N.V. Toan et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 1-5
1
TREATMENT RESULTS OF CHILDREN WITH ACUTE LEUKEMIA
AT THE PEDIATRIC CENTER OF BACH MAI HOSPITAL
Nguyen Van Toan*, Trinh Thinh Linh, Nguyen Thanh Nam
Bach Mai Hospital - 78 Giai Phong, Dong Da district, Hanoi, Vietnam
Received: 08/3/2025
Reviced: 26/3/2025; Accepted: 09/4/2025
ABSTRACT
Objective: Describe the clinical and paraclinical characteristics of children with acute leukemia at
the Pediatric Center, Bach Mai Hospital. Evaluate the treatment results of children with acute
leukemia at the Pediatric Center, Bach Mai Hospital.
Subjects and methods: Descriptive study, retrospective data collection on 30 children diagnosed
with acute leukemia treated at the Pediatric Center from 2018 to 2023.
Results: The average age is 8.37 years old (from 6 months to 16 years old), male/female ratio is
1.5/1. Common symptoms at admission include fever (60%), anemia (80%), subcutaneous
hemorrhage (46.6%), bone pain (53.3%), hepatomegaly (50%), splenomegaly (30%),
lymphadenopathy (20%). Peripheral blood test results showed that the rate of children with reduced
red blood cell count was 73.3%, reduced hemoglobin was 90%, thrombocytopenia was 80%, reduced
neutrophils were 76.6%, and malignant immature cells were 60%. Bone marrow results showed that
50% of children were rich in marrow cells, 80% of children had predominant malignant immature
cells (over 50%), only 13.3% of children had malignant immature cells in the marrow from 25-50%.
Results after 4 weeks of attack, 100% of children survived, and complete response after attack
treatment was 96%. Results after 6 years of treatment, the rate of children living over 5 years was
13.3%, the rate of children living from 1 month to 5 years was 63.4%, and the rate of children dying
was 23.3%.
Conclusion: Mortality remains high, and complications of the disease, infection, and chemotherapy
affect the length of hospital stay, treatment costs, and the psychology of the child and family.
Keywords: Acute leukemia, blast cells, bone marrow.
*Corresponding author
Email: Dr.nguyentoan141@gmail.com Phone: (+84) 979682189 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2318
Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 1-5
N.V. Toan et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 1-5
2 www.tapchiyhcd.vn
KT QU ĐIU TR TR MC BNH BCH CU CP
TI TRUNG TÂM NHI KHOA, BNH VIN BCH MAI
Nguyễn Văn Toàn*, Trnh Thnh Linh, Nguyn Thành Nam
Bnh vin Bch Mai - 78 Gii Phóng, qun Đống Đa, Hà Nội, Vit Nam
Ngày nhn bài: 08/3/2025
Ngày chnh sa: 26/3/2025; Ngày duyệt đăng: 09/4/2025
TÓM TT
Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca tr mc bnh bch cu cp ti
Trung tâm Nhi khoa, Bnh vin Bạch Mai. Đánh giá kết qu điều tr tr mc bnh bch cu cp ti
Trung tâm Nhi khoa, Bnh vin Bch Mai.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu mô t, ly s liu hi cu trên 30 tr được chẩn đn mc
bnh bch cu cp điều tr ti Trung tâm Nhi khoa thi gian t năm 2018-2023.
Kết qu: Tui trung bình là 8,37 tui (t 6 tháng đến 16 tui), t l nam/n 1,5/1. Các triu chng
thường gp lúc vào vin bao gm st (60%), thiếu máu (80%), xut huyết dưới da (46,6%), đau
xương (53,3%), gan to (50%), lách to (30%), hch to (20%). Kết qu xét nghim máu ngoi vi t l
tr gim s ng hng cu (73,3%), gim hemoglobin (90%), gim tiu cu (80%), gim bch cu
đa nhân trung tính (76,6%), tế bào non ác tính (60%). Kết qu ty đồ: 50% tr giàu tế bào ty, 80%
tr có tế bào non ác tính chiếm ưu thế (trên 50%), ch 13,3% tr có t l tế bào non ác tính trong ty
t 25-50%. Kết qu sau 4 tun điều tr tn công 100% tr sống, và đáp ứng hoàn toàn sau điều tr tn
công là 96%. Kết qu sau điều tr 6 năm, t l tr sống trên 5 năm 13,3%, t l tr sng t 1 tháng đến
5 năm là 63,4%, t l tr t vong 23,3%.
