CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
195
KT QU GHÉP GAN CHO BNH NHÂN UNG THƯ
BIU MÔ T BÀO GAN TRÊN NN VIÊM GAN B MN TÍNH
TI BNH VIN HU NGH VIT ĐỨC
Ninh Vit Khi1, Đỗ Hi Đăng1*, Ninh Bo Ngc2
Nguyn Quang Nghĩa1, Dương Đức Hùng1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá kết qu gn và thi gian sng thêm sau ghép gan bnh
nhân (BN) ung thư biu mô tế bào gan (hepatocellular carcinoma - HCC) do
viêm gan B ti Bnh vin Hu Ngh Vit Đức. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu hi cu, mô t trên 48 BN đưc ghép gan ti Bnh vin Hu ngh
Vit Đức t tháng 5/2012 - 5/2022, thi gian theo dõi trung bình 51,5 ± 37,1
tháng. Kết qu: 48 BN HCC có nhim viêm gan B được ghép gan được đưa vào
nghiên cu. Tui trung bình 54,7 ± 8,4; điu tr trước ghép: Nút động mch hoá
cht (Transarterial chemoembolization - TACE) và đốt sóng cao tn
(Radiofrequency ablation - RFA) 81,3%, 21,8% có alpha fetoprotein (AFP) trước
ghép > 200 ng/mL. Child A chiếm 75,0%, trong tiêu chun Milan chiếm 39,6%.
Ghép gan người hiến sng chiếm 18,8%, người hiến chết não chiếm 81,2%, thi
gian thiếu máu lnh là 167,6 ± 83,5 phút. Tc động mch (ĐM) gan và tĩnh mch
(TM) ca chiếm 4,2%, chy máu sau ghép chiếm 4,2%, t vong trong 90 ngày
sau ghép là 6,3%. Thi gian sng thêm sau 1 năm, 3 năm và 5 năm ln lượt là
85,4%, 83,2 % và 83,2%. Thi gian sng không bnh sau 1 năm, 3 năm và 5 năm
ln lượt là 86,5%, 81,1% và 81,1%. Kết lun: Ghép gan là phương pháp điu tr
HCC có nhim viêm gan B hiu qu vi t l sng thêm cao.
T khoá: Ghép gan; Ung thư biu mô tế bào gan; Viêm gan B.
OUTCOMES OF LIVER TRANSPLANT FOR HEPATOCELLULAR
CARCINOMA CAUSED BY CHRONIC HEPATITIS B
AT VIETDUC UNIVERSITY HOSPITAL
Abstract
Objectives: To evaluate short- and long-term outcomes of liver transplantation due
to hepatocellular carcinoma (HCC) caused by hepatitis B at VietDuc University Hospital.
1Bnh vin Hu ngh Vit Đức
2Trường Ph thông Chuyên Sư phm Hà Ni
*Tác gi liên h: Đỗ Hi Đăng (dangsp94@gmail.com)
Ngày nhn bài: 25/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 27/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49si1.933
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
196
Methods: A retrospective, descriptive study on 48 patients who underwent liver
transplantation at VietDuc University Hospital from May 2012 - May 2022, with
a mean follow-up time of 51.5 ± 37.1 months. Result: 48 patients with HCC with
hepatitis B were included. The average age was 54.7 ± 8.4, pre-liver transplant
treatment transarterial chemoembolization (TACE) or radiofrequency ablation
(RFA) accounted for 81.3%, 21.8% had pre-liver transplant alpha-fetoprotein
(AFP) > 200 ng/mL. Child-Pugh A accounted for 75%, within Milan criteria was
39.6%. Living donor liver transplantation was 18.8%, brain death donor liver
transplantation was 81.2%, cold ischemic time was 167.6 ± 83.5 minutes.
Hepatic thrombosis and portal vein thrombosis accounted for 4.2%, bleeding was
4,2%, 90-day mortality was 6.3%. The overall survival rate at 1st year, 3rd year,
and 5th year were 85.4%, 83.2%, and 83.2%, respectively. The disease-free
survival rate at 1st year, 3rd year, and 5th year were 86.5%, 81.1%, and 81.1%,
respectively. Conclusion: Liver transplantation is an effective treatment with
good long-term outcomes for HCC due to hepatitis B.
