Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
247
KT QU NGN HẠN ĐIU TR NGOI KHOA BNH LÝ
HUYT KHI THÀNH ĐỘNG MCH CH CP TÍNH
Nguyn Thi Hi Ngun1, Nguyễn Văn Phan2, Nguyễn Hng Đnh1
M TT
Đặt vn đề: Huyết khối thành đng mch ch (HKTĐMC) mt dng ca hi chng động mch ch cp,
chiếm t l tương đối lớn. Quan điểm điu tr cho tình trng bnh lý này còn chưa thng nht hoàn toàn kết
qu điu tr bng phu thut hoc can thip ni mch đang được quan m.
Mc tiêu: Đánh giá kết qu ngn hn điu tr phu thut hoc can thip ni mch bnh lý huyết khi tnh
động mch ch cp nh.
Đối ng Phương pp nghiên cu: Mô t hi cu lot ca bnh nhân đưc phu thut hoc can thip
ni mch điều tr bnh huyết khi thành động mch ch ti khoa Phu thut Tim mch bnh viện Đại hc Y
c (BV ĐHYD) t tháng 1/2017 đến tháng 1/2021.
Kết qu: 31 trưng hp huyết khối thành động mch ch được điu trị. 11 trường hp loi A theo
Stanford đưc phu thut. 20 trường hp can thip ni mạch, trong đó 7 bệnh nhân loi A 13 bnh nhân
loi B theo Stanford. T vong sớm 1 trường hp (9,1%) trong nm phu thut, không ghi nhn t vong
nm can thip ni mch. Trên 80% c trường hp can thip ni mch có hp thu hoàn toàn huyết khi thành
động mch ch trong thi gian 6 tháng sau can thip.
Kết lun: Điu tr phu thut cho bnh HKTĐMC loi A biến chng la chn ng đầu vi t l t
vong và tai biến nghiêm trng không cao. Can thip ni mch điu tr cho bnh nn HKMC loại A và B
phương pháp ít xâm lấn, vi t l t vong chu phu thp và ít biến chng. Can thip ni mch giúp thúc đẩy tái
cấu trúc ĐMC.
T khóa: hi chng đng mch ch cp, huyết khi thành động mch ch can thip ni mch
ABSTRACT
SHORT-TERM RESULTS OF SURGICAL OR ENDOVASCULAR TREATMENT
IN ACUTE AORTIC INTRAMURAL HEMATOMA
Nguyen Thoi Hai Nguyen, Nguyen Van Phan, Nguyen Hoang Dinh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 247-256
Objectives: Intramural hematoma (IMH) is a part of the acute aortic syndrome, accounting for a relatively
large proportion. Treatment of this disease remains controversial and the outcome of surgery or endovascular
surgery is of interest. The study aimed for the early result of surgery or endovascular surgery treatment in acute
intramural hematoma.
Method: We retrospective reviewed patients who underwent surgery or endovascular treatment for IMH
cases at the Cardiovascular surgery department in University Medical Center at Ho Chi Minh City from 01/2017
to 1/2021.
Results: 31 patients with IMH were treated. 11 type A IMH cases were treated with surgery. 20 patients of
endovascular intervention, including 7 type A IMH and 13 type B IMH. Early mortality for surgical group was
1B môn Phu thut Lng ngc Tim mch Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
2Bnh vin Đa khoa Tâm Anh TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: BS. Nguyn Thi Hi Nguyên ĐT: 0349488171 Email: nguyenthoihainguyen@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
248
9.1% with 1 case, and no early mortality was recorded in endovascular group. Above 80% of patients had total
resolution of the hematoma during the 6 months after intervention.
Conclusions: Surgical treatment for complicated type A IMH is the first choice with low mortality and
low serious complications. Endovascular intervention for treatment of type A and B patients is a minimally
invasive method, with low perioperative mortality and few complications. Endovascular intervention helps
promote aortic remodeling.
Key word: acute aortic syndrome, intramural hematoma endovascular repair
ĐT VN Đ
Hi chng đng mch ch MC) cấp là
mt nh trng cp cu, tp hp bnh lý liên
quan đến ĐMC đặc trưng bởi s khi phát đột
ngt ca đau ngc, bao gm c tách đng mch
ch (BTĐMC), huyết khối thành đng mch ch
(HKTĐMC), loét xuyên thành ĐMC. Trong đó
HKMC chiếm 10-30% c trường hp hi
chứng ĐMC cấp.
