Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
171
KT QU GHÉP THN DÀI HN T NGƯI HIN TNG CHT NÃO
TI BNH VIN CH RY
Nguyn Trng Hin1, Trn Th Bích Hương1,3, Th Ngc Thu1, Hoàim1, Hoàng Khc Chun1,
Ngô Xuân Ti1,2, Châu Q Thun1, Trn Trng T1, Đức Huy1, Ti Kinh Ln1,2,
Nguyễn Duy Đin1, Quách Đô La1, Nguyn Tnh Tuân1,2, Nho Tình1, Nguyn Quang Huy1,
Nguyn Th Kim Yến1, Phm Thanh Vit1, Nguyn Trường Sơn1,4, Nguyn Tri Thc1, Ti Minh m1,2,
Trn Ngc Sinh1,2
M TT
Đặt vn đề: Ghép thn t người hiến tng chết o (Donor after brain death, DBD) phu thut thường
quy trên thế gii khi ngun hiến tng t ni sng b gii hn.
Mc tiêu: Trình y kết qu ghép thn t ngưi DBD ti bnh vin Ch Ry.
Đối ng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t ng lot ca, hi cu, bao gm những trưng
hp (TH) ghép thn t người DBD t tng 4/2008 đến tháng 12/ 2020, ti khoa Ngoi Tiết Niu, bnh vin
Ch Ry.
Kết qu: Chúng i có 24 người DBD, tui trung v 39. T vong do chn thương s não 22 TH (91,7%).
2 TH theo tiêu chun m rộng. Có 46 ngưi nhn thn hiến, tui trung v 36. Trung v bất tương hợp HLA 4.
Có 8 TH b trì hoãn chc năng thận ghép (17,4%). Thi ghép cấp trong năm đầu 6 TH (13%). Trung v eGFR
(CKD-EPI) lúc ra vin và sau 12 tng ln lượt 60 66 ml/pt/1,73 m2da. T l sng còn ca thn ghép sau
1 5 m lần lượt 100 87,8%. T l sng n ca TH sau ghép 1 5 năm lần t 97,8 và 94,2%.
Nhim Cytomegalovirus 14 TH (30,4%).
Kết lun: Kết qu ghép thn t người DBD ti bnh vin Ch Rẫy tương tự c trung tâm ghép khác trên
thế gii, khẳng định đây ngun tng hiến quan trọng đ phát trin ghép thn trong tương lai.
T khóa: ghép thận, ni hiến tng chết o, người hiến tiêu chun m rng
ABSTRACT
lONG-TERM OUTCOMES OF donor-AFTER-BRAIN-DEATH KIDNEY TRANSPLANTATION
AT CHO RAY HOSPITAL
Nguyen Trong Hien, Tran Thi Bich Huong, Du Thi Ngoc Thu, Ly Hoai Tam, Hoang Khac Chuan,
Ngo Xuan Thai, Chau Quy Thuan, Tran Trong Tri, Vu Duc Huy, Thai Kinh Luan, Nguyen Duy Dien,
Quach Do La, Nguyen Thanh Tuan, Le Nho Tinh, Nguyen Quang Huy, Nguyen Thi Kim Yen,
Pham Thanh Viet, Nguyen Truong Son, Nguyen Tri Thuc, Thai Minh Sam, Tran Ngoc Sinh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 171-177
Background: Kidney transplantation (KT) from donors after brain death (DBD) is a routine surgery in the
world when the source of living organ donations is limited.
Objectives: To describe the outcomes of KT from DBD at Cho Ray Hospital.
1Bnh Vin Ch Ry 2Bn Tiết Niệu, Đi Hc Yc, TP. H Chí Minh
3Phân Môn Thn, B Môn Ni, Đại Học Y Dược, TP. H CMinh 4B Y Tế
Tác gi liên lc: ThS.BS. Nguyn Trng Hin ĐT: 0937570090 Email: bsnguyentronghien@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
172
Methods: A case series retrospective study was conducted from April 2008 to December 2020 at the
Urology Department, Cho Ray Hospital.
Results: There were 24 DBDs with a median age of 39. 22 cases died as a result of a head injury (91.7%); 2
DBDs were expanded criteria donors. There were 46 recipients (Rs), with a median age of 36. The median HLA
mismatch was 4. Four Rs had KT previously. There were eight Rs (17.4%) who developed delayed graft function.
