TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
119
KT QU ỚC ĐẦU ĐIU TR C MỘT UNG T
TIẾN XA/ DI CĂN TH TH NI TIẾT DƯƠNG TÍNH, HER2 ÂM TÍNH
VI LIU PHÁP NI TIT KT HP C CH CDK4/6
TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐI 108
Nguyn Thanh Ngc1, Nguyn Vit Long1,
Nguyn Th Phương Tho1, Trương Hữu Hoàng2,
Phạm Đình Phúc3, Nguyn Th 4,
Lê Xuân Hà5, Bùi Quang Lc6
TÓM TT15
Đặt vn đề: Đánh giá kết qu ớc đu điều
tr ung thư tiến xa/di n th th ni tiết
dương tính, Her2 âm tính vi liu pháp ni tiết
kết hp c chế CDK4/6 ti Bnh vin Trung
ương Quân đi 108.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu
gm 31 bnh nhân ung thư tiến xa/ di căn th
th ni tiết dương tính, Her2 âm nh được điều
tr vi liu pháp ni tiết (AI hoc Fulvestrant) kết
hp c chế CDK4/6 (Ribociclib hoc
Palbociclib) ti Bnh vin Trung ương Quân đi
108 t tháng 01/2022 đến tháng 6/2024.
1Khoa a tr Viện Ung thư Bnh vin Trung
ương Quân đi 108
2Khoa Chng đau và chăm sóc gim nh Vin
Ung thư Bnh viện Trung ương Quân đi 108
3Khoa Ung thư tổng hp Vin Ung thư Bnh
vin Trung ương Quân đi 108
4Khoa X tr X phu Viện Ung thư Bnh
vin Trung ương Quân đi 108
5Khoa Ni A Bnh vin Hu Ngh Ni
6Đơn nguyên Ung Bướu Khoa Ni tng hp
Bnh vin Vit Pháp Hà Ni
Chu trách nhim chính: Nguyn Thanh Ngc
Email: ngocnguyen151086@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
Kết qu: Đ tui trung bình 55,61 ± 13,20
(30 - 78 tui). 32,3% bnh nhân di căn tại
thời điểm chn đoán ban đu (denovo), 67,7%
bnh nhân tái phát di căn, phn ln tái phát di
n sau 2 năm điều tr triệt căn. Tỷ l đáp ng
hoàn toàn, mt phn, bnh gi nguyên và bnh
tiến trin ln lượt 3,2%; 41,9%; 48,4% và
6,5%. Trung v thi gian sng thêm bnh không
tiến trin (PFS) là 20,1 tháng.
Kết lun: Liu pháp ni tiết kết hp c chế
CDK4/6 phác đ cho t l đáp ng cao, gp
ci thin thi gian sng thêm bnh không tiến
trin và mt la chn hiu qu trong điều tr
ớc 1 ung thư vú tiến xa/ di căn th th ni tiết
dương tính, Her2 âm tính.
T ka: Ung thư vú, di căn, liệu pháp ni
tiết, c chế CDK4/6.
SUMMARY
RESULTS OF FIRST-LINE
TREATMENT OF HORMONE
RECEPTOR-POSITIVE, HER2-
NEGATIVE ADVANCED/
METASTATIC BREAST CANCER BY
ENDOCRINE THERAPY COMBINED
WITH CDK4/6 INHIBITION AT
MILITARY CENTRAL HOSPITAL 108
Background/Objectives: Initial evaluation
of treatment results for hormone receptor
positive, Her2 negative advanced/metastatic
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
120
breast cancer by endocrine therapy combined
with CDK4/6 inhibition at Military Central
Hospital 108.
Methods: The study included 31 patients
with hormone receptor-positive, Her2-negative
advanced/metastatic breast cancer treated with
endocrine therapy (AI or Fulvestrant) combined
with CDK4/6 inhibitors (Ribociclib or
Palbociclib) at Military Central Hospital 108
from January 2022 to June 2024.
Results: The average age was 55.61 ± 13.20
(30 78 years old). 32.3% of patients had
metastases at the time of initial diagnosis
(denovo), 67.7% of patients had recurrence
metastatic diseases, most of which recurred
within 2 years. The rates of complete response,
partial response, stable disease and disease
progression were 3.2%; 41.9%; 48.4% and 6.5%,
respectively. The median progression-free
survival (PFS) was 20.1 months.
Conclusion: Combined endocrine therapy
with CDK4/6 inhibitors is a regimen with high
response rates, improves progression-free
survival, and is an effective option in the first-
line treatment of hormone receptor-positive,
Her2-negative advanced/metastatic breast cancer.