Kết lun: T l t vong vn còn cao các biến chng ca bnh, nhim khuẩn cũng như của hóa
chất điều tr ảnh hưởng đến thi gian nm viện, chi phí điều tr và tâm lý ca tr và gia đình.
T khóa: Bnh bch cu cp, tế bào blast, tủy xương.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bnh bch cu cp hay còn gi là lơ-xê-mi cp là bnh
ác tính thường gp nht ca h thng to máu. Ri
loạn bản ca bnh s tăng sinh không kiểm soát
ca mt hoc vài dòng tế bào non ti tủy xương. Theo
các thng kê trên thế giới cũng như Vit Nam, bnh
bch cu cp là bệnh ác tính thường gp nht tr em,
chiếm 1/4 s ca ung t tr em [1], [2], [5]. Trong
điều tr bnh bch cu cp tr em, hóa tr liệu đã cứu
sng rt nhiu bnh nhân bch cu cp [1]. Các biến
chng do hóa cht, nhim khun có th làm gián đoạn
quá trình điều tr và gây ảnh hưởng ti kết qu điu tr.
Trung tâm Nhi khoa, Bnh vin Bạch Mai đã điều tr
bnh bch cu cp t nhiều năm nay nhưng chưa
nghiên cứu nào đánh giá kết qu điu tr, vì vy chúng
tôi thc hin đề tài nghiên cu này vi mc tiêu mô t
đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng tr mc bnh bch
cu cp và đánh giá kết qu điu tr tr mc bnh bch
cu cp ti Trung tâm Nhi khoa, Bnh vin Bch Mai.
2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu gm 30 tr mới được chẩn đoán
bch cu cp ti Trung tâm Nhi khoa, Bnh vin Bch
Mai thi gian t 1/1/2018 đến 31/12/2023.
- Tiêu chun la chn: tr được chẩn đoán mới mc
bnh bch cu cp trong thi gian t 1/1/2018 đến
31/12/2023. Chẩn đoán trẻ mc bnh bch cu cp: st,
thiếu máu, xut huyết dưới da, đau xương, gan to, lách
to, hch to, gim các dòng hng cu, tiu cu, bch cu
trung tính, ty xương có tế bào non ác tính.
- Tiêu chun loi tr: bệnh nhân gia đình không đồng
ý điều tr, hoc b điều tr.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: nghiên cu t, ly s liu hi
cu t 1/1/2018 đến 31/12/2023.
- Chn mu c mu nghiên cu: chn mu thun
tin, tt c tr mc bnh bch cu cp ti Trung tâm Nhi
*Tác giả liên hệ
Email: Dr.nguyentoan141@gmail.com Điện thoại: (+84) 979682189 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2318
N.V. Toan et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 1-5
3
khoa, Bnh vin Bch Mai t 1/1/2018 đến 31/12/2023.
Trong thi gian trên, chúng tôi thu thập được 30 tr đưa
vào nghiên cu.
- Ch s, biến s nghiên cu: tr đưc thu thp thông
tin qua mt bnh án nghiên cu thng nht, các ch s
nghiên cu bao gm: s liu v đặc điểm nhân trc hc,
lâm sàng (st, thiếu máu, xut huyết dưới da, đau
xương dài, gan to, lách to, hch to); cn lâm sàng (gim
các dòng hng cu, tiu cu, bch cu trung tính, ty
xương tế bào non ác tính, được thu thp theo bnh
án nghiên cu. Kết qu nghiên cu được đánh giá từng
giai đoạn điều tr bnh.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
Biểu đồ 1. Phân b tui tr mc bnh bch cu cp
Nhn xét: 30 tr được chẩn đoán, điu tr bnh bch cu cp ti Trung tâm Nhi khoa, Bnh viên Bch Mai tui
trung bình là 8,37 ± 4,1, tr có tui nh nht là 6 tháng và tui ln nht là 16 tui.
