T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
305
KT QU ĐIU TR THIUU TAN U T MIN
TR EM TI BNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Nguyn Th Mai Hương1, Lưu Thị Nhàn1, Nguyn Hồng Sơn2,
Nguyn Th 1, Nguyn Hoàng Nam1, Trn Th Mnh1
TÓM TT34
Thiếu u tan máu t min (AIHA:
Autoimmune hemolytic anemia) mt nm các
ri loạn đc trưng bi mt bt thường ca h
thng min dch, do s hin din ca các t
kháng th bám trên b mt hng cu do chính cơ
th người bnh sn xut ra, làm cho các hng cu
này b phá hu sm hơn bình thưng. Hin nay
c phương pháp chn đoán và điều tr thiếu máu
tan máu t min đã được cp nht vi khuyến
ngh corticoid la chọn ưu tiên hàng đu, tiếp
theo đó Rituximab và IVIG.
Mc tiêu: Nhn xét kết qu điu tr thiếu
u tan u t min tr em ti Bnh vin Nhi
Trung Ương.
Đối tượng và phương pháp nghn cu: 52
tr em được chn đoán AIHA tại Bnh vin Nhi
Trung ương, nghiên cu mô t lot ca bnh: hi
cu t tháng 06/2016 đến hết tháng 05/2022, tiến
cu t tháng 06/ 2022 đến hết tháng 05/2023.
Kết qu: 52 tr đu được điều tr bt đu vi
corticoid, đáp ứng sau 21 ny điều tr 80,8 %;
19,2% tr tht bi; 21% tr đã đáp ứng điều tr
vi Glucocorticoid b tái phát t 4,5 tháng đến 34
tháng sau khi ngng glucocorticoid. Tr có đáp
1Bnh vin Nhi Trung ương
2Bnh vin Thanh Nhàn
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Mai Hương
SĐT: 0912010305
Email: huong.ntmai@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 27/9/2024
ng tt sau khi được s dng IVIG 9/11 tr.
5/5 tr đáp ng tốt khi được điều tr bng
Rituximab.
Kết lun: Tr mc AIHA đáp ng tt vi
điu tr bng corticoid nhưng t l tái phát cao,
IVIG và rituximab đưc la chn ưu tiên khi tái
phát.
T khóa: Tan máu t min, tr em
SUMMARY
OUTCOME OF TREATEMENT WITH
AUTOIMMUNE HEMOLYTIC
ANEMIAS CASES AT NATIONAL
CHILDREN’S HOSPITAL
Autoimmune hemolytic anemia (AIHA) is a
rare immune disorder. It happens when your
body mistakes red cells as foreign substances and
attacks them.
Objective: Evaluate the outcome of
autoimmune hemolytic anemia in children at
Vietnam National Children’s Hospital.
Methods: Study of 52 children was
diagnosed with AIHA at Vietnam National
Children’s Hospital. Case series descriptive
study: a retrospective series from June 2016 to
May 2022, a prospective study from June 2022 to
May 2023.
Result: 52 children were treated starting with
corticosteroids, with 80.8% response after 21
days of treatment; 19.2% of children failed; 21%
of children were relapsed after Glucocorticoid
course from 4.5 months to 34 months. The
patients had complete response were 9/11 of
cases with IVIG and all patients had good result
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
306
when they were treated by Rituximab (5 cases).
Conclusion: Children with AIHA respond
well to corticosteroid treatment, but with a high
recurrence rate. IVIG and Rituximab are
preferred choices for relapse.
Keywords: Autoimmune hemolytic anemia,
children
I. ĐẶT VN ĐỀ
Thiếu máu tan máu t min (AIHA:
Autoimmune hemolytic anemia) là mt
nhóm các ri loạn đặc trưng bi mt bt
tng ca h thng min dch do s hin
din ca các t kháng th bám trên b mt
hng cầu do chính th người bnh sn
xut ra, làm cho c hng cu này b phá hu
sớm n nh tng1. Biu hin lâm sàng
ca thiếu máu tan máu t min th tan
máu cấp đe da ti tính mng hoc tan máu
mn tính tiến trin t t tăng dn. Ti Vit
Nam đã rất lâu chưa báo cáo v tan máu
t min tn tr em, trong khi vi tiến b v
khoa học, c phương pháp chẩn đoán
điu tr đã thay đi rt nhiu. Vì vy nghiên
cu này nhm mục đích nhn xét kết qu
điu tr AIHA tr em ti Bnh vin Nhi
Trung Ương.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đốing nghiên cu
Nghiên cu gm 52 tr em đưc chn
đoán điều tr thiếu u tan máu t min
ti Khoa Huyết hc m sàng - Bnh vin
Nhi Trung ương t tháng 06 năm 2016 đến
hết tháng 05 năm 2023. Tiêu chun la chn:
tt c bệnh nhi đưc chẩn đoán thiếu máu tan
máu t min ti Bnh viện Nhi Trung ương
trong thi gian nghiên cu.