Keywords: Breast cancer, metastasis,
endocrine therapy, CDK4/6 inhibitors.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Theo ghi nhn ca T chc Y tế Thế
gii, ung t (UTV) loại ung t ph
biến nhất nguyên nhân hàng đầu gây t
vong do ung t n gii[1]. Mặc dù đã
nhiu tiến b trong sàng lc chẩn đoán
điu tr, ưc tính vn khong 6 - 10% các
trường hp UTV đã di căn ngay t thi điểm
chẩn đoán ban đu 20 - 30% bnh nhân UTV
giai đoạn ti ch, ti vùng s tái phát di căn
trong vòng 5 năm[2]. Khoảng 70% các trường
hp UTV thuc phân nhóm th th ni tiết
dương tính, Her2 âm tính đây cũng là
phân nhóm tiên lưng tốt n, vi t l
sống sót cao hơn ngay cả trong bi cnh tái
phát di căn[3]. Nhiu th nghiệm lâm sàng đã
chng minh lợi ích đáng kể ca liu pháp ni
tiết kết hp c chế CDK4/6 so vi ni tiết
đơn trị trong điu tr c 1 UTV tiến xa/ di
căn th th ni tiết dương tính, Her2 âm tính,
giúp ci thin t l đáp ng cũng như thi
gian sng thêm cho các bnh nhân[4].
Trong thc hành lâm ng, hiu qu ca
điu tr điều tr UTV tiến xa/ di căn th th
ni tiết dương tính, Her2 âm tính vi liu
pháp ni tiết kết hp c chế CDK4/6 đã đưc
ghi nhn qua nhiu nghiên cu quc tế, tuy
nhiên ti Vit Nam chưa có nhiu nghiên cu
đánh giá về vấn đ này. Do vy, chúng tôi
tiến hành nghiên cu này vi mục tiêu đánh
giá kết qu điu tr bnh nhân UTV tiến xa/
di căn thụ th ni tiết dương tính, Her2 âm
tính ti Bnh viện Trung ương Quân đội
(TWQĐ 108) vi liu pháp ni tiết kết hp
thuc c chế CDK4/6.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Bnh nhân UTV tiến xa/ di n thụ th
ni tiết dương tính, Her2 âm tính đưc điều
tr vi liu pháp ni tiết (AI hoc
Fulvestrant) kết hp c chế CDK4/6
(Ribociclib hoc Palbociclib) ti Bnh vin
TWQĐ 108 t tháng 01/2022 đến tháng
6/2024.
2.1.1. Tiêu chun la chn:
- Bnh nhân n > 18 tuổi đã đưc chn
đoán xác định ung thư biểu mô tuyến vú xâm
nhp bng xét nghim bnh hc, th
th ni tiết ER và/ hoặc PR dương tính, Her2
âm tính đưc xác định bng xét nghim hóa
mô min dch.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
121
- Chn đoán di n ngay t đầu (giai
đoạn IV) hoặc tái phát di căn bằng chn đoán
nh nh và/hoc tế bào hc hoc bnh
hc không có ch định can thip ti ch ti
vùng cho tổn tơng tái phát di căn.
- Ch s toàn trạng ECOG ≤ 2.
- Chức năng tim, phổi, gan, thn, huyết
học trưc điu tr trong gii hạn bình tng.
- Không mc c bệnh nguy cơ t
vong gn các bnh mn tính nghiêm trng
khác.
- Có đầy đủ h sơ bệnh án lưu trữ.
2.1.2. Tiêu chun loi tr:
- Có bệnh ung t khác kèm theo.
- Bnh tiến triển nhanh, di căn tng t,
đe da tính mng.
- Bệnh nhân đã điều tr c 1 cho giai
đoạn tiến xa/ di căn.
- Bệnh nhân đang mang thai/ cho con bú.
- Mất thông tin theo dõi sau điều tr.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: Thun tin.
2.3. Các bưc tiến hành
- Thu thp thông tin bnh nhân theo mt
mu bnh án nghiên cu thng nht.
- Ghi nhận đặc đim bệnh nhân trước
điu tr.
- Các bnh nhân tha n tiêu chun la
chọn đưc điều tr ribociclib 600mg/ngày
hoc palbociclip 125mg/ngày, ung trong 3
tun liên tc, ngh 1 tun kết hp thuc ni
tiết kháng men aromatase (anastrozole 1mg,
hoc letrozole 2,5mg hoc exemestane
25mg) ung hàng ngày hoc Fusvestran
500mg tm bp vào ngày 1 và 15 ca chu k
1; sau đó vào ngày 1 ca chu k 28 ngày tiếp
theo; bệnh nhân chưa mãn kinh đưc điều tr
kết hp goserelin 3,6mg mi 28 ngày.
- Ghi nhn các triu chng m sàng
cận lâm ng tc trong quá tnh điều
tr.
