TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
295
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2770
KT QU ĐIU TR TC ĐNG MCH TẦNG ĐÙI-KHOEO MN TÍNH
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CAN THIỆP NI MCH TI
BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2022-2024
Nguyn Khải Đạt1,2*, Hunh Quang Khánh3, Liêu Vĩnh Đạt 1,2
1. Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Bnh vin Ch Ry
*Email: nkdat@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 26/5/2024
Ngày phn bin: 05/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Thiếu máu mạn tính chi dưới tình trng hp lòng mch, giảm lưu lượng
máu phía h lưu. Biểu hin t đau cách hồi đến hoi t chi. Vic tầm soát chưa đưc chú trng,
bệnh nhân thường vào viện khi đã giai đoạn muộn. Đây một gánh nng y tế mt thách
thc vi các phu thut viên mch máu. Can thip ni mch mt th thut ít xâm ln, hiu qu
trong điều tr bệnh động mạch chi dưới. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu điều tr tắc động
mch tầng đùi khoeo mạn tính bng can thip ni mch. Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
Mô t ct ngang có theo dõi, 31 bnh nhân tắc động mạch đùi-khoeo mạn tính, được điều tr bng
phương pháp can thiệp ni mch ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ 2022-2024. Kết qu:
Th thuật thành công trong 28 trường hp chiếm 90,3%, trong đó có 17 trường hợp đặt stent chiếm
60,7%, 39,3% nong bóng đơn thuần. 24 trường hp bo tn chi tổn thương chiếm 85,71%. Thi
gian can thip 93,26 phút. Quá trình th thut, ch ghi nhận 1 trường hp t máu vết đâm
kim chiếm 3,2%. Kết lun: Can thip ni mch là mt phương pháp điều tr ít xâm ln, an toàn
hiu qu trong điều tr tắc động mch tầng đùi khoeo mạn tính.
T khóa: Thiếu máu mạn tính chi dưới, đau cách hồi, hoi t chi, can thip ni mch.
ABSTRACT
THE TREATMENT RESULT OF CHRONIC FEMORAL-POPLITEAL
ARTERY OCCLUSION BY ENDOVASCULAR INTERVENTION
PROCEDURE AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL IN 2022-2024
Nguyen Khai Dat 1,2*, Huynh Quang Khanh3, Lieu Vinh Dat 1,2
1. Can Tho Central General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. Cho Ray Hospital
Background: Chronic limb ischemia is a condition that narrows the lumen, reducing
downstream blood flow. The clinical symptoms range from intermittent claudication to gangrene
limbs. Screening programs have not been noticeed, patient often go to the hospital in the end of
stages. It is a medical burden and the big challenge to vascular surgeon. Endovascular intervention
is a minimally invasive, effectively treatment of lower extremity arteries disease (LEAD). Objectives:
To evaluate the treatment result of chronic femoral-popliteal artery occlusion by endovascular
intervention procedure. Materials and methods: A cross-sectional descriptive studies and tracking
was conducted on 31 patients with chronic femoral-popliteal artery occlusion dianogsised and
treated by endovascular intervention at Can Tho Central General Hospital from 2022 to 2024.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
296
Results: There were 28 successful cases (90.3%) in which 17 cases were revascularized by stent
placement (60.7%), 39.3% with balloon angioplasty, limb salvage in 24 case (85.71%). The duration
was nearly about 93.26 minutes. In the procedure, there was 1 complicated case with the access site
hematoma without transperfusion (3.2%). Conclusion: Endovascular intervention is a minimally
invasive, safe, effective procedure to treat LEAD.
Keywords: Chronic limb ischemia, lower extremities artery disease-LEAD, intermittent
claudication, gangrene limb, endovascular intervention.
I. ĐT VN Đ
Thiếu máu mạn tính chi dưới tình trng ng mạch chi dưới b hp làm việc tưới
u đến các cơ và b phn liên quan b thiếu ht (da, thn kinh…) phía hạ lưu. Triệu chng
khi phát âm thầm, đau cách hồi, đau khi nghỉ, loét, hoi t chi. Yếu t nguy cơ: tuổi (tui
55-60); gii (nam/n =3/1); thuốc lá; đái tháo đường; tăng huyết áp; ri lon lipid u [1].
