TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
27
KT QU ĐIU TR VIÊM GAN VIRUT B MN BNG THUC
ENTERCAVIR TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Lê Th Hương Lan1, Đ Th Oanh2
TM TẮT4
85 bnh nhân vm gan virut B mạn tui từ
20 đến 71 chưa từng điều trị hoc nng điều trị
với c thuc kháng virus khác ít nht 6 tháng
trước khi bắt đu được lựa chn vào nghiên cứu.
Bệnh nhân được làm xt nghiệm đo hot đ
enzym gan, đo đ xơ hóa gan và đo tải lượng
virus trước khi điều trị bng entercavir 0,5 mg /
ngày, thời gian điều trị 12 tháng. Đánh g kết
qu sinh hóa u, mô hc và tải lượng virus
tháng th3, 6, 12. Tác dng ph được theo dõi
ghi nhn trong sut quá trình điều trị. Kết qu
sau 12 tháng điều trị 100% bnh nhân có hot đ
ALT trở v bình thường, mức đ xơ hóa gan trở
v bình thường chiếm tỷ lệ rất cao 95,3%. Tải
lượng HBVDNA trở v dưới ngường phát hiện là
85,8%. c dng ph không đáng k, không có
bnh nhân nào phi ngưng thuc điều trị. Kết
luận: Entercavir có hiệu qucao trong điều trị
bnh nhân vm gan B mạn tính, an toàn, hu
như không cóc dng ph.
T khóa: Viêm gan virus B, điều tr gan B,
xơ hóa gan, tải lượng virus, entercavir
1Khoa Sinh hóa, Bnh vin trung ương Thi
2Khoa Khám cha bnh yêu cu, Bnh vin trung
ương Thi
Chu trách nhim chính : Lê Th Hương Lan,
SĐT: 0982090308
Email: lanhuong.bvtutn@gmail.com
Ngày nhn bài: 01/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 10/6/2024
Ngày duyt bài: 25/7/2024
SUMMARY
RESULTS OF CHRONIC HEPATITIS B
VIRUS TREATMENT WITH
ENTERCAVIR AT THAI NGUYEN
CENTRAL HOSPITAL
85 patients with chronic hepatitis B virus
aged 20 to 71 years old who had never been
treated or stopped treatment with other antiviral
drugs at least 6 months before the start of the
study were selected. Patients were tested to
measure liver enzyme activity, measure liver
fibrosis, and measure viral load before treatment
with entercavir 0.5 mg/day for a 12-month
treatment period. Evaluate the results of blood
chemistry, histology, and viral load at months 3,
6, and 12. Side effects are monitored and
recorded throughout the treatment process.
Results: After 12 months of treatment, 100% of
patients had ALT activity returned to normal, and
the level of liver fibrosis returned to normal,
accounting for a very high rate of 95.3%.
HBVDNA load returned below the detection
limit of 85.8%. Side effects were insignificant;
no patient had to stop treatment. Conclusion:
Entercavir is highly effective in treating patients
with chronic hepatitis B, is safe, and has almost
no side effects.
Keywords: Hepatitis B virus, hepatitis B
treatment, liver fibrosis, viral load, entercavir
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhim virus B gây viêm gan (Hepatitis B
Virus = HBV) vẫn đưc coi mt vấn đề
sc khe toàn cu. Hin nay, tn thế gii
ưc tính trên 2 t ngưi đã tng hay đang
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
28
b nhim HBV, khong 400 triệu ngưi mang
HBV mạn (HBV carier), trong đó 75% là
ngưi châu Á [1]. Hàng năm, gn 1 triu
ngưi chết do nhng bệnh liên quan đến
nhiễm HBV như gan, ung t gan…
HBV y nhim gp 100 ln so vi HIV qua
đường máu. HBV mt yếu t gây ung t
đứng hàng th 2 sau thuc lá, là nguyên nhân
gây ra 60-80% trường hp ung t gan
nguyên phát 50% tng hp gan[3].