- Đánh giá kết qu điu tr.
- X lý s liu.
2.4. Vấn đề y đức
Vic tiến hành nghiên cu đưc s đồng
ý ca bnh nhân s phê duyt ca lãnh
đạo Bnh viện TWQĐ 108. Mọi thông tin
thu thập đưc đảm bo bí mt cho bnh nhân
ch s dng cho mục đích nghiên cứu.
Nghiên cu không làm làm thay đổi nhng
giá tr v mặt điều tr theo ng xấu đi đối
vi bnh nhân.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Mt s đặc đim chung
S BN (n=31)
T l %
Tui trung bình
55,61 ± 13,20
< 40 tui
5
16,1
40 - 60 tui
13
41,9
> 60 tui
13
41,9
Tình trng kinh nguyt
Mãn kinh
16
51,6
Chưa mãn kinh
15
48,4
Mô bnh hc
UTBM ng tuyến vú xâm nhp
22
71,0
UTBM th tiu thùy
6
19,4
UTBM tuyến nhy
3
9,7
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
122
Đ mô hc
2
20
64,5
3
11
35,5
Giai đoạn bnh
Denovo
10
32,3
Tái phát di căn
21
67,7
Khong thời gian tái phát di căn
≤ 24 tháng
6
28,6
> 24 tháng
15
71,4
Ki-67
< 20%
8
25,8
≥ 20%
22
74,2
Di căn tạng
Không di căn tng
9
29,0
Có di căn tng
21
71,0
V t tái phát di căn
Xương
20
64,5
Phi
17
54,8
Gan
12
38,7
Não
4
12,9
Hch
9
29,0
Khác
1
3,2
Thuc c chế CDK4/6
Ribociclib
21
67,7
Palbociclib
10
32,3
Thuc ni tiết
AI
20
64,5
Fulvestrant
11
35,5
Các đặc đim ca bnh nhân nghiên cu
được tnh bày trong bảng 1. Đ tui trung
nh là 55,61 ± 13,20 trong đó nh nht
30, ln nht là 78. T l di căn ti thi điểm
chẩn đoán ban đầu (denovo) là 32,3%, phn
ln tái phát di căn sau 2 năm điều tr trit
căn. Thể bnh hc ch yếu là ung t
biu mô ng tuyến vú xâm nhp. V t di căn
tng gp nhất là ơng (64,5%). T l
bnh nhân s dng thuc ribociclip
palbociclip lần lượt là 67,7% 32,3%.
Trong đó 20 bệnh nhân đưc điu tr bng
thuc c chế CDK4/6 kết hp vi thuc ni
tiết AI chiếm 64,5% 11 bệnh nhân được
điu tr bng thuc c chế CDK4/6 kết hp
fulvestran chiếm 35,5%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
123
Bảng 2. Đáp ứng trên lâm sàng theo RECIST
Đáp ứng
Sau 3 chu k n (%)
Sau 6 chu k n (%)
Đáp ứng hoàn toàn
1 (3,2)
2 (6,9)
Đáp ứng mt phn
13 (41,9)
11 (37,9)
Bnh ổn định
15 (48,4)
13 (44,8)
Bnh tiến trin
2 (6,5)
3 (10,3)
T l đáp ứng toàn b
14 (45,1)
13 (44,8)
Tng
31
29
T l đáp ng toàn b tn m sàng (ORR) sau 3 chu k (bao gồm đáp ứng hoàn toàn và
đáp ng 1 phần) đạt 45,1%, t l này sau 6 chu k là 44,8%. Sau 6 chu k có 5 bnh nhân
bnh tiến trin. (bng 2).
Bng 3. Liên quan giữa đáp ứng vi mt s yếu t
p
ORR sau 6ck
n
p
Mô bnh hc
0,638
0,893
UTBM ng tuyến vú xâm nhp
9
UTBM th tiu thùy
3
UTBM tuyến nhy
1
Đ mô hc
0,138
0,244
2
10
3
3
Khong thời gian tái phát di căn
0,890
0,095
≤ 24 tháng
1
> 24 tháng
8
Ki-67
0,750
0,730
< 20%
4
≥ 20%
9
Di căn tạng
0,636
0,057
Không di căn tng
2
Có di căn tng
11
Thuc c chế CDK4/6
0,052
0,404
Ribociclib
10
Palbociclib
3
Thuc ni tiết
0,436
0,244
AI
10
Fulvestrant
3
Không s khác biệt ý nghĩa thống gia t l đáp ng điều tr vi các yếu t liên
quan như th mô bnh học, độ mô hc, tình trng Ki-67, khong thi gian tái phát di căn, tình
trạng di căn tng, thuc c chế CDK4/6 hay thuc ni tiết đưc s dng (bng 3).