CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
12
KT QU HÓA X ĐNG THỜI UNG THƯ PHI KHÔNG T BÀO NH
GIAI ĐOẠN III BNG PHÁC Đ PACLITAXEL CARBOPLATIN
TI BNH VIN UNG BƯU HÀ NI
Phan Văn Quân1, Nnh Th Tho1, Dương Thị Vân Anh1,
i Th Liên1, Nguyn L Quyên1
TÓM TT2
Mc tiêu nghiên cu: t đc điểm lâm
ng, cn lâm sàng và đánh gđáp ng vàc
dng không mong mun ca phác đ hóa x tr
đng thi vi paclitaxel carboplatin bênh
nhân ung thư phi không tế bào nh giai đon III
không m đưc.
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu t hi cu kết hp tiến cu tiến
hành trên bnh nhân ung thư phi không tế bào
nh giai đon III không m đưc, s dng hóa
cht phác đ paclitaxel carboplatin kết hp vi
x tr liu 60-66 Gy ti bnh vin Ung Bướu Hà
Ni t 01/2021 đến 10/2023.
Kết qu: tng s 41 bnh nhân tham gia
nghiên cu, t l bnh nhân nam: n 2,4:1,
tui trung bình ca đi tượng 61, có 30
(73,2%) bnh nhân ch s toàn trng ECOG 0.
Ho triu chng lâm sàng khởi phát thường gp
nht 18 (43,9%) bnh nhân. 30 (73,2%)
bnh nhân tin s hút thuc hoc thuco.
Ung thư biểu tuyến chiếm đa số vi 24 (58,5%)
bnh nhân, 22 (53,7%) bnh nhân giai đon
IIIB. Đáp ng toàn b 27/41 (65,9%) bnh
nhân trong đó 2 (4,9%) bnh nhân đt đáp ng
hoàn toàn, trung v thi gian sng thêm không
1Bnh vin Ung Bướu Ni
Chu trách nhim chính: Phan Văn Quân
Email: quanpv@bvubhn.vn
Ngày nhn bài: 17/06/2024
Ngày phn bin khoa hc: 15/08/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
bnh tiến trin 11 tháng, t l sng thêm không
bnh 3 năm 47,6%. 2 bnh nhân vm thc
qun đ 3, 4 chiếm 4,8%; viêm phi đ 3, 4 gp
3 trường hp chiếm 7,3%. H bch cu đa nhân
trung nh đ 3, đ 4 gp 3 (7,3%) bnh nhân.
Kết lun: Phác đ hóa x tr đng thi kết
hp paclitaxel carboplatin vi x tr liu 60-
66Gy phác đ an toàn và hiu qu với đc nh
chp nhn được.
T ka: ung thư phi không tế bào nh,
giai đon III không m đưc, a x tr đng
thi, phác đ paclitaxel carboplatin.
SUMMARY
OUTCOMES OF CONCURRENT
CHEMORADIOTHERAPY USING THE
PACLITAXEL CARBOPLATIN
REGIMEN IN PATIENTS WITH STAGE
III NON-SMALL CELL LUNG CANCER
AT HANOI ONCOLOGY HOSPITAL
Objective: To describe the clinical and
subclinical characteristics, and to evaluate the
response and adverse events of concurrent
chemoradiotherapy with paclitaxel carboplatin
in patients with stage III unresectable non-small
cell lung cancer (NSCLC).
Subjects and Methods: This retrospective
and prospective descriptive study was conducted
on patients with stage III unresectable NSCLC,
who were treated with paclitaxel carboplatin
regimen chemotherapy in combination with
radiotherapy at doses of 60-66Gy at Hanoi
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
13
Oncology Hospital from January 2021 to October
2023.
Results: Totally 41 eligible patients were
enrolled, the male-female ratio was 2.4:1, and the
average age was 61. Thirty patients (73.2%) had
an ECOG performance status of 0. Cough was
the most common initial clinical symptom,
occurring in 18 patients (43.9%). A history of
smoking was present in 30 (73.2%) patients.
Adenocarcinoma was the predominant
histological type, found in 24 patients (58.5%),
while 22 patients (53.7%) were in stage IIIB. The
overall response rate was observed in 27 out of
41 patients (65.9%), with 2 patients (4.9%)
achieving a complete response. The median
progression-free survival (PFS) was 11 months,
and the 3-year PFS rate was 47.6%. Grade 3 and
4 esophagitis occurred in 2 patients (4.8%), and
grade 3 and 4 pneumonitis was observed in 3
patients (7.3%). Grade 3 and 4 neutropenia
occurred in 3 patients (7.3%).
Conclusion: The concurrent
chemoradiotherapy regimen combining
paclitaxel carboplatin with radiotherapy at
doses of 60-66Gy is a safe and effective
treatment with acceptable toxicity levels.