HKMC đưc Kruckenberg t lần đầu
tiênm 1920 là sự bóc tách kng kèmch ni
mc kết qu dn đến nh tnh huyết khi
trong thành ĐMC(1,2). nhiu ch phân loi
đi vi HKMC phân loại theo Stanford
đưc ng dng rng rãi nht trên lâm ng,
trong đó HKMC đưc xếp loi A khi tn
thương liên quan đến ĐMC ngực đoạn lên
phân loi B khi tn thương không ảnh ng
ĐMC ngực đon lên(3).
HKMC nói riêng hi chứng ĐMC cấp
i chung c bnh mch máu thường gp
đe dọa nh mng người bnh vi t l t vong
chung ni viện lên đến 20,7%, trong đó tỉ l t
vong chung vi HKTĐMC loi A lên 39,1% và
đi vi HKTĐMC loại B 8,3%(1).
Điu tr HKTĐMC gm: ni khoa, phu
thut m can thip ni mch. Điều tr ni
khoa đơn thuần ch đnh cho những trường hp
kng biến chng, nguy thấp; những trường
hp biến chng, nguy cao cần được điu
tr bng phu thut m hoc can thip ni mch
y thuc o v trí huyết khi gii phu
đng mch ch tng bnh nn.
Vi s phát trin ca c phương tiện chn
đoán điu tr ngày càng hoàn thin, t l t
vong chu phu ni viện đi vi bnh
HKMC ngày ng giảm, t l t vong chung
8,2% đối vi phu thuật điu tr HKMC
loi A theo c gi Tian DH 4,6% đối vi can
thip ni mạch điều tr HKMC loi B theo
Adam Chakos(4). Trên thế gii ngày ng có
nhiu công tnh nghiên cu báo o các kết qu
điu tr HKTĐMC vi các tín hiu rt kh quan.
Tuy nhiên vn n nhng tranh i liên quan
đến việc điu tr phu thut cho HKMC loi
A, vi c nghiên cu mô t điu tr ni khoa
thành ng s thi trin ca HKT sau điều
tr. Với HKMC loại B điều tr ni khoa đơn
thun so vi điu tr ni khoa ban đầu kèm vi
can thip ni mch ĐMC ngực đánh giá vai
trò ca can thip ni mạch ĐMC ngc trong
điu tr nhng vn đề đưc quan m.
Ti Việt Nam điu tr ngoi khoa ĐMC ngực
i chung và HKTĐMC i riêng đã đưc thc
hin các trung tâm phu thut tim mch ln t
nhiều năm nay. Nhưng đi vi HKTĐMC thì các
ng trình nghn cu n ít. Nghiên cu y
nhằm đánh giá đánh giá kết qu ngn hạn điều
tr ngoi khoa bnh huyết khối tnh đng
mch ch cp tính.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghn cu
Bệnh nhân đưc chn đoán HKMC cấp
nh và được điều tr ngoi khoa (phu thut
hoc can thip ni mch) ti khoa Phu thut tim
mch bnh viện Đại hc Y c TP. H C
Minh t 1/2017 đến 01/2021.
Tiêu chun chn mu
Bệnh nhân đưc chn đoán HKMC cấp
nh loi A hoc B được điều tr ngoi khoa.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
249
Tiêu chun loi tr
Những trường hp huyết khối thành ĐMC
cp tính tiền căn phẫu thut tim hoc can
thip ni mch điều tr bnh ĐMC trước
đây. Những trường hợp không đủ h bệnh
án cũng như những tư liệu phc v cho
nghiên cu.
Phƣơng pháp nghn cu
Thiết kế nghn cu
Hi cu tng lot ca.
c biến s nghiên cu
Biến s đặc đim mu nghiên cu gm có:
tui, gii,t thuốc lá, tăng huyết áp, bnh mch
nh, đái tháo đưng, bnh phi, bnh thn,
bnh mch u não, bnh mch máu ngoi
biên, ri lon m u, đặc đim hình nh hc
ct lp vi nh.
Biến s liên quan đến can thip: Ch đnh phu
thut hoc can thip, loi phu thut, can thip.