Six Rs (13%) underwent acute cellular rejection within the 1st year post-transplant. At discharge and 12-month
post-transplant, the median eGFR (CKD-EPI) was 60 and 66 ml/min/1.73 m2. Graft survival rates at 1 and 5
years were 100 and 87.8%, respectively. Patient survival rates at 1- and 5 years were 97.8% and 94.2%,
respectively. Cytomegalovirus infection occurred in 14 Rs (30.4%).
Conclusion: The outcomes of KT from DBDs at Cho Ray Hospital were similar to those of other transplant
centers worldwide, confirming that this is an important source of organ donation for the development of kidney
transplants in the future.
Key words: kidney transplantation, donor after brain death, expanded criteria donor
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ghép thn t người hiến tng chết tr thành
xu hướng phát trin ghép thn tại c nước trên
thế gii khi ngun hiến tng t người sng b
gii hn. Theo h thng s liu v thn ca Hoa
K m 2020(1) (United States Renal data system,
USRDS), nh đến năm 2017, tỷ l sng n ca
bnh nhân sau 5 năm, nếu ghép t người hiến
tng sng 93,6% nếu ghép t ni hiến
tng chết là 86,5%. T l y vn cao hơn tỷ sut
ca bệnh nhân đang chạy thn nhân to sau 5
m là 40-50%. Theo s liệu thống kê của Tổ
chức quan sát toàn cầu về hiến và ghép tạng
(Global Observatory on Donation and
Transplantation, GODT) tổng kết ngày 15 tháng
12 m 2015, m 2017(2), Bắc Mỹ 63,1%
trường hợp (TH) ghép thận từ người hiến tạng
chết, tại Châu Âu 69,5%, tại Úc New Zealand
60,9%. Trong khi slượng thận ghép từ nguồn
tạng này lại rất thấp những quốc gia đang pt
triển như các quốc gia Trung Đông 20,6%, c
quc gia Đông Nam [ 6,16%, và không đáng kể
Châu Phi.
Tại Việt Nam, ngày 23/04/2008, ca ghép thận
từ người hiến tạng chết o (Donor after brain
death, DBD) đầu tiên tại Việt Nam được thực
hiện tại bệnh viện Ch Rẫy(3). Ngày 22/5/2010,
bệnh viện Việt Đức tiến nh phẫu thuật thu
nhận gan và thận từ người DBD, đâyng là lần
đầu tiên Việt Nam tiến nh lấy đa tạng(4).
Ny 1/3/2014, bệnh viện 103 đã t lập ghép
thận tụy thành ng từ người DBD, lần đầu
tiên tiến nh ghép đa tạng tại Việt Nam(5). Số
ợng c ca ghép tuy ng so với trước đây,
nhưng còn rất xa cung mới đáp ứng cầu(6). Việc
m rộng nguồn tạng được lấy t người hiến
tạng chết não sẽ làm tăng thêm cơ hội cho những
TH này. Nghiên cu này nhm mc tiêu là trình
y kết qu ghép thn t người DBD ti bnh
vin Ch Ry.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đốing nghiên cu
Bnh nhân gp thn t ni DBD t tháng
4/2008 đến tháng 12/2020, ti khoa Ngoi Tiết
Niu, bnh vin Ch Ry.
Pơng pp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
t hàng loạt trường hp m sàng, hi
cu, theo i dc.
Phương pháp thực hin
V bnh nhân nhn thn
Bnh nhân suy thn mạn giai đoạn cui
đang chạy thn nhân to nm trong danh
ch ch ca bnh vin Ch Ry Trung m
điu phi quc gia.
Trước ghép: người nhn được cp nht các
xét nghim theo i trong thi gian trong danh
ch ch như về min dch (HLA, PRA, DSA)
bnh đi kèm (vm gan siêu vi B, C,
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
173
Cytomegatovirus, Epstein-Barr virus, HIV, X
quang phi). Bệnh nhân được tiến nh ghép
thn ti phòng m, bnh vin Ch Ry ghi
nhn thời điểm đưa thn ra khi dung dch bo
qun tng, thi điểm i tưới máu.