Keywords: Non-small cell lung cancer, stage
III, concurrent chemoradiotherapy, paclitaxel
carboplatin regimen.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung tphổi (UTP) bệnh ung thư phổ
biến nhất là nguyên nhân gây tử vong
hàng đầu do ung t Việt Nam cũng như
trên toàn thế gii vi 2.206.771 ca chiếm
11,4% các loi bệnh ung t nói chung. Ti
Vit Nam, theo Globocan 2020 UTP chiếm
14,4% đứng thứ hai chỉ sau ung t gan[1].
Ung thư phi có tiên lưng xu, t l sng
trên 5 năm khoảng 15% ngay ckhing lc
và phát hin sm t hiu qu đem lại cũng
rt thấp. Trong thực hành lâm sàng, UTP
được chia làm 2 nhóm chính da tn đặc
đim bệnh học UTP tế o nhỏ chiếm
khoảng 15% ung t phổi không tế bào
nhỏ (UTPKTBN) chiếm khoảng 85%[2].
Trong bài báo này, chúng tôi chỉ tập
trung nghiên cu vào UTPKTBN tiến triển
tại chỗ, tại vùng không m đưc, chiếm
khoảng 25 - 30% UTP tại thời điểm chn
đoán, bao gồm giai đoạn IIIB,C (mọi T,
N3M0 T4N2-3M0), giai đoạn IIIA không
m đưc (T1-3,N2M0 T4N0-1M0) [3].
Hóa x đồng thời được xem là phương pháp
điều trị chun cho bnh nhân UTPKTBN giai
đoạn III không m đưc và đưc thế giới
đồng thuận trong các hướng dn thc hành
lâm sàng ca Hội Ung t nội khoa châu Âu
(ESMO) và ng dn thực hành lâm ng
của Hội ung t quc gia Hoa K (NCCN)
[4].Việc phối hợp hoá xạ trị hai ý nghĩa,
một hoá chất m tăng tác dụng của xạ trị,
điều này đã được minh chứng qua nhiều
nghiên cứu [5]; hai là hoá chất có tác dụng
tu diệt các vi di căn xa mà c phương
tiện chn đoán có thể chưa phát hiện đưc.
Chúng tôi tiến hành nghiên cu ánh
giá kết quả hóa xạ trị đồng thời phác đồ
paclitaxel carboplatin (PC) trên bệnh
nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai
đon III ti Bêbnh vin Ung ớu Hà Nội
(UBHN)" với 2 mục tiêu:
1. Nhận t một sđặc đimm sàng và
cn lâm sàng ca bnh nhân UTPKTBN giai
đoạn III không mổ được.
2. Đánh giá tlệ đáp ứng, thời gian sống
thêm không tiến triển và một số tác dụng phụ
phác đồ PC kết hợp xạ trị trên bệnh nhân
UTPKTBN giai đoạn III không mổ được.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
14
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Chn bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn III
được điu tr bằng phương pháp hóa x tr
đồng thi triệt căn phác đ Paclitaxel
Carboplatin ti bnh vin Ung u Ni
trong khong thi gian t 01/2021 đến
10/2023.
* Tiêu chun la chn
- Bnh nhân UTP không tế bào nh
chn đoán xác đnh bng mô bnh hc.
- Giai đoạn IIIB, C; giai đoạn IIIA không
còn kh năng phu thut hoc t chi phu
thuật. Đánh giá chỉ s toàn trạng trước điều
tr (ECOG PS): 0, 1.
- Các BN đưc điều tr HXĐT theo phác
đồ PC đã đưc thng nht bnh vin Ung
u Hà Ni. Bnh nhân mi điều tr ln
đầu, không có ung thư thứ 2 cùng lúc.
- Bệnh nhân đầy đủ thông tin v hành
chính, tin s, bnh s, khám lâm sàng, xét
nghim cận m sàng đưc lưu trữ trong
h sơ bnh án.
- Chức năng gan thận, tủy xương trong
gii hạn cho phép điều tr: Bch cầu (BC)≥ 4
(G/l); tiu cầu (TC) 100 (G/l); HST 100
(g/l); AST, ALT 2 lần gii hn nh
tng; bilirubin toàn phần 1,5 lần gii
hạn bình tng; creatinin 1,5 lần gii hn
nh tng
- T nguyn tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr
- Bnh nhân có thai và cho con bú
- Mc các bnh phi hp: nhồi u
tim, suy tim huyết, lon nhp tim, suy gan,
suy thn nặng, viêm gan virus B đang hot
động, các bnh nhim trùng nặng chưa kim
soát đưc.
- Có tin s b bnh t min hoạt động
(lupus ban đỏ h thống, cứng , viêm
khp dng thp...) hoặc đang điều tr bng
thuc c chế min dch toàn thân (bnh nhân
ghép tạng,…)
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t cắt ngang hồi cứu kết hợp tiến cứu.