2.2 Phương pháp nghiên cu: nghiên
cu t lot ca bnh. Nghiên cu hi cu:
T tháng 06 năm 2016 đến hết tháng 05 năm
2022. Nghiên cu tiến cu: T tháng 06 năm
2022 đến hết tháng 05 năm 2023.
2.3. Tu chun chẩn đoán: da o
ng dn chẩn đoán AIHA ca Hi huyết
hc M2 bao gm: Test Coombs trc tiếp
dương tính, thiếu máu hng cầu bình tng
hoc to, hemoglobin gim t mc độ nh đến
nng, bilirubin toàn phn gián tiếp tăng,
hng cầu lưi tăng. Methyl Prednisolon
la chọn đầu tiên vi liều ban đầu t 2-4 mg/
kg cân nng/ ngày tùy vào tình trng tan máu
ca bnh nhân, có th nâng liu lên 8- 10 mg/
kg cân nng/ ngày nếu không đáp ng vi
liều ban đu. Liều IVIG đưc dùng là 1g/ kg
cân nng trong 1 ngày. Liu Rituximab: 375
mg/ m2 da, truyền tĩnh mch 1 tun/ ln trong
4 tun. Bệnh nhân đưc đánh giá lui bệnh
khi không biu hin tan máu trên lâm
ng, nồng độ hemoglobin tăng n, bilirubin
tr v nh tng, c tiu trong. Các
thông tin ca bnh nhi v dch t, lâm sàng,
xét nghiệm, phương pháp điều tr kết qu
điu tr trong h bệnh án đưc ghi nhn
vào trong bnh án nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
52 bệnh nhân điu tr thiếu máu tan
máu t miễn đưc bắt đầu bng
Glucocorticoid (Methylprednisolon) liu ban
đầu 2 4 mg/kg/ngày chiếm 77,9%. T l
nam/ n như nhau không sự khác
bit gia các nhóm tui.
3.1. Kết qu điu tr tr mc AIHA
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
307
Bng 1. Kết qu điu tr bng methylprednisolon
Đặc đim
n
%
Kết qu điu tr sau 21 ngày
Đáp ứng hoàn toàn
18
34,6
Đáp ứng mt phn
24
46,2
Tht bại điu tr
10
19,2
Kết qu đáp điu tru dài
Đáp ứng hoàn toàn
20
83,3
Thi gian đáp ng (tháng) (Min-Max)
0,7 7,7
Tht bi
0
0
Thi gian s dng Glucocorticoid (tháng) (Min-Max)
0,7-8,4
Nhn xét: Sau 21 ngày điu tr có 80,8%
tr đáp ng vi điều tr (34,6% tr đáp ng
hoàn toàn 46,2% tr đáp ng mt phn).
Theo dõi các tr đáp ứng mt phn có 83,3 %
tr đáp ng hoàn toàn, thi gian đáp ng
hoàn toàn là sau tháng 0,7 tháng đến 8,4
tháng. Có 10/52 (19,2%) tr tht bại điu tr.
21% tr đã đáp ng điều tr vi
Glucocorticoid b tái phát. Thi gian tái phát
t 4,5 đến 34 tháng sau ngng điều tr
Glucocorticoid.
Bng 2. Kết qu điu tr bng IVIG
Đặc điểm
%
Kết quả điều trị bằng
IVIG
Có đáp ứng
81,8
Không đáp ứng
19,2
Nhận xét: Có 9/11 trẻ (81,8%) đưc sử dụng IVIG để điều trị AIHA có đáp ứng điều trị.
2/11 trẻ (19,2%) trẻ sử dụng IVIG để điều trị AIHA không đáp ng điều trị. C2
trường hợp này đều những trẻ không đáp ng điều trị với Glucocorticoid đơn thuần
Glucocorticoid có kết hợp Cyclosporin A.
Bng 3. Kết qu điu tr tr AIHA bng Rituximab
Đặc đim
%
Kết qu điu tr bng
Rituximab
Có đáp ứng
100
Không đáp ứng
0
Nhn xét: Có 5 tr mắc AIHA đưc điu
tr bng Rituximab, kết qu cho thy c 5 tr
đều có đáp ứng tt.