Vì thế ,mặc d chương tnh tiêm chủng đã
đạt hiu qu rng rãi trong thi gian qua đã
giảm đáng k t l nhim HBV cấp, nhưng
nhiễm HBV cho đến nay vn còn mt
nguyên nhân quan trng gây mc bnh t
vong. Hin ti nhiu thuốc để điều tr
viêm gan virus B (VGVRB) mn vi mc
đích c chế lâu dài nồng độ HBV DNA trong
huyết thanh đ th ngăn ngừa tiến trin
đến gan, ung t tế bào gan
(hepatocellular carcinoma = HCC) t
vong. Quyết định điều tr, tùy thuc nhiu
yếu t da tn quyết định lâm sàng ca
bác s. Thuốc điều tr nhiu loại, trong đó
Entercavir là thuc tác dng kháng virus
mnh, ít kháng thuốc nên đưc khuyến cáo là
mt trong nhng thuốc ưu tiên hàng đầu
trong các hướng dẫn điều tr viêm gan B
mạn, đc biệt entercavir đưc ưu tiên chọn
la trên nhng bệnh nhân gan, k c
gan mt bù. [4]-[7]. Nhằm đánh giá kết qu
điu tr nghiên cu đưc thc hin nhm
mc tiêu: Xc đnh s thay đi v sinh hóa
máu, tải lượng virus HBV s biến đổi v
độ ha gan sau điều tr 12 tháng bng
entercavir bnh nhân viêm gan virut B
mn.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
85 Bnh nhân viêm gan B mạn đ tiêu
chun la chn vào nhóm nghiên cu.
Tiêu chun chn bnh: BN t 18 tui
tr lên đưc chẩn đoán viêm gan virus B vi
HbsAg dương tính tn 6 tháng chưa đưc
điu tr hoặc ngưng điu tr vi các thuc
kháng virus khác ít nhất 6 tháng tc khi bt
đầu tham gia điều tr bng entercavir. Có các
xét nghim như sau: HbeAg dương hoc âm
tính; HbeAg dương tính: HBVDNA >105
copies/mL; HbeAg âm tính: HBVDNA > 104
copies/mL; Hoạt độ AST, ALT tăng gấp đôi
giá tr bình thưng.
Tiêu chun loi tr: Xơ gan mất bù;
Bnh nhân mang thai, cho con bú; viêm gan
t min dch; do thuốc; do rượu; Bnh nhân
d ng thuc Entercavir; các bnh gây
gim tiu cu khác, thiếu máu, suy tim, suy
thn nng.
2.2. Đa điểm thi gian nghiên cu:
Khoa KCB Theo yêu cu, khoa ni tu hóa
t tháng 12/2021 đến tháng 12/ 2022.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: t hồi
cứu kết hợp tiến cứu có theo dõi dọc trước và
sau điều trị
2.3.2. C mẫu nghiên cứu phương
php chọn mẫu
Chọn mẫu thuận tiện, c mẫu nghiên cứu
Công thức tính cỡ mẫu:
n = Z21-α/2
p(1- p)
d2
Z h s tin cy, Z1-α/2 = 1,96, α =
0,05 (mc ý nghĩa thng kê)
P t l ước tính.chúng tôi chn giá tr p
= 0,312 là t l đáp ng hóa gan (giảm t
F4 xuống ≤ F3 theo SWV) t nghiên cu ca
Trần Văn Huy và cs (2016) [1].
2.3.3. Ch tiêu nghiên cu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
29
Tui nhóm tui: Phân nhóm tuổi đưc
chia thành 3 nhóm: < 40 tui, 40 - 60 tui
60 tuổi. Gii: chia thành 2 nhóm nam
n.
Triu chng lâm sàng:
+Các triu chng cơ năng: chia thành các
nhóm không triu chng hoc có các triu
chng thưng gp như chán ăn, mt mi, tc
h sườn phi, tiu đậm màu, vàng da/mt,
st, nôn ra máu.
+ Các triu chng thc th: chia thành
các nhóm không triu chng hoc có triu
chng như vàng da/mt, tun hoàn bàng h,
ph…
* Các xét nghiệm bn: Công thc
máu, creatinin, glucose, bilubin, albumin,
Đo hoạt độ AST, ALTđ đánh giá tnh
trng chung ca bnh nhân trên y Sinh
hóa AU 5822 ca Beck man coulter,
* Các ch điểm huyết thanh ca HBV:
HBeAg, test nhanh: định tính (dương tính
hoc âm tính)
Đo tải lưng virus HBV DNA: ngưng
phát hiện ≥ 20 IU/mL.