2.2.2. C mu nghiên cu: Sử dụng
phương pháp chọn mu thuận tiện trên toàn
bộ bệnh nhân đáp ứng tiêu chun la chọn tại
Bnh vin Ung Bưu Hà Nội, t tháng
01/2023 đến tháng 10/2023. 41 bệnh
nhân được chọn vào nghiên cứu.
2.2.3. Thu thp s liu và tiêu chun s
dng:
Thu thập số liệu qua mu bệnh án thiết kế
sẵn
* Mt s tiêu chun dùng trong nghiên
cu:
+ Đánh giá đáp ứng ch quan
Bảng đánh giá đáp ứng ch quan
Triu chng
S câu hi
Khong giá tr
EORTC -C30
EORTC -LC13
Đau ngực
4
4
9,19
10
Khó th
3
4
3,4,5
Ho
2
3
8
1
Có 3 mức độ:
- Ci thin: Gim ít nhất 10 đim so vi
lần đánh giá trước hay giảm hơn ban đầu ti
bt k thi đim nào.
- Ổn định: Thay đổi dưi 10 đim.
- Xấu đi: Tăng t 10 đim tr lên.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
15
+ Đánh giá đáp ứng khách quan
Đáp ứng điu tr
Theo RECIST
Đáp ứng hoàn toàn (complete response, CR)
Không thy u
Đáp ứng mt phn (partial response, PR)
Gim 30% đưng kính ln nhất của khối u
Bnh tiến trin (progressive disease, PD)
Tăng 20% đường kính ln nhất của khối u
Bnh ổn định (stable disease, SD)
Giảm <30% đưng kính ln nht ca khi u
- T l đáp ng toàn b = T l đáp ng
hoàn toàn + t l đáp ứng mt phn.
- T l kim soát bnh = T l đáp ng
hoàn toàn + t l đáp ng mt phn + t l
bnh gi nguyên.
+ Đc tính huyết hc, chức năng gan thận:
Đánh giá theo tiêu chun phân độ độc tính
thuc chống ung t của WHO 2003
2.2.4. X lý và phân tích s liu
Các s liu thu thập đưc mã hoá trên
máy vi tính x lý bng phn mm thng
kê SPSS 20.
2.2.5. Đạo đức nghiên cu: Trung thực
trong thu nhập số liệu, đảm bảo bảo mật
thông tin người bệnh, nghiên cứu chỉ phục vụ
mục đích duy nhất là ng cao hiệu quả điều
trị.
III. KT QU VÀ BÀN LUN
3.1. Đặc điểm của đối ng nghiên cu
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l
bnh nhân nam: n 2,4:1. Tui trung nh
61, ln nht 74, nh nht 41, nhóm tui gp
nhiu nht là 60 - 69 chiếm 56,1%. Tt c
các bệnh nhân đưc la chn ch s toàn
trng tt, PS t 1 tr lên, trong đó 73,2% BN
ch s toàn trạng đạt PS = 0. V triu
chng m sàng ho triu chng lâm sàng
khi phát tng gp nht chiếm 43,9%
73,2% bnh nhân có tin s hút thuc lá hoc
thuc lào. Ung t biểu tuyến chiếm đa số
vi 24 bnh nhân (58,5%), 22 bnh nhân giai
đoạn IIIB theo phân độ giai đoạn TNM 8th.
Các đặc đim bệnh nhân đưc tnh bày c
th Bng 1.
Bảng 1: Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu
S ng bnh nhân
2,4:1
61 (41-74)
30
11
18
14
2
1
4
2
24
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
16
13
4
2
10
8
21
7
22
12
19
22
3.2. Đáp ứng điu tr ca bnh nhân
Qua nghiên cu, chúng tôi nhn thy
phn ln bnh nhân không còn hoc thuyên
gim các triu chng năng sau điều tr,
chiếm 71,7%. Có 35 bệnh nhân đưc đánh
giá đáp ng điu tr trong đó 2 bệnh nhân
đáp ng hoàn toàn theo tiêu chun RECIST.
Thi gian sng thêm không tiến trin bnh
12,387+- 0,843 (tháng), trung v : 11
(tháng). Chi tiết Bng 2
Bảng 2: Đánh giá đáp ứng ca bệnh nhân sau điều tr
Đặc đim
S ng bnh nhân
T l (%)
Đáp ứng ch quan
Ci thin
n định
Xấu đi
29
7
5
70.7
17,1
12,2
Đáp ứng khách quan
Đáp ứng hoàn toàn
Đáp ứng 1 phn
Bnh ổn định
Bnh tiến trin
2
25
8
6
4,9
61
19,5
14,6
Bng 3: Thi gian sng thêm không tiến trin bnh
Đặc đim
Thi gian (tháng)
Thi gian sng
thêm không tiến
trin bnh
(STKTT)
Trung nh : 12,387+- 0,843 (tháng), trung v là: 11 (tháng)
Theo tui
<60 (25 bnh nhân)
>=60 (16 bnh nhân)
12,4
11,7
Theo gii
Nam (29 bnh nhân)
N (12 bnh nhân)
12,6
13,5