3.2. Điu tr h tr
75% tr mc thiếu máu tan u t
min cn truyền máu đ điu tr. S ln
truyn u t 1 4 ln. S bệnh nhân đáp
ng vi truyn máu là 84,6% tr và không có
tai biến o xy ra trong quá trình truyn
máu.
IV. BÀN LUN
4.1. Hiệu quả điều tr của
Glucocorticoid
Methylprednisolon là thuốc điều tr đầu
tay tr em mc AIHA, thuốc đưc s dng
hu hết các nghiên cu khác trưc đây.
Liều điều tr ch yếu 2-4 mg/kg/ngày chiếm
77% trong đó có 21,2% trẻ phải tăng liều
trong quá tnh điều tr. T l tr mc AIHA
đưc s dng Methylprednisolon thuc
điu tr đầu tay theo Aladjidi (2004) là 92%,
theo Sankaran (2016) là 88,5% hay theo
Arora (2021) là 100% liu trung nh 2
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
308
mg/kg cân nng.3,4,5 Sau 21 ngày s dng
liu pháp Glucocorticoid 80,8% tr đáp
ứng điều tr trong đó 34,6% trẻ đáp ng
hoàn toàn 46,2% tr đáp ứng 1 phn. Tiếp
tục theo dõi điều tr, tt c các tr còn lại đạt
được đáp ng hoàn toàn sau 0,7 đến 7,7
tháng. Thi gian điều tr Glucocorticoid t
0,7 đến 8,4 tháng. T l này tương t vi
nhiu nghiên cu trước đây vào khong 70-
90%. Ti Vit Nam điều tr
Methylprednisolon vn là liệu pháp đầu tay
cũng đạt hiu qu tương đương vi các
nước khác trên thế gii.
21% tr mc AIHA thuyên giảm khi điu
tr bng Methylprednisolon b tái phát bnh
vi thi gian tái phát t 4,5 đến 34 tháng,
tương đương vi các tác gi khác t 6 tháng -
1 năm. T l tái phát như vậy khá cao, cn
theo dõi lâu dài các nhóm tr điu tr.
4.2. Hiệu quả điều trị của IVIG
IVIG là mt trong nhng liệu pháp đưc
s dng nhiều để điều tr thiếu máu tan u
tr em. Trong 52 tr đưc điu tr thiếu
máu tan máu t min 11 tr (17,3%) cn
dùng đến liu pháp IVIG, kết qu 9/11
(81,8%) tr đáp ứng điều tr vi liu pháp
này. Kết qu này tương đồng vi Yarah
cng s (2018), hiu qu điu tr ca liu
pháp lên đến 94,7%.6 Tuy nhiên nhiu
nghiên cu ch ra rằng IVIG không đt hiu
qu cao như vậy. Theo Flores cng s
(1993) tại Vương quốc Anh, t l đáp ng
vi IVIG ch 30%.7 Tương t, Sankara
(2016) báo cáo 3 tng hp s dng IVIG
tch mt (33,3%) tr đạt đáp ng điều
tr vi IVIG.4 Theo chúng tôi IVIG vn
nhiu hiu qu trong điu tr thiếu máu tan
máu t min. Vì vy, IVIG vẫn nên đưc s
dụng đ điu tr AIHA tr em nếu không
đáp ứng vi liu pháp Glucocorticoid.
4.3. Hiệu quả điều trị của Rituximab
Chúng tôi ghi nhn 5 tr được điều tr
bằng Rituximab sau khi đã điều tr bng
Glucocorticoid và IVIG. Khác bit v ưu tiên
la chn Rituximab do nguyên nhân giá
thuc Việt Nam khá đắt và không đưc bo
him y tế ti Vit Nam chi tr do đó rất khó
để la chọn điu tr rng rãi. Tuy vy, kết
qu ghi nhận đưc rt kh quan. C 5 tr đều
đáp ng tt vi điều tr Rituximab, không
ghi nhn tác dng ph và tt c đều đạt đưc
lui bnh hoàn toàn. Kết qu này tương đương
vi các nghiên cu khác tn thế gii. Theo
Birgens cng s (2013), 75% bnh nhân
đưc điều tr bng Rituximab và Prednisolon
đã đáp ng hoàn toàn vi t l sng sót
không tái phát cao n đáng k so vi ch
36% nhng bnh nhân ch dùng đơn thun
Prednisolon.9 Stasi cng s (2010) thy
85% các tng hp đáp ứng điu tr tt vi
Rituximab.10
4.4. Truyền máu trẻ mắc thiếu máu
tan máu t miễn
Nguyên tắc điu tr thiếu máu tan máu t
min tr em là duy t nồng độ huyết sc t
trên 70 g/L vy rt nhiu tr mc thiếu
máu tan máu t min cn truyền u để duy
t nồng độ huyết sc t như tn. Trong 52
tr mc thiếu máu tan máu t min nghiên
cu ca chúng tôi, 75% tr cn truyn máu t
1 4 ln. Có 84,6 % tr đáp ng tt vi
truyn u không ghi nhận trưng hp
nào xy ra tai biến khi truyn u. Do
phương pháp chọn máu để truyn nên hu
hết các tng hp đều đáp ng tt vi
truyn u không ghi nhn tai biến khi
truyn máu.