Bng 1. Các triu chng lâm sàng thường gp
Triu chng
S tr
St
18
Thiếu máu
24
Xut huyết dưới da
14
Gan to
15
Lách to
9
Hch to
6
Đau xương
16
Nhn xét: Bnh lơ-xê-mi cp là bnh ác tính tủy xương, khi tế bào ác tính phát trin quá nhiu, ln át tủy xương
làm ty gim sinh c dòng tế bào hng cu, bch cu trung tính, tiu cu. Các triu chứng thường gặp như sốt
(60%), thiếu máu (80%), xut huyết dưới da (46,6%), đau xương (53,3%), gan to (50%), lách to (30%), hch to
(20%).
1 1
2
1
4
3
2 2
1
3
2 2 2 2
1 1
0
1
2
3
4
5
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
N.V. Toan et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 1-5
4 www.tapchiyhcd.vn
Biểu đồ 2. Phân b s ng các dòng tế bào máu
Nhn xét: Đa s các tr gim các ch s s ng hng
cu, tiu cu, hemoglobin t l bch cu trung tính.
Gim s ng hng cu chiếm 73,3%, gim
hemoglobin chiếm 90%, gim tiu cu chiếm 80%,
gim bch cầu đa nhân trung tính chiếm 76,6%.
3.2. Kết qu điu tr
Bng 2. Kết qu sau 4 tun điều tr tn công
Kết cc
S tr
T l (%)
Sng
30
100%
T vong
0
0%
Tế bào blast trong
ty xương dưới 5%
27
96%
Tế bào blast trong
ty xương trên 5%
1
4%
Nhn xét: Kết thúc 4 tuần điều tr hóa cht tn công, 30
tr trong nghiên cu đều sng, không trường hp
nào t vong. 27 tr có tế bào non ác tính (tế bào blast)
trong ty xương dưới 5% chiếm 96%, 1 tr tế bào
non ác tính trong ty xương trên 5% chiếm 4%.
Bng 3. Kết qu điu tr sau 6 năm
Kết cc
S tr sng
T vong
Tng
> 5 năm
< 5 năm
S tr
4
19
7
30
T l
13,3%
63,4%
23,3%
100%
Nhn t: Ti thời điểm kết thúc nghiên cu ngày
31/12/2023, có 4 tr sống trên 5 năm chiếm 13,3%, 19
tr sng t 1 tháng đến 5 năm vẫn tiếp tục điều tr
chiếm 63,4%, có 7 tr t vong chiếm 23,3%.
4. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
Trong nghiên cu ca chúng tôi, tui trung nh ca tr
mc bnh bch cu cp là 8,37 ± 4,1, tr nh tui nht
6 tháng và ln nht 16 tui. Theo nghiên cu ca
Nguyn Th Kim Hoa, tr tui trung bình là 5,8 ± 4
[4]. Tr nam t l mc bnh nhiều hơn nữ vi t l
nam/n 1,5/1. Kết qu này cũng tương tự vi Nguyn
Th Kim Hoa có t l nam/n là 1,51/1 [4]. Nghiên cu
ca Bùi Ngc Lan cho kết qu nam ưu thế hơn n, vi
t l nam 67,4% so vi n 32,6% [3]. Cn lâm sàng
đa sốc tr bnh bch cu cp có gim s ng hng
cu, gim tiu cu, gim hemoglobin và gim t l bch
cu trung tính. 73,3% bnh nhân gim s ng hng
cu, 90% bnh nhân giảm hemoglobin dưới 110 g/L,
80% bnh nhân gim tiu cầu dưới 100.000 G/L, 76,6%
bnh nhân gim t l bch cu đa nhân trung tính. Trong
nghiên cu ca chúng tôi, bnh nhân vùng nông thôn
chiếm 77% thi gian t khi triu chứng đến khi
chẩn đoán bệnh trên 1 tháng chiếm 50% s bnh nhân,
chính vy các triu chng thiếu máu, gim tiu cu
có t l cao. Nghiên cu ca chúng tôi thy 60% tr
t l tế bào non ác tính máu ngoại vi, tương tự vi
nghiên cu ca Nguyn Th Kim Hoa (50%) [4]. Kết
qu ca chúng tôi có 80% bnh nhân tế bào non ác
tính trong ty đồ trên 50%, s khác vi kết qu
ca Nguyn Th Kim Hoa vi 65,3% bnh nhân bch
cu cp s ng tế bào non ác tính trong tủy đồ
50% [4].
