ
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
44
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cu ca chúng tôi, nhóm bệnh nhân sùi mào gà điều tr 01 ln chiếm
t l cao nht (77,6%), kế đó điều tr 2 ln vi 14%, s bnh nhân điu tr trên 03 ln
chiếm t l thp nht (chiếm 2,8%). Theo Lc Th Kim Ngân (2021), s lần điều tr 1 và
lớn hơn hoặc bng 4 chiếm t l cao nht là 28,4%. S lần điều tr là 3 ln chiếm t l thp
nht 17,4% [2]. Theo nghiên cu của Nguyên Phương Anh (2015), bệnh nhân phi
điều tr bng laser CO2 ch mt lần là 50%, điều tr hai ln là 34,38% và 15,63% bnh nhân
phải điều tr t ba ln tr lên [3]. Những thương tổn nh, khu trú có th đưc gii quyết vi
mt lần điều tr bng laser CO2 hoc phu thuật. Nhưng những thương tổn ln, v trí d
chy máu hoc gây tc nghn cần điều tr nhiu ln [4].
Trong nghiên cu của chúng tôi, sau 01 tháng điu tr có 75/107 người đạt kết qu
điều tr tt (chiếm 70,1%), 32/107 người đạt kết qu điều tr chưa tốt (chiếm 29,9%). Sau 3
tháng điều tr, nhóm kết qu điều tr tt gim xuống còn 62,6%, 37,4% đối tượng
nghiên cứu đạt kết qu điu tr chưa tốt. Heung-Kwon Oh (2014) nghiên cu trên 72 bnh
nhân mc sùi mào hậu môn dương nh với HIV được phu thut ct b bằng phương
pháp đông máu tất c các vết thương đều lành hoàn toàn trong vòng 3 tháng, 16,3%
bnh nhân này b tái phát. Tác gi thy rng không s gia tăng đáng kể v t l biến
chng nhng bnh nhân s ng tế bào T CD4+ thp (<200/µL) so vi nhng bnh
nhân s ợng cao hơn [1]. Trn Th Minh Thùy (2022) nghiên cu trên 70 bnh nhân
sùi mào sinh dc ngoài t 18 tui tr lên cho thy sau 12 tuần điều tr, nhóm bôi
imiquimod 5% 3 ln/tun phi hp laser CO2 hiu qu điều tr tốt hơn (tỷ l khi
91,2%) vi nhóm ch điều tr bng laser CO2 (t l khi 88,9%), tuy nhiên không s
khác bit, p>0.05. 3 tháng sau khi ngừng điều tr, nhóm bôi imiquimod 5% 3 ln/tun phi
hp laser CO2 có 11,8% bnh nhân xut hin li tổn thương ít hơn so với nhóm điều tr bng
laser CO2 (33,3%), p<0.05 [5].
Như vậy, nghiên cu ca chúng tôi cho thấy điều tr sùi mào gà bng phu thut có
t l kết qu tt thấp hơn các phương pháp khác. Điều này có th gii thích do chúng tôi la
chọn đối tượng thương tổn kích thước ln nên cn thời gian điều tr u hơn, nhiều ln
hơn nên dễ gây tác dng ph và biến chứng hơn. Thời gian điều tr càng lâu thì thương tn
càng lan rng gây nên vòng xon thi gian-kích thước điều đó giải thích ti sau kết qu tt
sau 03 tháng thấp hơn kết qu tốt sau 01 tháng điu tr [6]. Ngoài ra, mt s bnh nhân
tái phát sau 01 tháng điu trị, cũng như mt s bnh nhn tác dng ph như chảy máu,
đau, phù nề sau khi phu thuật thương tổn có kích thước ln làm gim tit l kết qu tt sau
03 tháng điều tr.
Theo nghiên cu của chúng tôi nhóm xu ng tình dục đồng gii kết qu điều
tr tt (44,4%) thấp hơn nhóm có xu hướng tình dc khác gii (68,8%). Kết qu gia nhóm
có xu hướng tình dục đồng giới và nhóm xu hưng tình dc khác giới ý nghĩa thống
vi p=0,024. Nhóm quan h tình dc bằng đường sinh dc-hu môn kết qu điều tr
tt (48,5%) thấp hơn nhóm quan hệ tình dc không phải đường sinh dc-hu môn (68,9%).
Kết qu ý nghĩa thống kê vi p=0,044. những thương tn hu môn thường phát hin
trễ, kích thước ln, d chy máu nên cần điu tr nhiu ln. Ngoài ra, thi gian phát hin
bnh càng dài, tổn thương càng nhiều và ln, thời gian điều tr càng lâu thì thương tổn càng
lan rng nên kết qu điều tr tt nhóm xu hướng tình dục đồng gii thấp hơn nhóm có xu
hướng tình dc khác gii.