Keywords: Liver transplantation; Hepatocellular carcinoma; Hepatitis B.
ĐẶT VN ĐỀ
Ung thư biu mô tế bào gan là tn
thương ác tính hay gp nht gan, yếu
t nguy cơ ch yếu là viêm gan,
rượu…[1]. Ti Vit Nam, viêm gan B
là nguyên nhân chính dn ti HCC vi
t l nhim cao, t 10 - 20% dân s.
Ghép gan được coi là phương pháp
điu tr ti ưu cho BN ung thư gan do
tn thương u ác tính cũng như yếu t
nguy cơ trên nn ca gan bnh cùng
được loi tr. Tuy nhiên, ghép gan
không phi phương pháp điu tr hiu
qu cho mi tình trng và giai đon
ca HCC. Năm 1996, Mazzaferro là
người đầu tiên công b tiêu chun
Milan trong ghép gan vi t l sng
thêm toàn b sau 4 năm là 83% [2]. Sau
tiêu chun Milan, nhm nâng cao s
lượng BN được ghép, nhiu tác gi đã
đưa ra các tiêu chun m rng vi kết
qu sng sau ghép gn tương đương
như tiêu chun UCSF (University of
California, San Francisco) hay Up-to-
seven (lên ti 7) được đưa ra bi chính
Mazzaferro [3, 4]. Ti Vit Nam, ca
ghép gan đầu tiên được thc hin vào
năm 2004. Đến hết năm 2022, đã có
khong 440 ca ghép gan ti Vit Nam.
Bnh vin Hu ngh Vit Đức thc hin
ca ghép gan đầu tiên vào năm 2007 cho
BN HCC trên nn viêm gan B, xơ gan.
Tuy nhiên, đến nay còn ít nghiên cu v
kết qu gn và tiên lượng xa sau ghép
gan cho HCC - viêm gan B. Vì vy, chúng
tôi thc hin nghiên cu này nhm: Đánh
giá kết qu gn và xa sau ghép gan cho
BN HCC có nhim viêm gan B.
ĐỐI TƯỢNGPHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
BN ghép gan trong thi gian t
tháng 5/2012 - 5/2022 ti Bnh vin
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
197
Hu ngh Vit Đức, có gii phu bnh
khng định là HCC; BN có tin s
khng định viêm gan B hoc xét
nghim HBsAg (+); BN có h sơ bnh
án đầy đủ thông tin.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu, mô t.
* Tóm lược quy trình ghép gan:
Bước 1: Ly b gan bnh lý. Gii
phóng gan, ct b gan bnh có kèm
theo đon TM ch dưới hoc không.
Bước 2: Ni TM gan, TM ca và tái
tưới máu gan.
Bước 3: Ni động mch gan và
đường mt.
Hình 1. Hình nh gan ghép.
Bước 4: Kim tra cm máu, phát
hin các bt thường khác…, đặt dn
lưu tùy theo tình trng và khâu đóng
bng theo lp gii phu.
* Ch tiêu nghiên cu:
Đặc đim nhân chng hc: Tui,
gii tính, BMI.
Điu tr trước ghép: TACE, RF,
phu thut.
Xét nghim: AFP, phân loi chc
năng gan theo Child Pugh và thang
đim MELD score.
Chn đoán hình nh: Kích thước u
(u ln nht), s lượng u, phân loi tiêu
chun ghép gan theo Milan trên phim
CT hoc MRI…
Đặc đim phu thut: Đường m,
tn thương trong m, loi hình ghép
gan (t người hiến sng/chết não),
phương pháp ni TM gan (to hình, c
đin, ni TM gan P m rng…), thi
gian thiếu máu nóng/lnh (phút), thi
gian phu thut (phút).
Kết qu sm sau ghép: T vong 90
ngày sau m (có/không), ghi nhn biến
chng sau m (chy máu, rò mt, biến
chng ĐM gan/TM ca (huyết khi,
chy máu, hp), tràn dch màng phi...)
và phương pháp x trí (nếu có).