Biến s liên quan đến kết qu: Thành công
thut, t vong trong 30 ngày, đột qu, lit ty,
suy thn, vm phi, thiếuu tng, suy tim, dò
ni mch.
u đ điu tr
HKMC loại A có biến chng hoặc nguy cao(3,5)
Huyết đng kng ổn đnh.
Tràn dch ng ngoài tim gây chèn ép tim.
Thiếu u cơ quan do tưới máu saing.
T máu quanh ĐMC dọa v ĐMC.
Din tiến tnh c ch ĐMC kinh đin
hoc v ĐMC.
Đưng nh ti đa ĐMC ngực n >50mm.
B y HKTĐMC ngực n >10mm.
Loét tiến trin trong HKT hay loét xuyên
thành ĐMC ngc lên.
Đau do ĐMC tồn ti dai dẳng đã được
điu tr ni khoa ti ưu.
nh 1: Lưu đ tiếp cn huyết khi thành đng mch ch cp
HKMC loại B có biến chng hoặc nguy cao(2)
Ri lon huyết đng.
T máu quanh ĐMC dọa v ĐMC.
Thiếu u cơ quan do tưới máu saing.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
250
Đưng kính ti đa ĐMC ngc xung >45mm.
B y HKTĐMC ngực xung >10mm.
Loét tiến trin trong HKMC ngực xung
kích thưc >10mm.
Tăng đưng nh ĐMC nhanh chóng trong
thi gian nhp vin.
Đau ngc dai dng đã điều tr ni khoa.
Điu tr ni khoa bo tn và theo dõi din tiến(2)
Theo i huyết động triu chng ti khoa
hi sc tích cc. Huyết áp mc tiêu 100-
120mmHg, nhp tim mc tiêu 60-80 ln/phút.
Chp ct lp vi nh đánh g diễn tiến (ngày 1,
ny 3, ny 7, ngày 30 hoc khi lâm sàng có din
tiến xu v huyết đng /hoc triu chng).
Phương pháp thng kê
Thu thp x s liu nghiên cu bng
phn mm Microshoft Excel 2016, Stata 14.
Biến s định nh được trình y i dng
tn s, t l %. Biến s địnhợng đưc trìnhy
i dng g tr trung bình.
Kết qu ca nghiên cu được trình bày dưi
dng bng, biu đồ, hình nh và t. Văn bản
đưc tnh bày vi Word 2016.
KT QU
Thi gian t 01/2017 đến 01/2021, 31 bnh
nhân đưc chẩn đoán HKMC được điu tr
phu thut hoc can thip ti khoa Phu thut
Tim mch Bnh viện Đi hc Y Dược TP. HCM.
Trong đó 18 bệnh nhân HKMC loi A, 11
bnh nhân đưc phu thut, 7 bnh nhân được
can thip ni mch 13 bệnh nhân HKTĐMC
loi B được can thip ni mch.
Bng 1: Ch định điều tr cho tng nhóm bnh nn
Ch định điều tr
HKMC loi A
đưc CTNM (n=7)
HKMC loi B
đưc CTNM (n=13)
Đau dai dẳng không kiểm soát được bng điu tr ni
3
27,3%
0
0,0%
0
0,0%
Huyết đng không n định
0
0,0%
0
0,0%
0
0,0%
Đưng nh ti
đa ĐMC
ĐMC ngực lên >50mm
8
72,7%
1
14,3%
0
0,0%
ĐMC ngực xung >45mm
3
27,3%
3
42,9%
1
7,7%
ĐMC bụng >45mm
0
0,0%
0
0,0%
0
0,0%
B dày huyết
khi tnh
ĐMC ngực lên >10mm
7
63,6%
0
0,0%
0
0,0%
ĐMC ngực xung >10mm
3
27,3%
5
71,4%
11
84,6%
ĐMC bụng >10mm
0
0,0%
0
0,0%
1
7,7%
T máu quanh ĐMC
4
36,4%
3
42,9%
2
15,4%
Loét tiến trin trong huyết khi thành hoc loét xuyên
thành ĐMC kích thước > 10mm
6
54,5%
4
57,1%
11
84,6%