V theo dõi sau ghép:
(1) Trì hoãn chức ng thn ghép (Delayed
graft function, DGF): là tình trng suy chc năng
thn ghép cp phi chy thn nhân to trong
tun đu tiên sau ghép thn,
(2) Thi ghép cp da vào chn đoán (lâm
ng, cn m sàng, sinh thiết thn ghép),
(3) Nhim Cytomegalovirus (CMV): bng
chứng CMV tăng sinh trong máu nhưng không
triu chng lâm sàng không có tổn thương
quan,
(4) Bnh CMV: bng chng CMV ng sinh
trong u, triu chng m ng tn
thương cơ quan,
(5) BK polyomavirus i hot: bng chng
BK virus tăng sinh trong u,
(6) Bnh thn do BK virus: hin din BK
virus trên mô sinh thiết thn ghép thn ghép
suy gim chứcng.
Phương pháp thống
S liệu được ghi nhn và pn ch bng
phn mm SPSS 22.
Biến s định ợng đưc so nh bng phép
kim Mann Whitney U test nếu không phân
phi chun s đưc tnh y dưới dng trung v
và t phân v.
Biến s định nh được so nh bng phép
kiểm chi nh pơng, p ý nga thống
nếu <0,05.
Y đức
Nghiên cu đã được thông qua Hi đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc bnh vin
Ch Ry, s 1258/GCN-HĐĐĐ ngày 01/12/2021.
KT QU
Trong thi gian t tng 4/2008 đến tháng
12/2020 (ngoi tr 4 năm 2009, 2011, 2013,
2014 không người hiến tng), chúng i 24
người hiến tng chết não (18 nam và 6 n) 46
người nhn thn hiến.
Đặc đim ca ngƣời hiến tng chết o (DBD)
và ni nhn thn hiến
V đặc điểm ca 24 người hiến tng DBD
Ni hiến tng chết não tui trung v 39
tui (tr nht 18 tui, ln nht 66 tui), trong đó
2 TH người hiến theo tiêu chun m rng.
Nguyên nn t vong do tai nn giao thng
chiếm 91,7%. Nam chiếm đa s (75%). Trong
m 2008-2017, chúng i 12 TH DBD, tt c
đu t c khoa điều tr ti bnh vin Ch Ry.
T m 2018, bệnh vin Ch Ry ngi đơn vị
hi sc điu phối, n nhóm c Ngoi
Tiết niu đến ly tng ti bnh viện địa phương.
Trong 3 m 2018-2020, chúng tôi 4 TH ti
bnh vin Ch Ry và 4 TH ngoài bnh vin Ch
Ry bao gm bnh vin 108, bnh viện Đa khoa
Đng Nai, bnh viện đa khoa Kiên Giang (năm
2018) và bnh vin Bà Ra Vũng Tàu (năm 2020).
Khong cách đa t nơi lấy tng đến Thành
ph H C Minh ln t, xa nht Hà Ni
(1712 km), Đồng Nai (39 km), Kiên Giang (226
km).
Cng i ghi nhn 4 TH vn đề v ni
khoa có th nh hưởng lên nguy nhim tng
sau ghép cho người nhn thn (1 bnh nhân
nam, 52 tuổi, VDRL dương nh, không triệu
chng lâm ng ca giang mai; 1 bnh nn
nam, 45 tui, tiềnn lao phổi đã điều tr cách 10
m; 2 bệnh nhân viêm gan siêu vi B mn, men
gan bình thưng HBV-DNA âm tính). Các
TH đều được hi chn chuyên khoa thông
qua hội đồng chuyên môn bnh vin Ch Ry
trước ghép. Trung v creatinine huyết thanh c
hiến tng 1,2 mg%.