4.5. Các yếu t ảnh ởng đến hiệu
quả điều trị của Glucocorticoid
Không s khác bit ý nghĩa thng
v ảnh ng ca tui, gii, mức độ thiếu
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
309
máu kết qu test Coombs đến hiu qu
điu tr. Tuy nhiên cn phi nhiu nghiên
cu khác vi c mu ln n so sánh
đối chng gia các nhóm.
V. KT LUN
Tr mc thiếu u tan u t miễn đáp
ng tt vi Methylprednisolon. Tuy nhiên t
l tái phát nhóm tr này còn cao. IVIG
Rituximab thuốc được s dụng ưu tn khi
không đáp ng vi Glucocorticoid cho
hiu qu cao. Nhiu tr mc AIHA cn
truyn máu, hu hết đều đáp ng tt vi
truyn máu không tai biến xy ra.
Không s khác bit ý nghĩa thng
v ảnh ng ca tui, gii, mc độ thiếu
máu kết qu test Coombs đến hiu qu
điu tr.
I LIU THAM KHO
1. m Thị Mỹ. Thiếu máu tan máu tự miễn.
Sách Giáo Khoa Nhi Khoa. Hà Nội: Nhà
xuất bản Y học; 2016:1000-1003.
2. Hill A, Hill QA. Autoimmune hemolytic
anemia. Hematology. 2018; 2018(1):382-
389. doi:10.1182/asheducation-2018.1.382
3. Aladjidi N, Leverger G, Leblanc T, et al.
New insights into childhood autoimmune
hemolytic anemia: a French national
observational study of 265 children.
Haematologica. 2011; 96(5):655-663.
4. Sankaran J, Rodriguez V, Jacob EK, et al.
Autoimmune Hemolytic Anemia in Children:
Mayo Clinic Experience. Journal of Pediatric
Hematology/Oncology. 2016; 38(3):e120-
e124. doi:10.1097/MPH.0000000000000542
5. Arora S, Dua S, Radhakrishnan N, et al.
Autoimmune hemolytic anemia in children:
Clinical presentation and treatment outcome.
Asian J Transfus Sci. 2021;15(2):160-165.
doi:10.4103/ajts.AJTS_31_20
6. Yara N, Bilir ÖA, Erdem AY, et al.
Clinical features and treatment of primary
autoimmune hemolytic anemia in childhood.
Transfusion and Apheresis Science. 2018;
57(5):665-668.
7. Flores G, Cunningham-Rundles C,
Newland AC, et al. Efficacy of intravenous
immunoglobulin in the treatment of
autoimmune hemolytic anemia: Results in 73
patients. American Journal of Hematology.
1993; 44(4): 237-242. doi:10.1002/
ajh.2830440404
8. Vagace JM, Bajo R, Gervasini G.
Diagnostic and therapeutic challenges of
primary autoimmune haemolytic anaemia in
children. Archives of Disease inChildhood.
2014; 99(7): 668-673. doi:10.1136/
archdischild-2013-305748
9. Birgens H, Frederiksen H, Hasselbalch
HC, et al. A phase III randomized trial
comparing glucocorticoid monotherapy
versus glucocorticoid and rituximab
inpatients with autoimmune haemolytic
anaemia. British Journal of
Haematology.2013;163(3): 393-399. doi:
10.1111/bjh.12541
10. Stasi R. Rituximab in autoimmune
hematologic diseases: not just a matter of B
cells. Semin Hematol. 2010; 47(2):170-179.
doi:10.1053/j.seminhematol.2010.01.010