Kết qu xa: Thi gian sng thêm
không bnh, thi gian sng toàn b sau
1, 3 và 5 năm.
* X lý s liu: S liu đưc x
và phân tích trên máy tính, s dng
phn mm SPSS 20.0. Các biến định
tính được biu th dưới dng phn
trăm, định lượng dưới dng trung bình
± SD. Đồ th sng thêm đưc biu din
bng đồ th Kaplan - Meier.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đưc Hi đồng Đạo đức
Bnh vin Hu ngh Vit Đức phê duyt
trong quyết định s 02.2023.NCVĐ
ngày 15/02/2023. Nhóm tác gi cam
kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
198
KT QU NGHIÊN CU
Có 48 BN ghép gan do HCC có mc viêm gan B trong thi gian nghiên cu.
Thi gian theo dõi trung bình 51,5 ± 37,1 tháng (0 - 125,7 tháng). Kết qu như sau:
Bng 1. Đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng.
Đặc đim (n = 48)
Giá tr
Tui
54,71 ± 8,41 (34 - 74)
Gii tính (nam/n)
44/4 (91,7%/8,3%)
BMI
23,3 r 2,6 (18,5 - 29,8)
Nguyên nhân gây bnh lý gan kèm theo, n (%):
HCV
Nghin rượu
2 (4,2)
6 (12,5)
Điu tr trước ghép, n (%):
TACE đơn thun
TACE và RF
M (có hoc không TACE và hoc RF)
RF
Không điu tr can thip
22 (45,8)
15 (31,3)
12 (25,0)
2 (4,2)
9 (18,8)
AFP (ng/mL), n (%)
< 20
20 - 200
200 - 1.000
> 1.000
25 (52,1)
13 (27,1)
6 (12,5)
4 (8,3)
Child-Pugh, n (%)
A
B
C
36 (75,0)
6 (12,5)
6 (12,5)
MELD
10,6 ± 6,3
Chp CT đa dãy và/hoc MRI:
Kích thước (cm)
Huyết khi TM ca, n (%)
4,0 ± 2,3 (0 - 10,2)
3 (6,3)
Tiêu chun ghép, n (%):
Trong Milan
Ngoài Milan
19 (39,6)
29 (60,4)
Có 2 BN đồng nhim HBV và HCV (4,2%). 39 BN (81,2%) đưc TACE và
RF điu tr trước ghép gan. T l BN trong tiêu chun Milan là 60,4%.
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
199
Bng 2. Đặc đim phu thut ghép gan.
Chúng tôi s dng đường m Mercedes tt c các BN. Ghép gan người hiến
sng có 9 BN (18,8%), trong đó có 4 BN đưc to hình TM gan gia. Thi gian
thiếu máu lnh 167,6 ± 83,5 phút.
Bng 3. Kết qu sm sau ghép gan.
Biến chng, t vong sau ghép
Giá tr, n (%)
Tc, huyết khi động mch gan
T
c, huyết khi tĩnh mch ca
Ch
y máu sau m
Tràn d
ch màng phi cn dn lưu
Rò m
t
T
hi ghép cp
1 (2,1)
1 (2,1)
2 (4,2)
23 (47,9)
3 (6,3)
1 (2,1)
T vong 90 ngày
3 (6,3)
Tái phát viêm gan B
0 (0)
T l huyết khi ĐM gan và huyết khi TM ca là 2,1%; nguyên nhân do BN
b nhim nm (nm phát trin ti ming ni). Chy máu sau m gp 2 BN
Đặc đim
Giá tr
Đường m Mercedes, n (%)
48 (100)
Tn thương trong m, n (%):
Gan xơ
Lách to
24 (50,0)
14 (29,2)
Loi hình ghép, n (%):
Ghép gan người hiến sng vi mnh ghép gan phi
Ghép gan người hiến chết não
9 (18,7)
39 (81,3)
Thi gian thiếu máu (phút):
Thiếu máu lnh
Thiếu máu nóng
167,6 ± 83,5 (65
-
410)
61,9 ± 32,1 (30
-
180)