Vic tm soát bệnh chưa đưc thc hin. 76,8% bệnh nhân đến khám khi bnh giai đoạn
nng, t 2003 đến 2007, t l bệnh đã tăng đáng kể t 1,7% đến 3,4% vi t l ct ct chi t
1 đến 7%. Đây thực s là mt thách thc vi các phu thut viên mch máu. Động mạch đùi
nông-khoeo d tổn thương [2]. Can thiệp ni mch với các ưu điểm như: ít xâm lấn, ít đau,
thi gian nm vin ngn, hiu qu ơng tự phu thuật kinh điểnPhù hợp trên bnh nhân
ln tui, có yếu t nguy cơ phẫu thut cao, tiên lượng sống còn <2 năm. Vì những lý do đó,
nghiên cu này đưc thc hin nhm mc tiêu: Mô t đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng
đánh giá kết qu sớm điều tr tắc động mch tầng đùi-khoeo mn tính bằng phương pháp can
thip ni mch ti Bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được chẩn đoán tắc động mch tầng đùi-khoeo mạn tính được can
thip ni mch ti khoa Ngoi Lng ngc-Mch máu, Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần
Thơ năm 2022-2024.
- Tiêu chun chn bnh: Bệnh nhân được xác định tắc động mch tầng đùi-khoeo
mn tính qua khám lâm sàng có triu chứng đau cách hồi, đau khi nghỉ, loét ngón hoc hoi
t kèm theo hình nh hc trên ct lp vi tính mạch máu chi dưới dạng xơ vữa-mt liên tc-
hp-tắc động mch tầng đùi-khoeo và bệnh nhân được ch định can thip ni mch.
- Tiêu chun loi tr: Nhng bnh nhân có các bnh lý viêm mch: sau x tr, bnh
Buerger, bnh Takayashu; nhng bnh nhân có tình trạng toàn thân chưa ổn định.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang có theo dõi.
- C mu: 31 bệnh nhân được ch định can thip ni mch do tắc động mch tng
đùi khoeo mạn tính ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu
+ Các đặc điểm chung: Tui, gii, yếu t nguy cơ.
+ Đặc điểm lâm sàng: Đau khi gắng sức; Đau cách hồi; Đau khi nghỉ; Loét-Hoi
t chi [3]; Chất lượng cuc sống theo thang đim Quality of Life (QoL) t 0 đến 6; VAS
(Visual Analog Scale) t 0 đến 10 [4]; Phân giai đoạn theo Leirich-Fontaine: I, II, III, IV.
+ Đặc đim cnm sàng: Ch s Ankle Brachial Index (ABI)-Huyết áp c chân-cánh
tay: ABI <0,4 được hóa thành 0,3. c g tr còn li vn gi ngun tr s [5]; Siêu âm
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
297
Doppler mch máu: th hin phn trăm hẹp lòng mch; Phân độ theo TASC II (TransAtlantic
InterSociety Consensus II) tn ct lp vi tính mạch máu chi dưới: A, B, C, D [6].
+ Đánh giá kết qu điu tr: Thi gian can thip: (phút); Thi gian nm vin: (ngày);
Tnh công v th thut (Thành ng: i thông được ng chy; Hp tn lưu <30% trưc khi
kết thúc th thut; Tht bi: Không qua được thương tổn; Có biến chng nng n, t vong);
ng tiếp cn tổn thương: Xi ng, ngược ng; ch i thông mch máu: Nong ng đơn
thun, nong ng kết hp stent. Gim đau sau can thiệp; nh trng mạch chi i sau can thip;
Biến chng ca can thip (Tai biến mch máu não; Nhim trùng; Nhồi máu tim; Tắc mch
cấp; Thông động tĩnh mạch; c tách; Thng mch; T máu-Truyn u; T vong).
+ Sau can thip 1 tuần; 1 tháng. Đánh giá: Ci thin chất lượng cuc sng qua thang
điểm QoL, VAS, s thay đổi ch s ABI; Siêu âm Doppler mạch máu đánh giá phần trăm
hp lòng mch; Kh năng cải thiện quãng đường đi được; Các biến chng; Bo tn chi tn
thương: Đoạn chi ti thiểu (không vượt quá khp c chân).