* Bảng phân độ xơ gan [2];[5]
Phân độ
Đánh giá hình nh trên siêu âm
Fo -1
Không xơ hóa hoặc xơ hóa nhẹ <7,0 Kpa
F2
Xơ hóa trung bình ( Va) : 7,0 - <9,5 Kpa
F3
Xơ hóa gan 9,5 - < 11 Kpa
F4
Xơ gan nặng ≥ 11 Kpa
Tiêu chí đánh giá kết qu sau điu tr:
+ Hoạt độ AST, ALT bình tng hoc
gim
+ Đo tải lưng HBV: Da theo tiêu
chun của APASL năm 2016 EASL năm
2017 [4],[5]: Đưc xác định đáp ng tt khi
tải lượng HBVDNA dưi ngưng phát hin
bng xét nghim PCR sau 6 tháng điều tr
bằng entercavir (ngưng ca nghin cu này
là < 20 UI/ L).
+ Đ hóa gan: theo giá trị FibroScan
giảm 1kPa: Giảm t F4 xung < F3 ti
thi đim 6 tháng.
Các loi xét nghim Xét nghim sinh
hóa, huyết hc, huyết thanh hc virus B
siêu âm Fibroscan được thc hin cùng mt
thi điểm: Thi điểm ban đầu (T1); 3 tháng
(T2), (T3) 6 tháng, và (T4): 12 tháng.
HBV-DNA định lưng đưc làm ti khoa
sinh hc phân t vào các thi điểm trên. S
dng y Rottor gen Q5 plus - Qiagen - ca
Đc, s dng hóa cht: Accupid HBV
quantification Kit- Khoa Tơng / Việt nam.
Siêu âm đưc thc hin ti phòng siêu
âm ca khoa khám cha bnh theo yêu cu
máy Fibroscan Model: FT100 của Đc.
2.3.4. Thuc s dng trong nghiên cu
Đối tưng nghiên cứu đưc s dng
thuốc: Entecavir là đồng đẳng ca
nucleoside, hot tính chn lc kháng virus
viêm gan B. Thuc s dụng trong đề tài
bit dưc hepavix, viên 0,5 mg, sn xut
bi công ty Atra pharmaceuticals Limited
ca n độ. Liu dùng 0,5 mg/ ngày ung sau
ăn 2 gi.
2.3.5. Đạo đức trong nghiên cu
Đ tài đưc thông qua Hội đồng đạo đức
trong nghiên cu khoa hc ca BVTUTN
chp thun. Thuốc Entercavir viên 0,5 mg đã
đưc FDA công nhận cho php để điều tr
bnh nhân trên 2 tui b viêm gan B mn
[3];[4];[5].
2.3.6. Phương php xử s liu
Các s liu thu thập được x lý bng máy
vi tính vi phn mm SPSS 20.0
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
30
III. KT QU NGHIÊN CU VÀ N LUN
3.1. Đặc đim chung ca mu nghiên cu
Bảng 1. Đặc đim v tui, gii
Gii
Đ tui
Gii
Tng
Nam
N
%
N
n
%
< 40
22,4
23
42
49,4
40 - 60
21,2
12
30
35,3
> 60
12,9
2
13
15,3
Tng
56,5
37
85
100
P
<0.05
Tui TB
42.13±13.8
Kết qu ti bng 1: Đối tương nghiên cứu tui nh nht 20 tui, cao nht 71 tui, tui TB:
42,13± 13,8, tui < 40 chiếm t l cao nht 49,4%. Tui >60 chiếm t l thp. S khác bit v
t l mc gia các la tuổi ý nghĩa thống vi p<0.05. Tui mc bnh trong nghiên cu
của chúng tôi tương đương vi các nghiên cứu trong và ngoài nước [1], [4].
Bng 2. Xét nghim huyết thanh hc, tải lưng virus siêu âm đối tưng nghiên
cu ti T1
Đặc đim
Nhóm HBeAg (+)
n=48
Nhóm HBeAg (-)
n=37
P
Tui trung bình
44,55±14,3
33,8±12,6
P > 0.05
ALT (U/L)
245,3 ± 76,9
87,3 ±7,66
P < 0.05
HBVDNA (Log 10 copies/mL)
7, 97 ± 1,7
5.98± 0.8
P < 0.05
Mô hc (Kpa), (FibroScan)
11,38 ± 3,02
7,8 ± 1,3
P < 0.05
Nhóm bnh nhân kết qu HbeAg
(dương tính) chiếm t l cao n nhóm
HbeAg âm tính. Hoạt độ ALT, tải lượng
virus ch s Kpa nhóm HbeAg (+)
cao n nhóm HbeAg (-). HBeAg mt
đoạn kháng nguyên v capsid ca virus viêm
gan B. S xut hin HBeAg chng t virus
đang nhân n kh năng lây lan mạnh.