22
27
24
7
23
8
3
6
15
6
0 0 0
8
1
0
5
10
15
20
25
30
Số lượng hồng cầu Hemoglobin Số lượng tiểu cầu Số lượng Bạch Cầu Tỷ lệ Bạch cầu
trung tính
Giảm Bình thường Tăng
N.V. Toan et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 1-5
5
4.2. Kết qu điu tr
Nghiên cu ca chúng tôi thy 96% tr đạt hiu qu lui
bnh hoàn toàn sau 4 tun điu tr tn công, không
bnh nhân t vong trong giai đoạn này, kết qu chúng
tôi cũng tương tự kết qu ca Trn Th Liên Nhi t
l đạt lui bnh hoàn toàn 92,7% [7]. Kết qu ca
chúng tôi có t l tr bnh bch cu cp tái phát là 17%,
tương tự kết qu ca Nguyn Th Mai Hương (16,7%)
[6]. Ti thời điểm kết thúc nghiên cu, t l tr sng là
76,7%, trong đó tr sống trên 5 năm 13,3%, t l tr
bnh bch cu cp t vong 23,3%. Kết qu nghiên
cu của chúng tôi cũng tương t như nghiên cu ca
Nguyn Th Kim Hoa t l t vong là 25,4% [4].
5. KT LUN
Biu hin lâm sàng thường gp ca tr b bnh bch cu
cp st, thiếu máu, xut huyết dưới da, gan to, lách
to, hạch to, đau xương.
Xét nghim gim s ng hng cu, gim
hemoglobubin, gim tiu cu, tế bào non ác tính
trong máu ngoi vi, tăng số ng tế bào non ác tính
trong ty xương.
T l t vong vn còn cao, và các biến chng ca bnh,
nhim khuẩn cũng như của hóa chất điều tr ảnh hưởng
đến thi gian nm viện, chi phí điều tr tâm ca
tr và gia đình.
*
* *
Chúng tôi xin cảm ơn các bnh nhân, cảm ơn nhóm
nghiên cứu đề tài cấp sở s BM-2023/265 ti
Trung tâm Nhi khoa, Bnh vin Bạch Mai đã cung cấp
thông tin d liu để chúng tôi hoàn thành bài báo
này.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Hunger S.P, Mullighan C.G, Acute
Lymphoblastic Leukemia in Children, New
England Journal of Medicine, 2015, 373 (16):
1541-52.
[2] Rana Z.A, Rabbani M.W, Sheikh M.A, Khan
A.A, Outcome of childhood acute lymphoblastic
leukaemia after induction therapy-3 years
experience at a single paediatric oncology
centre, J Ayub Med Coll Abbottabad, 2009, 21
(4): 150-3.
[3. Bùi Ngc Lan, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng,
cận lâm sàng và điều tr bnh lơ-xê-mi cp dòng
lympho nguy không cao tr em, Lun án
tiến sĩ y học, Trường Đại hc Y Hà Ni, 2008.
[4] Nguyn Th Kim Hoa, Nghiên cu biến đổi gen
trong chẩn đoánđiều tr bnh bch cu cp tr
em ti Bnh viện Trung ương Huế, Lun án tiến
sĩ y học, Trường Đại hc Y c Huế, 2022.
[5] Nguyn Công Khanh, Huyết hc lâm sàng nhi
khoa, Nhà xut bn Y hc, Hà Ni, 2004.
[6] Nguyn Th Mai Hương, Nghiên cứu đặc điểm
lâm sàng, xét nghim đánh giá kết qu điều tr
bnh bch cu cấp dòng lympho nhóm nguy
cao tr em theo phác đ CCG 1961, Lun án
tiến sĩ y học, Trường Đại hc Y Hà Ni, 2015.
[7] Trn Th Liên Nhi, Nghiên cu hiu qu điều tr
mt s biến chng ca bnh bch cu cp
dòng lympho trong giai đoạn tn công ti Khoa
Ung bướu, Bnh vin Nhi Trung ương, Luận văn
tt nghiệp bác nội trú, Trường Đại hc Y
Ni, 2015.