- Phương pháp xử s liu: Xs liu bng phn mm SPSS 22. So sánh kết
qu gia các biến liên tc bng kiểm định T-Student, so sánh kết qu ca các biến ri rc
bng thuật toán χ2. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p<0,05.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu được Hội Đồng Khoa Hc và Hội Đồng
đạo đức trong nghiên cu Y Sinh của trường Đi học Y Dược Cần Thơ thông qua và được
s chp thun ca Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối ng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm đối tượng (n=31)
Giá tr (f hoc % ±SD)
Nam gii
22 (71%)
Tui trung bình (tui)
74,48 ±8,17
Tin s
Tăng huyết áp
31 (100%)
Đái tháo đường
21 (67,7%)
Bnh mch vành
5 (16,1%)
Tai biến mạch máu não cũ
5 (16,1%)
Hút thuc lá
18 (58,1%)
Ri lon m máu
12 (38,7%)
Bnh phi tc nghn mãn tính
2 (6,5%)
Phân độ Leirich-Fontaine
Độ II
4 (12,9%)
Độ III
Thiếu máu chi nguy kch
4 (12,9%)
Độ IV
23 (74,2%)
Nhn xét: Tui trung bình: 74,48 ±8,17 tui, ln nht 90, nh nhất 59, trong đó nhóm
tui t 70 tuổi 22 trưng hp, chiếm 71%. Nam giới: 22 trường hp chiếm 71%. Tin
sử: Tăng huyết áp 31 trường hp chiếm 100%, đái tháo đường týp 2 với 21 trường hp
chiếm 67,7%, bnh mạch vành 5 trường hp chiếm 16,1%, tai biến mạch máu não 5
trường hp chiếm 16,1%, ri loạn lipid máu 12 trường hp chiếm 38,7%, hút thuc lá có 18
trường hp chiếm 58,1%, bnh phi tc nghẽn mãn tính 2 trưng hp chiếm 6,8%. Có
đến 27 trường hp chiếm 87,1% bnh nhân giai đoạn III-IV theo phân độ Leirich-Fontaine.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
298
3.2. Các thông s liên quan đến th thut
Bng 2. Các thông s liên quan th thut
Đặc điểm ca th thut (n=31)
Giá tr
T l thành công
28 (90,3%)
Thi gian can thip
93,26 ±34,48 (phút)
Phân loi tổn thương theo TASC II
A
5 (16,1%)
B
7 (22,6%)
C
10 (32,3%)
D
9 (29%)
Tiếp cn xuôi dòng
30 (96.8%)
Tiếp cận ngược dòng
1 (3,2%)
Bin pháp can thip
Nong bóng đơn thuần
11 (35,5%)
Nong bóng + đặt stent
17 (54,8%)
Giảm đau sau can thiệp
28 (90,3%)
S ngày nm vin trung bình
15,52±6,2 ngày
Bo tn chi tổn thương
24 (77,4%)
Nhn xét: Th thut tiến hành thành công trong 28 trường hp, t l thành công đạt
90,3%. Bo tn chi tổn thương đạt 24 trường hp chiếm 77,4%. 4 trường hp can thip
thành công vn phải đoạn chi vì đánh giá mức độ tổn thương cẳng bàn chân quá nng. Nhóm
C, D theo phân đ TASC II chiếm t l 61,3%. Thi gian can thip: 93,26 ±34,48 (phút),
dao động t 50 phút đến 180 phút. S ngày nm viện trung bình: 15,52±6,2, dao đng t 9
đến 33 ngày. Tiếp cận theo hướng ngược dòng có 1 trường hp chiếm 3,2%. 11 trường hp
nong bóng đơn thuần (chiếm 35,5%). 17 trường hợp đặt stent (chiếm 54,8%).
3.3. Tính an toàn ca th thut
Bng 3. Tính an toàn ca th thut
Biến chng trong thi gian nm vin
Giá tr
T máu vết đâm sheath
1 (3,2%)
Chy máu-Truyn máu-Nhi máu cơ tim-Tai biến mch máu não
0 (0%)
T vong
0 (0%)
Nhn xét: Trong quá trình theo dõi bnh, 1 ca xut hin biến chng t máu vết đâm
sheath. Chiếm t l 3,2%. Không ghi nhn các biến chng khác.