V chất ng tng hiến, chúng tôi không có
TH o Kidney Donor Profile Index (KDPI) >
80%. Sinh thiết thn hiến trên 4 TH 8 thn
hiến ti thời điểm trước i i u. Kết qu
sinh thiết thn cho thy s cu thn ly được t 7
đến 42 cu thn, ít cu thn hóa hoàn toàn
(<10%), teo ng thận và xơ a mô kẽ, cũng như
tn tơng động mch không đáng kể.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
174
V đặc đim của 46 ngưi nhn thn hiến t
người DBD
Tui trung v c ghép 36. Thi gian ch
ghép trung v 38 tháng. Gii nh nam chiếm đa
s 67,4%. Trung v ch s khi cơ th 20. Trung v
thời gian điu tr thay thế thn 38 tháng. Trung
v bất tương hợp HLA người hiến ni nhn
4. 4 TH ghép thn trước đó, chiếm 8,7%. V
thuc c chế min dch dn nhp, basiliximab
chiếm đa số 33 TH, chiếm 71,7%; tác nhân trit
lympho o 12 TH, chiếm 26%. V thuc c chế
min dch duy trì phi hp 3 thuc, tacrolimus
chiếm đa số 40 TH, chiếm 87%.
V bệnh đi m trước ghép: 1 TH thông liên
nhĩ, 1 TH thn đa nang, 1 TH van niệu đo sau, 1
TH si thn 2 n, 3 TH tiền n điu tr lao (1
TH lao phi, 1 TH lao màng bng, 1 TH lao niu
dc biến chngng quang nh).
Kết qu ghép thn t ngƣi DBD
Chc năng thận ghép
Ri lon chức năng thận ghép sm: cng i
8 TH trì hoãn chc năng thận ghép (Delay
graft function, DGF), chiếm 17,4%. Trung v
creatinine huyết thanh c ra vin 1,3 mg%; 1
tháng sau ghép 1,3 mg%; 3 tháng sau ghép 1,2
mg%; 6 tháng sau ghép 1,2 mg%; 9 tháng sau
ghép 1,1 mg%, 12 tháng sau ghép 1,2 mg%.
Trung v độ lc cu thận ước đoán (eGFR) đưc
nh theo ng thc CKD-EPI ti thi đim ra
vin 60 ml/pt/1,73m2 da, 1 tháng sau ghép
62 ml/pt/1,73m2 da, 3 tháng sau ghép 64
ml/phút/1,73m2 da, 6 tháng sau ghép 72
ml/phút/1,73m2 da, 9 tháng sau ghép 72
ml/phút/1,73m2 da, 12 tháng sau ghép 66
ml/phút/1,73m2 da.
Thi gp cp
Trong thi gian theo dõi, chúng tôi có 10 TH
thi ghép, chiếm t l 21,7%; trong đó thi ghép
trong năm đầu 6 TH, chiếm t l 13%. Chn
đn thi ghép không sinh thiết (bnh nhân
triu chng ca thi ghép cp creatinine
huyết thanh ng, đáp ng vi điu tr steroid
liu cao) có 2 TH, chiếm 20%. Chẩn đn thi
ghép có sinh thiết thn ghép có 8 TH, chiếm
80%; trong đó thải ghép cp qua trung gian tế
o 6 TH, chiếm 60%; thi ghép qua trung gian
kháng th 2 TH, chiếm 20%.
Sng còn thn ghép
Sng n thn ghép chung ti thời đim 1
m 100%, tại thời điểm 5 m 87,8% (biểu
đ 1). Nguyên nhân 7 TH mt thn ghép: 4 TH
bnh thn ghép mn, 2 TH bnh thn i phát (1
TH chai cầu thn khu trú tng ng, 1 TH
bnh thn IgA), 1 TH bnh thn do BK virus.
Sng còn bnh nhân
Sng n ca bnh nhân nhn thn ghép ti
thời điểm 1 năm sau ghép là 98,7%, tại thời đim
5 m sau ghép 94,2%.
nh 1: Kh ng sng còn thn gp và bnh nhân
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
175
Nguyên nhân 6 TH t vong:
(1) 3 TH t vong, thn ghép còn chứcng (1
TH do v phình động mch ch bng, 1 TH do
chng nhim tng sau viêm phúc mc và 1 TH
do thng tng rng);
(2) 3 TH t vong khi mt chức ng thận
ghép quay li chy thn nhân to (1 TH viêm
phi do SARS-CoV-2, 1 TH đột t, 1 TH choáng
nhim tng sau viêm phi).