Lp mch do huyết khi tnh gây thiếu máu tng
1
9,1%
0
0,0%
1
7,7%
Bng 2: Đặc đim phu thut nm bệnh nhân HKTĐMC loại A điều tr bng phu thut m
Đặc điểm
Bnh nhân (n=11)
Phương pháp phu thut
Thay ĐMC ngực lên đơn thuần
3
27,3%
Thay ĐMC ngực lên + quai ĐMC
. Thay n phn quai ĐMC
. Thay quai ĐMC
8
72,7%
6
54,5%
2
18,2%
Thay gốc ĐMC m theo
2
18,2%
Phu thut khác ngi ĐMC
2
18,2%
Nng tun hn
8
72,7%
Thi gian chy tun hoàn ngoài thể (pt)
178.3 ± 51,1
Thi gian kẹp ĐMC (phút)
113.4 ± 35,4
ng u mt (ml)
645.5 ± 350,3
Truyn u
11
100,0%
Quan sát thy l rách ĐMC
5
45,5%
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
251
Bng 3: Đặc đim can thip đt ng ghép ni mạch điu tr HKTĐMC
Đặc điểm
Loi A (n=7)
Loi B (n=13)
Phương pháp cảm
Mê ni khí qun
3
42,9%
4
30,8%
Tin + ti ch
4
57,1%
9
69,2%
V t h đặt đu gn
ng 1
1
14,3%
1
7,7%
ng 2
0
0,0%
4
30,8%
ng 3
6
85,7%
7
53,8%
ng 4
0
0,0%
1
7,7%
Đưng nh trung bình (mm)
32.3 ± 2,7
34.0 ± 3,7
V t h đặt đu xa
ng 4
5
71,4%
10
76,9%
ng 5
2
28,6%
3
23,1%
Đưng nh trung bình (mm)
29.4 ± 3,0
30.8 ± 4,2
,,Chiui che ph
212.1 ± 69,8
198.5 ± 48,3
S ng gp s dng
Mt ng gp
5
71,4%
10
76,9%
Hai ng ghép
2
28,6%
3
23,1%
Phu thut và k thut kèm theo
Chuyn v c nhánh quai ĐMC
1
14,3%
2
15,4%
K thut m ca s trên stent graft
0
0,0%
3
23,1%
Truyn u trong m
1
14,3%
2
15,4%
nh 1: Huyết khi thành động mch ch loi A
trong phu thut (Ngun hình: khoa phu thut tim
mch ni ln bnh vin Đại học Y c)
nh 2 nh ct lp vinh huyết khi thành ĐMC
loi B tổn thương loét tiến trin (Ulcer like
projection) sau động mchới đòn trái trước và sau
can thip (Ngun nh: khoa phu thut tim mch
ni ln bnh vin Đại học Y Dược)
Bng 4: T l t vong và các biến chng trong ng
30 ny
Biến chng
Loi A phu
thut (n=11)
Loi A can
thip (n=7)
Loi B can
thip (n=13)
T vong trong
vòng 30 ngày
1
9,1%
0
0,0%
0
0,0%
Tai biến mch
u não
4
36,4%
0
0,0%
0
0,0%
Nhồiu tim
0
0,0%
0
0,0%
0
0,0%
Biến chng
hp
2
18,2%
1
14,3%
1
7,7%
Tổn thương thn
cp
3
27,3%
0
0,0%
1
7,7%
Yếu hoc lit hai
chân
1
9,1%
0
0,0%
0
0,0%
Thiếu máu nuôi
rut
0
0,0%
0
0,0%
0
0,0%
Nhim trùng huyết
1
9,1%
0
0,0%
0
0,0%
Phu thut li do
mi ngun nhân
3
27,3%
0
0,0%
1
7,7%
Nhp vin li sau
xut vin
1
9,1%
0
0,0%
0
0,0%
1 trường hp t vong trong nhóm phu
thut là bnh nhân HKTĐMC loi A, kho sát
tin phu ghi nhn hẹp 80% động mch liên tht
trước được phu thuật thay ĐMC ngc lên
bc cu mch nh ĐM ngực trong trái o
nhánh ĐM liên thất trước, hu phu ngày 1 ghi
nhn tc ĐM khoeo trái cấp nh sau đó được
phu thut m ĐM khoeo lấy huyết khi, hu
phu ngày 5 ghi nhn liệt hai chi i do biến
chng lit ty cấp, sau đó bị viêm phi nh