HBeAg dương tính một ch tu chng t
virus đang hoạt động. HBeAg âm tính có 2
kh năng: Virus không hoạt động hoc virus
hoạt động nhưng đột biến vùng gen
hóa tng hp HbeAg. Đ khẳng định virus
đột biến cn xét nghim HBVDNA và HBV
genotyping [3,4]. Hoạt độ ALT tải lượng
virus HBVDNA trong nhóm nghiên cu này
đều cao nhóm HbeAg(+) so vi nhóm
HbeAg(-) có ý nghĩa thống kê,.
3.2. S thay đi mt s ch s Sinh hóa,
mức đ hóa gan tải lượng virus
tc và sau điu tr
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
31
Bảng 3. Kết quả thay đổi hoạt độ ALT sau 12 thng điều tr
HbeAg
ALT (UI/L)
HbeAg (+)
n=49
HbeAg (-)
n=36
Tng
ALT (T1)
247,4 ± 75,5
87,26 ± 7,66
179,55 ± 98
ALT (T2)
104,45 ± 38,93
39,4 ±7,4
76,9 ± 43,9
ALT (T3)
42,12 ± 8,7
29,47 ± 4,2
36,76 ± 9,45
ALT (T4)
28,16± 4,7
25,19 ± 4,4
26,91 ± 4,8
P
< 0,05
Giá tr trung bình ca hoạt độ ALT c
hai nhóm HbeAg (+) và HbeAg (-) đều gim
dn theo c mc thi gian. Sau 12 tháng
hoạt độ ALT tr v mức bình tng. S
khác bit gia ch s hoạt độ gan ban đu và
sau điều tr ý nghĩ thống vi P <
0.05 (Bng 3). Sau 6 tháng hoạt độ ALT đã
tr v nh tng (ALT: 36,76 ± 9,45 U/L).
Nghiên cu của chúng tôi cũng tương t như
các nghiên cu trong ngoài c đều cho
thy hiu qu đáp ng điều tr rt tt cho c
hai nhóm HBeAg (+) HBeAg (-). Nghiên
cu ca Poke Hsu sau 6 tháng hoạt độ ALT
là 27,2 U/L[8].
Bng 4. Kết qu thay đổi độ gan sau 12 thng điều tr (tr s Kpa TB)
HbeAg
X Kpa
Nhóm HbeAg (+)
n=49
Nhóm HbeAg (-)
n=36
Tng
n=85
Fibroscan (T1)
11,38 ± 3
8,02 ± 0,9
9,96 ±2,9
Fibroscan (T2)
8,48 ± 1,67
6,57±0,8
7,67± 1,66
Fibroscan (T3)
4,7 ± 1,6
3,6 ± 1,3
3,9 ± 1,04
Fibroscan (T4)
3,4 ± 1,2
3,1 ± 1,1
3,2 ± 1,02
P
< 0.05
Giá tr trung nh Kpa c hai nhóm
HbsAg (+) HbsAg (-) đều gim dn theo
thi gian tương ng vi mức độ gan giảm
dn. Theo hưng dn ca EASL-ALEH
(2015) khuyến cáo s dng các phương pháp
đánh giá hóa gan không xâm nhp bao
gm các ch điểm huyết thanh hoc TE
(Fibroscan) đ theo dõi ci thiện gan hóa
nhng bnh nhân viêm gan B mn trong
quá trình điều tr kháng virus [8]. Kết qu
bng 4 ta thy ch s gan sau 6 tháng chỉ
s kpa gim rệt. Đc bit gim c hai
nhóm HbsAg(-) HbsAg (+). S khác bit
gia ch s Fibroscan tc sau điều tr
có ý nghĩa thống kê vi P< 0,05.
Bng 5. Kết qu sau 12 thng điều tr theo phân đ xơ gan
Thi gian
Phân độ Kpa
Thi gian (t l)
T1
T2
T3
T4
F0-F1: < 7,0 Kpa)
2(2,4%)
34(40%)
74 (87,05%)
81(95,3%)
F2: 7,0 - 9.5
45(52,9%)
36 (42,4%)
11(12,9%)
4 (4,7%)
F3: 9.5 - 11
9 ( 10,6 %)
6 ( 7,0%)
0
0
F4 : ≥ 11
29 (34,1)
9(10.6%)
0
0
Tng
85 (100%)
85 (100%
85(100%)
85(100%)