3.4. Kết qu can thip
Bng 4. Kết qu can thip
Trước can thip
Sau 1 tun
Sau 1 tháng
0,31±0,03
0,82±0,26
0,86±0,33
4,77±0,76
3,16±1,03
2,42±0,88
7,29±1,18
4,52±1,36
3,19±1,22
96,45±6,97
46,81±22,92
51,61±22,76
61,71±35,81
89,68±39,28
115,97±46,55
Nhận xét: ABI trước can thip 0,31. Sau can thip 1 tuần đạt giá tr trung bình 0,82,
sau 1 tháng đạt giá tr trung bình 0,86. QoL ca bnh nhân s thay đổi: trước can thip
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
299
trung bình 4,77. Ln nhất là 6 điểm (không th chịu được), nh nht 3 (tạm được). Sau can
thip 1 tun trung bình 3,16, ln nhất 5 điểm (bt hnh), nh nhất 0 đim (bệnh nhân đoạn
chi). Sau can thip 1 tháng, trung bình 2,42, ln nhất 5 điểm, nh nhất 0 điểm. Giá tr 0 điểm
bệnh nhân được can thip ni mạch, nhưng không bo tồn được chi tổn thương, bệnh nhân
được đoạn 1/3 trên cng chân, sau vết m lành tốt. Thang điểm đau VAS: thay đổi t 7,29
đến 4,52 3,19 sau can thip 1 tuần 1 tháng. Quãng đường đi: thay đi t 61,71 mét
đến 89,68 mét và 115,97 mét sau can thip 1 tun và 1 tháng.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cu
Tui trung bình ca bnh nhân 74,48 tui, bnh nhân ln tui nht 90 nh
tui nhất 59, trong đó có 22 bệnh nhân t 70 tui tr lên, chiếm t l 71%. Độ tui này
tương tự vi kết qu nghiên cu ca tác gi Nguyn Duy Thng [7]. Tn sut mc bnh
động mch ngoại biên tăng dần t l thun vi la tui, độ tui > 65 thì tn sut mc
bnh th lên ti 21% [8]. Bnh nhân nhiu yếu t nguy kèm theo (bảng 1). Can
thip ni mạch được la chn nhm tìm kiếm hội tái thông mch máu giúp ci thin triu
chng lâm sàng. Bnh thiếu máu mạn chi dưới được xác định như sự thiếu máu nuôi chi do
nguyên nhân t s tc nghn hay s chích hp mt phn hay toàn b động mch chính cung
cấp máu nuôi dưỡng chi dưới [9]. Bệnh thường tiến trin âm thm hu qu lâm sàng nng
n cui cùng phi ct ct chi tổn thương. Tuy nhiên, bệnh ít được phát hin ti cộng đồng
[10]. Tại nước ta, bệnh chưa được tm soát cht chẽ, do đó thiếu máu mạn nh chi dưới
thc s là mt thách thc vi các phu thut viên mch máu. Bnh nguyên phn ln do quá
trình xơ hóa thành động mạch, đặc biệt là các động mch va và ln, biu hin bi s lng
đọng m các tế bào bt ti lp trong thành mch, gi là mảng vữa [11]. Qua nghiên
cu 31 bnh nhân kết qu cho thy: tng s 28 trường hợp tái thông thành công động mch
đùi nông-khoeo vi t l tái thông là 90,3%. T l này tương đối tương đồng vi nghiên cu
ca tác gi trong nước (Lê Văn Tuyến[12] với 89,46%, Đinh Huỳnh Linh [13] vi 94%,
Nguyn Duy Tân và Trn Quyết Tiến[14] vi 97%). T l tai biến và biến chng nng hu
như không ghi nhận, ch ghi nhận 1 trường hp t máu v trí đâm kim (chiếm 3,2%) nhưng
không cn truyn máu. Không có bnh nhân nào t vong.
Phn ln bệnh nhân đến điều tr tương đối mun, phân loi Lerich-Fontaine giai
đoạn III và IV chiếm 87,1%, tổn thương loại C và D trên phân độ TASC II là 61,3%, ch s
ABI trước can thip trung bình 0,32. Trong khi nghiên cu ca tác gi Nguyn Duy Thng
năm 2018, phân độ lâm sàng theo Leirich-Fontaine III và IV là 63,54%, v mt tổn thương
TASC II trên ct lp vi tính mạch máu chi i, tổn thương loại C D giá tr 76%
c hai tầng đùi và khoeo, ABI trung bình 0,37 tương tự nghiên cu ca chúng tôi [6].
4.2. Kết qu ca th thut
Theo khuyến cáo của AHA/ACC, đối vi nhng tổn thương TASC II nhóm A, B
được la chọn ưu tiên can thiệp mch nhng bnh nhân có yếu t nguy cơ phẫu thut cao.
Nhóm C D, được ưu tiên phu thut bc cu [15]. Trong nghiên cứu này, đại đa s can
thip nhng bnh nhân nm trong nhóm C và D theo phân loi TASC II vi 61,3%, t l
thành công đạt mc 90,3% vi nhng tổn thương phức tạp, điều này chng t can thip ni
mch mt trong những phương thức tính kh thi trong vic tái thông mch máu
nhng bnh nhân yếu t nguy phẫu thut cao. Triu chng lâm sàng ca bnh nhân
ci thin ràng qua các ch s QoL, VAS, ABI sau can thip 1 tun, 1 tháng. Các ch s