Biến chng ni khoa
Biến chng nhim trùng trong m đầu sau
ghép bao gm nhim Cytomegalovirus 14 TH,
chiếm 30,4%; nhim BK polyomavirus 5 TH,
chiếm 10,9%; lao phi 3 TH, chiếm 6,5%; viêm
phi do Pneumocystis jirovecii 4 TH, chiếm 8,7%.
Bệnh đái tháo đưng sau ghép 5 TH, chiếm
10,9%.
Biến chng ngoi khoa
V biến chng ngoi khoa, chúng i 5 TH
(1) 2 TH máu t quanh thận ghép đưc phu
thut ly máu t (1 TH ly máu t 2 ln);
(2) 1 TH t dch lympho chèn ép y gim
chức ng thận ghép được dn u khi t dch
bng mono-J;
(3) 2 TH hp niu qun thn ghép y thn
c (1 TH đưc phu thut cm li niu qun,
1 TH được đặt tng double-J qua ni soi).
BÀN LUN
V ngƣi hiến tng chết não và ngƣi nhn
thn hiến
V tui trung nh ca người hiến DBD
trong nghiên cu ca chúng tôi 39 tui. Khác
bit v tuổi người hiến tùy o tui ca cng
đồng như ca Chen G ti Trung Quc(7) 28
tui, ca Schaapherder A ti Hà Lan(8) 49 tui,
ca Summer D ti Vương Quc Anh(9) 45 tui.
Gii nh nam chiếm đa số (51 đến 88%).
Creatinine huyết thanh trước hiến tng ca
người DBD ca nghiên cu chúng i 1,2
mg/dL, ơng đng vi các nghiên cu trên
(khoảng 0,8 đến 1,2 mg%). Nguyên nhân t
vong do chấn thương sọ o sau tai nn giao
thông trong nghiên cu ca Chen G(7) ca
chúng i chiếm t l cao, c th 78 đến 91%,
trong khi ngun nhân y thấp hơn trong
nghiên cu ti Lan(8) và ơng Quốc Anh(9)
ln t 20 15%. Thi gian thiếu u lnh
trung bình trong nghiên cu ca chúng tôi là 5,1
gi, gn tương đồng vi kết qu nghiên cu ca
Chen G là 5,9 gi(7). Thi gian thiếu máu m ca
chúng i là 38 phút, tương đồng vi ca Chen G
33 phút(7). Ch s Kidney Donor Risk Index
(KDRI) trong nghiên cu ca chúng tôi 0,9;
thấp n kết qu nghiên cu ca Schaapherder
A ti Lan 1,29(8).
Ni nhn thn hiến trong nghiên cu ca
chúng i tui trung v 36 tui, tr nht so
vi tui trung nh trong nhng nghiên cu
khác, c th trong nghiên cu ca Chen G ti
Trung Quc 45 tui(7), Summer D ti Anh
Quc 46 tui(9), Schaapherder A ti lan
54 tui(8). Gii nh nam trong nghiên cu ca
chúng i chiếm 67,4%, ơng đồng vi kết qu
ca hu hết c c gi khác. Thời gian điều tr
thay thế thn trong nghn cu ca chúng i
38 tháng, i hơn gần gấp đôi so với ca c gi
Chen G là 20 tháng(7). Ch s khi cơ thể trung v
trong nghiên cu ca chúng i 20 (kg/m2 da),
thấp hơn so với kết qu trong nghiên cu cac
gi Schaapherder A ti Lan 258). T l TH
tiền n ghép thn trong nghiên cu ca
chúng i chiếm 8,7%; thp n so với kết qu
trong nghiên cu ca c gi Summer D 17%(9),
tác gi Schaapherder A 14,3%(8). Mức độ
không ơng hợp HLA trong nghiên cu ca
Chen G là 2,8(7), ít n so với kết qu nghiên cu
ca chúng i 4. Thuc c chế min dch dn
nhp trong nghiên cu ca Chen G đa số
thymoglobuline (76,3%)(7), caon so với kết qu
nghiên cu ca chúng tôi 26%, ca c gi
Schaapherder A 3,3%(8). Thuc c chế min
dch duy trì trong nghiên cu ca Schaapherder
A trong nghiên cu ca chúng i gần ơng
đng vi nhau, tacrolimus chiếm đa số(8).